Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.74 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 11 Thứ. Tiết Ngày TKB 1 Hai 2 29/10 3 4 1 Ba 2 30/10 3 4 1 2 Tư 3 31/10 4 5 1 2 Năm 3 1//11 4. Sáu 2/11. 1 2 3 4 5. MÔN Tập đọc Toán LTVC Đạo đức Toán Chính tả Khoa học Kĩ thuật Tập đọc TLV Toán Lịch sử LTVC Toán Địa lí TLV Toán Khoa học K/C SHCN. TÊN BÀI DẠY Ông trạng thả diều Nhân với số 10,100,100,...Chia cho 10,100,1000,……. Luyện tập về Động từ Thực hành giữa học kỳ Tính chất kết pjcuar phép nhân Nghe-viết;Nếu chúng mình có phép l Ba thể của nước Khâu đường diềm bằng mép vải khâu đột Có chí thì nên Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Nhân với số tận cùng là chữ số 0 Tính từ Đề –Xi-mét –vuông Ôn tập Mở bài trong bài văn kể chuện Mét vuông Mây được hình thành như thế nào?mưa từ đâu Bàn chân kì dịu. Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I/ Yêu cầu: + Biết đọc với giọng kể chậm rãi,biết đọc diễn cảm đoạn văn . +Ca ngợi chú bé bạn Hiền thông minh ,có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa) * Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt. II.Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/. Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học. Lắng nghe. 2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu Nhắc lại đề. bài, ghi đề. HĐ1: Luyện đọc: + Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. Cả lớp lắng nghe, đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Yêu cầu HS đọc phần chú thích. +Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt) +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng. +Yêu cầu từng cặp đọc bài. + Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. HĐ2: Tìm hiểu nội dung: Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. H. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài. GV chốt ý : Nguyễn Hiền là một người thông minh. Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. H. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?. H. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?. Theo dõi vào sách. 4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.. Đọc theo cặp. 1 Em đọc, lớp lắng nghe. Nghe và đọc thầm theo. 1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách. 2-3 em đại diện lớp lần lượt trả lời, HS nhận xét , bổ sung ý kiến. …Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách trong ngày màvẫn có thời gian chơi diều. 2-3 Em nêu ý kiến. Vài em nhắc lại. 1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo. Nghe câu hỏi và 2-3 em đại diện trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến. … Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. … Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. 1 Em đọc lại ý nghĩa của từ trạng trong phần chú giải. 3-4 Em nêu ý kiến. 2-3 Em nêu ý kiến. Vài em nhắc lại. Theo dõi, thực hiện và 2-3 em nêu trước lớp. Theo dõi, 2 em lần lượt nhắc lại ý nghĩa của bài.. + Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa từ “trạng”(tức Trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa). + Yêu cầu 1 em đọc câu hỏi 4 và mời bạn trả lời. * Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài. GV chốt ý : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí vượt khó. 2-3 Em nêu cách đọc + Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nêu ý nghĩa của bài. w Ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. HĐ4: Đọc diễn cảm. + Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái. + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. + Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 4.Củng cố: H: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? H: Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.. Theo dõi, lắng nghe.. 3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi. Từng cặp luyện đọc diễn cảm. Lớp theo dõi và nhận xét. …Ca ngợi Trạng nguyên Đồ Hiền. Ông là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. …Muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. -Lắng nghe. -Nghe và ghi bài.. *************************************************************************. TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu : -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên vứi 10,100, 1000,….và chia số tròn chục ,tròn trăm ,tròn nghìn cho 10, 100,1000,… - Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000; … II. Chuẩn bị : GV : Viết trước bài tập ở nhà lên bảng. HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. Học sinh lên bảng làm bài tập b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 365 x … = 8 x 365 1234 x 5 = 1234 x … 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. - Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 10 =? 35 x 10 = 350 - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350. Tích 350 thêm một chữ số 0 so với thừa số 35..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kết luận :Muốn có tích của một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. H: Ngược lại 350 : 10 = ? - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 350. Kết luận : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 100; 1000 hoặc chia số tròn chục cho 100; 1000. - Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 100 =? 35 x 1000 =? - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500 và thừa số 35 và tích 35000. Kết luận :Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; … ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó. H. Ngược lại 3500 : 100 = ? 35000 : 1000 =? - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 3500 và thương 35 và số bị chia 35000. Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000; … ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,… chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ 3 : Thực hành. -Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để hoàn thành bài tập1 và 2. -Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài. -Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án sau : Bài 1 Nhân nhẩm : 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 18 x 1000 = 1800 75 x 1000 = 75000 18x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 256 x 1000 = 256 000 302 x 10 = 3020 400 x 100 = 40000 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 20020 : 10 = 2002 200200 : 100 = 2002 2002000 : 1000 = 2002. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.. Nghe và nhắc lại. 350 : 10 = 35 Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so với số bị chia 350.. 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35 000 Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với thừa số 35. Tích 35000 thêm ba chữ số 0 so với thừa số 35. 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 Thương 35 đã bớt đi hai chữ số 0 so với số bị chia 3500. Thương 35 đã bớt đi ba chữ số 0 so với số bị chia 35000.. Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở Theo dõi và nêu nhận xét. 2 Em ngồi cạnh nhau thực hiện chấm bài.. Thực hiện sửa bài. Một vài em nhắc lại ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn Theo dõi, lắng nghe. 800kg = 8 tạ 5000kg= 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000g = 4kg Nghe và ghi bài. * Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai. 4.Củng cố : Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân, chia nhẩm 10, 100, 1000,… + Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo. ************************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I/ Yêu cầu: -Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang ,sắp). - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành ((1,2,3)trong SGK -HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa ,thời gian cho động từ. -Bảng phụ viết bài tập 1 - Phiếu bài tập viết nội dung bài tập 2,3 III/ Hoạt động: 2/Kiểm tra: GV kiểm tra HS chuẩn bị, GV nhận xét. 2/Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: -HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu -GV gợi ý bài tập 2b + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ ( đã, đang , sắp)vào 3 ô trống trong đoạn thơ. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên, Nếu điền từ sắp thì hai từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? -Nhóm được làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng, đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét , chốt lời giải đúng. .. HOẠT ĐỘNG HỌC -HS làm việc cả lớp HS đọc yêu cầu -Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ suy nghĩ trao đổi theo cặp.. -Đại diện nhóm dán kết quả a)Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. .b): chào mào đã hót…,cháu vẫn đang xa…Mùa xuân sắp tàn.. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui -HS làm việc cá nhân Đãng trí. Cả lớp đọc bài , suy nghĩ , làm bà - 3-4 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó đọc truyện vui. Cả lớp xét . Đãng trí -Một nhà bác học đang (đã thay bằng đang) làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ ( bỏ từ đang) bước vào nói nhỏ với ông: -Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo sư hỏi: -Nó đọc gì thế?( hoặc nó đang đọc gì thế) Nhà bác học vẫn làm việc trong phòng nên đã phải thay bằng đang. Người phục vu ïvào phòng rối nói nhỏ được với giáo sư nên phải bỏ đang. Tên trộm đã vào phòng rồi nên phải bỏ sẽ hoặc thay nó bằng đang -Vị giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trôm đọc sách gì?. H:Truyện đáng cuời ở điểm nào? 4- củng cố- dặn dò: -HS lắng nghe -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về làm lại BT 2,3; kể lại truyện vui (Đãng trí) cho người thân nghe. Đạo Đức. THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức. -Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt. -Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống. Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học,… III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy 1/Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. - Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã học. - Yêu cầu các nhóm trình bày.. Hoạt động học HS trả bài Học sinh nhắc lại đề -Nhóm 3 em ghi trên nháp. 3-4 Nhóm trình bày: 1. Trung thực trong học tập. 2. Vượt khó trong học tập. 3. Biết bày tỏ ý kiến. 4. Tiết kiệm tiền của. 5. Tiết kiệm thời giờ. -Làm bài trên phiếu.. HĐ2 : Thực hành làm các bài tập. - Yêu cầu từng học sinh làm bài tập trên phiếu: Bài 1: Cô giáo giao cho các bạn về nhà sưu tầm tranh cho tiết học sau. Long không làm theo lời cô dặn. Nếu là Long, em sẽ chọn các giải quyết nào trong các cách giải quyết sau : a/ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b/ Nói dối cô là đa õsưu tầm nhưng quên ở nhà. c/ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. Bài 2: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới Đổi bài chấm chéo. đây (tán thành, phân vân hay không tán thành) : a/ Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> b/ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Bài 3: Em hãy nêu những khó khăn trong học tập. Bài 4: Trong các việc làm sau:. 1 Em nhắc lại, lớp theo dõi.. a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c. Xé sách vở. d. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. đ. Vứt sách vở, đồ dùng đồ chơi bừa bãi. e. Không xin tiền ăn quà vặt. g. Ăn hết suất cơm của mình. h. Quên khoá vòi nước. i. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp. k. Tắt điện khi ra khỏi phòng.. Bài 5: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ như thế nào? - Sửa bài và yêu cầu HS chấm bài (Mỗi bài đúng 2 điểm) 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại các bài đạo đức Nghe và ghi bài. đã học. 5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới. ***************************************. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I/ Mục tiêu: -Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. -Bước đầu biết Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong hành tính . -HS có ý thứ làm bài cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động: 1/Kiểm tra: H : 1 yến ( 1tạ, 1tấn) bằng bao nhiêu kg? H: bao nhiêu kg bằng 1 yến (1 tạ, 1tấn)? 2-Bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ1 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. -Hai HS lên bảng làm-cả lớp làm a/So sánh giá trị của các biểu thức. vào vở - HS so sánh hai kết quả. -GV viết lên bảng hai biểu thức: ( 2 x3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 và (2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24 -Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu vậy: ( 2 x3 ) x 4 = 2 x ( 3x 4) thức, các HS khác làm vào vở. - Gọi một HS so sánh hai kết quả để rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau. Vậy: 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x3 ) x 4 b/Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. -3 HS lên bảng làm-lớp làm vào vở -GV treo bảng phụ lên bảng ,yêu cầu HS lên nháp. bảng thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> H:Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b ) x c và ø a x ( b x c) khi a = 5 , b = 4 , c= 5. * Tương tự so sánh các biểu thức còn lại. -HS nhìn vào bảng , so sánh rút ra kết luận: ( a x b ) x c = a x ( b x c); ( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số. a x( b x c) gọi là một số nhân với một tích. => Kết kuận bằng lời: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x5= 60 2x ( 4 x5) =60 5 2 3 (5 x 2) x 3 =30 5x (2x 3) =30 4 6 2 ( 4 x 6) x2 = 48 4 (6 x 2) = 48 -Giá trị của hai biểu thức này đầu bằng 60 -HS so sánh rút ra kết luận. -GV nêu từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c như sau: a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c); Nghĩa là có thể a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (axb)xc hoặc a x b x c = a x ( b x c) + Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức a x b x c. HĐ 3: Thực hành Bài 1:GV cho HS xem cách làm mẫu, phân biệt hai cách thực hiện các phép tính, so sánh kết quả. -GV ghi biểu thức lên bảng: 2x5x4 H: Biểu thức có dạng là tích của mấy số? H: Có những cách nào để tính giá trị cùa biểu thức?. Bài 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất. -G/v ghi biểu thức: 13 x 5 x2. -HS đọc kết luận. -HS đọc công thức HS thực hiện cá nhân -HS đọc biểu thức. -Có tích của ba số. -Có hai cách: + Lấy tích sô thứ nhất và sô thứ hai nhân với số thứ ba + Lấy tích của sốâ thứ nhất nhân với tích của sô thứ hai và số thứ ba. -2 HS lên bảng thực hiện-lớp làm vào vở 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x4 = 10 x 4 = 40 2 x 5 x 4 =2 x (5 x 4 ) = 2 x 20 = 40 -HS đổi chéo chấm bài cho nhau. -HS lên bảng thực hiện- lớp làm vào vở. 13 x 5 x 2= (13 x 5 )x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 = 13x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130 5x9x3x2=9x3x2x5 = ( 9 x 3) x (2 x 5).