Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Chuan CKTKNGDMT KNS TKNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Thứ ngày ……….tháng……………năm20 Tiết 2 +3. Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I/Mục tiêu 1/Đọc lưu lóat tòan bài, biết ngắt, nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của chuyện (từ hồi căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói, suy nghĩ của nhân vật. Dế Mèn (một người nghĩa hiệp) có lời lẽ dứt khóat. 2/Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp lực bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II/Chuẩn bịTranh SGK, bảng phụ III/Các họat động dạy-học -SGK, vở,……. A/Kiểm traBài: Mẹ ốm Bài:Dế Mèn bênh vực kể yếu B/Bài mới -1em đọc TL trả lời câu 2 1/Giới thiệu -1em đọc bài nêu ý nghĩa 2/Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)luyện đọc Đọan 1: 4dòng đầu trận địa mai phục của bọn nhện Đọan 2: 6dòng tiếp Dế Mèn ra oai với bọn nhện -Quan sát tranh SGK/15 Đọan 3: phần còn lại kết cục câu chuyện -Tiếp nối nhau đọc 3 đọan -Sửa lỗi phát âm cho HS -Luyện đọc nhóm 2 -GV đọc diễn cảm tòan bài -2em đọc tòan bài b)Tìm hiểu bài Câu 1: -Đọc thầm đọan 1 Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh -Trả lời gác, tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng vẻ hung -Cả lớp nhận xét dữ Câu 2 Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai giọng thách thức của -1em đọc to, cả lớp đọc một kẻ mạnh. Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng thầm đọan 2 các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta. -HS trả lời Thấy nhên cái xuất hiện vẻ đanh đá nặc nô Dế Mèn ra oai -Cả lớp nhận xét bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. Câu 3 -Dế Mèn phân tích theo cách so sánh: bọn nhện giàu có, béo -Đọc thầm đọan 3 múp ngược lại món nợ của Nhà Trò bé tẹo đã mấy đời. -Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt. *Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe dọa chúng ?Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? Câu 4: -HS tự phong danh hiệu c)Luyện đọc diễn cảm cho Dế Mèn Luyện đọc đọan: -Tiếp nối nhau đọc tòan Các người phá hết các vòng vây đi không? bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV đọc mẫu đọan vănUốn nắn, sửa chữa 3/Củng cố-dặn dòTìm đọc chuyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”. -Luyện đọc theo nhóm 2 -Thi đọc diễn cảm. Toán Tiết 16: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp HS - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số tới 6 chữ số II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy –học A/ Kiểm tra: *Bài tập 4/7. -SGK, vở,….. -3em lên bảng -Cả lớp nhận xét. Nhận xét cho điểm B/ Bài mới: 1/Số có sáu chữ số a)Ôn về các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn. Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 10 đv = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn b)Hàng trăm nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 c)Viết và đọc số có sáu chữ số -Yêu cầu Hs lên viết các số tương ứng QS bảng trang 8 -2em lên bảng viết, đọc số 2/Thực hành *Bài tập 1 trang 9 a)Phân tích mẫu 313 214. -1HS đọc yêu cầu bài tập b)Nêu kết quả cần viết 523453 -Cả lớp đọc số. *Bài tập 2 trang 9 -Học sinh tự làm -Cả lớp kiểm tra kết quả *Bài tập 3 trang 10 Hoạt động nhóm 2 -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét *Bài tập 4 trang 10 -Học sinh làm bài vào vở -Cả lớp kiểm tra kết quả 3/Củng cố-dặn dò Khen những em có ý thức học. Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I/Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : -Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. -Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá trình trao đổi chất sảy ra ở bên trong cơ thể.. -Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hòan, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường II/Chẩn bị: Phiếu học tập SGK, vở BT III/ Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra ?Trong quá trình sống, cơ thể lấy vào những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? B/Bài mới 1/Giới thiệu Tiết học trước ác em đã được tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. Tiết