Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Tài liệu DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 56 trang )





DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
DÂN SỐ - TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
TRƯỜNG

MỤC LỤC
MỤC LỤC


I. HIỆN TRẠNG VIỆT NAM
I. HIỆN TRẠNG VIỆT NAM


II. DÂN SỐ TĂNG LÊN,TÀI NGUYÊN CẠN KIỆT
II. DÂN SỐ TĂNG LÊN,TÀI NGUYÊN CẠN KIỆT




1.Tài nguyên không tái tạo được.
1.Tài nguyên không tái tạo được.


2.Tài nguyên tái tạo được.
2.Tài nguyên tái tạo được.



3.Tài nguyên vô hạn
3.Tài nguyên vô hạn


III. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
III. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG


1.Nhiễm bẩn đất
1.Nhiễm bẩn đất


2.Nhiễm bẩn không khí
2.Nhiễm bẩn không khí


3.Nhiễm bẩn nước
3.Nhiễm bẩn nước


IV. HẬU QUẢ
IV. HẬU QUẢ


V. GIẢI PHÁP
V. GIẢI PHÁP

I.HIỆN TRẠNG Ở VIỆT NAM
I.HIỆN TRẠNG Ở VIỆT NAM


Năm 1990 Việt Nam mới có khoảng 500 đô thị
Năm 1990 Việt Nam mới có khoảng 500 đô thị
lớn nhỏ, đến năm 2000 đã tăng tới 694 đô thị
lớn nhỏ, đến năm 2000 đã tăng tới 694 đô thị
các loại, trong đó có 4 thành phố trực thuộc
các loại, trong đó có 4 thành phố trực thuộc
Trương ương, 20 thành phố trực thuộc tỉnh, 62
Trương ương, 20 thành phố trực thuộc tỉnh, 62
thị xã và 563 thị trấn. Dân số đô thị Việt Nam
thị xã và 563 thị trấn. Dân số đô thị Việt Nam
năm 1990 là khoảng 13 triệu người (chiếm tỷ
năm 1990 là khoảng 13 triệu người (chiếm tỷ
lệ 20%), năm 1995 tỷ lệ dân số đô thị chiếm
lệ 20%), năm 1995 tỷ lệ dân số đô thị chiếm
20,75%, năm 2000 chiếm 25%, dự báo đến
20,75%, năm 2000 chiếm 25%, dự báo đến
năm 2010 tỷ lệ dân số đô thị ở Việt Nam
năm 2010 tỷ lệ dân số đô thị ở Việt Nam
chiếm 33%, năm 2020 chiếm 45%
chiếm 33%, năm 2020 chiếm 45%


Sự phát triển các đô thị cùng với việc gia tăng
Sự phát triển các đô thị cùng với việc gia tăng
tỷ lệ dân số đô thị gấp áp lực rất lớn đến tài
tỷ lệ dân số đô thị gấp áp lực rất lớn đến tài
nguyên và môi trường. Bên cạnh sự phát triển
nguyên và môi trường. Bên cạnh sự phát triển
mạnh ngành công nghiệp một mặt góp phần rất
mạnh ngành công nghiệp một mặt góp phần rất

lớn vào sự phát triển kinh tế nhưng lại gây ảnh
lớn vào sự phát triển kinh tế nhưng lại gây ảnh
hưởng tới tài nguyên và môi trường nghiêm
hưởng tới tài nguyên và môi trường nghiêm
trọng.Vì vậy,vấn đề dân số với tài nguyên và
trọng.Vì vậy,vấn đề dân số với tài nguyên và
môi trường
môi trường
là một hiện trạng đáng lo
là một hiện trạng đáng lo
ngại.
ngại.

