Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.08 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THCS HUYỆN LẤP VÒ NĂM HỌC 2011-2012 MÔN THI : SINH HỌC THỜI GIAN : 150 Phút (không kể thời gian phát đề) NGÀY THI : 04/2/2012 (đề thi gồm 2 trang) Câu 1 : (3 điểm ) Quan sát bảng sau : Tên động vật Ngành Giun đất ? Châu chấu ? Chim Bồ Câu ? Những thông -Động vật nguyên tin sinh -Thân mềm -Ruột khoang -Giun đốt -Chân Khớp -Động vật có xương sống. Hô hấp ? ? ? -Chưa phân hóa -Da -Da và phổi -Mang -Hệ ống khí -Phổi -Phổi và túi khí. Tuần hoàn ? ? ? -Chưa phân hóa -Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín -Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn hở -Tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín. Thần kinh ? ? ? -Chưa phân hóa -Hình mạng lưới -Hình ống (bộ não và tủy sống) -Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) -Hình chuỗi hạch (hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng). Sinh dục ? ? ? -Chưa phân hóa -Tuyến sinh dục không có ống dẫn -Tuyến sinh dục có ống dẫn. Học sinh dựa vào những thông tin chọn những câu trả lời đúng ghi vào phần dấu chấm hỏi (?) Câu 2 : (3 điểm ) Hãy nêu sự giống nhau và sự khác nhau về cấu tạo của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm ?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3 : (3,50 điểm) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa Nguyên phân và Giảm phân ? Câu 4 : (1,5 điểm ) a. Mạch 1 của đoạn gen có trình tự nuclêôtit là : -A –A –A –T –G –G –G –X –X –A – Hãy viết trình tự nuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên ( biết rằng mạch 2 của gen là mạch làm khuôn ) b. Một đoạn mạch ADN có câu trúc như sau : Mạch 1 : -X –X –X –A –A –T –T –G –G –G – Mạch 2 : -G –G –G –T –T –A –A –X –X –X – Kết thúc quá trình tự sao, phân tử ADN con có cấu trúc ra sao? Câu 5 :(4,5 điểm ) Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.Cho cây cà chua quả đỏ thụ phấn với cây cà chua quả vàng. a. Xác định kết quả thu được ở F1 và F2 b.Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 thu được kết quả lai như thế nào? Câu 6 : (4,5 điểm ) Ở cây bắp hai tính trạng thân cao và hạt vàng trội hoàn toàn so với hai tính trạng thân thấp và hạt trắng. Trong một phép lai giữa hai cây, người ta thu được F 1 có kết quà như sau : - 240 cây có thân cao, hạt vàng - 239 cây có thân cao, hạt trắng - 80 cây có thân thấp, hạt vàng - 81 cây có thân thấp, hạt trắng Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai. Biết hai cặp tính trạng di truyền độc lập./.hết.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THCS HUYỆN LẤP VÒ NĂM HỌC 2011-2012. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC (gồm 04 trang) Câu 1 : (3 điểm ) Tên động vật Ngành Giun đất Giun đốt (0,20 đ). Hô hấp Da (0,20 đ). Châu chấu. Khí quản (0,20 đ). Chân khớp (0,20 đ). Chim Bồ Câu Động vật có xương Phổi và túi sống (0,20 đ) khí (0,20 đ). Tuần hoàn Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín (0,20 đ). Thần kinh Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) (0,20 đ) Tim chưa có tâm -Hình chuỗi nhĩ và tâm thất, hạch (hạch hệ tuần hoàn hở não lớn, (0,20 đ) hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng) (0,20 đ). Sinh dục Tuyến sinh dục có ống dẫn (0,20 đ). Tim có tâm thất và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín (0,20 đ). Tuyến sinh dục có ống dẫn (0,20 đ). Hình ống (bộ não , tủy sống) (0,20 đ). Tuyến sinh dục có ống dẫn (0,20 đ). Câu 2 : ( 3 điểm) * Những điểm giống nhau : -Bao gồm phần trung ương (hach xám trong trụ não hoặc trong tủy sống ) và phần ngoại biên (dây thần kinh, hạch thần kinh) (0,25 đ) -Các dây thần kinh li tâm đi đến các cơ quan sinh dưỡng đều qua hạch thần kinh sinh dưỡng và gồm các sợi trước hạch và sợi sau hạch (0,25 đ) -Điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng (0,25 đ) *Những điểm khác nhau :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu tạo Trung ương. Ngoại biên gồm :(0,25đ) -Hach thần kinh (nơi chuyễn tiếp nơ ron ). Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm Các nhân xám ở sừng bên Các nhân xám ở trụ não tủy sống (từ đốt tủy ngực I và đoạn cùng tủy sống đến đốt tủy thắt lưng III) (0,25 đ) (0,25 đ) -Chuỗi hạch nằm gần cột -Hạch nằm gần cơ quan sống (chuỗi hạch giao phụ trách (0,25 đ) cảm) xa cơ quan phụ trách -Sợi trục dài (0,25 đ) (0,25 đ) - Sợi trục ngắn (0,25 đ) -Sợi trục ngắn (0,25 đ) -Sợi trục dài (0,25 đ). -Nơron trước hạch (sợi trục có bao myelin -Nơron sau hạch (không có bao miêlin Câu 3 : (3,50 điểm ) *Những điểm giống nhau : -Đều có sự nhân đôi của NST (0,25 đ) -Đều trải qua các kì phân bào tương tự (0,25 đ) -Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và tháo xoắn (0,25 đ) -NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa (0,25 đ) -Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ (0,25 đ) *Sự khác nhau : Nguyên phân -Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (2n) (0,25 đ) -Gồm một lần phân bào và một lần NST tự nhân đôi (0,25 đ) -Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST như bố mẹ (0,25 đ). Giảm phân -Xảy ra ở tế bào sinh dục thời kì chin (0,25 đ) -Gồm 2 lần phân bào và 1 lần NST tự nhân đôi (0,25 đ) -Tạo ra 4 tế bào con có bô NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ và khác nhau về nguồn gốc (0,50 đ) -Có 2 lần NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo (0,25 đ). -Có 1 lần NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo (0,25 đ) Câu 4 : (1,5 điểm ) a. mARN : -U –U –U –A –X –X –X –G –G –U – (0,5 điểm ) b. ADN con 1: Mạch 1 (ADN mẹ ): - X –X –X –A –A –T –T –G –G –G – Mạch mới tổng hợp : - G –G –G –T –T –A –A –X –X –X – (0,50 điểm ) AND con 2 : Mạch mới tổng hợp : - X –X –X –A –A –T –T –G –G –G – (0,50 điểm ) Mạch 2 (ADN mẹ ) - G –G –G – T –T –A –A –X –X –X –.