Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.11 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B TUẦN 12 Thứ ngày HAI 12/11 2012. BA 13/11 2012. TƯ 14/11 2012. NĂM 15/11 2012. SÁU 16/11 2012. Môn. Tiết. C.CỜ TOÁN M.THUẬT TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC. 12 56 12 34 35. Sinh hoạt đầu tuần. Tìm số bị trừ VTM :Vẽ lá cờ Sự tích cây vú sữa (Tiết 1) Sự tích cây vú sữa (Tiết 2). TOÁN THỂ DỤC C.TẢ Đ. ĐỨC T. CÔNG. 57 23 23 12 12. 13 trừ đi một số 13-5 Trò chơi : Bỏ khăn ,ôn bài TD PTC Sự tích cây vú sữa (NV) Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1) Ôn tập chủ đề Gấp hình.. Que tính, bảng, … Còi, cờ, … Bảng phụ,… Đồ dùng sắm vai. Giấy màu, quy trình. TẬP ĐỌC TOÁN TN – XH LTVC. 36 58 12 12. Mẹ 35 -5 Đồ dùng trong gia đình. Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy.. Bảng phụ, tranh, … Bảng phụ,… Hình ở SGK, tranh, Bảng phụ,…. Trò chơi : Nhóm ba, nhóm bảy. Ôn bài TD PTC. 53- 15. Tập chép : Mẹ Sự tích cây vú sữa.. Còi, …. THỂ DỤC. 24. TOÁN C.TẢ K.CHUYỆN. 59 24 12. TOÁN TLVĂN. 60 12. Â.NHẠC T.VIẾT SHCN. 12 12 12. Bài dạy. Luyện tập Gọi điện.(NDĐC: Không dạy) ÔN TẬP: CHIA BUỒN, AN ỦI. Ôn bài : Cộc cách tùng cheng. Chữ hoa K Sinh hoạt cuối tuần.. ĐDDH Que tính, bảng, … Tranh m.họa Nt. Bảng phụ, … Bảng phụ,… Tranh m.họa, bảng… Que tính, bảng cài, Bảng phụ, tranh m.họa Chữ mẫu,….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 CHÀO CỜ (Tiết 12) SINH HOẠT ĐẦU TUẦN. …………………………………………………………… Tiết 2 Toán (PPCT: 56) TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - BT cần làm : Bài 1(a,b,d,e) ; Bài 2(cột 1,2,3) ; Bài 4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. On định: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập - Đặt tính rồi tính: - 2 HS lên bảng thực hiện 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 - Nêu cách đặt tính và tính - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Tìm số bị trừ - Giới thiệu phép tính: 10 – 4 + 10 – 4 bằng bao nhiêu? - 6 - Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính - 10: số bị trừ trừ - 4: số trừ - GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ - 6: hiệu học bài tìm số bị trừ - GV ghi bảng - HS nhắc lại Hoạt động 1: Hình thành kiến thức GV gắn 10 ô vuông - Có bao nhiêu ô vuông? - 10 ô vuông GV tách 4 ô vuông - 10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông? - 6 ô vuông - Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông? - 10 – 4 = 6 Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép - HS nêu tính trừ GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế - HS nêu nào để tìm số bị trừ? GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số - HS nêu lại cách tính bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ: x–4=6 x=6+4 x = 10 - GV cho : x – 10 = 15 Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: Tìm x - GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính - Nêu cách tìm. -. HS nêu và tính kết quả. -. x – 10 = 15 x = 15 + 10 x = 25 HS nhắc lại. -. HS nêu yêu cầu Số bị trừ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét - HS nêu * Bài 2(cột 1,2,3): Số - HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp - GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự - HS nêu yêu cầu HS tìm số bị trừ các cột còn lại - HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ Số bị trừ 11 21 49 Số trừ 4 12 34 Hiệu 7 9 15 GV sửa bài - HS nêu yêu cầu. * Bài 4: - Tự làm bài vào phiếu cá nhân. - Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ. 4. Dặn dò: - Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ - Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5” Tiết 3 MĨ THUẬT (PPCT: 12) VTM: VẼ LÁ CỜ. GV chuyên trách dạy. ……………………………………………………………… Tiết 4;5 Tập đọc (PPCT: 34+35) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA . I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4) - HS khá, giỏi trả lời được CH5. * GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. * GD KNS: KN xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân. IV. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Hát - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: “Cây xoài của ông em” - Yêu cầu HS đọc bài + TLCH - HS đọc + TLCH - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” - GV ghi bảng tựa bài - HS nhắc lại Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả - GV yêu cầu 1 HS đọc lại - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp theo giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - HS đọc nối tiếp từng câu - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về - HS nêu - GV đọc mẫu Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ - Yêu 1 HS đọc đoạn 1 - HS đọc + Trong đoạn này có từ khó nào? - La cà, vùng vằng - Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng + Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong” - Chờ đợi mong mỏi quá lâu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 + Hỏi: thế nào là “xòa cành”? - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài - Gọi HS đọc lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? Quả ấy có gì lạ? Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?. -. HS đọc HS nêu HS đọc. - Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. - HS đọc - HS đọc nối tiếp từng đọan - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc Thảo luận nhóm - Cả lớp đọc bi, thảo luận nhĩm v trả lời cu hỏi - Vì bị mẹ mắng. - HS đọc đoạn 2. - Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà. - Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín. - Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.. - HS đọc. - Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về. Trình bày ý kiến cá nhân HS nêu theo suy nghĩ của mình.. Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình. Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì? Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình - GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Đại diện từng tổ đọc bài - GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài - Nhận xét và tuyên dương *GDKNS: Em có nhận xét gì về việc làm của cậu bé trong truyện ? 4.Nhận xét – Dặn dò: - GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. - Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012 Tiết 2 Toán (PPCT: 57) 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sô. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. - BT cần làm : Bài 1(a) ; Bài 2 ; Bài 4..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, BĐDT III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. On định: Hát 2. Bài cũ: “Tìm số bị trừ” - Ghi bảng: x - 8 = 16 3 HS lên bảng làm x - 5 = 17 x – 58 = 58 - Nêu qui tắc tìm số bị trừ Vài HS nêu - GV nhận xét 3. Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5” Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả - Cô có bao nhiêu que tính? 13 que tính - Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ HS thực hiện - Bớt bao nhiêu que tính? 5 que tính - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả - Nêu cách thực hiện HS nêu - Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa( vì 3 + 2 = 5) HS tự nêu, thực hiện phép tính - Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ? 13 – 5 = 8 - GV ghi bảng HS nêu cách đặt tính - Yêu cầu HS tự đặt tính. 13 5 8 - Yêu cầu vài HS nhắc lại HS nhắc lại. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc bảng trừ - Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính: 13 – 4 13 – 7 13 – 5 13 – 8 13 – 6 13 – 9 HS thực hiện và nêu kết quả - GV ghi bảng - GV cho HS thuộc bảng trừ - Đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân Hoạt động 3: * Bài 1:Tính nhẩm - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 HS nêu - Yêu cầu HS làm VBT HS làm miệng, sửa bài - GV sửa bài và nhận xét * Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu GV sửa bài. KQ: 7 ; 4 ; 6 ; 9 ; 8. HS làm bảng con * Bài 4: - HS làm vào vở, 1 HS giải bảng phụ GV sửa, nhận xét , ghi điểm. KQ: 7 xe đạp 4.Củng cố, dặn do - Đọc lại bảng trừ HS đọc - Dặn : Sửa lại các bài toán sai. Học thuộc bảng trừ. Chuẩn bị bài: 33 – 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2. Thể dục (PPCT: 23) TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY”. ÔN BÀI TDPTC. GV Chuyên trách dạy. ............................................................................. Tiết 3 Chính tả (PPCT: 23) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b. - Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung BT2, BT3. Vở, bảng con III. Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: “Cây xoài của ông em” - Yêu cầu HS viết: thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi HS viết bảng con - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - GV đọc đoạn viết trong SGK 1 HS đọc lại - Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế Trổ ra bé tí nở trắng như mây nào? - Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng - Quả trên cây xuất hiện như thế nào ánh rồi chín - Bài chính tả có mấy câu? 4 câu - Đầu câu viết thế nào? Viết hoa - Cuối câu có dấu gì? Dấu chấm - Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở trằng, HS viết bảng con xuất hiện, căng mịn, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm. - Nhắc HS tư thế ngồi - GV đọc HS viết bài vào vở HS bài vào vở - Đọc cho HS dò lỗi HS dò lỗi - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra Đổi chéo vở - Chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: Phân biệt ngh/ ng GV đọc HS viết bảng: Người