Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.28 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN10:. Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2012. Toán : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : -Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (a). Các bài cò lại dành cho hs khá giỏi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ. 2. Bài cũ: Bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông. - Gọi HS lên bảng vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. HS lên bảng làm bài -Yêu cầu HS hình vuông có cạnh là 4 cm. GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài -HS nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong -HS làm việc cá nhân hình. a. Góc vuông: BAC Hình a) A + Góc nhọn: ABM; MBC; MCB; AMB, ABC. + Góc tù: BMC M + Góc bẹt: AMC B Hình b)A. D. C B. b. Góc vuông: DAB; DBC; ADC + Góc nhọn: ABD; ADB; BDC; BCD + Góc tù: ABC. C. Gv nhận xét – củng cố về góc. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. - 3 dãy thi đua làm bài GV đính BT, yêu cầu đại diện 2 dãy thi đua. -Giải thích vì sao AH không phải là đường cao tam giác +AH là đường cao của tam giác ABC S ABC. +AB là đường cao của tam giác ABC Đ - HS trả lời : Vì AH không vuông góc với cạnh -Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC? BC. -Vì đường thẳng AB là đường hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh đối diện BC của tam giác. -Tương tự CB cũng là đường cao của tam giác - Gv nhận xét – củng cố cách nhận biết về chiều cao của ABC. hình. Bài 3: -HS đọc yêu cầu -GV phát phiếu các nhóm vẽ - HS làm vào PHT, trình bày. HS vẽ hình vuông với một cạnh có trước.. D. C.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên GV nhận xét, tuyên dương - củng cố thêm về cách vẽ hình vuông. .. Hoạt động của học sinh. Bài 4b. dành cho hs khá giỏi. A 3cm B a)HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều -HS đọc yêu cầu bài tập rộng AD = 4 cm. - HS làm vào vở. – 1 HS làm ở bảng. A B Gv theo dõi. D C b.(HSG)aác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N -HS trả lời - Nêu cách xác định trung điểm, nối MN cña c¹nh BC - HS lắng nghe và thực hiện. Gv chấm một số bài, nhận xét - GV nhận xét. 4-Củng cố: - GV tổng kết giờ học. Chúng ta vừa ôn những nội dung gì của hình học? -GV giáo dục HS ham thích học toán. 5 Dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I(TIẾT 1) I-MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đoc, đoạn thơ phù hợp với nội dung bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. -HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc 75 tiếng/ phút) II- CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : HS hát 2. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát -Kể tên các bài tập đọc đã học từ đầu HKI đến nay. -HS kể Gv nhận xét. 3-Bài mới a) Giới thiệu bài: Ôn tập (Tiết 1 ) b) Bài 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học. - HS lần lượt lên bốc thăm -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn - GV –HS nhận xét . đoạn theo chỉ định trong phiếu. -GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. - HS trả lời Bài2: - HS khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Những bài Tập đọc như thế nào là truyện kể? - HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Đó là những bài kể về một chuỗi sự việc có đầu, có -Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên chủ điểm “ Thương người như thể thương một điều có ý nghĩa. thân”( Tuần 1,2,3 ) +Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -GV yêu cầu HS đọc lại hai bài này. +Người ăn xin - GV phát phiếu học tập cho HS làm bài cá nhân. - HS đọc thầm lại hai bài này -GV nhận xét, chốt nội dung đúng: - HS nhận phiếu và làm bài tập theo phiếu. - HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật -Dế Mèn -Tô Hoài - Ca ngợi Dế Mèn biết bênh - Dế Mèn, bênh vực kẻ vực kẻ yếu Nhà Trò, bọn nhện. yếu -Sự thông cảm sâu sắc giữa - Người ăn -Tuốc-ghêcậu bé qua đường và ông -Tôi ( Chú bé ), Ông lão ăn xin xin nhép lão ăn xin Bài 3: GV yêu cầu HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc . -GV-HS nhận xét sửa sai đoạn văn có giọng đọc: a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha ,trìu mến. HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS tìm trong hai bài tập đọc trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc .. b) Đoạn văn có giọng đọc giọng đọc thảm thiết c) ) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe. - Là đoạn cuối của truyện Người ăn xin: “ Tôi chẳng biết …của ông lão” -Là đoạn Nhà Trò ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần I ) -GV cho HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó kể nổi khổ của mình: “Năm trước …ăn thịt em” -Gv nhận xét, ghi điểm. - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò 4-Củng cố, (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu phần II ): “Tôi thét …đi -GV nhận xét, yêu cầu những HS đọc chưa đạt không?” hoặc chưa được đọc về luyện đọc để tiết sau kiểm -HS thi đọc diễn cảm các đoạn văn đó tra tiếp. -GV giáo dục HS biết bênh vực người yếu, thông cảm, sẻ chia trước nổi bất hạnh của người khác. 5Dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học. Xem lại quy tắc viết hoa để Ôn tập ( tiết 2 ) Nhận xét tiết học . HS theo dõi. Toán : Ôn luyện I - MỤC TIÊU : Giúp Hs củng cố. - góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình . - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 dành cho hs khá giỏi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Củng cố kiến thức ( 15p ): - Nêu đặc điểm về các góc ( góc tù , nhọn , bẹt và góc vuông ) . - HS trả lời . ( TB – Y ) - Nêu đặc điểm độ lớn các góc - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và – hiệu của hai số đó..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên - GV nhận xét – KL 2. Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT. - Gv nhận xét – củng cố về góc về chiều cao của hình. . Bài 2: -- HS đọc yêu cầu BT.. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại - 1 HS nêu yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân ở vở thực hành.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS lên bảng vẽ. HS làm việc cá nhân ở vở thực hành. D. C. - Gv nhận xét – củng cố thêm về cách vẽ hình vuông. .. - Bài 3: HS vẽ hình vuông với một cạnh có trước.. A 2cm B - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở. – 1 HS làm ở bảng. A 4cm B. - GV nhận xét, tuyên dương - củng cố thêm về cách vẽ hình chữ nhật .. 2cm. D Bài 4b. dành cho hs khá giỏi. Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 2014 - - HS đọc đề và tìm hiểu đề - rồi giải - Nêu KQ Số trừ lớn hơn hiệu là 125 . Tìm số trừ và số bị trừ . GV nhận xét - kq đúng 4-Củng cố: - GV tổng kết giờ học. Chúng ta vừa ôn những nội dung gì của hình học? -GV giáo dục HS ham thích học toán. 5 Dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Chiều thứ 2 : KĨ THUẬT. KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (TIẾT 1). I. Mục tiêu - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm. - Rèn luyện tính cẩn thận khi khâu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Mẫu đường gấp mép vải được khâu ; vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Học sinh: Bộ đồ dùng Kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh. 2. Bài mới * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - Giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát.. - Quan sát.. - Yêu cầu HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.. - Nhận xét.. - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.. - Theo dõi.. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Quan sát H1, 2, 3, 4 ( SGK) nêu các bước - HS quan sát hình và nêu. trong quy trình. - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 kết hợp - Đọc, quan sát và trả lời. quan sát H1, 2a, b (SGK) trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. - Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường - Thực hiện. dấu lên mảnh vải. - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung mục 2, 3; quan sát H3, 4 (SGK) trả lời các câu hỏi - Thực hiện. và thực hiện các thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. - GV nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa,. - Theo dõi.. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. MÜ ThuËt. Vẽ theo mẫu:vẽ đồ vật dạng hình trụ. I. Môc tiªu 1.- Hiểu đặc điểm, hình dáng của các đồ vật có dạng hình trụ. - Biết cách vẽ đồ vật dạng hình trụ 2. Vẽ đợc đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của đồ vật. II. §å dïng d¹y häc: GV: - Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình trụ để làm mẫu. - Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ của học sinh các lớp trớc HS : - GiÊy vÏ, vë tËp vÏ 4, bót ch×,tÈy.. III. Hoạt động dạy - học. Gi¸o viªn A. ổn định: B. Kiểm tra đồ dùng. C. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu: 2. Quan s¸t nhËn xÐt -Gv giới thiệu mẫu có có dạng h/trụ đã chuẩn bị:. Häc sinh - H¸t. + H×nh d¸ng chung? + CÊu t¹o? + Gi¸o viªn yªu cÇu: +T×m sù gièng-kh¸c nhau cña c¸i chÐn vµ c¸i chai - Giáo viên bổ sung, nêu sự khác nhau của 2 đồ vật đó về h×nh d¸ng 3. C¸ch vÏ + ¦íc lîng vµ so s¸nh tØ lÖ chiÒu cao, chiÒu ngang cña vËt mẫu để phác khung hình cho cân đối với khổ giấy, sau đó phác đờng trục của đồ vật. + T×m tØ lÖ c¸c bé phËn. + VÏ nÐt chÝnh vµ ®iÒu chØnh tØ lÖ. + VÏ nÐt chi tiÕt + VÏ ®Ëm nhËt hoÆc vÏ mµu tù chän. 4. Thùc hµnh: - Quan s¸t mÉu vËt. - VÏ khunh h×nh. - Ph¸c nÐt th¼ng - VÏ chi tiÕt. - VÏ ®Ëm, nh¹t. D. Cñng cè- DÆn dß: - Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh chän mét sè bµi (kho¶ng 3 bài) treo lên bảng để nhận xét và xếp loại. + Bố cục (sắp xÕp h×nh vÏ trªn tê giÊy). + H×nh d¸ng, tØ lÖ cña h×nh vÏ (so víi mÉu). - Yêu cầu học sinh chọn ra bài vẽ đẹp của các bạn mình. - §éng viªn khÝch lÖ nh÷ng HS cã bµi vÏ hoµn thµnh tèt. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.. + HS qs tranh vµ tr¶ lêi: + HS gọi tên các đồ vật ở hình 1, trang 25 SGK. + ë h×nh 1, trang 25 SGK. - Theo dâi. - Theo dâi c¸ch vÏ. + C¸c bé phËn vµ tØ lÖ c¸c bé phËn. - Thùc hµnh vÏ. + Màu sắc và độ đậm nhạt. - Nhận xét tìm ra bài vẽ đẹp.. - Nghe ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết2) I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. *KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ . - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Tiết kiệm thời giờ - Gọi hs lên bảng trả lời + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ?. Hoạt động của học sinh - HS trả lời: + Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi qua thì không bao giờ trở lại. Do đó chúng ta cần phải biết sử dụng thời giờ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?. vào những việc có ích một cách có hiệu quả? + Đi học về là ăn cơm, xem phim hoạt hình xong là em ngồi vào bàn học. + Đi học về, ăn cơm xong là em tranh thủ học bài ngay vì tối em còn đi làm tiếp mẹ + Em lên thời gian biểu cho mình và thực hiện theo đúng thời gian biểu. - Lắng nghe. Nhận xét, chấm điểm B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết hoc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ và việc làm nào chưa tiết kiệm qua một số tình huống 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ. - GV sẽ nêu một số tình huống. Sau mỗi tình huống, nếu các em cho là đúng thì giơ thẻ màu xanh, nếu sai thì giơ thẻ màu đỏ - Nêu lần lượt các tình huống ở BT1 SGK/15 Kết luận: Nếu chúng ta biết sắp xếp thời giờ một cách hợp lí thì chúng ta sẽ làm nhiều việc có ích * Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ - Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/16 - Các em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau mình đã sử dụng thời giờ như thế nào cho bạn nghe và ngược lại đồng thời dự kiến thời gian biểu của mình cho thời gian tới. - HS giơ thẻ sau mỗi tình huống (a), (c ), (d ) là tiết kiệm thời giờ (b), (d), (e) không phải là tiết kiệm thời giờ. \ - HS đọc to trước lớp - HS làm việc theo nhóm cặp: nêu thời gian biểu của mình cho bạn nghe, sau đó bạn nhận xét xem bạn sắp xếp thời giờ như vậy là hợp lí chưa? Bạn có thức hiện theo đúng thời gian biểu không? - Trao đổi, chất vấn bạn. - Gọi vài học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, khen ngợi những hs đã biết tiết kiệm thời giờ Kết luận: Thời giờ rất qui báu, các em phải biết tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời giờ vào việc có ích, không nên lãng phí thời giờ - Lắng nghe *KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. * Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tư liệu về tiết kiệm thời giờ - Y/c hs hoạt động nhóm 4 lần lượt giới thiệu các tư liệu mà mình đã chuẩn bị cho cả nhóm - Làm việc nhóm 4 trao đổi về những câu chuyện về tấm cùng nghe, sau đó thảo luận về ý nghĩa của gương tiết kiệm thời giờ truyện, tấm gương mà bạn vừa trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn nhóm bạn. - Mình muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Một hs nghèo vượt khó" ... - Hỏi bạn: Thảo đã tiết kiệm thời giờ như thế nào? - Trả lời: Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều - Khen ngợi những nhóm chuẩn bị tốt và trình ... bày hay Kết luận: Thời giờ là cái quí nhất cần phải sử.