Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.26 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. Tuần 37, Tiết 74, Bài: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chủ đề: Phi kim sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Chủ đề 2: Hiđrôcacbon-nhiên liệu - Chủ đề 3: Dẫn xuất của hiđrocacbon-polime. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Rèn kỹ năng viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ. Phân biệt các hợp chất hữu cơ cụ thể. - Rèn kỹ năng viết phương trình hóa học, kỹ năng giải các bài tập định lượng. Giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế. 3. Thái độ: II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức kiểm tra: Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ VÀ ĐỀ KIỂM TRA A. MA TRẬN Nội dung kiến thức 1. Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Số câu hỏi Số điểm 2. Hiđrocacbon. Nhiên liệu Số câu hỏi Số điểm 3. Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime. Nhận biết - Biết cấu tạo, quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng HTTH. 1 1,5 - Biết được đặc điểm cấu tạo, công thức phân tử, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ. 1 1,5. Số câu hỏi Số điểm 4. Tính toán. Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. Mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng. Cộng. 1 1,5 (15%) - Phân biệt được CH4 và C2H4 bằng phương pháp hoá học 1 1,5 - Hiểu được mối quan hệ giữa các chất: Tinh bột, Glucôzơ, Rượu etilic, Axit axetic, Etylaxetat. 2 3 (30%) - Vận dụng tính chất của Sacarozơ để giải thích được hiện tượng: mía để lâu ngày trong K2 đầu đoạn mía có mùi rượu. 1 2 1 3,5(35%). 1 2,5. 2 3,0 (30%). Vận dụng cao. 2 4,0 (40%). - Viết PTPƯ, Tính khối lượng các chất tham gia, tạo thành trong phản ứng HH. 1 2 1 2,0 (20%). 1 1,0 (10%). 1 2 (20%) 6 10,0 (100%).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (1,5 điểm) Nêu guyên tắc sắp xếp và sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Câu 2: (1,5 điểm) Hãy chỉ ra những chỗ sai trong các công thức sau và viết lại cho đúng: a, H O b, H H c, H H H C : C C Cl H ; H C C H H H H H H H Câu 3: (1,5 điểm) Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch Brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành. Viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có) Câu 4: (2,5 điểm) Hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau: Tinh bột (1) Glucozơ (2) Rượuetilic (3) Axitaxetic (4→) Etylaxetat → → → (5) Rượu etilic. →. Câu 5: (1,0 điểm) Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etilic? Câu 6: (2,0 điểm) Một đinh sắt có khối lượng 4 g được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, làm khô, cân nặng 4,2 g. a, Hãy viết phương trình hóa học sảy ra, b, Tính khối lượng sắt tham gia và muối sắt tạo thành sau phản ứng. (Cho biết: Fe = 56, Cu = 64, S = 32, O = 16) C. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu. Nội dung 1,5 điểm - Nguyên tắc: Sắp xếp theo chièu tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Câu 1 - Trong chu kì: tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần. - Trong nhóm: tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần. 1,5 điểm a, Nguyên tử C thừa hóa trị, O thiếu hóa trị. H H-C - O - H H b, Nguyên tử C thiếu hóa trị, Cl thừa hóa trị. Câu 2 H H H -C C - Cl H H c, Nguyên tử C thừa háo trị, H thừa hóa trị. H H H-C-C-H H H Câu 3 1,5 điểm - Có thể được. Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm. 0,5 điểm. 0,5 điểm. 0,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sục 2 khí đó vào dung dịch Brom chất nào làm mất màu dung dịch Brom là C2H4 chất còn lại là CH4, - Phương trình: CH2 = CH2 + Br - Br -> CH2Br - CH2Br 2,5 điểm 1. (C6H10O5)n + nH2O -> nC6H12O6 2. C6H12O6 men 2C2H5OH + 2CO2 → Câu 4 3. C2H5OH + 2O2 -> CH3COOH + H2O 4 đặc CH COOC H + H O 4. CH3COOH + C2H5OH H 2 SO 3 2 5 2 → 4 đặc C H OH + CH COOH 5. CH3COOC2H5 + H2O H 2 SO 2 5 3 → 1 điểm Câu 5 - Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường Saccarzơ có trong mía bị vi khuẩn lên men thành glucozơ, sau đó rượu etilic. 2 điểm a, Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu b, - Gọi số mol của Fe tham gia phản ứng là x => số mol FeSO4 là x Câu 6 - Khối lượng đinh sắt sau phản ứng 4,0+64x-56x=4,2 - Giải ra x = 0,025 - Khối lượng Fe phản ứng: 0,025 x 56 = 0,14 gam - Khối lương FeSO4 tạo thành: 0,025 x 152 = 3,8 gam. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>