con, con nghé, suy Bảng con nghĩ, ngon miệng - Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả 2 HS Chốt: Ngh + i, e, ê Ng + a, o, ô, ơ, u, ư * Bài 3b: Điền vào chỗ trống ac/at - GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 - ac hay at: bãi cát, các con, lười bạn, mỗi bạn điền 1 chữ Đội nào xong trước và nhác, nhút nhát đúng thì thắng. Nhận xét bạn, làm VBT - GV hướng dẫn sửa bài 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà viết sưả các từ sai - Chuẩn bị: “Mẹ” - Nhận xét tiết học Tiết 4 Đạo đức (PPCT: 12) QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. TTCC 1;3 của NX 7: Cả lớp. *GDKNS : KN Thể hiện sự cảm thông II. Chuẩn bị : Tranh và phiếu ghi câu hỏi.VBT. III. Các PP/KTDH : Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân IV. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định : _ Hát : Tìm bạn thân. 2. Bài cũ : Thực hành giữa HKI 3. Bài mới : Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1) GV treo tranh 1 và hỏi : “ Bạn trong tranh bị ngã là ai ? Bạn đang đỡ bạn dậy là ai ?” ta sẽ cùng nhau tìm _ Quan sát tranh và nêu nội dung. hiểu qua bài : Quan tâm, giúp đỡ bạn Ghi tựa. Hoạt động 1 : Kể chuyện. * HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. GV kể. Sau đó đặt câu hỏi : _ HS lắng nghe, thảo luận. + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bị ngã ? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp _ Đại diện nhóm trình bày. 2A không ? Tại sao ? Khi bạn bị ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. _ HS nhắc lại. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Thảo luận nhóm Hoạt động 2 : Việc làm nào đúng * HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 7 _ HS thảo luận theo tranh. tranh : + Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ dùng học tập. + Tranh 2 : Cho bạn chép baài khi kiểm tra. + Tranh 3 : Giảng bài cho bạn. + Tranh 4 : Nhắc bạn khọng được xem truyện trong giờ học. + Tranh 5 : Đánh nhau với bạn. + Tranh 6 : Thăm bạn ốm. + Tranh 7 : Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo. *GDKNS: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, _ HS nhắc lại ghi nhớ. trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn.. Trình bày ý kiến cá nhân Hoạt động 3 : Củng cố * HS biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. Hãy đánh dấu vào ô trống trước những lý do quan _ HS đánh dấu vào và nêu rõ lý do. tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. Em yêu mến các bạn. Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo. Bạn sẽ cho em đồ chơi. Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó. 4. Dặn dò : Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Chuẩn bị : Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2 ). Nhận xét tiết học. Tiết 5 Thủ công PPCT 12 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I. MỤC TIÊU: - Củng cố về kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi. - Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Gấp hình cân đối. - HS hứng thú, yêu thích gấp hình. TTCC 1;2;3 CỦA NX 1; NX 2: Những HS chưa đạt. II. CHUẨN BỊ: Mẫu: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình các bài ở chương I. Giấy thủ công, keo, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Bài mới: * Ôn tập: - GV nêu mục đích yêu cầu bài ôn tập - HS lắng nghe + Gấp một trong các hình đã học. Hình gấp phải đúng qui định các nếp gấp phải thẳng phẳng. - GV cho HS nhắc lại các bước gấp và quan sát mẫu - HS quan sát mẫu nhắc lại quy trình các hình: Tên lửa, máy bay đuôi rời máy bay phản gấp các bài đã học. lực, thuyền phẳng đáy có mui, thuyền phẳng đáy không mui - HS làm bài - Tổ chức cho HS gấp và trang trí sản phẩm. - HS trưng bày sp. Y/ c HS trưng bày sp gấp. - Gv đánh giá sp của những HS các tiết trước chưa đạt bằng các mức: + Hoàn thành: Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành Gấp hình đúng qui định Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng phẳng + Chưa hoàn thành: Gấp chưa đúng qui định Nếp gấp không thẳng, phẳng hình gấp không đúng hoặc không làm ra sản phẩm 3. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs. Dặn: về tiếp tục tập gấp 1 đồ chơi tự chọn. - HS nghe. - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Tập đọc (PPCT: 36) MẸ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5) - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la cảu mẹ dành cho con. (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối). * GD BVMT (khai thác trực tiếp) : Qua việc HS trả lời các CH trong SGK, giúp HS trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Hoạt động dạy học : Giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Mẹ. