Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.65 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012. TẬP ĐỌC:. “ VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI. A. Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;bước đầu biết đọc dễn cảm đoạn văn - Hiểu ý ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ 1 cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng * KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Đặt mục tiêu. B. Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ nội dung bài C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I . Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc - GV nhận xét Có chí thì nên.( Trung, A. Tài) II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe, mở sách 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện - GV giúp học sinh luyện phát âm ( HS đọc 2 lượt ) - GV giúp học sinh hiểu 1 số từ mới luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải - GV đọc diễn cảm cả bài - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài - Nghe, theo dõi sách b)Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm TLCH -Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Mồ côi cha, đi làm con nuôi. - Ông đã làm những công việc gì ? - Làm thư ký, buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ. - Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí ? - Có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí, tiếp tục làm việc khác. - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ - Vào lúc vận tải đường sông do người Hoa quản lý. và đã thắng chủ tàu người nước ngoài như thế nào Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Người ta đi tàu ta. - Là bậc anh hùng trên thương trường - Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế? - Nhờ ý chí vươn lên,thất bại không ngã lòng giỏi Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? công việc kinh doanh - 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Chọn giọng đọc, chọn đoạn - GV hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc - Nghe, theo dõi sách - GV đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. - Thực hành đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm III Củng cố dặn dò: - Qua bài đọc em học tập được gì ? - Hãy liên hệ bản thân. . TOÁN: ( T 56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG A.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm B.Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ kẻ bài tập 1 SGK C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 4 x ( 3+ 5) - 2 em lên bảng tính và so sánh- Cả lớp làm vở nháp và 4 x 3+ 4 x 5 (Hoài, T. Thảo) 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x (3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 =12 + 20 = 32 II. Bài mới: Nhận xét: a.Hoạt động 1: Nhân một số với một tổng 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4x 5 - Nhìn vào kết quả trên hãy nêu kết luận? và viết dưới dạng tổng quát? - 2,3 em nêu: - Viết dưới dạng tổng quát:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b.Hoạt động 2: Thực hành - GV treo bảng phụ và cho HS nêu cấu tạo của bảng. Đọc mẫu và nêu cách làm? - Tính bằng hai cách?. - Tính và so sánh giả trị của hai biểu thức? - Nêu cách nhân một tổng với một số?. C:Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Nêu cách nhân một số với một tổng? - Nêu cách nhân một tổng với một số? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài BUỔI CHIỀU:. a x (b + c) = a x b + a x c Bài 1: -3, 4 em nêu và lên bảng điền vào chỗ trốngcả lớp làm nháp. ( Phúc, Phương, Ly..) Bài 2: - Cả lớp làm vào vở- 2HS lên bảng.( Tài. Tuấn) 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 36 x (7 + 3) = 36 x7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 Bài 3: 2 em lên bảng – cả lớp làm vở nháp( Sinh, Trang) (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 HS nêu. CHÍNH TẢ: ( NGHE – VIẾT) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC A. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn:Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Luyện viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch; ơn/ ơng. B. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ kẻ nội dung bài 2c C. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV I- Kiểm tra bài cũ II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:nêu mục đích, yêu cầu 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả: Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Nêu ý nghĩa của truyện - Luyện viết chữ khó: GV đọc cho HS viết - GV đọc chính tả cho học sinh viết bài - GV đọc cho học sinh soát lỗi - GV chấm 10 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - GV nêu yêu cầu bài tập - Chọn cho học sinh làm bài 2a - GV treo bảng phụ - GV mời 1 tổ trọng tài chấm điểm - GV chốt lời giải đúng a) Ngu Công dời núi: Trung quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu.Cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, Trời, trái núi. b) Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. III. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 2 em đọc thuộc 4 câu thơ, văn ở bài tập 3 ( H. Anh, Tâm). - Nghe giới thiệu - Nghe, theo dõi sách. 1 em đọc, lớp đọc thầm - 1 em nêu: Kể về tấm gương người chiến sĩ, hoạ sĩ Lê Duy Ứng - HS viết chữ khó vào nháp. - HS viết bài vào vở - Đổi vở theo bàn, soát lỗi - Nghe nhận xét - Tự chữa lỗi vào vở - Học sinh đọc thầm yêu cầu - 1 em đọc chuyện Ngu Công dời núi, lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài - 1 em điền bảng phụ ( Nam) - Nhiều em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Học sinh làm bài đúng vào vở.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> . ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ.(T1) I.Mục tiêu - Hiểu con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền đáp công lao ông bà ,cha mẹ đã sinh thành ,nuôi dưỡng . - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằnh ngày ở gia đình -Kính yêu ông bà, cha mẹ. * KNS: - Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu. - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II.Đồ dùng dạy – học.- Vở bài tập đạo đức.- Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu -Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Nêu ví dụ về tiết kiệm thời cầu.( Vân,Phú) giờ? -Nhận xét bổ sung. -Thế nào là tiết kiệm tiền của?Nêu ví dụ? -Nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới-Dẫn dắt – ghi tên bài học. -Nhắc lại tên bài học. Tổ chức HS làm việc cả lớp. A.Tìm hiểu truyện kể -Kể chuyện: “Phần thưởng” -Nghe. -Yêu cầu làm việc theo nhóm. -Hình thành nhóm và trả lời 3 câu hỏi. 1-Em có nhận xét gì về hành vi của bạn Hưng trong câu Bạn Hưng rất yêu quý bà … chuyện? 2-Theo em bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm -Bà bạn Hưng sẽ rất vui. của bạn Hưng? 3-Chúng ta phải đối sử với ông bà, cha mẹ như thế nào? vì -Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi sao? nâng và yêu thương chúng ta. -Yêu cầu làm việc cả lớp, rút ra bài học. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.-Em có biết câu văn, câu thơ nào khuyên răn chúng ta phải Nhận xét bổ sung. biết yêu thương ông bà, cha mẹ không? ( HS Khá, Giỏi) Tổ chức thảo luận cặp đôi bài tập 1: -Hình thành nhóm và thảo luận -Treo bảng phụ ghi 5 tình huống. -Nhận giấy và đánh giá từng tình huống -Phát các tờ giấy xanh, đỏ, vàng và giải thích vì sao mình chọn ý kiến đó. -Theo em thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? -Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là quan tâm tới ông bà, cha … -Chúng ta nên làm gì đối với ông bà, cha mẹ? -Không nên đòi ông bà, cha mẹ, khi ông bà cha mẹ bận … -Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. -Hình thành nhóm bàn thảo luận và trình bày ý kiến. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. *.Liên hệ bản thân -Nối tiếp kể. -Kể lại những việc em đã làm? Kể và giải thích. -Kể lại một số việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt? Vậy khi ông bà, cha mẹ bị ốm chúng ta nên làm gì? -Lấy thuốc, nước, không hét to, -Khi ông bà, cha mẹ đi xa về chúng ta nên làm gì? -Lấy nước mát, quạt, đón, cầm hộ đồ đạc -Có cần quan tâm tới sở thích của ông bà, cha mẹ không? -Quan tâm tới sở thích, giúp đỡ ông bà, C-Củng cố dặn dò. cha mẹ. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà sưu tầm tranh, truyện, thơ … về lòng hiếu 2HS đọc ghi nhớ. thảo của con cháu với ông bà cha mẹ.. . KHOA HỌC SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I.Mục tiêu: -Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên;chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi,ngưng tụ của nước trong tự nhiên II.Đồ dùng dạy – học.-Các hình SGK.-Phiếu học nhóm. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh -1.Kiểm tra bài cũ. -3HS lên bảng trả lời câu hỏi.( Hoàng, Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi. Tuyết, Phong) -Mây được hình thành như thế nào? -Hãy nêu sự tạo thành của tuyết? -Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự -Nhận xét – bổ sung. nhiên?-Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới -Dẫn dắt và ghi tên bài -Nhắc lại tên bài học. HĐ 1:Hệ thống về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -hình thành nhóm 4thảo luận và trả lời câu -Tổ chức hoạt động nhóm. hỏi. -Yêu cầu quan sát hình trang 48vàTLCH -Quan sát hình trang 48 1)Những hình nào được vẽ trong sơ đồ? -Dòng sông nhỏ chảy ra biển lớn. -Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. … 2)Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? -Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3)Hãy mô tả hiện tượng đó? -Suối chảy, làng mạc chảy ra sông, biển, -GV giúp đỡ các nhóm. bay hơi … -Em hãy viết tên thể nước vào mô hình vẽ mô tả vòng -Các nhóm trình bày kết qủa thảo luận. tuần hoàn của nước? -1HS lên bảng viết.Lớp làm bài vào vở bài tập. HĐ 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự Mây đen Mây trắng nhiên -Tổ chức hoạt động cặp đôi. Hơi nước + giúp đỡ những HS gặp khó khăn và khuyến khích mưa những HS sáng tạo. Nước +Gọi các cặp trình bày. 3.Củng cố dặn dò. -Hình thành cặp và thảo luận theo yêu cầu. -Nhận xét tuyên dương các nhóm. -Vẽ sơ đồ và tô màu .-Các cặp trình -Nhận xét tiết học bày.1HS cầm tranh, một HS giới thiệu.Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. 2HS đọc ghi nhớ. --------------------------------------Thứ bangày 6 tháng 11 năm 2012 TOÁN : (T57) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I.Mục tiêu. -Biết thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số. -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số. -Áp dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II.Chuẩn bị..Bảng phụ viết sẵn bài tập 1: III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động GV 1:Kiểm tra bài cũ -Gọi 3HS lên bảng làm bài đã giao về nhà ở tiết trước.-Chấm một số vở của HS. - Nhận xét chung và cho điểm 2.Bài mới. -Giới thiệu – ghi tên bài học. HĐ1:Tính và so sánh giá trị của biểu thức Viết bảng: 3 (7-5) Và 3 7-3 5 -Yêu cầu HS tính. -Giá trị của hai biểu thức trên như thế nào? Vậy: 3 (7-5) = 3 7-3 5 HĐ 2: Giới thiệu quy tắc. -Chỉ vào biểu thức giới thiệu quy tắc.. Hoạt động HS -3HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. ( T. Trang, Hà, Uyên) -Nhắc lại tên bài học. -1HS lên bảng, lớp làm vào giấy nháp. 3 (7-5)= 3 2=6 3 7-3 5 = 21 – 15 = 6 -Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. -Nghe. -Thực hiện nhân số đó với số bị trừ và.