học này chúng thức ăn tìm hiểu “ sự trao đổi chất ở người (tiếp theo)” 2/Nội dung *Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. -Mục tiêu: +Kể tên những biểu hiện bên ngòai của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. +Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. -Tiến hành QS hình SGK/8 Nói tên các chức năng của từng cơ quan ?Trong các cơ quan đó, cơ quan nào trực tiếp thực hiện qúa trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngòai? -Những biểu hiện bên ngòai của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: +Trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện +Trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hóa thực hiện +Bài tiết do cơ quan bài tiết thực hiện *Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người -Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp họat động của các cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuần hòan, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường -Tiến hành: QS sơ đồ SGK/9 ?Trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuần hòan, bài tiết trong quá trình trao đổi chất? ?Điều gì sẽ xảy ra khi 1 trong các cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trên ngừng họat động? HS làm miệng Cả lớp nhận xét 3/Củng cố-dặn dò -Nhận xét tiết học 2em đọc mục: bạn cần biết. Kĩ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (tiết 2) Họat động 4:Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim *Đặc điểm: Qs hình 4 SGK ?Em hãy mô tả đặc điểm của kim QS hình 5a, 5b, 5c *Sử dụng ?Nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ? ?Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? *Bảo quản ?Nêu cách bảo quản kim? Họat động 5:Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ Một em làm mẫu Cả lớp thực hành Họat động 6:Nhận xét-dặn dò -Khen những em thưc hành tốt -Chuẩn bị bài hai. Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ (tiết 2). I. Mục đích - yêu cầu. 1. Kiến thức: - Hs biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông (GT) phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT. 2. Kĩ năng: Hs nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. 3. Thái độ: - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường qui định của biển báo hiệu GT. II. Đồ dùng dạy học. - Các loại biển báo: III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Kiểm tra bài cũ.Cỏc biển bỏo cấm cú ý -HS trả lời nghĩa gỡ? 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b) Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung biển báo mới. - Gv lần lượt đưa ra các biển báo 301(a, b, d, - Hs quan sát nờu ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> e); 303; 304; 305. (?) Các biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? Có nội dung hiệu lệnh gì? c) Hoạt động 2: Trò chơi biển báo. - Gv chia lớp thành 5 nhóm. - Hs ngồi theo nhóm. - Gv treo 23 biển báo lên bảng. - Hs quan sát trong vòng 1 phút và nhớ biển báo tên là gì. - Hs các nhóm lần lượt nối tiếp nhau lên gắn tên biển cho đến hết - Gv chỉ bất kì một biển báo và gọi một học - Hs trả lời. sinh trong mỗi nhóm đọc tên của biển báo hiệu đó, nói ý nghĩa và tác dụng của biển báo đó - Hs khác nhận xét, bổ xung. - Gv nhận xét, tuyên dương những nhóm nào - Hs nhắc lại tên 5 nhóm biển báo trả lời đúng và nhanh nhất. 4. Củng cố, dặn dò. - Gv chốt lại nội dung bài. - Gv nhận xét tiết học. -HS lắng nghe - Đi đường thực hiện theo biển, thấy có biển báo mới không biết nội dung ghi lại, đến lớp cùng thảo luận. Thứ 4 ngày…….tháng…….. năm 20. Toán Tiết 7:LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. Giúp HS luyện viết số có sáu chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0) II/Chuẩn bị Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra Bài tập 4/10. SGK, vở,….. HS lên bảng Cả lớp nhận xét Giáo viên nhận xét cho điểm B/Bài ôn 1/Ôn lại hàng ?Nêu quan hệ giữa đv 2 hàng liền kề 825713 1em xác định Cả lớp nhận xét Xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào. Đọc số: 850 203 ; 820 004 ; 800 007 ; 832 100 ; 832 010 2/Thực hành *Bài tập 1 trang 10. 3em tiếp nối đọc 1em đọc yêu cầu BT Hs làm bài vào vở Cả lớp KT kết quả.