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài. Lưu ý giọng đọc : Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, ngắt nhịp thơ đúng, nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm. - Đọc từng dòng thơ : + Gọi HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ. + GV ghi bảng và luyện HS đọc từ khó : lặng rồi, nắng oi, giấc tròn, ngọn gió,kẻo cà, mẹ quạt. - Đọc từng dòng thơ trước lớp. - GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ : Lặng rồi / cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao / thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.// - Đọc từng đoạn. GV chia bài thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : 2 dòng đầu. + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp. + Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới : nắng oi, giấc tròn, con ve, võng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài.) Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm. Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc. - Hình ảnh nào cho thấy mùa hè rất oi bức? Cảnh vật oi bức vào đêm hè. Đoạn 2 : Gọi 1 HS đọc. - Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc ? Nỗi vất vả và tình thương con sâu nặng của người mẹ. Đoạn 3 : Gọi 1 HS đọc. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho các con. Liên hệ GD BVMT (Như ở Mục tiêu). Hoạt động 3 : Học thuộc lòng - Yêu cầu HS nhìn SGK đọc nhẩm bài thơ. - GV ghi lên bảng những từ đầu dòng thơ. - Gọi nhiều HS nối tiếp nhau thi đọc trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - GV tổ chức cho các tổ thi đua đọc thuộc từng đoạn thơ.. Học sinh _ Hát. _ HS đọc và trả lời câu hỏi của GV. _ HS lắng nghe. _ HS đọc theo hàng dọc. _ HS nêu từ khó đọc _ HS đọc cá nhân, đồng thanh. _ HS đọc theo hàng ngang. _ HS đọc từng đoạn nối tiếp. _ HS đọc phần chú giải. _ HS trong nhóm đọc. _ Nhóm cử đại diện thi đua đọc. _ Lớp nhận xét. _ Cả lớp đọc. _ HS đọc. _ Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức _ HS đọc. _ Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. _ HS đọc. _ Với những ngôi sao thức trên bầu trời đêm, với gió mát lành. _ HS thực hiện. _ HS thi đọc. _ Nhóm cử đại diện lên thi đua đọc thuộc bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? _ HS tự nêu. Nhận xét , tuyên dương. - Liên hệ, giáo dục tư tưởng. 5. Dặn dò: - Về học thuộc cả bài thơ. - Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Toán (PPCT: 58) 33 – 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 33 – 5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5) - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2(a) ; Bài 3(a,b). II. Chuẩn bị : 3 bó que tính và 3 que rời III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: “13 trừ đi một số 13 – 5 ” - Yêu cầu HS đọc bảng trừ HS đọc - GV nhận xét 3. Bài mới: “33 – 5” Hoạt động 1: Lý thuyết - Có bao nhiêu que tính? 33 que tính - Lấy đi mấy que tính ? 5 que tính - Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm thế nào? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que ta làm phép tính trừ. - GV ghi bảng: 33 - 5 = ? HS thực hiện, nêu - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả HS nêu - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện Muốn lấy đi 5 que tính thì lấy 3 que tính rồi tháo rời 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp đi 2 que tính nữa, còn lại 8 que tính rời. 2 bó 1 chục gộp với 8 que tính rời thành 28 que tính - GV hướng dẫn HS đặt phép tính: HS nêu - Yêu cầu HS nêu cách dặt tính và nêu cách thực - 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 hiện: bằng 8, viết 8 nhớ 1 33 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 5 28 Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: GV sửa bài. KQ : 54 ; 17 ; 45 ; 69 ; 76 * Bài 2a: Đặt tính rồi tính GV nhận xét, sửa sai. * Bài 3: x + 6 = 33 8 + x = 43 x = 33 – 6 x = 43 – 8 x = 27 x = 35 - GV sửa bài và nhận xét 4.Củng cố, dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài: luyện tập - GV nhận xét tiết học.. Tính - HS làm vào vở, 5 HS làm bảng con - HS nêu cch tính HS làm theo nhóm: Đặt tính và tính hiệu của : 43 và 5. Tìm x HS làm vào vở - Nêu qui tắc tìm số hạng, tìm số bị trừ HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3. Tự nhiên xã hội (PPCT:12) ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp dặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt * GD BVMT (Bộ phận) : Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở * GD KNS: KN Làm chủ bản thân; KN Hợp tác. II. Chuẩn bị : Các hình vẽ trong SGK, phiếu III. Các PP/KTDH : Thảo luận nhóm IV. Hoạt động dạy học :. Tiết 4. Luyện từ và câu (PPCT:12).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM - DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1 ; BT2) ; nói được 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu. (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập 1. 