Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

KTCLGiuaHKIVan6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu Thấp. i dung. 1. Văn bản. - Các văn bản truyện cổ tích.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2. Tiếng Việt. - Danh từ. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3. Tập làm văn. Văn tự sự.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: ng cộng Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Vận dụng Cao. Nắm khái niệm truyện cổ tích. Kể tên được các truyện cổ tích đã học. 1c 1đ 100/0. 1c 1đ 100/0 Phân biệt được danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị. 0.5 c 1đ 100/0. Đặt câu với danh từ. 0.5c 1đ 100/0. Nêu được các ngôi kể và vai trò của ngôi kể.. 1c 1đ 200/0 Biết thực hành bài văn tự sự. 1c 6đ 600/0. 1c 1đ 100/0 2c 2đ 200/0. Tổng. 0.5c 1đ 100/0. 0.5c 1đ 100/0. 1c 6đ 600/0. 2c 7đ 700/0 4c 10đ 1000/0.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PGD & ĐT huyện Long Điền. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I NĂM HỌC 2012 – 2013. Trường THCS Nguyễn Thị Định. MÔN: NGỮ VĂN 6. Thời gian làm bài: 90 phút. Câu 1. Thế nào là truyện cổ tích? Kể tên hai truyện cổ tích đã học. (1đ) Câu 2. Cho các danh từ: quyển sách, nhà, viên, lít. a. Hãy sắp xếp các danh từ thích hợp với chỗ trống. (1đ) - Danh từ chỉ sự vật:………………………………. - Danh từ chỉ đơn vị:………………………………… b. Đặt câu với mỗi danh từ trên. (1đ) Câu 3. Trong văn tự sự, người kể thường sử dụng các ngôi kể nào? Nêu vai trò của các ngôi kể đó. (1đ) Câu 4. Kể lại một việc tốt mà em đã làm. (6đ) ----------------------------. PGD & ĐT huyện Long Điền. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I NĂM HỌC 2012 – 2013. Trường THCS Nguyễn Thị Định. MÔN: NGỮ VĂN 6. Thời gian làm bài: 90 phút. Câu 1. Thế nào là truyện cổ tích? Kể tên hai truyện cổ tích đã học. (1đ) Câu 2. Cho các danh từ: quyển sách, nhà, viên, lít. c. Hãy sắp xếp các danh từ thích hợp với chỗ trống. (1đ) - Danh từ chỉ sự vật:………………………………. - Danh từ chỉ đơn vị:………………………………… d. Đặt câu với mỗi danh từ trên. (1đ) Câu 3. Trong văn tự sự, người kể thường sử dụng các ngôi kể nào? Nêu vai trò của các ngôi kể đó. (1đ) Câu 4. Kể lại một việc tốt mà em đã làm. (6đ) ----------------------------. PGD & ĐT huyện Long Điền. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I NĂM HỌC 2012 – 2013. Trường THCS Nguyễn Thị Định. MÔN: NGỮ VĂN 6. Thời gian làm bài: 90 phút. Câu 1. Thế nào là truyện cổ tích? Kể tên hai truyện cổ tích đã học. (1đ) Câu 2. Cho các danh từ: quyển sách, nhà, viên, lít. e. Hãy sắp xếp các danh từ thích hợp với chỗ trống. (1đ) - Danh từ chỉ sự vật:………………………………. - Danh từ chỉ đơn vị:………………………………… f. Đặt câu với mỗi danh từ trên. (1đ) Câu 3. Trong văn tự sự, người kể thường sử dụng các ngôi kể nào? Nêu vai trò của các ngôi kể đó. (1đ) Câu 4. Kể lại một việc tốt mà em đã làm. (6đ) ----------------------------. PGD & ĐT huyện Long Điền. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK I NĂM HỌC 2012 – 2013. Trường THCS Nguyễn Thị Định. MÔN: NGỮ VĂN 6. Thời gian làm bài: 90 phút. Câu 1. Thế nào là truyện cổ tích? Kể tên hai truyện cổ tích đã học. (1đ) Câu 2. Cho các danh từ: quyển sách, nhà, viên, lít. g. Hãy sắp xếp các danh từ thích hợp với chỗ trống. (1đ) - Danh từ chỉ sự vật:………………………………. - Danh từ chỉ đơn vị:………………………………… h. Đặt câu với mỗi danh từ trên. (1đ) Câu 3. Trong văn tự sự, người kể thường sử dụng các ngôi kể nào? Nêu vai trò của các ngôi kể đó. (1đ) Câu 4. Kể lại một việc tốt mà em đã làm. (6đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ---------------------------ĐÁP ÁN: Câu 1. Trình bày đúng khái niệm truyện cổ tích theo chú thích sgk/53.(0.5đ.) Nêu được 2 truyện cổ tích: Thạch Sanh, Em bé thông minh.(0.5đ). Câu 2. a. Sắp xếp đúng vào chỗ trống “1đ”. - Danh từ chỉ sự vật: nhà, quyển sách. - Danh từ chỉ đơn vị: viên, lít. b. Đặt mỗi câu đúng được 0.25đ. Câu 3. Nêu đực hai ngôi kể “0.5đ”. Nêu đúng vai trò “0.5đ”. Câu 4. Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau: a. Hình thức: “1đ”. Mắc một trong các lỗi trừ 0,25đ - Viết đúng thể loại văn tự sự. - Trình bày sạch đẹp, không sai lỗi chính tả. - Lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, logic. - Đảm bảo bố cục ba phần. b. Nội dung: Đảm bảo các nội dung: *. Mở bài: Giới thiệu được việc tốt đã làm là việc gì? “0.75đ”. *.Thân bài: Kể diễn biến sự việc: “3.5đ”. - Thời gian, địa điểm diễn ra việc tốt. “0.5đ”. - Diễn biến câu chuyện xung quanh việc tốt. “2đ”. - Thái độ , tình cảm của mọi người dành cho em. “0.5đ”. - Tâm trạng của em sau khi làm được một việc tốt. “0.5đ”. * Kết bài: Bài học nhận thức về việc tốt. “0.75đ”..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×