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Bài tập 2 trang 10 HS tự làm bài Cả lớp chữa bài *Bài tập 3 trang 10 6 em lên bảng Cả lớp nhận xét *Bài tập 4 trang 10 Tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, tự viết các số 3/ Nhận xét-dặn dò -Nhận xét -Dặn dò: làm lại BT 3/10. Chính tả nghe-viết MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I/Mục tiêu 1/Nghe-viết chính xác, trình bày đúng đọan văn: Mười năm cõng bạn đi học 2/Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x; ăng/ăn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II/ Chuẩn bị: Bài tập 2; bài tập3 III/ Các hoạt động dạy- học A/ Kiến thức Bài tập 2/6 phần B. -Vở bài tập, vở… -2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con. B/ Bài mới : 1/Giới thiệu: Bài chính tả tiết trước các em đã luyện viết những tiếng có âm l/n và vần an /ang. Bài chính tả hôm nay các em tiếp tục luyện viết cho đúng chính tả hơn. 2/Hướng dẫn học sinh nghe, viết -Một em đọc tòan bài chính tả -Viết đúng: khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt … -Giáo viên đọc -Giáo viên đọc -Thu 5 bài chấm điểm; nhận xét từng bài 3/Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài tập 2/16 Nêu yêu cầu bài tập. -Học sinh viết bài -Học sinh sóat lỗi. -Suy nghĩ làm bài vở bài tập -Cả lớp chữa bài. Nhận xét chung *Bài tập 3/17 phần B -Cả lớp đọc yêu cầu bài tập -Thi giải nhanh, giải đúng 4.Củng cố- dặn dò 1 em đọc lại chuyện vui: “Tìm chỗ ngồi” HTL 2 câu đố. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐÒAN KẾT I/ Mục tiêu: 1/Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm: thương người như thể thương thân. Biết cách dùng các từ ngữ đó 2/Học nghĩa một số từ và đv cấu tạo từ Hán Việt. Biết cách sử dụng các từ ngữ đó II/Chuẩn bị Bài tập 1,2 III/Các hoạt động dạy-học A/Kiểm tra Tiếng chỉ người trong gia đình mà có phần vần : -Chỉ có một âm: mẹ, cha, bà, chú… -Có hai âm: thím, cậu, bác…. B/Bài mới 1/Giới thiệu: Tiết LTVC lần trước các em đã tìm hiểu về cấu tạo của. Vở bài tập Hai em lên bảng Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tiếng. Tíêt LTVC hôm nay các em tìm hiểu về MRVT: nhân hậu – đòan kết 2/Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1/17 Một học sinh đọc yêu cầu bài học Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét a)Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng,bao dung, thông cảm, đồng cảm … b)Hung ác, tàn ác, tàn bạo,cay độc, ác nghiệt, dữ tợn, dữ dằn, hung dữ…. c) Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, năng đỡ,… d)Ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập … * Bài tập 2/17 Một học sinh đọc yêu cầu bài tập Hoạt động nhóm Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét a)…nông dân, công nhân, nhân loại, nhân tài b)…nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ * Bài tập 3/17 Nêu yêu cầu bài tập Làm bài vào vở KT kết quả * Bài tập 4/17 Nêu yêu cầu bài tập Hoạt động cá nhân a)…Khuyên người ta sống hiền lành nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn b)…Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác có hạnh phúc, may mắn c)…Khuyên người ta đòan kết với nhau, đòan kết tạo nên sức mạnh 3/Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học HTL ba câu tục ngữ. Tập đọc TRUYỆN CỔ NUỚC MÌNH I/ Mục tiêu 1/Đọc lưu loát tòan bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng 2/Hiểu nội dung: Ca ngợi kho tàng chuyện cổ đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng những kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3/HTL bài thơ II/Chuẩn bị Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học A/ Kiểm tra: Bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. SGK, vở 3 em tiếp nối đọc bài. ?Em nhớ nhất hình ảnh nào, vì sao? B/ Bài mới: 1/Giới thiệu: Quan sát tranh Bài thơ chuyện cổ nước mình các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu các chuyện cổ lưu truyền từ bao đời nay của đất nước ta của cha ông 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc Đoạn 1: Từ đầu…phật tiên độ trì Đoạn 2: Tiếp theo….rặng dừa nghiêng soi Đoạn3: Tiếp theo… ông cha của mình Đoạn4: Tiếp