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vậy khi thực hiện nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào? -Gọi a là số đó b- c là hiệu. -Lập biểu thức một số nhân với một hiệu? -Vậy: a (b-c)= a b-a c 3: Luyện tập. Bài 1:-Bài tập yêu cầu gì? -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức nào?. -GV hỏi củng cố lại quy tắc. Giá trị của hai biểu thức như thế nào khi thay đổi các chữ a, b, c cùng một bội số? Bài 2:(HS K,G) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết bảng: 26 9 -Vì sao viết 26. 9 = 26. (10 – 1) ?. Bài 3:-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn tìm cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng ta làm thế nào?. -Nhận xét chấm và chữa. Bài 4: -Giá trị của hai biểu thức như thế nào? -Khi nhân một hiệu với một số ta làm thế nào? -Nhân một số với một hiệu ta làm thế nào? 4Củng cố dặn dò. HS nêu lại ghi nhớ Nhận xét tiết học.-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. với số trừ rồi trừ kết quả cho nhau. -1HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. Bài tập yêu cầu tính giá trị biểu thức và viết vào theo mẫu. -Biểu thức a x(b-c) và biểu thức ax b – a x c -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a b c a (b-c) a b-a c 3 7 3 6 9 5 8 5 2 -Giái trị của hai biểu thức luôn luôn bằng nhau với mỗi bội số a, b, c. -Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính. 26 9 = 26 (10 – 1) = 26 10 – 26 = 260 – 26= 234 -Vì 9 = 10 – 1 -1Hs lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.( X. Hoàng) -1HS đọc đề bài ,lớp đọc thầm -Nêu: -2HS lên bảng ,lớp làm vào vở.( Thanh, Chi) Bài giải Số giá để trứng còn lại sau … 40 – 10 = 30 (giá) Số trứng còn lại là 175 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả. -Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài vào vở. 1Hs lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.( Thu) -Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. -2HS nêu: ( Thảo, Thùy) Theo dõi.. TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG A. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô . Biết đọc diễn cảm bài văn. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài ( khổ luyện, kiết xuất, thời đại Phục hưng ) - Hiểu ND : Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 1 hoạ sĩ thiên tài. B. Đồ dùng dạy- học:- Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK. Bảng phụ C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ - 2 em nối tiếp đọc : Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi, TLCH 2, 3(SGK) ( Vân, Nam) II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nghe giới thiệu, mở sách 2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Học sinh nối tiếp nhau đọc theo 2 đoạn(đọc 3 lượt) - Luyện phát âm từ khó luyện đọc từ khó..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Treo bảng phụ - Giải nghĩa các từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Vì sao Lê-ô-nác-đô thấy chán ? - Thầy giáo cho vẽ thế để làm gì ? - Lê-ô-nác-đô thành đạt thế nào ? - Theo em nguyên nhân nào dẫn đến thành công của Lê-ô-nác-đô ? - Nguyên nhân nào quan trọng nhất ? - Bản thân em đã học tập Lê-ô-nác-đô được gì ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn - Thi đọc diễn cảm III. HĐ nối tiếp: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì ?( HS K+ G) - Về nhà tập kể lại câu truyện cho mọi người cùng nghe. - 1 em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài - Nghe, theo dõi sách - Suốt mời mấy ngày chỉ vẽ trứng - Để biết quan sát tỉ mỉ, vẽ trên giáy chính xác(rèn tính kiên trì) - Nhà danh hoạ kiết xuất, nhà điêu khắc, kiến trúc sư,... bác học lớn thời Phục hng - Ông là ngời có tài, gặp được thầy giỏi và ông có nghị lực khổ công rèn luyện - Sự khổ công luyện tập - Học sinh tự liên hệ - 4 em nối tiếp đọc bài - Học sinh chọn - Học sinh nghe - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm theo đoạn đã chọn. Lớp nhận xét. HS nêu.. . LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ :Ý CHÍ - NGHỊ LỰC. I.Mục đích – yêu cầu: -Biết thêm một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. -Bước đầu biết xếp các từ hán việttheo hai nhóm nghĩa (BT1);hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2);điền đúng một số từ ngữ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3);hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học(BT4) II. Chuẩn bị: Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. 2HS lên bảng thực hiện theo yêu. ( T. Tài, H. Anh) -Tìm tính từ trong đoạn văn a trang 111 -Nêu định nghĩa tính từ và cho ví dụ -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. 2.Bài mới. HĐ 1:GTB Nhắc lại tên bài học. HĐ 2: Làm bài tập. -Bài 1: -1HS đọc yêu cầu BT1: Giao việc: -Nhận phiếu thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. -Nhận xét bổ sung. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, Bài 2: -1HS đọc yêu cầu bài tập. Giao việc. -HS làm bài tập cá nhân. HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: -1HS đọc yêu cầu bài tập. Giao việc: -Nhận việc: Phiếu thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Dán kết quả lên bảng. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Nhận xét – bổ sung. Bài 4: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, … -Giải thích nghĩa đen của câu tục ngữ. -1HS đọc đề bài. -Nhận xét chốt lời giải đúng. -nghe..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hôm nay chúng ta học bài gì? HS làm bài cá nhân. -Nêu những nội dung đã học -Lần lượt trình bày ý kiến. -Nhận xét tiết học -Lớp nhận xét bổ sung. 3.Củng cố dặn dò. -Nhắc HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị cho bài sau. BUỔI CHIỀU: Y + GTOÁN LUYỆN TẬP M2. I. Mục tiêu: Giúp HS biết - Đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2 Hướng dẫn HS ôn luyện: Cho HS làm BT trong VBT- SGK Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số -HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập. đo diện tích theo mét vuông, khi viết kí hiệu mét vuông (m2) các em chú ý viết số 2 ở phía -HS làm bài vào VBT, sau đó hai HS ngồi cạnh trên, bên phải của kí hiệu mét (m). nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích -HS viết.