Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.54 KB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>N.S:9/9/2011. N.G:10/9/2011 Tiết 3 Bài 3: TỰ TRỌNG. A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: -Hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng; vì sao cần phải có lòng tự trọng. -Hình thành nhu cầu và ý thức RL tính tự trọng ở bất cứ ĐK,h.c nào trong CS. -Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng. B.Tài liệu- phương tiện: -Truyện , tranh ảnh, tình huống. -Một số câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tính tự trọng. C.Các hoạt động dạy-học 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Thế nào là trung thực? Trung thực có ý nghĩa gì trong cuộc sống? 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, để đảm bảo mối quan hệ tốt đẹp giữa con người, chúng ta luôn phải biết tôn trọng lẫn nhau. Tôn trọng người khác cũng có nghĩa là tôn trọng chính mình. Vậy thế nào là tự trọng? Vì sao mỗi con người phải có lòng tự trọng? Bài học này giúp chúng ta hiểu điều đó. I-Đặt vấn đề: -Gọi học sinh đọc truyện. Tìm hiểu truyện đọc: -Rô-be là người như thế nào? -Là một em bé nghèo khổ, đi bán diêm. -Vì sao Rô-be lại nhờ em mình -Rô-be bị tai nạn trong khi đi đổi tiền lẻ, không đến trả lại tiền cho người mua thể tự đi được. Rô-be nhờ em đến tận nhà trả lại diêm? tiền thừa cho người mua diêm. -Vì sao Rô-be làm như vậy? -Vì Rôbe muốn giữ đúng lời hứa, không muốn người khác hiểu sai và coi thường mình. -Việc làm đó thể hiện đức tính gì? -Điều đó thể hiện Rô-be là người có ý thức trách nhiệm cao, thực hiện lời hứa bằng bất cứ giá nào,biết tôn trọng mình và tôn trọng người khác =>Có tâm hồn cao thượng, biết tự trọng. II-Nội dung bài học: 1-Thế nào là tự trọng: -Em hiểu thế nào là tự trọng? Tự trọng là biết coi trọng, giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực XH. -Nêu biểu hiện của tự trọng? 2-Những biểu hiện của lòng tự trọng: -Lòng tự trọng được biểu hiện ở sự trung thực, cách cư xử đàng hoàng, đúng mức; biết giữ lời -Lòng tự trọng được biểu hiện ở hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không mọi nơi, mọi lúc, trong mọi hoàn để người khác phải nhắc nhở, chê trách. cảnh, từ cách ăn mặc, cách cư xử đến cách tổ chức CS cá nhân. -Những hành vi thiếu tự trọng?. *Những biểu hiện trái với tự trọng: -Trốn tránh trách nhiệm - không trung thực. -Nịnh trên, nạt dưới, xun xoe, luồn cúi. -Không biết xấu hổ, không ăn năn hối hận khi làm những điều sai trái....
<span class='text_page_counter'>(2)</span> =>Là những kẻ vô liêm sỉ, không có tự trọng. 3-Vì sao phải có lòng tự trọng (ý nghĩa): -Vì sao mỗi người phải có lòng tự -Nhờ có lòng tự trọng mà con người biết quan trọng? tâm, tôn trọng các chuẩn mực XH và hành động HS trả lời phù hợp với các chuẩn mực đó, tránh được những việc làm xấu có hại cho bản thân GĐ và XH. -Khi có lòng tự trọng, con người sẽ nghiêm GV=>Tự trọng là phẩm chất đạo khắc với bản thân, có ý chí tự hoàn thiện mình, đức cao quí và cần thiết của mỗi vươn tới CS tốt đẹp và cao cả hơn. con người. Lòng tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và nhận đựơc sự quý trọng của mọi người 4-Học sinh phải làm gì để rèn luyện lòng tự xung quanh. trọng: -Học sinh cần làm gì để RL tính -Tự giác, say mê trong học tập, không quay cóp tự trọng? hay nhìn bài của bạn.. HS thảo luận, đưa ra kết luận. -Trung thực với mọi người và với chính mình, không lừa dối bạn bè, thầy cô, cha mẹ Gv chốt. -Có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc của lớp , của trường. -Tôn trọng người khác, giữ đúng lời hứa -Học sinh tự liện hệ và làm bài III-Luyện tập: tập. 1-Bài tập (a): -Giáo viên gợi ý, bổ sung. -HS tự xác định. 2-Bài tập (b),(c): -HS tự liên hệ, làm bài. -HS sưu tầm và trình bày trước 3-Bài tập (đ): lớp. -HS sưu tầm, trình bày. -GV nhận xét bổ sung. “Đói cho sạch, rách cho thơm” “Chết đứng còn hơn sống quỳ” “Chết vinh còn hơn sống nhục” 4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học. -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học. -Làm bài tập còn lại. -Sưu tầm thêm truyện, tục ngữ, danh ngôn nói về lòng tự trọng. N.S:16/9/2011. N.G: 17/9/2011. Tiết 4 Bài 4: ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: -Hiểu thế nào là đạo đức kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỷ luật đối với mỗi người. -Rèn ý thức tôn trọng kỷ luật, phê phán thói tự do vô kỷ luật. -Biết tự đánh giá mình, xem xét hành vi của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học. B.Tài liệu- phương tiện:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Câu chuyện, tranh ảnh liên quan đến chủ đề. C.Các hoạt động dạy-học 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Thế nào là tự trọng? Nêu ví dụ? 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Bác Hồ đã từng dạy chúng ta: “Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó, có tài mà không có đức là người vô dụng".Trong bất cứ chế độ xã hội nào, con người muốn tồn tại đều phải tuân theo những chuẩn mực và nguyên tắc nhất định về đạo đức và kỉ luật. Vậy, đạo đức và kỉ luật là gì? Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? Bài học hôm nay giúp chúng ta lí giải điều đó. 3-Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật: -Vì sao chúng ta phải sống có - Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ qua lại, chặt đạo đức, kỉ luật? chẽ với nhau: Đạo đức tạo ra động cơ bên trong để điều chỉnh nhận thức và hành vi kỉ luật; và ngược lại, hành động tự giác tôn trọng những qui định của tập thể, PL của Nhà nước là biểu hiện của người có GV: đạo đức. - Người có đạo đức là người tự giác tuân thủ kỷ lụât, người chấp hành tốt kỷ luật là người có đạo đức. - Sống có kỷ luật là biết tự trọng và tôn trọng người khác. 4-Ý nghĩa: Sống có đạo đức, kỉ luật con người nghiêm khắc H.Sống có đạo đức và kỷ luật với chính bản thân mình hơn, vượt lên chính mình, có ý nghĩa ntn? vượt lên trên mọi khó khăn gian khổ. => Đạo đức và kỉ luật là phẩm chất cần có và đáng quý của mỗi con người, góp phần lành mạnh hoá các mối quan hệ XH, làm cho CS tốt đẹp hơn. -Trách nhiệm của mỗi người là 5-Trách nhiệm của mỗi người: SGK gì? GV phân tích. -Để có sự thống nhất đạo đức với kỉ luật đòi hỏi mỗi chúng ta phải kiên trì rèn luyện ý thức tự giác, lòng tự trọng, thường xuyên đấu tranh nghiêm khắc với bản thân, tự kiển tra công việc hằng ngày. -HS tự giác, say mê học tập, tu dưỡng đạo đức, rèn luyện kỉ luật, không ngừng cố gắng III-Luyện tập: 1-Bài tập (a): vươn lên HS tự làm 2-Bài tậph (b): - Lười học, vô kỷ luật, phá hoại tài sản của cộng HS đọc yêu cầu bài tập 2 đồng và của nhà trường… - Tác hại: Ảnh hưởng đến tập thể, mọi người coi thường… 3-Bài tập (c): HS thảo luận làm bài tập 3. -Hoàn cảnh gia đình rất khó khăn:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV hướng dẫn HS phân tích. -HS làm bài bài ->Nhận định: “Tuấn là HS thiếu ý thức tổ chức kỉ luật” là sai. -HS thảo luận, đưa ra các giải pháp. -GV kết luận. *Giải pháp giúp bạn Tuấn: -Học sinh trao đổi, thảo luận. -GV nhấn mạnh những biện pháp khả thi: +Quyên góp giúp đỡ GĐ Tuấn. +Giúp đỡ Tuấn những công việc có thể.. +Tuấn thường xuyên đi làm Chủ nhật. +Những ngày học và HĐ trong tuần, Tuấn đảm bảo tốt.