theo…chẳng ra việc gì Đoạn 5: Còn lại. HS tíêp nối nhau đọc bài Luyện đọc theo nhóm *Vàng cơn nắng trắng cơn mưa: đã trải bao nhiêu thời gian, Hai em đọc bài bao nhiêu nắng mưa *Nhận mặt: chuyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha như công bằng, thông minh, nhân hậu Giáo viên đọc diễn cảm tòan bài b) Tìm hiểu bài Câu1: Một em đọc yêu cầu câu hỏi HS trản lời Cả lớp nhận xét -Vì chuyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa -Vì chuyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa năng -Vì chuyện cổ cho đời sau nhiều điều răng dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin Câu 2: -…Nhớ đến chuyện Tấm Cám “ thị thơm thị dấu người thơm” Một em đọc yêu cầu CH Chuyện Tấm Cám thể hiện công bằng khẳng định ngừơi nết Nhóm2: na chăm chỉ sẽ được bụt phù hộ -Đẽo cày giữa đường “đẽo cày theo ý người ta khuyên người ta phải có chủ kiến của mình nếu thấy ai nói gì cũntg cho là HS suy nghĩ trả lời phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì” Câu 3: …Sự tích hồ Ba Bể, nàng tiên Ốc, sọ Dừa, sự tích dưa hấu, HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trầu cau, Thạch Sanh Câu4: Ý nói tryuện cổ tích là lời răn giạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truỵên cổ, cha ông dậy con cháu cần sống nhân hậu, độ luợng, công bằng, chăm chỉ c)Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm Luyện đọc đoạn1,2 Giáo viên đọc mẫu Hướng dẫn HS HTL Học thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ 3/ Củng cố - dặn dò Nhận xét kết quả Ghi ý nghĩa vào vở THL bài thơ. Cả lớp nhận xét Ba em tíêp nối đọc bài Luyện đọc nhóm 2 Thi đọc diễn cảm HS thi HTL. Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I/ Mục tiêu 1/Giúp HS biết hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. 2/Buớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể II/Chuẩn bị Bảng phụ VBT, SGK III/ Các hoạt động dạy học 1/Giới thiệu Các em đã học 2 tiết TLV KC. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài: kể lại hành động của nhân vật để hiểu: khi kể về hành động của nhân vật, thức ăn cần chú ý những gì 2/Nhận xét a)Hoạt động1 2 em đọc chuyện Giáo viên đọc diễn cảm bài văn Bài văn bị điểm không 1 em đọc YC 2,3 *Ý 1: a/ Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp giấy trắng b/ Giờ trả bài: im lặng mãi mới nói c/ Lúc ra về khóc khi bạn hỏi *Ý 2: Mỗi hành động trên cậu bé đều nói lên tính yêu với cha, tính cách trung thực của cậu. Yêu cầu 3 -Kể các hành động a-b-c 3/ Ghi nhớ. -3 em tiếp nối đọc. Các em chỉ chọn kể những hành động tiêu biểu, nói lên tính cách đáng yêu của cậu: chung thực, thương yêu cha, trân trọng tình cảm với người cha đã hi sinh. 4/Luyện tập: BT 1: -HS đọc yêu cầu BT 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Điền đúng tên …. -Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện Thứ tự của chuyện: 1 →5 → 2→ 4 → 7 → 3→ 6 → 8→ 9 -Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. -Kể chuyện trong nhóm -Thi kể chuyện -Cả lớp NX. 5/ Nhận xét-Dặn dò -NX tiết học -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài vào VBT thứ tự đúng câu chuyện chim sẻ và chim chích. Tiết 4:Toán Tiết 8: HÀNG VÀ LỚP trang 11 I/Mục tiêu: Giúp Hs nhận biết được: -Lớp đơn vị gồm ba hàng……..;lớp nghìn gồm ba hàng……….. -Vị trí của từng chữ số theo hàng và theo lớp. -Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó theo từng hành, từng lớp. II/Chuẩn bị Bảng phụ III/Các họat động dạy- học A/Kiểm traBT 3/10 B/Bài mới 1/Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn -Lớp đơn vịTreo bảng phụ Nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn Nhìn bảng nêu lớp đơn vị… Viết từng chữ số vào cột ghi hàng -Lớp nghìn: 654 000; 654 321 Khi viết các chữ số vào cột ghi hành nên viết các hàng từ nhỏ lớn. Khi viết số có nhiều chữ số nên viết khỏang cách giữa hai lớp nên rộng hơn một chút 2/Thực hành *Bài tập 1/11 *BT 2/11Nêu yêu cầu bài tập a)Cả lớp làm miệng b) HS làm bài vào vở*BT 3/12 Hướng dẫn HS làm bài theo mẫu *BT 4/12 BT 5/12 Hướng dẫn HS làm bài theo mẫu 3/Nhận xét-dặn dò -Nhận xét-Dặn dò. -SGK, vở -3 em lên bảng 3em lên bảng 3 em lên bảng Cả lớp nhận xét Quan sát phân tích mẫu SGK Tr11 Làm các phần còn lại Cả lớp làm bài Kiểm tra kết quả HS làm bài, chữa bài 4 em lên bảng Cả lớp chữa bài HS làm bài Cả lớp chữ bài. Tiết5: Đạo đức A/Kiển tra Bài tập 2/4 B/Luyện tập-thực hành 1/Giới thiệu. Tiết 2: LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH 2em trình bày Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2/Hướng dẫn hs luyện tập thực hành Bài tập3/4 a)Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại b)Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng c)Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập ?Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? KL:Xung quanh chúng thức ăn có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Các em cần học tập những bạn đó Bài tập 5 ?Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? ?Nếu em ở vào tình huống đó em có hành động như vậy không? Vì sao? 3/Họat động nối tiếpThực hiện trung thực trong học tập Chuẩn bị bài 2 Tiết 6: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ. Thảo luận nhóm 2 Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét. HS kể chuyện Các nhóm tự xd tiểu phẩm Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét. BÀI 3: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ(TT) I/ Mục tiêu: Giảm phần C “Tỉ lệ bản đồ”/5 Học xong bài học sinh biết: - Trình tự cácc bước sử dụng bản đồ - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú ý giải của bản đồ. Giáo viên II/ Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam III/ Các hoạt động dạy- học A/ Kiến thức: ? Bản đồ là gì? B/ Bài mới: 3/ Cách sử dụng bản đồ Dựa vào kiến thức của bài trước cho biết: ? Dựa trên bản đồ cho ta biết gì ? ? Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lý ở bài 2hình 3 Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ Nêu cách sử dụng bản đồ 4/Bài tập Hoạt động cả lớp 5/Củng cố-dặn dò Chỉ tên bản đồ và tìm phương hướng trên bản đồ Nhận xét tiết học Tiết 7: Kể. Học sinh -SGK, vở…. HĐ cả lớp -2 em đọc -2 HS lên bảng -3 em nêu -HS đọc, cả lớp nhận xét -2 em lên bảng. chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC. I/Mục tiêu 1/Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ: Nàng tiên Ốc đã học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2/Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau II/Chuẩn bịTranh SGK III/Các họat động dạy-học SGK, vở A/Kiểm tra Sự tích hồ Ba Bể B/Bài mới Hai em kể chuyện 1/Giới thiệu 2/Tìm hiểu câu chuyện. -GV đọc diễn cảm bài thơ 3 em tiếp nối nhau đọc *Đọan 1: 1 em đọc tòan bài ?Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống, ?Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? *Đọan 2:?Từ khi có Ốc bà cảm thấy trong nhà có gì lạ ? Học sinh đóng vai người kể *Đoạn 3:?Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì ? chuyện kể lại câu chuyện Câu chuyện kết thúc như thế nào? bằng lời kể của mình 3/Hướng dẫn KC và trao đổi về ý nghĩa 1 em kể mẫu đoạn 1 a)Hướng dẫn HSKC bằng lời kể của mình ?Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em -HSKC, nêu ý nghĩa từng đọan b)Kể chuyện theo nhóm 2 -Các nhóm thi kể chuyện Kể theo từng đoạn, bài thơ trao đổi về ý nghĩa từng đọan -Cả lớp NX bạn kể chuyện c) Thi kể tòan bộ câu chuyện hay nhất Ý nghĩa: câu chuyện giúp ta hiểu rằng con người phải thương -Bạn hiểu chuyện nhất yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc -Bạn chăm chú nghe kể sống hạnh phúc. chuyện 4/ Củng cố- dặn dò -HTL bài thơ -Kể lại chuyện cho người thân nghe Thứ ngày…….. tháng……. Năm 20 Tiết 1:Hát nhạc. EM YÊU HÒA BÌNH I/Mục tiêu -Hát đúng và thuộc bài hát. -Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hòa bình, yêu quê hương đất nước II/Chuẩn bị Học thuộc bài hát III/Họat động dạy-học A/KT bài cũ Hát lại 3 bài ôn tập ở tiết trước B/Bài mới 1/Giới thiệu bài Tiết trước các em đã ôn ba bài hát đã học ở lớp 3. Tiết học hôm nay cô cùng các em học bài: Em yêu hòa bình 2/Nội dung *HĐ1 -Đọc lời ca -Dạy hát từng câu. SGK, vở 3em lên bảng hát. 2em đọc Cả lớp cùng hát.