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí và - Lắng nghe có hiệu quả. *KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian. C. Củng cố, dặn dò: - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? Giáo dục cho HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. - Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc có ích - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. Thực hiện đúng thời gian biểu đã xây dựng - Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Bài tập cần làm : Bài 1 (a); Bai 2 (a); Bài 3(b); Bài 4. Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ 2. Bài cũ: Luyện tập -Nêu đặc điểm đường cao của tam giác. -HS thực hiện theo yêu cầu - HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, -HS khác nhận xét chiều rộng AD = 4 cm. -GV nhận xét, ghi điểm. 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập chung. -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính 2HS đọc yêu cầu bài a) (cả lớp làm bảng con) - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. a. 386 259 726 485 + 260 837 - 452 936 647 096 273 549 GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng: Đặt số hạng cộng, phép tính trừ. này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Cộng theo thứ tự từ phải sang trái. - Cách thực hiện phép tính trừ: Đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho những số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Trừ -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. theo thứ tự từ phải sang trái. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS nêu yêu cầu bài. Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. nhất ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện . + Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong -Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng một tổng thì tổng không thay đổi. +Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên Bài 2a) GV yêu cầu HS làm bài PHT -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: HS vẽ hình theo yêu cầu và trả lời câu hỏi b) Cho HS làm CN . - HSG làm ý a,c Bài 4: GV tóm tắt đề toán . Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS xác định tổng, hiệu và hai số.. -Cho HS làm vào vở.. -GV nhận xét củng cố cách tìm 2số khi biết tổng và – hiệu. . 4- Củng cố -GV giáo dục HS ham thích học toán và vận dụng những kiến thức toán đã học trong tính toán hằng ngày. 5 Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa HKI. -Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh HS làm PHT, trình bày KQ a/6257 +989+743 =( 6257+743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 HS đọc đề, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi -HS làm CN, trình bày. b) Cạnh DH vuông góc với các cạnh: AD, BC, IH. a, Hinh BIHC có cạnh = 3cm. c, Chu vi hình AIHC. ( 6 + 3 ) x 2 = 18 (cm ) -HS đọc yêu cầu -HS theo dõi - … Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. +Tổng: Nửa chu vi = 16 cm +Hiệu: 4 cm +Tìm chiều dài, chiều rộng trước khi đi tìm diện tích. HS làm bài vào vở GIẢI Chiều rộng hình chữ nhật là ( 16 -4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là. 6 + 4 = 10 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là . 10 x 6 = 60 (cm2 ) Đáp số : 60 cm2 -HS nêu lại cách tìm hai số khi tổng và hiệu của hai số đó. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 2) I-MỤC TIÊU : - Nghe -viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. + HS kha, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung của bài. II- CHUẨN BỊ ; - Bảng phụ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: HS hát 2- Bài cũ: Ôn tập ( Tiết 1 ) 3- Bài mới -Gv giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 2 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. * Bài 1: GV hướng dẫn HS nghe-viết: Bài : “Lời hứa”.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV đọc bài Lời hứa -GV cho HS đọc lại phần bài viết -GV lưu ý HS: Chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày các lời thoại với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng; hai chấm mở ngặc kép, đóng ngoặc kép. -GV cho HS tìm từ khó viết, GV ghi bảng và cho HS lần lượt viết vào bảng con. -GV đọc bài cho HS viết vào vở -GV đọc lại HS soát bài _GV thu bài chấm điểm sửa sai Bài 2: GVHDHS lyuện tập ? Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả. ? Vì sao trời đã tối mà em không về . ?Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để làm gì .. -HS theo dõi SGK HS đọc lại phần bài viết -HS theo dõi.. -HS thực hiện theo hướng dẫn. HS viết vào vở. - HS tự sửa lỗi. -HS đọc yêu cầu bài tập 2 -Em bé được giao nhiệmvụ làm lính gác kho đạn. - Vì em bé đã hứa với các bạn không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của bạn và của cậu bé - Không được . Vì các câu trên là do em bé thuật lại.. ?Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ? -Bài 3: -GV nhắc HS: Xem lại các kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết Luyện từ &câu tuần 7 ( trang 68 ) và tuần 8 ( trang 78 ) -Phần quy tắc ghi vắn tắt. -GV cho HS làm vào vở. Một vài HS làm trong phiếu học tập. Các loại tên Quy tắc viết hoa riêng. - HS đọc yêu cầu bài tập 3 -HS lắng nghe.. 1-Tên người, tên địa lý Việt Nam 2-Tên người, tên địa lý nước ngoài. -Lê Văn Tám, Cần Thơ. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.. HS làm vào vở. Một vài HS làm trong phiếu học tập.. VD. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu-i Pa-xtơ; Xanh Pê-téc-bua; Bạch Cư Dị; Luân Đôn bộ phận tạo thành tên đó. Nếu các bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng được ngăn cách bằng gạch nối -Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam.. 4. Củng cố: -GV giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết và nắm -HS nắc lại nội dung bài . vững quy tắc viết hoa. 5. Dặn dò -Về học bài chuẩn bị : Ôn tập - HS lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học. Tiếng việt : ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 3) I – MỤC TIÊU : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II- CHUẨN BỊ : - phiếu học tập .. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định : 2- Bài cũ: Ôn tập ( tiết 2 ) 3- Bài mới -Giới thiệu bài: Ôn tập ( tiết 3 ) Bài 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng ( 1/3 số HS trong lớp ) GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học. -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - GV –HS nhận xét . -GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. Bài 2 ? Nêu các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. -GV cho HS đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, trao đổi trong 6 nhóm để hoàn thành kết quả vào phiếu học tập. TÊN BÀI NỘI DUNG CHÍNH NHÂN VẬT 1-Một - Ca ngợi lòng ngay -Tô Hiến Thành người thẳng ,chính trực, đặt -Đỗ Thái Hậu chính trực việc nước lên trên tình riêng củaTô Hiến Thành -Cậu béChôm 2-Những -Nhờ dũng cảm, trung - Nhà vua hạt thóc thực, cậu bé Chôm giống được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. -An-đrây-ca -Nỗi dằn vặt của An-Mẹ An-đrây-ca 3- Nỗi dằn đrây-ca thể hiện tình vặt của yêu thương, ý thức An-đrâytrách nhiệm với người ca thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân -Cô chị -Một cô bé hay nói dối -Cô em ba để đi chơi đã được -Người cha em gái làm cho tỉnh 4-Chị em ngộ. tôi GV mời một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm. -GV nhận xét, ghi điểm.. Hoạt động của học sinh HS hát -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. -HS nêu yêu cầu bài tập - HS lần lượt lên bốc thăm - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời - HS khác nhận xét. -HS nêu nội dung bài tập -HS trả lời - Tuần 4: Một người chính trực/36 - Tuần 5:Những hạt thóc giống/46 - Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca/55 - Chị em tôi/59 - HS làm bài trên phiếu qua thảo luận theo 6 nhóm. Đại diện trình bày. GIỌNG ĐỌC -giọng đọc thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. -Giọng đọc khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. -Giọng đọc trầm, buồn, xúc động .. -Giọng đọc nhẹ nhàng, hóm hỉnh thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật .. HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài -HS khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4-Củng cố -Những truyện kể mà các em vừa nêu, có chung một lời nhắn nhủ gì? 5-Dặn dò : -Về nhà ôn lại các bài chuẩn bị thi GHKI -Nhận xét tiết học. -… Chúng ta cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng. - HS lắng nghe và thực hiện.. Chiều thứ 3 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Trò chơi dân gian – Vệ sinh lớp học. I. Yêu cầu : - Giúp học snh - Hiểu được trò chơi và biết cách chơi trò choi dân gian ( Đánh dồi ) . Biết cách vệ sinh lớp học sạch sẽ . II. Chuẩn bị : - sỏi , - Chổi III. Các hoạt động dạy học – học . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu nội dung tiết học . - HS lắng nghe. 2. Thực hành chơi trò chơi dân gian . - Y/c học sinh nhắc lại các bước của trò chơi - HS nhắc lại ( HS y – TB ) . ( đánh dồi ) - GV T/c cho học sinh thi đánh giữa các tổ . * Mỗi tổ chọn 4 bạn để thi đấu - Các tổ thực hiện theo yêu cầu . - Lưu ý : Đánh hắt nên đánh cẩn thận , không dùng sỏi ném nhau sẽ gây tai nạn . Gv nhận xét – tuyên dương – phát thưởng tổ thắng - Hs nữ làm vệ sinh và vệ sinh bảng lớp cuộc - HS nam chăm sóc và cawtts tỉa bồn hoa. 3.Thực hành làm vệ . Gv nhận xét – tuyên dương - HS lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò - Về nhà các em giúp bố mẹ quét dọn và chăm sóc cây . . Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2012. Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ 1 1. PhÇn tr¾c nghiÖm (2 điểm) - Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . ( Mối bài đúng cho 0,5 điểm ). C©u 1 : Sè ba tr¨m ngh×n bèn tr¨m viÕt lµ: A : 3400 B : 300400 C : 30400 C©u 2 : Sè lín nhÊt trong c¸c sè 540300; 504050; 500605; 540301 A : 540300 B : 504050 C : 500605 D : 540301 C©u 3 : Gi¸ tri cñach÷ sè 7 trong sè 678846 A : 70 000 B : 700 000 C : 7000 C©u 4 : 3 phút 18 giây = ............giây A. 318 B .189 C. 123 D. 198 2 . PhÇn tù luËn : Bµi 1 : (1,5 điểm) §Æt tÝnh råi tÝnh : 546 327 + 398 735 617 454 - 168 371 546 327 617 454 398 735 168 371 945 062 449 083 Bài 2: ( 1, 5 điểm ) Tìm X a, X – 12 456 = 45 258 X = 45 258 + 12 456 X = 57 714. 789 235 – X = 582 786 X = 789 235 – 582 786 X = 206 449.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bµi 2 : (2 điểm) Cả hai lớp 4A và lớp 4B trồng được 300 cây. Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B là 24 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ? Bài giải Số cây của lớp 4A trồng được là . ( 300 - 24 ) : 2 = 138( cây ) Số cây của lớp 4B trồng được là . 300 - 138= 162 ( cây ) Đáp số : 4A : 138 cây 4B 162cây Bài 3 : ( 2 điểm) Cho h×nh vÏ ABCD lµ h×nh vu«ng cã c¹nh 4cm h×nh ch÷ nhËt BEMC cã chiÒu dµi BE lµ 8cm. a , §o¹n th¼ng AD song song víi nh÷ng ®o¹n th¼ng nµo ? …AD //BC, ………AD // EM………… b,TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt AEMD Chiều dài của hình chữ nhật là .4 + 8 = 12 ( cm ) Diện tích của hình chữ nhật AEMD là 12 x 4 = 48( cm2) ) Bµi 4 : (1 điểm) Có 2 hộp bi xanh và bi đỏ. Trung bình cộng số bi trong 2 hộp là 35 viên bi. Biết số bi đỏ nhiều hơn số bi xanh 14 viên. Hỏi có bao nhiêu viên bi màu xanh. Giải Tổng số viên bi xanh và đỏ là : 35 x 2 = 70 (viên bi ) Số viên bi màu xanh là : (70 - 14 ) : 2 = 28 (viên bi ) Đáp số: 28 viên bi. Tiếng việt : ÔN TẬP TIẾT GIỮA HỌC KỲ 1 ( Tiêt4 ) I-MỤC TIÊU: -Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tực ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc cả chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II- CHUẨN BỊ : - Bảng phụ . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định HS hát 2.Bài cũ : Ôn tập ( Tiết 3 ) 3 Bài mới Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 4 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. -GV hướng dẫn HS luyện tập -Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo -HS đọc yêu cầu bài tập 1 chủ điểm -Cả lớp đọc thầm, thảo luận các việc cần phải làm để giải đúng bài tập. -HS mở SGK xem lại 5 bài Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên -HS viết vào phiếu học tập -GV cho HS nêu tên bài, số trang: +Mở rộng vốn từ: Nhân hậu–Đoàn kết, trang 33 +Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng, trang 62 +Mở rộng vốn từ: Ước mơ -GV phát phiếu cho 4 nhóm -HS làm việc hoàn thành phiếu trong 10 phút. -HS trình bày kết quả. -GV HS nhận xét, chốt nội dung đúng: Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ +Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, -trung thực ,trung kiên ,trung Ước mơ , ao ước ,ước mong ,mơ ước, nhân từ, nhân nghĩa, hiền từ, hiền nghĩa ,trung hiếu, ngay ước vọng, mơ tưỏng,….