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 5 : (4,5 điểm ) a.Xác định kết quả thu được ở F1 và F2 Ta qui ước gen như sau : -Gen A : quả đỏ ; Gen a : quả vàng -Xác định kiểu gen của P : +Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen là : AA + Cây cà chua quả vàng có kiểu gen là : aa Ta có : P: AA (quả đỏ ) x aa (quả vàng) (0,25 đ) Gp: A a F1 100% Aa (100% quả đỏ) (0,25 đ) F1 x F1 Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ ) (0,25 đ) GF1 : A, a A, a (0,25 đ) F2 : A. a. AA Aa (0,25 đ). Aa aa. + A a. +Tỷ lệ kiểu gen : 1AA: 2Aa: 1aa (3 : 1) (0,25 đ) +Tỷ lệ kiểu hình : 75% quả đỏ : 25 % quả vàng (0,25 đ) b. Cho cà chua F1 lai với cây cà chua quả đỏ F2 +Kết quả lai trên ta có : -Cà chua quả đỏ F1 có kiểu gen : Aa (0,25 đ) -Cà chua quả đỏ F2 có 2 loại kiểu gen : AA (thuần chủng) (0,25 đ) Aa (không thuần chủng) (0,25 đ) Ta có 2 sơ đồ lai : *Sơ đồ lai 1 : Aa (quả đỏ) x AA (quả đỏ ) (0,25 đ) G: A, a A 50% AA : 50 % Aa (0,25 đ) +Tỉ lệ kiểu gen : 1AA : 1Aa (0,25 đ) +Tỉ lệ kiểu hình : 100 % quả đỏ (0,25 đ) *Sơ đồ lai 2 : Aa (quả đỏ ) x Aa (quả đỏ) (0,25 đ) G: A, a A, a.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. a. AA Aa (0,25đ). Aa aa. + A a. +Tỉ lệ kiểu gen : 1AA : 2Aa : 1aa (0,25 đ) +Tỉ lệ kiểu hình : 75 % quả đỏ : 25 % quả vàng (0,25 đ) Câu 6 : (4,5điểm) Thế hệ F1có tỉ lệ kiểu hình : 240 : 239 : 80 : 81 xấp xỉ 3 : 3 : 1 : 1 Qui ước gen : Gen A : thân cao; gen a : thân thấp Gen B : hạt vàng; gen b: hạt trắng Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 ta thấy: +Chiều cao thân cây : Thân cao/thân thấp = 479/161 gần bằng 3/1 (0,20 đ) F1 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. Đây là kết quả của qui luật phân li Suy ra 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp : Aa (0,25 đ) P : Aa (thân cao) x Aa (thân cao ) (0,25 đ) + Về hạt : hạt vàng /hạt trắng = 320/320 = 1/1 (0,20 đ) F1 : có tỉ lệ 1 : 1 của phép lai phân tích. Suy ra : P : Bb (hạt vàng) x bb (hạt trắng) (0,25 đ) *Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra kiểu gen và kiểu hình của 2 cây P là : +Một cây P mang kiểu gen AaBb, kiểu hình thân cao hạt vàng (0,25 đ) +Một cây P mang kiểu gen Aabb, kiểu hình thân cao hạt trắng(0,25 đ) *Sơ đồ lai : P : AaBb (thân cao, hạt vàng ) x Aabb (thân cao, hạt trắng) (0,25 đ) Gp : AB, Ab,aB, ab (0,25đ) Ab, ab (0,25đ) F1:. Ab ab. AB. Ab. aB. ab. AABb cao,vàng AaBb cao,vàng. AAbb cao, trắng Aabb cao,trắng. AaBb cao, vàng aaBb thấp,vàng. Aabb cao,trắng aabb thấp,trắng. (0,50 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tỉ lệ kiểu gen 1 AABb 3 A – B - (0,20đ) 2 AaBb 1 AAbb 3 A - bb (0,20đ) 2 Aabb 1 aaBb 1aaBb (0,20 đ) 1 aabb 1 aabb (0,20 đ). Tỉ lệ kiểu hình : 3 thân cao, hạt vàng (0,20đ) : 3 thân cao, hạt trắng (0,20đ) : 1 thân thấp, hạt vàng (0,20đ) : 1 thân thấp, hạt trắng (0,20đ) --Hết----. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THCS HUYỆN LẤP VÒ NĂM HỌC 2011-2012 MÔN THI : HÓA HỌC THỜI GIAN : 150 Phút (không kể thởi gian phát đề) Ngày thi : 04/2/2012 (Đề có 02 trang) Câu 1: (2,50 điểm ) Viết phương trình phản ứng theo dãy biến hóa sau (biết A, B, C, D, E, Q là các chất không trùng nhau) +G +L A C E o t Cu(OH)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2 +N +M B D Q Câu 2: (2,50 điểm ) Chỉ được dùng một kim loại duy nhất và chính các hóa chất này, làm thế nào phân biệt những dung dịch đựng trong lọ bị mất nhãn sau đây: NaOH, NaNO 3, HgCl2 HNO3, HCl Câu 3: ( 2,50điểm ) Cho các chất sau đây : SO3, K2O, HCl, Cu(OH)2, Fe(OH)3, NaCl, CuSO4, CaCO3, Zn, Cu, Ba(NO3)2, (H2O là dung môi ). Giữa những chất nào có thể có phản ứng hóa học xảy ra ? Viết các phương trình phản ứng. Câu 4 : (4,0 điểm ) Một hợp chất được tạo thành bởi kim loại hóa trị (II) và phi kim hóa trị (I). Hòa tan 41,6 gam hợp chất này vào nước rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 28,7 gam kết tủa. Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa khác . Xác định công thức hợp chất đã cho Câu 5 : (4,50 điểm ) Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí Clo dư thu được 59,5 gam muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch HCl 10% dư thu được 25,4 gam muối. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sau phản ứng . b.Tính thể tích dung dịch HCl 10% (d = 1,0g/ml) cần dùng Câu 6 :(4,0 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5 gam trong 500gam dung dịch AgNO3 4%. Chỉ sau một lúc người ta lấy vật ra và thấy khối lượng AgNO 3 trong dung dịch giảm mất 85% . a.Tính khối lượng vật lấy ra sau khi làm khô. b.Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi lấy vật ra khỏi dung dịch . (Học sinh được phép xem bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học khi làm bài )./.hết. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP THCS HUYỆN LẤP VÒ NĂM HỌC 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC (gồm 04 trang) Câu 1 : (2,50đ) to Cu(OH)2 CuO + H2O (0,50 đ) (A) (B) CuO + HCl CuCl2 + H2O (0,50 đ) (C) 2H2O + Ba Ba(OH)2 + H2 (0,50 đ) (D) CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl (0,50 đ) (E) Ba(OH)2 + Na2SO 4 BaSO4 + NaOH (0,50 đ) (Q) Câu 2 : (2,50 điểm ) Dùng kim loại Al cho tác dụng lần lượt với các mẫu thử - Nếu có khí màu nâu bay ra là lọ chứa HNO 3: (0,25đ) Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O (0,25đ) 2NO + O2 2NO2 (màu nâu) (0,25đ) -Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2:(0,25đ) 2Al + 3HgCl2 3Hg + 2AlCl3(0,25đ) -Có bọt khí bay ra và có kết tủa, sau kết tủa tan là NaOH:(0,25đ) 2Al + H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2 (0,25đ) -Có bọt khí bay ra là HCl:(0,25đ) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (0,25đ) -Còn lại là NaNO3 (0,25đ) Câu 3 : (2,50 điểm ) SO3 + K2O K2SO 4 (0,25đ) K2O + 2HCl 2KCl + H2O (0,25đ) Ca(OH)2 + 2HCl CuCl2 + H2O (0,25đ) Fe(OH)3 + 3HCl 2FeCl3 + 6H2O (0,25đ) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (0,25đ) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,25đ) Zn + CuSO4 ZNSO4 + Cu (0,25đ) SO3 + dung dịch Ba(NO3)2 : SO3 + H2O H2SO4 (0,25đ) Ba(NO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2HNO3 (0,50đ) Câu 4 (4 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gọi M là nguyên tử khối, kí hiệu kim loại hóa trị (II); X là nguyên tử khối, kí hiệu phi kim hóa trị (I). Công thức hợp chất là MX2 (0,25 đ) Khối lượng MX2 trong mỗi phần chia là 41,6 = 20,8 gam (0,25đ) 2 Phần 1 : Phương trình hóa học MX2 + AgNO3 2AgX + M(NO3)2 (1) (0,25đ) Ta có : n MX2 = 20,8 (mol) (0,25đ) ; n AgX = 28,7 (mol) (0,25đ) M + 2X 108 + X Theo (1) nAgX = 2nMX2. 