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *HĐ2: Kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo tiết tấu lời ca -Hướng dẫn HS tập gõ đệm -Hát kết hợp gõ đệm theo tổ 3/Nhận xét-dặn dò -Nhận xét -Về nhà học thuộc bài hát Tiết 2:. HS tập gõ đệm Các nhóm thi nhau. Toán Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIẾU CHỮ SỐ Trang 12 I/Mục tiêu:Giúp HS: - so sánh được các số có sáu chữ số -Biết sắp xếp các số tự nhiên không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn BT cần làm bài 1,2,3 II/Chuẩn bị Phiếu học tập Sách GK,vở III/các họat động dạy học A/Kiểm tra bài cũ: Bài tập 4 trang 12 2 em lên bảng B/Bài mới 1/Giới thiệu: 2/So sách các số có nhiều chữ số *Ví dụ 1:So sánh HS tự so sánh 99.578 và 100.000 Viết dấu thích hợp rồi giải thích Nhận xét *Vi dụ 2: 693.251…693.500 Viết dấu thích hợp rồi giải thích Nhận xét 3/Thực hành: Bài tập 1 trang 13 HS làm bài tập ?Tại sao lại chọn dấu đó Cả lớp kiểm tra kết qủa Bài tập 2 trang 13 HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài Bài tập 3 trang 13 Nêu yêu cầu bài tập 1 em lên bảng,cả lớp làm nháp. 2 467; 28 092;93 092;932 081;943 567 HS nx, làm bài vào vở Bài tập 4 trang 13 BTMR 1 em đọc yêu cầu BT HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài 4/ Nhận xét dặn dò -Nhận xét -Về nhà làm bài vở bài tập Tiết 3:. L.Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIẾU CHỮ SỐ I/Mục tiêu:Giúp HS: - so sánh được các số có sáu chữ số -Biết sắp xếp các số tự nhiên không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn Thực hành: HS làm bài vào vở Bài tập 1 So sánh các số sau Cả lớp chữa bài 421677......412677 94837........904378 Nêu yêu cầu bài tập 200100......102000 787887.......787788 1 em lên bảng,cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ?Tại sao lại chọn dấu đó Bài tập Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé 7 467; 798 092;793 092;732 081;743 567 -Về nhà làm bài vở bài tập Tiết 4. HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài. Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I/Mục tiêu Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu(ND ghi nhớ) Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm(BT1)Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn BT2 II/Chuẩn bị Bảng phụ Vở bài tập III/Các họat động dạy-học A/Kiểm tra Bài tập 4/17 1em lên bảng GV cho điểm Cả lớp NX B/Bài mới 1/Giới thiệu Bài học hôm nay cho các em thấy tác dụng và cách dùng dấu hai chấm 2/Nhận xét 3em tiếp nối đọc BT 1/22 *Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của BH. Nhận xét về tác dụng dấu hai Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu chấm trong các câu đó ngoặc kép *Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng *Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như: sân quét sạch… 3em đọc 3/Ghi nhớ HTL phần ghi nhớ 4/Luyện tập *Bài tập 1 HS đọc yêu cầu BT 1 *Câu a:Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng Họat động nhóm hai sau nó là lời nói của nhân vật (tôi) người cha Các nhóm trình bày Dấu hai chấm báo hiệu lần sau là câu hỏi của cô giáo Cả lớp nhận xét *Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. *Bài tập 2/23 Ví dụ: Bà già rón rén……cầm vỏ Ốc lên và đập vỡ tan. HS làm bài vào vở BT Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình quay lại. Nàng chạy HS đọc bài làm vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rồi: Vỏ Ốc đã vỡ Cả lớp nhận xét tan, bà lão ôm lấy nàng tiên dịu dàng bảo: Con hãy ở lại đây với mẹ! Từ đó hai mẹ con…họ thương yêu nhau. - Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước -Dấu hai chấm thứ hai phối hợp với dấu gạch đầu dòng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời bà lão nói với nàng tiên 5/Củng cố-dặn dò ? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 5: L T. Việt. DẤU HAI CHẤM I/Mục tiêu Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu.Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm. Bước đầu. biết dùng dấu hai chấm khi viết văn *Bài tập 1: Chỉ rõ tác dụng của dấu hai chấm có trong đoạn văn sau a. Anh đã từng nói với con rằng: Dù người đó sang hay hèn thì chúng ta không thể nhìn vào quần áo họ mặc đâu con ạ! b. Bãi biển Cửa Lò khu nghỉ mát tuyệt đẹp: Là địa điểm thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. *Câu a:Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật (tôi) người cha Dấu hai chấm báo hiệu lần sau là câu hỏi của cô giáo *Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì. II/Củng cố-dặn dò ? Dấu hai chấm có tác dụng gì? Thứ ..... ngày…….. HS đọc yêu cầu BT 1. HS làm bài vào vở BT HS đọc bài làm Cả lớp nhận xét. Tháng……….. Năm 20. Tiết 1:Tập làm văn:. TẢ NGỌAI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu: 1/Hiểu trong bài văn KC,việc tả ngọai hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật(ND ghi nhớ) 2/Biết dựa vào đặc điểm ngọai hình để xác định tính cách nhân vật BT1, mục III ,kể lại được một đoạn câu chuy ện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên BT 2 KNS:Tìm kiếm và xử lý thông tin, tư duy sáng tạo II/Chuẩn bị: Phiếu học tập SGK, vở BT III/Các họat động dạy học A/Kiểm tra bài cũ: 2 em trả lời Các bài học trước các em đã biết tính cách của nhân vật …Hình dáng, hành động, lời thường biểu hiện qua các hành động nào? nói và ý nghĩa của nhân vật B/bài mới: 1/Giới thiệu: 2/Nhận xét 3 em đọc NX1,2,3 *Ý 1:Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngọai hình : HS làm phiếu HT ý1 -Sức vóc :Gầy yếu,bự những phấn như mới lột -Cánh :Mỏng như cánh bướm *Ý 2:Ngọai hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu non;ngắn chùn chùn;rất yếu đuối,thân phận tội nghiệp đáng thương,dễ bị ăn hiếp chưa quen mở 3/Ghi nhớ: -Trang phục:Mặc áo thân 4/Luyện tập: dài,đôi chỗ chấm điểm vàng Bài Tập 1 trang 24 HS làm miệng a)Gạch dưới các chi tiết miêu tả hình dáng của chú bé liên 3 em đọc SGK lạc. Người gầy, tóc húi ngắn, hai.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> túi áo trễ xuống tận đùi,quần b)Các chi tiết ấy nói lên: ngắn tới đầu gối,đôi bắp chân -Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chíêc quần chỉ dài đến nhỏ luôn luôn động đậy,đôi đầu gối cho thấy chú bé là con của một người nông dân mắt sáng và xếch nghèo, quen chịu đựng vất vả. -Bắp chân luôn động đậy, đội mắt sáng và xếch cho biết chú 1 em đọc yêucầu bài tập rất nhanh nhẹn, híêu động, thông minh, gan dạ. Bài tập2: Kể một đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ốc. Không nhất thiết tả tòan bộ câu chuyện HĐnhóm đôi VD:xưa có một bà lão nhà rất nghèo, không có con cái để HS thi kể chuyện nương tựa. Hàng ngày, bà phải mò cua bắt ốc để kíêm Cả lớp nhận xét sốngn. Một hôm ra đồng , bà bắt đuợc một con ốc lạ. Con ốc chỉ nhỏ hơn hột mít trông rất xinh xắn . Vỏ nó xanh biếc, ánh lên những tia sáng long lanh dứi ánh mặt trời. …Tà hình dáng, vóc người, 5/Củng cố-dặn dò khuôn mặt, đầu tóc, trang ?Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? phục, cử chỉ Nhận xét .Dặn dò. Tiết 3 Toán:. Tiết 10:TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU trang 13 I/Mục tiêu: Giúp HS -Nhận Biết được hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu -Biêt số đến lớp triết viết các số đến lớp trệu BT cần làm bài 1,2,3 cột 2 II/Chuẩn bị Bảng phụ III/Các họat động dạy-học A/Kiểm tra bài cũ 653 720 ?Nêu rõ từng số thuộc hàng nào? ?Lớp đơn vị gồm những hàng nào? ?Lớp nghìn gồm những hàng nào? 2em trả lời B/Bài mới 1/Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng Giáo viên đọc:Một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn 3em lên bảng viết -Mười trăn nghìn còn gọi là một triệu 3em nêu các hàng, lớp ?Một triệu có tất cả mấy chữ số? Mười triệu còn gọi là một chục triệu HS tiếp nối nhau đếm -Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu ?Lớp triệu gồm mấy hàng? Là những hàng nào? 2/Thực hành QS mẫu tự làm BT *BT 1/13 Cả lớp chữa bài *BT 2/13 Hướng dẫn HS làm mẫu. -1em lên bảng, cả lớp làm bảng con -HS làm bài vào vở. *BT 3/13 HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài 3/Nhận xét-dặn dò -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Về nhà làm bài vào vở BT in Tiết 4 L.Toán:. Tiết 10:TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I/Mục tiêu: -Nhận Biết được hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu -Biêt số đến lớp triết viết các số đến lớp trệu 2/Thực hành Bài 1: Em hãy nêu các số trong STN sau thuộc hàng nào, lớp nào ? HS nêu tại chỗ khắc sâu 389827688, 