Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.06 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Tiết 37. Ngày soạn:28/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012. ÔN TẬP TRUYỆN, KÍ VIỆT NAM HƯỚNG DẪN KIÊM TRA VĂN. A. Mục tiêu cần đạt : - Hệ thống hoá và khắc sâu kiến thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt nam hiện đại đã học ở học kì I. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Sự giống và khác nhau cơ bản giữa các truyện kí đã học về một số phương diện thể loại, phương thức biểu đạt , nôi dung, nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản . -Đặcđiểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện . 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hoá và nhân xét về tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể . - Cảm nhận nét riêng, độc đáo của tác phẩm văn học. 3. Thái độ: - Từ giá trị của những tác phẩm truyện,kí đã học các em biết cảm thông, hương xót những người gặp hoàn cảnh khó khăn, đồng thời biết nhận ra và tránh xa những cái xấu . C. Phương pháp: - Vấn đáp, thảo luận, phân tích, thuyết trình,… D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số Lớp 8ª4 vắng ...............................P,.......................................KP 2. Bài cũ: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Mỗi tác phẩm truyện kí đã học ở những tiết trước đều có những nét đẹp riêng và tất cả những tác phẩm ấy lại cùng nhau tạo nên những đặc trưng chung của truyện kí hiên đại Việt Nam giai đoạn 1930- 1945. TCt 38 chúng ta sẽ khái quát những nét đẹp riêng và chung của những tác phẩm truyện kí ấy. * Tiến trình bài học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HĐ 1: Hướng dẫn hệ ôn tập : - GV gợi ý, giúp HS lần lượt trả lời đầy đủ yêu cầu của bài tập 1 và 2 (có thể kiểm tra vở của ba HS). Sau đó, GV có nhận xét cụ thể rồi sửa lại và treo bảng phụ để HS tham khảo nhằm khắc sâu kiến thức. -. NỘI DUNG BÀI DẠY. I. Bảng hệ thống các văn bản truyện kí Việt Nam đã học ( Lớp 8): - Câu 1: ( Xem cuối giáo án) II. So sánh: - Câu 2: So sánh ba văn bản: Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc. a. Điểm giống nhau. Đều là văn tự sự, thuộc thể truyện ký hiện đại , được sáng tác vào thời kỳ 1930-1945. Chung đề tài: Tố cáo hiện thực xấu xa của xã hội và số phận con người trong thời đại đó. Đều theå hieän tấm lòng nhân đạo: đồng cảm, sẻ chia, yêu thương, trân trọng…của tác giả với nhân vật. - Đều sử dụng điêu luyện bút pháp nghệ thuật: cách kể chân thật, sinh động, gần gũi với đời thường..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3: - HS tự do chọn nhân vật , đoạn văn mà mình yêu thích. - Nêu lí do mình yêu thích. (có căn cứ của sự lựa chọn.) - Hình thức: viết đoạn văn * HĐ 2: Hướng dẫn tự học. - Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.. b. Điểm khác nhau: ( Xem cuối giáo án) III. Nhân vật yêu thích, đoạn văn đặc sắc: - Giới thiệu nhân vật, đạon văn yêu thích - Nêu lí do mình yêu thích.. IV. Hướng dẫn tự học: - Kết hợp ôn tập trong vở ghi và sgk. * Hướng dẫn kiểm tra Văn: - Ôn tập toàn bộ truyện và kí đã học từ đầu năm ( trừ bài HDĐT) + Nắm về tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt giá trị nghệ thuật, giá trị nội dung, ý nghĩa,..). + Bài kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm (6 câu -* 3điểm) kết hợp tự luận( 2 câu 7 điểm). + Thời gian làm bài 45 phút. - Soạn bài: Thông tin về Ngày trái đất năm 2000. * Phụ lục - Câu 1 STT 1. 