( H.Trang, Phương, Tâm, Phú, Phúc) theo mét vuông, yêu cầu HS viết. -GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu( -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột T.Tài, Nam), HS 2 làm hai dòng còn lại, HS cả bên phải của bài. lớp làm bài vào VBT. +Vì sao em điền được: +HS nêu: Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 2 2 400dm =4m 4 Vậy 400dm2 = 4m2 -HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. -GV nhắc lại cách đổi trên). +Vì sao em điền được: 1220m2 = 211000dm2 +GV yêu cầu HS giải thích cách điền số: 10dm2 2cm2 = 1002cm2 Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS bằng cách đặt câu hỏi: +Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng ? +Vậy diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch ? +Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu ?. -HS đọc.. +Dùng hết 180 viên gạch. +Là diện tích của 1800 viên gạch.. +Diện tích của một viên gạch là: 20cm2 x 20cm2 = 400cm2 +Vậy diện tích của căn phòng là bao nhiêu +Diện tích của căn phòng2 là: 400 x 1800 = 720 000cm , mét vuông ? 720 000 cm2 = 72m2. -1 HS lên bảng làm bài( A. Tài, Phương), HS cả -GV yêu cầu HS trình bày bài giải. lớp làm bài vào VBT..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.. -Một vài HS nêu trước lớp. -HS cả lớp.. Y + G TV: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRONG TUẦN 12 I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: HS khá, giỏi -Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài: “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và bài Vẽ trứng với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Rèn đọc đúng cho những em Hoài, A. Tài... 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện của hai bài đọc. II.Đồ dùng dạy- học. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra -4HS lên bảng đọc lại bài đã học Tài, Nam, -Kiểm tra 4 HS lên bảng đọc bài “ Vua tàu thủy” Phú, Phương Bạch Thái Bưởi và bài Vẽ trứng -Nhận xét – bổ sung. -Nhận xét cho điểm 2. Luyện đọc. Bài “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Cả lớp lắng nghe. 1 HS đọc mẫu toàn bài. (Ngọc) a. Luyện đọc đúng cho những em TB-Yếu Mỗi em đọc một đoạn. -HS nêu lại cách chia đoạn -Đọc nối tiếp 4 đoạn. GV theo dõi chữa lỗi sai cho HS -HS đọc theo HD của GV. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi trong SGk - HS trả lời câu hỏi của GV. GV nhận xét tuyên dương những em có tiến bộ. b.Luyện đọc diễn cảm toàn bài cho HS khá giỏi. GV đọc mẫu đoạn đọc diễn cảm. - Theo dõi Kết hợp hỏi một số câu khó hơn. - HS đọc theo cặp. -Trong cuộc cạnh tranh Bạch Thái Bưởi đã chiến - 1-2HS đọc diễn cảm cả bài thắng như thế nào? -Ông đã khơi dậy niềm tự hào dân tộc, -Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? -Trả lời theo sự hiểu biết của mình. -Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công? -Nhờ vào ý chí vươn lên, thất bại không -Tổ chức thi đọc. nản lòng. -4HS đọc nối tiếp diễn cảm. HS nêu theo suy nghĩ của mình. -Thi đọc. Bài Vẽ trứng GV hướng dẫn HS tương tự bài trên Lưu ý: Giọng đọc 3:.Củng cố dặn dò -Nhắc lại nội dung bài học Liên hệ: Em học được gì qua tiết học này? VN tập kể chuyện cho gia đình nghe. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -------------------------------------Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 TOÁN: (T58) LUYỆN TẬP A.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Vận dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng(hoặc hiệu) trong thực hành tính ,tính nhanh . B.Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ tóm tắt bài tập 1 SGK C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - 2 em lên bảng tính và so sánh ( Thu, Tuấn) 3 x ( 7 - 5) và 3 x 7- 3 x 5 - Cả lớp làm vở nháp: 2. Bài mới: a.Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học: -Nêu các tính chất của phép nhân: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với một số, một hiệu với một số. -Viết biểu thức chữ của các tính chất đó? b. Hoạt động 2: Thực hành -Tính? -Tính bằng cách thuận tiện nhất? -Tính ?. - Đọc đề - tóm tắt đề - GV chấm bài - nhận xét 3.Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Nêu cách nhân một số với một hiệu? Nêu cách nhân một hiệu với một số? 2. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. - 2,3 em nêu: - Viết dưới dạng tổng quát: a x b = b x a ; a x (b - c) = a x b - a x c;... Bài 1: (dòng 1) - cả lớp làm vở- 2 em lên bảng ( Phú, Phúc) Bài 2: a.b(dòng 1) Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng.( Trang, Phương) 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360 Bài 3(HS K,G): 1 em lên bảng ( Tuyết) – cả lớp làm vở 217 x 11 = 217 x (10 + 1) 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387 Bài 4:1 em lên bảng ( Uyên) – cả lớp làm vở Chiều rộng: 180 : 2 = 90(m) Chu vi: (180 + 90) x 2 = 540(m) Diện tích: 180 x 90 =16200(m2). . KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ HỌC I. Mục đích yêu cầu. -Dựa vào gợi ý biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện ,đoạn truyện )đã nghê đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống -Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của chuyện II. Đồ dùng dạy – học: Tranh SGk III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 kiểm tra -2HS lên bảng thực hiện. -Gọi 2 HS lên bảng. HS 1 kể đoạn 1 -Dựa vào tranh 1, 2, 3. HS 2 kể đoạn 2. -Dựa vào tranh 4, 5, 6. -Nhận xét cho điểm. 2 Bài mới HĐ1: HD đề bài -Dẫn dắt – ghi tên bài học. -Nhắc lại tên bài học. Gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài. 1HS đọc đề bài. -Treo gợi ý. -Em chọn chuyện nào? ở đâu? -4HS lần lượt đọc gợi ý. -Yêu cầu đọc gợi ý 3: -1HS đọc gợi ý 1 -Treo bảng phụ ghi t iêu chuẩn đánh giá. HS phát biểu ý kiến. Lưu ý HS: +Trước khi kể, các em cần giới thiệu tên câu -1HS đọc – lớp đọc thầm. chuyện, tên nhân vật trong truyện mình kể. HS đọc những từ ngữ ghi ở bảng phụ. +Kể tự nhiên không đọc truyện. +Với truyện dài kể đoạn 1 + 2: -Hình thành cặp kể cho nhau nghe và trao đổi ý.