212134578,1001357 Bài 2: Viết các số sau Chín mươi triệu không trăm linh chín nghìn hai trăm Mọt trăm triệu bảy trăm nghìn ba trăm hai tư HS làm bài vào vở Ba tră hai tư triệu tam trăm nghìn. Cả lớp chữa bài. Tiêt 5: Địa lí. DÃY HOÀNG LIÊN SƠN. I/ Mục tiêu: -Chỉ vị trí của dãy Hòang Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí TNVN -Trình bày một số đặc điểm của dãy HLS(vị trí,địa hình,khí hậu) -Mô tả đỉnh núi Phan -Xi -Păng -Dựa vào lược đồ(bản đồ) tranh ảnh,bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn gỉản dựa vào số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 II/Chuẩn bị:Lược đồ,…. III/Các họat động dạy học SGK,vở… 1/GT: Tiết địa lí hôm nay,các em tìm hiểu về dãy Hòang Liên Sơn 2/Bài mới: *HĐ 1: họat động cả lớp a/ Hòang Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất VN ? Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?Dãy HLS dài ,rộng bao nhiêu km. ? Đỉnh núi,sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào. *HĐ2 ? Chỉ đỉnh núi Phan –Xi- Păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó. ? Tại sao đỉnh Phan-Xi-Păng được gọi là nóc nhà của tổ quốc.?Mô tả đỉnh núi Phan- Xi- Păng b/Khí hậu lạnh quanh năm *HĐ3 ?Chỉ vị trí của Sa-Pa trên bản đồ hình 1 ?Dựa vào bảng số liệu SGK em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa-Pa vào tháng 1 và tháng 7. 3/Củng cố -dặn dò:Trả lời câu hỏi SGK. Quan sát lược đồ H2. 3 em miêu tả-cả lớp nhận xét có nhiều đỉnh nhọn,sườn núi rất dốc,thung lũng thường hẹp và sâu,xung quanh có mây mù che phủ Đọc thầm mục 2SGK HS trình bày,cả lớp nhận xét. Tiêt 6: Khoa học Bài 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục tiêu : Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường chất đam, chất béô, vi ta min, khoáng chất. - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đuờng :gạo, bánh mì,khoai sắn ngô - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: Cung cấp năng lương cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể II/ Chuẩn bị:Phiếu HT SGK, vở … III/Các hoạt động dạy- học A/ Kiểm tra ? Điều gì sẽ xảy ra khi các cơ quan người ngừng hoạt động 2 em trả lời B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài. 2./Nội dung HĐ1: Tập phân loại thức ăn Đặt câu hỏi: kể tên các thức ăn, đồ uống mà các em dùng Quan sát SGK tr10, hòan hằng ngày thành bảng sau: Người ta có thể phân loại Tên thức ăn, đồ Nguồn gốc thức ăn theo cách sau: uống Thực vật Động vật -Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay ? Ngừơi ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác thức ăn động vật Kết luận: - Phân loại theo lượng các + Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường chất dinh dưỡng được chứa + … Chất đạm nhiều hay ít trong thức ăn +… Chất béo đó. Theo chách này có thể +…vi ta min và chất khóang (ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nước) chia thức ăn thành 4 nhóm: HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường Tiến hành: ? Nói tên các thức ăn chứa nhiều chật bột đường có trong HS QS SGKtr11, trả lới câu các hình11? hỏi ? Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em thích? ? Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? 3 em trả lời KL: Hđ3: xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Hòan thành bảng thức ăn có chứa bột đường Họat động nhóm 4 Các nhóm trình bày STT Tên thức ăn chứa nhiều Từ loại cây nào Cả lớp nhận xét chất bột đường 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy Lúa mì 4 Bánh mì Lúa mì 5 Mì sợi Lúa mì 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây Thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4/Nhận xét-dặn dò -Nhận xét-Dặn dò --------------------------------------------------------------------Tiết 7:HĐTT. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/Mục tiêu -Giúp HS có ý thức học tập trong tuần tới. -Giáo dục HS tính thật thà, trung thực trong học tập II/Các hình thức sinh hoạt 1/Học sinh tự sinh họat -Về học tập -Về chuyên cần, vệ sinh -Các họat động khác. 2/ Giáo viên nhận xét chung -Ưu điểm -Tồn tại 3/Kế hoạch tuần 3 -Đi học đều, đúng giờ -Học bài và làm bài đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×