2. Tác giả, tác phẩm. Thể loại. * Tôi đi học Truyện (1941)_ Thanh ngắn Tịnh (1911-1988) * Trong lòng mẹ (Trích: Những ngày thơ ấu_1940). Nguyên Hồng (1918-1982). *Tức nước vỡ bờ (Trích:Tắt đèn_1939). Ngô Tất Tố: (1893-1954). Hồi ký (đoạn trích tiểu thuyết tự thuật) Tiểu thuyết: (đoạn trích). Nét chính về nội dung. Nét đặc sắc về nghệ thuật. -Những kỷ niệm trong sáng về ngày đầu tiên được đến trường đi học của tác giả.. - Kết hợp yếu tố tự sự với trữ tình, kể chuyện với miêu tả, biểu cảm. nhiều hình ảnh so sánh mới mẻ, gợi cảm. - Giọng văn hồi ức nhẹ nhàng.. - Tuổi thơ khổ đau, bất hạnh và tình yêu thương, kính trọng mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng.. -. Tự sự, kết hợp với miêu tả và biểu cảm, bình luận trữ tình.. -. Cảm xúc mãnh liệt. Hình ảnh so sánh, liên tưởng độc đáo, táo bạo.. -. Khắc hoạ tính cách, miêu tả tâm lý nhân vật độc đáo. Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, cao trào rõ và giải quyết hợp lý. Xây dựng các hình ảnh tương phản.. - Bộ mặt tàn bạo của chế độ thực dân phong kiến, nỗi thống khổ của quần chúng nhân dân. - Ca ngợi phẩm chất, sự phản kháng chống áp bức bất công của chị Dậu (của người phụ nữ Việt Nam.). -.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. * Lão Hạc Trích truyện: ( Lão Hạc_1943) Nam Cao: (1915-1951). Truyện ngắn. ( đoạn trích). - Số phận đau thương và phẩm chất sáng ngời của người nông dân trước CM. - Sự sẻ chia, cảm thông và thái độ trân trọng nhân vật của tác giả.. -. Nghệ thuật miêu tả tâm lý, tâm trạng nhân vật tài tình. Dùng ngôn ngữ chân thực, cách kể linh hoạt, diễn đạt giản dị mà vẫn giàu tính triết lý.. - Câu 2: ( bổ sung) b. Điểm khác nhau Văn bản. Thể loại Phương thức biểu đạt. Nét chính về nội dung. Nét nghệ thuật chủ yếu. * Trong - NỗI khổ đau của chú bé - Lối viết hồi kí chân thật, trữ lòng mẹ Hồi ký Tự sự xen mồ côi và tình yêu tình, thiết tha. (trích) trữ tình thương mẹ vô bờ của chú bé. *Tức Tiểu Tự sự. - Khắc hoạ tài tình tính cách nước vỡ thuyết - Phê phán chế độ thực nhân vật. Miêu tả hiện thực, bờ (trích) dân phong kiến tàn ác, trung thực, sinh động. bất nhân, ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ Lão Truyện Tự sự (xen nông dân. - Cách kể chuyện tự nhiên, linh Hạc ngắn trữ tình) hoạt. (trích) - Số phận bi thảm của - Miêu tả diễn biến tâm lý, tâm người nông dân trước trạng nhân vật tài tình. CM và phẩm chất cao đẹp của họ. E. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... ………………………………………………………………………………………………....... …………………………………………………………………………………………….............
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 10. Tiết 38. Ngày soạn : 28/10/2010 Ngày dạy : 30/10/2010. THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000. A. Mục tiêu cần đạt : - Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường . Từ đó, có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải. sinh hoạt . - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đã đề xuất trong văn bản . B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Mối nguy hại đến môi trường và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông . -Tính khả thi trong việc đề xuất được tác giả trình bày . - Việc sử dụng từ gnữ dễ hiểu , sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phụccảu văn bản . 