II.DÂN SỐ TĂNG LÊN,TÀI
II.DÂN SỐ TĂNG LÊN,TÀI
NGUYÊN CẠN KIỆT
NGUYÊN CẠN KIỆT


Các phương tiện để con người sinh sống chỉ
Các phương tiện để con người sinh sống chỉ
có thể khai thác chế biến từ các tài nguyên tự
có thể khai thác chế biến từ các tài nguyên tự
nhiên.Có thể chia tài nguyên này thành 3 loại:
nhiên.Có thể chia tài nguyên này thành 3 loại:


-Không tái tạo được
-Không tái tạo được



-Tái tạo được
-Tái tạo được


-Vô hạn
-Vô hạn

1.Tài nguyên không tái tạo được
1.Tài nguyên không tái tạo được


Gồm các khoáng sản có ích mà hiện nay,mỗi năm
Gồm các khoáng sản có ích mà hiện nay,mỗi năm
con người khai thác hàng tỷ tấn.
con người khai thác hàng tỷ tấn.

Công thức tính khối lượng sử dụng tài nguyên không
Công thức tính khối lượng sử dụng tài nguyên không
tái tạo được:
tái tạo được:
Q=P.a.T
Q=P.a.T

Q:là khối lượng sử dụng tài nguyên không tái tạo được
Q:là khối lượng sử dụng tài nguyên không tái tạo được

P:là số dân
P:là số dân


a:mức sử dụng tài nguyên bình quân mỗi người trên
a:mức sử dụng tài nguyên bình quân mỗi người trên
một năm
một năm

T:là khoảng thời gian khai thác sử dụng
T:là khoảng thời gian khai thác sử dụng


Cả 3 yếu tố P,a,T đều tăng lên,dẫn đến Q tăng
Cả 3 yếu tố P,a,T đều tăng lên,dẫn đến Q tăng
lên mau chóng làm cạn kiệt tài nguyên.
lên mau chóng làm cạn kiệt tài nguyên.

VD:Than và dầu mỏ,mỗi năm thế giới dùng 7
VD:Than và dầu mỏ,mỗi năm thế giới dùng 7
tỷ tấn do vậy khoảng 200 năm nữa trái đất sẽ
tỷ tấn do vậy khoảng 200 năm nữa trái đất sẽ
hết nguồn than,100 năm nữa sẽ cạn dầu.
hết nguồn than,100 năm nữa sẽ cạn dầu.

2.Tài nguyên tái tạo được
2.Tài nguyên tái tạo được


Gồm:Đất,rừng,sinh vật.Nhưng trên thực tế các tài
Gồm:Đất,rừng,sinh vật.Nhưng trên thực tế các tài
nguyên này đang cạn kiệt dần.
nguyên này đang cạn kiệt dần.


Diện tích lãnh thổ không thay đổi,số dân tăng lên tất
Diện tích lãnh thổ không thay đổi,số dân tăng lên tất
yếu dẫn đến mật độ dân số tăng hay diện tích bình
yếu dẫn đến mật độ dân số tăng hay diện tích bình
quân đầu người giảm xuống. Đặc biệt là đất nông
quân đầu người giảm xuống. Đặc biệt là đất nông
nghiệp,do mất dần cho xây dựng nhà ở,nhà máy,xí
nghiệp,do mất dần cho xây dựng nhà ở,nhà máy,xí
nghiệp,công trình công cộng khác…Chất lượng rừng
nghiệp,công trình công cộng khác…Chất lượng rừng
tiếp tục xuống cấp và 700 loài động vật có nguy cơ tiệt
tiếp tục xuống cấp và 700 loài động vật có nguy cơ tiệt
chủng.
chủng.



Diện tích đất trồng cây lương thực ở nước ta
Diện tích đất trồng cây lương thực ở nước ta
bình quân đầu người năm 1980 là:0,13
bình quân đầu người năm 1980 là:0,13
ha;Năm 1990 chỉ còn:0,11 ha. Diện tích rừng
ha;Năm 1990 chỉ còn:0,11 ha. Diện tích rừng
bị thu hẹp đáng kể, theo báo cáo hiện trạng
bị thu hẹp đáng kể, theo báo cáo hiện trạng
môi trường Việt Nam năm 2000, mỗi năm
môi trường Việt Nam năm 2000, mỗi năm
chúng ta mất đi từ 120.000 – 150.000 ha rừng.
chúng ta mất đi từ 120.000 – 150.000 ha rừng.
Chất lượng đất cũng giảm rõ rệt, diện tích đất

Chất lượng đất cũng giảm rõ rệt, diện tích đất
trống đồi núi trọc chiếm tới 30% diện tích tự
trống đồi núi trọc chiếm tới 30% diện tích tự
nhiên.
nhiên.