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa của truyện. HĐ 2:Kể chuỵên -Tổ chức thi kể. -Nhận xét – Khen HS kể hay. -Em hãy nhắc lại nội dung của tiết học? -Nhận xét tiết học. 3)Củng cố dặn dò. nghĩa câu chuyện. -Thi kể theo yêu cầu. -Nhận xét bổ sung. -2HS nêu.. . LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (TIẾP THEO) A. Mục tiêu - Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất(BT1,mục III) - Bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chấtvà tập đặt câu với từ tìm được(BT2,3, mục III) B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 - Từ điển Tiếng Việt C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ - 2 em làm lại bài 3 và bài 4 tiết mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực. (Tâm, Trung) II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Nghe giới thiệu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu suy nghĩ, phát biểu ý kiến - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Mức độ đặc điểm của các tờ giáy có thể được thể a) Tờ giấy này trắng: mức độ TB, TT trắng hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ thấp, từ láy trăng láy (trăng trắng) trắng - Từ tính từ gốc (trắng). c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao, từ ghép trắng tinh - GV nêu kết luận Bài tập 2 - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Học sinh đọc yêu cầu của bài suy nghĩ làm việc cá nhân, đọc bài làm - Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - Rất trắng - Tạo ra pháp so sánh thêm từ hơn, nhất - Trắng hơn, trắng nhất 3. Phần ghi nhớ - 3 em đọc ghi nhớ SGK 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - 1 em đọc nội dung bài 1, lớp đọc thầm làm bài cá - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: thơm đậm và ngọt, rất nhân vào vở xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp - 2 em trình bày bài làm hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn . Bài tập 2 - GV gọi HS tra từ điển - HS đọc yêu cầu - GV ghi nhanh 1 số từ lên bảng, nhận xét - 2 em tra từ điển, đọc các từ vừa tìm được trong từ Bài tập 3 điển. - GV ghi 1, 2 câu lên bảng - Học sinh đọc yêu cầu, đặt câu vào nháp - GV nhận xét nhanh - Học sinh đọc câu vừa đặt III. Hoạt động nối tiép: - Gọi vài em đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ BUỔI CHIỀU: Y + g T. ViÖt Luyện viết chữ đẹp bài 8 I. MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU: - Rèn chữ viết cho học sinh đúng mẫu,cỡ, đều đẹp. Rèn viết bút máy cho HS..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. HS biết trình bày bài Ca dao theo mẫu quy định. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, trình bày bài cẩn thận. II. CHUAÅN BÒ : -HS vở luyện chữ, bút máy GV: baûng keû saün li vieát maãu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1. Bài cũ : Kiểm tra vở HS. 2. Bài mới. : Giới thiệu bài- GV ghi bảng.. HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.. HOẠT ĐỘNG HS. H. Các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Yeâu caàu HS vieát baûng c/ Luyện viết câu ứng dụng. - GV dán câu ứng dụng – kết hợp giảng nội dung. H. trong câu ứng dụng, chữ nào được viết hoa? - GV yêu cầu HS nhận xét độ cao của các chữ cái và yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở. -Neâu yeâu caàu : - Nhắc nhở cách viết – trình bày . - GV theo doõi – uoán naén . Hoạt động 3 : Chấm , chữa bài - GV chaám 5 baøi – nhaän xeùt chung . Cho HS xem một số bài viết đẹp.. - HS quan saùt - HS quan saùt, nhaän xeùt. - HS viết từng chữ trên bảng con. - Hai HS leân baûng vieát - HS đọc từ : - HS Taäp vieát teân rieâng treân baûng con – hai em viết bảng lớp.( Thảo, Vân) -HS theo doõi. -HS quan saùt. -HS vieát baûng con, moät HS leân baûng.( Hà) Công cha nghĩa mẹ - Một HS đọc câu ứng dụng . - HS tập viết trên bảng con các chữ: -HS theo doõi. - HS viết bài vào vở . - HS theo doõi – ruùt kinh nghieäm .. . Y + G TOÁN ( 2 T) LUYỆN TẬP KIẾN THỨC TIẾT 56, 57 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG A. Mục tiêu: -Thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu. -Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán trang 66 - Vở thực hành trang 81 C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định 2.Bài mới: Tiết 1: Cho HS làm các bài tập trong VBT toán trang 66 : Nêu qui tắc nhân một số với một tổng? Nhân một số với một hiệu? Bài 1: - Tính? a) 2 em lên bảng tính - Cả lớp làm vở : 235 x (30 + 5 ) = 235 x35 = 8225 b) 237 x 21 =237 x ( 20 + 1) = 237 x 20 + 237x 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> = 474 + 237 = 711 - Tính theo mẫu?. - Đọc đề- tóm tắt đề Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? Tiết 2: HS làm vở Thực hành HS tự làm bài 1,2,3. Bài 4:Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết người đó mua tất cả bao nhiêu bút chì màu ta làm thế nào? Bài 5: Đố vui Muốn tính chu vi hình H ta làm thế nào? 3.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nêu cách nhân một số với một tổng? Nêu cách nhân một tổng với một số? Nhân một số với một hiệu? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Bài 2 - Cả lớp làm vở –1 em lên bảng chữa bài Trại đó phải chuẩn bị số kg thức ăn : (860 + 540) x 80 = 112000(g) Đổi: 112000 g = 112 kg Bài 3: 1 em lên bảng – cả lớp làm vở Chiều rộng: 248 : 4 = 62 (m) Chu vi: (248 + 64) x 2 = 624 (m) Lưu ý HS TB Y: Phúc, Hoài, Trang HS đọc bài toán - HS lên bảng giải ( T.Trang) - Lớp nhận xét. Ghi điểm. HS làm bài.. -------------------------------Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 TOÁN: ( T59) NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 2 SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: -Tính: 36 x 3 = ? ; 36 x 20 = ? - 2 em lên bảng tính. ( Phương, T.Trang) 2. Bài mới: - Cả lớp làm vở nháp: a.Hoạt động 1: Tìm cách tính 36 x 23 -Tách số 23 thành tổng của chục và đơn vị ta được số nào? 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3) = ? - 1em nêu: 23 = 20 + 3 Vậy 36 x 23 = 828 - Cả lớp làm nháp 1 em lên bảng tính. ( Phú) a.Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính. -GV ghi bảng và hướng dẫn HS cách đặt tính và giải thích: 108 là tích của 36 và 3: 108 là tích riêng thứ nhất. 72 là tích của 36 và 2 chục vì vậy nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108; 72 là tích riêng thứ hai. c.Hoạt động 3: Thực hành -Đặt tính rồi tính? - Đọc đề - tóm tắt đề -GV chấm bài - nhận xét. 3.Các hoạt động nối tiếp: Củng cố - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Bài 1: (a.b.c) - cả lớp làm vở - 3 em lên bảng. Phú, Hoài, Phúc. – chữa bài - đổi chéo vở kiểm tra. Bài 3: 1 em lên bảng ( H.Trang) – cả lớp làm vở 25 vở có số trang : 48 x 25 = 1200 (trang).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu 1. Biết đợc hai cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện 2. Bớc đầu biết viết kết bài cho bài văn KC theo cách mở rộng (BT3), B. Đồ dùng dạy- học - 1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm vào. - Bảng phụ viết nội dung bài 3 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV I.Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách mở bài trong văn kể chuyện? II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC 2. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - Tìm phần kết bài của chuyện ? Bài tập 3 - Treo bảng phụ - GV nhận xét, khen ngợi lời đánh giá hay. Bài tập 4 - GV mở bảng lớp - GV chốt lời giải đúng : a) Cách kết bài không mở rộng b) Cách kết bài mở rộng 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV mời 2 học sinh làm bảng - GV nhận xét kết luận: a là kết bài không mở rộng. b, c, d, e là kết bài mở rộng. Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc bài- - Tìm kết bài - GV nhận xét, chốt ý đúng: - Trong bài 1 ngời chính trực; Nỗi dằn vặt của Anđrây- ca là kết bài không mở rộng. Bài tập 3 - GV gợi ý cho học sinh làm bài. GVnhận xét III. Hoạt động nối tiếp: - Có mấy cách kết bài ? Kể tên ?. Hoạt động của HS 1em nêu ghi nhớ về mở bài trong văn KC - 1 em làm lại bài tập 3 - Nghe, mở sách - 1 em đọc bài tập 1,2 ( Tâm) - Lớp đọc thầm, tìm kết bài:Thế rồi…nớc Nam ta. - 1 em đọc bài(đọc cả mẫu) - Mỗi em thêm lời đánh giá vào cuối chuyện - Lần lượt nêu ý kiến - Học sinh đọc yêu cầu của bài - 2 em làm bảng. ( Nam, Thu) - Nhiều em nêu ý kiến - Vài em nhắc lại kết luận - 4 em đọc ghi nhớ - 5 em nối tiếp đọc bài tập 1, trao đổi cặp - 2 em làm bảng ( V.Hoàng, Công) - Học sinh làm bài đúng vào vở - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tô Hiến Thành tâu…Trần Trung Tá. - Nhưng An-đrây- ca…ít năm nữa. - Nêu nhận xét kết bài - Học sinh đọc bài 3 - Làm bài cá nhân vào vở - HS đọc bài làm ( 3 đến 5 em) - HS nêu. . ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu vể địa hình sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ -Nhận biết được vị trí của ĐBBB trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam -Chỉ một số sông chính trên bản đồ:sông Hồng ,sông Thái Bình B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hoạt động của GV.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Kiểm tra: Nêu đặc điểm của địa hình vùng trung du Bắc Bộ II. Dạy bài mới: 1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc + HĐ1: Làm việc cả lớp - GV chỉ vị trí đồng bằng - Gọi HS lên chỉ và nói hình dạng + HĐ2: Làm việc cá nhân B1: Cho đọc SGK và trả lời - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bù đắp? - Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy? -. Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì?. B2: Gọi HS lên chỉ trên bản đồ và mô tả - Nhận xét và bổ sung 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ + HĐ3: Làm việc cả lớp - Cho HS quan sát hình và trả lời - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? - Mùa mưa, nước các sông ở đây ntn? + HĐ4: Thảo luận nhóm B1: HS đọc SGK và trả lời - Người dân ĐBBB đắp đê để...? - Hệ thống đê có đặc điểm gì? - Người dân còn làm gì để sử dụng nước B2: HS trình bày kết quả - Nhận xét và kết luận III. Hoạt động nối tiếp: Hệ thống bài và nhận xét giờ học. - 2 HS trả lời. ( Tài, Phong) - Nhận xét và bổ sung - HS theo dõi - Một vài em lên chỉ và trình bày - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, đáy là đường bờ biển - HS đọc SGK - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bối đắp - Diện tích đồng bằng Bắc Bộ lớn thứ 2 sau đồng bằng Nam Bộ - Đồng bằng Bắc Bộ địa hình thấp, bằng phẳng. Sông uốn lượn quanh co - HS thực hành chỉ bản đồ và mô tả - Nhận xét và bổ sung - HS trả lời - Sông có nhiều phù sa nước quanh năm màu đỏ - Mùa mưa trùng với mùa hạ nên nớc các sông dâng cao thường gây ngập lụt. - Người dân đắp đê để ngăn lũ lụt -Đê đắp dọc 2 bên bờ sông cao và vững chắc - Người dân còn đào kênh, mương để tưới tiêu cho đồng ruộng - Nhận xét và bổ sung. BUỔI CHIỀU:. G+Y Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về : -Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số . -Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan . II. Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1) Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng . 2) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình .. -Nhận xét , cho điểm HS . Bài 2. Hoạt động của trò -HS nghe . - 3 HS lên bảng làm bài( Phú, Hoài, Trang) HS cả lớp làm vào bảng con . -HS nêu cách tính . a) 37 b) 125 x x 25 18 185 1000 74 125 925 2250.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gọi HS nêu yêu cầu X là thành phần chưa biết nào của phép tính? Muốn tìm số bị chia chưa biết em làm thế nào? Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS tự làm bài . -GV nhận xét , cho điểm HS.. Tìm x Số bị chia chưa biết. Lấy thương nhân với số chia. -HS làm vào VTH. 2 HS lên bảng( Tài, Tâm) -HS đọc . -2 HS lên bảng( Trang, Phú) HS cả lớp làm vào vở. Bài giải Số học sinh của trường đĩ là: 15 x 22 = 330 (học sinh) Đáp số : 330 học sinh. 3.Củng cố, dặn dò : -Củng cố giờ học -Dặn dò HS về nhà làm bài tập Y + G TIẾNG VIỆT TỪ LOẠI: ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ I. Mục tiêu: :-Học sinh củng cố để nắm chắc thế nào là động từ? Tính từ? -Bước đầu tìm được động từ trong đoạn văn biết đặt câu hỏi với động tư,tính từ, lưu ý những em yếu: Phú, Hoài, Phương , .. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS thực hành -Hỏi: + Thế nào là động từ? HS trả lời (2- 4 em) +Thế nào là tính từ? Bài 1: -2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, chọn câu trả lời theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi về nội dung đúng truyện ngụ ngôn: Việc hôm nay chớ để ngày mai. -HS trả lời ý kiến thảo luận -Gọi HS phát biểu. .-4 HS đọc (Phú, Ly, Trang, Anh). Cả lớp đọc Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. thầm HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, chọn câu trả lời truyện : Cô bé bán diêm đúng -HS trả lời ý kiến thảo luận a/ Dòng ghi đúng và đủ các tính từ (ý c) b/ Nhóm từ chỉ đặc điểm tính chất ở mức độ bình thường : lạnh, trắng, chín, sáng, quý, dày, kì diệu. Nhóm từ chỉ đặc điểm tính chất ở mức độ cao : lạnh quá, lạnh lẽo, trắng tinh,rất trắng, chínvàng, sáng rực, quý giá, dày lắm, kì diệu -Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng. nhất. HS làm bài, nêu kết quả. Bài 3:Tìm Tính từ động từ có trong các câu HS đọc đề bài và làm vào vở văn sau: - Hocï sinh làm vào vở a,Hoa phượng nở đỏ rực cả một góc phố. a) -TT: đỏ rực. b,Có tiếng người đi,rồi bà mái tóc bạc phơ,đôi -ĐT: nở mắt hiền từ bước vào b) TT: bạc phơ,hiền từ ĐT: đi, bước vào Bài4: Sử dụng các từ chỉ màu vàng để viết HS làm bài và trình bày bài đã làm đoạn văn tả cảnh thiên nhiên(Khuyến khích HS HS lắng nghe và ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> K,G) 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------Thứ 6 ngày 9 tháng 11 năm 2012 TOÁN: ( T60) LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. B. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ chép bài tập 2 SGK C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: - 3 em lên bảng tính ( Hoài, Trang, Nam)- Cả lớp làm vở 17 x 86 = ? ; 428 x 39 = ? ; 2057 x23 =? nháp: 2. Bài mới: - Đặt tính rồi tính Bài 1: Đặt tính rồi tính.- 3Hs lên bảng. ( Phương, Tài, Tâm) – lớp làm bảng con- chữa bài . - GV treo bảng phụ : Bài 2: (cột 1.2)- cả lớp làm vở nháp Viết giá trị của biểu thức vào ô trống? - 2 em lên bảng( Trang, Phú) - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? Bài 3: Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng. ( Thảo) 1 giờ = ? phút. 1 giờ tim đập : 75 x 60 = 4500 (lần). 24 giờ tim đập số lần: 4500 x 24 = 108000 (lần) - Đọc đề – tóm tắt đề Bài 4(HDHS K,G) - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? -Cả lớp làm vở – 1 em lên bảng chữa bài.( Uyên) - Đọc đề – tóm tắt đề - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - GV chấm bài- nhận xét. Bài 5(HS HS K,G) 1em lên bảng ( Tuyết)- cả lớp làm vở 12 lớp có số HS : 30 x 12 = 360 (học sinh) 6 lớp có số HS: 35 x 6 = 210 (học sinh) Cả trờng có số HS: 360 + 210 = 570 (học sinh). 3.Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Yêu cầu HS thực hiện: 35 x 11 = ? 2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. . TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) A. Mục tiêu -Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, -Diễn đạt thành câu,trình bày sạch sẽ ,độ dài bài viết khoảng 120chữ B. Đồ dùng dạy- học - Giấy, bút làm bài KT. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS - HS lấy vở kiểm tra II- Dạy bài mới: 1. Chuẩn bị: - GV đọc, ghi đề bài lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài + Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên. + Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền ( Kết bài theo lối mở rộng) + Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lêô-nác-đô đa Vin-xi( Mở bài theo cách gián tiếp). - GV nhắc nhở HS trớc khi làm bài 2. Làm bài: - GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng 3. Thu bài về nhà chấm - GV thu bài cả lớp - GV nhận xét ý thức làm bài của HS III. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà tiếp tục làm lại bài cho hay hơn - Đọc và chuẩn bị trước bài sau. - Nghe GV đọc đề bài - Chọn đề làm bài. - Học sinh tực hành làm bài vào vở - Nộp bài cho GV. . LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ A. Mục tiêu: -Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lí +Nhiều vua nhà Lí theo đạo Phật +Thời Lí,chùa được xây dựng ở nhiều nơi +Nhiều nhà sư được gõư cương vị quan trọng trong triều đình * HSG: Biết mô tả ngôi chùa mà em biết. B. Đồ dùng dạy học: - Anh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà - Phiếu học tập của HS C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra: Thăng Long thời Lý đã được xây - 2 HS trả lời. ( Trung, Ngọc) dựng như thế nào? - Nhận xét và bổ sung II. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe b) Bài học: HĐ1: Làm việc cả lớp - HS thảo luận và trả lời + Vì sao nói đến thời Lý đạo phật trở nên thịnh - Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, các đạt nhất? đời vua đều theo đạo phật Nhiều nhà sư là quan của triều đình - Nhận xét và bổ sung HĐ2: Làm việc cá nhân - Phát phiếu cho HS - HS nhận phiếu và điền - Yêu cầu HS tự điền a) Chùa là nơi tu hành của các nhà sư - HS tự điền vào ý kiến đúng b) Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật c) Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã d) Chùa nơi tổ chức văn nghệ - Gọi HS trả lời - Vài HS lên trả lời - Nhận xét và bổ sung - Nhận xét và bổ sung HĐ3: Làm việc cả lớp - Cho HS xem tranh ảnh - HS theo dõi - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo,... - Gọi HS mô tả bằng lời - Vài em lên mô tả - Nhận xét và bổ sung - Nhận xét và bổ sung - Liên hệ mô tả các ngôi chùa mà em biết ở thực tế - Học sinh mô tả. ( 2 – 3 em) III. Hoạt động nối tiếp:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Sự việc nào cho ta thấy ở thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học BUỔI CHIỀU: KỸ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( TIẾT 3 ) A. Mục tiêu: -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau - Yêu thích sản phẩm mình làm được B. Đồ dùng dạy học: Vật liệu và dụng cụ - Một mảnh vải kích thước: 20 cm x 30 cm - Len khác màu vải - Kim khâu len, thước kẻ, bút chì, kéo cắt vải C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV I. Kiểm tra:- Dụng cụ vật liệu học tập II. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài: -Nêu mục đích yêu cầu b) Bài mới + HĐ3: Học sinh thực hành khâu viền đường gấp mép vải - GV gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải - Nhận xét và củng cố cách khâu - GV nhắc lại một số điểm lưu ý - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành - Học sinh thực hành - GV quan sát uốn nắn học sinh làm yếu + HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh - GV tổ chức trưng bày sản phẩm - Nêu các tiêu chí đánh giá + Gấp đường mép vải, tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật + Khâu viền được đường gấp bằng mũi khâu đột + Mũi khâu tương đối đều, không dúm + Hoàn thành đúng thời gian quy định - GV nhận xét đánh giá kết quả III. Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của học sinh - Về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu. Hoạt động của HS - Học sinh tự kiểm tra chéo - Nhận xét và báo cáo. - Vài học sinh nhắc lại - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh lấy vật liệu dụng cụ thực hành - Cả lớp thực hành làm bài - Học sinh trưng bày sản phẩm thực hành - Nhận xét và đánh giá. . KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG A. Mục tiêu: -Nêu được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt : +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật.Nước giúp thải các chất thừa ,chât độc hại +Nước sử dụng trong đời sống hằng ngày ,trong sản xuất nông nghiệp,công nghiệp B. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trang 50, 51 SGK - Giấy Ao, băng keo, bút dạ -HS và GV sưu tầm tranh.ảnh, tư liệu về vai trò của nước. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I Kiểm tra: Mây được hình thành như thế nào? - Hai học sinh trả lời ( Tâm, Trang) Nước mưa từ đâu ra ? - Nhận xét và bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. Dạy bài mới + HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật. * Mục tiêu: Nêu VD chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm- Chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1: Vai trò của nước đối với cơ thể người + Nhóm 2: Vai trò của nước đối với động vật + Nhóm 3: Vai trò của nước đối với thực vật + HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, CN và vui chơi giải trí. * Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. * Cách tiến hành - Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác? III. Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: LH: Điều gì sẽ xảy ra nếu người, ĐV, TV thiếu nước? 2. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Các nhóm HS làm việc theo nhiệm vụ đã giao - Đại diện nhóm lên trình bày: + Nước chiếm phần lớn cơ thể người, ĐV, TV + Nước giúp cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng; thải ra các chất thừa, chất độc hại. + Nước còn là môi trường sống của nhiều động vật, thực vật.. - HS đưa ra ý kiến - GV ghi bảng + Ngành công nghiệp: + Ngành trồng trọt: + Vui chơi, giải trí:. . SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần qua. Triển khai kế hoạch tuần tới II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lớp trởng lên báo cáo nhận xét các mặt hoạt động Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua: trong tuÇn qua. Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các mặt hoạt động - Líp l¾ng nghe. trong tuần qua. - HS bæ sung. - Giáo viên nhận xét bổ sung. HS nghe * Ưu điểm: * Nhược điểm: Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. - Tiếp tục thi đua học tập tốt giành nhiều bông hoa điểm 10 kính tặng thầy cô. - Duy trì tốt mọi nề nếp đã đề ra. - Tăng cường phụ đạo học sinh có các kĩ năng yếu: Phú, Hoài, Phúc, Trang - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi : V.Hoàng, Thảo, Thùy - Tiếp tục tập luyện các môn cờ vua, cầu lông, đá Qu¶n ca lªn ®iÒu hµnh líp h¸t. cầu, bóng đá để tham gia Hội khỏe Phù đổng. - Tæ chøc thi trß ch¬i d©n gian gi÷a c¸c tæ. - Tæ chøc t×m hiÓu vÒ Ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam. - TËn thu c¸c lo¹i quü.( Phương, Phúc, Trang, Tài...) - Sơ kết xếp loại thi đua đợt 1. Hoạt động 3: Tổ chức thi đọc thơ, hát các bài hát về Ngµy Nhµ gi¸o ViÖt Nam * DÆn dß..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span>