2. Kĩ năng: - Tích hợp với phần Tập làm văn để viết bài văn thuyết minh. - Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề xã hội bức thiết . 3. Thái độ: - Có ý thức hạn chế việc sử dụng bao ni lông, cũng như có hành động tích cực về vấn đề xử lí rác sinh hoạt . C. Phương pháp: - Vấn đáp, thảo luận, phân tích,tthuyết trình,… D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định:Kiểm tra sĩ số Lớp 8ª4 vắng ...............................P,.......................................KP 2. Bài cũ: - Nêu xuất xứ của văn bản Hai cây phong? Hãy chỉ ra hai mạch kể trong văn bản và cho biết tác dụng? - Nêu ý nghĩa của văn bản? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài :Trái đất ngày một nóng lên mà một trong những nguyên nhân cơ bản là môi trưởng bị ô nhiễm. Thói quen sử dụng bao ni lông và tình trạng văn hoá xử lí rác thải còn hạn chế là những biểu hiện của việc làm ô nhiễm môi trường . Văn bản Thông tin về Ngày trái đất năm 2000 đề cập đên tác hại của bao ni lông và đề ra tmột số giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do bao ni lông . * Tiến trình bài học : Hoạt động của Gv $HS Nội dung bài dạy *HĐ 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu chung I. Giới thiệu chung : về văn bản : 1. Xuất xứ của văn bản : sgk Em hiểu gì về xuất xứ của văn bản này ? => Là tài liệu của Sở khoa học – Công nghệ Hà Nội . Thông tin về ngày trái đất năm 2000 được xếp vào kiểu loại văn bản nào? Vì 2. Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng sao em biết? Thế nào là văn bản nhật dụng? Văn bản nhật dụng có thể gồm những kiểu văn bản.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nào? Kể tên những văn bản em đã học từ lớp 6 đến nay noùi về những vấn đề chính trị, xã hội, văn hoá được đề cập ? * HĐ 2 : Hướng dẫn hs đọc – hiểu văn bản : - Gv nêu yêu cầu giọng đọc : Đọc rõ ràng ; giọng dõng dạc . - Gọi 1 em đọc văn bản – gv nhận xét giọng đọc của các em . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích. Văn bản này có thể chia bố cục thành bao nhiêu phần cho hợp lý? Nói rõ nội dung từng phần?. Hãy xác định phương thức biểu đạt chủ yếu của văn bản? * GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu . Có những sự kiện nào được thông báo trong đoạn văn vừa đọc? Tìm vấn đề mà văn bản thuyết minh chủ yếu? Hãy có lời nhận xét về cách trình bày các sự kiện trên. * GV yêu cầu HS theo dõi hai đoạn đầu của phần 2 . Tác hại của việc dùng bao bì ni lông được nói đến ở phương diện nào? Những phương diện gây hại nào của bao bì ni lông được thuyết minh? Nêu dẫn chứng cụ thể.. Em có thể nêu một số dẫn chứng để chứng minh tác hại cụ thể không? => 90 con thú trong vườn Corbett- Ấn Độ. II.Đọc - hiểu văn bản : 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa của từ khĩ: 2. Tìm hiểu văn bản:. 2.1 Bố cục: 3 phần. + P1:Từ đầu đến: “một ngày không sử dụng bao bì ni lông”: Thông báo về ngày Trái Đất. + P2 :Tiếp theo đến “gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường”: Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và biện pháp để hạn chế. +P3 :Phần còn lại: Kiến nghị về việc bảo vệ mội trường Trái Đất. 2.2 Phương thức biểu đạt: Thuyết minh 2.3. Phân tích: a.Thông báo về ngày Trái Đất. naêm 2000 -Ngày 22-4 hằng năm: ngày Trái Đất mang chủ đề bảo vệ môi trường. -Có 141 nước tham dự. -Năm 2000, nước