3 .Tờ giấy ghi nội dung bài tập 2,4 . Băng giấy viết các câu b, c ở bài 4 III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc nhà” - Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó? - Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp HS nêu đỡ ông bà? - Nhận xét 3. Bài mới: Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Ghép các tiếng sau thành những - Yêu cầu HS làmVBT và nêu miệng từ có 2 tiếng: yêu, thương, quí, mến, kính: + Yêu mến, mến yêu Khi ghép các tiếng thành từ có 2 tiếng ta ghép sao + Yêu thương, thương yêu + Kính yêu… cho từ có nghĩ Bài 2: - Yêu cầu HS dựa vào các từ ngữ đã tìm ở bài tập - Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh 1 để làm bài 2 HS làm miệng Khi chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống cần chú ý lưạ chọn từ ngữ phù hợp với quan hệ gia đình - Nhìn tranh nói 2, 3 câu về hoạt Bài 3: động của mẹ và con - Cho HS quan sát tranh HS quan sát đặt câu - GV lưu ý HS : đặt câu phải đúng nội dung Bạn nhận xét tranh, có dùng từ chỉ hoạt động và đúng ngữ pháp. Liên hệ GD BVMT (Như ở Mục tiêu). Bài 4: ND ĐC (làm 1 trong các phần a;b;c) - Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong - Gọi HS đọc đề bài. câu - HS làm vào vở, đại diện 2 HS - Yêu cầu HS làm bài làm bảng phụ - GV nhận xét Kết luận: Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chung một chức vụ ngữ pháp trong câu 4.Củng cố, dặn dò - Ta dùng dấu phẩy trong trường hợp nào? HS nêu - Kể một số từ ngữ chỉ tình cảm gia đình - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2012 TIEÁT 1 Thể dục (PPCT: 24) TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY”. ÔN BÀI TDPTC. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. TT CC 2 NX 1;1,2 NX2 Lấy CCHS còn lại II/ CHUẨN BỊ: còi, khăn. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐL BIỆN PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu : 5’ - Theo đội hình hàng dọc. + GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Sau đó chuyển thành đội hình + Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. hàng ngang. Cán sự lớp điều + Xoay các khớp cổ, chân, đầu gối. 20’ khiển. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. 2. Phần cơ bản: * Điểm số 1 – 2, 1 – 2… theo đội hình hàng ngang. + Thực hiện tương tự như bài 18. GV Điểm số 1 – 2, 1 – 2, theo đội hình vòng tròn. - HS thực hiện theo y/ c. + Lần 1 – 2: Cán sự điều khiển. + Lần 3: GV điều khiển và kiểm tra. - Trò chơi: Bỏ khăn. + GV nêu tên trò chơi vừa giải thích vừa làm mẫu. Sau đó cho 3 HS lên chơi thử GV tổ chức cho của lớp cùng chơi. Sau khi kết thúc GV trò chơi, GV cho chuyển thành đội hình 4 hàng HS thực hiện chơi theo y/ c. dọc. + Do GV và cán sự điều khiển. 3. Phần kết thúc : - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà.. 5’. GV - HS tập luyện theo y/ c. GV - Nxét tiết học. Tiết 2 Toán (PPCT: 59) 53 - 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). - BT cần làm : Bài 1(dòng 1) ; Bài 2 ; Bài 3a ; Bài 4. - Cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn khi làm toán. II. Chuẩn bị : Que tính, bảng gài, bảng phụ, bảng con. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: _ Hát 2. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên sửa bài 2 và bài 3/ 58. _ HS lên thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, chấm điểm. của GV. 3. Bài mới: 53 - 15 Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính - GV nêu đề toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - 53 gồm ? chục ? đơn vị ? - GV gài lên bảng - Cô bớt bao nhiêu que tính ? - Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Chúng ta đã học 13-5, 33- 5. Vậy em nào cho biết kết quả của bài ? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. GV viết lên bảng : 53 _ 15 38 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính. Hoạt động 2 : Thực hành * Bài 1(dòng 1): Tính - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính . - GV nhận xét sửa bài. * Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. - GV yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.. _ 5 chục, 3 đơn vị. _ 15 que tính. _ 53 – 15 _ 53 – 15 = 38. _ HS nêu. _ HS đọc yêu cầu. _ HS thực hiện. _ HS đọc yêu cầu _ Cả lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng sửa bài. 63 83 _ 24 39 39 42 HS làm bảng con : x – 18 = 9 x = 18 + 9 x = 27 _ HS đọc đề và gạch chân dưới đề. - HS vẽ hình theo mẫu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ. _. * Bài 3a: Tìm x. * Bài 4: Yêu HS đọc đề và gạch chân dưới đề - H.dẫn HS làm bài - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố 5. Dặn dò: - Về làm tiếp bài tập. - Chuẩn bị : Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Chính tả (PPCT: 24) MẸ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2, BT(3) a/b. - Giáo dục tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: _ Hát. 2. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : con nghé, người _ HS viết bảng con. cha, suy nghĩ, con trai, cái chai. - Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Mẹ Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn thơ một lần. _ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết : + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? _ Những ngôi sao trên bầu trời..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV lưu ý HS cách viết hoa những chữ cái đầu câu. - Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết. _ HS tìm và trả lời. - GV ghi bảng từ khó viết : quạt, ngoài kia, giấc tròn, suốt đời, ngọn gió. GV hướng dẫn HS viết từ khó. _ HS viết bảng con. - Đọc từng từ khó viết. _ HS đọc tư thế ngồi. - Hướng dẫn HS trình bày vở. _ HS viết bài. - GV yêu cầu chép nội dung bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn. _ Sửa lỗi chéo vở. - Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. Hoạt động 2: Làm bài tập. * Bài 2: - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. “ Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt _ HS đọc yêu cầu. và gió cũng thôi trò chuyen cùng cây. Nhưng từ gian nhà _ HS làm bài, nhận xét. _ 1 HS đọc lại bài làm nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. - Hướng dẫn lớp sửa bài. ya / yê đứng trước 1 từ hoặc đứng sau âm đệm. HS tìm trong bài những tiếng có * Bài 3b: GV nêu yêu cầu. thanh hỏi, thanh ngã GV nhận xét, sửa sai. HS đọc lại các kết quả làm BT2, 4. Củng cố BT3b. 5. Dặn dò: - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng), làm bài 3 vào vở. - Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui. - Nhận xét tiết học. Tiết 4 Kể chuyện (PPCT: 12) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng - Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ. II. Chuẩn bị : Nón, quả vú sữa III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Bài cũ: “Bà cháu” 3 HS kể - Qua câu chuyện này em học được điều gì? Lòng hiếu thảo của 2 em bé - GV nhận xét 3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện Kể đoạn 1: - GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình HS kể cá nhân - GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm - Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng vẫn cảm đảm bảo đúng nội dung trong truyện Kể phần chính câu chuyện: - Kể theo nhóm - HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý kể nối tiếp) - Kể trước lớp - Đại diện nhóm thi kể tước lớp Lớp bình chọn nhóm kể hay Kể đoạn kết theo mong muốn của mình - Câu chuyện này có đoạn kết chưa? HS nêu - Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng - HS kể đoạn kết theo mong nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé muốn riêng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS nhận xét - Lớp bình chọn bạn có đoạn kết hay, hợp lý. Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Mỗi dãy đại diện thi kể câu - Cho HS đại diện dãy thi kể chuyện - Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết Chọn bạn kể hay nhất - Nhận xét, tuyên dương HS nêu - Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì? Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo cha mẹ. 4. Củng cố, dặn do - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Bông hoa niềm vui” - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Toán (PPCT: 60) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4. - Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: _ Hát. 2. Bài cũ: 53 – 15 - GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2/ 59. _ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? của GV. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? _ HS nêu. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ). _ HS đọc yêu cầu. Nhận xét, tuyên dương. _ HS nêu miệng _ HS đọc yêu cầu Bài 2: Đặt tính rồi tính. _ HS thực hiện theo yêu cầu của - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì GV. 73 63 83 … lên làm vào bảng con. _ _ _ 29 35 27 42 28 56 Bài 4: _ HS đọc yêu cầu bài. - H.dẫn HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở: Bài giải Số vở còn lại là: 63 – 48 = 15 (quyển) Chấm bài. Nhận xét. Đáp số: 15 quyển. HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số 4. Củng cố hạng chưa biết. 5. Dặn dò: Về làm bài 3. - Chuẩn bị : 14 trừ đi một số: 14 – 8. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Tập làm văn (Tiết 12) GỌI ĐIỆN (NDĐC: KHÔNG DẠY) THAY BẰNG ÔN TẬP : CHIA BUỒN, AN ỦI..