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3: HS đọc đề -GV cho HS phân tích bài toán, nói cách giải va øtrình bày lời giải theo một trong hai cách . -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.. -Chấm một số bài. 4 –Củng cố- dặn dò: HS nêu tính chất kết hợp củaphép nhân. -GV nhận xét , về học làm bài tập 2 vào vở, chuẩn bị nhân với số có tận cùng là chữ số 0. = 27 x 10 = 270 -HS đọc đề, phân tích đề -HS lên bảng thi làm nhanh theo 2 cách. Cách 1: Bài giải Số học sinh của 1 lớp là: 2 x 15 = 30 (học sinh) Số học sinh cuả 8 lớp là: 30 x 8 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh Bài giải Cách 2: Số bộ bàn ghế cuả 8 lớp là: 15 x 8 = 120 ( bộ)ø Số học sinh cuả 8 lớp là: 2 x 120 = 240 (học sinh) Đáp số: 240 học sinh -HS nêu tính chất. ****************************************************** CHÍNH TẢ NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I.Mục đích yêu cầu: - HS nhớ – viết đúng bài chính tả ,trình bài đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng các bài tập 3(viết lại chữ sai chính tả trong các cau đã cho ),làm được BT(2)a/b. -HS khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3.(viết lại các câu). - Các em có ý thức trình bày vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2 a hoặc 2b và bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động day học: Hoạt động dạy Hoạt đông học 1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết : Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ. Bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả. -GV nhận xét chữ viết của HS - Lắng nghe 2/ Bài mới : GTB - Ghi đề bài HĐ1 : Hướng dẫn chính tả: a/ Tìm hiểu nội dung bài thơ. -Gọi 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ. -1 HS đọc, lớp theo dõi. -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. …có phép lạ để cho cây mau ra.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> H: Các bạn nhỏ trong bài thơ đã mong ước gì? b/ Hướng dẫn HSviết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và luyện viết. - Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. + hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột… -HS đọc lại các từ khó . H: Nhắc lại cách trình bày bài thơ.? c/ Nhớ viết chính tả: - Hướng dẫn cách trình bày. -Nhớ viết vào vở. -GV theo dõi nhắc nhở những em chưa thuộc bài . - Đọc cho HS soát bài. - Treo bảng phụ cho HS soát bài đổi chéo - Yêu cầu tự sửa lỗi nếu sai. - Thu chấm 7-10 bài , nhận xét bài của HS HĐ 2 : Luyện tập Bài 2a: - Gọi 1 em đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ -Nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng. Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. b/ Tiến hành tương tự bài a. Lời giải đúng : nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét cùng HS – cho HS làm vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu sửa bài theo đáp án. a.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b.Xấu người, đẹp nết. c.Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.. hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm nhiêu việc có ích… . - Tìm và luyện viết các từ khó trong bài. 2 em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp.. Chữ cái đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ cách 1 dòng. - Đổi vở soát bài, báo lỗi và sửa lỗi nếu sai. - Một vài em nộp vở. - 1 em đọc yêu cầu bài tập.. 1 em đọc thành tiếng. - Lớp làm bằng chì vào SGK - Làm vào vở - HS thực hiện. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Sửa bài nếu sai. - Theo dõi, quan sát. Gọi HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa từng câu. 4. Củng cố : - Cho HS xem bài viết đẹp, sạch. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe.. KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu: -Nêu được nước tồn tại ở ba thể :lỏng, rắn ,thể khí ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Làm thí nghiệm được về sự chuyển thể của nước.từ thể lỏng khí và ngược lại. -Giáo dục HS luôn khám phá những điều bổ ích trong lĩnh vực khoa học. II. Chuẩn bị : GV : Chuẩn bị tranh ảnh phục vụ cho bài dạy và một phích nước nóng. HS : Chuẩn bị cốc, đĩa, … III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/.Kiểm tra bài cũ : H : Nước có những tính chất gì? HS trả bài H : Nêu ghi nhớ của bài? 2/.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. -Theo dõi, lắng nghe. HĐ1 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. Mục tiêu : Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể -Học sinh nhắc lại đề khí.Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. … nước mưa, nước sông, nước H. Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? suối, nước biển, nước giếng,… + Rót nước sôi từ phích vào cốc cho các nhóm. -Nhóm 6 em theo dõi và cử thư - Yêu cầu nhóm 6 em quan sát nước vừa rót từ ký ghi kết quả. phích ra rồi dùng đĩa dậy lên cốc nước, lật đĩa lên nhận xét điều gì xảy ra. -3-4 Nhóm trình bày: Nước từ thể - Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét. lỏng ở trong bình thuỷ trở thành thể khí, từ thể khí lại thành thể - Dùng khăn nhúng nước, lau lên mặt bảng đen, lỏng đọng trên đĩa rồi rơi xuống. nước làm ướt mặt bảng. Một lát sau, mặt bảng khô, - Quan sát, theo dõi. không còn ướt nữa. Như vậy nước đã biến thành hơi và bay vào không khí. Hơi nước là nước ở thể khí, không nhìn thấy bằng mắt. - Đun nước bằng soong trên bếp ga, quan sát mở nắp vung khi nước sôi có hiện tượng hơi nước sẽ tụ lại ở mặt dưới nắp. Lúc đó nước ở thể lỏng. - Nước ở thể lỏng đã biến thành Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi nước ở thể rắn. chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể - Nước đá ở khay đã chảy thành nhìn thấy bằng mắt thường . nước ở lỏng. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. HĐ2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. - Theo dõi, lắng nghe. Mục tiêu: - Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn - Từng nhóm 2 em thực hiện và và ngược lại. trình bày H: Đặt khay nước có đá vào ngăn làm đá của tủ lạnh, sau vài giờ lấy ra. Hiện tượng gì sẽ xảy ra đối - Mỗi HS vẽ vào nháp, 1 em vẽ với nước trong khay? Hiện tượng đó gọi là gì? trên bảng. H: Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì sẽ xảy ra? Hiện tượng đó gọi là gì? -1 Em đọc, lớp theo dõi. Kết luận : Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> bằng 0oC, ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng đó gọi là sự đông đặc. -Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ ở 0oC. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy. HĐ3 : Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước. Mục tiêu: - Nói về 3 thể của nước. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. + Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận trả lời các câu hỏi sau: H.: Nước tồn tại ở những thể nào? Nghe và ghi bài. H.: Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của từng thể. Kết luận : Nước có thể ở thể lỏng, thể khí hoặc thể rắn. Ở cả ba thể, nước đều trong suốt, không có màu, không mùi, không có vị… -Nước ở thể lỏng không có hình dạng nhất định, nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, 1 em vẽ ở bảng. - Nhận xét và kết luận : Nước nóng chảy -- bay hơi -- ngưng tụ - đông đặc -nóng chảy,… 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi nhớ ở SGK. 5. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới. KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT A./ MỤC TIÊU : -Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa -Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.các mũi khâu tương đối đều nhau . -HS khá giỏi khâu được viền đường gấp mépvải bằng mũi khâu đột thưa các mũi khâu tương đối đều nhau .đường khâu ít bị dún . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn ; Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì. Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I.Khởi động:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II.Bài cũ: Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thành. III.Bài mới: H Đ CỦA GIÁO VIÊN. H Đ CỦA HOC SINH. 1.Giới thiệu bài: Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu -Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát. -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải. *Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu các bước thực hiện. -Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. -Yêu cầu hs thao tác. -Nhận xét thao tác của hs và thoa tác mẫu. -Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. -Nhận xét chung. IV.Củng cố: Nêu những lưu ý khi thực hiện. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. HS quan sát lắng nghe -Quan sát.. -Quan sát và nêu. -Quan sát và nêu.. -Thực hiện.. Thứ tư ngày 31 tháng10 năm 2012 TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. /Yêu cầu: - Biết đọc từng câu tụcø ngư:với giọng nhẹ nhàng chậm rãi . - hiểu được lời khuyên qua các câu tục ngữ :cần có chú ý ,giữ vững mục tiêu đã chọn ,không nản lòng khi gặp khó khăn .(trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Giáo dục HS có ý chí vượt khó để cố gắng vươn lên trong học tập và cuộc sống. -Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - Tranh phóng to minh họa bài tập đọc (trang108/ SGK). - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- Học: Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1/ Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời bài: “Ôâng trạng thả diều” H: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? H: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? H: Nêu đại ý của bài? 2/Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. * Hoạt động1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.. HS trả bài. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài.. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đến đọc thầm theo. hết bài ( 3 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm, ngắt giọng cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. - Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm một số từ ngữ nếu thấy HS lúng túng. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc cả bài( chú ý giọng đọc). * Hoạt động2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1. - Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm . - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng và cử đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Gọi 1HS đọc câu hỏi 2, yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời. *GV chốt ý đúng: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ thật dễ nhớ, dễ hiểu vì:. - Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - Thực hiện đọc theo cặp, 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. -Lắng nghe - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi 1. - Thảo luận theo nhóm bàn, dán phiếu lên bảng, trình bày. - Nhận xét nhóm bạn , bổ sung. 1. Có công mài sắt, có ngày … 4. Người có chí thì nên… 2. Ai ơi đã quyết thì hành… 5.Hãy lo bền chí câu cua… 3. Thua keo này, bày keo… 6. Chớ thấy sông cả, mà rã… 7. Thất bại là mẹ thành… - 1 Hs đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Đại diện phát biểu và lấy ví dụ theo ý hiểu. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Ngắn gọn, ít chữ ( chỉ bằng một câu) + Có vần ,có nhịp cân đối: Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. Thua keo này, bày keo khác…… + Có hình ảnh: Gợi cho em hình ảnh người làm việc như vậy sẽ thành công. H: Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không ý chí?. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi rút ra ý nghĩa. H: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? -. GV chốt ý, ghi bảng:. Ý nghĩa: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công. Hoạt động3: Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.. -HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân. - HS lấy ví dụ về những biểu hiện của HS không có ý chí. - Làm việc theo nhóm đôi, đại diện trình bày. - Đại diện nêu ý nghĩa , nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lần lượt nhắc lại.. - HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - HS lắng nghe.. - 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi, nhận - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn xét. - Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, đã viết sẵn. nhận xét. - GV đọc mẫu đoạn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc cả bài trước lớp. - 1 HS đọc và nêu ý nghĩa bài tục ngữ, - GV theo dõi, uốn nắn, cho điểm HS. lớp theo dõi. - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nêu ý nghĩa của bài - Lắng nghe, ghi nhận. tục ngữ. - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc bài tục ngữ, chuẩn bị bài sau. ******************************************************** TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN ( TT).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> I /Yêu cầu : -Xác định được đề tài trao đổi nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK . - Biết đầu đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. - Biết cách nói, thuyết phục đối tượng đang thực hiện trao đổi với mình và người nghe. -Thể hiện sự thông cảm. II. Chuẩn bị : - GV : Viết sẵn đề bài lên bảng phụ. - HS : Xem trước bài . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1/. Bài cũ: - Gọi 2 HS thực hiện trao đổi với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. - Gọi HS nhận xét nội dung, cách tiến hành trao đổi của các bạn. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2/. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài. - Treo đề bài lên bảng. Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tìm những từ ngữ quan trọng. GV gạch dưới những từ ngữ ấy. Đề bài : Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý trí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên. HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi. - Gọi HS đọc gợi ý 1 ( Tìm đề tài trao đổi) - Gọi HS đọc tên truyện đã chuẩn bị. Hoạt động học Hs trả bài - HS nhận xét. - 1 Em nhắc lại đề. - 1 Em đọc, lớp theo dõi. - 1 -2 Em nêu. - Theo dõi.. - 1em đọc. Lớp đọc thầm. - Kể tên truyện, nhân vật mình đã chọn. - Nhóm 3 em thảo luận - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị cuộc trao đổi ( chọn bạn, chọn đọc thầm trao đổi đề tài) như thế nào. -HS lần lượt nói nhân vật - Treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật có nghị lực, có mình chọn trong các nhân ý trí vươn lên trong sách, truyện. vật trong sách, truyện Nhân vật trong các bài của SGK trên. Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy ứng, Nguyễn Ngọc ký,… Nhân vật trong sách, truyện lớp 4. Niu-tơn ( Cậu bé niu-tơn), Ben ( Cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương( Kỉ Xương học bắn), Rô-bin-xơn (Rô-bin-xơn ở đảo hoang), Hốc-king ( người khuyết tật vĩ đại), Trần Nguyên VD: Nguyễn Ngọc Kí, Thái ( cô gái đạt 5 huy chương vàng), Va-len-tin Di-cun Bạch Thái Bưởi…. ( Người mạnh nhất hành tinh)… -1 HS đọc gợi ý 2. Lớp - Gọi HS nói nhân vật mình chọn đọc thầm. - 1-2 HS khá làm mẫu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Cho 1 HS giỏi làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi theo gợi ý SGK. VD :Về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. + Hoàn cảnh sống của nhân vật ( những khó khăn khác thường): …Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành “vua tàu thuỷ “. + Nghị lực vượt khó:…ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề, có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí. + Sự thành đạt:Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Oâng được gọi là” một bậc anh hùng kinh tế”. - Gọi HS đọc gợi ý 3. - Gọi 2 cặp HS lên thực hiện hỏi- đáp H: Người nói chuyện với em là ai? H: Em xưng hô như thế nào?. nhân vật và nội dung trao đổi theo gợi ý SGK.. -1 HS đọc gợi ý 3. Lớp đọc thầm. …là bố em, là anh/ chị…. …gọi bố ,xưng con / anh ( chị) xưng em. … bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm H: Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân phục nhân vật trong em gợi chuyện? truyện/ em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng. - Từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung HĐ3 : Thực hành trao đổi. hoàn thiện bài trao đổi . - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện, lần lượt đổi vai cho nhau, - Một vài cặp tiến hành nhận xét góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi và thống trao đổi trước lớp. Các HS nhất dàn ý đối đáp. khác lắng nghe, nhận xét. - GV theo dõi và giúp đỡ thêm cho các nhóm. -1 em đọc, lớp theo dõi. - Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: - Lắng nghe, ghi nhận. + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không? - GV theo dõi và nhận xét, đánh giá các nhóm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi với người thân “Nắm vững mục đich trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên” - Nhận xét tiết học.. - Nghe và ghi bài..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại vào vở cuộc trao đổi ở lớp. ************************************ TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O I. Mục tiêu : - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm - Các em có ý thức tính cẩn thận làm bài đúng, trình bày sạch, đẹp. II. Chuẩn bị : - Gv và HS xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1/. Bài cũ:” Tính chất kết hợp của phép nhân”. H: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? Bài tập: 4 em lên bảng sửa. 32 x2 x5 = 5 x 2 x 32 = 10 x 32 = 320 5 x18 x2 = 5 x2 x 18 =10 x 18 = 180 2 x 7 x 9 x 5 = (2 x 5) x(7 x 9) = 10 x 63 = 630 25 x 5 x 4 x 9 = (25x4) x (5x9) =100x45 = 4500 * Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tìm cách tính kết quả của các phép tính sau:. Hoạt động học -HS trả lời. - Lắng nghe. - Nghe và nhắc lại - nhóm 2 em thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét.. 1324 x 20 =? - GV chốt cách tính như sau: + Cách 1: 1324 x 20 = 1324 x ( 2x10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 * Nhân 1324 nhân với 2, được 2648, viết 2648. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2648, được 26480. + Cách 2: Đặt tính rồi tính: 1324 x 20 26480 * Chỉ việc nhân 2 với 1324, sau đó viết thêm chữ số 0 vào bên phải. - Tương tự với VD: 230 x 70= ? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm nháp. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Gv chốt: + Cách 1: Nhân 23 với 7, được 161, viết 161. Viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải.. - Theo dõi. - 2 em lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét.. - Theo dõi.. - Mở sách đọc đề và làm bài. - Từng cá nhân thực hiện. - Lần lượt lên bảng sửa, dưới lớp theo dõi bạn sửa, nêu ý kiến nhận xét. - Theo dõi và sửa từng bài nếu sai. lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Cách 2: Đặt tính , rồi chỉ việc nhân 7với 23 , sau đó viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải. HĐ2 : Thực hành. - Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 1,3,4/62. - Theo dõi HS làm bài, giúp đỡ những HS yếu. - Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài. - Chấm bài ở bảng và sửa bài chung cho cả lớp. - Yêu cầu HS sửa bài theo đáp án sau : Bài 1: 1342 13546 5642 x x x 40 30 200 53680 306380 1128400 Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề. - Gọi 1 em lên bảng tóm tắt, nhận xét, yêu cầu HS giải vào vở. Chấm sửa bài theo đáp án. Tóm tắt: 1 bao gạo : 50 kg; 30 bao : ? kg 1 bao ngô : 60 kg; 40 bao : ? kg Xe chở : ? kg. Giải. 30 bao gạo nặng: 50 x 30 = 1500 ( kg). 40 bao ngônặng: 60 x 40 = 2400 ( kg). Xe chở tất cả khối lượng gạo và ngô: 1500 + 2400 = 3900 ( kg). Đáp số: 3900 kg. 4.Củng cố : - Chấm một số bài, nhấn mạnh những chỗ HS còn hay sai. - Gọi 2 em nhắc lại cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Xem lại bài, làm bài 2/ 62 ở nhà. Chuẩn bị:” Đề - xi-mét vuông”.. - 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề. 1 em lên bảng tóm tắt. Lớp nhận xét. 2-3 em nêu cách giải, lớp nhận xét. - Cả lớp giải vào vở. -1 em lên bảng giải. - 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề. 1 em lên bảng tóm tắt. Lớp nhận xét. 2-3 em nêu cách giải, lớp nhận xét. - Cả lớp giải vào vở. -1 em lên bảng giải.. - Một số em nộp vở. - 2 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài về nhà.. ************************************* LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I/.Mục tiêu: -Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô ra hoa Lư ra Đại La: dùng trung tâm của đất nước,đất rộng lại bằng thẳng,nhân dân không khổ vì ngập lụt . -Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn .người sáng lập triều lý có công dời đô ra Đại La đổi tên kinh đô là Thăng long..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GD HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước. II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam. III.Hoạt động: 1.Ổn định : 2.Kiểm tra: GV kiểm tra HS bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981 ). H: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? H:Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? H: Nêu bài học? GV nhận xét 3. Bài mơí. HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH HĐ1:GV giới thiệu HS laéng nghe -Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất,, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. HĐ 2 : Làm việc cá nhân -HS laøm vieäc caù nhaân -GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long). -HS xaùc ñònh vò trí kinh ñoâ -GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : Hoa Lư và Đại La trên bản “ Mùa xuân năm 1010… màu mở này”, để lập bảng so đồ. sánh theo mẫu sau: -HS lập bảng so sánh dựavào kênh chữ. Vùng đất Nội dung so sánh Vị trí-Địa thế Hoa Lư Đại La. -Không phải trung tâm. -Rừng núi hiểm trở, chật hẹp. -Trung tâm đất nước. - Đất rộng, bằng phẳng, màu. mở H: Lyù Thaùi Toå suy nghó nhö theá naøo maø quyeát ñònh dời đô từ Hoa Lư ra Đại la? GV toång keát: Muøa xuaân naêm 1010 , Lyù Thaùi Toå quyết định dời đô từ Hoa lư ra Đại La và đổi tên thành Thăng long, sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. HĐ 3: Làm việc cả lớp H: Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như theá naøo? GV tổ chức cho HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa, daân tuï hoïp ngaøy caøng ñoâng vaø laäp neân phoá , neân phường.. -Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.. HS làm việc cả lớp. HS đọc bài học.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV hệ thống lại bài cho HS đọc bài học SGK 4- cuûng coá – daën doø: GV nhận xét tiết học. Giáo dục HS lòng yêu nước và bảo vệ đất nước. Về học bài chuẩn bị bài Chùa thời lý. Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TÍNH TỪ I. / Yêu cầu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật ,hoat động, trang thái …(NDghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b,BT1,mục III).