Năm 1996 lượng cá đánh bắt đạt 93 triệu tấn
Năm 1996 lượng cá đánh bắt đạt 93 triệu tấn
đến năm 1999, con số này chỉ còn lại 86 triệu
đến năm 1999, con số này chỉ còn lại 86 triệu
tấn. Do lượng đánh bắt giảm nên nuôi trồng
tấn. Do lượng đánh bắt giảm nên nuôi trồng
thuỷ sản phát triển và gây ô nhiễm môi trường
thuỷ sản phát triển và gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, rừng ngập mặn bị tàn phá, các
nghiêm trọng, rừng ngập mặn bị tàn phá, các
hệ động thực vật bị suy thoái
hệ động thực vật bị suy thoái

Năm
Năm
Dân số (triệu
Dân số (triệu
người)
người)
Diện tích rừng tự
Diện tích rừng tự
nhiên (km²)
nhiên (km²)

Tỉ lệ diện tích
Tỉ lệ diện tích
rừng (%)
rừng (%)
1943
1943 21000


14325
14325


43,7
43,7
1975
1975


47368
47368


9500
9500


28,1
28,1
1993
1993



72000
72000


8630
8630


27,7
27,7
1997
1997


76000
76000


7700
7700


18,o
18,o
Hiện trạng rừng ở Việt Nam có thể
được tóm tắt trong bảng sau

Năm

Năm
1940
1940
1960
1960
1980
1980
2000
2000
2010
2010
Diện tích
Diện tích
bình quân/1
bình quân/1
Người (ha)
Người (ha)
0,2
0,2
0,18
0,18
0,13
0,13
0,06
0,06
0,04
0,04
Diện tích đất bình quân đầu người
của Việt Nam qua các năm



NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN

Dân số ngày càng tăng làm cho nhu cầu về
Dân số ngày càng tăng làm cho nhu cầu về
lương thực thực phẩm của con người tăng lên.
lương thực thực phẩm của con người tăng lên.
Con người phải đẩy mạnh khai thác tài nguyên
Con người phải đẩy mạnh khai thác tài nguyên
đất, chặt phá rừng, tăng cường quay vòng sản
đất, chặt phá rừng, tăng cường quay vòng sản
xuất, sử dụng một khối lượng lớn các
xuất, sử dụng một khối lượng lớn các
phân
phân


bón
bón
hoá học và các thuốc bảo vệ thực vật.
hoá học và các thuốc bảo vệ thực vật.
Điều này đã làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu,
Điều này đã làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu,
ô nhiễm nặng nề do dư lượng phân hoá học và
ô nhiễm nặng nề do dư lượng phân hoá học và
thuốc bảo vệ thực vật.
thuốc bảo vệ thực vật.



Do nhu cầu mở rộng các khu dân cư, đô thị hoá,
Do nhu cầu mở rộng các khu dân cư, đô thị hoá,
phát triển các khu công nghiệp và mạng lưới giao
phát triển các khu công nghiệp và mạng lưới giao
thông. Đây là hoạt động rất tích cực cho phát
thông. Đây là hoạt động rất tích cực cho phát
triển kinh tế xã hội của các quốc gia. Nhưng do
triển kinh tế xã hội của các quốc gia. Nhưng do
hoạt động quy hoạch không đồng bộ nên đã vô
hoạt động quy hoạch không đồng bộ nên đã vô
tình làm lãng phí tài nguyên đất.
tình làm lãng phí tài nguyên đất.

Con người coi đất như một "chất trơ" biến chúng
Con người coi đất như một "chất trơ" biến chúng
thành nghĩa địa để chôn tất cả các loại chất thải
thành nghĩa địa để chôn tất cả các loại chất thải
do mình tạo ra, làm cho môi trường đất bị ô
do mình tạo ra, làm cho môi trường đất bị ô
nhiễm nặng nề.
nhiễm nặng nề.

Do con người tàn phá các khu rừng, làm đẩy
Do con người tàn phá các khu rừng, làm đẩy
mạnh quá trình rửa trôi và xói mòn.
mạnh quá trình rửa trôi và xói mòn.


×