->Tuấn đã giải quyết tốt việc nhà và việc học. *KL:Tuấn là người có đạo đức, tranh thủ Chủ nhật làm việc giúp bố mẹ, biết cân đối giữa thời gian học và giúp đỡ gia đình; khi phải vắng mặt trong các HĐ của lớp đều có báo cáo.. 4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học. -Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Học bài, tự liên hệ bản thân. -Làm bài tập (d). -Xem trước bài: Yêu thương con người. ********************************************************************* N.S:23/9/2011 N.G: 24/9/2011 Tiết 5 Bài 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI A.Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh: -Hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của việc đó. -Biết quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người. -RL mình trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết XD tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến những người xung quanh. B.Tài liệu- phương tiện: -Tranh ảnh, truyện về lòng yêu thương con người. -Tục ngữ, ca dao, những ví dụ thực tế. -Đồ dùng giản dị để chơi, sắm vai. C.Các hoạt động dạy-học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 15p * Mục đích yêu cầu: -Hiểu thế nào là đạo đức và kỷ luật. - Lấy được ví dụ chứng minh. * Câu hỏi: Thế nào là đạo đức và kỷ luật? Nêu ví dụ thực tế? 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Ca dao có câu: “Thương người như thể thương ta Rách lành đùm bọc mới là người ngoan”.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Yêu thương người khác là một trong những đức tính vô cùng quý báu của con người. Tình yêu thương ấy được thể hiện như thế nào? Vì sao chúng ta sống phải biết yêu thương lẫn nhau? ND bài học này sẽ trả lời cho các em các câu hỏi đó. -HS đọc truyện. I-Đặt vấn đề: Tìm hiểu truyện đọc: H-Bác Hồ đến thăm gia đình chị -Bác thăm gia đình chị Chín tối 30 tết. Chín trong thời gian nào? +Âu yếm, xoa đầu, trao quà tết cho các cháu. +Hỏi thăm công việc, cuộc sống. +Ân cần dặn dò việc làm ăn, việc học hành của các cháu. -Bác đăm chiêu suy nghĩ (trên đường về). -Những chi tiết nào thể hiện sự -Sau tết: Bác chỉ thị cho UB HC TP Hà Nội chú ý quan tâm, thông cảm và giúp đỡ tạo công ăn ,việc làm cho những người lao động của Bác đối với gia đình chị Chín? gặp nhiều khó khăn như chị Chín. -Những cử chỉ, lời nói của Bác thể -Đức tính yêu thương con người như Bác. hiện đức tính gì? -Vậy em hiểu thế nào là yêu II-Nội dung bài học: thương con người? 1-Thế nào là yêu thương con người: HS trả lời Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn hoạn nạn. 2-Những biểu hiện của yêu thương con người: -HS liên hệ, thảo luận, trình bày -Quan tâm, đối xử tốt, làm điều tốt với người trước lớp. khác, sẵn sàng giúp đỡ họ khi khó khăn , hoạn nạn. -GV nhận xét, kết luận. -Chia sẻ, cảm thông với nỗi buồn, niềm vui và sự khổ đau của người khác. 3-Vì sao phải yêu thương con người? -Vì sao phải yêu thương con -Yêu thương con người là truyền thống quý báu người? của dân tộc cần giữ gìn, phát huy. -Hãy tìm một số câu ca dao, tục -Yêu thương con người sẽ được mọi người yêu ngữ nói về tình yêu thương con quý, kính trọng. người? 4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học. -Giải thích câu ca dao: " Nhiễm điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng" 5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học. -Liên hệ thực tế trong trường, trong phố phường về yêu thương con người. N.S:30/9/2011. N.G: 1/10/2011 Tiết 6 Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( Tiếp ). A.Mục tiêu bài học: -Tiếp tục bằng các tình huống (GVđưa ra) giúp các em tự tìm cách xử lý cho phù hợp với những biểu hiện của tình yêu thương con người..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Luyện tập bằng các câu chuyện trong SGK. -Tự rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, biết quan tâm đến những người xung quanh. B.Tài liệu- phương tiện: -Tình huống - vận dụng thực tế. -Đồ dùng đơn giản để sắm vai. C.Các hoạt động dạy-học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: -Thế nào là yêu thương con ngưòi? Vì sao phải yêu thương con người? -Đọc một vài câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thương con người? 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài trước, chúng ta đã tìm hiểu thế nào là yêu thương con người và những biểu hiện của tình yêu thương ấy. Với những tình huống trong thực tiễn, bài học hôm nay cho chúng ta hiểu rõ hơn về sự cần thiết cảm thông , chia sẻ của mỗi người đối với ngững người xung quanh. -Giáo viên đưa tình huống thực tế -Một bạn học sinh trong lớp mắc bệnh (máu không đông) chỉ cần một sơ suất nhỏ có thể nguy hiểm đến tính mạng. Trong trường hợp như thế, em sẽ làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? Học sinh đọc bài tập, lần lượt đưa ra các nhận xét tình huống của mình? (Có thể sắm vai các nhân vật trong tình huống đó) -Giáo viên bổ sung? -Long là người như thế nào? -Nhận xét về cách xử sự của Toàn?. -Cách xử sự của Hồng đúng hay sai? -HS tìm và trình bày những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tình yêu thương con người? -Kính già, già để tuổi cho. -Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống những chung một giàn". -HS kể những việc làm, những tấm. III-Tình huống: -Khi người khác có nỗi buồn, khó khăn ->Cần thể hiện sự quan tâm, chia sẻ. -Bảo vệ bạn, đi lại tránh sô đẩy, va quệt vào bạn. -Giúp bạn chép bài khi bạn nghỉ học. -Động viên, trò chuyện để bạn vơi đi nỗi buồn. -Đưa đón bạn nếu có điều kiện. V-Luyện tập: 1-Bài tập (a): -Nam biết quan tâm đến gia đình Hải; biết sẻ chia, giúp đỡ bạn Biểu hiện của tình yêu thương con ngưòi. -Long là người biết quan tâm người khác, không ngoảnh mặt làm ngơ trước hoạn nạn người khác. Sẵn sàng giúp đỡ, có hành động nghĩa hiệp. -Việc làm của CĐ 7A là tốt đẹp, quan tâm đến bạn khi bạn đau ốm. Toàn thiếu sự cảm thông, từ chối khi được phân công, xử sự chưa đẹp. Lẽ ra, toàn nên sẵn sàng giúp đỡ bạn, không cần có sự phân công. -Cách xử sự của Hồng như vậy là rất đúng, không tiếp tay cho bạn làm việc xấu, có lời khuyên ngăn chân tình. 2-Bài tập (b):Những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tình yêu thương con người: -Lá lành đùm lá rách. -Thương người như thể thương thân. -Yêu nhau chín bỏ làm mười. -Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. 