đặt câu có dùng tính từ (BT2). -HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT1(Mục III). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn từng cột ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy- Học: Hoạt động dạy 1/. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng: HS1: Tìm động từ trong câu sau: Hôm nay, em đã làm bài tập. HS2: Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Nhận xét, cho điểm. 2/. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động1: Nhận xét rút ghi nhớ. - Gọi 1- 2 HS đọc truyện Cậu học sinh ở Aùc-boa. Hoạt động học HS trả bài. -. Lắng nghe và nhắc lại đề bài.. 1 -2HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - 1HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu 1HS đọc phần chú giải ở SGK. + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng H: Câu chuyện kể về ai? người Pháp, tên là Lu-I Pa-xtơ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Thực hiện thảo luận theo cặp làm vào - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực phiếu , 2 em lên bảng làm . hiện yêu cầu và ghi kết quả vào phiếu bài tập, gọi 2 em lên bảng làm bảng phụ. - Nhận xét nhóm bạn. - Gọi HS nhận xét trên bảng. -Lắng nghe - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: b)Màu sắc của sự vật:. -. Chăm chỉ, giỏi. - Những chiếc cầu : trắng phau. - Mái tóc của thầy: xám. - Thị trấn:nhỏ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> c) Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.. - Vườn nho:con con. - Những ngôi nhà:nhỏ bé, cổ kính. - Dòng sông: hiền hòa. - Da của thầy Rơ- nê: nhăn nheo. GV chốt: Những từ chỉ tính tình, tư chất của - Lắng nghe. cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. H: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? lại. H:Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát, nào? nhanh trong bước đi. GV chốt: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của - Lắng nghe. người, vật cũng được gọi là tính từ. H: Vậy tính từ là gì? - GV ghi bảng: - Nêu ý kiến cá nhân. Ghi nhớ: Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động - Lần lượt nêu ghi nhớ. trạng thái,…. Hoạt động2: Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS trao đổi theo nhóm đôi để hoàn thành - Gọi HS nhận xét bổ sung. bài tập. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: - HS nhận xét, bổ sung. Bài1: Các tính từ trong các đoạn văn: -Lắng nghe, sửa bài. a) gầy gò, cao, sáng, thưa,cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b) quang, sạch bóng, xám, trắng,xanh, dài, hồng,to tướng, dài thanh thản Bài 2:Gọi Hs đọc yêu cầu. - 1HS đọc đề bài, lớp theo dõi đọc thầm. H: Người bạn hoặc người thân của em có - HS nêu cá nhân, bạn nhận xét, bổ sung. đặc điểm gì?Tính tình ra sao? Tư chất thế - Thực hiện đặt câu vào vở và trình bày nào? trước lớp. - Yêu cầu HS đặt câu. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng em. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. 4. Củng cố- Dặn dò: - Lắng nghe. H: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị - Ghi nhận. bài sau. **************************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TOÁN ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu +Nhận biết được đề- xi –mét –vuông là đơn vị đo diện tích . + Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề – xi – mét- vuông. + Biết được 1dm2=100cm2.bước đầu biết chuyển đổi từ m2sang dm2,cm2 +Nhận biết được chuyển đổi được từ đề-xi-mét-vuông sang xen-ti-me,và ngược lại II.Đồ dùng dạy học + Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1dm2. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ + GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập về nhà của các em khác. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Ôn tập về xăng- ti- mét + GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 hình vuông có diện tích là 1cm2. H: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét? HĐ 2 : Giới thiệu đề-xi-mét vuông.(dm2). a. Giới thiệu đề-xi-mét vuông. + GV treo hình vuôngcó diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2 + Yêu cầu HS thực hành đo cạnh của hình vuông. + GV: Vâïy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. + GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. + GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm 2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. b. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-ximét vuông. + GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. H: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét? + GV : Vậy hình vuông cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. H: Hình vuông có cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu? Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu? + GV: Vậy 100cm = 1dm2 + GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ. Hoạt động 3: Luyện tập. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại.. - HS vẽ ra giấy kẻ ô. - 1cm là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. 2. - HS lắng nghe và quan sát. - HS thực hành đo.. - HS lắng nghe.. -Vài em đọc. - HS nêu và tính; 10cm x10 cm = 100cm2 - 10cm = 1 dm - Là 100cm2; 1dm2. - HS đọc: 100cm2 = 1dm2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 1 + GV viết các số đo lên bảng lần lượt HS đọc trước lớp. Bài 2 + GV tiếp tục yêu cầu HS đọc các số đo. + GV nhận xét và chữa bài. Bài 3 + GV yêu cầu HS tự điền câu đầu tiên trong bài. + GV viết lên bảng: 48 dm2 = …cm2 + GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống. H: Vì sao em điền được: 48dm2 = 4800 cm2?. - HS quan sát hình vẽ. - Lần lượt HS đọc - HS tiếp tục đọc, lớp theo dõi và nhận xét. - HS tự làm: 1dm2= 100cm2 100cm2= 1 dm2 - HS lên bảng điền: 48dm2= 4800cm2 - HS nêu: + Ta có 1dm2= 100cm2 Nhẩm 48 x100 = 4800 Vâïy 48dm2= 4800cm2 - HS điền: 2000cm2 = 20 dm2 - HS nêu: 2dm210cm2 = 210dm2(vì 2dm2 = 200cm2; 200cm2 + 10cm2 = 210cm2). + GV viết tiếp lên bảng: 2000cm2 = …dm2 + Yêu cầu HS điền. Bài 4 H: Bài tập yêu cầu gì? + GV viết lên bảng: 210cm2…2dm210cm2 + Yêu cầu HS điền dấu và giải thích. + HS tính: Bài 5 + Yêu cầu HS tính diện tích của từng hình, sau đó Diện tích hình vuông là: ghi đúng, sai vào ô trống. 1 x 1 = 1 (dm2) + GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương. Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 (cm2) 1dm2 = 100cm2 3. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe và ghi bài tập về + GV nhận xét tiết học nhà. + Hướng dẫn HS làm bài ở nhà.. ĐỊA LÍ ÔN TẬP I Mục tiêu -Chỉ được dãy hoàng lien Sơn ,đỉnh phan –xi-păng ,các cao nguyên ở tây nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam. Hệ thống được những đặc điểmtiêu biểu về thiên nhiên địa hình khí hậu ,sông ngồi,dan tộc,trang phục và hoạt động sản xuất chính của hoàng liên sơn,tây nguyên, trung du bắc bộ -GDHS biết yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc, yêu quí quê hương đất nước giàu đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Gv: Bản đồ địa lí Việt Nam; phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ. : “Thành phố Đà Lạt”..