<span class='text_page_counter'>(14)</span> lành, hiền dịu, phúc hậu, đùm bọc, thẳng, thẳng thắn, thẳng tính, đoàn kết, tương trợ, bao dung, độ chân thật, thật thà, bộc trực, lượng, che chở, cưu mang, . chính trực, tự tôn, … +Từ trái nghĩa: -dối trá, gian trá, gian lận, Độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, ác gian manh, gian ngoan, gian nghiệt, hung dữ, bất hoà, lục đục, giảo, gian trá, lừa bịp, lừa hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, dối, bịp bợm,… bốc lột, cay độc, … -Bài 2 :Tìm một thành ngữ, tục ngữ đã -HS đọc yêu cầu bài tập 2 học trong mỗi chủ điểm đã nêu ở BT1 -HS thảo luận, trình bày kết quả: + Thương người như thể thương thân: + Ở hiền gặp lành +Mộ cây làm chẳng ….núi cao. +Hiền như bụt +Lành như đất +Thương nhau như chị em gái +Môi hở răng lạnh +Máu chảy ruột mềm +Nhường cơm sẻ áo +Lá lành đùm lá rách +Trâu buộc ghét trâu ăn +Dữ như cọp +Măng mọc thẳng - Thẳng như ruột ngựa - Thuốc đắng dã tật - Cây ngay không sợ chết đứng - Giấy rách phải giữ lấy lề - Đói cho sạch rách cho thơm. +Cầu được ước thấy Trên đôi cánh ước mơ: +Ước sao được vậy +Ước của trái mùa +Đứng núi này trong núi nọ -HS đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ GV yêu cầu: -Suy nghĩ chọn một thành ngữ, tục ngữ đặt câu hoặc nêu tình -GV nhận xét, tuyên dương. huống sử dụng câu thành ngữ, tục ngữ đó. Bài 3: -HS đọc yêu cầu bài tập 3 Gọi HS đọc nội dung +HS tìm trong mục lục các bài GV yêu cầu: - Dấu hai chấm / 22 - Dấu ngoặc kép / 82 -Viết câu trả lời vào vở bài tập. TÁC DỤNG DẤU CÂU: -Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật. Lúc đó - Dấu hai chấm dấu hai chấm được dùng với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. - Hoặc là lời chú thích cho bộ phận đứng trước. Ví dụ: +Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” +Bố tôi hỏi: Hôm nay, con có đi học võ không? +Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng … .. - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. +Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vein hay một đoạn văn thì - Dấu ngoặc kép trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm + Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. Ví dụ: Cố tôi thường gọi tôi là “cục cưng” của bố. Ông tôi thường bảo: “ Các cháu cần học giỏi môn văn để nối nghề.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> của bố” Chẳng mấy chốc, đàn kiến đã xây xong “lâu đài” của mình. - HS lắng nghe và thực hiện. -GV theo dõi, giúp đỡ kịp thời những em yếu. -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 4-Củng cố: -GV giáo dục HS biết vận dụng yêu thương, giúp đỡ mọi người và sống trung thực, biết ước mơ 5-Dặn dò -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( tiết 5 ) Nhận xét tiết học. Tiếng việt : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5 ) I_MỤC TIÊU : -Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn( kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II- CHUẨN BỊ : -phiếu học tập . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định 2-Bài cũ : Ôn tập ( tiết 4 ) 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập (tiết 5 ) Bài 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng ( số HS còn lại trong lớp ) GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học. -GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. - GV –HS nhận xét . -GV nhận xét sửa sai, ghi điểm. Bài 2 -Gv yêu cầu: -GV yêu cầu HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ điểm.. Hoạt động của học sinh HS hát -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. -HS nêu yêu cầu bài tập - HS lần lượt lên bốc thăm - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời - HS khác nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài tập 2 -HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” ghi những điều cần nhớ vào bảng. - Tuần 7: + Trung thu độc lập / 66 + Ở Vương quốc Tương Lai / 70 - Tuần 8: + Nếu chúng mình có phép lạ / 76 +Đôi giày ba ta màu xanh / 81 -Tuần 9: + Thưa chuyện với mẹ / 85 + Điều ước của vua Mi-đát / 90 HS làm phiếu học tập HS trình bày, HS khác nhận xét.. GV cho HS làm bài theo nhóm bằng phiếu GV nhận xét, chốt nội dung đúng. TÊN BÀI THỂ LOẠI NỘI DUNG CHÍNH. GIỌNG ĐỌC.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Trung thu độc lập -Ở Vương quốc Tương Lai. -Văn xuôi. -Kịch. -Thơ -Nếu chúng mình có phép lạ. -Đôi giày ba ta màu xanh .. -Văn xuôi. -Văn xuôi -Thưa chuyện với mẹ.. -Văn xuôi -Điều ước của vua Mi-đát. - Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi. -Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ ,hạnh phúc .Ở đó trẻ em là những nhà pháminh góp sức phục vụ cuộc sống . -Mơ ước của các em nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. -Để vận động em bé lang thang đi học ,chị phụ trách đã làm cho cậu bé xúc động , vui sướng vì đã thưởng cho cậu bé đôi giày mà cậu mơ ước -Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống, giúp đỡ gia đình nên em đã thuyết phục được mẹ đồng tình với em, em không xem nghề thợ rèn là nghề hèn kém. -Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng ông hiểu ra rằng: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.. -GV-HS nhận xét ,sửa sai -Bài 3 : -Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm. -Nhân vật: -Tính cách :. - GV-HS nhận xét sửa sai 4- Củng cố: -Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp em hiểu điều gì? 5-Dặn dò -Về học bài : Thưa chuyện với mẹ ,Điều ước của vua Mi –đát . Nhận xét tiết học.. -Nhẹ nhàng ,thể hiện niềm tự hào ,tin tưởng .. -Hồn nhiên,háo hức ,ngạc nhiên, thán phục, tự tin,tự hào.. -Hồn nhiên ,vui tươi. -Chậm rãi ,nhẹ nhàng .. - Giọng Cương lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiên khi cảm động, nhẹ nhàng.. -Đổi giọng linh hoạt phù hợp với giọng của từng nhân vật: phấn khởi, thoả mãn, sang hoảng hốt, khan cầu, hối hận, lời phán oai vệ.. -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Đôi giày ba ta màu xanh. - Thưa chuyện với mẹ. - Điều ước của vua Mi-đát. - Chị phụ trách đội: nhân hậu ,muốn giúp trẻ lang thang ,quan tâm và thông cảm với ước mơ của trẻ . -Chú bé Lái ; Hồn nhiên ,tình cảm thích được đi giày đẹp. - Mẹ Cương: dịu dàng, thương con - Cương: Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Vua Mi-đát: Tham lam nhưng biết hối hận -Thần Đi-ô-ni-dốt:Thông minh , biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. -Con người cần sống có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống them tươi vui, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam , tầm thường, kì quặc sẽ mang lại bất hạnh. - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiếng việt : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 6 ) I-MỤC TIÊU : - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá, giỏi phân biệt sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II- CHUẨN BỊ : -Phiếu học tập. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn định HS hát 2. Bài cũ : Ôn tập ( tiết 5 ) 3 Bài mới - Giới thiệu bài: Ôn tập ( tiết 6 ) -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Bài 1, 2: -HS đọc đoạn văn bài tập 1 - GV cho HS đọc đoạn văn và yêu cầu của bài tập. -HS đọc yêu cầu bài tập 2 -GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình, chỉ cần -Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng tìm một tiếng. ứng với mô hình. - Làm vào VBT . -GV nhận xét củng cố cấu tạo của tiếng . Bài 3; - GV hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về từ đơn ,từ láy ,từ ghép . - GV – HS nhận xét , sửa sai , tuyên dương HS .. Tiếng Am đầu Vần Thanh a)-ao ao ngang b)-dưới d ươi sắc -tầm t âm huyền -cánh c anh sắc -HS đọc yêu cầu BT3 +Từ đơn là từ gồm chỉ một tiếng +Từ láy là từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.. +Từ ghép là từ được tao ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.. -GV lưu ý: Nếu HS có cho luỹ tre,cánh đồng, dòng sông là từ ghép thì vẫn chấp nhận.. - Gv củng cố về cấu tạo của từ đơn , từ ghép , từ láy . Bài 4: Gọi HS đọc YC ? Thế nào là danh từ ? ? Thế nào là động từ?. Từ đơn Từ láy Từ ghép -dưới rì rào bây giờ -cánh rung rinh khoai nước -chú, là, thung thăng tuyệt đẹp luỹ, hiện ra -tre xuôi ngược -xanh, xanh trong trong, bờ, cao vút ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng, … -HS nêu YC BT4 - Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người , vật,hiện tượng , đơn vị… ).. - Động từ là những từ chỉ hoạt động ,trạng thái của sư vật.. - Gv củng cố khái niệm về danh từ và động từ. 4- Củng cố: -GV giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức trong viết văn, dùng từ.. Danh từ Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước.. Động từ Rì rào rung rinh hiện ra gặm ngược xuôi, bay.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5-Dặn dò – Về tìm các danh từ trong bài . -Chuẩn bị thi GHKI -Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại nội dung ôn tập - HS lắng nghe và thực hiện.. Chiều thứ 4 Toán Ôn luyện I - MỤC TIÊU : - Củng cố cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Bài tập cần làm : Bài 1 , Bai 2 , Bài 3 , Bài 4 dành cho HS khá giỏi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Vở thực hành. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-củng cố kiến thức (15 ) - Nêu lai cách đặt tính và cách thực hiện phép công và phép trừ . -- Hstrar lời ( Hs trung bình – yếu ) Nêu cách tính thuận tiện nhất . Muốn tìm trung bình cộng của hai ,( ba , bốn …) ta làm thế nào . -GV nhận xét – KL . -HS nhắc lại . 2. Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính - 2HS đọc yêu cầu bài - T/c làm bảng con - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. 218 673 462 392 + 421 969 - 125 678 -GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS nêu yêu cầu bài. Tổng của 427 51 và 72 468 - Làm bài vào vở - nêu kết quả. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất nào? Lưu ý : HS vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để thực hiện .. Bài 4: HSKG GV tóm tắt đề toán . Bài toán thuộc dạng toán gì? Cần tìm gì ? -Yêu cầu HS xác định tổng, hiệu và hai số.. -GV nhận xét củng cố cách tìm 2số khi biết tổng và hiệu. . 4- Củng cố -GV giáo dục HS ham thích học toán và vận dụng. - Đáp án D . 500 119 - - HS nêu yêu cầu bài. - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - HS làm bài ở vở - 2 hs làm ở bảng. - HS làm PHT, trình bày KQ a/ 6873 +298 + 127 =( 6873+127) + 298 = 7000 + 29 8 = 7298 b, 8129 + 425 – 129 = ( 8129 – 129 ) + 425 = 800 + 425 = 8425 -HS đọc yêu cầu - HS theo dõi - HS làm bài vào vở GIẢI Tổng của hai số là . 19 x 2 = 38 ( cm ) Chiều rộng hình chữ nhật là ( 38 -6 ) : 2 = 16 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là. 1 6 + 6 = 22( cm ) Diện tích hình chữ nhật là . 16 x 22 = 352 (cm2 ) Đáp số : 352cm2 - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên những kiến thức toán đã học trong tính toán hằng ngày. 5 Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh. Tập làm văn : Luyện tập : Văn viết thư. I - MỤC TIÊU -Cũng cố về văn viết thư . - Nắm được một bức thư gồm ba phần :phần đầu thư,phần chính ,phần cuối thư - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Củng cố kiến thức .15p - Một bức thư gồm mấy phần? - Đó là những phần nào? -Người ta viết thư để làm gì? - Một bức thư cần có những nội dung gì?. - Một bức thư thường mở đầu và kết thúc ntn ? -GV nhận xét KL.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Gồm 3 phần: + Phần đầu thư + Phần chính thư + Phần cuối thư -Viết thư để thăm hỏi, trao đổi, thông báo… - Lí do viết thư. -Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư. -Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Mở đầu:ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi. + Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, chữ kí, họ tên người viết thư.. 2. Thực hành ( 18 -20 p ) - HS thực hành viết thư Đề bài : Em hãy viết mọt bức thư hỏi thăm cô ( thầy ) giáo cũ đã dạy em ở xa. -Chấm một số bi nhận xt 4. Củng cố - HS lắng nghe -GV đọc một số bức thư hay để HS tham khảo. -GV giáo dục HS viết thư cho người khác đúng cách xưng hô và lễ phép 5 Dặn dò -Chuẩn bị bài: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân. -Nhận xét tiết học. Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Đọc sách , Báo I. Yêu cầu : - Giúp học snh – Đọc thành thạo các câu chuyện và hểu được nội dung câu chuyện vừa đọc. II. Chuẩn bị : - Sách và , báo III. Các hoạt động dạy học – học . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu nội dung tiết học . - HS lắng nghe. 2. Thực hành đọc sách báo . - Gv yêu cầu các tổ trưởng nhận sách , báo phát - Các tổ thực hiện theo yêu cầu . cho các tổ viên của mình. Lưu ý : Đoc chuyện hay báo các em phải hiểu được câu chuyện hay bài báo viết về nội dung gì.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN . - T/c cho học sinh đọc hay trước lớp. Gv nhận xét – tuyên dương 3.Củng cố - Dặn dò - Về nhà các em cần luyện đọc nhiều hơn .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Thi đọc trước lớp .. Thứ năm, ngày 01 tháng 11 năm 2012 Toán : NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá sáu chữ số). - Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 3 (a). Các bài còn lại dành cho hs khá giỏi. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: HS hát 2-Bài cũ: Nhận xét bài thi giữa học kì I. 3-Bài mới Giới thiệu bài: Nhân với số có một chữ số -HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. 1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ) GV viết bảng phép nhân: HS đọc: 241 324 x 2 Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? Thừa số thứ nhất là 241 324 có 6 chữ số. Thừa số thứ hai Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? là 2 có một chữ số. Thừa số thứ hai có mấy chữ số? Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số 241 324 có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có 2 một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ 482 648 số với số có một chữ số - Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải -GV yêu cầu HS lên bảng đặt & tính, các HS sang trái. khác làm bảng con. - Kết quả của phép nhân là 428 648. gọi là tích. -Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & cách tính -HS nêu. HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không quả?) cần nhớ. -Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4=? Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS 136 204 4 x 4 = 16, viết 6 nhớ 1 khác làm bảng con. x 4 4 x 0 = 0, thêm 1 bằng 1, 544 816. GV nhắc lại cách làm: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.. viết 1 . 4 x 2 = 8, viết 8 4 x 6 = 24, viết 4, nhớ 2 4 x 3 = 12, thêm 2 bằng 14, viết 4, nhớ 1 4 x 1 = 4, thêm 1 bằng 5, viết 5 Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 -HS theo dõi.. 3, Thực hành. -HS đọc yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên Bài 1: HS làm bảng con. Hoạt động của học sinh - HS cả lớp làm bảng con a. x. 341231 2 682 462. 214325 x. 4 857300. b.. 102426 410536 5 x 3 512130 1231608 - 1 số nhân với 0 thì bằng 0. -HS nêu yêu cầu bài -HS làm bài vào vở - Nêu KQ - 403 286 , 604 902, 805 536 , 1 008 170 x. 1 số nhân với 0 thì bằng mấy? GV củng cố cách đặt tính và cách thực hiện . Bài 2: HSKG làm: Bài 3: a) Cho HS làm vào vở GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau.. GV nhận xét - củng cố cách tính giá trị biểu thức ( Nhân , chia trước , cộng trừ sau .) Bài 4 : HSKG làm L ưu ý : Tìm cách giải nhanh nhất. 4-Củng cố Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân -GV giáo dục HS - Đặt thừa số này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. 5. Dặn dò -Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân-Nhận xét tiết học.. - HS tự làm bài a. 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1168489 843 275 - 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435 b,, HSKG làm . 1306 x8 24573 = 10 448+ 24 573 = 35 021 609 x 9 – 4845 = 5 481 – 4845 = 636 - HS tự làm nêu KQ. ( 8 x 850 ) + ( 9 x 980 ) = 15 620 ( quyển ). - Đặt thừa số này dưới số hạng kia, sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái. -Lắng nghe và thực hiện.. Tiếng việt : Kiểm tra : ĐỌC - HIỂU ( tiết 7 ) ( Thời gian làm bài 30 phút ) .Đọc thầm: ( 5 điểm ) Cây sim Cây sim có họ với cây mua, chúng đều mọc ở vùng trung du, trên những mảnh đất cằn cỗi. Cây sim được mọi người yêu thích chính vì vẻ đẹp của màu hoa. Hoa mua tím hồng, hoa sim tím nhạt có màu phơn phớt như má con gái. Tuy nó không thơm nhưng lại tươi non như một niềm vui lan tỏa làm cho sườn đồi sỏi đá cũng thêm đáng yêu, đáng mến. Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ. Sừng trâu là cái tai quả. Nó chính là đài hoa đã già. Con trâu mộng ấy chỉ bằng đốt ngón tay, ngọt lịm và có dư vị chan chát. Ăn sim xong, cả môi, cả lưỡi, cả răng ta đều tím. Chắc khi hoa sim tàn đi rồi thành quả, màu tím còn đọng lại trong mật ngọt. Theo BĂNG SƠN .Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1.Cây sim mọc ở đâu? (0,5đ) A. Ở những vùng đất cằn cỗi của vùng trung du. B. Ở vùng trung du, trên những mảnh đất màu mỡ C. Ở vùng trung du và vùng đồng bằng. D. Ở những mảnh đất cằn cỗi vùng trung du và đồng bằng. 2. Hoa sim có màu gì? (0,5đ).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. Tím hồng. B. Tím thẫm. C. Tím ngắt. D. Tím nhạt. 3.Vẻ tươi non của hoa sim được so sánh với gì? (0,5đ) A. Với màu sắc của hoa mua. B. Với màu má của con gái. C. Với một niềm vui lan tỏa. D. Với cuộc sống đáng yêu. 4.Quả sim chín có vị thế nào? (0,5đ) A. Ngọt lịm và man mác. B. Chan chát, hơi ngòn ngọt. C. Ngọt lịm, dư vị chan chát. D. Ngọt lịm như mật ong. 5. Lý do để mọi người yêu thích cây sim vì:(0,5đ) A. Vẻ đẹp của cây sim. B. Vẻ đẹp của lá cây sim. C. Vẻ đẹp của màu hoa sim. D. Cả A, B, C đều đúng. 6.Ý chính của đoạn văn “Cây sim được mọi người yêu thích….cũng thêm đáng yêu, đáng mến.”là gì? (0,5đ) A. Vẻ đẹp của hoa sim. B. Vẻ đẹp của quả sim. C. Vị ngọt của quả sim. D. Sức sống của cây sim. 7. Trong bài Cây sim, có bao nhiêu câu được tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh để tả quả sim? (1đ) A. Một câu. Đó là: ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... B. Hai câu. Đó là: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ C. Ba câu. Đó là: ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ D. Bốn câu. Đó là ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 8. Trong câu “Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp.” có: (1đ) A. Hai từ láy. Đó là………………………………. B. Ba từ láy. Đó là…………………………….. C. Một từ láy. Đó là…………………………….. D. Bốn từ láy. Đó là……………………………… Phần đáp án : Câu 1: Ý A Câu 2: Ý D Câu 3: Ý C Câu 4: Ý C Câu 5: Ý C Câu 6: Ý A * Lưu ý: Khoanh vào đúng mỗi chữ cái của đáp án đạt 0,5 điểm; nếu như khoanh vào 2 chữ cái trong đó có 1 đúng, 1 sai thì không ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 7: Khoanh vào đúng ý a đạt 0,5 điểm. Viết được câu so sánh “ Quả sim trông giống con trâu mộng tí hon béo tròn múp míp, còn nguyên cả lông tơ ” hoặc “ Quả sim trông giống con trâu mộng”; ….. đạt 0,5 điểm. Câu 8: Khoanh vào đúng ý c đạt 0,5 điểm. Nêu được từ láy múp míp đạt 0,5 điểm.… Thứ sáu, ngày 02 tháng 11 năm 2012 TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN A. MỤC TIÊU - Nhận biếtđược tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng được tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 2 (a,b). Các bài còn lại hs khá giỏi làm thêm.. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ GV nhận xét và cho điểm 2.. Dạy bài mới * Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh 2 biểu thức nầy với nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân GV treo lên bảng số đã chuẩn bị ở bảng phụ. GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. GV hãy so sánh giá trị của biêu thức a x b với giá tị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ? Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? -Ta có thể viết a x b = b x a -Em có nhận xét gì về các thừa số trong 2 tích a x b và b x a ? -Khi đổi chổ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ? -Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? Vậy khi ta đổi chổ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào ? * Luyện tập thực hành Bài 1 : GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV viết lên bảng 4 x 6 = 6 x ¨ và yêu cầu Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? Bài 2 : T/ c lám bài trên bảng con. Lưu ý : cách đặt tính – cách thực hiện tính. Bài 3 : HSKG -GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động của học sinh HS lên bảng làm bài tập 4 tiết 49. a, So sánh giá trị các cặp phép nhân có thừa số giống nhau Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau - tiếp tục làm tương tự với 1 số cặp phép nhân. khác, 4 x 3và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8 a 4 6 5. b 8 7 4. axb 4 x 8 = 32 6 x 7 = 42 5 x 4 = 20. bxa 8 x 4 =32 7 x 6 = 42 4 x 5 = 20. - HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. - HS thực hành làm bài mỗi lần 2 bài. -HS điền số thích hợp vào ¨ -HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau - HS tự làm bài HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau - HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức nầy GV hỏi : em đã làm thế nào để tìm được 4 x 2145 = ( 2100 + 45 ) x 4 ? GV yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích Bài 4: HSKG.. - GV nhận xét – củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. 4. Củng cố, Dặn dò GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắt của tính chất giao hoán của phép nhân. GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . Tiếng việt :. - HS kém thì GV gợi ý : Ta có a x ¨ = a, thử thay a bằng số cụ thể VD a x 2 thì 2 x ¨ = 2, ta điền 1 vào ¨, a = 6 thì 6 x ¨ = 6, ta cũng điền 1 vào ¨, .... Vậy ¨ là số nào ? Ta có a x ¨ = 0, thử thay a bằng số cụ thể VD a x 9 thì 9 x ¨ = 0, ta điền số 0 vào ¨, a = 8 thì 8 x ¨ = 0, vậy ta điền 0 vào ¨,.... Vậy số nào nhân với mọi số tự nhiên đều cho kết quả là 0Với.. KIỂM TRA : CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN Thời lượng 1 tiết, 40 phút. .Chính tả: (5 điểm ). Bµi viÕt: Tre ViÖt Nam TV4/T2/T41) ( Viết từ : Bão bùng .......đến thân tròn của tre.) C .Tập làm văn: ( 5 điểm ). Đề bài: Hãy viết một bức thư cho người thân hoặc người bạn thân của em để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay. Hướng dẫn chấm : C. Chính tả: (5 điểm) Nghe- viết chính xác bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút) và không mắc quá 5 lỗi chính tả. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. D. Tập làm văn: (5 điểm) Đảm bảo được các yêu cầu sau đây: * Đạt 5 điểm: - Viết được một bức thư gửi cho người thân hoặc bạn bè kể về việc học tập của em hiện nay đầy đủ các phần theo yêu cầu, thể thức một bức thư đã học; độ dài khoảng 10 - 12 câu. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc các lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Đạt 4,5 điểm: - Thể hiện đúng nội dung yêu cầu bài văn; bài viết đúng cấu trúc một bức thư. - Phần dùng từ có phần sai sót nhỏ, không đáng kể. - Bài viết sạch sẽ, chữ viết tương đối rõ ràng. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết có thể cho ở các mức điểm: 4 – 3,5 – 3 – 2,5 2 – 1,5 – 1 – 0. * Bài làm dơ trừ toàn bài 0,5 điểm.. Chiều thứ 6 : TOÁN LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU. Củng cố cho HS - Tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài2 , Bài 3 , Bài 4, Bài hs khá giỏi làm thêm. II. ĐÔ DÙNG . Vở thực hành.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1.củng cố kiến thức ( 15p ) - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Khi thực hiện bài toán có sử dụng tính chât giao hoán cần lưu ý điểm nào . GV nhận xét và kết luận . 2. Luyện tập thực hành Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm . T/c làm bài vào vở Lưu ý : Vận dụng tính chất giao hoán để làm . - GV nhận xét – củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2 : Tính ( theo mẫu ) 7 x 305 = 305 x7 2135 - GV nhận xét - ghi điểm . Bài 3 :Nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau. - GV nhận xét – ghi điểm Bài 4:Viết ngay kết quả vào chỗ chấm. . - GV nhận xét – củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 5. HSKG Hai kho gạo có 394 tấn . Nếu kho A bớt đi 32 tấn , kho B thêm 32 tấn thì kho B hơn kh A 10 tấn . Hỏi mỗi kho chữa bao nhiêu tấn gạo . - Yêu cầ xác định bài toán thuộc dạng nào ? Yêu cầu tìm gì ?. 4. Củng cố, Dặn dò GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắt của tính chất giao hoán của phép nhân. GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .. Hoạt động của học sinh - Hs trả lời ( TB – Y ) - HS trả lời ( K – G ). - 1HS đọc đề bài . - Cá nhân làm bài . – Đại diện nêu kết quả .. - 1HS đọc đề bài . - Cá nhân làm bài . – Đại diện nêu kết quả . - 1HS đọc đề bài . - Cá nhân làm bài . – Đại diện 1 hs lên nối . . - 1HS đọc đề bài . - Cá nhân làm bài . – Đại diện 1 hs lên bảng làm . .. - 1HS đọc đề bài . - - Cá nhân làm bài . – Đại diện 1 hs lên bảng Giải . Kho A hơn kho B số tấn là . 32 +32 – 10 = 54 ( tấn ) Kho B chứa số tấn là ( 394 – 54 ) : 2 = 170 ( tấn ) Kho A chứa số tấn là . 170 + 54 = 224 (tấn ) Đáp số : kho A . 224 tấn Kho B . 170 tấn. - HS theo dõi thực hiện. Luyện từ và câu: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU. Củng cố cho HS - Từ đơn , từ ghép , từ láy , động từ . - Từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa . Danh từ chung và danh từ riêng. II. ĐÔ DÙNG . Vở thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1.củng cố kiến thức ( 15p ) - Nêu khái niệm về từ đơn , từ ghép , từ láy , động từ. - Nêu các cặp từ cùng nghĩa ,trái nghĩa với nhau . Nêu khái niệm về danh từ chung và danh từ riêng GV nhận xét và kết luận . 2. Luyện tập thực hành. Hoạt động của học sinh - Hs trả lời ( TB – Y ) - HS trả lời ( K – G ).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 5 (t4 sgk t37 ) Điền tiếp từ ngữ , thành ngữ tục ngữ đã học ở chủ điểm “Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ ’’ T/c làm bài vào vở - GV nhận xét – củng cố cách tìm từ cùng nghĩa và trai nghĩa . Bài 7: ( T5 trang 38 ) Em hãy đọc bài thơ Bè xuôi sông La rồi tìm từ láy , từ ghép , từ đơn , động từ : - T/c làm việc N4. - GV nhận xét - ghi điểm . Bài 8: ( T6 trang 39- 40) Gach chân dưới các danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn rồi viết lại cho đúng chính tả . - T/c làm việc N2 - GV nhận xét – ghi điểm - T/c hs làm việc cá nhân - Lưu ý : Cách viết danh từ chung khác với cách viết danh từ riêng . - GV nhận xét – củng cố danh từ chung , cách viết danh từ riêng . 4. Củng cố, Dặn dò GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và quy tắt của tính chất giao hoán của phép nhân. GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau .. - 1HS đọc đề bài .. - Cá nhân làm bài . – Đại diện nêu kết quả . - 1HS đọc đề bài . - Các N đọc bài – thảo luận tim ra được . - Từ láy : - Từ ghép : - Từ đơn : - Động từ : - Đại diện các N trình bày KQ - 1HS đọc đề bài . - Các N đọc bài – thảo luận -- Đại diện các N trình bày KQ. - Cá nhân làm bài ở vở.. - HS theo dõi thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span>