3-Bài tập(c),(d): Liên hệ thực tế bản thân và trong cuộc sống xung quanh: -Mua tăm giúp người tàn tật..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> gương cụ thể xung quanh biểu hiện tình yêu thương con người (nhà tình nghĩa, giúp đồng bào lũ lụt, sóng thần, chấ t độc da cam...). -Ủng hộ: Sách vở, quần áo, tiền cho các bạn vùng thiên tai, lũ lụt........ -Quỹ vì người nghèo, quỹ bầu bí thương nhau...... 4.Củng cố: -Khái quát lại toàn bộ ND bài học. 5.Dặn dò: -Học bài, liên hệ thực tế những hành động thiết thực giúp đỡ g.đ. - Đọc, c.bị bài Tôn sư trọng đạo. ********************************************************************* N.S: 7/10/2011. N.G: 8/10/2011 Tiết 7 Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO. A.Mục tiêu bài học:Giúp học sinh: -Hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, hiểu ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và vì sao phải tôn sư trọng đạo. -Biết phê phán những thái độ, hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo. -Biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo. B.Tài liệu- phương tiện: Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện về những tấm gương tôn sư trọng đạo. C.Các hoạt động dạy-học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: H-Thế nào là yêu thương con người? Bản tnân em đã làm gì thể hiện tình yêu thương con người. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tục ngữ có câu: “Không thầy đố mày làm nên", vai trò của người thầy đối với cuộc đời của mỗi con người là vô cùng quan trọng. Công ơn của các thầy cô rất to lớn. Bởi thế, biết ơn là truyền thống ngàn đời của dân tộc Việt. Vậy, “Tôn sư trọng đạo” là gì? Mỗi chúng ta phải làm gì để phát huy truyền thống ấy? Các em sẽ hiểu điều đó qua bài học hôm nay. -Gọi học sinh đọc truyện. I-Đặt vấn đề: -Cuộc gặp gỡ giữa thầy-trò trong truyện Tìm hiểu truyện đọc: có gì đặc biệt về thời gian. -Thầy Bình gặp lại trò sau 40 năm xa cách. Nhiều trò tóc đã điểm bạc, nhiều người trên ngực lấp lánh huân huy chương..... -Những chi tiết nào chứng tỏ sự kính -Vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết, tặng trọng và biết ơn của những học sinh đối thầy những bó hoa tươi thắm. với thầy Bình? -Tay bắt mặt mừng, mắt nhoè lệ... -Từng trò nói về những kỷ niệm ngày xưa, bày tỏ lòng biết ơn, báo cáo với thầy về những công việc của mình..... -Tình thầy trò trong buổi gặp gỡ được -Bồi hối xúc động quá trưa mà buổi gặp mặt thể hiện như thế nào? vẫn chưa kết thúc ...lưu luyến mãi không muốn ra về GV chốt. =>Thể hiện tấm lòng biết ơn sâu sắc. Đó là.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Vậy thế nào là tôn sư trọng đạo?. -Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa gì? -Nêu những biểu hện trái với TSTĐ? -HS trả lời câu hỏi - Giáo viên bổ sung.. HS thảo luận làm bt 1. Gọi 1 em lên bảng làm. HS khác nx.. - Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về TSTĐ. đạo lí “Tôn sư trọng đạo” II-Nội dung bài học: 1-Khái niệm: TSTĐ là: Tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với những người làm thầy giáo, cô giáo ở mọi lúc, mọi nơi (đặc biệt là những thầy cô đã dạy mình); coi trọng và làm theo những đạo lí mà thầy đã dạy cho mình. 2-Ý nghĩa: - TSTĐ là một truyền thống quý báu của dân tộc chúng ta cần phát huy. - Những biểu hiện trái với truyền thống tôn sư trọng đạo:Thái độ vô lễ, cãi lại thầy cô, không vâng lời... III-Luyện tập: 1-Bài tập a: -Hành vi (1), (3): Thể hiện thái độ TSTĐ. -Hành vi (2): Không biết vâng lời thầy. -Hành vi (4): Hành vi vô lễ, không khiêm tốn. 2-Bài tập b: -Không thầy đố mày làm nên. "Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy".. 4.Củng cố: -Đọc truyện: “Học trò biết ơn thầy”-liên hệ bản thân. -Khái quát lại ND bài học. 5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học. -Đọc trước bài: Đoàn kết, tương trợ.. N.S:14/10/2011. N.G: 15/10/2011 Tiết 8 Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ. A.Mục tiêu bài học:Giúp học sinh: -Thế nào là đoàn kết, tương trợ; ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ trong quan hệ giữa mọi người với nhau trong cuộc sống. -Rèn thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng. -Biết tự đánh giá mình về những biểu hiện của đoàn kết, tương trợ. B.Tài liệu- phương tiện: -Tranh ảnh, truyện về đoàn kết, tương trợ. -Sử dụng tranh minh họa..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> C.Các hoạt động dạy-học : 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: -Thế nào là tôn sư trọng đạo? Liên hệ bản thân? 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao” Nói lên sức mạnh của tinh thần đoàn kết. Một công việc dù khó khăn đến mấy mà nhiều người chung sức lại cũng làm được. Để hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ và ý nghĩa của nó, chúng ta cùng nhau đến với bài học hôm nay -Học sinh đọc truyện. -Khi công việc của các bạn lớp 7A chưa hoàn thành, lớp trưởng 7B đã làm gì? -Trước việc làm của lớp trưởng 7B, lớp trưởng 7A có thái độ như thế nào? -Tìm những chi tiết, hình ảnh, chứng tỏ hai lớp đoàn kết, giúp đỡ nhau?. -Những biểu hiện ấy thể hiện đức tính gì của các bạn 7B? -Qua phân tích, em cho biết thế nào là đoàn kết, tương trợ? -Đoàn kết, tương trợ sẽ có tác dụng gì trong cuộc sống ( ý nghĩa). -Liên hệ bản thân?. I-Đặt vấn đề: Tìm hiểu truyện đọc: -Mời các bạn 7A nghỉ tay ăn mía, ăn cam, sau đó 2 lớp cùng làm tiếp cho xong công việc. -Thái độ: Xúc động, hưởng ứng, vui, phấn khởi trước thịnh tình của bạn. *Biểu hiện: -Lớp trưởng 7B lo lắng cho lớp 7A còn nhiều công việc chưa xong. -Rủ 7A sang ăn mía, cam rồi cùng làm. -Hai lớp trưởng ôm nhau, các bạn 7B lấy mía, lấy cam mời các bạn 7A..... ->Không khí hai lớp vui vẻ, thân mật,cùng nhau cuốc, xới, đào, xúc... công việc hoàn thành. =>Thể hiện tình đoàn kết, tương trợ. II-Nội dung bài học: 1-Đoàn kết tương trợ: Là sự cảm thông, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. 2-Vì sao phải đoàn kết, tương trợ: -ĐK,TT giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với mọi người xung quanh và.