ta tham gia với chủ đề: “một ngày không sử dụng bao bì ni lông” => vấn đề thuyết minh chủ yếu. Trình bày các sự kiện ngắn gọn, cụ thể nên dễ hiểu, dễ nhớ. b.Tác hại của việc dùng bao ni lông và các biện pháp hạn chế sử dụng chúng. * Tác hại -Gây nguy hại tới môi trường do đặc tính không phân huỷ của pla-xtíc. - Cụ thể: +Lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh trưởng của các lồi thực vật . =>Xĩi mịn đất. +Tắt các đường dẫn nước thải, muối phát sinh, lây truyền dịch bệnh… +Làm ô nhiễm thực phẩm, gây tác hại cho não. => Gây ung thư phổi. +Khi đốt, khí độc gây ngộ độc, giảm khả năng miễn dịch, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh khác ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chết do ăn phải thức ăn thừa của khách đựng trong bao bì ni lông,… - Ngày 23 Tết Quý Mùi năm 2003, nhiều người vứt túi ni lông khi thả cá chép làm ô nhiễm Hồ Gươm, một con rùa bị chết do nuốt phải bao ni lông,… - Gv liên hệ với thực trạng, tac hại của việc vứt bao ni lông bừa bãi ở chợ ĐạRSal và giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường. Tìm hiểu phương pháp thuyết minh của đoạn văn? Tác dụng của phương pháp? * Câu hỏi thảo luận : Sau khi đọc được những thông tin này, em thu nhận được những kiến thức mới nào về hiểm hoạ của việc dùng bao bì ni lông? => Nếu dùng bừa bãi sẽ gây ô nhiễm môi trường, phát sinh nhiều bệnh hiểm nghèo cho con người… Phần còn lại của thân bài trình bày các biện pháp nào nhằm hạn chế tác hại của bao bì ni lông ? Biện pháp nào đạt hiệu quả cao hơn * GV gọi HS đọc đoạn kết Có mấy kiến nghị được nêu? Tại sao nhiệm vụ chung nêu trước, hành động cụ thể nêu sau? Đoạn văn chủ yếu sử dụng kiểu câu gì? Tác dụng ? =>Câu nghi vấn với ý khuyên bảo, đề nghị Trước kiến nghị mà văn bản nêu ra, em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường trái đất? - GV liên hệ giáo dục HS: Sử dụng túi đựng dễ phân hủy, rửa sạch túi ni lông để dùng lại lần sau,… * HĐ 3 : Hướng dẫn hs tổng kết : - Gv yêu cầu hs khái quát nội dung ý nghĩa của văn bản . - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ .. => Thuyết minh theo lối liệt kê và phân tích tác hại . Ngắn gọn, dễ hiểu.. * Các biện pháp -Hạn chế tối đa dùng bao bì ni lông. -Tuyên truyền cho mọi người hiểu tác dụng của việc lạm dụng bao bì ni lông đối với môi trường và sức khoẻ con người. -Dùng túi giấy, lá để gói thực phẩm. c. Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường Trái Đất - Nhiệm vụ chung của chúng ta: bảo vệ trái đất khỏi nguy cơ ô nhiễm .=> thường xuyên, lâu dài. -Hành động cụ thể: "Một ngày…ni lông.” => Công việc trước mắt.. 3. Toång keát : - Nghệ thuật : +Hình thức đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của bao ni lông, về lợi ích của việc giảm bớt rác thải bao ni lông . + Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục . - Nội dung : Văn bản mang lại cho chúng ta ý nghĩa + Tác dụng của một hành động tích cực về vấn đề xử lí rác sinh hoạt . gì? * Ý nghĩa: Nhận thức về tác dụng của một hành.