Tải bản đầy đủ (.docx) (206 trang)

T1018CKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.53 KB, 206 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 ngày. tháng. năm 20. Tập đọc - kể chuyện : Giọng quê hương I / Mục tiêu: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của tứng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê huêong thân quen ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). -Rèn đọc đúng các từ : ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt ... - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.Đối với HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện. II/ Chuẩn bị : -Tranh minh họa truyện trong SGK. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -2 HS 2.Bài mới: A.TẬP ĐỌC: -Lắng nghe a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: mẫu - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - GV sửa lỗi phát âm. - Nối tiếp nhau đọc từng câu - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp. trước lớp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong SGK - Học sinh nối tiếp nhau đọc (đôn hậu , thành thực , bùi ngùi ). từng đoạn trong bài, giải nghĩa - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm, GV các từ: đôn hậu, thành thực, theo dõi nhắc nhở. bùi ngùi (SGK). - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . - Đọc từng đoạn trong nhóm. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 và trả lời nội - Cả lớp đọc ĐT đoạn 3. dung bài + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với - 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc những ai ? thầm và trả lời: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: -Cùng ăn với ba người thanh + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc niên. nhiên ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 của bài . - Cả lớp đọc thầm đoạn 2: + Vì sao anh thanh niên cảm ơn cảm ơn -HS trả lời Thuyên và Đồng ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Những chi tiết nào nói tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? - Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 trong bài. Hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em thi đọc phân vai đoạn 2 và 3. - Mời 1 nhóm đọc lại toàn truyện theo vai. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất. B.KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệmvụ: -Dựa vào 3 tranh minh họa ứng với 3 đoạn của câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - Gv yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK. -Gọi HS khá, giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh ứng với từng đoạn. - Tổ chức cho HS kể. - Gv nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. -Dặn dò HS. - Lớp đọc thầm đoạn 3 của bài: + Trao đổi trong nhóm để trả lời. HS trả lời. -HS trả lời - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên). - 1 nhóm đọc lại toàn truyện theo vai. -HS chú ý lắng nghe.. - HS nêu nội dung từng tranh: - HS dựa vào câu hỏi gợi ý để kể theo nhóm đôi. - HS kể trước lớp. - Lớp lắng nghe nhận xét. -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán : Thực hành đo độ dài I/ Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có dộ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gủi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( Tương đối chính xác). - HS làm được các bài tập 1, 2, 3( a, b). II/ Chuẩn bị : - Thước thẳng học sinh và thước mét. III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - 2HS lên bảng làm bài . - Gọi 2 em lên bảng làm BT - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: -Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng - Cả lớp vẽ các đoạn thẳng vào vở. có độ dài cho trước. - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở. - Từng cặp đổi vở chéo để KT bài - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - Một em nêu bài tập 2. - Hướng dẫn cách đo. - Yêu cầu cả lớp thực hành đo và đọc kết - Lớp lắng nghe GV hướng dẫn. - Cả lớp thực hành đo và đọc to kết quả rồi ghi vào vở. quả đo được rồi ghi vào vở. - KT nhận xét bài làm của học sinh. - Theo dõi GV hướng dẫn cách đo. Bài 3: (a,b) - Cho cả lớp thực hành theo nhóm đo và ghi - Các nhóm thực hành đo, ghi kết số đo vào vở. - Mời 1 số nhóm đọc kết quả, các nhóm quả vào vở - 3 nhóm đọc kết quả, cả lớp nhận khác bổ sung. xét bổ sung. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Chuẩn bị thước kẻ, ê ke, thước mét cho giờ sau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tập viết : Ôn chữ hoa G (tiếp theo) I/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa G, Ô, T (1 dòng); viết đúng tên riêng: Ông Gióng(1 dòng)và câu ứng dụng: Gió đưa….....Thọ Xương ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn chữ viết cho HS. II, Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa G , Ô, T. - Mẫu chữ viết hoa về tên riêng Ông Gióng và câu cadao trên dòng kẻ ô li. IIIC/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh của HS - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - ... G, Ô, T, V, X. - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Lớp theo dõi. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Thực hiện viết vào bảng con . -Y/cầu HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng: -Một HS đọc từ ứng dụng:Ông - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. Gióng - Giới thiệu về Ông Gióng cho HS nắm. - Học sinh lắng nghe . - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Cả lớp tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Một em đọc câu ứng dụng - Em hiểu câu ca dao nói gì? -HS trả lời -Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng chữ hoa . con . c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết. -Yêu cầu HS viết vào vở - Lớp thực hành viết vào vở theo - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , hướng dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu - Nộp vở lên giáo viên từ 5- 7 em d/ Chấm chữa bài để chấm điểm. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá - Lắng nghe. -Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ 3 ngày tháng năm 20 Đạo đức : Chia sẻ buồn vui cùng bạn (tiết 2) A / Mục tiêu: 1. - Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. - ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn. 2. Hs biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn. 3. Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè . * Kỹ năng sống: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn B/Chuẩn bị : Các câu chuyện, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1/ KT bài cũ: KT 2 em. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng THCH.. 2.Dạy bài mới:  Hoạt động 1:. Phân biệt hành vi đúng, - Đọc thầm yêu cầu BT và tự. hành vi sai.. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 5 điền theo ý của mình vào các ô - VBT rồi làm bài: điền Đ hay S vào ô trống trống mà mình cho là phù hợp. trước những ý ghi sẵn.. - 3-5 HS nêu kết quả trước lớp,. - Gọi 1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.. Cả lớp bổ sung.. - GV kết luận: SGV. Hoạt động 2. Liên hệ và tự liên hệ. - Cho HS thảo luận cả lớp với ND sau:. - HS tự liên hệ với bản thân, kể trước lớp. + Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè - Cả lớp nhận xét tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế những bạn đã biết quan tâm nào?. chia sẻ vui buồn cùng bạn bè.. + Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ buồn vui chưa? Hãy kể trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy thế nào? - GV kết luận.. -HS nhắc lại. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên (củng cố bài). - Lớp tiến hành thực hiện trò. - Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt đóng vai chơi theo hướng dẫn của giáo phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp viên. các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.. - Lần lượt từng HS thay nhau. - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những đóng vai phóng viên nhà báo em có câu hỏi hay và những câu trả lời đúng.. đến phỏng vấn bạn trong lớp. GV Kết luận chung:. các câu hỏi có liên quan đến nội. -Nhận xét giờ học,dặn dò. dung của chủ đề bài học . -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả: Quê hương ruột thịt I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có oai, oay ( Bt 2). - Làm được bài tập 3b - HS viết đúng: Chị Sứ, khóc, ngày xưa, da dẻ… II/ Chuẩn bị : - Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần oai / oay . Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài tập 3b. III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 học sinh lên bảng làm BT - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp viết vào bảng con . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS viết chính tả : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Gọi 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. - 2HSđọc lại bài, cả lớp đọc + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? Cho biết -HS trả lời vì sao phải viết hoa? -HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả và luyện viết các tiếng khó trên bảng con. - Lớp tập viết trên bảng con các - Giáo viên nhận xét đánh giá . từ khó:da dẻ , quả ngọ , ruột -Đọc chính tả cho HS viết vào vở. thịt ... -Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập: - Nghe - viết bài vào vở. Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - Nộp bài lên để giáo viên chấm - Tổ chức cho HS làm theo nhóm: từng nhóm điểm thi tìm đúng, nhanh các từ rồi ghi vào giấy. - Mời đại diện các nhóm đọc to kết quả. - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. đọc thầm. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b. - Các nhóm thi làm bài. -Yêu cầu HS làm vào VBT - Đại diện nhóm đọc kết quả. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cả lớp bình chọn nhóm thắng - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học cuộc. - Dặn dò HS -HS nêu BT - Lớp làm vào VBT - Lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán : Thực hành đo độ dài (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. - HS làm được các bài tập 1, 2. II/ Chuẩn bị : - Thước thẳng học sinh và thước mét. III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - 2 HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Quan sát và nhận xét về cách đổi - Yêu cầu nêu cách đọc và so sánh số đo về số đo có cùng một đơn vị đo rồi của từng bạn. so sánh - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. -Đổi chéo vở để kiểm tra - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Hướng dẫn làm BT theo nhóm (nhóm 4 em) lần lượt đo và ghi chép các số đo vào - HS thực hiện nháp. - Đại diện nêu số đo và đọc to kết quả . - Các nhóm đọc to kết quả đo được. -Nhận xét chung về bài làm của học sinh. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận 3) Củng cố - Dặn dò: xét. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà tập đo các bạn khác. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 4 ngày. tháng Tập đọc: Thư gửi bà. năm 20. I/ Mục tiêu : - Bước đầu đọc bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương Và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS viết đúng: Khỏe, vẫn, đến giờ, thật giỏi. * Kỹ năng sống: - Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sự cảm thông II/ Chuẩn bị : - Một phong bì thư và một bức thư của học sinh trong trường gửi người thân. III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. - 3 HS đọc bài Giọng quê hương. - 3 em lên bảng đọc.. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:. - Lớp theo dõi.. b) Luyện đọc : * Đọc toàn bài.. - Lớp lắng nghe GV đọc.. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. từ:. Luyện đọc các từ: chăm ngoan, vẫn nhớ,. - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi kể chuyện sửa sai cho các em.. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư. - Gọi học sinh đọc từng đoạn trước lớp.. và đề xuất cách đọc: giọng nhẹ nhàng,. - Kết hợp hướng dẫn học sinh đọc đúng các tình cảm, ... câu khó - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mời 2HS thi đọc toàn bộ bức thư. - Hai học sinh thi đọc bức thư.. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp đọc thầm phần đầu bức thư.. + Đức viết thư cho ai ?. + Đức viết thư cho bà của Đức ở quê .. + Dòng đầu bức thư, bạn ghi như thế nào?. -HS trả lời. - Yêu cầu đọc thầm phần chính của bức thư. - HS đọc thầm phần chính của bức thư. + Đức hỏi thăm bà những điều gì ?. + Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà.. + Đức kể với bà những gì ?. -HS trả lời.. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn cuối bức thư.. - Học sinh đọc thầm đoạn còn lại.. + Đọan cuối bức thư cho thấy tình cảm của + Đức rất kính trọng và yêu quý bà. Đức với bà như thế nào ? - GV nhận xét,chốt lại d) Luyện đọc lại : - Mời một học sinh giỏi đọc lại bức thư.. - 1 HS đọc.. - Tổ chức cho HS thi đọc bức thư.. - 3-4 HS thi đọc diễn cảm bức thư.. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.. - Lớp lắng nghe để bình chọn.. 3) Củng cố - Dặn dò: - Để viết 1 bức thư cần trình bày mấy phần? -Lắng nghe - Nhận xét tiết học,dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán: Luyện tập chung I/ Mục tiêu : - Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học - Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo. - HS làm được các bài tập 1, 2 ( cột 1, 2, 4), 3 ( dòng 1), 4, 5 II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi HS lên đo chiều cao của 1số bạn . - Hai học sinh lên thực hành đo. - GV nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a,Giới thiệu bài: -Lắng nghe b,Hướng dẫn HS làm bài luyện tập. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời một số em thi nêu nhanh kết quả - 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ nhẩm của các phép tính. sung - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa - Giáo viên nhận xét đánh giá. bài. Bài 2 : - Gọi 2 học sinh nêu yêu cầu bài - 2HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng giải mỗi em một cột. - 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Nhận xét bài làm của học sinh. bổ sung. Bài 3: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập, cả - 2 HS nêu yêu cầu của bài. lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làmvào vở . - Lớp thực hiện vào vở. - Mời 2 HS lên bảng điền nhanh kết quả. - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc bài toán trong SGK. - 2HS nêu bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Một học sinh lên giải bài trên bảng. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Lắng nghe - Dặn về ôn chuẩn bị KT giữa kì I..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TNXH: Các thế hệ trong một gia đình I/ Mục tiêu : Giúp học sinh: - Hiểu khái niệm về thế hệ trong 1 gia đình nói chung và trong 1 gia đình của bản thân học sinh. - Có kỹ năng phân biệt được gia đình 1 thế hệ, hai thế hệ và hai thế hệ trở lên. - Giới thiệu được các thành viên trong 1 gia đình bản thân. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình. -Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. II/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 38 và 39, phiếu học tập. - HS mang ảnh chụp gia đình đến lớp. III/ Lên lớp:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. -Lớp theo dõi. b) Khai thác: *Hoạt động 1 : * Bước 1: Làm việc theo cặp -Tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời câu hỏi:. - Từng cặp thảo luận.. * Bước 2 : - Gọi một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp. - Lần lượt từng cặp lên hỏi - đáp trước. - GV kết luận. lớp.. *Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo nhóm Bước 1: làm việc theo nhóm . - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> SGK trang 38 và 39, thảo luận và trả lời câu hỏi:. - Các nhóm tiến hành quan sát tranh và. Bước 2 :. Làm việc cả lớp. trả lời câu hỏi theo tranh.. - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu. - Đại diện các nhóm lên trình bày.. hỏi. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận *Hoạt động 3 : Giới thiệu về gia đình mình. - Tham gia chơi TC: HS dùng ảnh gia. Bước 1 :. đình để và nói cho nhau nghe về những. làm việc theo nhóm .. - Tổ chức cho HS chơi TC: Mời bạn đến. thế hệ có trong từng gia đình của mình.. thăm gia đình tôi: học sinh dùng ảnh gia đình để giới thiệu với các bạn trong nhóm về các thành viên trong gia đình của mình .. - Lần lượt từng HS lên giới thiệu cho. Bước 2 :. các bạn trong lớp cùng nghe.. Làm việc cả lớp. - Mời 1 số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những em giới thiệu - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn hay.. bạn giới thiệu hay nhất .. 3)Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học -Dặn dò Hs. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thủ công: Ôn tập chương I: Phối hợp gấp, cắt, dán hình I.Mục tiêu: -Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. -Làm được ít nhất 2 đố chơi đã học. Đối với HS khéo tay làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học và có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II.Chuẩn bị: -Các mẫu gấp: Gấp, cắt, dán ngôi sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng; Gấp cắt dán bông hoa. -Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS ôn tập. - GV yêu cầu HS nêu tên các bài đã học ở chương I. - GV treo tranh quy trình. - Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp: Gấp cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng; Gấp cắt dán bông hoa. - GV nêu lại các bước. - Yêu cầu HS thực hành gấp bằng giấy thủ công. - Gv theo dõi, giúp đỡ những em yếu hoàn thành sản phẩm. -Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Dặn dò HS. Hoạt động học HS nhắc lại. - HS nêu tên các bài đã học ở chương I - HS quan sát và nhận xét - HS nêu lại các bước gấp. -HS lắng nghe. - HS thực hành gấp bằng giấy thủ công.. -HS trưng bày sản phẩm -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ 5 ngày tháng năm 20 Luyện từ và câu : So sánh – dấu chấm A/ Mục tiêu : - Biét thêm được một kiểu so sánh : So sánh âm thanh với âm thanh ( BT 1, 2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn ( BT 3). B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn BT1, bảng lớp viết đoạn văn ở BT3 - 3 tờ phiếu to kẻ bảng để HS làm bài tập 2. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm BT - 2HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi bảng - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp - 2 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc theo dõi trong SGK. thầm bài tập. - Gọi HS nêu kết quả trước lớp. - Thực hành làm bài tập vào nháp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 vài HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét - Yêu cầu cả lớp viết bài vào VBT. bổ sung. Bài 2 : - Yêu cầu một học sinh đọc yêu - Một em đọc bài tập 2. lớp theo dõi và cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. đọc thầm theo. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. - Các cặp trao đổi hoàn thành bài tập. - Mời 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu - 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã lớn treo sẵn. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. nhận xét. 3) Củng cố - Dặn dò -Theo dõi - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán: Kiểm tra định kì (Đề chung của trường).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tự nhiên xã hội: Họ nội – Họ ngoại A/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại. - Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội , họ ngoại của bản thân. - Có tình cảm yêu quý những người trong gia đình. * Kĩ năng sống: - Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. -Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt. B/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 40 và 41. - HS mang ảnh họ hàng đến lớp. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. -Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi của GV.. - 2HS trả lời bài cũ.. - Nhận xét ghi điểm.. - Lớp theo dõi bạn trả lời nhận xét.. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài:. -Lắng nghe. * Hoạt động 1: Làm việc SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm : - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 trong - Lớp quan sát hình và trả lời các câu SGK trang 40, thảo luận và trả lời các câu hỏi hỏi Bước 2 :. Làm việc cả lớp. - Mời một số nhóm lên trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày trước thảo luận trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ lớp sung.. - Các nhóm khác bổ sung.. - GV kết luận: SGK. - Gọi HS đọc lại KL. Hoạt động 2 Thực hành kể về họ nội – họ ngoại Bước 1:. Làm việc theo nhóm. -HS đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu nhóm đưa ảnh của những người - HS giới thiệu họ hàng của mình với họ hàng ra kể cho các bạn trong nhóm nghe.. các bạn trong nhóm.. - Giáo viên đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh . Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời một số em lên giới thiệu với cả lớp về - Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu những người họ hàng của mình và nói rõ trước lớp. cách xưng hô.. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn giới. - GV kết luận. thiệu hay nhất.. Hoạt động 3. Đóng vai Bước 1:. Tổ chức hướng dẫn. Hướng dẫn các nhóm lựa chọn 1 trong các - Các nhóm thảo luận lựa chọn tình tình huống sau rồi thảo luận và đóng vai. Bước 2:. huống và đóng vai.. Thực hiện. - Mời các nhóm lần lượt lên thể hiện phần -Lần lượt từng nhóm lên thể hiện đóng vai của nhóm mình trước lớp.. trước lớp. - Nhận xét tuyên dương.. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. + Tại sao chúng ta phải yêu quý những -Trả lời người họ hàng của mình? -GVkết luận: SGV. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò HS. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ 6 ngày tháng năm 20 Tập làm văn: Tập viết thư và phong bì thư A/ Mục tiêu : - Biết viết một bức thư ngắn( Nội dung khoảng 4 câuu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK); biết cách ghi phong bì thư. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ chép sẵn gợi ý của bài tập 1. Một bức thư và phong bì thư mẫu. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh đọc bài Thư gửi bà. - Hai em lên bảng đọc bài. 2.Bài mới: . a/ Giới thiệu bài : - Học sinh lắng nghe. b) Hướng dẫn làm bài tập : - 1 em đọc ND bài tập. *Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc ND bài tập. - 2 em đọc câu hỏi gợi ý. - Gọi 2HS đọc câu hỏi gợi ý -HS trả lời - Mời 4 -5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai. - Một em lên làm mẫu - Gọi một em làm mẫu. - Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước khi viết thư. - Yêu cầu HS đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý - Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS thực hành viết thư trên giấy rời - Thực hành viết thư vào giấy rời. - 3 em lên thi đọc lá thư của mình. - Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn. - Nhận xét ghi điểm. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. Bài tập 2 :-Gọi 1 em nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS quan sát phong bì viết mẫu - Quan sát mẫu trong SGK trao đổi về trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt cách trình bày phong bì thư. trước của phong bì thư. + Tên, địa chỉ người gửi thư. + Góc bên trái (phía trên) viết gì? + Tên, địa chỉ người nhận. + Góc bên phải (phía dưới) viết gì? + Tem thư của bưu điện. + Góc bên phải (phía trên) có gì? - Thực hành viết nội dung cụ thể trên phong - Thực hành ghi nội dung vào phong bì thư . bì . - 5 - 7 em đọc kết quả trước lớp. - mời 5 - 7 em đọc kết quả trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét. - Giáo viên theo dõi nhận xét bài học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán: Bài toán giải bằng hai phép tính A/ Mục tiêu : - Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : Phiếu bài tập . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - Nhận xét trả bài kiểm tra giữa học kì I.. - Lắng nghe.. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Khai thác : Bài toán 1: - Nêu bài toán, ghi tóm tắt. - Theo dõi GV nêu bài toán.. lên bảng. -Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài toán - 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán. -Bài toán cho biết gì?. -HS trả lời. - Bài toán hỏi gì?. -HS trả lời. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm ra. - Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách. cách giải.. giải và tự giải vào nháp.. - Mời 1 số HS nêu miệng cách giải.. - 3 em nêu miệng bài giải, Cả lớp nhận xét. - GV ghi bảng:. bổ sung.. Bài toán 2: - Nêu bài toán, ghi tóm tắt:. - Lắng nghe GV nêu bài toán.. - Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa vào sơ đồ. - 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán. -Bài toán cho biết gì?. -Trả lời. -Bài toán hỏi gì?. -HS trả lời. -Muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết ta phải. -HS trả lời. tìm gì ? -Khi tìm được số cá ở bể thứ nhất, ta làm. -HS trả lời. thế nào để tìm số cá ở cả hai bể? - Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm. - Cả lớp làm bài vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> vào nháp.. - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.. - GV nhận xét chữa bài trên bảng lớp. * KL: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 2HS đọc bài toán.. - 2HS đọc lại bài toán trước lớp.. - Mời 1HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng - 1HS lên bảng tóm tắt bài toán, cả lớp sơ đồ đoạn thẳng. Lớp nhận xét bổ sung.. theo dõi bổ sung.. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. -Các nhóm thảo luận và giải bài toán vào. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng,. tờ giấy to, xong dán bài lên bảng.. nhanh.. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.. Bài 2: - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Yêu cầu HS làm vào vở.. - Cả lớp làm bài vào vở.. - Mời 1HS lên bảng chữa bài.. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải,. - Nhận xét bài làm của HS.. lớp nhận xét chữa bài.. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 1. - Yêu cầu HS làm vào vở.. -HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Lắng nghe. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học -Dặn dò HS. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chính tả:( NV) Quê hương A/ Mục tiêu : - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần et/ oet ( BT 2); làm đúng BT 3 a/b. - HS viết đúng: Trèo, Bướm vàng, diều biếc, khua, tre nhỏ, sông. B/ Chuẩn bị : - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2, tranh minh họa giải đố bài tập 3. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn nghe - viết : a/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại. - 2HS đọc lại bài. - Yêu cầu đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi : +Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Cánh diều, con đò nhỏ, cầu tre,... -Những từ nào trong bài chính tả cần viết + Chữ cái đầu mỗi dòng thơ. hoa? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực - Yêu cầu HS tập viết các từ khó trên bảng hiện viết vào bảng con. con: rợp, nghiêng, ... - Giáo viên nhận xét đánh gia. - Cả lớp viết 3 khổ thơ vào vở. * Đọc cho học sinh viết 3 khổ thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Đọc lại cho lớp dò và tự bắt lỗi. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. * Chấm, chữa bài. b/ Hướng dẫn làm bài tập - 2HS đọc yêu cầu của bài Bài 2 : - Gọi 2HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 học làm bài trên bảng lớp, cả lớp - Hai em thực hiện làm trên bảng. làm vào VBT. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng lớp. - 2HS đọc lài bài. - Gọi 2 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh. Bài tập 3: - Cả lớp giải câu đố trên bảng con; cổ - GV đọc câu đố. - cỗ - Yêu cầu HS tham khảo tranh minh họa rồi Co - cò - cỏ. ghi lời giải câu đố vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: -Lắng nghe - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ hai ngày tháng năm 20 Tập đọc: Đất quý, đất yêu I,Mục tiêu : 1. Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, .... - Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khkác, viên quan ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài ( Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục). - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt chuyện, phong tục đặc biệt của người Ê-ti-ô-pi-a. - Hiểu ý nghĩa chuyện : đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 2. Kể chuyện : - Rèn kĩ năng nói : biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện Đất quý, đất yêu. * Kĩ năng sống: -Xác định giá trị -Giao tiếp -Lắng nghe tích cực II, Chuẩn bị : -Tranh minh họa truyện trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên đọc bài và TLCH. - Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và TLCH - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu : -Lắng nghe b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. Cho HS quan tranh. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A. - Theo dõi sửa sai cho HS. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp. trong bài. - Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung cung điện, khâm phục, điện, khâm phục, khách du lịch, sản - Yêu cầu HS đề xuất cách đọc. vật. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. -HS đọc đoạn -Yêu cầu HS đọc đồng thanh -Cả lớp đọc đồng thanh c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: - Lớp đọc thầm đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ? + Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài. + Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ? - Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. -Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương ? *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên d) Luyện đọc lại : - Hướng dẫn HS cách đọc. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. - Mời 1 em đọc cả bài. - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. ) Kể chuyện : 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gọi HS nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể. - Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh . - Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. 3) Củng cố dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.. -HS trả lời + HS trả lời - Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. + HS trả lời. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. -HS trả lời - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Các nhóm thi đọc phân theo vai - 1HS đọc cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn. - Lắng nghe nhiệm vụ tiết học . - Cả lớp quan sát tranh minh họa , sắp xếp lại đúng trình tự của câu chuyện. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. - Từng cặp tập kể chuyện, - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Toán: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) A/ Mục tiêu - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. - HS làm được BT 1, 3. B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Chấm một số VBT,nhận xét - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác : Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng - 2HS đọc lại bài toán. - Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. bài toán hỏi. + Bước 1 ta đi tìm gì ? -Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm + Tìm số xe đạp cả hai ngày gì? - Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả -HS thực hiện và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. -GV nhận xét,chốt lại -HS lắng nghe -Yêu cầu HS đọc lại bài giải -HS nhắc lại c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. - Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải . - Một học sinh lên trình bày bài giải, - Nhận xét đánh giá. cả lớp nhận xét bổ sung. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu và phân tích bài toán. - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Mời một học sinh lên giải. - Một học sinh lên giải, cả lớp nhận - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. xét bổ sung. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. - Một em nêu đề bài tập 3 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Một học sinh lên giải . - Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3) Củng cố - Dặn dò: -Lắng nghe - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tập viết: Ôn chữ hoa G (tiếp theo) A/ Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa G ( gh ) qua các BT ứng dụng - Viết tên riêng : Ghềng Ráng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. B/ Chuẩn bị : - Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ. - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Nộp vở - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V. - Viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ . - Lớp theo dõi. - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. R, Đ. * Học sinh viết từ ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. -1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng - Lắng nghe để hiểu thêm về một Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi biển là danh lam thắng cảnh của bãi tắm đẹp của nước ta. đất nước ta . - Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ: - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng. - 2HS đọc câu ứng dụng: - Giúp HS hiểu ND câu ca dao. -Lắng nghe - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa - Cả lớp luyện viết trên bảng con các (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh , từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Loa Thành , Thụcc Vương ) tên riêng. Thục Vương. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu,cho HS viết vào vở: - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách - Lớp thực hành viết vào vở theo viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. hướng dẫn của giáo viên. d/ Chấm chữa bài 3/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Lắng nghe - Dặn về nhà luyện viết thêm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ 3 ngày tháng năm 20 Đạo đức: Thực hành kỹ năng giữa kì I A/ Mục tiêu : -Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống. B/ Tài liệu và phương tiện : - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập . C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1/ Hướng dẫn HS ôn tập:. Hoạt động của trò. *Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học - Nhắc lại tên các bài học : đã? - Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.. - Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ.. + Trong cuộc sống và trong học tập em đã - Lần lượt một số em kể trước lớp. làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? + Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy -HS trả lời Bác Hồ là người như thế nào ? + Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và -HS kể thực hiện lời hứa với mọi người? + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại -HS trả lời như thế nào ? * GV nhận xét,kết luận * Ôn tập : - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ . + Khi người thân trong gia đình như ông , bà, - Học sinh kể về những công việc cha , mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ?. mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà , cha mẹ khi bị bệnh ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông + HS trả lời. bà cha mẹ ? - Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ? + Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp . + Theo em tự làm lấy việc của mình có tác + Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự dụng gì ?. cố gắng, tự lập trong cuộc sống .. -GV nhận xét,kết luận + Em đã gặp những niềm vui , nỗi buồn nào + HS nêu . trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao? + Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em -HS kể hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ? - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung bài .. nếu có.. - Giáo viên rút ra kết luận . 2/ Củng cố,dặn dò: - Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học.. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chính tả Tiếng hò trên sông A/ Mục tiêu : + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác,trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ), ghi đúng dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ) - Luyện viết phân biệt những tiếng có âm vần khó ( ong/ông ) thi tìm nhanh, viết đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x B/ Chuẩn bị : Bảng lớpï viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết. sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn .. - 3 học sinh đọc lại bài.. + Bài chính tả có mấy câu?. + Bài chính tả này có 4 câu.. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và. hoa ?. tên riêng (Gái, Thu Bồn).. -Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực. bảng con và viết các tiếng khó.. hiện viết vào bảng con:. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Đọc cho học sinh viết vào vở.. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.. Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi.. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.. - 2HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.. - Học sinh làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.. - 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo. - Nhận xét tuyên dương.. dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ. - 2HS đọc lại lời giải đúng. chính tả. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b.. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên. - Các nhóm thi làm bài trên giấy.. giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc. lớp, đọc kết quả.. kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.. đúng nhất.. - Gọi 1HS đọc lại kết quả.. - 1HS đọc lại kết quả.. - Cho HS làm bài vào VBT.. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải. 3) Củng cố - Dặn dò:. đúng. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. -Lắng nghe. - Dặn về nhà học và làm bài xem bài mới..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Toán: Luyện tập A/ Mục tiêu: - Rèn luyện về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT. - Hai em lên bảng làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1. - 2 Học sinh nêu bài toán. - GV ghi tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? -HS trả lời + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. - Mời một học sinh lên bảng giải . - 1 HS lên bảng - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc bài toán, phân - 2HS đọc bài toán. tích bài toán rồi tự làm vào vở. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Một học sinh giải bài trên bảng, cả - Nhận xét bài làm của học sinh. lớp nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng. - Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa - Yêu cầu HS làm vào vở. vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Một học sinh giải bài trên bảng, lớp - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. nhận xét chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đổi vở để KT bài nhau. 3) Củng cố - Dặn dò: -Theo dõi - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thứ 4 ngày tháng năm 20 Tập đọc: Vẽ quê hương A/ Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : xanh tươi, làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, đỏ chót, bức tranh, ..... - Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ, cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ - Học thuộc lòng bài thơ. B/Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. - Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện. - 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu. “ Đất quý, đất yêu”. chuyện và TLCH.. - Nhận xét ghi điểm.. - Lớp theo dõi nhận xét.. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.. b) Luyện đọc: * Đọc bài thơ.. - Lắng nghe GV đọc mẫu.. - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ.. sai.. Luyện đọc các từ ở mục A.. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn. mới trong bài ( sông máng , cây gạo ). của giáo viên.. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong. - Luyện đọc theo nhóm.. nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mời 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc. -Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm cả. thầm bài thơ trả lời câu hỏi :. bài thơ .. + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài + Là : tre, lúa, sông máng, trời mây, thơ ?. ngói mới, trường học, mặt trời…. -Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ. - Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ .. + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều. -HS trả lời. màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ? + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?. - HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại. Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng. diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả. nhất ?. lời đúng nhất. - Giáo viên kết luận .. - Lớp nhận xét bổ sung.. d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và. - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng. cả bài .. dẫn của giáo viên .. - Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả. - 4 em đại diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.. bài thơ - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.. và cả bài thơ.. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.. đúng, hay. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem bài mới.. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Toán: Bảng nhân 8 A/ Mục tiêu - Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8. - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. B/ Chuẩn bị : -Các tấm bìa 8 chấm tròn C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Lập bảng nhân 8: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi: Tìm - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7. trong các bảng nhân đã học xem có những - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của phép nhân nào có thừa số 8? GV. - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. + Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một + .... tích của nó không đổi. tích thì tích như thế nào? - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa - Các nhóm trở lại làm việc. vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được. - Mời HS nêu kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, - Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ? cả lớp nhận xét bổ sung: + Vì sao em tính được kết quả bằng 1. -HS trả lời - GV ghi bảng: 8x1=8 8 x 2 = 16 ............... 8 x 7 = 56 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn liền nhau? kém nhau 8 đơn vị. + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? + ... lấy tích liền trước cộng thêm 8. - yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các - Tương tự hình thành các công thức phép tính còn lại. còn lại của bảng nhân 8. - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bảng nhân 8. bổ sung: - Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng - HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8. nhân 8 vừa lập được. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính : - Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em - HS làm bài trên phiếu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> làm trên tờ phiếu to. - Mời HS nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. - Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung : - 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi. - 1HS lên tóm tắt bài toán : + Mỗi can có 8 lít dầu. + 6 can có bao nhiêu lít dầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. - Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống. - Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. - Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TNXH: Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng A/ Mục tiêu: - Học sinh có khả năng: - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội ngoại. B/ Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 42 và 43. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy to, hồ dán, bút màu . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: KT bài: Họ nội, họ ngoại. - 2HS trả lời bài cũ. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 : Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm tiên hành làm việc: - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. nhóm trưởng điều khiển các bạn - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm thảo luận và hoàn thành bài trong nhóm mình quan sát hình 42 và TLCH tập trong phiếu. trong phiếu: 1) Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? + Bố của Quang và mẹ của Hương. 2) Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? + Mẹ của Quang và bố của Hương. 3) Ai là cháu nội. ai là cháu ngoại của ông bà? + Hai anh em Quang là cháu nội, Hai chị em Hương là cháu ngoại 4) Những ai thuộc họ nội của Quang? + Ông bà, bố mẹ Hương và chị em Hương. 5) Những ai thuộc ho ngoại của Hương? + Ông bà, bố mẹ Quang và hai em Bước 2 : Quang. - Yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho - Các nhóm khi làm xong thì đổi nhau để chữa bài . chéo phiếu cho nhau để kiểm tra và -Giáo viên kết luận như sách giáo viên . chữa bài. Bước 3: - Yêu cầu các nhóm báo cáo trước - Lần lượt đại diện các nhóm lên lớp. báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Theo dõi nhận xét, chốt lại những ý đúng. - Lớp theo dõi và nhận xét . + Anh em Quang và chị em Hương phải có + Cần phải luôn yêu thương, quan nghĩa vụ gì đối với những người họ nội, họ tâm, giúp đỡ,... ngoại của mình 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Lắng nghe - Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Thủ công: Cắt, dán chữ I , T (Tiết 1) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết : Kẻ cắt , dán được chữ I , T đúng quy trình kĩ thuật. - Giáo dục HS thích cắt, dán các chữ. B/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Đưa đồ dùng cho GV kiểm tra. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Khai thác: Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu chữ I và T đã cắt - Cả lớp quan sát mẫu chữ Tvà chữ I rời. và đưa ra nhận xét : Các kích thước - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích về chiều rộng , chiều cao , của từng thước của mỗi chữ . con chữ. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : Treo tranh quy trình và hướng dẫn. - Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe Bước 1 : Kẻ chữ I và T giáo viên để nắm về các bước và quy Bước 2: Cắt chữ T. trình kẻ , cắt , dán các con chữ. Bước 3: Dán chữ I, T - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ I và giấy trắng. chữ T trên giấy nháp . 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Cả lớp làm vệ sinh lớp học. - Dặn giờ học sau thực hành trên giấy màu..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thứ năm ngày tháng năm 20 LTVC : Từ ngữ về quê hương . Ôn tập câu Ai làm gì ? A/ Mục tiêu : - Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Củng cố mẫu câu Ai làm gì ?. B/ Chuẩn bị : - Ba tờ giấy to ï trình bày bài tập 1 . Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 ( 2 lần ) C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 3 vở BT một số em. - HS nộp vở - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài. b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 - Một em đọc yêu cầu bài tập1. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Thực hành làm bài tập vào vở. - Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán - 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung: sẵn trên bảng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài - Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và tập 2. đọc thầm theo. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cả lớp làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung - Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế - 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay của 3 từ được chọn. thế từ được chọn. - Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài - 2HS đọc nội dung bài tập 3. tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - 2 em lên bảng làm bài. - Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, 3) Củng cố - Dặn dò chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Lắng nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Toán: Luyện tập A/ Mục tiêu - Rèn luyện về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT. - Hai em lên bảng làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1. - 2 Học sinh nêu bài toán. - GV ghi tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô. + Bài toán hỏi gì? + Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô. + Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. - Mời một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc bài toán, - 2HS đọc bài toán. phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Một học sinh giải bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi một học sinh nêu yêu cầu BT3. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng. - Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào - Yêu cầu HS làm vào vở. tóm tắt rồi làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Một học sinh giải bài trên bảng, lớp - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. nhận xét chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - HS đổi vở để KT bài nhau. 3) Củng cố - Dặn dò: -Lắng nghe - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tự nhiên xã hội: Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ Mối quan hệ họ hàng (tt) A/ Mục tiêu : - Học sinh có khả năng: Vẽ được sơ đồ về họ hàng nội, ngoại ; Dùng sơ đồ giới thiệu cho mọi người biết về họ nội, họ ngoại của mình. B/ Chuẩn bị : - Sơ đồ trang 43 SGK ; HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp (nếu có) C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ quan hệ họ hàng. * Bước 1 : Hướng dẫn . -Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình . - Lớp theo dõi mẫu về sơ đồ gia đình . Bước2 : Làm việc cá nhân . - Tiến hành vẽ sơ đồ gia đình mình - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ và điền tên những vào tờ giấy khổ lớn điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ. người trong gia đình mình vào sơ đồ . Bước 3: - Gọi học sinh lên giới thiệu về sơ - Lần lượt từng em lên chỉ vào sơ đồ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. giới thiệu về họ hàng của mình trước 2 ,Hoạt động 2: Chơi TC xếp hình . lớp . - Chia nhóm. - Yêu cầu từng nhóm đem ảnh từng người - Các nhóm trưng bày các bức ảnh của trong gia đình ở các thế hệ khác nhau sắp gia đình mình và nói cho nhau nghe về xếp trình bày trên tờ giấy khổ lớn theeo cách mối quan hệ họ hàng của mình . trang của mỗi nhóm sao cho đẹp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất. - Mời từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của -Các nhóm cử đại diện trình bày nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương. -HS theo dõi 3, Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -HS chú ý -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tập làm văn: Nghe - kể: Tôi có đọc đâu .Nói về quê hương A/ Mục tiêu: + Rèn kĩ năng nói : - Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi có đọc đâu !, lời kể rõ vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. - Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ) dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. B/ Chuẩn bị : - Bảng lớpï chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2). C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. - Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết - Đọc lá thư đã viết ở tiết trước. TLV tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và - 2 em đọc yêu cầu của bài và gợi ý. câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu lớp đọc thầm, quan sát tranh - Lớp đọc thầm kết hợp quan sát tranh minh họa.. minh họa.. - Giáo viên kể chuyện lần 1:. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện.. - Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi gợi ý : + Người viết thư thấy người bên cạnh làm + Thấy người bên cạnh ghé mắt đọc gì?. trộm thư của mình.. + Người viết thư đã viết tiếp trong thư + Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa điều gì?. vì hiện có người đang đọc trộm thư..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Người bên cạnh kêu lên như thế nào?. + Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!. - GV kể chuyện lần 2:. - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 .. - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại.. - 1HS lên kể lại câu chuyện.. - Yêu cầu từng cặp tập kể lại cho nhau - Từng cặp tập kể chuyện. nghe.. - 4 - 5 em thi kể lại câu chuyện trước. - Mời 4 - 5HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. lớp. - Giáo viên lắng nghe và nhận xét .. - Phải xem trộm thì mới biết được dòng. + Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?. người ta viết thêm vào thư …. Bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.. - 1 em nêu yêu cầu bài.. - Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi - Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.. tập nói trước lớp.. - Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp.. - Từng cặp tập nói về quê hương.. - Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp.. - HS xung phong thi nói trước lớp.. - Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn. 3) Củng cố - Dặn dò:. nói tốt nhất.. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò.. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Toán: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số A/ Mục tiêu : - Học sinh biết : - Đặt tính rồi tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ :. Hoạt động của trò. - Gọi 1 em lên bảng làm BT.. - 1HS lên bảng làm bài tập .. - KT 1 số em về bảng nhân 8.. - Đọc lại bảng nhân 8 .. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. -Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác: - Hướng dẫn thực hiện phép nhân . - Ghi bảng : 123 x 2 =? - Hướng dẫn đặt tính và tính như sách - Học sinh đặt tính và tính : giáo viên * Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? - Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm - Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1 phép tính .. chữ số.. - Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính - Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. và tính ra kết quả. -Gọi HS nhắc lại. - Hai em nêu lại cách thực hiện phép. c) Luyện tập:. nhân.. Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. -Gọi một em làm mẫu một bài trên - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . bảng. -1 HS thực hiện. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.. -Cả lớp thực hiện làm vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép - 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một tính .. cột. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. bài cho bạn .. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa - Cả lớp thực hiện làm vào vở bài .. - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính.. - Nhận xét bài làm của học sinh .. -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .. Bài 3 - Treo bảng phụ . - Gọi học sinh đọc bài .. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa .. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.. - Cả lớp làm vào vào vở.. - Gọi một học sinh lên bảng giải .. - Một em lên bảng giải bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. -Nộp vở 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Chính tả:(Nhớ viết): Vẽ quê hương A/ Mục tiêu - HS nhớ - viết chính xác một đoạn trong bài “Vẽ quê hương “. - Luyện đọc, viết đúng một số chữ chứa âm đầu dễ lẫn s/ x. - Giáo dục HS cẩn haanjt, có ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Chuẩn bị kh: - 3 băng giấy viết ổ thơ của bài tập 2b. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng - 2HS lên bảng thi làm bài. các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. đỏ thắm - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại . - 2 học sinh đọc lại bài . - Lớp theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : + Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. hương rất đẹp ? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên hoa ? riêng - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. - Lớp thực hiện viết vào bảng con . * Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Cả lớp viết bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi - 3 em làm bài trên bảng. làm bài, đọc kết quả. - Lớp nhận xét bài bạn . - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc lại bài trên bảng. - Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng. 3) Củng cố - Dặn dò: -Theo dõi - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Thứ hai ngày tháng năm 20 Tập đọc - Kể chuyện: Nắng phương nam A/ Mục tiêu: I. Tập đọc: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, - Đọc đúng các âm, vần, thanh dễ lần - Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Diễn đạt được giọng các nhân vật trong bài + Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ khó và từ địa phương được chú giải trong bài - cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền II. Kể chuyện: - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết diễn tả đúng lời nhân vật - Rèn kĩ năng nghe. B/ Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa trong SGK, ảnh hoa đào, hoa mai. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Vẽ quê - 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và hương. TLCH., - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi bạn đọc bài. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Viết các từ khó đọc hướng dẫn HS đọc . - Đọc nối tiếp từng câu trước lớp . - Đọc từng câu trước lớp - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp . trong bài - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài . -Giải nghĩa các từ ở phần chú giải - Giáo viên kết hợp giải thích các từ khó SGK. trong sách giáo khoa (Đường Nguyễn Huệ - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . , sắp nhỏ , xoắn xuýt , sửng sốt ). - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 của - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. bài - Cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : -HS trả lời + Trong chuyện có những bạn nhỏ nào ? -Vào ngày 28 tết . + Uyên và bạn đi đâu vào dịp nào ? - Học sinh đọc thầm đoạn 2: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 của bài . + Gửi cho Vân được ít nắng phương + Nghe đọc thư Vân các bạn ước ao điều Nam ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3: + Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? Vì sao các bạn lại chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? - Mời học sinh đọc yêu cầu 5 của bài. -.Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân . +Hãy chọn một tên khác cho bài ? * Giáo viên chốt ý chính. d) Luyện đọc lại : - Hướng dẫn đọc đúng trong các đoạn . - Yêu cầu lớp phân các nhóm để đọc bài . - Mời mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2 - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . Kể chuyện : * Giáo viên nêu nhiệm vụ - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài tập - Ý :Chuyện xảy ra vào lúc nào ? - Gọi một học sinh nêu nhanh kết quả . - Ý 2 : -Uyên và các bạn đi đâu ? - Ý 3 : -Vì sao mọi người sững lại ? - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét . - Mời từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể . - Gọi 4 em tiếp nối nhau tập kể trước lớp theo 4 đoạn . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất . 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về học bài xem trước “ Cảnh đẹp non sông”. - Học sinh đọc thầm đoạn 3 + Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai .Vì cành mai sẽ chở nắng phương Nam đến cho Vân … - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân . - Lớp chia nhóm mỗi nhóm 4 bạn tự phân vai - HS thực hiện - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Cả lớp quan sát tranh minh họa của câu chuyện . - Câu chuyện xảy ra vào ngày 28 tết ở thành phố Hồ Chí Minh - Uyên cùng các bạn đi chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ . - Các bạn đang nói chuyện vui vẻ thì sững lại bởi tiếng gọi … - Thứ tự từng cặp học sinh lên kể một đoạn trước lớp . - Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Toán: Luyện tập A/ Mục tiêu - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính nhân giải toán và thực hiện “ Gấp “ và “ Giảm “ một số lần B/ Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng sửa BT3 tiết trước. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét đánh giá . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1(cột 1,3,4): - Gọi học sinh nêu bài - Một em nêu nội dung bài tập 1 . tập 1. - Làm mẫu một bài và giải thích tìm tích - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một cột . ta lấy thừa số nhân với thừa số. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tính . - Một học sinh lên bảng tính . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Học sinh tự chữa bài . Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đề . - Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con . - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm trên -GV nhận xét,chốt lại bảng con. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu đọc thầm bài toán, phân tích rồi - Lớp tự làm vào vở rồi chữa bài. tự giải vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải . - Một học sinh lên sửa bài. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Đổi vở, chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một học sinh lên sửa bài, cả lớp giải vào - Mời 1HS lên bảng giải. vở . -Nhận xét,chữa bài - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Bài 5: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -GV viên hướng dẫn,yêu cầu HS tự làm -HS nêu yêu cầu -GV chữa bài -HS làm bài 3) Củng cố - Dặn dò: -Theo dõi - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tập viết: Ôn chữ hoa H A/ Mục tiêu: + Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ca dao : Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Rồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn B/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa H , N , V. - Mẫu chữ tên riêng Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh của học sinh . - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : H, N , V - Các chữ hoa có trong bài là: H, N, V. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Theo dõi GV hướng dẫn. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào * Học sinh luyện viết từ ứng dụng: bảng con . - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - 1HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi. - Giới thiệu: Hàm Nghi là một ông vua lên ngôi - Lắng nghe. từ lúc 12 tuổi có lòng yêu nước thương dân, bị - Lớp tập viết từ ứng dụng trên TDP bắt và đưa đi đày ở An - giê - ri và mất ở bảng con đó. - Yêu cầu HS viết trên bảng con: Hàm Nghi. - Một em đọc câu ứng dụng. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng - Lớp luyện viết chữ hoa: Hải Vân, - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao Hòn Hồng , Hàn trong câu ứng - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Hải Vân, dụng. Hòn Hồng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Lớp thực hành viết vào vở theo - Giáo viên nêu yêu cầu: viết chữ H 1 dòng cỡ hướng dẫn của giáo viên. nhỏ . - Viết tên riêng Hàm Nghi 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao hai lần ( 4 dòng ). d/ Chấm chữa bài 3/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lắng nghe - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010 Đạo đức: Tích cực tham gia việc trường việc lớp (tiết 1) A/ Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là tham gia việc trường, việc lớp và vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp. - Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em. 2. Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường. 3. Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường. * Kĩ năng sống:. -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. -Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. B/Tài liệu và phương tiện :Tranh minh họa dùng cho tình huống của hoạt động 1, VBT. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1,Bài mới:  Hoạt động 1:. Phân tích tình huống. - Lần lượt treo các bức tranh lên bảng .. - HS quan sát các bức tranh, nêu nội. - Yêu cầu quan sát và trả lời nội dung từng. dung của từng bức tranh .. bức tranh Nêu các tình huống như sách giáo viên .. - Các nhóm thảo luận theo từng ý. - Yêu cầu giải quyết các tình huống đã nêu.. trong từng bức tranh và với tình huống. - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi :. giáo viên đưa ra. - Nếu là bạn Huyền ai sẽ chọn cách giải quyết - Sau khi thảo luận xong đại diện các a ? b ? c ?d. nhóm cử các bạn lên đóng vai để xử lí. - Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi cử đại diện lên. tình huống. đóng vai ứng xử .. - Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến. - Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.. kết luận cách giải quyết như (d) là hợp.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Kết luận : SGV. Hoạt động 2:. lí nhất . Đánh giá hành vi. - Yêu cầu làm BT2 - VBT điền Đ hay S vào ô trống.. - Cả lớp làm bài ở VBT.. - Yêu cầu lớp độc lập làm bài và chữa bài.. - HS đọc kết , lớp nhận xét chữa bài.. - Kết luận : Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng ; a, b là sai. Hoạt động 3:. Bày tỏ ý kiến. - Lần lượt đọc từng ý kiến yêu cầu học sinh suy nghĩ và bày tỏ ý kiến của mình.. - Lần lượt từng em nêu ý kiến về thái. - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ về các lí do thái độ. độ của mình trước lớp theo ba thái độ :. đối với từng ý kiến .. tán thành , không tán thành và lưỡng. - Yêu cầu lớp nhận xét , góp ý . Kết luận theo. lự , giải thích.. sách giáo viên .. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu. * Kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng ; ý kiến. có.. c là sai. 2, Hướng dẫn thực hành: - Tìm hiểu các tấm gương tích cực tham gia vào việc lớp. - Tham gia làm và làm tốt 1 số việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng của mình.. - Thực hiện tốt điều đã được học..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Chính tả: Chiều trên sông Hương A/ Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương - Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn ( oc/ooc ), Giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : trâu, trầu, trấu. B/ Chuẩn bị : Bảng lớpï viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nộp vở. Hoạt động của trò - HS nộp vở. .- - Nhận xét đánh giá . 2. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt.. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Yêu cầu 2HS đọc lại bài .. - 2HS đọc lại bài.. -Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào. + Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre. trên sông Hương ?. trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? của thuyền chài... - Viết hoa chữ cái đầu đoạn, đầu câu - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng và tên riêng. con và viết các tiếng khó.. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và. -Đọc cho học sinh viết vào vở.. thực hiện viết vào bảng con .. - Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi .. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.. * Chấm, chữa bài.. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng. c/ Hướng dẫn làm bài tập:. bút chì .. Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .. .. - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn đổi chéo vở để. - Một em nêu yêu cầu bài tập 2.. KT.. - Học sinh làm vào VBT.. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.. - 2HS lên bảng làm bài . Cả lớp theo. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập. dõi bạn và nhận xét bổ sung:. 3a. - Yêu cầu các nhóm đọc nhiều lần bài tập.. - 2HS nêu yêu cầu bài tập .. - Yêu cầu các nhóm làm vào vở.. - Lớp thực hiện làm vào VBT theo. - Cho học sinh nhìn bảng lời giải đúng đã chép. nhóm.. sẵn.. - 1 em làm bài trên bảng lớp.. - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.. - Cả lớp nhận xét chữa bài.. - Gọi 2 học sinh đọc lại lời giải đúng . - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. -Đọc lại. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.. - lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Toán: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé A/ Mục tiêu - Giúp HS biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác bài : - Giáo viên nêu bài toán . - Hướng dẫn phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh họa. A 6cm B C 2cm D - Yêu cầu nhìn sơ đồ rút ra nhận xét ? + Muốn biết đoạn thẳng AB (6cm) gấp mấy lần đoạn thẳng CD (2cm ) ta làm như thế nào ? - Giáo viên kết luận và yêu cầu học sinh nêu cách tìm số lần của số lớn so với số bé. c) Luyện tập: Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa. + Muốn biết số chấm tròn màu xanh gấp mấy lần chấm tròn màu trắng ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :-Yêu cầu đọc bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập vào vở .. Hoạt động của trò - Hai học sinh lên bảng làm bài . - cả lớp theo dõi nhận xét.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi để nắm yêu cầu bài toán . - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . - Học sinh đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn CD đặt lên đoạn dài AB lần lượt từ trái sang phải . - Đoạn thẳng dài AB gấp 3 lần đoạn CD - Suy nghĩ và nêu : Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) * Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé . - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Đếm số chấm tròn màu xanh và số chấm tròn màu trắng . -Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . - Một em sửa bài trên bảng .. - Một học sinh nêu đề bài . - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Gợi ý học sinh nhìn sơ đồ tóm tắt để đặt đề toán rồi giải bài . - Yêu cầu 2 em nêu bài toán từ sơ đồ tóm tắt -Mời một học sinh lên bảng giải . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT. Bài 4 : -Yêu cầu đọc bài tập 4 . - Hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở . - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một học sinh giải bài trên bảng. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 4. - Lớp thực hiện làm bài vào vở . -Một học sinh giải bài trên bảng. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Thứ tư ngày tháng năm 20 Tập đọc: Cảnh đẹp non sông A/ Mục tiêu : + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý đọc đúng các từ ngữ - Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ - Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp các miền đất nước + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Biết các địa danh trong bài - Cảm nhận được vẻ đẹp, sự giàu có của các miền, tự hào về đất nước. - Học thuộc lòng bài thơ B/Chuẩn bị : Tranh ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong các câu ca dao. C/ Lên lớp :. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. - Gọi 3 em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn. - 3 em tiếp nối kể lại các đoạn của câu. câu chuyện “ Nắng phương Nam “. chuyện và TLCH.. - Nhận xét đánh giá .. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc mẫu bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa. -Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.. từ: - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. GV theo. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. dõi sửa sai. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp .. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng ,. - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở. luyện đọc các từ ở mục A.. các dòng thơ, khổ thơ .. - Nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao.. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài (Tô Thị , Tam Thanh , Trấn Vũ ) - Yêu cầu HS đọc từng câu ca dao trong. - Tìm hiểu nghĩa của từ mới: SGK..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> nhóm .. - Học sinh đọc từng câu ca dao trong. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. nhóm.. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài.. - Yêu cầu đọc thầm toàn bài, TLCH:. - Học sinh đọc cả lớp đọc thầm cả bài.. + Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao ?. + Do cha ông ta gây dựng và giữ gìn. + Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì?. cho non sông ngày càng đẹp hơn.. + Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? - Giáo viên kết luận .. - Học sinh đọc từng câu rồi cả bài. d) Học thuộc lòng các câu ca dao:. theo hướng dẫn của giáo viên.. - Hướng dẫn đọc diễn cảm 6 câu ca dao. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng các câu ca. + 2 tốp thi đọc thuộc 6 câu ca dao.. dao.. - 2HS thi đọc thuộc và đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 6 câu. cả bài.. ca dao.. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc. + Mời 2 tốp, mỗi tốp 6 em nối tiếp nhau thi. đúng,hay. đọc thuộc 6 câu ca dao. + Mời 3HS thi đọc thuộc cả 6 câu ca dao. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Toán: Luyện tập A/ Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hành “Gấp một số lên nhiều lần” B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Hai học sinh lên bảng sửa bài . - Gọi hai em lên bảng làm BT 4. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu đề bài 1 . - Yêu cầu thực hiện phép chia vào vở . - Thực hiện phép chia nhẩm ghi kết -Y êu cầu học sinh nêu miệng kết quả . quả vào vở. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết -Giáo viên nhận xét đánh giá. quả Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2 - lớp nhận xét bài bạn . - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em đọc đề bài 2 . - Mời một học sinh lên giải . - Cả lớp làm vào vào vở. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Một học sinh lên bảng giải bài. +Nhận xét bài làm của học sinh - Học sinh khác nhận xét bài bạn . Bài 3: - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc. - Quan sát và đọc bài tập. - Yêu cầu học sinh cả lớp làm vào vở . -T ự làm bài rồi chữa bài . - Mời một học sinh lên bảng sửa bài. - Một học sinh lên giải bài . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: -lắng nghe - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> TNXH: Phòng cháy khi ở nhà A/ Mục tiêu : Giúp học sinh: - Xác định được 1 số vật dễgây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra. - Nêu được những việc cần lam để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm vơi của trẻ em. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy khi đun nấu ở nhà. -Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. B/ Chuẩn bị : Bức tranh trong SGK trang 44 và 45, sưu tầm các vật dễ gây cháy. C/ Lên lớp :. Hoạt động của thầy 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra. Bước 1: Làm việc theo cặp . - Tổ chức học sinh thảo luận theo từng cặp . - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1 và hình 2 trang 44 và 45 để hỏi và trả lời với nhau: + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ? + Chỉ ra những vật dễ cháy có trong hình 1 ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ? + Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? Vì sao ? Bước 2 : - Yêu cầu một số học sinh trình bày kết quả. - Yêu cầu cặp khác bổ sung ý kiến. - Kết luận : Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất đễ bắt lửa được để xa bếp. Bước 3: - Yêu cầu học sinh kể ra vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà em được chúng kiến hay biết được qua các thông. Hoạt động của trò -Lắng nghe. - Tiến hành chia ra từng cặp để thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập thông qua quan sát tranh.. - Lần lượt một số em đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp . - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung.. - HS kể những câu chuyện do cháy gây ra , nêu nguyên nhân gây cháy, tác hại của việc gây cháy và cách đề.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> tin đại chúng. - GV kể, phân tích nguyên nhân và hậu quả do cháy gây ra. * Hoạt động 2 : - Thảo luận và đóng vai. Bước 1: động não . - Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ? Bước2 : Thảo luận nhóm và đóng vai . + Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hoặc bật lửa vứt lung tung trong nhà mình. + Nhóm 2: Theo em những thứ dễ bắt lửa như xăng, đầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? + Nhóm 3: Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy? Bước 3:- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . - Yêu cầu nhóm khác nhận xét và bổ sung . 2. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học -Dặn dò HS. phòng.. - Lần lượt từng em nêu lên các vật có thể bất ngờ gây cháy ở gia đình mình . - Các nhóm thảo luận theo từng câu hỏi gợi ý mà giáo viên ghi trong phiếu . - Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất .. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Thủ công : Cắt dán chữ I, T (tiết 2) A/ Mục tiêu : - HS kẻ ,cắt , dán được chữ I , T đúng quy trình kỹ thuật . - HS cắt dán và trình bày sản phẩm . B/ Chuẩn bị : Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn - Giáo viên nhận xét đánh giá . bị của các tổ viên trong tổ mình . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài . b) Khai thác: Hoạt động 3 :HS thực hành cắt dán chữ I , T - Yêu cầu nhắc lại và thực hiện thao tác cắt dán -Vài em nhắc lại các thao tác về kẻ chữ I , T đã học ở tiết 1 và nhận xét. cắt chữ in I , T - Treo tranh về quy trình cắt dán chữ I , Tđể cả - Lớp quan sát về các bước qui trình lớp quan sát và nắm vững hơn về các bước kẻ gấp cắt dán các chữ I , T để áp dụng cắt . vào thực hành gấp ra sản phẩm cắt - Tổ chức cho thực hành cắt dán chữ I, T theo dán thành những con chữ hoàn chỉnh nhóm . - Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ - Lớp chia thành các nhóm tiến hành học sinh còn lúng túng gấp cắt dán chữ I, T. - Yêu cầu các nhóm thi đua xem các của nhóm - Đại diện các nhóm trưng bày sản nào cắt đều , đẹp hơn. phẩm. - Chấm một số sản phẩm của học sinh . - Lớp quan sát và bình chọn chọn - Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát sản phẩm tốt nhất. và giáo viên tuyên dương học sinh . 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Thứ năm ngày tháng năm 20 Luyện từ và câu : Ôn từ chỉ hoạt động , trạng thái So sánh A/ Mục tiêu : - Ôn tập về từ chỉ hoạt động , trạng thái. - Tiếp tục học về phép so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt động ). B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Ba tờ giấy khổ to viết bài tập 2. C/ Lên lớp :. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 học sinh làm - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Mời 1 học sinh lên làm trên bảng . - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . - Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở Bài 2 :- Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . -Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp và làm vào vở - Mời 2 em đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn - Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét . Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên bảng nối nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . 3) Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng làm bài. - Cả theo dõi nhận xét. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập1 . - Cả lớp đọc thầm bài tập . - Học sinh làm bài tập vào vở . - Một học sinh lên làm trên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung - Một em đọc bài tập 2 .Lớp theo dõi và đọc thầm theo . Cả lớp hoàn thành bài tập . - Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn . - Các từ chỉ hoạt động và phép so sánh trong bài là : - Học sinh đọc nội dung bài tập 3 . - Cả lớp tự làm bài. - 2HS lên bảng làm thi làm bài: nối nhanh các TN thích hợp ở cột A với từ ngữ ở cột B. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Toán: Bảng chia 8 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc lòng. -Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn. B/ Chuẩn bị : - Các tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn . C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm lại BT tiết. - Hai học sinh lên bảng sửa bài .. trước.. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới:. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Lập bảng chia 8 :. + Dựa vào bảng nhân 8.. + Để lập được bảng chia 8 ta dựa vào. - 2HS đọc bảng nhân 8.. đâu?. - Các nhóm thảo luận và lập bảng chia 8.. - gọi HS đọc bảng nhân 8. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm: Dựa vào. - 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các. bảng nhân 8, em hãy lập bảng chia 8.. nhóm khác bổ sung.. - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. - Cả lớp HTL bảng chia 8.. - GV kết luận ghi bảng: 8 : 8 = 1 ; 16 : 8 = 2 ; ... ; 80 : 8 = 10.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài: Tính nhẩm.. - Yêu cầu cả lớp HTL bảng chia 8.. - Cả lớp tự làm bài vào vở.. c) Luyện tập:. - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả, cả. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.. lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả.. - cả lớp tự làm bài vào vở.. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bài 2 : - Giọ HS nêu yêu cầu của bài.. sung.. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau.. - Một em đọc đề bài 3.. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài bài toán.. - Cả lớp làm bài vào nháp.. - Ghi tóm tắt bài toán:. - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm cách giải và. nhận xét bổ sung. làm vào nháp. - Mời 1HS lên bảng giải. - GV nhận xét chữa bài.. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.. Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như bài 3, yêu cầu HS làm vào vở. Sau đó chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tự nhiên xã hội: Một số hoạt động ở trường A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của cá môn học - Hợp tác, giúp đỡ với các bạn trong lớp, trong trường - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. -Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. B/ Chuẩn bị: Các hình trong SGK trang 46 và 47. C/Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “ Phòng cháy khi ở nhà “ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát theo cặp Bước 1 - Tổ chức học sinh quan sát hình thảo luận theo gợi ý . + Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học ? + Trong từng hoạt động đó học sinh làm gì? Giáo viên làm gì? - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 46 để trả lời. Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp . - Giáo viên kết luận: SGV. Bước 3 : -Yêu cầu các nhóm thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp học sinh liên hệ thực tế bản thân. + Em thường làm gì trong giờ học? + Em thường học nhóm trong giờ học nào?. Hoạt động của trò -Trả lời về nội dung bài học trong bài : “ Phòng cháy khi ở nhà “.. - Lớp theo dõi.. - Tiến hành chia ra từng nhóm để thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu .. - Lần lượt từng cặp học sinh lên hỏi và trả lời trước lớp . - Lớp theo dõi và nhận xét . - Tiến hành thảo luận các câu hỏi gợi ý của giáo viên - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Em thường làm gì khi học nhóm? + Em có thích đánh giá bài làm của bạn không? ... - Sau khi thảo luận xong yêu cầu các nhóm báo cáo trước lớp . - Theo dõi và khẳng định nhóm đúng để thay cho kết luận . * Hoạt động 2 : - Làm việc theo tổ học tập.. *Bước 1 : Hướng dẫn. - Làm việc theo nhóm . - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . - Nêu các câu hỏi như sách giáo viên . - Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi - Yêu cầu các tổ nhận xét câu trả lời của bạn - Giáo viên nhận xét kết luận . Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Lắng nghe nhận xét và bổ sung 3) Củng cố - dặn dò: - Xem trước bài mới .. lớp . - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung .. - Lớp tiếp tục làm việc theo nhóm . - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên . - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp . - Cả lớp theo dõi nhận xét rồi thảo luận - Các nhóm trình bày tên các môn học mình đạt điểm cao và nói cho nhau nghe về sở thích từng môn học của mình . - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất . - Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tập làm văn: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói : dựa vào một bức tranh ( hoặc 1 tấm ảnh ) về 1 cảnh đẹp ở nước ta, HS nói những điều đã biết về cảnh đẹp đó ( theo gợi ý trong SGK ) Lời kể rõ, có cảm súc, thái độ mạnh dạn, tự nhiên - Rèn kĩ năng viết : HS viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn văn. Dùng từ đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với cảnh vật trong tranh * Kĩ năng sống: -Tư duy sáng tạo. -Tìm kiếm và xử lí thông tin B/ Chuẩn bị : - Ảnh chụp biển Phan Thiết trong SGK (phóng to) - Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước. C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng nói về quê hương hoặc - Gọi 2HS nói về quê hương hoặc nơi em nơi em ở. đang ở. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : - Hai em đọc lại đề bài tập làm văn . Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. -Đọc thầm và kết hợp quan sát tranh - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về các bức minh họa tranh. - HS quan sát - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh Biển Phan Thiết . - Một học sinh giỏi làm mẫu. - Hướng dẫn nói về cảnh đẹp trong bức - Cả lớp nhìn tranh tập nói theo cặp. tranh . - 2 - 3 học sinh lên nối tiếp nhau thi tập -Gọi 1 HS lên nói mẫu về cảnh đẹp trong nói . bức tranh - Lớp nhận xét, biểu dương những bạn - Yêu cầu học sinh tập nói theo căp . nói hay - Mời 1 vài em nối tiếp nhau thi nói . - Một học sinh đọc đề bài tập 2 - Giáo viên lắng nghe và nhận xét. - Cả lớp làm bài. Bài tập 2 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc lại đoạn văn của mình - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở . trước lớp từ 5 - 6 em. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh . - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn - Mời 4 -5 em đọc lại đoạn văn vừa viết. làm tốt nhất . - Chấm điểm 1 vài em viết hay. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Lắng nghe - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Toán: Luyện tập A/ Mục tiêu : - Củng cố việc vận dụng bảng chia 8 để thực hiện phép chia và giải toán. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. B/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT về bảng chia 8. - 3HS đọc bảng chia 8. - Gọi 1HS làm lại BT2 tiết trước. - 1HS lên bảng làm BT2. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Cả lớp theo dõi nhận xé. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. sung. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2 Bài 2 :- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài 2. 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8 - Yêu cầu cả lớp thực hiện tính vào vở. - 1HS nêu yêu cầu bài 2: Tính nhẩm. - Gọi 4 em lên bảng làm bài, mỗi em 1 cột . - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Nhận xétù bài làm của học sinh. - 4HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. nhận xét bổ sung. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - 2HS đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - HS phân tích bài toán. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Cả lớp làm vào vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một HS lên bảng trình bày bài giải, lớp theo dõi bổ sung. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Một học sinh nêu đề bài - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tính nhẩm. - Tự làm nhẩm dựa vào hinhf vẽ. - Gọi HS trả lời miệng. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận - Giáo viên nhận xét chữa bài. xét bổ sung 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học - Lắng nghe –Dặn về nhà học và làm bài tập ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Chính tả: Cảnh đẹp non sông A/ Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông ( từ Đường vô sứ Nghệ .... hết ) Trình bày đúng các câu thơ thể lục bát, thể song thất - Luyện viết đúng 1 số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( ch/ tr ) B/ Chuẩn bị : -Bảng lớp viết hai lần bài tập 2 C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng viết: 2 từ có tiếng chứa - 2 em lên bảng làm bài. vần at, 2 từ có tiếng chứa vần ac. - Cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét đánh giá ghi điểm. 22,Bài mới: a) Giới thiệu bài -Lớp lắng nghe giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc mẫu 4 câu ca dao cuối trong bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Gọi 2HS đọc thuộc lòng lại, cả lớp đọc - 2HS đọc thuộc lòng lại bài. thầm. -HS trả lời + Bài chính tả có những tên riêng nào ? + Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở + 3 câu ca dao thể lục bát được trình bày 2 ô. Dòng 8 chữ cách lề 1 ô vở. thế nào? + Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô. + Câu ca dao 7 chữ được trình bày thế - Lớp thực hiện viết tiếng khó vào nào? bảng con. - Yêu cầu lấùy bảng con viết các tiếng - Nghe - viết bài vào vở. Sau đó dò khó . bài soát lỗi. * GV đọc cho HS viết bài. * Chấm, chữa bài. - 2HS nêu ND của BT: Tìm vần c/ Hướng dẫn làm bài tập thích hợp để điền vào chỗ trống (ac/ Bài tập 2 : - Gọi HS đọc ND của BT. at). - 2 em thực hiện làm bài trên bảng. - Yêu cầu 2HS làm bài trên bảng. - Cả lớp thực hiện vào bảng con - Cả lớp thực hiện vào bảng con. xong giơ bảng và sửa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2HS đọc lại kết quả đúng. - Gọi HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT: vác, khát, - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. thác. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài chính tả. mới ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Thứ hai, ngày. tháng. năm 20. Tập đọc - kể chuyện:. Người con của Tây Nguyên I . MỤC TIÊU: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qualời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(Trả lời được cá câu hỏi trong SGK). - HS đọc đúng:bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện . Đối với HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Anh anh hùng Núp trong SGK. III. LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ :2 HS - 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non sông”. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : - HS chú ý lắng nghe . a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc: * Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài Tóm tắt nội dung bài :Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành - HS theo dõi SGK tích kháng chiến chống Pháp . *GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ -GV viết tiếng bok lên bảng,đọc mẫu hướng dẫn HS đọc +Đọc từng câu -HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp . - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em - Treo bảng ghi sẵn câu dài, hướng dẫn -HS luyện đọc ngắt , nghỉ hơi ở câu văn dài. HS luyện đọc. +Đọc từng đoạn trước lớp: - 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn trước lớp . -GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp - 2 HS đọc phần chú giải cuối bài - Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài . - HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn +Đọc từng đoạn trong nhóm c.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài *Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu - 1HS đọc đoạn 1 hỏi … cử đi dự đại hội thi đua + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> -Yêu cầu HS đọc phần đầu đoạn 2: +Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? -Yêu cầu HS đọc phần cuối đoạn 2 + Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui , rất tự hào về thành tích của mình ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 -Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? -GV nhận xét , tổng kết bài d.Luyện đọc lại -GV đọc diễn cảm đoạn 3.Hdẫn HS đọc - GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất . B. KỂ CHUYỆN : 1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời nhân vật trong truyện . 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . + Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? -GV nhắc có thể kể theo lời anh Núp , anh Thế , một người dân làng Kông Hoa -GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn -Tổ chức cho HS tập kể - GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay 3.Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. - Một HS đọc phần đầu đoạn 2 . -HS trả lời -Một HS đọc phần cuối đoạn 2 . -HS trả lời - HS đọc thầm đoạn 3 . -HS trả lời -HS theo dõi, nhận xét cách đọc - 2HS thi đọc đoạn 3 , cả lớp theo dõi nhận xét - Một HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu . - HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài . … Nhập vai anh Núp , kể lại câu chuyện theo lời anh Núp - HS chọn vai , suy nghĩ về lời kể -Từng cặp HS tập kể - 3 đến 4 HS thi kể trước lớp . - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . - HS chú ý lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Toán:. So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. MỤC TIÊU : -Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS làm được các bài tập:1,2 ; BT 3 ( cột a, b ). II. CHUẨN BỊ: - Các tranh vẽ bài toán tương tự như trong SGK . III. LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1 . Bài cũ: 3HS đọc bảng chia 8.. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc bảng chia 8. - GV nhận xét - Ghi điểm. - 1 nhóm nộp vở. 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi bảng.. - 3 HS nhắc lại. b.Hương dẫn cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn *Ví dụ-GV treo bảng phụ . -VD:Đoạn. thẳng AB dài 2 cm ,đoạn - 2 HS đọc bài toán. thẳng CD dài 6 cm .Hỏi. độ dài đoạn. thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn … HS thực hiện phép chia : thẳng AB?. (lần). -Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB . + Ta nói rằng : Độ dài đoạn thẳng AB 1. bằng 3 độ dài đoạn thẳng CD . -Kết luận : Bài tóan :. -2 HS đọc đề toán :. -GV nêu bài toán. -HS phân tích bài toán. -Hướng dẫn phân tích. - HS theo dõi. -GV viết bài giải lên bảng lớp, hướng dẫn. 6 : 2 =3.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> cách trình bày. -GV kết luận: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. c.Thực hành Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu :. -2 HS đọc yêu cầu bài toán .. -GV hướng dẫn mẫu. - HS lên bảng điền vào chỗ trống . Cả lớp làm vào giấy nháp . -HS giải thích cách làm. Bài 2 : Hướng dẫn phân tích đề:. - 2 HS đọc bài toán, HS phân tích đề:. + Bài toán cho biết gì ?. -Ngăn trên có 6 quyền sách , ngăn dưới có 24 quyển sách ... + Bài toán hỏi điều gì ?. … số sách ở ngăn trên bằng một phần. -Tổ chức cho HS làm bài. mấy số sách ngăn dưới ?. Bài 3 : ( cột a,b ). - 2 HS đọc bài 3. -Gọi 3 HS lên bảng làm. - 3HS dại diện 3 nhóm lên bảng làm .. -GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học Làm bài 1,3 vào vở.. -Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tập viết: Ôn chữ hoa I I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng chữ hoa: I ,Ô K ( 1 dòng ). - HS viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. CHUẨN BỊ: -Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li - Mẫu chữ viết hoa I , Ô , K . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : -GV chấm 1 số vở nhận xét . -HS nộp vở . -Gv nhận xét phần viết bảng . 2 . Bài mới : a.Giới thiệu bài : - HS lắng nghe b.Hướng dẫn viết bảng con *Luyện viết chữ hoa -Gv yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp -GV KL: Các chữ hoa trong bài là :Ơ , I , K nghe nhận xét . -GV giới thiệu chữ mẫu -GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét . -HS quan sát từng con chữ . GV hướng dẫn cách viết . - HS viết bảng : Ô , I , K -GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ , qui trình viết , tư thế ngồi viết .. . -HS lắng nghe .-HS quan sát mẫu chữ -GV nhận xét uốn ắn . -HS lấy bảng con chữ Ô , I , K * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -GV giới thiệu cho HS nắm về Ông Ích - HS đọc tên riêng Khiêm -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó -HS viết bảng con hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) * Luyện viết câu Ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ. -Lớp lắng nghe . c.Hướng dẫn viết tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ I ,Ơ , K : 1 dòng + Viết tên riêng :Ông Ích Khiêm 1dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần 5 dòng -HS lấy vở viết bài -GV yêu cầu HS viết bài vào vở . -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -GV thu vở chấm nhận xét . -HS nộp vở tập viết 3. Củng cố - Dặn dò -Về nhà viết bài ở nhà -Chuẩn bị bài sau -Chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Thứ ba, ngày. tháng. năm 20. Đạo đức:. Tích cực tham gia việc trường việc lớp (tiết 2) A/ Mục tiêu: - Hs tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết quý trọng các bạn có ý thức tích cực tham gia việc lớp việc lớp, việc trường. - Biết bày tỏ ý kiến và đánh giá hành vi đúng sai về việc tham gia việc trường việc lớp. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. B /Tài liệu và phương tiện:Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,Giới thiệu bài: -Theo dõi 2,Các hoạt động - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo * Hoạt động 1: Xử lí tình huống yêu cầu của giáo viên . - Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 - Các nhóm thảo luận theo từng tình tình huống (BT 4 - VBT). huống giáo viên đưa ra. - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình - Đại diện các nhóm lên trình bày cách huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày xử lí tình huống. cách ứng xử. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV kết luận * Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em - Đọc lập làm BT trên phiếu. có khả năng tham gia và mong muốn được - Lần lượt lên nêu ra những công việc tham gia ? mà mình có khả năng làm như : giữ vệ - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. sinh trường lớp , trồng cây cho bóng - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp …vv phiếu của các bạn trong tổ . - Cả lớp theo dõi nhận xét . - Giáo viên kết luận chung - Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết 3.Củng cố dặn dò - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. -HS chú ý - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Chính tả( NV ) : Đêm trăng trên Hồ Tây I. MỤC TIÊU: -HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu( BT 2 ). - Làm đúng BT 3 ( a ). - Viết đúng: trong vắt, mênh mông, thuyền, ngào ngạt. II . CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh. -Thu 5 VBT chấm bài . -Nhận xét chung sau kiểm tra.. -HS theo dõi.. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :. -Theo dõi. b.Hướng dẫn HS viết chính tả - Đọc mẫu lần 1. * Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả : + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ?. -HS trả lời. + Bài viết có mấy câu ?. -có 6 câu. + Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao phải -HS trả lời viết hoa những chữ đó ? *Hướng dẫn viết từ khó. HS tìm từ khó,viết từ khó HS viết bảng con các từ :toả sáng, lăn tăn,gần tàn,nở muộn,ngào ngạt. *GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. *Chấm chữa bài Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả.. - HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi. - Thu một số vở – chấm , ghi điểm.. chính tả.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> c.Luyện tập Bài 2: GV: treo bảng phụ. -HS nêu yêu cầu. -Hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp , thi làm đúng và nhanh. -GV chốt lời giải đúng : Đường đi khúc khuỷu , - Cả lớp nhận xét ( về chính tả , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. phát âm). Bài 3 a -Gọi HS đọc yêu cầu. - Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố .. -Cho HS nêu miệng kết quả. - 3 HS nêu miệng kết quả. -GV chốt lời giải đúng 3 .Củng cố ,dặn dò -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Toán:. Luyện tập I. MỤC TIÊU : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . -Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính) . - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh vẽ minh hoạ ở bài học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 . Bài cũ : -GV kiểm tra 1 số vở của HS. - 2 HS làm bài 3 - GV nhận xét – Ghi điểm - 1 tổ nộp vở 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. - 3 HS nhắclại. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Viết vào ô trống : ( theo mẫu) - 2 HS nêu yêu cầu bài toán -GV hướng dẫn HS làm theo nhóm - 4 nhóm làm giấy nháp . Đại diện -GV gọi đại diện nhóm trình bày nhóm lên bảng điền vào bảng phụ -Bài 1 củng cố cho ta gì ? -HS trả lời Bài 2: -Hướng dẫn phân tích đề - 2HS đọc bài toán -Bài toán cho ta biết gì ? -HS trả lời -Bài toán hỏi gì ? -HS trả lời -Gợi ý các bước giải -Yêu cầu HS thực hiện vào vở Bài 3 -Gọi HS đọc đề - 2HS đọc bài toán -GV hướng dẫn phân tích đề -Yêu cầu HS làm vào vở -HS làm vở -2 HS lên bảng chữa bài -2 HS lên bảng -Gv nhận xét Bài 4 : GV hướng dẫn các em xếp 4 hình tam - 2HS đọc bài toán giác . - HS thực hiện theo hướng dẫn của 3. Củng cố - dặn dò: GV. -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 -GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Thứ tư, ngày. tháng. năm 20. Tập đọc:. Cửa Tùng I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Đọc đúng:sông, mướt màu xanh, mênh mông, đỏ ối, bạch kim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .tranh , ảnh về Cửa Tùng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài "Người con của Tây Nguyên " - GV nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc *Đọc mẫu -GV đọc diễn cảm toàn bài * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu :. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài và TLCH trong bài.. - 3 HS nhắc lại. Lớp lắng nghe - HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài -HS phát hiện trả lời -HS tự luyện phát âm theo. -Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ? -GV hướng dẫn HS đọc những từ khó : - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ - GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú -HS dựa vào SGK nêu nghĩa giải trong SGK . giải nghĩa thêm : dấu ấn lịch sử (dấu vết đậm nét , sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc) - Đọc từng đoạn trong nhóm . -GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng . -HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm . -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> c. Hướng dẫn tìm hiểu bài *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Cửa Tùng ở đâu ? +Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? -GV nhận xét -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 +Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm ?. -1 HS đọc đoạn 1,cả lớp thầm ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển -HS trả lời. -1HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm -vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 -1 HS đọc đoạn 3 .Cả lớp đọc thầm + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? -Thay đổi 3 lẩn trong ngày -Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái … chiếc lược đồi mồi cài trên mái gì ? tóc bạch kim của sóng biển . -GV tổng kết bài d.Luyện đọc lại -GV đọc diễn cạm đoạn 2 hướng dẫn thi đọc - HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi nối tiếp từng đoạn theo nhóm , - 1HS đọc cả bài . - GV và lớp nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học . -Lớp theo dõi -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Toán :. Bảng nhân 9 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II. CHUẨN BỊ: - Các tâm bìa , mỗi tám có 8 chấm tròn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1 . Kiểm tra bài cũ : HS đọc bảng nhân 8. -GV nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn lập bảng nhân 9 - GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có chấm tròn . + 8 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn? GV nêu : 9 được lấy 1 lần thì viết : 9 x 1 = 9 - GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào ? -GV nêu cách tìm 9 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của hai số , mỗi số hạng là GV ghi bảng : 9 x 2 = 9 + 9 = 18 vậy ; 9 x 2 = 18 - Trường hợp 3 tương tự như 9 x2 . -GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận gì ? -GV nhận xét,yêu cầu HS lập bảng nhân 9. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc bảng nhân 8 - Lớp theo dõi nhận xét . - 3HS nhắc tựa bài. … được 9. …9x2 … HS viết : 9 x 2 = 9 + 9 = 18 vậy; 9 x 2 = 18 - Cả lớp đọc 9 x 2 = 18. -HS nêu - 3 HS nhắc lại + HS tự lập bảng nhân 9 vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> -GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 9 c.Thực hành Bài 1 Tính nhẩm. -GV nêu đề -Gọi HS đọc nhanh kết quả Bài 2 : Tính. -Gọi HS đọc đề -Yêu cầu lớp làm bảng con -2 HS lên bảng làm -GV cùng HS nhận xét,chốt lại Bài 3: GV ghi tóm tắt lên bảng -GV hướng dẫn,yêu cầu HS giải vào vở -GV chữa bài Bài 4 : Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống . -Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài 3. Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS. - HS đọc bảng nhân 9 xuôi , ngược - HS đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân .. - 2 HS đọc yêu cầu bài toán . -Cả lớp bảng con 2HS làm bảng . - 2 HS đọc bài toán -HS làm vở - HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau :. -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> TNXH: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) A/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng - Kể được tên 1 số hoạt động ở trường ngoài hoạy động học tập trong giờ học. - Tác dụng của các hoạt động trên. - Tham gia tích cực các hoạt động của trường. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. -Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. B/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 48 và 49. - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: -Theo dõi 2.Bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý. Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý. - Kể tên một số hoạt động trong hình1? - Hoạt động này diễn ra ở đâu ? - Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lớp. lời trước lớp . - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện - Kết luận: SGK. phần hỏi và trả lời của bạn. * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm. - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu thành điền vào các cột trong bảng kẻ hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn . sẵn. Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết thảo luận trước lớp. quả thảo luận của nhóm mình trước lớp - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ . lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và chụp). bổ sung - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn Bước3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi nhóm trả lời hay nhất. tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp … -Theo dõi 3.Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Thứ 5, ngày. tháng. năm 20. LTVC:. Từ địa phương – dấu chấm hỏi , dấu chấm than I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT 1 , 2 ) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT 3 ). II. CHUẨN BỊ: - Bảng kẻ sẵn (2lần) bảng phân loại ở BT1 và các từ ngữ địa phương . - Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2 . - Một tờ phiếu to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT3 . III.LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : - 3HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 -Gọi HS đọc đề bài -1HS đọc yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn -HS theo dõi -Tổ chức cho HS làm bài -HS làm bài -GV chốt lời giải đúng : -Một HS đọc lại các cặp từ cùng -GV chốt ý nghĩa . Bài 2 : -GV hướng dẫn HS dựa vào SGK , làm vào vở , - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nêu kết quả để nhận xét .2 HS làm bảng lớp - HS cả lớp nhận xét . - GV giúp các em hiểu ý nghĩa đoạn thơ Bài 3 -Gọi HS nêu đề bài -HS đọc đề -GV hướng dẫn HS làm vở - HS nối tiếp nhau đọc kết quả -GV chữa bài tập trước lớp . 3. Củng cố - dặn dò: - Cả lớp nhận xét -GV nhận xét tiết học . -Dặn dò HS -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Toán:. Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán( có một phép nhân 9 ) - Nhận biết tính chất giao hoán cả phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - HS làm được các bài tập: 1,2,3; BT 4 ( dòng 3,4 ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ: -3 HS đọc thuộc bảng nhân 9 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài - 3 HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm - HS lần lượt dựa vào các bảng -GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả nhân 9 đã học để nêu kết quả Ở phần 1b GV giới thiệu khi ta thay đổi thứ tự các bài 1 thừa số thì tích không thay đổi . Bài2. -Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu -GV hướng dẫn HS làm bài -HS theo dõi -Gọi 2 HS lên bảng làm -2 HS lên bảng,lớp làm vở -GV nhận xét,chữa bài Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán, phân tích bài toán. -HS đọc bài toán -Bài cho biết gì ? -HS trả lời -Bài toán hỏi gì ? -HS trả lời -Yêu cầu HS giải vào vở -HS giải vào vở -GV chữa bài -HS theo dõi Bài 4: -Viết kết quả phép nhân vào ô trống .(theo mẫu) -GV hướng dẫn,yêu cầu HS tự điền -HS chú ý -Gọi 2 HS lên bảng điền -2 HS lên bảng điền -GV nhận xét -HS theo dõi -GV nhận xét sửa sai 3 . Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét giờ học -HS chú ý -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tự nhiên xã hội :. Không chơi các trò chơi nguy hiểm A/ Mục tiêu : - Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ , khỏe mạnh và an toàn . - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác ở trường. Lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 50, 51. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. - Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “. - 2 em trả lời về nội dung bài học trong. - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .. bài: “Các hoạt động ở trường “.. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. - Lớp theo dõi.. b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang. - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em. 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .. trả lời.. + Bạn cho biết tranh vẽ gì ? + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> thế nào Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời. - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời. trước lớp. trước lớp .. - Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ. - Lớp theo dõi và nhận xét.. gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các. - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời. câu hỏi gợi ý .. các câu hỏi gợi ý của giáo viên.. - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ? - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết. - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.. quả thảo luận trước lớp .. - Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến. - Nhận xét và bổ sung .. kết luận.. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã ngày. - Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới .. học vào cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Thứ 6, ngày. tháng. năm 20. Tập làm văn:. Viết thư I. MỤC TIÊU: - HS biết viếùt một bức thư ngắn theo gợi ý. - Biết dùng từ , đặt câu đúng , viết đúng chính tả . Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư . - Luyện cho HS cách viết thư và cách trình bày một bức thư. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Thể hiện sự cảm thông -Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài gợi ý viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc đoạn viết về -3HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất cảnh đẹp đất nước ta nước ta . - GV nhận xét - Ghi điểm 2 .Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : -3HS nhắc lại b. Hướng dẫn học sinh tập viết thư *GV hướng dẫn phân tích đề bài để viết được lá 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý thư đúng yêu cầu …cho một bạn HS ở một tỉnh thuộc + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? một tỉnh miền Bắc . -GV hướng dẫn HS các bước -làm quen và hẹn bạn cùng thi đua + Mục đích viết thư là gì ? học tốt . …Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu +Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? – hỏi thăm bạn – hẹn bạn cùng thi đua học tốt . … Như mẫu trong bài thư gửi bà +Hình thức của lá thư như thế nào ? - 3 HS nói tên , địa chỉ người các em muốn viết thư . * Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung thư - 1 HS giỏi nói mẫu phần lí do viết thư – tự giới thiệu . theo gợi ý HS viết thư vào vở *Yêu cầu HS viết thư -5HS đọc bài viết trước lớp - GV theo dõi giúp đỡ từng em - GV khen ngợi những HS viết thư đủ ý , viết cả lớp nhận xét hay , giàu cảm xúc 3.Củng cố dặn dò : -HS chú ý -GV nhận xét tiết họ -Dặn dò HS..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Toán:. Gam I. MỤC TIÊU: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - HS làm được các bài tập : 1,2,3,4. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Cân đĩa vàù cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ -3 HS làm bài tập về nhà. - 3 HS làm bài tập về nhà. - GV nhận xét – Ghi điểm. - 1 tổ nộp vở bài tập. 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài:. - 3 HS nhắc lại. b.Hướng dẫn tìm hiểu -GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam . để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg . -GV ghi kí hiệu,cách đọc,yêu cầu HS đọc lại. - 5 HS nhắc lại. - GV giới thiệu quả các cân thường dùng . - GV giới thiệu cân đĩa , cân đồng hồ . Cân mẫu (cho HS quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả . c.Thực hành Bài 1 : GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp. - HS tự làm bài với hai tranh vẽ tiếp. đường trong bài học để trả lời : “ Hộp đường. theo rồi chữa bài :Gói mì chính nặng. nặng 200g”. 210 g ; quả lê nặng 400 g. - Cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để. - HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> nêu khối lượng ba quả táo. bằng hai cân đồng hồ .. Bài 2 : Cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi. - HS đếm nhẩm : 200,400,600, 800. hướng dẫn. rồi nêu kết quả : Quả đu đủ nặng. -Yêu cầu HS nêu kết quả. 800g .. -GV nhận xét Bài 3 : GV viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính. -Giúp HS nhận xét được cách tính như số tự. - HS tự làm tiếp bài rồi đổi chéo vở. nhiiên, ghi tên đơn vị vào kết quả tính.. và chữa bài .. Bài 4 : -GV nêu đề toán -Hướng dẫn,yêu cầu HS tự giải vào vở. - HS đọc kĩ đề toán ,HS tự giải.. -GV chữa bài 3. Củng cố – Dặn dò - Hỏi lại bài - Về làm bài 5 SGK. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Chính tả:. Nghe – viết: Vàm Cỏ Đông I. MỤC TIÊU: - HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng cấc khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt;BT 3 a. - Viết đúng:Sông Hồng, dòng sông, mây trời, phe phẩy..... II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2 . - Bảng lớp chia 3 , viết 3 lần các từ trong bài tập 3 a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên 1 . Ổn định. Hoạt động của học sinh -Hát. 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 .Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài,. -HS nghe,nhắc tựa bài. b. Hướng dẫn viết chính tả *Hướng dẫn chuẩn bị -GV mẫu 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông , - 2HS đọc 2khổ thơ , cả lớp xem tóm tắt nội dung. SGK.. -Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết -Các chữ đầu bài , đầu mỗi dòng hoa ? vì sao ?. thơ .danh từ riêng…. + Cần trình bày bài thơ 7 chữ như thế nào ?. -HS nêu. -Hướng dẫn HS viết từ khó .. - HS viết bảng con một số từ khó : Vàm , tha thiết , ngọn dừa , phe phẩy , chơi vơi …. * Hướng dẫn HS viết bài. -HS đọc lại 1 lần 2 khổ thơ trong. - GV cho các em ghi đầu bài , nhắc nhở cách SGK để ghi nhớ (dấu hai chấm , trình bày .. dấu chấm cảm ).. -Đọc chậm cho HS viết bài. + HS bài viết vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> *Chấm chữa bài .. -HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra. c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả. lềvở. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề. -HS lên bảng làm ,lớp làm bảng. -Tổ chức cho HS làm bài. con làm đến đâu GV sửa đến đó .. -GV chốt lại lời giải đúng. -Cả lớp viết vào vở .. huýt sáo , hít thở , suýt ngã , đứng sít vào nhau .. -HS đọc từ. Bài 3b: -Tổ chức cho HS thi đua theo tổ. -HS nêu yêu cầu. -GV chốt lời giải đúng :. -HS làm theo tổ. vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, …. -Cả lớp nhận xét.. vẻ:vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang,… nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ,… nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc,… 3. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học , nhắc nhở. -Dặn HS viết lại từ viết sai.. -Chú ý theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> TUẦN 14 Thứ 2 ngày tháng năm 20 Tập đọc- kể chuyện: Người liên lạc nhỏ Ị MỤC TIÊU: - HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời các câu hỏi trong SGJK). - Đọc đúng: Ông Ké, Bợt, lưĩng thững, chốc lát. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họạ Đối với HS Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. IỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng . IIỊ LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - 3 HS 2 . Bài mới : a, Giới thiệu bài b.Luyện đọc - 3 HS nhắc tựa *Đọc mẫu: GV đọc diễn cảm toàn bài . - HS chú ý lắng nghe . * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu + GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp . -HS đọc nối tiếp 1 câu đến hết -Đọc từng đoạn trước lớp bài +GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp -4 HS đọc 4 đoạn trước lớp . + Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài . - 2 HS đọc phần chú giải cuối bài -Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài : - Một HS đọc đoạn 1 *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 … bảo vệ cán bộ , dẫn đường + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? đưa cán bộ đến địa điểm mới . +Vì sao cán bộ lại phải đóng vai một ông già -HS trả lời Nùng ? … đi rất cẩn thận . Kim Đồng - Cách đi đường của hai Bác cháu như thế đeo túi nhanh nhẹn đi trước một nào ? quãng, ông ké lững thững .... -GV nhận xét , tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3,4 +Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?. - Ba HS đọc đoạn 2 ,3 ,4. Cả lớp đọc thầm. -HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> d. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng . -Yêu cầu HS đọc lại cả bài B . Kể chuyện : 1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ theo lời nhân vật trong truyện . 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . - GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh . +GV gợi ý cách kể : + Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ? -Tổ chức cho HS tập kể - GV nhận xét, khen ngợi những HS kể hay 3. Củng cố – Dặn dò -GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay - GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe -HS theo dõi và đọc - Một HS đọc cả bài. - HS quan sát 4 tranh minh hoạ .. - Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - Cả lớp chú ý -HS trả lời - Từng cặp HS kể - Cả lớp theo dõi nhận xét -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Toán: Luyện tập I MỤC TIÊU : - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ đeer cân một vài đồ dùng học tập. - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II . LÊN LỚP. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh -3 HS đọc bảng nhân 9. 1 . Bài cũ: 2 . Bài mới a,Giới thiệu bài -3 HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập rồi tự làm bài vào -HS làm bảng con bảng con. Bài 2 : -2 HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? -HS trả lời . + Bài toán hỏi điều gì ? … Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ? -Yêu cầu HS tự giải vào vở -HS thực hiện -GV nhận xét,chữa bài Bài 3 : -HS theo dõi -GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g + Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam . + Tìm mỗi túi nhỏ ngặng bao nhiêu gam . -HS thực hiện -Yêu cầu HS thực hiện vào vở -GV nhận xét -2 nhóm HS lên cân rồi ghi lại Bài 4 : GV tổ chức cho các em : kết quả (hai vật) . So sánh khối + Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng học toán . lượng hai vật . + GV cho HS so sánh khối lượng hai vật xem -Các nhóm khác kiểm tra , nhận vật nào nhẹ hơn . xét 3 . Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tập viết:. Ôn chữ hoa : K I.MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa K, Kh, Y ( 01 dòng); viết đúng tên riêng và câu ứng dụng ( 01 lần) bằng cở chữ nhỏ. - Rèn chữ viết cho HS. II.CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ viết hoa : K -Tên riêng Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường: Khi đói cùng chung một dạ/ khi rét cùng chung một lòng III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : -HS nộp vở . -GV chấm 1 số vở nhận xét . -HS viết bảng con .Ông Ích Khiêm -Gv nhận xét phần viết bảng . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài - HS lắng nghe b.Hướng dẫn HS luyện viết -GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong -HS đọc các chữ hoa có trong bài bài - Lớp nghe nhận xét . -GV nhận xét -GV giới thiệu chữ mẫu -HS quan sát từng con chữ . Y , K -GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát -HS viết bảng : Y , K từng nét - GV hướng dẫn HS viết bảng con . -HS lắng nghe. - GV nhận xét - HS quan sát mẫu chữ . - GV viết mẫu lên bảng : Y , K - GV hướng dẫn cách viết . -GV nhận xét uốn nắn . -HS lắng nghe c) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS viết bảng con : Y , K -GV giới thiệu về Yết Kiêu -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) d) Luyện viết câu Ứng dụng . -GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết,cho HS viết bài vào - HS đọc câu ứng dụng vở . -Lớp lắng nghe . -GV thu vở chấm nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò -HS lấy vở viết bài -GV nhận xét tiết học -HS nộp vở tập viết -Dặn dò HS -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Thứ 3 ngày tháng năm 20 Đạo đức: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1) A/ Mục tiêu : 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. 2. Hs biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 3. Hs có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. B /Tài liệu và phương tiện : - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em". - Vở bài tập. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò -Lắng nghe. 2.Bài mới: HĐ1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em. - Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện.. - Kể chuyện "Chị Thủy của em" +Câu chuyện có những nhân vật nào?. + Có chị Thủy, bé Viên.. + Vì sao bé Viên lại cần sự qtâm của. + Vì mẹ đi vắng .... Thủy?. + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô. + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở. giáo dạy cho Viên học.. nhà?. + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên.. -Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy?. + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm. + Em biết được điều gì qua câu chuyện. láng giềng.. trên?. + HS trả lời. + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> láng giềng?. -Chú ý. - Kết luận: SGV. * Hoạt động 2:. Đặt tên tranh. - Thảo luận theo nhóm.. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. 1 tranh và đặt tên cho tranh.. thảo luận, các nhóm khác bổ sung.. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: * Hoạt động 3:. Bày tỏ ý kiến.. - 2 em nêu cầu BT3.. - Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT.. - Thảo luận nhóm và làm BT.. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ.. nhóm mình .. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét,chốt lại 3.Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Chính tả( NV ): Người liên lạc nhỏ I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). - Làm đúng BT3a - HS viết đúng: ông ké, Nùng, lững thững,... II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 1. - Băng giấy viết nội dung khổ thơ trong BT1 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1 . Kiểm tra bài cũ: -Thu 5 VBT chấm bài .. Hoạt động của HS - HS nộp VBT. - Nhận xét 2 . Bài mới : a.Giới thiệu bài :. - Vài HS nhắc lại. b. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - Đọc mẫu lần 1.(đọc thong thả, rõ. -HS theo dõi. ràng ). …. 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức trình bày chính tả :. -HS nêu.. + Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riệng nào viết hoa ?. -HS trả lời. +Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? Lời đó được viết thế nào ?. -HS tìm từ khó viết theo nhóm, nêu lên. -Hướng dẫn viết từ khó. - HS viết bảng con các từ dễ lẫn -Theo dõi. -Cho HS viết bảng con. - HS viết bài. -Đọc mẫu lần 2 - GV đọc cho HS viết bài. - HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Chấm chữa bài. tả. + Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả.. -HS nêu yêu cầu. - Thu một số vở – chấm , ghi điểm.. -HS chú ý. c.Luyện tập. - HS làm bài vào giấy nháp. Bài 2: GV: treo bảng phụ .. -GV giải nghĩa từ :đòn bẩy ,Sậy -Yêu cầu HS làm vở nháp. - HS thực hiện. -GV nhận xét,chữa bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm. Bài 3 a : GV dán 4 băng giấy đã viết nội thắng cuộc . dung bài , mời mỗi nhóm 5 HS thi tiếp sức (Mỗi em điền vào một chỗ trống trong một khổ thơ) . -GV chốt lời giải đúng 3 .Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét – tuyên dương. -Nhận xét tiết học .. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Toán: Bảng chia 9 I, MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9 ) - HS làm được các bài tập: BT1( cột 1,2,3 );BT 2 ( cột 1,2,3 ); BT3,4. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên 1 . Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bảng nhân 9. Hoạt động của học sinh - 5 HS đọc thuộc bảng nhân 9. -GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới : a. Giới thiệu bài :. - 3 HS nhắc lại. b. Hướng dẫn lập bảng chia 9 -GV dùng các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 . -GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9. … 9 lấy 1 lần được 9. + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi … 9 chấm tròn chia theo các nhóm, nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ?. mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1. GV ghi ;. nhóm. 9:9=1. -GV cho HS quan sát và đọc phép tính : 9x1=9. ;. 9:9=1. -Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18. ; 18 : 9 = 2. 9 x 3 = 27. ; 27 : 9 = 3. -Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ?. … khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia .. -Vậy các em vận dụng kết luận vừ nêu tự lập - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> bảng chia 9. -Gọi đại diện nhóm nêu -Cho HS đọc lại. - Đại diện các nhóm nêu kết quả - HS đọc xuôi , ngược bảng chia 9. c.Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm -Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu miệng kết -HS lần lượt dựa vào các bảng chia quả. 9 đã học để nêu kết quả bài 1. Bài 2 : Tính nhẩm -GV giúp các em củng cố mối quan hệ giữa - HS lần lượt đứng nêu miệng kết nhân và chia (khi ta lấy tích chia cho thừa số quả bài 2 . này thì ta được thừa số kia) Bài 3 : -Gọi HS đọc đề bài. - 2HS đọc đề bài toán .. -Bài toán cho biết gì ?. … Có 45 kg gạo , chia đều vào 9 túi. -Bài toán hỏi gì ?. …mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ?. -Yêu cầu HS giải vào vở. -HS làm vở. -Gọi 1 em lên bảng chữa bài. -1 HS lên bảng làm bài. -GV nhận xét,chốt lại Bài 4 : -Gọi HS đọc yêu đề bài. - HS đọc yêu cầu của bài toán .. -Yêu cầu HS tự giải vào vở. -HS làm bài. -Gọi HS đọc bài giải. -HS đọc bài giải. -GV nhận xét,chữa bài. -Theo dõi. 3 . Củng cố - Dặn dò : -Về nhà học thuộc bảng chia 9 và làm bài tập - Nhận xét giờ học.. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Thứ 4 ngày. tháng. năm 20. Tập đọc:. Nhớ Việt Bắc I,MỤC TIÊU -Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách, mênh mông. II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. -Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III,CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học. -GV kiểm tra HS đọc 4 đoạn câu chuyện. -2HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. Người liên lạc nhỏ. trong bài. -GV nhận xét chung, ghi điểm.. - HS nhận xét.. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc:. - 2HS nhắc lại tên bài học.. *Đọc mẫu -GV đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình. - HS theo dõi SGK, quan sát tranh. cảm.. minh họa. * Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.. -GV sửa lỗi phát âm -Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ. -Giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài. -HS dựa vào chú giải nêu nghĩa, đặt.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> câu với từ ân tình -Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm bàn. -Yêu cầu HS đọc cả bài. -1HS đọc cả bài. -Đọc đồng thanh. -Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu. -HS đọc 2 dòng thơ. +Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt. …nhớ hoa, nhớ người. Bắc? -GV nhận xét -Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài thơ. -HS đọc. +Tìm những câu thơ cho thấy cảnh Việt Bắc. HS trả lời. đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi d. Học thuộc lòng bài thơ. - HS thi học thuộc lòng bài thơ giữa các dãy. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ giữa. bàn, các tổ.. các dãy bàn, các tổ.. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ và trả lời câu hỏi trong bài - Nhận xét giờ học.. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Toán: Luyện tập I. MỤC TIÊU: -HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán( có một phép chia). - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : - 3 HS đọc bảng chia 9 làm bài tập - GV nhận xét – Ghi điểm về nhà 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 . Tính nhẩm. - HS lần lượt nêu miệng kết quả . Bài 2 : - 2 HS đọc yêu cầu bài 2 . -Gọi HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng điền -Gọi HS lên bảng điền kết quả -Cả lớp làm giấy nháp . -GV nhận xét . - HS trả lời -Bài 2 củng cố cho ta gì ? - 2 HS đọc bài toán Bài 3 : HS đọc đề- phân tích bài toán: -Cty dự định xây 36 ngôi nhà , đến 1 -Bài cho ta biết những gì ? nay đã thực hiện được số nhà 9. -Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở -Gọi 2 em lên bảng chữa bài Bài 4 : - Để tìm 1 / 9 số ô vuông trong mỗi hình ta làm như thế nào ? -GV gợi ý HS làm bài -Gọi HS nêu kết quả 3. Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS. đó -Cty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa ? -HS làm vở -2 HS lên bảng chữa bài - HS đọc yêu cầu của bài . - HS làm và tìm được -HS đọc kết quả -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tự nhiên xã hội: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống I/ Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết : - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố ). - Cần có ý thức gắn bó yêu quê hương. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. -Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. II/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và 55, tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh. III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. - KT bài “Không chơi các trò chơi nguy hiểm”. - 2HS trả lời về nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá.. trong bài. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1:. Làm việc theo nhóm. * Bước 1 -Yêu cầu lớp chia thành các nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình minh - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để họa trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo luận theo. điều khiển nhóm thảo luận.. gợi ý: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ? * Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả. - Lần lượt từng cặp lên trình bày. lời trước lớp .. trước lớp mỗi em chỉ kể tên một vài. - KL: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan hành cơ quan..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều hành. - Lớp theo dõi và nhận xét.. công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân. * HĐ 2:. Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang sống. Bước 1 : Hướng dẫn . - Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan văn hóa , y tế , hành chính vv... đã sưu tầm. - Các nhóm trình bày, xếp đặt các. được theo nhóm.. tranh ảnh sưu tầm được và cử đại. Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trưng bày. diện lên giới thiệu trước lớp.. các tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu. - Lớp quan sát nhận xét và bình. trước lớp.. chọn.. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét,dặn dò. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Thủ công: Cắt dán chữ H, U( tiết 2) Ị MỤC TIÊU: - HS kẻ, cắt dán được chữ H, U Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau Chữ dán tương đối phẳng. - Đối với HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ H, U Các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. - Hứng thú cắt , dán chữ . IỊ CHUẨN BỊ - Mẫu chữ H , U cắt đã dán và mẫu chữ H , U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn , để rời , chưa dán . - Tranh qui trình kẻ , cắt , dán chữ H , U - Giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán . IIỊ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài -3HS nhắc tựa 2. Hướng dẫn thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước. -HS nhắc lại các bước -GV viết bảng: Bước 1:Kẻ chữ H,U Bước 2:Cắt chữ H,U Bước 3:Dán chữ H,U - Tổ chức cho HS thực hành -HS thực hành cắt, dán chữ. -GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS. 3. Nhận xét, dặn dò -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét -HS chọn mỗi tổ 3 sản phẩm lên và đánh giá. trưng bày, cả lớp nhận xét, đánh -GV nhận xét , đánh giá. giá. -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Luyện từ và câu:. Thứ 5, ngày tháng năm 20 Ôn về từ chỉ đặc điểm – ôn tập câu: ai thế nào. Ị MỤC TIÊU: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ ( BT 1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào ( BT 2). -Tìm đúng bộ pjận trong câu trả lời câu hỏi Ai? ( con gì, cái gì)?Thế nào? (BT 3). IỊ CHUẨN BỊ: - Bảng lớp kẻ sẵn những câu thơ ở BT1 ; 3 câu văn ở BT3 - Một tờ giấy phiếu khổ to viết bảng ở bài tập 2 IIỊ LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : - HS làm miệng BT2 , một HS 3 . Bài mới : làmBT3 . a.Giới thiệu bài : - 3HS nhắc lại b,Hoạt động 1: Ôn về từ chỉ đặc điểm - so sánh Bài 1: -GV giúp các em hiểu thế nào là từ chỉ đặc - HS nhận xét . điểm -Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài -GV chốt lời giải đúng Bài tập 2 : - GV hướng dẫn HS cách làm bài -Lớp theo dõi đọc thầm . - Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? -HS trả lời -Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với -HS trả lời nhau về đặc điểm gì ? -HS nêu,GV ghi -GV treo tờ phiếu đã kẻ bảng , điền nội dung vào bảng và chốt lại lời giải đúng . c.Hoạt động 2: Ôn tập câu Ai thế nào? -Lớp làm vào vở bài tập . -GV giúp HS nắm rõ yêu cầu: Tìm đúng bộ - HS đọc nội dung bài tập phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? và bộ phận trả lời câu hỏi Thế nàỏ -HS chú ý -GV chốt lời giải đúng : 3 . Củng cố dặn dò: -GV biểu dương những HS học tốt. -GV nhận xét tiết học,dặn dò HS ..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Toán:. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. MỤC TIÊU - Biết tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( Chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - HS làm được các bài tập: BT1 ( Cột 1, 2, 3); BT 2,3. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới a.Giới thiệu bài : b.Hoạt động 1: Hướng dẫn chia * Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 a) 72 : 3 = ? 7 chia 3 được 2 viết 2. 2 nhân 6 bằng 6; 7trừ 6 bằng 1. Hạ 2, được 12;12 chia 3 được 4 viết 4 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0 72 : 3 = 24 b) 65 : 2 = ? * 6 Chia 2 được 3 viết 3 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 . * Hạ 5; 5 chia cho 2 được 2, vuết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1. 65 : 2 = 32 (dư 1) c.Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính -Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - Bài 1 củng cố cho ta gì ? Bài 2 + Bài cho ta biết gì ? + Bài yêu cầu ta tìm gì ? -Yêu cầu HS giải vào vở -GV chữa bài Bài 3 -Hướng dẫn HS cách thực hiện -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -GV chữa bài 3 . Củng cố - Dặn dò : -GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS. Hoạt động của học sinh -5 HS đọc thuộc bảng chia 9. - 3 HS nhắc lại - HS dặt tính rồi thực hiện phép tính HS nêu cách tính: Theo thứ tự từ trái sang phải. - HS nêu lại cách tính. - HS cả lớp sử dụng bảng con -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS thực hiện -HS chú ý -HS chú ý -HS làm bài vào vở -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tự nhiên xã hội: Tỉnh (TP) nơi bạn đang sống (tiết 2) A/ Mục tiêu : - HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh tỉnh (TP) nơi em đang sống. - Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê hương. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. -Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống. B/ Chuẩn bị : Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,Giới thiệu bài: -lắng nghe 2.Hoạt động : Vẽ tranh Bước 1: : Gợi ý cho học sinh cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan của văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học tỉnh như : cơ quan hành chính, văn hóa, sinh tưởng tượng để vẽ. y tế, thể thao, giáo dục … Bước 2 - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. mình và giới thiệu về tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn vẽ 3. Củng cố - Dặn dò: đẹp, đầy đủ. - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì? - Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: - Về nhà xem trước bài mới. hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Thứ 6 ngày tháng năm 20 TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ : GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM. A. Mục đích yêu cầu: + Rèn kĩ năng nói : - Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài. + Rèn kĩ năng viết: - Dựa vào bài tập làm văn tuần 14, viết đươck 1 đoạn văn giớ thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. B. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh hoạ truyện cười, bảng lớp viết gợi ý, bảng phụ viết BT2 HS : SGK C. Các hoạt động dạy học: I .ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện vui : Tôi cũng như bác. III .Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 : - Nêu yêu cầu BT - GV kể chuyện lần 1 - Bác nông dân đang làm gì ? - Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? - Vì sao bác bị vơn trách ? - Khi thấy mất cày bác làm gì ?. - hát - 1 HS kể lại chuyện - Nhận xét bạn. - Nghe và kể lại chuyện Giấu cày - HS QS tranh minh hoạ - HS nghe - Bác đang cày ruộng - Bác hét to : Để tôi giấu cái cày vào bụi đã ! - Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết sẽ lấy mất cày - Nhìn trước nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ thì thầm : Nó lấy mất cày rồi ! - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - GV kể tiếp lần 2. - Chuyện này có gì đáng cười ? * Bài tập 2 : - Nêu yêu cầu BT. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, phát hiện những bài tốt. IV. Củng cố, dặn dò: - GV khen những HS làm bài tốt. - GV nhận xét tiết học.. - 1 HS khá giỏi kể lại - Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe - 1 vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể chuyện - HS trả lời + Dựa vào bài tập làm văn tuần trước, hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - 1 HS làm mẫu - Cả lớp viết bài - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Cả lớp và GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Toán:. Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - HS làm được các bài tập: 1, 2, 4. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.Kiểm tra. Hoạt động của học sinh -5 HS đọc thuộc bảng chia 9.. -GV nhận xét – Ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài :. - 3 HS nhắc lại. b.Hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện - HS dặt tính rồi thực hiện phép tính phép chia 78 : 4 78 : 4 = ? 7 chia 4 được 1 viết 1. 1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3. Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 78 : 4 = 19 (dư 2 ) Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính -GV nêu yêu cầu. -Chú ý. -Yêu cầu HS làm vào bảng con. - HS cả lớp sử dụng bảng con. -GV nhận xét. -Lắng nghe. Bài 2 -Gọi HS đọc đề bài. - 2HS đọc đề bài toán ..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> + Bài cho ta biết gì ?. -HS trả lời. + Bài bắt ta tìm gì ?. -HS trả lời. -Yêu cầu 2 HS lên bảng giải. -2 HS lên bảng giải. -Lớp làm nháp. -HS làm nháp. -GV chữa bài Bài 3 : -GV hướng dẫn HS vẽ. - HS đọc yêu cầu của bài .. -Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào vở. -Gọi 2 HS vẽ bảng lớp -GV chữa bài Bài 4: -Cho HS tự làm bài. -HS làm bài. 4 . Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét tiết học ,dặn dò HS. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Chính tả: Nghe – viết: nhớ việt bắc I, MỤC TIÊU: - Nghe, Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2). - Làm đúng bài tập 3 a. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2 - Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3A III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn tập chép chính tả -GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc. +Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thơ gì ? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? + Các chữ nào trong bài viết hoa -Hướng dẫn HS viết bài + GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày . -GV quan sát lớp nhắc nhở HS cách trình bày c)Chấm chữa bài . -Chấm 5-7 bài, nhận xét d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm . HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng: Bài 3 : -GV hướng dẫn -Yêu cầu HS làm vào vở -GV nhận xét 3,Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học , nhắc nhở.. Hoạt động của học sinh -HS viết bảng con các từ : giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm … - 3HS nhắc tựa - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. …5 câu là 10 dòng thơ . .. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát …Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô . … Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. - HS tự đọc lại đoạn thơ - Lớp chép bài vào vở -HS nộp vở -2 HS lên bảng viết bảng quay lớp làm vở nháp. -HS làm vở -HS chú ý -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> TUẦN 15 Thứ 2 ngày. tháng. năm 20. Tập đọc - kể chuyện:. Hũ bạc của người cha I. MỤC TIÊU: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao dộng của conngười chính là nguồn tạo nên của cải. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4. ) - HS đọc đúng: siêng năng, nhắm ắt, thản nhiên, sưởi lửa, thọc tay, - Sắp xếp lại các tranh ( SGK ) theo đún trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Đồng bạc ngày xưa III . LÊN LỚP :. Hoạt động của giáo viên 1 . Kiểm tra bài cũ : -2 HS đọc bài: Nhớ Việt Bắc. -GV nhận xét,ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc *Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài . *GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu -Đọc từng đoạn trước lớp -GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông lão) -Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài . -GV yêu cầu HS đặt câu với từ : dúi, thản nhiên, dành dụm . -Đọc từng đoạn trong nhóm -Yêu cầu HS đọc tòan bài c.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài -Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì ?. Hoạt động của học sinh - 2HS đọc bài “Nhớ Việt Bắc”. - HS chú ý lắng nghe .. HS theo dõi SGK - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - 5 HS lần lượt đọc 5 đoạn trước lớp - 2 HS đọc phần chú giải cuối bài .. - HS đặt câu - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Một HS đọc cả bài -HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> -Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? -Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ? -Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? -Vì sao người con phản ứng như vậy ?. -HS trả lời -HS trả lời. -người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. …vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được chừng ấy tiền nên anh quý -Tìm những câu trong truyện nói lên ý -HS trao đổi nhóm đôi và trình bày nghĩa của truyện này . -GV nhận xét , tổng kết bài, giáo dục tư -HS lắng nghe tưởng. d. Luyện đọc lại -GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5; Hướng dẫn - 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo HS đọc dõi nhân xét - GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá - Một HS đọc cả bài nhân đọc hay nhất . KỂ CHUYỆN: 1. GV nêu nhiệm vụ,yêu cầu HS quan - Một HS đọc yêu cầu của bài . sát tranh trong SGK - HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, sắp xếp lại các tranh cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . -GV chốt ý đúng thứ tự của các tranh là : -HS nêu nhanh nội dung từng tranh. 3-5-4-1-2 -HS kể theo gợi ý. -Tổ chức cho HS kể chuyện - 2 HS kể lại cả câu chuyện - GV nhận xét,tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS chú ý lắng nghe . -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Toán:. Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số I .MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và yính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) - HS làm được các bài tập: BT 1 ( cột 1,3,4 ); BT 2,3. II . LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1 . Bài cũ: - Thu vở chấm,nhận xét.. Hoạt động của học sinh - 1 nhóm nộp vở. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. b. Giới thiệu phép chia 648 : 3. - 2 HS đọcphép chia.. -Hướng dẫn đặt tính. -HS nêu cách thực hiện.. - GV hướng dẫn cách tính. -HS chú ý. - Tiến hành phép chia. -HS cùng làm vào vở nháp.. 648 3 6. 216. 04 3 18. - HS theo dõi cách chia. 18. -HS nhận xét về phép chia.. 0 Vậy :. 648 : 3 = 216 .. Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0). -HS nhận xét cách chia: Giống chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.. c. Giới thiệu phép chia 236 : 5 - Tiến hành tương tự như trên . + Đặt tính. -HS đặt tính ở vở nháp.. + Cách tính. -HS nêu thứ tự thực hiện: từ trái sang phải.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 236. 3. -HS nêu cách chia lần. 20. 47. -HS nhận xét về thương: số có hai. 36. chữ số, dư 1.. 35. -HS nhắc lại cách chia. 1 Vậy 236:5=47(dư 1).Đây là phép chia có dư d.Thực hành Bài 1:(cột 1,3,4) Tính. - 2 HS đọc yêu cầu.. -Yêu cầu HSđọc đề bài -GV hướng dẫn mẫu. -HS làm bảng con. -Yêu cầu HS làm bảng con -GV nhận xét Bài 2 :. - 2 HS đọc bài toán. -Gọi HS đọc đề bài. -Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9. -Bài toán cho biết gì ?. HS . -có tất cả có bao nhiêu hàng ?. -Bài toán hỏi điều gì ?. HS nêu dạng toán, HS giải vào vở,. -GV hướng dẫn HS nêu dạng toán,yêu cầu 1HS lên bảng. giải vào vở,gọi HS lên bảng chữa bài. - 2 HS đọc bài 3. -GV cùng HS nhận xét,chốt lại Bài 3 : Viết theo mẫu :. -HS lên bảng làm bài. -Gọi HS lên bảng làm bài. -HS nhận xét. -GV nhận xét,chốt lại 3 . Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tập viết. Ôn chữ hoa L I.MỤC TIÊU: - HS viế đúng chữ hoa L ( 1 dòng ). - HS viết đúng tên riêng : Lê Lợi -Viết câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn chữ viết cho HS. II . CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ L và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li -Các tên riêng , Lê Lợi và câu tục ngữ : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : -GV yêu cầu tổ 2 nộp vở chấm,nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết bảng con *Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài - GV giới thiệu chữ mẫu - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét - GV hướng dẫn HS viết bảng con . - GV nhận xét uốn nắn . * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) -GV giới thiệu về Lê Lợi -Gv gắn chữ mẫu ở bảng. -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) * Luyện viết câu ứng dụng . -GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ. -Yêu cầu HS viết bảng con từ: Lời nói,Lựa lời c.Hướng dẫn tập viết: - GV yêu cầu HS lấy vở và viết vào vở. -GV theo dõi HS viết bài d.Chấm, chữa bài -GV thu vở chấm ,nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà viết bài ở nhà. Hoạt động của học sinh -HS nộp vở . - HS lắng nghe -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét . - HS quan sát từng con chữ . - HS viết bảng con -HS lắng nghe -HS lắng nghe . -HS quan sát mẫu chữ . - HS đọc tên riêng : - HS viết bảng con : Lê Lợi - HS đọc câu ứng dụng -HS viết bảng con -HS lấy vở viết bài -HS nộp vở tập viết -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Thứ 3 ngày tháng Đạo đức:. năm 20. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) A/ Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. 2. Hs biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 3. Hs có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. B/ Đồ dùng dạy - học: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài. Hoạt động của trò -Lắng nghe. 2,Bài mới a.Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học. - Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ,. - Các tổ trưng bày các tranh vẽ, bài. các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em. thơ, .... đã sưu tầm được theo tổ. - Mời đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp.. - Đại diện từng tổ lên trình bày trước. -Tổng kết, biếu dương những cá nhân,. lớp.. tổ đã sưu được nhiều tài liệu và trình bày tốt.. - Cả lớp nhận xét bình chọn tổ sưu tầm. b.Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.. được nhiều và trình bày tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Nêu yêu cầu BT4 - VBT. - Chia nhóm, yêu thảo luận nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận.. thảo luận.. - Lần lượt từng đại diện lên trình bày,. - GV nhận xét,kết luận. các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Cho HS liên hệ theo các việc làm trên. -HS theo dõi c.Hoạt động 3: Xử lý tình huống và. - HS tự liên hệ.. đóng vai. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1. - Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống. tình huống rồi đóng vai (BT5 - VBT).. và chuẩn bị đóng vai.. - Mời các nhóm lên đóng vai.. - Các nhóm lên đóng vai.. - Nhận xét, KL.. - Cả lớp nhận xét về cách ứng xử của. - Gọi HS nhắc lại phần kết luận.. từng nhóm. 3.Củng cố,dặn dò:. - HS đọc phần kết luận trên bảng.. -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Chính tả:. Nghe viết: Hũ bạc của người cha I . MỤC TIÊU : - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi) ( BT2 ). - HS làm đúng BT3b. - HS viết đúng: sưởi lửa, thọc tay, vất vả. II. CHUẨN BỊ : -Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ: - Thu 5 VBT chấm bài, nhận xét . - HS nộp vở BT. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : - Vài HS nhắc lại. b.Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi SGK ,2 HS đọc lại - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả : +Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người -HS trả lời con đã làm gì? + Lời nói của người cha được viết như -Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, thế nào ? gạch đầu dòng. + Bài viết có mấy câu ? -Có 6 câu -Tổ chức cho HS tìm và viết từ khó -HS tìm từ khó viết theo nhóm:sưởi lửa, vất vả, ném, chảy nước mắt, đồng tiền. -GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài *Chấm, chữa bài -Cho HS dùng bút chì dò lỗi chính tả. - HS tự dò lỗi chính tả bằng bút chì c.Hướng dẫn học sinh làm BT. Bài 2: GV treo bảng phụ - HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm vở nháp,2 HS lên bảng - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp thi đua, lớp nhận -GV chốt lời giải đúng xét. Bài 3 b : -Gọi HS đọc yêu cầu và các câu đố - Một HS đọc yêu cầu và các câu đố . -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS làm theo nhóm, viết lời giải vào -GV chốt lời giải đúng bảng con. 3 .Củng cố -Dăn dò - GV nhận xét – tuyên dương. -HS chú ý - Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Toán:. Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số(tt) I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - HS làm được các bài tập: BT1 ( cột 1,2,4,); BT 2,3. II. LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1 . Bài cũ: GV gọi HS đọc bảng chia 8, 9. - GV nhận xét - Ghi điểm 2 . Bài mới a.Giới thiệu bài b. Giới thiệu phép chia 560 : 8 -Hướng dẫn đặt tính 560 8 * 56 chia cho 8 được 7, viết 7. 56 70 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 00 * Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0. 0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0 0 560 : 8 = 70 Vậy : 648 : 3 = 216 . - Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0) c. Giới thiệu phép chia 632 : 7 - GV hướng dẫn cách đặt tính và tính như phép chia ở trên. - GV yêu cầu HS đặt tính và tính vào vở nháp. d. Thực hành Bài 1 (cột 1,2,4) -GV nêu yêu cầu -Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con - GV nhận xét sửa sai giúp các em còn lúng túng Bài 2 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi điều gì ? Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ) - Gọi HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS làm vở -Gọi 2 HS lên bảng làm -GV nhận xét,chốt lại 3 . Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. Hoạt động của học sinh -2HS đọc bảng chia 8,9. - 3 HS nhắc lại - 2 HS đọc phép tính.. -HS nghe và nhắc lại cách thực hiện -HS thực hiện vào vở nháp. - HS rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị (bảng con) - … một năm có 365 ngày, mỗi tuần có 7 ngày. … năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ? - 2 HS đọc yêu cầu bài toán . -HS làm vở 2 HS lên bảng làm. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Thứ 4 ngày tháng Tập đọc:. năm 20. Nhà rông ở Tây Nguyên I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồn ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. ( TL được các câu hỏi trong SGK ). - Đọc đúng: táu, rông chiêng, vách, lập làng. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ nhà rông trong SGK. thêm một số tranh, ảnh về nhà rông GV III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1 .Kiểm tra bài cũ : -Gọi 3 HS đọc bài “Hũ bạc của người cha” -GV nhận xét – Ghi điểm 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài. b.Luyện đọc *Đọc mẫu: -GV đọc diễn cảm toàn bài *Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu : -GV hướng dẫn HS đọc những từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ -GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 4 đoạn . -GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK . -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Yêu cầu HS đọc đồng thanh toàn bài . c.Hướng dẫn tìm hiểu bài + Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc bài : Hũ bạc của người cha và TLCH trong bài. - 3 HS nhắc lại - Lớp lắng nghe - HS quan sát,nhận xét . -HS đọc từng câu nối tiếp. - HS tự luyện phát âm theo - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài -HS dựa vaò SGK nêu nghĩa - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . … để dùng lâu dài, chịu được gió bão ; chứa được nhiều người khi.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> hội họp +Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế … gian đầu là nơi thờ cúng nên nào ? bài trí rất trang nghiêm ; một giỏ mây đựng hòn đá thần treo -Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà … vì gian giữa là nơi có bếp lửa, rông? nơi có các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, -Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã HS trao đổi nhóm, nêu ý kiến xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ? d.Luyện đọc lại -GV đọc diễn cảm đoạn 2 hướng dẫn HS thi - HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm. -3 HS thi nhau đọc những đoạn - GV và lớp nhận xét . miêu tả mình thích nhất . 3. Củng cố - Dặn dò : - 1HS đọc cả bài . - Nhận xét giờ học. -Lớp theo dõi nhận xét -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Toán:. Giới thiệu bảng nhân I . MỤC TIÊU : -Biết cách sử dụng bảng nhân . -HS làm được các bài tập: 1,2,3. II . CHUẨN BỊ: - Bảng nhân trong SGK . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : -GV nhận xét 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b. Giới thiệu cấu tạo bảng nhân . - Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến 10 . - Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến 10. Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là tích của hai số mà một cột tương ứng . -Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân : hàng là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, … hàng 11 là bảng nhân 10 . -Tổ chức cho HS lập bảng nhân c.Thực hành Bài 1 : -Yêu cầu HS sử dụng bảng nhân để tìm tích -Gọi HS đọc kết quả Bài 2 : Số ? -GV kẻ bảng lên bảng lớp -Gọi HS lần lượt lên điền kết quả -GV chữa bài Bài 3: -GV ghi tóm tắt lên bảng -Hướng dẫn HS nêu cách giải -Yêu cầu giải vào vở -Gọi 2 HS lên bảng giải -GV nhận xét,chữa bài 3.Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc bảng nhân 7, 8 , 9 - Lớp theo dõi nhận xét .. -HS lập bảng nhân. -HS sử dụng bảng nhân để tìm tích của hai số . - 9 HS lần lượt lên điền các số thích hợp vào ô trống . - 2 HS đọc bài toán, HS phân tích đề -HS nêu cách giải -HS làm vở -2 HS lên bảng giải -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> TNXH : Các hoạt động thông tin liên lạc I,Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. II.Chuẩn bị : Một số bì thư , điện thoại đồ chơi. III.Các hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu nhiệm vụ của các cơ quan hành. Hoạt động của trò - 2HS trả lời câu hỏi.. chính, văn hóa, giáo dục, y tế. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. - Lớp theo dõi.. b) Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1 - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để. câu hỏi gợi ý sau:. điều khiển nhóm thảo luận theo gợi. + Bạn đã đến nhà bưu điện chưa? Hãy kể về ý. nhữnh hoạt động diễn ra của bưu điện ? + Nêu ích lợi của hoạt đông bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không? * Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.. - Lần lượt từng cặp lên trình bày. - GV kết luận. trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.. Bước 1 : - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, yêu cầu thảo luận theo gợi ý :. - Tiến hành thảo luận, trao đổi theo. + Nêu nhiệm vụ và ích lợi của của hoạt. nhóm.. động phát thanh, truyền hình ? Bước2 - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Nhận xét, kết luận. kết quả thảo luận.. 3) Củng cố - Dặn dò:. - Lớp nhận xét và bình chọn.. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài mới . - 2HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Thủ công:. Cắt, dán chữ V I .MỤC TIÊU : -HS biết cách kẻ , cắt, dán chữ V. - Kẻ , cắt , dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Đối với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau; chữ dán phẳng. - HS Hứng thú cắt , dán chữ . II . CHUẨN BỊ - Mẫu chữ Vcắt đã dán và mẫu chữ Vcắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán . - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ V - Giấy thủ công, thước kẻ , bút chì, kéo thủ công, hồ dán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài : -Lắng nghe 2.Hoạt động 1 :hướng dẫn quan sát, nhận xét -GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ V, nhận xét. -HS quan sát, nêu nhận xét. 3.Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn từng bước, làm mẫu - HS quan sát, +Bước 1 : Kẻ chữ V +Bước 2: Cắt chữ +Bước 3 : Dán chữ 4.Hoạt động 3: Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ -Hs nhắc lại cách thực hiện V -HS thực hành cắt, dán chữ V - GV đi từng bàn giúp các em thực hiện còn lúng túng -HS trưng bày sản phẩm, đánh -GV tổ chức trưng bày sản phẩm, đánh giá và giá nhận xét sản phẩm . 5.Nhận xét, dặn dò: -Lắng nghe - Nhận xét tiết học -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Thứ 5 ngày. tháng. năm 20. Luyện từ và câu :. TN về các dân tộc –luyện tập về so sánh I.MỤC TIÊU: - HS biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta( BT 1 ). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống .( BT 2 ). -Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh ( BT 3 ). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT3 ). II.CHUẨN BỊ: - Giấy khổ to,Bản đồ Việt Nam. - 5 tờ giấy khổ A4. Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT4. - Bốn băng giấy viết 4 câu ở bài tập 2.Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK. III. LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : - Thu VBT chấm. Hoạt động của học sinh -HS nộp VBT. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài.. - 3HS nhắc lại. b.Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1 : -GV nêu yêu cầu của bài ( kể tên một số -1HS đọc yêu cầu bài tập . dân tộc thiểu số mà em biết) -Nhắc các em chú ý chỉ kể tên dân tộc thiểu số . - GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy .. -HS trao đổi, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số .. - GV dán giấy viết tên một số dân tộc + Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, chia theo khu vực. đọc kết quả .. -GV nhận xét,kết luận Bài tập 2. -Một HS đọc nội dung, làm bài cá nhân .. -GV dán 4 băng giấy (viết sẵn 4 câu - 4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> văn) .. - 4 HS đọc lại câu đã hoàn chỉnh .. -gọi 4 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng. - Một HS đọc yêu cầu của bài, quan sát. Bài tập 3 : - Yêu cầu HS đọc BT; GV từng cặp tranh vẽ. hướng dẫn mẫu.. - HS làm bài cá nhân, mỗi em tập viết. - Tương tự HS tự làm câu b,c,d.. câu văn có hình ảnh so sánh hợp với từng tranh. -Gọi HS đọc kết quả. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. - GV khen ngợi những HS viết được . những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp .. - Cả lớp nhận xét. Bài 4 : -GV điền từ ngữ đúng vào chỗ trống trong các câu văn viết trên bảng .. - Một HS đọc nội dung, làm bài cá. 3 . Củng cố, dặn dò:. nhân .. -GV biểu dương những HS học tốt.. + HS nối tiếp đọc bài làm . Cả lớp nhận. -GV nhận xét tiết học .. xét -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Toán:. Giới thiệu bảng chia I . MỤC TIÊU: - Giúp HS biết sử dụng bảng chia. - Làm được các BT 1,2,3. II . CHUẨN BỊ: - Bảng chia như trong SGK. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1 . Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng các bảng nhân 6,7,8,9 2. Bài mới a.Giới thiệu bài : b.Hình thành kiến thức: *Giới thiệu bảng chia * Cách sử dụng : + GV nêu ví dụ : 12 : 4 = ? -Tìm 4 ở cột đầu tiên ; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12 ; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng dầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4 . -GV kẻ trên bảng. c.Thực hành Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn,yêu cầu HS tự thực hiện -GV chữa bài Bài 2 Số ? -GV nêu yêu cầu -Hướng dẫn HS tự thực hiện vào vở -Gọi HS lên bảng điền -GV nhận xét,chữa bài Bài 3 : -Gọi HS đọc đề bài toán -GV hướng dẫn các em giải bài toán bằng hai phép tính. -Yêu cầu HS giải vào vở -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài -GV cùng HS nhận xét,chốt lại 3 . Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét giờ học. -Dặn dò HS. Hoạt động của học sinh -5 HS đọc thuộc bảng nhân 6, 7, 8, 9 - 3 HS nhắc lại -HS quan sát, nêu cấu tạo bảng chia. - HS lần lượt dựa vào bảng chia để nêu kết quả bài một số phép chia . -HS tập sử dụng bảng chia để tìm thương của hai số - HS khác nhận xét - HS đọc yêu cầu. -HS thực hiện vào vở -HS chú ý -HS nêu yêu cầu -HS thực hiện -HS lên bảng điền -Nhận xét,theo dõi -2 HS đọc đề bài toán -HS chú ý -HS thực hiện vào vở -2 HS lên bảng chữa bài -HS nhận xét bài bạn -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> TNXH:. Hoạt động nông nghiệp I.Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp diễn ra ở tỉnh nơi các em đang sống. - Nêu ích lợi của các hoạt động nông nghiệp trong đời sống . * Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. II.Chuẩn bị : Các hình trang 58 , 59 ; tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III.Hoạt đông dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. - Hãy kể tên các cơ sở thông tin liên lạc mà. - 2 em trả lời câu hỏi.. em biết.. - Lớp theo dõi, nhận xét ý kiến của. - Nhận xét đánh giá.. bạn.. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác:. - Lớp theo dõi.. * Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1: - chia lớp thành các nhóm, mỗi. - Ngồi theo nhóm.. nhóm 4 học sinh.. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để. - Yêu cầu các nhóm quan sát trả lời các câu điều khiển nhóm thảo luận và hoàn hỏi gợi ý:. thành bài tập trong phiếu.. + Kể tên các hoạt động được giói thiệu trong các tranh ? + Các hoạt động đó mamg lại lợi ích gì ? Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lần lượt đại diện từng nhóm lên. thảo luận.. trình bày trước lớp, các nhóm khác. - GV nhận xét,kết luận.. bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> * Hoạt động 2 . Bước 1 :. Làm việc theo cặp .. - Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi theo gợi ý :. - Tiến hành thảo luận theo từng cặp. - Hãy kể cho nhau nghe về các hoạt động. trao đổi và nói cho nhau nghe về các. nông nghiệp nơi bạn đang ở ?. hoạt động nông nghiệp nơi mình. Bước 2. đang ở .. - Mời đại diện một số cặp lên trình bày. - Lần lượt một số cặp lên trình bày. trước lớp .. trước lớp.. - GV nhận xét,kết luận.. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.. * Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.. - Lớp chia ra các nhóm để thảo luận ,. Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm phát cho. trao đổi và trình bày các bức tranh. mỗi nhóm một tờ giấy.. lên tờ giấy lớn.. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày. tranh ảnh sưu tầm được trên tờ giấy.. và giới thiệu về các hoạt động nông. Bước 2:. nghiệp trước lớp.. - Mời từng nhóm treo tranh ở bảng lớp,. - Lớp quan sát nhận xét và bình. bình luận tranh của từng nhóm.. chọn.. - Nhận xét, đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.. -HS liên hệ. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.. -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Thứ 6 ngày tháng năm 20 Tập làm văn:. Nghe kể : Giấu cày, giới thiệu về tổ em I.MỤC TIÊU: - Nghe và kể lại được câu chuyện: Giấu cày ( BT 1 ). - HS viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ của mình.( BT 2 ). - Luyện viết văn cho HS. II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC : - Bảng lớp viết sẵn gợi ý là điểm tựa để nhớ truyện. - Tranh minh hoạ truyện cười Giấu cày III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1 .Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của học sinh. -Gọi 2 HS lên kể lại câu chuyện “Tôi cũng như - 2HS kể lại truyện vui Tôi cũng bác”. như bác.. -GV nhận xét,ghi điểm. -3HS nhắc lại. 2 .Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: b.Nghe kể:Giấu cày -GV nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ. - GV kể chuyện 1 lần : Hỏi. và đọc 3 câu hỏi gợi ý.. + Bác nông dân đang làm gì ?. … bác đang cày ruộng.. + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói …Bác hét to: Để tôi dấu cái cày thế nào ?. vào bụi đã!. +Vì sao bác bị vợ trách?. … vì dấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết chỗ dấu cày sẽ lấy mất.. + Khi thấy mất cày, bác làm gì ?. … nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác vói ghé sát tai vợ, thì. - GV kể lần 2 – lần 3. thầm : Nó lấy mất cày rồi!. -Gọi 1 HS kể lại. - 1HS giỏi kể lại mẩu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> -Cho HS kể theo cặp. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe .. -Cho HS thi kể lại câu chuyện. -3 HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện .. - GV nhận xét. HS nhận xét. + Chuyện này có gì đáng buồn cười ?. -HS trả lời.. c. Giới thiệu về tổ em -GV nêu nhiệm vụ, hướng dẫn HS cách làm .. -HS chú ý.. -Gọi HS làm mẫu. -HS làm mẫu. -Yêu cầu HS viết vào vở: viết thành câu, dùng. - HS làm bài vào vở. dấu câu thích hợp, viết đúng chính tả… -Gọi HS đọc bài làm. -HS đọc bài làm. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu .. - Cả lớp bình chọn người viết giới. - GV khen ngợi những HS giới thiệu hay. thiệu hay nhất .. 3.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học -Biểu dương những HS viết hay .. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Toán:. Luyện tập I . MỤC TIÊU : - HS biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải toán có 2 phép tính. - HS làm được các bài tập : BT 1 ( a,c ); BT2 ( a, b, c) ; BT 3,4. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ -Gọi HS nộp vở chấm -HS tổ 3 nộp vở 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. -HS lắng nghe b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (a,c): Đặt tính rồi tính -Yêu cầu HS đặt tính vào vở -HS đặt tính vào vở -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -2 HS lên bảng thực hiện -GV nhận xét,chữa bài -HS chú ý Bài 2 (a,b,c): -Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS dựa vào mẫu để thực hiện -HS thực hiện -Gọi HS đọc kết quả -HS đọc kết quả -GV nhận xét,chữa bài -HS chú ý Bài 3 : -GV nêu đề bài -HS lắng nghe -Ghi tóm tắt lên bảng -HS theo dõi -GV hướng dẫn HS giải -Yêu cầu HS thực hiện vào vở -HS thực hiện vào vở -GV chữa bài -HS theo dõi Bài 4: -GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài -HS tự làm 3. Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét tiết học -HS theo dõi -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Chính tả:. Nghe – viết: nhà rông ở Tây Nguyên I.MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vầnưi/ươi. ( Điền 4 trong 6 tiếng ) - Làm đúng BT3a.Tìm những tiếng có thể ghép với tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x (hoặc ât/âc) II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bốn băng giấy viết 6 từ của bài tập 2 . - Bốn tờ phiếu kẻ bảng viết 4 từ của bài tập 3b . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1 . Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS viết bảng con -GV nhận xét – sửa sai 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn viết chính tả * Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc đoạn chính tả . -Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong được dễ viết sai chính tả? + Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? - GV đọc bài cho các em chép. *Chấm chữa bài . -Chấm 5-7 bài,nhận xét c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a -GV yêu cầu HS đọc đề, hướng dẫn HS làm . -HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng Bài 3a -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm,sau đó trình bày kết quả 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS làm lại các bài tập .. Hoạt động của học sinh -Cả lớp viết vào bảng con các từ : hạt muối, con muỗi, múi bưởi, núi lửa, mật ong, - 3HS nhắc tựa -2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK …3 câu. … HS tìm những chữ dễ viết sai …Các chữ đầu bài, đầu mỗi dòng thơ .danh từ riêng… -HS viết bài vào vở - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở -HS nộp vở - 2 HS đọc yêu cầu . HS làm bài cá nhân (làm vở nháp) - 4 nhóm nối tiếp nhau điền 6 từ cho mỗi băng giấy, sau đó đọc kết quả . - Cả lớp nhận xét . -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> TUẦN 16 Thứ 2 ngày tháng năm 20 Tập đọc – Kể chuyện :. Đôi bạn I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gặp gian khổ, khó khăn. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). Đối với HS khá, giỏi TL được câu hỏi 5. - Đọc đúng: san sát, nườm nượp, vùng vẫy, thất thanh. -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực II Chuẩn bị: - Tranh minh hoa bài đọc trong sách giáo khoa, kèm tranh, ảnh cầu trược, đu quay (cho những lớp HS chưa biết trò chơi này) - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn ( SGK ) III.Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1 . Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên -Nhận xét cho điểm Hs 2 . Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc: * Đọc mẫu * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu -Đọc từng đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó . -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài . -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn -Đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm . c.Hướng dẫn tìm hiểu bài . +Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ? -Mến thấy thị xã có gì lạ?. Hoạt động của học sinh -2HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nhắc tựa -HS theo dõi GV đọc mẫu -HS đọc nối tiếp câu . -Đọc từng đoạn theo HD của GV -HS đọc và giải nghĩa từ . - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . -3 HS tiếp nối nhau đọc bài cả lớp theo dõi bài trong SGK . - Mỗi nhóm 3 HS ,lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp - 1 HS đọc bài trước lớp đoạn 1 -HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> -Vậy ở công viên Mến đã có hành động gì đáng -HS trả lời khen ? - Nghe tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé -Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đang vùng vẫy, tuyệt vọng. đáng quý? -Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu -Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em người. hiểu như thế nào về câu nói của người bố? - HS suy nghĩ và nêu ý kiến -GV nhận xét,chốt lại - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với người giúp đỡ mình. -HS thảo luận nhóm đôi để trả *Luyện đọc lại lời -Gọi HS đọc toàn bài -Nhận xét và cho điểm HS d.Kể chuyện: - HS luyện đọc lại. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK. - Gọi HS kể mẫu đoạn 1. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. - Yêu cầu HS chọn 1 đoạn chuyện và kể cho bạn - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và bên cạnh nghe . nhận xét: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện .Sau - Kể chuyện theo cặp. đó , gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . -Nhận xét và cho điểm HS. - 3 HS kể, cả lớp theo dõi và 3. Củng cố –Dặn dò: nhận xét. -GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Toán:. Luyện tập chung I,Mục tiêu: - Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính. - HS làm được các BT 1,2,3,; BT 4 ( cột 1,2,4 ). II Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ: - Chấm VBT và nhận xét - HS nộp vở. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài - HS nhắc tựa b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm làm bài vào vở bài tập . thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy các thành phần còn lại . tích chia cho thừa số đã biết . -Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2: - Yêu cầu HS đặt tính và tính - Lưu ý cho HS phép chia c,d là các phép - 4 HS lên bảng làm bài, chia có 0 ở tận cùng của thương. - HS cả lớp làm vào vở Bài 3: -Gọi HS đọc đề - 1 HS đọc đề bài -Gọi 1 em lên bảng thực hiện,lớp làm vào - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp vở làm vào vở bài tập. -GV nhận xét,chữa bài và cho điểm HS Bài 4:(cột 1,2,4) -Yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. - Đọc bài . - Yêu cầu HS làm bài,gọi 3 HS lên bảng - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 3 cột làm vào vở bài tập . - GV cùng HS chữa bài 3. Củng cố và dặn dò -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm. -HS chú ý - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Tập viết:. Ôn chữ hoa M I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ viết hoa M , T , B( 1 dòng ). - Viết đúngtên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn chữ viết cho HS. II.Chuẩn bị : - Mẫu chữ viết hoa M ; Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học :. Hoạt động của giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết bảng con *Hướng dẫn cách viết chữ hoa -Cho HS quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa M,T. + Treo bảng chữ viết hoa M , và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. + Viết lại mẫu chữ , vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát . - Cho HS viết bảng con,nhận xét *Hướng dẫn viết từ ứng dụng Mạc Thị Bưởi -GV giới thiệuvề Mạc Thị Bưởi. *Viết câu ứng dụng -Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. c.Hướng dẫn viết vào vở -GV nêu yêu cầu -Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết -Thu vở chấm,nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại -HS quan sát và nêu -HS nhắc lại quy trình. -HS viết bảng con. -HS theo dõi -HS lắng nghe. -HS viết bài vào vở -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Thứ 3 ngày tháng Đạo đức:. năm 20. Biết ơn thương binh, liệt sĩ A/ Mục tiêu : 1. Học sinh hiểu: - Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. - Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ 2. Hs biết làm công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. 3. Hs có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. -Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc. B/Tài liệu và phương tiện : - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích" - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Phân tích truyện. - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích" (2 lần). +Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7 ? -HS trả lời -Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, -HS nêu ý kiến liệt sĩ là những người như thế nào ? + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối -HS trả lời với các TB và gia đình liệt sĩ ? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm. - Ngồi theo nhóm. - Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các - Các nhóm thảo luận. việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện từng nhóm trình bày kết thảo luận. quả, các nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét,kết luận -HS chú ý 3.Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Chính tả:(Nghe – viết):. Đôi bạn I.Mục tiêu : -Chép và trình bày đúng bài chính tả. -Làm đúng BT2a -HS viết đúng: sợ, sẵn lòng, sẻ cửa. II.Chuẩn bị: Bài tập 2a hoặc 2b chép sẵn trên bảng lớp . III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước . -Nhận xét cho điểm HS . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài, b.Hướng dẫn viết chính tả -GV đọc đoạn văn 1 lượt -Hướng dẫn tìm hiểu nội dung và chính tả -Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? +Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? -Lời nói của người bố được viết như thế nào? -Hướng dẫn viết từ khó . +Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả . + Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được . - GV đọc bài cho HS viết vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi -Chấm bài . d.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: + Chia lớp thành 3 nhóm , các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối . -Gọi HS đọc lại lời giải và ghi vào vở BT 3. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét giờ học -Dặn dò HS .. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng. - HS nhắc lại -HS lắng nghe, 2 HS đọc lại -HS trả lời - Đoạn văn có 6 câu. -Những chữ đầu câu : Thành , Mến . -Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng. -HS tìm từ khó theo nhóm: -3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp. -HS viết bài vào vở -HS soát lỗi . -Nộp vở chấm -HS đọc yêu cầu - HS làm bài trong nhóm , mỗi HS điền vào 1 chỗ trống . -Đọc lại lời giải và làm vào vở . -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Toán:. Làm quen với biểu thức I.Mục tiêu: - Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản . - HS làm được các BT 1, 2. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Chấm một số vở BT và nêu nhận xét -Tổ 1 nộp vở 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: -Theo dõi b.Hình thành kiến thức: *Giới thiệu biểu thức -Viết lên bảng 126 +51 và yêu cầu HS đọc - HS đọc biểu thức 126+ 51 được gọi là một biểu thức -GV viết tiếp lên bảng 62 – 11và giới thiệu : - HS nhắc lại biểu thức 62 trừ 11 62 trừ 11 cũng gọi là một biểu thức , biểu thức 62 trừ 11 - Gv kết luận. *Giới thiệu về giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS tính 126 +51 -HS tính kết quả:126 +51 = 177 Giới thiệu : Vì 126+51= 177 Nên 177 gọi là giá trị của một biểu thức 126+51 +Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao -Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là nhiêu ? 177 - GV giới thiệu biểu thức 2. c.Thực hành Bài 1:Tìm giá trị của 1 biểu thức -GV gọi HS đọc lại yêu cầu đề bài -HS đọc yêu cầu -Cho HS nêu cách làm -HS nêu cách làm -Cho HS làm miệng và nêu kết quả -HS làm bài và nêu kết quả -GV nhận xét,chữa bài -HS theo dõi Bài 2 :Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào? -Yêu cầu HS làm bài vào vở,sau đó đổi chéo -HS làm vào vở rồi kiểm chéo cho vở để kiểm tra nhau . -GV chữa bài 3.Củng cố –Dặn dò -GV nhận xét tiết học -HS chú ý -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Thứ 4 ngày tháng Tập đọc:. năm 20. Về quê ngoại I.Mục tiêu: -HS biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý khi đoc thơ lục bát. - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đàu. - Đọc đúng: quên quên, rực màu, rơm phơi. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của học sinh. -Yêu cầu 3 HS đọc và TLCH về nội dung bài tập -3 HS lên bảng . đọc Đôi bạn . -Nhận xét và cho điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài.. - HS theo dõi. b.Luyện đọc *Đọc mẫu. -HS lắng nghe. *Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ: -Đọc từng câu. -Mỗi em đọc 2 dòng tiếp nối. -Đọc từng khổ thơ trước lớp -HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - HS đọc, GV sữa cách đọc.. -Đọc từng khổ thơ trong bài . -Đọc từng đoạn trước lớp .. +Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa bài. các từ mới .. -2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp .. 2 HS tiếp nối nhau đọc bài ,cả lớp theo dõi SGK.. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Mỗi nhóm 2 HS lần lượt từng. - Cả lớp đồng thanh bài thơ .. - Đọc bài đồng thanh.. c.Tìm hiểu bài ..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> -GV gọi 1 HS Đọc lại cả bài. -1HS đọc,cả lớp theo dõi .. + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Nhờ đâu em biết. -HS trả lời. điều đó ? + Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?. -Quê bạn nhỏ ở nông thôn. + Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ ?. - HS trả lời. -GV nhận xét,chốt lại. -HS lắng nghe. +Về quê , bạn nhỏ không những được thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp xúc với những người dân quê . Bạn nhỏ nghĩ thế nào. -HS thảo luận,trả lời câu hỏi. về họ ? - GV nhận xét , tổng kết bài d.Học thuộc lòng bài thơ. -Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ .Yêu cầu cả lớp - Nhìn bảng đọc bài . đọc đồng thanh .. -Đọc bài theo tổ nhóm .. - Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng , yêu cầu HS đọc .. -Tự nhẩm , sau đó 1 số HS đọc. -Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ .. thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài. -Nhận xét và cho điểm HS.. trước lớp .. 3.Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Toán:. Tính giá trị biểu thức I. Mục tiêu: - Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có các phép tính cộng , trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia . - Áp dụng tính giá trị của biểu thứcvào dạng bài toán điền dấu=, <, >. - HS làm được các BT: 1,2,3. có liên quan . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Gv kiểm tra việc làm bài của HS . 2. Bài mới a.Giới thiệu bài. - HS nhắc lại b.Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng trừ. -Viết lên bảng 60+20-5 và yêu cầu HS đọc. -HS đọc -Cả 2 cách trên đều cho kết quả đúng, -GV HD, viết bảng, nêu quy tắc - HS nhắc lại quy tắc . c.Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức có phép tính nhân chia . -Viết lên bảng 49 :7 x 5 và yêu cầu HS đọc biểu -Biểu thức 49 chia 7 nhân 5 thức này -HS suy nghĩ rồi tính -GV hướng dẫn, viết bảng, nêu qui tắc - HS nhắc lại quy tắc d.Thực hành Bài 1. Tính giá trị của các biểu thức - 1 HS lên bảng thực hiện bài -Gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài toán mẫu toán mẫu -Gọi HS lên bảng làm bài,lớp thực hiện vào -HS lên bảng,lớp làm bảng con bảng con -GV cùng HS nhận xét,chữa bài Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức -HS đọc đề bài -GV gọi HS nêu đề bài -HS làm vở -Cho HS làm vào vở -HS đọc kết quả -Gọi HS đọc kết qủa -HS chú ý -GV nhận xét,chữa bài Bài 3 : Điền dấu >,< , = -So sánh giá trị biểu thức -Muốn điền được các dấu > < = cho đúng ta phải làm gì? -HS làm vở -Yêu cầu HS làm bài vào vở -HS lên bảng làm -Gọi HS lên bảng làm bài -GV chữa bài 3.Củng cố,dặn dò -HS lắng nghe -Yều cầu HS về nhà luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> TNXH:. Các hoạt động công nghiệp, thương mại I/ Mục tiêu : - Kể được tên một số hoạt động công nghiệp thương mại diễn ra ở tỉnh nơi các em đang sống. - Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp thương mại trong đời sống . * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. -Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống. II/ Chuẩn bị: - Các hình trang 60, 61 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. -Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà em. - 2HS trả lời câu hỏi.. biết.. - Lớp theo dõi.. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. - Lắng nghe.. b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp -Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt. - HS làm việc theo cặp.. động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Một số cặp lên trình bày trước lớp. - Giới thiệu thêm các hoạt động như khai. - Các cặp khác theo dõi bổ sung.. thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, xe máy .. đều gọi là hoạt đọng công nghiệp. * Hoạt động 2. Làm việc theo nhóm .. - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong. - Từng cá nhân quan sát các bức.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> SGK.. tranh .. - Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công. - Lần lượt từng em nêu tên một hoạt. nghiệp đã quan sát được trong hình.. động công nghiệp trong tranh.. -Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp?. -HS nêu. - Mời HS nêu. - GV nhận xét,chốt lại. * Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm,thảo luận các câu hỏi:. - Các nhóm tiến hành thảo luận. + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 SGK thường gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em?. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. trước lớp.Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét,kết luận 3) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Thủ công:. Cắt , dán chữ E I.Mục tiêu: -HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. -HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E; Các nét chữ thẳng và đều nhau.Chữ dán thẳng. II.Chuẩn bị : - Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E để rời, chưa dán. - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ E - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài -HS chú ý 2.Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . -HS quan sát trả lời câu -GV giới thiệu mẫu chữ E để rút ra nhận xét . hỏi 3. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu Bước 1 : Kẻ chữ E - GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt - HS quan sát mẫu, nhắc HCN có chiều dài 5ô, rộng 3 ô. lại từng bước thực hiện. *Bước 2 : Cắt chữ E -Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). *Bước 3 : Dán chữ E - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô chữ và dán chữ vào vị trí đã định - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng 4.Hoạt động 3: Thực hành -GV theo dõi, uốn nắn thêm. - HS thực hành cắt, dán -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. chữ E,sau đó trình bày sản -GV đánh giá sản phẩm phẩm. 5.Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Thứ 5 ngày tháng LTVC:. năm 20. Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy I.Mục tiêu: - HS nêu được 1 số từ ngữ nói về chủ điểm hành thị và nông thôn( BT 1, 2 ). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT 3 ). II.Chuẩn bị: - Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 -GV nêu yêu cầu -Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to và 1 bút để ghi tên các vùng quê , các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy . +Các nhóm báo cáo -GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc bài 2 -GV hướng dẫn HS làm bài -1 HS lên bảng làm -GV cùng HS nhận xét,chữa bài Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT3 -GV hướng dẫn HS đặt đúng vị trí các dấu câu -Gọi HS nêu miệng ết quả -GV chữa bài 3/ Củng cố –Dặn dò : Thu bài – chấm điểm. - Nhận xét tiết học.. -HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu -Làm việc theo nhóm . -Các nhóm trình bày kết quả -HS đọc lại kết quả -HS đọc yêu cầu -Nghe GV hướng dẫn để làm bài. -1 HS lên bảng làm bài -Cả lớp theo dõi và nhận xét . -HS đọc bài tập 3 -HS theo dõi -HS làm miệng và nêu kết qủa -HS theo dõi -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Toán:. Tính giá trị biểu thức ( tiếp theo ) I.Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép cộng , trừ , nhân , chia . -Áp dụng được cách tính giá trị cả biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - HS làm được các BT: 1,2,3. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà- Nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. - HS nhắc lại b.Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng , trừ , nhân ,chia . -Viết lên bảng 60+35:5 - HS nêu cách tính giá trị, HS làm -Yêu cầu HS tính giá trị bảng con. -GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng, -Gv nêu qui tắc. -HS nhắc lại quy tắc -Áp dụng quy tắcvừa học để tính giá trị của 1 em lên bảng làm bài , cả lớp giải biểu thức 86-10x4 vào giấy nháp c.Thực hành Bài 1: Tính giá trị của biểu thức -Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -Cho HS làm bảng con -HS làm bảng con -GV chữa bài -HS theo dõi Bài 2 : -Hướng dẫn HS làm theo thứ tự, chọn kết -HS chú ý quả đúng. -Cho HS làm miệng và nêu kết quả -HS làm miệng và nêu kết quả -GV nhận xét,chữa bài -HS chú ý Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài . -Hướng dẫn phân tích đề -HS thực hiện vào vở -Cho HS làm bài vào vở -2 HS lên bảng chữa bài -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài -HS theo dõi -GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò -HS chú ý -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Tự nhiên - Xã hội:. Làng quê và đô thị I. Mục tiêu : - Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. -Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. II. Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò. - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp. - 2HS trả lời câu hỏi.. mà em biết?. - Lớp theo dõi nhận xét.. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. - Lớp theo dõi.. b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để. các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi. điều khiển nhóm thảo luận và hoàn. kết quả vào bảng phụ. thành bài tập trong phiếu.. Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. quả thảo luận.. trước lớp :. - Giáo viên kết luận. - Lớp theo dõi. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi theo.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> gợi ý + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của. -Các nhóm làm phiếu. người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình. - Đại diện các nhóm dán bài lên. bày trước lớp .. bảng và trình bày kết quả làm việc.. + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - GV nhận xét,kết luận * Hoạt động 3 : vẽ tranh - Nêu yêu cầu: Hãy vẽ về thành phố ( thị xã) quê em.. -Cả lớp vẽ tranh.. - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp) 3) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm. -HS lắng nghe về nhà thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Thứ 6 ngày tháng Tập làm văn:. năm 20. Nghe kể: kéo cây lúa lên; nói về thành thị-nông thôn I.Mục tiêu : - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT 1 ). -Bước đầu biết kể những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị dựa theo gợi ý. II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên (SGK) - Tranh ảnh về cảnh nông thôn hoặc thành thị III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc bài giới thiệu về tổ mình -HS đọc - Nhận xét Cả lớp theo dõi + nhận xét 2.Bài mới : - HS nhắc lại a.Giới thiệu bài b.GV kể chuyện:Kéo cây lúa lên -GV đính tranh -HS đọc yêu cầu của bài - GV kể lần một - Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh -Truyện này có những nhân vật nào ? -Chàng ngốc và vợ . +Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu , chàng -Kéo cây lúa lên cho cao hơn ngốc đã làm gì ? lúa ruộng nhà bên cạnh . + Vì sao lúa nhà anh ngốc lại bị héo ? -Cây lúa bị kéo lên , đứt rễ , nên -GV kể lại lần 2 héo rũ . -Tổ chức cho HS tập kể 1 HS giỏi kể lại câu chuyện Từng cặp HS kể . + Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? -Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết , lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn c.Nói về thành thị(Nông thôn) . -Kể những điều em biết về nông thôn -HS đọc yêu cầu của bài và phần -GV giúp HS hiểu gợi ý a của bài : gợi ý . -Tổ chức cho HS làm bài. 3.Củng cố –Dặn dò Nhận xét và biểu dương những HS học tốt Về nhà suy nghĩ thêm về nợi dung , cách diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông thôn . Chuẩn bị tốt bài TLV tuần 17 : Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn .. - 1 HS làm mẫu – Dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp. HS làm việc theo nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Toán:. Luyện tập I.Mục tiêu: - HS biết cách tính gí trị của biểu thứccác dạng:Chỉ có các phép tính cộng ,trừ; chỉ có phép tính nhân, chia. - HS làm được các BT 1,2,3. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: -3 HS nhắc tựa 2.Hướng dẫn thực hành Bài 1: -GV hướng dẫn HS đọc kĩ biểu thức rồi nêu -HS nêu quy tắc tính giá trị biểu quy tắc tính. thức -Tổ chức cho HS làm bài -HS thực hiện bảng con theo dãy -GV chốt lại bài làm đúng. Bài 2: -GV hướng dẫn -HS chú ý Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. -HS nhắc lại quy tắc tính -Cho HS làm bài vào vở. -HS làm vở -GV chữa bài -HS theo dõi Bài 3:Tính giá trị biểu thức -GV nêu yêu cầu -HS theo dõi -Tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm. -HS làm theo nhóm, 2nhóm cùng 3. Củng cố dặn dò thực hiện 1phần. -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Chính tả:(Nhớ viết). Về quê ngoại I.Mục tiêu: -HS nhớ – viết chính bài vhính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.xác đoạn : Em về quê ngoại nghỉ hè. . . .thuyền trôi êm êm . - Làm đúng các bài tập chính tả BT2b - Viết đúng: quên quên, ríu rít, rơm phơi, vầng trăng. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng viết từ khó -2 HS lên bảng,lớp viết bảng con -GV nhận xét 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: - HS nhắc lại b.Hướng dẫn viết chính tả: -HS lắng nghe - GV đọc khổ thơ 1 lượt -3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -Gọi HS đọc lại -HS trả lời + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ? + Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ? -Thể thơ lục bát . -Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 + Trình bày thể thơ này như thế nào ? chữ viết sát lề . + Trong đoạn thơ những chữ nào được -Những chữ đầu dòng thơ. viết hoa ? -HS viết từ khó vào bảng con -Hướng dẫn viết từ khó . -HS viết bài -Yêu cầu HS viết bài -Chấm điểm – nhận xét . c.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 b: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -HS đọc bài tập -HS làm bài theo nhóm -Cho HS làm bài theo nhóm -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả -Đại diện nhóm trình bày kết quả -HS chú ý -GV nhận xét,chữa bài -HS đọc -Yêu cầu HS đọc lại các câu ở BT này 3.Củng cố – Dặn dò -HS chú ý -Nhận xét giờ học -Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> TUẦN 17 Thứ hai ngày tháng năm 20 Tập đọc - Kể chuyện: Mồ côi xử kiện I.Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn đọc đúng các từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ... - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại đựoc toàn bộï câu chuyện. * Kĩ năng sống: - Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định: giải quyết vấn đề -Lắng nghe tích cực II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê - 3HS lên bảng đọc bài thơ . ngoại. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc mẫu toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Cho học sinh quan sát tranh. - Quan sát tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo - Tìm hiểu các TN mới ở sau bài đọc. khoa (Mồ Cô , bồi thường ). -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. -Mời 3 nhóm thi đọc ĐT 3 đoạn. - 3 nhóm thi . -Mời 1HS đọc cả bài. - 1 em đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1 câu chuyện + Câu chuyện có những nhân vật nào? -chủ quán, bác nông dân,chàng Mồ Cơi + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm mà không trả tiền + Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn -HS trả lời trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2, cả - Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> lớp đọc thầm trao đổi và TLCH: + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? - Mời một em đọc đoạn lại 2 và 3, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? - GV nhận xét,kết luận d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài.  Kể chuyện * Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện. * H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Treo các tranh đã chẩn bị sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn em kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện.. dõi và trả lời : -Hs trả lời -HS trả lời - 1 em đọc đoạn lại đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm theo . - Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng. - HS trả lời - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện.. - Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn. - 1 Học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Toán: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) I/ Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này - HS làm được các BT 1,2,3. - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau: - 2HS lên bagr làm bài. 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc : * Giới thiệu quy tắc - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, trên? biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ - Ta phải thực hiện phép chia trước: nhất. Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của nhận xét bổ sung: biểu thức thứ hai. ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 - Nhận xét chữa bài. =7 + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ ý điều gì? tự. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ - Mời 1HS lên bagr thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Nhận xét chữa bài. - Cho HS học thuộc QT. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - G ọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. sung 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. - 2HS làm bài trên bagr, cả lớp làm vào bảng con. - Một em yêu cầu BT. - C ả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . - 1HS đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Tập viết:. Ôn chữ hoa N A/ MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N, Q, Đ ( 1 dòng); viết đúng tên riêng: Ngô Quyền và câu ứng dụng: " Đường....... như tranh hoạ đồ bằng cở chữ nhỏ. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ CHUẨN BỊ : Mẫu chữ viết hoa N, mẫu chữ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh. - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.. - Hai em lên bảng viết từ : Mạc Thị Bưởi. - Yêu cầu HS nhắc lại từ câu ứng dụng ở tiết. - Lớp viết vào bảng con.. trước. - Yêu cầu HS viết trên bảng con các chữ hoa. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới:. - Lớp theo dõi giới thiệu.. a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa :. - Các chữ hoa có trong bài: N, Q.. - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài ?. - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng. con .. chữ.. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Ngô. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu Quyền . .. - Lắng nghe.. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán. - Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền.. trên sông Bạch Đằng … - Yêu cầu HS viết trên bảng con.. - 1HS đọc câu ứng dụng:.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> * Luyện viết câu ứng dụng:. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh. - Gọi HS đọc câu ưng dụng.. Non xanh nước biếc như tranh họa. - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi. đồ. phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ.. - Lớp tập viết trên bảng con: Đường ,. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa. Nghệ , Non.. ( Đường , Nghệ , Non ) là chữ đầu dòng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ N một dòng cỡ nhỏ; chữ : Q, Đ : 1 dòng . - Viết tên riêng Ngô Quyền 2 dòng cỡ nhỏ .. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng. - Viết câu ca dao 2 lần .. dẫn của giáo viên.. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3/ Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. - Lắng nghe rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Thứ ba ngày tháng Đạo đức:. năm 20. Biết ơn thương binh liệt sĩ (tiết 2) I / Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. - Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ 2. Hs biết làm công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. 3. Hs có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc. -Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc. II /Tài liệu và phương tiện : Một số bài hát về chủ đề bài học. III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Hoạt động 1: Xem tranh kể lại những người anh hùng. - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bức tranh - Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và thảo (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị luận theo các gợi ý. Sáu, Kim Đồng - Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý : + Người trong tranh (ảnh) là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ? - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp, + Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về các nhóm khác nhận xét bổ sung. người anh hùng liệt sĩ đó ? - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra, tìm hiểu về của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên. các hoạt động đền ơn đáp nghĩa của các 2,Hoạt động 2: Báo cáo kết quả sưu tầm … TB, gia đình LS ở địa phương. - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả - Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung điều tra tìm hiểu . nếu có. - Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ sung. - Giáo viên kết luận . 3,Hoạt động 3: Tổ chức cho HS múa, hát, đọc - Lần lượt từng em lên múa, hát những thơ theo chủ đề về TB,LS. bài hát có chủ đề về những gương liệt sĩ , - Cho HS xung phong hát, múa, đọc thơ... bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ - GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương. tuổi thiếu nhi … 4, Dặn dò: - Cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương. Về nhà cần thực hiện tốt những điều đã được học..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Chính tả:. Vầng trăng quê em I/Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2b. - HS viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ... - HS yêu quý cảnh đẹp trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. B/ Chuẩn bị: 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung của bài tập 2b. C/ Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào sai ở bài trước. bảng con các từ: lưỡi, những, thẳng băng, - Nhận xét đánh giá. thuở bé, 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn một lượt. - Lắng nghe. - Yêu cầu 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - 2 em đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm. + Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp + HS trả lời. như thế nào? + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 2 đoạn. + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? + Viết lùi vào 1ô và viết hoa. + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết + Những chữ đầu câu. hoa? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng hiện viết vào bảng con. con và viết các tiếng khó. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở . * Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập - 1HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Học sinh làm vào VBT. - Dán 2 băng giấy lên bảng. - 2 học sinh lên bảng thi làm bài, lớp theo - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh - Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền đúng, điền nhất. nhanh . - 5HS đọc lại bài theo kết quả đúng: - Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả Các từ cần điền: mắc trồng khoai, bắc mạ - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. (gieo mạ), gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. -Lắng gnhe.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Toán:. Luyện tập I/Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , = “. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Luyện tập: - Một em nêu đề bài . Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm chung một bài mẫu . - Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức. - Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ - Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. sung. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Một học sinh nêu yêu cầu bài . - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở . -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. chữa bài. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3 (dòng 1) - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Hai em nêu lại QT tính giá trị biểu thức. - Nhận xét đánh giá tiết học -Lắng nghe - Dặn về nhà học và làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Thứ tư ngày tháng Tập đọc:. năm 20. Anh đom đóm A/ MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. ( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng bài). - Rèn đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, ... B/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa bài thơ trong SGK . C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Mồ Côi xử kiện". - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc mẫu bài thơ. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu đọc mỗi em 2 dòng thơ. GV sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp . - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài thơ. - Giúp hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi , cò bợ …) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :. Hoạt động của học sinh - 3 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A. theo gợi ý của GV. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa của từ mới (HS đọc chú giải).. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(171)</span> - Mời cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu. + Anh đom đóm lên đèn đi đâu ? + Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 3 và 4 của bài thơ + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?. - Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu . - Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên . - Anh “ chuyên cần “ - Học sinh đọc khổ thơ 3 và 4 . - Thấy chị cò bợ ru con , thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong - Tự nêu lên các ý kiến của riêng mình . bài ? - Học sinh khác nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận . d) Học thuộc lòng bài thơ : - Lắng nghe giáo viên đọc - Giáo viên đọc lại bài thơ. Hướng dẫn học sinh - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng đọc. dẫn của giáo viên. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ , cả - 6 em đọc tiếp nối 6 khổ thơ. bàba thơ. - 2HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . - Mời 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc hay - Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. nhất. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Ca ngợi Đom Đóm chuyên cần. 3) Củng cố - Dặn dò: - ND bài thơ nói gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Toán:. Luyện tập chung A/ MỤC TIÊU: -Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. - HS làm được các bài tập: 1, bài 2, 3 ( dòng 1) bài 4,5. B/ CHUẨN BỊ : - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ . C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ : - Goi 2HS lên bảng làm BT: Tính giá trị của biểu thức: 123 x (42 - 40) (100 + 11) x 9 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 (dòng 1): -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3:(dòng 1) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở để KT bài nhau. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như trên. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 5: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở -GV chữa bài 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. Hoạt động của học sinh - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở và đổi vở KT chéo bài nhau. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. -HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> TNXH:. An toàn khi đi xe đạp A/ Mục tiêu - Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp. - Có ý thức đi xe đạp đúng luật giao thông. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. -Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông -Kĩ năng làm chủ bản thân:: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp B/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 64 , 65 ; tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về. Hoạt động của trò - 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của. phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu GV. của người dân.. - Lớp theo dõi.. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Bước 1:. - Lắng nghe. Quan sát tranh theo nhóm Làm việc theo nhóm. - Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK. - Các nhóm quan sát, thảo luận theo. - Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người hướng dẫn của giáo viên. nào đi sai. Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).. - Một số đại diện lên báo cáo trước lớp.. - GV nhận xét bổ sung.. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung.. *Hoạt động 2. Thảo luận nhóm .. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: ? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao. - Các nhóm tiến hành thảo luận.. thông ? - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp .. - Lần lượt từng đại diện lên trình bày trước lớp.. - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. - GV KL *Hoạt động3 : Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ - Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “: + Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.. - Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm. + Trưởng trò hô:. được trò chơi.. . Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay. . Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn. - Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn. bị. Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.. đỏ dưới sự điều khiển của giáo viên.. - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. 3) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -HS chú ý.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Thủ công: Cắt , dán chữ VUI VE I.Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt dán chữ VUI VẺ.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ; Các nét chữ thẳng và đều nhau.Chữ dán thẳng. II CHUẨN BỊ : - Mẫu chữ VUI VẺ cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ để rời, chưa dán. - Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:. Hoạt động của giáo viên 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1 : GVHDHS quan sát và nhận xét . GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ để rút ra nhận xét - Nét chữ rộng 1 ô. - Nêu các chữ cái cần cắt: V, U, I, E. - HS nêu cắt các chữ cái đó. GV tổng hợp các bước. 3. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ VUI VẺ. - Gv treo tranh quy trình. - HD cách cắt. - GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt HCNcó chiều dài 5ô, rộng 3 ô. *Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ. - kẽ đường chuẩn, sắp xếp các chữ trên đường chuẩn. - Giữa các chữ cái trong chữ vui vẽ cách nhau 1 ô; giữa 2 chữ vui và vẽ cách nhau 2 ô. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô chữ và dán chữ vào vị trí đã định 4.Hoạt động 3: Thực hành - GV theo dõi, uốn nắn thêm. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -GV đánh giá sản phẩm 5.Củng cố,dặn dò - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. Hoạt động của học sinh 1 HS quan sát. HS nêu cách cắt các chữ cái. - HS quan sát và theo dói Gv hướng dẫn.. - HS quan sát.. - HS thực hành cắt, dán chữ E. HS trưng bày sản phẩm HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.. -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Thứ năm ngày tháng năm 20 Luyện từ và câu :. Ôn về từ chỉ đặc điểm – ôn kiểu câu Ai thế nào ? A/ MỤC TIÊU - Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b). - HS kha,ù giỏi làm được toàn bộ BT 3. B/ CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết nội dung BT1. - 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3 . C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở tổ 3. - Nộp vở - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 . - 1HS nêu yêu cầu BT:Hãy tìm những từ - Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu bài tập. ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật ? - Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn - Thực hành làm vào phiếu bài tập. trên bảng . - 3HS lên thi làm làm bài. Lớp nhận xét - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . chữa bài. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. - 1 em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . thầm theo . - Mời em đọc lại câu mẫu . - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn . - Mời ba học sinh đại diện lên bảng làm vào - 3 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã tờ phiếu lớn . treo sẵn - Giáo viên theo dõi nhận xét . Bài 3. -Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3 . - 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt dấu phẩy vào - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. chỗ thích hợp. - Mời học sinh tiếp nối đọc lại đoạn văn. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . - 2 em lên bảng thi làm nhanh. Lớp nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò - 2HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng.. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Toán:. Hình chữ nhật A/ MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết một số yếu tố ( Đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. HS làm được các BT 1,2 ,3, 4. - Giáo dục HS chăm học. B/ CHUẨN BỊ : Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài . C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập : Tính giá trị của biểu thức: (70 + 23) : 3 48 4 : (2 + 2) - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình chữ nhật: - Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. - Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc. - Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng. + Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ? - Ghi bảng: AB = CD : AD = BC. + Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ? - KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại. + Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ? b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.. Hoạt động của học sinh - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu. - 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi.. + Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC. + 4 góc của HCN đều là góc vuông.. - Nhắc lại KL. + Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, .... - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập: Trong.