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> H: Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? H: Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa quả sứ lạnh? H: Nêu ghi nhớ? 3.Bài mới :- GV giới thiệu bài –Ghi đề. HĐ1: làm việc cá nhân. - GV treo bản đồ địa lí Việt Nam, yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt. - GV điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng. HĐ2: làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - Gọi mỗi nhóm trình bày một ý, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt kiến thức Con người và các hoạt động sản xuất. - Địa hình: nằm giữa sông Hồng và sông Đà, là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Khí hậu: ở những nơi cao lạnh quanh năm. -Dân tộc: Thái, Dao, Mông. - Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. - Lễ hội: hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, hội thi hát, múa sạp, ném còn,… thường tổ chức vào mùa xuân. - Trồng trọt: lúa ,ngô, chè, rau và cây ăn quả,… - Nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn ,đúc,… - khai thác khoáng sản. - Địa hình: là một vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. - Khí hậu: có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. -Dân tộc: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,…một số dân tộc khác đến xây dựng: Kinh, Tày, Nùng,.. - Trang phục: nam đóng khố, nữ quấn váy, trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. - Lễ hội:hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, lễ đâm trâu, lễ ăn cơm mới,… thường tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch - Trồng trọt: cây công nghiệp lâu năm: chè, cà phê, hồ tiêu, cao su. - Chăn nuôi:trâu, bò, voi. - Khai thác sức nước để sản xuất ra điện. HĐ3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:. - Nghe, nhắc lại. - Quan sát bản đồ và thực hiện tìm vị trí.. - Nhóm 3 em thực hiện trao đỗi để hoàn thành câu hỏi 2. - Lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Mỗi cá nhân dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi, mời bạn nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe và nhắc lại. - 1em đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Nghe, ghi nhận..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> H: Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ. Ở đây. HS trả lời câu hỏi Người dân đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc. - Gv chốt ý: Trung du Bắc Bộ nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Ở đây người ta đã trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và trồng cây ăn quả để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 4.Củng cố: - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức trên bảng. - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Học bài. Chuẩn bị :“Đồng bằng Bắc Bộ”. ************************************************************. Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I / Yêu cầu -Nắm được hai cách ø mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện(nợi dung ghi nhớ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học(BT1,BT2,mục III) bước đầu viets được mở bài theo cách gián tiếp(BT3,mục III). - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II.Đồ dùng dạy-học: GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. HS: Đọc trước bài. III.Các hoạt động dạy –học: 1.Ổn định 2.Bài cũ: Gọi 2HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Nhận xét-ghi điểm. 3.Bài mới:. Giới thiệu bài. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: HD tìm hiểu ví dụ Bài 1,2: - Gọi 2 em đọc truyện. Cả lớp đọc thầm - 2 HS đọc nối tiếp nhau. tìm hiểu yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. + Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. - Yêu cầu Hs đọc đoạn mở bài mình tìm - Đọc thầm lại đoạn mở bài . được. - Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: - 1 em đọc. 2 em trao đổ trong nhóm đôi. - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm đôi..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Treo bảng phụ ghi sẵn hai cách mở bài (BT2 và BT3). - Yêu cầu Hs phát biểu bổ sung. + Cách mở bàithứ nhất: kể ngay vào sự - Ccáh mở bài ở BT3 không kể ngay sự việc việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn rất nhiều. chuyện mình định kể. - HS trả lời. - Thế nào là mở bài gián tiếp? Hoạt động 2: Ghi nhớ: - yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi Hs phát biểu. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Cách a) là mở bài trực tiếp Cách b)là mở bài gián tiếp. - Gọi 2 em đọc lại hai cách mở bài. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 4 em đọc nối tiếp. - Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo Cách a) là mở bài trực tiếp vì ….. cách nào? Cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì … - Yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung. - lắng nghe. - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời - 1 em đọc cách a, một em đọc cách b. đúng. 4.Củng cố-Dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài - 5 đến 7 em đọc bài làm của mình.lớp văn kể chuyện? Lắng nghe - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cách mở bài cho chuyện hai bàn tay. **************************************************** TOÁN. MÉT VUÔNG I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết m2 là là đơn vị đo diện tích ,đọc, viết được “ mét vuông.” “m2 “ -Biết được 1m2 =100dm2,bước đầu biết chuyển đổi từ m2 ,dm,,cm. -Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn các hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học :.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động dạy 1/. Bài cũ: “Đề-xi-mét vuông” Gọi HS sửa bài luyện thêm. - Nhaän xeùt vaø ghi ñieåm cho HS. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Giới thiệu mét vuông (m2) - Treo bảng phụ kẻ sẵn ở phần chuẩn bị. - H: Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - H: Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh cuûa hình vuoâng nhoû? H: Moãi hình vuoâng nhoû coù dieän tích laø bao nhieâu? H: Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ gheùp laïi? H: Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? GV keát luaän : Meùt vuoâng chính laø dieän tích cuûa hình vuoâng coù caïnh daøi 1m. -Meùt vuoâng vieát taét laø m2 H: 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? GV ghi 1m2 = 100dm2 H:1dm2 baèng bao nhieâu xaêng-ti-meùt vuoâng? H: Vaäy 1m2 baèng bao nhieâu xaêng-ti-meùt vuoâng? GV vieát 1m2 = 10 000cm2 H: Nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-ximét vuông với xăng-ti-mét vuông? HĐ2: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề -Yêu cầu HS tự làm. - Yeâu caàu HS nhaän xeùt baøi treân baûng. - GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại các số vừa viết. Baøi 2 GV nêu yêu cầu HS tự làm. Giải thích cách điền soá. GV sửa theo đáp án : 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4 m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211000 dm2 1m2 = 10000cm2 15m2 = 150000cm2 10000cm2 = 1m2 10dm22cm2 = 1002cm2 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.. Hoạt động học HS vieát dm2,… -Theo doõi, laéng nghe. - Nghe và nhắc lại đề. …1m (10dm) …gaáp 10 laàn. …1dm2 …100 hình. …100dm2 Vaøi em nhaéc laïi. …1m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1m2 = 10 000cm2. Vaøi em neâu 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 1 em neâu yeâu caàu.. -HS tự làm. Hai em tự đổi chéo vở kiểm tra nhau. 5 em lên bảng đọc và viết.. 2 em lên bảng, lớp làm vào vở..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài vào vở. -Gợi ý cho đối tượng còn lại, H: Người ta dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát neàn caên phoøng? H: Dieän tích caên phoøng chính laø dieän tích cuûa bao nheâiu vieân gaïch? H: Moãi vieân gaïch coù dieän tích laø bao nhieâu? H: Vaäy dieän tích caên phoøng laø bao nhieâu meùt vuoâng?. GV sửa bài theo đáp án : Dieän tích cuûa moät vieân gaïch laø : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 18000 (cm2) 18000 cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 Baøi 4: GV vẽ hình bài toán lên bảng yêu cầu HS suy nghĩ neâu caùch giaûi. -Để tính được diện tích của hình đã cho, nên chia thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của các hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhoû. -Coù hai caùch chia :. 