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể. - Rèn viết bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà. - HS có thái độ quan tâm, ân cần với người thân. * GD KNS: KN Thể hiện sự cảm thông; KN Giao tiếp ; … II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp. III. CC PP/KTDHTC: Trình bày ý kiến cá nhân ; Trải nghiệm ; … IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: _ Hát 2. Bài cũ: Chia buồn, an ủi - GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết bưu thiếp thăm _ 3 HS đọc bài viết của mình. hỏi ông bà. - Nhận xét Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Ôn tập: Chia buồn, an ủi. * Bài 1: Trình bày ý kiến cá nhân * Bài 1: (Miệng) GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản với Nhiều HS nói theo sự chỉ dẫn của GV. ông, bà trong những tình huống cụ thể * Bài 2: * Bài 2:(Miệng) - GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu _ 1 HS đọc. _ HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu. cầu theo nội dung yêu cầu của tranh. Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông cây hoa khác đẹp hơn. quan tâm. Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho bà cái kính khác cái kính này cũ rồi. nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh. * Bài 3: Trải nghiệm * Bài 3: (Viết) - GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu _ HS viết bưu thiếp. thiếp theo nội dung của bài 3. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của _ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét. mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét. Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành. GDKNS: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta HS trả lời. cần có thái độ như thế nào? 4. Củng cố - Dặn dò: - Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế - HS trả lời. nào? - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành bài viết. Tiết 3 ÂM NHẠC (PPCT: 12) ÔN BÀI HÁT: CỘC – CÁCH – TÙNG – CHENG. GV chuyên trách dạy Tiết 4 Tập viết (PPCT: 12) CHỮ HOA: K I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ K hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Kề vai sát cánh cỡ nhỏ. Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: _ Hát 2. Bài cũ: Chữ hoa I.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ I hoa, Ích - Hãy nêu câu ứng dụng? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa : K Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ K - GV treo mẫu chữ K. + Chữ K cao mấy li ? + Có mấy nét ? GV vừa viết vừa nhắc lai từng nét để HS theo dõi + Nét 1 và nét 2 : viết giống 2 nét đầu của chữ I. + Nét 3 : Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS viết bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. Kết luận: Chữ K hoa có 3 nét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Nêu cụm từ ứng dụng ? - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng : chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.(Tương tự nghĩa của cụn từ Góp sức chung tay) - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ : + Những con chữ nào cao 1 li ? + Những con chữ nào cao 1,25 li ? + Những con chữ nào cao 1,5 li ? + Những con chữ nào cao 2,5 li ? - Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. - Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ K nối sang nét đầu của chữ ê. - GV hướng dẫn HS viết chữ Kề. - Nhận xét , tuyên dương. Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ. Hoạt động 3 : Thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút,để vở và tư thế ngồi viết. - GV yêu cầu HS viết vào vở :. ( 1dòng ). (1 dòng ). _ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.. _ HS quan sát. _ Cao 5 li _ Có 3 nét.. _ HS viết bảng con chữ K (cỡ vừa và nhỏ). _ Kề vai sát cánh. _ HS nêu.. _ ê, v, a, i, c, n. _ s. _ t. _ K, h.. _ HS viết bảng con.. _ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.. (1 dòng ). ( 1 dòng ). (3 lần ) - GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu. _ HS tìm và nêu. 4. Củng cố - GV yêu cầu các tổ tìm những đồ vật có âm đầu là K _ Các tổ cử đại diện lên thi đua. Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV yêu cầu các tổ cử đại diện lên thi đua viết chữ K hoa. Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị : Chữ hoa: L - Nhận xét tiết học. Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (PPCT:12) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Đóng KHN chưa đủ. - Cần thực hiện ATGT đúng theo quy định. III. Kế hoạch tuần 13 : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường dâng lên thầy cô nhân ngày NGVN. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Thi VSCĐ cấp trường. - Thi Kể chuyện Đạo đức cấp trường. - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước, chất đốt ; thực hiện BVMT và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi “Giải ô chữ”. ………………………………………………………… KHỐI DUYỆT ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………. CM DUYỆT ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(20)</span>