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết..... -Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về ĐKTT?. -Giải thích câu nói của Bác Hồ: “Biết đoàn kết, biết đồng lòng Việc gì khó,việc gì nặng sẽ làm xong” -Học sinh làm bài tập. -Giáo viên bổ sung - trái với ĐK,TT?. được mọi người yêu quý. -ĐK,TT giúp chúng ta tạo nên sức mạnh để vượt qua khó khăn. - ĐK,TT là truyền thống quý báu của dân tộc, cần phát huy. *Tục ngữ, ca dao: " Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao" *Danh ngôn: " Đoàn kết, đoàn kết,đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công" (Hồ Chí Minh) III-Luyện tập: 1-Bài tập (a): -Thăm hỏi, động viên, an ủi bạn. -Chép bài hộ bạn, giảng bài cho bạn. 2-Bài tập (b): Không tán thành với việc làm chủa Tuấn, vid như thế là hại bạn chứ thực chất không phải là giúp bạn.. 4.Củng cố: -Khái quát lại nội dung bài học, đọc truyện “Bó đũa”. -Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Học bài, rèn luyện bản thân. -Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. ******************************************************************* N.S: /10/2011. N.G: /10/2011 Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT. A.Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh: -Kiểm tra, đánh giá kiến thức về các chuẩn mực đạo đức XH. Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đối với sự phát triển cá nhân và XH. Biết lựa chọn và thực hiện cách ứng sử phù hợp chuẩn mực đạo đức, pháp luật, VHXH. -Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra GDCD. -Giáo dục ý thức tự giác, độc lập, sáng tạo, nghiêm túc. B.Tài liệu- phương tiện: -Đề, đáp án. -Học sinh: Giấy, bút KT. C.Các hoạt động dạy-học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: D. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận. E. Xây dựng ma trận đề: Thông hiểu Vậ Cộng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tên chủ Nhận biết đề( bài ) TN 1.Trung thực Câu số: Số điểm Tỷ lệ % 2.Tự trọng Câu số: Số điểm Tỷ lệ %. Nắm được 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ Câu số:1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ %=5% Biểu hiện của tự trọng Câu số:2 Số điểm:0,5 Tỷ lệ %=5%. 3. Đạo đức và KL Câu số: Số điểm Tỷ lệ %. TL TN. TL. Hiểu được các chuẩn mực của đạo đức Câu số:5 Số điểm: 1 Tỷ lệ %= 10%. T L. Số câu:2 Số điểm:1,5 Tỷ lệ %=15%. Số câu:1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ %=5% B.hiên của KL,ĐĐ Câu số:3 Số điểm:0,5 Tỷ lệ %=5%. Số câu:1 Số điểm:0,5 Tỷ lệ %=5%. 4.Yêu thương con người. Giải thích tình huống thể hiện lòng YTCN Câu số:6 Số điểm:2 Tỷ lệ %=20%. Số câu:1 Số điểm:2 Tỷ lệ %=20%. Câu số:7 Số điểm:5 Tỷ lệ %=50% Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 Số Số Số điểm:2 điểm:1,5 điểm:5 Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ %=20% %=15% %=50%. Số câu:2 Số điểm:5.5 Tỷ lệ %=55% Số câu:7 Số điểm:10 Tỷ lệ %=100%. Câu số: Số điểm Tỷ lệ % 5. Tôn sư Nắm được trọng đạo ý nghĩa của tôn sư trọng đạo Câu số: Số câu:4 Số điểm Tỷ Số lệ % điểm:0,5 Tỷ lệ %= 5% Số câu: Số câu:3 Số điểm Tỷ Số lệ % điểm:1,5 Tỷ lệ %=15%. n dụng TN. Kể 1 câu chuyện về TSTĐ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I-Đề bài: A-Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Câu 1:Trong 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ, Điều nào Bác nói về tính trung thực?(0,5đ) A-Điều 1,2. B-Điều 3. C-Điều 5. D-Điều 4. Câu 2 Trong giờ kiểm tra bài, việc làm nào sau đây thể hiện tính tự trọng?(0,5 đ) A-Chép bài của bạn. B-Nhờ bạn làm hộ bài. C-Giở sách vở, tài liệu. D-Kiên quyết không quay cóp. Câu 3: Truyện đọc: “Một tấm gương tận tuỵ vì việc chung” (Sách GDCD7). Anh Nguyễn Phi Hùng đã thể hiện tính…………………….trong công việc của mình? (0,5) Câu 4:”Tôn sư trọng đạo” có đúng là truyền thống quí báu của dân tộc ta không? (0,5đ) A-Đúng. B-Sai. Câu 5:Nối các câu tục ngữ ở cột A với các chuẩn mực đạo đức đã học ở cột B: (1đ) Lá lành đùm lá rách (1) (a)Trung thực Tốt gỗ hơn tốt nước sơn (2) (b)Yêu thương con người Đói cho sạch, rách cho thơm (3) (c)Tôn sư trọng đạo Cây ngay không sợ chết đứng (4) (d)Tự trọng (e)Giản dị B-Tự luận: (7 điểm) Câu 6: Trên một chuyến xe ôtô rất đông khách. Giữa đường có một cụ già và một phụ nữ bế cháu nhỏ lên xe. Một thanh niên ngồi trên xe nói nhỏ với bạn mình: “Ta đứng lên nhường chỗ cho cụ già và mẹ con chị phụ nữ.” Cậu bạn ngồi cạnh ngần ngừ không nói gì. Nếu là cậu bạn, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? (2 điểm). Câu 7: Kể một câu chuyện về tấm gương tôn sư trọng đạo (4 điểm) II-Đáp án-Thang điểm: A-Phần trắc nghiệm khách quan: Câu 1: D Câu 2: C Câu3: D Câu 5: B Câu 4:Làm việc có kỉ luật đạo đức. Câu 6: (1-b) (2-e) (3-d) (4-a) B-Phần tự luận: Câu 1: Nếu là cậu ấy, em sẽ vui vẻ đứng dậy nhường chỗ. Câu 2: Kể được câu chuyện đủ và đúng với nội dung đã học. 4.Củng cố: -Nhận xét giờ kiểm tra. 5.Dặn dò: - ôn tập, rèn luyện đạo đức bản thân. - Đọc trước bài: Khoan dung. N.S: /10/2011 N.G: /10/2011 Tiết 10 Bài 8: KHOAN DUNG A.Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh: -Hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là 1 phẩm chất đạo đức cao đẹp. -Hiểu ý nghĩa lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành người có lòng khoan dung. -Rèn cho học sinh quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi. -Rèn học sinh biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử tế nhị với mọi người, sống cởi mở thân ái, biết nhường nhịn. B.Tài liệu- phương tiện:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -SGK, SGV GDCD 7. -Tranh ảnh, câu chuyện, tình huống thực tế thể hiện lòng khoan dung. C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong CS hằng ngày, nhiều khi chỉ vì một chút hiểu lầm nho nhỏ mà dẫn đến những đổ vỡ đáng tiếc làm mất đi mối thiện cảm trong quan hệ tốt đẹp giữa con người. Do đâu mà xảy ra điều đó? Làm thế nào để tránh được? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp. -Học sinh đọc truyện. I-Đặt vấn đề: * Tìm hiểu truyện đọc: -Thái độ của của Khôi đối với cô giáo -Vội vàng nhận xét: “Thưa cô, chữ cô viết khó như thế nào? đọc quá!” -Về sau: cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn nghẹn, xin lỗi cô giáo. -Ân hận, xin lỗi cô vì đã hiểu ra lí do vì sao cô viết xấu. -Cử chỉ của cô giáo thể hiện điều gì? ->Cô giáo là người khoan dung, độ lượng. ?.Qua truyện em rút ra được điều gì? -Tìm hiểu kỹ trước khi nhận xét, đánh giá về người khác -HS thảo luận, phát biểu ý kiến. *KL: -GV kết luận. -Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét đánh giá người khác. -Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác. II-Nội dung bài học: 1. Thế nào là khoan dung? -Thế nào là khoan dung? Khoan dung là rộng lòng tha thứ. Người có lòng HS trả lời theo SGK. khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm. b.Biểu hiện: -Bằng việc làm và thái độ: biết lắng nghe để hiểu người khác và hiểu chính mình. -Trước khuyết điểm của người khác, tuỳ mức độ, có thể tha thứ (với những lỗi nhỏ, không cố ý) hoặc nhắc nhở, khuyên nhủ, thuyết phục -Lòng khoan dung có ý nghĩa ntn ? 