1 em đọc đề, 2 em phân tích đề. …200 vieân. …200 vieân gaïch. …30cm2 x 30cm2 = 900cm2 …900cm2 x 20 = 180000cm2 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp laøm VBT. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai.. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. Giaûi. Dieän tích cuûa hình 1 laø: 3 x 4 = 12(cm2) Dieän tích cuûa hình 2 laø: 6 x 3 = 18(cm2) Dieän tích cuûa hình 3 laø: 15 x (5 – 3) = 30(cm2) Diện tích của hình đã cho là: 12 + 10 + 30 = 60 (cm2) Đáp số : 60cm2 Giaûi. Dieän tích cuûa hình 1 laø : 5 x 4 = 20(cm2) Dieän tích cuûa hình 2 laø : (15 – 4 – 6) x (5 – 3) = 10(cm2) Dieän tích cuûa hình 3 laø : 6 x 5 = 30(cm2) Diện tích của hình đã cho là: 20 + 10 + 30 = 60 (cm2) Đáp số : 60cm2. -Vaøi em neâu. 4. Cuûng coá : -Laéng nghe. H: Meùt vuoâng laø gì? - Giaùo vieân nhaän xeùt tieát hoïc. 5. Daën doø :Xem laïi baøi, laøm baøi.Chuaån bò baøi: ”Nhân một số với một tổng”. KHOA HOÏC MÂY ĐƯỢC HÌNH THAØNH NHƯ THẾ NAØO? MƯA TỪ ĐÂU RA?.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Muïc Tieâu: -Biết mây ,mưa là sự chuyển theercuar nước trong tự nhiên. - Nắm được quá trình hình thành của mây và mưa. tụ thành nước xẩy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Trình bày được mây được hình thành như thế nào. + Giải thích được nước mưa từ đâu ra. + Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. Chuaån bò: - Tranh phoùng to (trang46,47/ SGK III. Các hoạt động dạy- Học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/. Bài cũ: “ Ba thể của nước” H: Nước được tồn tại ở những thể nào? HS trả lời Nêu tính chất chung của nước ở các thể? H: Nước ở thể lỏng có tính chất gì? H: Nêu tính chất của nước ở thể khí và ở theå raén? - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Nhaän xeùt, ghi ñieåm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. + Hoạt động1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên. Muïc tieâu: - Trình bày mây được hình thành như thế naøo? - Thực hiện làm việc theo cặp( Bạn kể - Giải thích được nước mưa từ đâu ra? cho bạn bên cạnh nghe, rồi ngược lại) Caùch tieán haønh: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 - Thực hiện cá nhân đọc lời giải và trả SGK.Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với lời. Baïn nhaän xeùt, boå sung. baïn beân caïnh. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú giải và tự trả lời câu hỏi: - Lắng nghe và lần lượt nhắc lại. H: Mây được tạo thành như thế nào? H: Nước mưa từ đâu ra? - GV chốt lời giải đúng: + Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên - Caù nhaân neâu ñònh nghóa voøng tuaàn các đám mây. hoàn của nước trong thiên nhiên. + Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Baïn nhaän xeùt, boå sung. - Yeâu caàu Hs phaùt bieåu ñònh nghóa voøng - Laéùng nghe..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - GV nhaän xeùt,choát yù: + Hiện tượng nước mưa bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành nước xaåy ra laëp ñi laëp laïi, taïo ra voøng tuaàn hoàn của nước trong thiên nhiên. Hoạt động2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước. - Tổ chức cho cả lớp chia thành 4 nhóm. Yeâu caàu caùc em hoäi yù vaø phaân vai. Giọt nước- Hơi nước- Mây trắng- Mây ñen- Gioït möa. - Yeâu caàu moãi nhoùm leân theå hieän saém vai trước lớp. Gọi nhóm khác nhận xét. - GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học taäp. 4.Cuûng coá -Daën doø: - Gọi HS đọc bài học ở bảng. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Daën doø HS veà nhaø hoïc baøi vaø chuaån bò baøi sau.. - Hội ý với nhau trong nhóm. - Các nhóm thể hiện sắm vai trước lớp, Nhoùm khaùc theo doõi, nhaän xeùt vaø goùp yù.. - 1 HS đọc bài học. - Laéng nghe. - Ghi nhaän.. *************************************************************************. KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. yêu cầu: -Nnghe quan sát tranh để kẻ lại được từng đoạn ,kể nối tiếp đượctoàn bộ câu chuyenj bàn chân kì diệu (do Gv kể). -Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện :ca gợi tấm gương của nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực,có ý chí vươn len trong học tập và rèn luyện . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện SGK III. Hoạt động: 1/.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV nhận xét 2/.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài HOẠT ĐỘNG DẠY HĐ1 : Kể chuyện -GV kể lần 1 -Giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm gợi tả hình ảnh, hành động,. HOẠT ĐỘNG HỌC HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu bài..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký ( Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt ,co quắp…) -GV kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký . -GV treo tranh -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Nội dung chuyện ( SGV). HĐ2:Kể chuyện -HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập. a.Kể theo cặp: HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em (mỗi em tiếp nối nhau kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trao đổi điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký . b. Thi kể trước lớp: -4 Tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện.. -5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. -Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .( VD: em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích ./ Qua tấm gương anh Ký , em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn./…) -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất. 4. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -Chuẩn bị kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc để tuần 12 để cùng các bạn thi kể trước lớp.. HS lắng nghe, GV kể. HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện. -HS kể theo nhóm Nhóm 3 HS kể theo đoạn. -HS kể toàn chuyện. -HS thi kể trước lớp theo đoạn. -HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên hệ xem học được ở anh những gì -HS bình chọn, tuyên dương. ************************************************************ SINH HOẠT TUẦN 11 I/ MỤC TIÊU: - Qua tiết sinh hoạt giúp các em thấy được những ưu và khuyết điểm trong tuần. Có tinh thần để phát huy trong tuần tới. Nắm được kế hoạch tuần 8. II.NỘI DUNG SINH HOẠT A Nhận xét các hoạt động trong tuần qua. * Ưu điểm: 1. Đạo đức: Hầu hết các em trong lớp ngoan, lễ phép, biết tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập cũng như trong sinh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Học tập: Các em đi học chuyên cần, đúng giờ. Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập. Trong lớp học tập sôi nổi, nhiều em tiến bộ về đọc bài và chữ viết. 3. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt nề nếp ra về. - Khâu tự quản có sự tiến bộ. * Tồn tại: - Trong lớp vẫn cò một vài bạn tiến bộ còn chậm - Một số bạn còn nói chuyện nhiều trong giờ học B Thông qua kế hoạch tuần tới. -Giáo dục học sinh tự học bài, làm bài chuẩn bị bài đầy đủ dụng cụ học tập. -Đi về phải thực hiện đúng luật giao thông. -Học theo chương trình quy định -Phụ đạo hs yếu ******************************************* HẾT TUẦN 11 (DUYỆT) BGH. KHỐI TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>