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hướng dẫn hs luyện tập : GV nêu yêu cầu, HS thực hiện. GV nêu gợi ý để HS trả lời. *HĐ 3: Hướng dẫn tự học: - Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe .. động nhỏ có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất 4.Luyện tập: Bài 1: Kể lại những việc làm, những phong trào do trường hay địa phương em phát động nhằm bảo vệ môi trường trái đất ? - Phong trào xanh, sạch, đẹp. - Phong trào trồng cây gây rừng. Bài 2: Em dự định sẽ làm gì để thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 đi vào đời sống, biến thành hành động cụ thể. III.Hướng dẫn tự học : - Sưu tầm hình ảnh, tư liệu về táchại của viêc sử dụng ba ni lông và những vấn đề của rác thải sinh hoạt làm ô nhiễm môi trường . - Học bài: học trong vở và ghi nhớ ở sgk. Đọc lại văn bản. - Soạn bài: Nói quá. E. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………… … …………………………………………………………………………………………………………… ….
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 10 Tiết 39. Ngày soạn:29/10/2012 Ngày dạy: 31/10/2012. NÓI QUÁ. A. Mục tiêu cần đạt : - Hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trongh văn chương và trong giao tiếp hàng ngày . - Biết vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu và tạo lập văn bản . B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Khái niệm nói quá . - Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá ( chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao,…) - Tác dụng của nói quá . 2. Kĩ năng: - Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc- hiểu văn bản . 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng biện pháptu từ nói quá phù hợp ngữ cảnh . C. Phương pháp: - Vấn đáp, thảo luận, phân tích,… D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số Lớp 8ª4 vắng ...............................P,.......................................KP 2. Bài cũ: - Phân biệt từ ngữ địa phương với từ toàn dân? - Tìm từ toàn dân tương ứng với các từ địa phương sau: + Nhớp: Nghệ Tĩnh. + Dơ: Nam Bộ: (bẩn) + Bầy choa nỏ thích rứa mô: (Nghệ Tĩnh.) => (Bọn mình chẳng thích như thế đâu.) 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Trong giao tiếp đôi ki người nói không nói đúng sự thật mà nói quá sự thật để đạt mục đích giao tiếp . Việc nói quá sự thật đó có dụng ý nhật định và nó khác với nối sai sự thật ( nói láo, nói khoác,..) * Bài học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * H Đ 1: Tìm hiểu chung về nói quá và I. Tìm hiểu chung về nói quá và tác dụng của nói quá. tác dụng của nói quá - GV treo bảng phụ ghi vd ở sgk ,gọi hs 1. Phaân tích ví dụ : (sgk) * Vd (1) đọc ví dụ. Các câu ở ví dụ (a)có nói đúng sự thật không ? Noùi nhö vaäy nhaèm muïc ñích gì - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối. ? Haõy chæ roõ ? Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. =>Không đúng sự thật, nhằm nhấn mạnh tính chất mức độ của sự việc, gây ấn tượng…. - Gv treo bảng phụ ghi vd(b):Gồm những câu đồng nghĩa tương ứng với vd * Ví dụ (2) : (a .).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thử so sánh các câu ở ví dụ (a) với các câu ở ví dụ (b), em thấy cách nói nào sinh động, ấn tượng hơn ? => vd (a) Gọi cách nói ở ví dụ a là nói quá. Nêu ý em hiểu về khái niệm và tác dụng của việc sử dụng nói quá? Nêu mốt số ví dụ sử dụng phép nói quá? - Gv tích hợp với tục ngữ, vè,… lưu ý HS phân biệt nói quá mang dụng ý với nói dối, bịa đặt sai sự thật, từ đó giáo dục các em. - Hs trả lời, gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ . - Gọi hai em hs đọc lại ghi nhớ. *HĐ 2: Hướng dẫn hs luyện tập : -GV nêu yêu cầu cụ thể từng bài tập, gợi dẫn để HS thực hiện.. a. - Đêm tháng năm rất ngắn. - Ngày tháng mười rất ngắn. b. - Mồ hôi ướt đẫm. => Cách nói ở vd (a) có tác dụng nhấn mạnh ý , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm . 2. Ghi nhớ : ( s g k ). II.Luyện tập: Bài 1: (thêm): Cho biết tác dụng biểu cảm của nói quá trong: a) Gươm mài đá, đá núi cũng mòn. Voi uống nước, nước sông phải cạn. b) Ninh Kiều máu chảy thành sông, tanh trôi vạn dặm. Tụy Động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm. Nguyễn Trãi => Sức mạnh thần kì, tạo nên chiến thắng vang dội của quân và dân ta. => Sự thất bại thảm hại của quân Minh xâm lược. Bài 1: (SGK): Xác định cách nói quá và tìm hiểu ý nghĩa. a) Có sức người sỏi đá cũng thành cơm => Thành quả của lao động gian khổ, nhọc nhằn, vất vaû. (Niềm tin vào bàn tay lao động.) b) Em có thể đi lên đến tận trời: => Vết thương chẳng có nghĩa lý gì, chẳng phải bận tâm. c) Thét ra lửa: Kẻ có quyền sinh quyền sát với kẻ khác. Bài 2: (SGK): Điền thành ngữ vào chỗ trống để tạo nên phép nói quá. - Chó ăn đá, gà ăn sỏi - Bầm gan tím ruột. - Ruột để ngoài da. - Nở từng khúc ruột. - Vắt chân lên cổ. Bài 3: (SGK):Đặt câu với các thành ngữ dùng lối nói quá: a.Thuý Kiều có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> *HĐ 3: Hướng dẫn tự học: - Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe. b.Đoàn kết tốt có thể dời non lấp bể. c.Công việc lấp biển vá trời là công việc của nhiều thế hệ. d.Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến thắng kẻ thù. e.Tôi nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài toán số 4. Bài 4: ( SGK ): Thành ngữ so sánh có dùng phép nói quá. - Ngáy như sấm. - Trơn như mỡ. - Rẻ như bèo. - Đen như cột nhà cháy. - Đắt như tôm tươi. III. Hướng dẫn tự học : - Sưu tầm thơ, văn, tục ngữ, thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá . - Học lý thuyết. làm bài tập 5, 6. - Nghiên cứu soạn kĩ bài: Nĩi giảm, nĩi tránh. E. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 10. Tiết 40. Ngày soạn :29/10/2010 Ngày dạy : 31/10/2010. NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH. A. Mục tiêu cần đạt : - Hiểu được khái niệm, tác dụng của biện pháp nói giảm, nói tránh . - Biết sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến thức : - Khái niệm nói giảm, nói tránh. - Tác dụng của biện pháp nói giảm, nói tránh . 2. Kĩ năng: - Phân biệt nói giảm, nói tránh với nói không đúng sự thật . - Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự . 3. Thái độ: - Cảm nhận được sự độc đáo, của tiếng Việt, đồng thời có ý thức sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh phù hợp hòan cảnh giao tiếp C. Phương pháp: - Vấn đáp, thảo luận, phân tích,… D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định:- Kiểm tra sĩ số Lớp 8ª4 vắng ...............................P,.......................................KP 2. Bài cũ: Thế nào là nói quá? A: Phóng đại mức độ quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh ý, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. B: Đối chiếu nội dung lời nói với thực tế. C: Nhằm làm cho người nghe tin vào những điều không có thật. Xác định cách nói quá và tìm hiểu tác dụng của chúng trong ví dụ sau: + Đội trời đạp đất ở đời Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông (Nguyễn Du) => Giúp người đọc có trí tưởng tượng với nhân vật: Từ Hải là người có khí phách hiên ngang, dũng mãnh. Nhấn mạnh ý, lời thơ thêm sinh động. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Chúng ta cần tôn trong sự thật và phải biết nói lên sự thật. Đó là yêu cầu cần có ở mỗi người. Tuy nhiên trong thực tế đôi khi chúng ta không thể hoặc không nên nói chính xác điều mình biết .Và như vậy tức là chúng ta đang nói giảm hoặc nói trnhá. Vậy, nói giảm, nói tránh có tác dụng ntn TCT 40 ta sẽ tìm hiểu cụ thể . * Bài học: Hoạt động của Gv$HS Nội dung bài dạy * HĐ 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu chung nói I.Tìm hiểu chung về nĩi giảm, nĩi tránh và tác dụng của nói giảm, nói tránh. giaûm, noùi traùnh vaø taùc duïng : - GV treo bảng phụ lên bảng, HS đọc lại các ví 1.Các ví dụ 1: (T.107-108) dụ. - Nghĩa chung của các từ in đậm : chết. Các từ ngữ in đậm ở từng ví dụ có nghĩa chung là gì?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tại sao người nói, viết lại dùng cách diễn đạt như vậy ? Tìm một số từ khác cũng có nghĩa là “chết”? Tại sao trong câu văn được trích, Nguyên Hồng dùng từ ngữ “bầu sữa” mà không dùng các từ ngữ khác cùng nghĩa? * Thaûo luaän : So sánh hai cách nói, cách nào tế nhị hơn so với người nghe? - Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ sgk ; gọi hs đọc ghi nhớ .. -. Mục đích : giảm bớt đau buồn. * Ví dụ 2: Dùng từ: “bầu sữa” để tránh thô tục, tô đậm tình mẹ con. * Ví dụ 3: Cách nói thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn so với người nghe. * Ghi nhớ: SGK. * HĐ 2 : Hướng dẫn hs II.Luyện tập: luyện tập : Bài 1: Điền từ ngữ nói giảm, nói tránh vào chỗ trống trong các câu * Hai em HS đọc lại ghi văn: nhớ: a) Đi nghỉ b) Chia tay nhau. * GV nêu yêu cầu, gợi ý c)Khiếm thị d) Có tuổi. e)Đi bước nữa. để học sinh thực hiện. Bài 2: Xác định ở mỗi cặp, câu có dùng lối nói giảm, nói tránh. a-2; b-2; c- 1; d- 1; e-2. Bài 3: Đặt năm câu theo mẫu. -Bài thơ của anh dở lắm. => Bài thơ của anh chưa được hay lắm. - Bạn viết chữ xấu quá . => Mình nghĩ, bạn nên rèn chữ viết. -Da chị dạo này đen quá .=> Dạo trước, da chị đẹp hơn nhiều. -Trông anh già quá . =>Anh không được nhanh nhẹn lắm. -Giọng hát khàn đặc . => Giọng hát chưa được ấm lắm. -Anh còn kém lắm . => Anh cần phải cố gắng hơn nữa. Bài 4: - Một người cố tình vi phạm nội quy tập thể, làm ảnh hưởng xấu đến mọi người xung quanh. Được góp ý nhiều lần nhưng không có ý thức để sửa đổi … => Cần phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật. Bài tập làm thêm : Tìm trong văn bản Lão Hạc các câu có sử dụng lối nói giảm, nói tránh; nói rõ tác dụng của mỗi câu. a) Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo aï! (Nghĩa là bị giết, tránh gây cảm giác không ñau buoàn với người nghe vừa hàm ý xót xa, luyến tiếc và đượm chút mỉa mai) b) Thật ra lão chỉ tâm ngẩm thế nhưng cũng ra phết chứ chẳng vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó. (Cách nói trống, không muốn nói toạc ra ý nghĩ của mình về lão * HĐ3: Hướng dẫn tự Hạc: ác ra phết, gian ra phết…) học : III.Hướng dẫn tự học : GV hướng dẫn HS chú ý - Lựa chọn và phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm, nói tránh lắng nghe. trong một đoạn văn cụ thể . - Học lý thuyết. Làm theo yêu cầu của bài tập số 3 - Ôn tập truyện kí Việt Nam hiện đại để tiết tới làm bài kiểm tra. E. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> …………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(14)</span>