2-Ý nghĩa: -Là đức tính quý báu của con người. -Người có lòng khoan dung được mọi người yêu quý, tin cậy và có nhiều bạn tốt. -Làm cho cuộc sống và quan hệ giữa mọi người trở -Muốn có lòng khoan dung, bản thân nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu. 3-Rèn luyện bản thân: em rèn luyện như thế nào? -Sống cởi mở, gần gũi hoà đồng với mọi người -Chân thành, rộng lượng, tôn trọng cá tính và sở thích của người khác. -Học tập những tấm gương khoan dung trong cuộc -HS chia nhóm thảo luận. -Tại sao phải biết lắng và biết chấp nhận ý kiến của người khác? -Khi bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Học sinh đọc bài tập, trả lời câu hỏi?. sống. III-Luyện tập: 1-Bài tập (a): -Học sinh suy nghĩ, chọn hành vi. -Học sinh tự liên hệ và kể lại. -Nhận xét hành vi của Lan? 2-Bài tập (b): -HS tự xác định. 3-Bài tập (c): -Thái độ và hành vi của Lan là ích kỷ, hẹp hòi, chấp nhặt, trả đũa (mặc dù bạn không cố ý) ->Không có lòng khoan dung. 4.Củng cố: -Hệ thống lại ND bài học. -Nhấn mạnh nội dung, đọc ca dao, tục ngữ. 5.Dặn dò: -Học bài - tìm hiểu câu chuyện thực tế xung quanh. -Làm bài tập còn lại. -Đọc trước bài 9: Xây dựng gia đình văn hoá.. N.S:18/11/2011. N.G: 19/11/2011 Tiết 11. Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: -Nội dung, ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá. -MQH giữa qui mô gia đình và đời sống gia đình. Hiểu bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá. -Hình thành tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình, mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc. -Giữ gìn giáo dục gia đình, tránh thói xấu có hại. B.Tài liệu- phương tiện: -SGK, SGV GDCD7. -Tranh ảnh, câu chuyện thực tế phục vụ giảng dạy. C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Kiểm tra 15p * Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là 1 phẩm chất đạo đức cao đẹp. - Liên hệ bản thân *Câu hỏi: Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung? Liên hệ bản thân?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Gia đình là tế bào của XH, là tổ ấm của mỗi con người. Muốn có một XH văn minh thì trước tiên phải XD gia đình VH. Vậy gia đình văn hoá là một GĐ như thế nào? Các thành viên trong GĐ cần phải làm gì? Chúng ta sẽ hiểu điều đó qua việc nghiên cứu bài học hôm nay. I-Đặt vấn đề: Gọi học sinh đọc truyện SSGK. Tìm hiểu truyện đọc: ? Em có nhận xét gì về nếp *Gia đình cô Hoà là một gia đình VH tiêu biểu. sống của gia đình cô Hoà? -Một gia đình hạnh phúc: Các thành viên trong GV giảng. GĐ hoà thuận, có công ăn việc làm (chồng là bác sĩ, Cô Hoà: Là một phụ nữ đảm cô là y tá). đang- vừa làm tốt việc ở cơ -GĐ luôn gọn gàng, ngăn nắp, mọi sinh hoạt đều quan, vừa quán xuyến việc nhà, chăm sóc nuôi dạy con cái chu có giờ giấc, ai cũng lo hoàn thành công việc. -Không khí gia đình luôn đầm ấm, vui vẻ. đáo. -Tú luôn là học sinh giỏi. ?Các thành viên trong gia đình -Tham gia hoạt động xây dựng văn hoá ở khu dân làm gì để xây dựng gia đình văn cư, luôn gương mẫu đi đầu trong phong trào vệ sinh hoá? môi trường và chống các tệ nạn XH - giúp đỡ bà con... Thật sự là một gia đình văn hoá. II-Nội dung bài học: 1-Gia đình văn hoá: -Theo em thế nào là gia đình a-Khái niệm: văn hoá? GĐVH là GĐ hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, -Liên hệ trong GĐ em, bà con thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình, đoàn kết với xóm trong khu dân cư em sống? làng, làm tốt nghĩa vụ công dân. b-Tiêu chuẩn của một gia đình VH: -Nêu những tiêu chuẩn của GĐ (1)Thực hiện KH hoá gia đình. văn hoá? Sinh ít con (mỗi GĐ chỉ có từ 1->2 con) để phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống. (2)XD gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, HS trả lời. sinh hoạt VH lành mạnh. -Các thành viên trong GĐ gia đình có tình cảm gắn bó, yêu thương chăm sóc nhau. -GĐ có nền nếp gia phong, trên kính dưới nhường. -Con cái ngoan ngoãn, hiếu thảo, không khí GĐ 3)Đoàn kết xóm giềng. -Sống thiện chí, chan hoà với đầm ấm thuận hoà. -Sinh hoạt văn hoá, tinh thần lành mạnh, tích cực mọi người trong cộng đồng dân học tập, không sa đà vào các tệ nạn XH, không sử cư; góp phần XD khu dân cư dụng VH phẩm độc hại, thấp kém. văn hoá. (4)Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân. -Chấp hành nghiêm chỉnh những qui định của PL đối với công dân. -Giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần có MQH với nhau như thế nào? +Có những GĐ không giàu,. 2-Mối quan hệ giữa vật chất và tinh thần: Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của gia.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhưng mọi người yêu thương nhau, thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình, sinh hoạt VH lành mạnh, con cái ngoan ngoãn, hiếu thảo, chăm học, chăm làm. +Có những GĐ giàu có những cha mẹ thiếu gương mẫu (trong làm ăn, trong quan hệ cư xử với nhau, với xóm giềng…) con cái đua đòi, sa đoạ, hư hỏng…. đình có MQH chặt chẽ với nhau. để có đời sống tinh thần lành mạnh, phong phú không thể không có cơ sở của nó là đời sống vật chất. Nhưng không phải cứ có đời sống VC cao là đời sống TT của GĐ cũng cao.. =>Vậy, muốn XD một GĐ VH thì mọi thành viên trong GĐ phải tích cực LĐ tuỳ theo khả năng, sức lực của mình, làm ra nhiều của cải VC, nâng cao mức sống; đồng thời ra sức RL đạo đức lối sống theo những chuẩn mực chung của XH và PL. 4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học -Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Học bài. Tìm hiểu thực tế địa phương, gia đình VH. -Tìm hiểu tiếp câu truyện SGK. N.S: /11/2011 N.G: / / 2011 Tiết 12.Bài 9 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ ( Tiếp ) A.Mục tiêu cần đạt: Tiếp tục giúp học sinh: -Hiểu sâu hơn về gia đình văn hoá. -Những điều cần thiết để xây dựng gia đình văn hoá. -Xác định rõ trách nhiệm của mỗi thành viên trong GĐ. B.Tài liệu- phương tiện: -Giáo án, truyện thực tế . C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Thế nào là gia đình văn hoá? Những biểu hiện cụ thể? Lấy một vài VD về những tấm gương tiêu biểu cho gia đình văn hoá ở khu dân cư em đang sống? 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Nếu như ở tiết trước, chúng ta đã biết thế nào là một GĐ văn hoá với những biểu hiện cụ thể thì tiết học này sẽ giúp các em hiểu được những điều cần thiết để XD gia đình VH và trách nhiệm của mỗi thành viên trong GĐ. II-Nội dung bài học: (tiếp) H.Theo em xây dựng gia đình 3.Ý nghĩa của việc XD GĐVH: văn hoá có ý nghĩa gì? - Góp phần XD xã hội văn minh hiện đại trên nền -Vấn đề GĐ và XDGĐVH có ý tảng đạo đức,VH dân tộc. nghĩa vô cùng quan trọng: - Nhất là trong thời đại mở cửa hiện nay, GĐ VN đang đứng trước những thử thách do ảnh hưởng tiêu cực của cơ chế thị trường…làm tổn hại rạn nứt nền nếp gia phong, thuần phong mĩ tục sa sút, con cái hư hỏng, bạo lực GĐ gia tăng…Vì vậy, việc XD, củng H. Bản thân chúng ta phải làm cố lối sống có VH, đạo đức truyền thống là rất cần gì để góp phần XD gia đình thiết. VH? 4.Trách nhiệm của công dân, học sinh: (trong HT, rèn luyện bản thân) -Thường xuyên rèn luyện bản thân, chăm chỉ học tập, tu dưỡng đạo đức. Liên hệ bản thân? Để XD gia -Kính trọng người trên, thương yêu người thân,.