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nnhaanj xét chung bài làm của HS. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN. - Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS đ ổi vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: -GV hướng dẫn HS tự làm bài vào vở -GV chữa bài 3) Củng cố - Dặn dò: - Cho HS xem 1 số mô hình, yêu cầu nhận biết HCN. - Dặn về nhà học và làm bài tập .. các hình đã cho, hình nào là HCN, hình nào không là HCN ? . - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. + Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU + Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN. - 1 em đọc đề bài 2. - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật . - 3HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp bổ sung. Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm . - 1HS nêu yêu cầu đề bài 3. - Một em lên bảng vẽ hình, lớp nhận xét bổ sung: -HS làm vào vở. -Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> TNXH: Ôn tập học kì I A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp và thương mại , thông tin liên lạc . Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình.Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan. B/ Chuẩn bị : Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng - 2HS trả lời về nội dung bài học trong luật giao thông? bài :” An toàn khi đi xe đạp “. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Hoạt động 1 : Trò chơi ai nhanh ai đúng ? Bước 1 - Chia thành các nhóm, yêu cầu các - Các nhóm quan sát các bức tranh về nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp , các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ bài tiết nước tiểu , thần kinh … thảo ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với luận theo hướng dẫn của giáo viên. từng cơ quan. Bước 2 : - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng và nhanh. đúng vào từng tranh . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng - Kết luận. nhất . * Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm Bước 1 : - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - Tiến hành thảo luận nói về các hoạt 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý : động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công SGK. nghiệp ,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó? - Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương? Bước2 - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh - Lần lượt các nhóm lên trình bày trước sưu tầm được và trình bày trước lớp . lớp . -Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung nếu *Hoạt động3 : vẽ sơ đồ gia đình . có . Bước 1 :- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân . - Lớp làm việc cá nhân tưng em sẽ vẽ về - Vẽ sơ đồ của gia đình mình . sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn . Bước 2 : -Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ - Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới đồ mình vẽ và giới thiệu . thiệu trước lớp . 3) Củng cố - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài chuẩn bị giờ sau KT học kỳ I. -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tập làmvăn:. Viết về thành thị , nông thôn A/ MỤC TIÊU: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. - GD HS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. - Rèn kỹ năng viết văn cho HS. B/ CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS kể lại câu chuyện “ Kéo cây lúa - 2 em lên bảng trả lời nội dung câu hỏi của lên “. GV. - Yêu cầu 1HS kể những điều mình biết về - Cả theo dõi. nông thôn (thành thị). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b) Hướng dẫn HS làm BT: - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - 1 em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. thư trên bảng. 1HS đọc to. - Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư . - Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của - 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư mình trước lớp. - Nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Cả lớp viết bài vào VBT. - Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – lớp. 6 em ) - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm 3) Củng cố - Dặn dò: tốt nhất . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Lắng nghe - Dặn dò HS.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Toán:. Hình Vuông A/ MỤC TIÊU : - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giãn ( trên giấy kẻ ô vuông). - HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. - Giáo dục HS thích học toán. B/ CHUẨN BỊ : Các mô hình có dạng hình vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Bài cũ : - KT 2HS bài Hình chữ nhật.. - 2HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước .. - Giáo viên nhận xét đánh giá .. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. 2.Bài mới:. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác :. - Cả lớp quan sát mô hình.. * Giới thiệu hình vuông . - Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của. - 1HS lên đo rồi nêu kết quả.. HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu. - Lớp rút ra nhận xét:. kết quả đo được.. + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B,. + Em có nhận xét gì về các cạnh của hình. C, D đều là góc vuông.. vuông?. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng. - LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh nhau : AB = BC = CD = DA. bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL.. - Học sinh nhắc lại KL.. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.. - Một em nêu yêu cầu bài.. - Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu. - Lớp tự làm bài. ..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> trả lời . - Gọi HS nêu miệng kết quả.. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.. - Một em đọc đề bài 2 .. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài. - Gọi HS nêu miệng kết quả.. các cạnh hình vuông và kết luận :. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.. - 1 em đọc yêu cầu của bài.. - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm. một đoạn thẳng để có hình vuông .. một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông.. - Gọi hai học sinh lên bảng kẻ .. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. sung.. Bài 4: -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -HS làm bài. -GV gọi HS chữa bài 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập .. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài ..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Chính tả: NV: Âm thanh thành phố A/ MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần: ui / uôi ( BT 2); làm đúng BT 3. - Viết đúng: Mỗi nhịp, Cẩm Phả, Bét - Tô - Ven; Pi - a - nô. B/ CHUẨN BỊ : 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu 2HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt, cả lớp viết vào bảng con. - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng - Nhận xét chữa bài, ghi điểm. con theo yêu cầu của GV. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 1 lần đoạn chính tả. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu 2em đọc lại. - 2HS đọc lại đoạn chính tả. + Trong đoạn văn có những chữ nào viết - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, hoa? tên địa danh ... - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện + Những từ nào trong bài chính tả hay viết viết vào bảng con ( Hải , Cẩm Phả , Bét – sai ? tô – ven , pi – a – nô ) - Yêu cầu lấùy bảng con viết các tiếng kho.ù - Nghe - viết vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dò bài và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh . - Đọc lại đoạn văn để học sinh soát lỗi . * Chấm, chữa bài. - 1 em đọc yêu cầu đề bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập - Cả lớp tự làm bài vào VBT. Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - 3 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. bình chọn nhóm thắng cuộc. - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên - 5HS đọc lại kết quả đúng: - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên + ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , bảng nối tiếp nhau thi làm bài. đui , đùi , lùi , tủi thân … - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính . + uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối , - Mời 5 em đọc lại kết quả . nuôi , muỗi , suối … - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3) Củng cố - Dặn dò: - 3 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính - Nhận xét đánh giá tiết học. tả. - Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> TUẦN 18 Thứ hai ngày. tháng. năm 20. Tập đọc:. Ôn tập cuối học kì (tiết 1) A/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK I - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. B / Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay . C/ Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của thầy 1) Giới thiệu bài : 2)Kiểm tra tập đọc:. Hoạt động của trò. 1. - Kiểm tra 4 số học sinh cả lớp . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập 2: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" - Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả . + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ . b) Đọc cho học sinh viết bài. c) Chấm, chữa bài. 4) Củng cố, dặn dò : Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc bài - Trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. - Lắng nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ... - Nghe - viết bài vào vở . - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Kể chuyện:. Ôn tập cuối kì I (tiết 2) A/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK I - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. B/ Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc : 1 - Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về - Kiểm tra 4 số HS trong lớp. yêu cầu của tiết học . - Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn - Hs lên bốc thăm. bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ - Lên bảng đọc. định trong phiếu học tập . - Trả lời câu hỏi theo chỉ định trong - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa phiếu . đọc . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc bài tập 2 . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm trong SGK. - Giải nghĩa từ “ nến “ - Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT. - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và vật được so sánh . chữa bài vào vở . - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập . 4)Bài tập 3 - Một em đọc yêu cầu bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh nghĩa của từng từ : “biển” cách hiểu của mình về các từ được nêu ra. - Lớp lắng nghe bình chọn câu giải - Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng nhất. thích đúng . 5) Củng cố dặn dò : - HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Toán:. Chu vi hình chữ nhật A/ Mục tiêu - Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nôiä dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. B/ Chuẩn bị : - Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác : * Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: 2dm 3dm - Quan sát hình vẽ. 4 dm 5dm - Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 4dm 3dm. - HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ). - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.. - Yêu cầu HS tính chu vi của HCN. - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. - HS tự tính chu vi HCN - Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính - 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận (4 + 3) x 2 = 14 (dm) xét bổ sung. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) + Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào? - Theo dõi GV hướng dẫn + Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị - Ghi quy tắc lên bảng. đo) rồi nhân với 2 - Cho HS học thuộc quy tắc. b) Luyện tập: - Học thuộc QT. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình - 1HS đọc yêu càu BT. chữ nhật rồi tự làm bài. - 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Gọi một em nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. -Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. nhật. - Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau. - 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để dò bài kết hợp tự sửa bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung:. - 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Tập viết:. Ôn tập cuối kì I (tiết 3) A/ Mục tiêu: : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK I. - Bước đầu viết được một lá thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến . B / Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17 . C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1) Giới thiệu bài :. Hoạt động của trò. 2) Kiểm tra tập đọc : 1. - Kiểm tra 3 số học sinh trong lớp. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. -Yêu cầu những Hs đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm.. - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại. - Lên bảng đọc bài. - Trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .. + Yêu cầu của bài là gì?. + Nội dung thư cần nói gì?. - 2HS đọc yêu cầu bài tập. + Viết thư cho một người thân hoặc.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> một người mình quý mến: ông, bà, + Các em viết thư cho ai ?. chú, bác, ... + Hỏi thăm về sức khỏe, về tình. + Các em muốn thăm hỏi người đó những. hình học tập, làm việc, .... điều gì ?. + Cho người thân hoặc người em. - Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư. yêu quý.. gửi bà.. + Sức khỏe,….. - Yêu cầu lớp viết thư. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.. - Mở SGK đọc lại bài Thư gửi bà.. - Chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương. - Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ 4) Củng cố dặn dò :. giấy rời.. - Dặn Hs về xem lại tất cả các bài để tiết sau. - 2HS đọc lá thư trước lớp .. kiểm tra.. - Lớp nhận xét bổ sung.. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Hs về xem lại tất cả các bài đã học..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Thứ ba ngày. tháng. năm 20. Đạo đức:. Thực hành kĩ năng học kì I A/ Mục tiêu : - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống . - Có trách nhiệm đối với lời nói việc làm của người thân. Yêu thương ông bà cha mẹ … B /Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1/ Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò. 2/ Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý. - Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi. để học sinh nêu lại các kiến thức đã học. chỉ ra được nội dung đã học trong học. trong chương trình học kì I.. kì I .. - Em biết gì về Bác Hồ ?. - Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam. -Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. - Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm. và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì. đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện. để đáp lại tình cảm yêu thương đó ?. tốt năm điều Bác Hồ dạy.. -Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta - Là thực hiện những điều mà mình đã phải giữ lời hứa ?. nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.. - Em cần làm gì khi không giữ được lời. - Khi lỡ hứa mà không thực hiện được. hứa với người khác ?. ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác .. - Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự. - Học sinh nêu lên một số công việc mà.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> làm những công việc gì cho bản thân mình mình tự làm lấy cho bản thân . ?. - Nhiều học sinh lên kể những việc làm. - Hãy kể một số công việc mà em đã làm. giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm .. chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ?. - Vì ông bà, cha mẹ là những người đã. - Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà. sinh thành và dưỡng dục ta nên người. cha mẹ ?. - Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn. - Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện. nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia. buồn, có chuyện vui ?. vui với bạn để niềm vui được nhân đôi. - Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho. - Theo em chúng ta tham gia việc trường. trường sạch đẹp thoáng mát trong lành. việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?. để có điều kiện học tập tốt hơn ,… - Lắng nghe giáo viên kể chuyện.. * Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “ - Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học. 3/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I.. - 2 em nêu lại nội dung câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Chính tả:. Ôn tập cuối kì I (tiết 4) A/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK I - Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu. B / Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ dầu năm đến nay. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : - Lớp lắng nghe. 2) Kiểm tra tập đọc : 1. - Kiểm tra 4 số HS trong lớp - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. -Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK - Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời . - Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn. - Gọi HS đọc lại giấy mời. - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng. 4) Củng cố dặn dò : - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học.. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc. - Trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn. - 3 em đọc lại giấy mời trước lớp . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài. - HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ đầu năm đến nay.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Toán:. Chu vi hình vuông A/ Mục tiêu: - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. B/ Chuẩn bị : Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm . C/ Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm lại BT2 tiết trước, - 2HS lên bảng làm bài. mỗi em làm 1 câu. - Cả lớp theo dõi. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác : * Xây dựng quy tắc: - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Quan sát. - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. - Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm ) 3dm - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm) - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng: Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Yêu cầu HS viết sang phép nhân. 3 x 4 = 12 (dm) - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ? - Ghi QT lên bảng. - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4. - Yêu cầu học thuộc QT tính chu vi HV. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình - Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông vuông. - 1HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu tự làm vào vở. - Nêu cách tính chu vi hình vuông. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Một em lên bảng tính kết quả, lớp bổ - Nhận xét đánh giá. sung. Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Đổi chéo vở để KT bài bạn . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài - Một em đọc đề bài 2..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. - Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào ? - Dặn về nhà học và làm bài tập .. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một HS đọc bài toán. - Nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc đề bài 4 . - Thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông (3 cm) rồi tính chu vi hình vuông. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải.. - Vài học sinh nhắc lại QT tính chu vi hình vuông..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Thứ tư ngày. tháng. năm 20. Tập đọc:. Ôn tập cuối kì I (tiết 5) A/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK I. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. B/ Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18. - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2)Kiểm tra tập đọc : 1. - Kiểm tra 4 số học sinh còn lại. - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 . - Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng . - Mời 3 em lên bảng thi làm bài . - Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn mà mình vừa điền dấu thích hợp - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng . - Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập . 4) Củng cố dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại mẫu giấy mời và ghi nhớ. Thực hành khi cần thiết.. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc. - Trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập . - 3 em lên bảng thi làm bài. - 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.. - Học sinh về nhà đọc lại mẫu giấy mời và ghi nhớ. Thực hành khi cần thiết..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Toán:. Luyện tập A/ Mục tiêu : - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT: Tính chu vi - 2HS lên bảng àm bài, mỗi em làm hình vuông biết cạnh là: a) 25cm; một câu - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài b) 123cm bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. Bài 1(a): - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - 1HS nêu yêu cầu BT: Tính chu vi - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. hình chữ nhật. - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em thực hiện trên bảng, lớp bổ - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Đổi vở KT chéo nhau. Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Một học sinh lên bảng thực hiện. - Cả lớp theo dõi bổ sung rồi tự sửa bài Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. (nếu sai). - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Tìm điều bài toán cho biết và điều bài - Yêu HS làm bài. toán hỏi. - Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm. - Cả lớp thực hiện vào vơ.û - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 2 em nêu miệng bài làm. Lớp nhận Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập 4. xét bổ sung. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Phân tích bài toán. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp c) Củng cố - Dặn dò: bổ sung. - Cho HS nhắc lại QT tính chu vi HCN và chu vi hình vuông. - 2HS nhắc lại 2 quy tắc tính chu vi - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. HCN, HV..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Tự nhiên xã hội:. Ôn tập kiểm tra kì I A/ Mục tiêu:- Sau bài học Hs biết: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu được chức nang của các cơ quan đó. - Nêu được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em. B/ Chuẩn bị: Tranh ảnh sưu tầm về các bài đã học, hình các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy 1/ Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò. 2/ Hướng dẫn HS ôn tập: * Hoạt động 1 : Trò chơi ai nhanh ai đúng? Bước 1 - Chia lớp thành các nhóm, yêu. - Tiến hành thực hiện chia ra từng. cầu quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô. nhóm để quan sát các bức tranh về. hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần. các cơ quan đã học như : hô hấp ,. kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các. tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần. yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.. kinh … thảo luận theo hướng dẫn của. Bước 2 :-Yêu cầu các nhóm thảo luận và. giáo viên. cử đại diện lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh. - Lần lượt đại diện các nhóm lên gắn. - Giáo viên kết luận.. thẻ vào bức tranh và trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm. * Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm Bước 1 : - Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý : + Hãy cho biết các hoạt động nông. đúng nhất.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> nghiệp , công nghiệp ,thương mại , thông. -Tiến hành trao đổi và nói về các. tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4. hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4. trang 67 sách giáo khoa ?. trong sách giáo khoa và qua đó liên. + Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động. hệ với những hoạt động có ở nơi em. mà em biết ?. ở.. Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .. - Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp .. * Hoạt động3 : Vẽ sơ đồ gia đình .. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. Bước 1: - Yêu cầu làm việc cá nhân : Vẽ sơ nếu có . đồ của gia đình mình . Bước 2: Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu .. - Lớp làm việc cá nhân tưng em sẽ vẽ. 3/ Củng cố - Dặn dò:. về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy. - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng. lớn .. ngày. Xem trước bài mới .. - Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp ..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Thủ công :. Cắt dán chữ VUI VẺ (tiết 2) A/ Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng và cân đối. B/ Chuẩn bị : Mẫu của chữ VUI VE đã dán. - Tranh về quy trình kẻ , cắt , dán chữ VUI VẺ. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá . của các tổ viên trong tổ mình . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . b) Khai thác: * Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh nhắc lại - 2HS nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ các quy trình gấp cắt và dán chữ “VUI VẺ” V, U , E , I . - Treo tranh quy trình gấp cắt chữ “VUI VẺ” lên bảng. - Lớp quan sát về quy trình gấp cắt dán - Nhắc lại một lần quy trình này . chữ “VUI VẺ “ kết hợp lắng nghe để + Bước 1 : Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, hỏi. dán các con chữ . - Hướng dẫn các quy trình kẻ , cắt và dán chữ V, U, I, E như tiết trước đã học. + Bướ 2: Dán thành chữ VUI VẺ. + Sau khi hướng dẫn xong cho HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào vở . - Tiến hành kẻ , cắt và dán chữ VUI VE theo hướng dẫn của giáo viên vào * Hoạt động 4 : - Yêu cầu các nhóm trưng vở . bày sản phẩm trước lớp. - Các nhóm trưng bày sản phẩm trước - Hướng dẫn lớp nhận xét từng sản phẩm . lớp . - Chọn ra một số sản phẩm đẹp tuyên - Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm dương HS. khác c) Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Dọn vệ sinh lớp học..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Thứ năm ngày. tháng. năm 20. Luyện từ và câu:. Ôn tập giữa kì I (tiết 6) A/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK I. - Bươca đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách. B / Chuẩn bị : Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra HTL : 1 - Kiểm tra 3. số học sinh trong lớp.. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . -Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập 2: -Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - SGK trang 11. - Mời 1 em làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Mời 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét chấm điểm. 4) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài.. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút. - Học sinh lên bảng đọc . - Trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. - 1HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn. - Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK. - Một em đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn chỉnh . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng ..

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Toán:. Luyện tập chung A/ Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, chia trong bảng ; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số một chữ số. - Củng cố cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy của một số. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết - 2HS lên bảng làm bài. trước. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu b) Hướng dẫn HS làm BT: bài Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tính nhẩm và ghi kết quả. - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - HS tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét Bài 2 ( cột 1, 2, 3): bổ sung. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Gọi học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. - HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. bổ sung. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp giải vào vở . - Hs phân tích bài toán. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét Bài 4: chữa bài. - Hướng dẫn tương tự bài 3 - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Hs thực hiện tương tự bài 3. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Tự nhiên xã hội:. Vệ sinh môi trường A/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. - Thực hiện đổ rác đúng nơi quy định để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. -Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1/ Giới thiệu bài: 2/ Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý: + Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? +Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người. - Cho HS nhắc lại KL. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: - Yêu cầu từng cặp quan sát các. Hoạt động của trò - Lắng nghe.. - HS ngồi theo nhóm. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.. - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý : + Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao? Bước 2: - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp. - Liên hệ: + Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? + Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống? - Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ... * Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . Bước 1: - Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm đóng vai nói về chủ đề bài học. Bước 2: - Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3) Củng cố - Dặn dò: - Cần thực hiện tốt những điều đã được học.. - Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương. - Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.. - HS tự liên hệ. + Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi .... - Lớp làm việc theo nhóm đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp . - Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Thứ sáu ngày. tháng năm 20. Tập làm văn:. Kiểm tra định kì (Chính tả – tập làm văn) Đề của Phòng GD. ---------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Toán:. Kiểm tra định kì (Đề của Phòng GD). --------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Chính tả:. Kiểm tra định kì (Đọc hiểu – LTVC) Đề của Phòng GD.

<span class='text_page_counter'>(207)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×