28,7 = 2 x 20,8 (0,25đ) 108 + X M + 2X Suy ra : 28,7 M + 15,8 X = 4492.8 (a) (0,25đ) Phần 2 : Phương trình hóa học MX2 + Na2CO3 MCO3 + 2NaX (2) (0,25đ) Ta có :. (20M ,+28 X )(M + 60)=19 ,7. (0,25đ). 1,1 M - 39,4M = -1248 (b) (0,25đ) Kết hợp (a) và (b ) ta có hệ phương trình : 28,7M + 15,8X = 4492.8 (0,25 đ) 1,1M - 39,4X = -1248 (0,25đ) Giải hệ phương trình ra kết quả : M = 137 (0,25đ) ; X = 35,5 (0,25đ) Vậy kim loại là Ba, phi kim là Cl (0,25đ) Công thức hợp chất là BaCl2 (0,25đ) Câu 5 :(4,50 điểm ) a. Phương trình phản ứng giữa Fe và Cl 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (0,25đ) MFeCl3 = 162,5 x mol x mol Phương trình phản ứng Cu và Cl Cu + Cl2 CuCl2 (0,25đ) MCuCl2 = 135 y mol y mol Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl 10%, chỉ có Fe tác dụng với HCl Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (0,25đ) MFeCl2 = 127 x mol 2x mol x mol Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có: 127x = 25,4 (0,25đ) x = 25,4 = 0,2 (0,25đ) 127.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 162,5x + 135y = 59,5 (0,25đ) Thay x = 0,2 vào phương trình ta có: 32,5 + 135y = 59,5 (0,25đ). y = 27 = 0,2 (0,25đ) 135 mFeCl3 = 0,2 x 162,5 = 32,5 (g) (0,25đ) mCuCl2 = 0,2 x 135 = 27(g) (0,25đ) Phần trăm khối lượng của 2 muối : C% FeCl3 = 32,5 x 100 = 54,62% (0,50đ) 59,5 C% CuCl2 = 27 x 100 = 45,38% (0,50đ) 59,5 b. Lượng HCl cần dùng mHCl = 0,2 x 2 x 36,5 = 14,6(g) (0,25đ) mdd HCl = 146 (g ) (0,25đ) Thể tích dung dịch HCl VddHCl = 146 = 146 (ml )(0,50đ) 1 Câu 6 : (4 điểm ) a. -Cu là kim loại hoạt tính mạnh hơn Ag nên đẩy Ag ra khỏi dung dịch AgNO3 -Lượng AgNO3 giảm trong phản ứng, từ đó ta tính được lượng chất phản ứng và sản phẩm. mAgNO3 ban đầu = 500 x 4 = 20 (g) (0,25đ) 100 Khối lượng AgNO3 giảm sau phản ứng mAgNO3 = 20 x 85 = 17 (g) (0,25đ) 100 nAgNO3 = 17 = 0,1 (mol) (0,25đ) 170 Phương trình phản ứng: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (0,25đ) 1mol 2mol 1mol 2mol 0,1 mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol 2 2 (0,25đ) Khối lượng đồng tham gia phản ứng mCu = n x M = 0,1 x 64 = 3,2 (g) (0,25đ) 2 Khối lượng bạc sinh ra : mAg = n x M = 0,1 x 108 = 10,8 (g) (0,25đ) Khối lượng của vật lấy ra khỏi dung dịch :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> m Cu (ban đầu) – m Cu (phản ứng) + mAg (sinh ra) = m (vật) (0,25đ) m(vật) = 5 – 3,2 + 10,8 = 12,6 (g) (0,25đ) mdd(sau phản ứng) = m dd AgNO3(ban đầu) - m (vật tăng thêm) (0,25đ) mdd = 500 – (12,6 - 5 ) = 492.4 (g) (0,25đ) mCu(NO3)2 = 0,1 x 188 = 9,4 (g) (0,25đ) 2 b. Nồng độ các chất trong dung dịch : C% Cu(NO3)2 = 9,4 x 100 = 1,91%(0,50đ) 492,4 C% AgNO3 = (20 -17 ) 100 = 0,61% (0,50đ) 492,4 ------HẾT-----.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>