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đình văn hoá mỗi người trong đoàn kết tương trợ giúp đỡ mọi người. gia đình cần làm gì? -Ngoan ngoãn, học giỏi, biết vâng lời. -Không đua đòi, ăn chơi, không làm tổn hại danh dự Học sinh đọc bài tập Sgk - Cho bản thân cũng như gia đình. Tránh xa các tệ nạn XH. h/s tự luận theo nhóm ( đối với III-Luyện tập: tổ) đại diện mỗi tổ lên trả lời. 1-Bài tâp (a): Trình bày hiểu biết của bản thân về -Giáo viên nhận xét, bổ sung. tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa phương em? -Học sinh đọc bài tập a-> b. -Gia đình sống hoà thuận, hạnh phúc. -Con cái ngoan ngoãn, học giỏi. -Sinh đẻ có kế hoạch ( không nên đông con). -Đoàn kết lối phố, giúp đỡ thương yêu nhau. -Không có người mắc các tệ nạn XH -Nêu nhận xét của em về các 2-Bài tập (b): Nhận xét các loại gia đình: loại gia đình - Giáo viên bổ -Đông con: Nghèo sung. -Giàu có: Con cái ăn chơi, đua đòi. ->GĐ bất hạnh. -GĐ có 2 con ngoan ngoãn, chăm học, chăm làm ->Gia đình hạnh phúc. -Đồng ý, không đồng ý với ý 3-Bài tập (c): Tôn trọng sở thích cá nhân. kiến nào? Vì sao? 4-Bài tập (d): -Đồng ý: 3 -5: CV gia đình là trách nhiệm, bổn phận của mỗi thành viên, tự giác tham gia cùng bàn bạc.... -Giáo viên bổ sung. - Không đồng ý: 1. 2. 4. 6. 7 4.Củng cố: -Khái quát lại toàn bộ ND bài học. -Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Học bài. Làm các BT còn lại. -Đọc trước bài: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của GĐ, dòng họ. ******************************************************************* N.S: /12/2011 N.G: 12/2011 Bài 10-Tiết 13+14 ( Cùng ngày ) GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: -Thế nào là phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ và ý nghĩa của nó, bổn phận của mỗi người. -Rèn lòng tự hào và ý thức tôn trọng truyền thống của gia đình, dòng họ. -Biết tự đánh giá hành vi, bổn phận của mình. B.Tài liệu- phương tiện: -Giáo án, mẫu truyện theo chủ đề trên . C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: Đủ 2.Kiểm tra: Để XD gia đình văn hoá mỗi người phải làm gì? Liên hệ bản thân? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Con người ta sinh ra ai cũng có cội nguồn. Đó là gia đình, dòng họ. Mỗi gia đình, dòng họ đều có truyền thống tốt đẹp riêng. Để gìn giữ và phát huy truyền thống đó của gia đình thì mỗi thành viên cần phải làm gì? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay sẽ rõ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Học sinh đọc truyện Sgk (tr 30) I-Đặt vấn đề: -Những thành viên trong gia đình Tìm hiểu truyện đọc: "Tôi" là người như thế nào? -Cha, mẹ anh, đều là những người lao động cần cù, chăm chỉ, quyết tâm vượt khó khăn -Nhân vật"Tôi"đã phát huy truyền làm trang trại có hiệu quả - thoát khỏi cảnh thống tốt đẹp của GĐ ra sao? nghèo. -Bản thân"Tôi" học tập cha anh bắt đầu “sự -Truyền thống gia đình, dòng họ có nghiệp nuôi trồng”, đi lên bằng chính sức LĐ ảnh hưởng như thế nào đến mỗi con của mình. Không ỷ lại,trông chờ vàongười người? khác. -Em tự hào về điều gì của gia đình, *KL: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng dòng họ mình? họ giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh (Học sinh suy nghĩ, kể lại GĐ, dòng trong cuộc sống. họ có những truyền thống gì đáng tự ->Truyền thống ấy là những giá trị tinh thần hào? được truyền từ đời này sang đời khác; đáng để chúng ta trân trọng, tự hào. -Vậy thế nào là truyền thống ? II-Nội dung bài học: -Dân tộc ta, nhân dân ta có những 1-Truyền thống gia đình, dòng họ: truyền thống tốt đẹp nào? a) Truyền thống là gì? *Truyền thống dân tộc: - K/n: SGK +Dựng nước, giữ nước. -Có các loại truyền thống: SGK +Lao động cần cù, sáng tạo. +Đoàn kết dân tộc. *Truyền thống nhà trường: +Dạy tốt, học tốt. b)Giữ gìn và phát huy truyền thống +Rèn luyện nền nếp tốt, kỷ luật GĐ,DH: tốt *Khái niệm: Giữ gìn và phát huy truyền -Giữ gìn và phát huy truyền thống thống tốt đẹp của GĐ, DH là sự tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ thêm những đức tính quý tốt đẹp của HĐ,DH là như thế nào? báu tốt đẹp của gia đình, dòng họ từ đời này -Vì sao phải giữ gìn và phát huy qua đời khác. 2-Ý nghĩa của việc giữ gìn, phát huy truyền truyền thống tốt đẹp của GĐ,DH? thống gia đình, dòng họ: -Mỗi GĐ, dòng họ có những truyền thống tốt đẹp riêng. Truyền thống là sức mạnh thúc đẩy các thế hệ sau không ngừng vươn lên tiếp nối, làm rạng rỡ thêm. -Phát huy truyền thống tốt đẹp của GĐ, DH là thể hiện lòng biết ơn những người đi trước và sống xứng đáng với những gì được hưởng. Đó là đạo lí của người VN. -Gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của -Chúng ta phải làm gì để xứng đáng GĐ, DH là góp phần làm phong phú và tăng với truyền thống tốt đẹp của gia thêm sức mạnh của truyền thống, bẳn sức dân tộc VN. đình, dòng họ? 3-Bổn phận, trách nhiệm của CD, học sinh: -Mỗi chúng ta phải có bổn phận và trách nhiệm trong việc gìn giữ và phát huy những -HS cần phải làm gì để góp phần gìn truyền thống tốt đẹp, xoá bỏ những hủ tục lạc giữ và phát huy truyền thống?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Học sinh làm BT. -Giáo viên nhận xét, bổ sung.. hậu và phê phán những biểu hiện lệch lạc, coi thường truyền thống tốt đẹp của GĐ,DH. -Là HS phải biết kiên trì học tập, tiếp thu những gì tố đẹp của GĐ,DH mình. -Tập làm nghề truyền thống để giúp đỡ GĐ, cha mẹ. -Chăm ngoan, học giỏi, lễ phép. -Có hiếu với ông bà, cha mẹ. -Tích cực tham gia các HĐ tập thể, HĐ XH (Các HĐ của trường lớp, khu dân cư...) III-Luyện tập: 1-Bài tập (a): HS liên hệ, kể. 2-Bài tập (b): Không đồng ý với cách suy nghĩ của Hiên. 3-Bài tập (c): HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến.. 4.Củng cố: -Khái quát lại nội dung bài học. -Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học. -Làm bài tập còn lại. ********************************************************************* N.S: 12/2011 N.G: 12/2011 Tiết 14- Bài 11: TỰ TIN A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: -Hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống. - Hiểu cách rèn luyện để trở thành người tự tin . -Những biểu hiện của tính tự tin - hình thành cho bản thân. -Phân biệt với thiếu tự tin. B.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Thế nào là khoan dung?Chúng ta phải làm gì để có lòng khoan dung? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong CS và công việc, lòng tự tin là một yếu tố vô cùng quan trọng, nhiều khi quyết định đến sự thành bại sự nghiệp của cả cuộc đời . Vậy tự tin là gì? Vì sao con người cần phải tự tin? Bài học này sẽ giúp các em hiểu hơn về điều đó và rèn lòng tự tin cho chính bản thân mình. -Gọi học sinh đọc truyện. I-Đặt vấn đề: -Bạn Hà đã học tiếng Anh trong Tìm hiểu truyện đọc: ĐK và hoàn cảnh như thế nào? -Học ở gác xép ở ban công. Một giá sách -Do đâu mà bạn Hà được cử đi du khiêm tốn, một máy cát-xét đã cũ ĐK khó học nước ngoài? khăn, thiếu thốn. -Nêu những biểu hiện sự tự tin của -Giỏi toàn diện, thành thạo tiếng Anh. Hà? -Tự học: Trong SGK, sách nâng cao, các chương trình dạy tiếng Anh trên tivi..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Chủ động: Cùng anh luyện nói với người nước ngoài. II-Nội dung bài học: 1-Thế nào là tự tin: -Qua phân tích em cho biết thế nào a)Khái niệm: là lòng tự tin? SGK trang 34 b)Phân biệt với tự lập và tự lực: +Tự lực: Tự làm lấy, tự giải quyết lấy công -Tự tiaôcs gì khác với tự lập và tự việc của bản thân. lực ? +Tự lập: Tự xây dựng cuộc sống cho mình, không sống dựa, sống bám vào người khác. -Mối quan hệ giữa tự tin với tự lực =>Có tự tin thì mới có thể sống tự lập, tự lực và và tự lập như thế nào? ngược lại, biết sống tự lực và tự lập giúp con người có thêm bản lĩnh để tự tin. 2-Vì sao con người cần phải tự tin: -Giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực -Tự tin có ý nghĩa gì? Làm thế nào và sức sáng tạo làm nên sự nghiệp lớn. để con người có tính tự tin? -Nếu không tự tin con người trở nên yếu đuối, -Giáo viên lấy VD thực tế. HS trao bé nhỏ, không làm được việc gì. đổi, thảo luận: -Người tự tin cần sự hợp tác và giúp đỡ. Điều +Người tự tin có cần nghe ý kiến đó càng giúp con người có thêm kinh nghiệm và và hợp tác với người khác không? sức mạnh +Tự tin khác tự ti, tự cao tự đại -Tự cao tự đại , tự ti, rụt rè, ba phải là những như thế nào? biểu hiện lệch lạc, tiêu cực cần phê phán và +Con người cần có lòng tự tin khắc phục. trong hoàn cảnh nào? -Trong hoàn cảnh khó khăn, trở ngại, con người cần vững tin ở bản thân mình, dám nghĩ, dám làm. -Công dân, học sinh cần làm gì để 3-Trách nhiệm của công dân, học sinh: rèn luyện tính tự tin? -Để tự tin, con người cần kiên trì, tích cực , chủ động tự giác HT, tham gia hoạt động TT. -Không ngừng nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành độc một cách chắc chắn -Khắc phục tính rụt rè, dụa dẫm, ba phải; củng cố và nâng cao lòng tự tin. -Học sinh đọc BT, suy nghĩ trả lời. III-Luyện tập: -Giáo viên nhận xét, bổ sung. 1-Bài tập (a): HS tự liên hệ, làm bài. 2-Bài tập (b): Đồng ý vói các ý : 1, 4, 5, 6, 8. -Học sinh giải thích câu tục ngữ? 3-Giải thích câu tục ngữ: -"Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo" Khuyên người ta phải có lòng tự tin, không nản lòng, chùn bướctrước khó khăn, thử thách. -"Có cứng mới đứng đầu gió" Nhờ có lòng tự tin, quyết tâm cao, nghị lực lớn thì con người mới có khả năng đương đầu với khó khăn, thử thách. 4.Củng cố: -GV khái quát lại ND bài học. 5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Sưu tầm những mẩu chuyện về người có lòng tự tin. -Đọc thêm người phụ nữ của biển (66). -Làm bài tập còn lại SGK-35. ********************************************************************* N.S: 12/2011 N.G: 12/2011 Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KỲ A.Mục tiêu bài học: Giúp HS: -Hệ thống kiến thức đã học trong học kỳ I. Biết làm BT, liên hệ bản thân. -Hình thành những phẩm chất tốt đẹp trong học sinh. -Củng cố những kiến thức cần thiết. Ôn tập tốt để kiểm tra học kỳ đạt kết quả cao. B.Tài liệu-phương tiện: Hệ thống câu hỏi, bài tập, ôn tập. C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Tổ chức: Đủ 2-Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 3-Bài mới. -Em đã được học những phẩm I-Nội dung ôn tập: chất đạo đức nào ở học lỳ I? Nêu 1-Những phẩm chất đạo đức đã học: định nghĩa của từng phẩm chất? -Sống giản dị. (từng học sinh trả lời định nghĩa) -Sống trung thực. -Sống tự trọng. -Đạo đức và kỷ luật. -Yêu thương con người. -Tôn sư trọng đạo. -Đoàn kết tương trợ. -Khoan dung. -Đạo đức là gì? -Tự tin. -Thế nào là kỷ luật? -Xây dựng gia đình văn hoá. -Mối quan hệ giữa đạo đức, kỷ -Giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình dòng họ. luật? 2-Phân biệt đạo đức - kỷ luật, mối quan hệ: a-Đạo đức: Là những qđ những chuẩn mực ứng xử của con người với người khác, với công việc, môi trường sống được nhiều người ủng hộ và tự giác thực hiện. b-Kỷ luật: Là những qđ chung của 1 cộng đồng hoặc của XH ( nhà trường, cơ quan, cơ sở sản xuất) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả -4 câu tục ngữ đã tìm ở bài ngoại trong công việc. khoá c-Mối quan hệ: Quan hệ chặt chẽ, qua lại. -2 câu ca dao 3-Những câu ca dao, tục ngữ nói vệ TSTĐ: Học sinh có thể tìm thêm -Theo em nếu sống không có lòng tha thứ con người sẽ sống 4-Khoan dung - tha thứ: ra sao? *Để có tính khoan dung phải: -Để có tính khoan dung ta phải -Sống cởi mở, gần gũi với mọi người..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> sống như thế nào? -Chân thành, rộng lượng. -Em phải làm gì để phát huy 5-Giữ gìn và phát huy TT gia đình dòng họ. truyền thống gia đình, dòng họ? -Chăm, ngoan, học giỏi. -Phấn đấu học tốt,. -Học sinh tự liên hệ bản thân về -Có hiếu với ông bà, cha mẹ. việc rèn luyện tu dưỡng những -Tập làm nghề truyền thống GĐ để giúp đỡ cha mẹ. phẩm chất đạo đức trên. ( Mặt -Tổ chức tham gia hoạt động XH cộng đồng, dân cư. mạnh, mạnh yếu kém cần khắc 6-Liên hệ bản thân về việc RL tu dưỡng những phục, rút kinh nghiệm) phẩm chất đạo đức đã học: 7-HS làm 1 số câu hỏi TN Sgk, bộ đề ôn tập: 4.Củng cố: -Hệ thống kiến thức trọng tâm, cơ bản. -Chữa câu hỏi trắc nghiệm trong sách giáo khoa, bộ đề. 5.Dặn dò: -Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học, -Thực hành câu hỏi bài tập trong SGK. -Xem lại câu hỏi trắc nghiệm trong bộ đề. -Ôn tập GDCD 7, chương trình ngoại khoá. -Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ I.. N.S: 18/12/2011. N.G:20/12/2011 Tiết 17. KIỂM TRA HỌC KỲ I. I.Mục đích kiểm tra. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là đoàn kết, tương trợ. - Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo. - Nêu được một số biểu hiện trái với lòng tự trọng. - Biết được mỗi người cần làm gì để xây dựng gia đình văn hóa. 2. Kỹ năng: Biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè, với mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Xây dựng ma trận đề Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề. 1.Đoàn kết, tương trợ Câu số Số điểm Tỷ lệ % 2.Tôn sư. Hiểu được thế nào. Vận dụng T Cao h ấ p Biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè. Câu số: 4 Số điểm: 3 Tỷ lệ %: 30%. Cộng. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ %: 30%.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> trọng đạo Câu số Số điểm Tỷ lệ % 3.Tự trọng. Câu số Số điểm Tỷ lệ %. là tôn sư trọng đạo. Câu số: 2 Số điểm:2 Tỷ lệ %: 20%. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỷ lệ %: 20%. Nêu được một số biểu hiện thiếu tự trọng Câu số: 2 Số điểm:2 Tỷ lệ %: 20%. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỷ lệ %: 20%. 4.XD GĐ văn hóa. Biết được Mỗi người cần phải làm gì để XDGĐ văn hóa. Câu số Câu số: 3 Số điểm Số điểm:3 Tỷ lệ % Tỷ lệ %: 30% Tổng số Tổng số Tổng số câu:2 câu: câu: 1 Tổngsố Tổng số Số điểm:2 điểm:5 điểm: Tỷ lệ %: Tỷ lệ %:50% Tỷ lệ %: 20%. Câu số: 1 Số điểm:3 Tỷ lệ %: 30% Tổng số câu: Tổng số câu:3 1 Tổng số Tổng số điểm:10 điểm:3 Tỷ lệ %:100% Tỷ lệ %:30%. Câu hỏi Câu 1. Thế nào là tôn sư trọng đạo? Câu 2. Hãy nêu 4 biểu hiện thiếu tự trọng? Câu 3. Theo em, con cái có vai trò như thế nào trong việc xây dựng gia đình văn hóa? Câu 4. Em sẽ xử sự như thế nào trong tình huống sau: Có hai bạn lớp em cãi nhau và giận nhau. Đáp án+Biểu điểm Câu 1( 2đ ). Tôn sư trọng đạo là tôn trọng…( SGK mục 1 trang 18 ) Câu 2( 2đ ). 4 biểu hiện thiếu tự trọng. - Hay để người khác phải nhắc nhở. - Gian lận trong giờ kiểm tra - Thái độ khúm núm, nịnh hót. - Dối trá. Câu 3( 3đ ) Con cái có vai trò: Chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ bố mẹ. không ăn chơi đua đòi, nghiện hút… Câu 4( 3đ ). Khuyên hai bạn nên giảng hòa… 4. Củng cố: GV khái quát nội dung tiết kiểm tra. Điểm số thu bài. 5. Dặn dò:- Xem lại nội dung các bài đã học. - Chọn nội dung đr giờ sau thực hành ngoại khóa..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> N.S: /12/2011 N.G: /12/2011 Tiết 18-19 ( Cùng ngày ) THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC A.Mục tiêu bài học: Giúp HS: -Tổ chức ngoại khoá các vấn đề địa phương, an toàn giao thông, tệ nạn XH. -Hình thành ý thức chấp hành pháp luật, phòng tránh các tệ nạn XH. -Nhận biết được những sai phạm để phòng tránh. B.Tài liệu- phương tiện: -Tranh ảnh về an toàn giao thông, tệ nạn XH, bảo vệ môi trường. -Giáo án. C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Thế nào là tự tin? Vì sao con người phải có lòng tự tin? Liên hệ bt? 3-Bài mới: -Qua bản tin an toàn giao thông hiện nay ở nước ta, em có nhận xét gì về tình hình giao thông trong cả nước và địa bàn? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? -Trong các nhận xét trên, nhận xét nào là cơ bản?. I-Thưc hành ngoại khoá các vấn đề địa phương: 1-An toàn giao thông: -Tình trạng mất an toàn giao thông ngày càng gia tăng. Xảy ra thường xuyên trên địa bàn cả nước nói chung, tỉnh ta nói riêng. -Nguyên nhân: ( nhiều nguyên nhân) -Kể những tai nạn giao thông trên địa khách quan, chủ quan, nhưng nguyên nhân bàn huyện Chợ Đồn? cơ bản vẫn là do ý thức người tham gia.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Là học sinh em phải làm gì để phòng tránh các tại nạn xảy ra ( thực hiện tốt luật an toàn giao thông). -Cho học sinh nhận biết biển báo GT. -Hiện nay trên địa bàn địa phương cũng như cả nước, em thấy tai nạn XH nào nổi bật? Nguyên nhân?. giao thông không chấp hành luật an toàn giao thông. +Đi xe quá tốc độ, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm. +Uống rượu bia khi tham gia giao thông, đi trái đường, lấn đường, rẽ sai quy định..... 2-Phòng chống tệ nạn XH: a-Ma tuý: -Tác hại của những tệ nạn XH? -Con nghiện ngày càng gia tăng. -Ảnh hưởng rất lớn đến đời sống gia đình, xã hội ( tiền của, tính mạng, hạnh phúc gia đình, sinh ra nhiều tệ nạn khác.....) b-Cờ bạc- mại dâm- chat: -Cách khắc phục tệ nạn XH đó? ( học c-Văn hoá phẩm đồi truy: sinh trao đổi, tự luận). Giáo viên bổ Băng hình, phim ảnh. sung nói rõ tính chất nguy hiểm của tệ nạn XH này. 3-Bảo vệ môi trường: -Trồng cây xanh. -Thu gom rác thải, xử lý. -Bảo vệ nguồn nước, không khí. 4-Xây dựng nếp sống văn minh, gia đình -Nêu những hành động cụ thể để bảo vệ VH: -Không nói tục, chửi bậy, đánh nhau. môi trường? -Liên hệ địa phương : CĐ-BK có mỏ -Sống làm việc có kế hoạch. quặng gây ô nhiễm không khí, nguồn -Tránh lối sống tự do, cá nhân, buông thả. -Tham gia hoạt động TT tích cực. nước -Tích cực học tập, lao động->Con ngoan trò giỏi. -Em đã làm gì để xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hoá? ( Học sinh tự luận - Giáo viên bổ sung) 4.Củng cố: -Nhấn mạnh nội dung cơ bản. -Đánh giá ý thức tham gia các phong trào của nhà truờng chống các tệ nạn XH, bảo vệ môi trường, tham gia XD gia đình văn hoá, nếp sống văn minh. 5.Dặn dò: -Tự rèn luyện bản thân, nhắc nhở mọi người tham gia chấp hành tốt các qui định. -Phát hiện những hành vi sai phạm để tránh xa các tệ nạn XH..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HỌC KỲ II N.S: 29/12/2011. N.G: 30/12/2011 Tiết 20: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (Tiết 1). A.Mục tiêu bài học: -Hiểu nội dung của vấn đề sống và làm việc có kế hoạch, thấy rõ ý nghĩa của việc - Sống và làm việc có kế hoạch đối với hiệu quả công việc, đối với việc thực hiện dự định và ước mơ của bản thân. -Hình thành KN xây dựng kế hoạch làm việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng; - Kỹ năng điều chỉnh, tự đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. -Rèn ý chí nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch sống và làm việc, thói quen làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tuỳ tiện. B.Tài liệu-phương tiện: -Giấy khổ lớn, bút dạ -Những câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: GT bài: Trong cuộc sống, mỗi con người có rất nhiều công việc cần làm; nếu như chúng ta không biết sắp xếp các công việc ấy một cách hợp lí, khoa học thì khó có thể hoàn thành được các công việc một cách tốt đẹp và hiệu quả CV khó có thể đạt được như mong muốn. Vì vậy, mỗi người cần phải sống và làm việc có kế hoạch. Để biết cách lập KH cụ thể cũng như biết cách rèn luyện bản thân, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. -HS quan sát lịch làm việc, HT của Hải Bình. -Em có nhận xét gì về lịch làm việc, học tập từng ngày của Hải Bình? -Không nhất thiết phải ghi tất cả những CV hằng ngày mang tính cố định, lặp đi lặp lại như: ăn, ngủ, tập thể dục… -Yêu cầu của một bản KH là gì?. I.Đặt vấn đề: Tìm hiểu thông tin. -Lịch làm việc, học tập của Hải Bình là hợp lí, biết cân đối thời gian giữa các công việc. . - Nhưng còn thiếu thời gian cụ thể hằng ngày từ 11h30 đến 14h; chưa thể hiện những công việc LĐ giúp gia đình; thiếu thời gian dành cho việc ăn, ngủ thể dục, đi học; xem ti vi hơi nhiều..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Bản KH cần ngắn gọn, dễ nhớ -Bình lên KH cho mình vào thời điểm -Bình lên KH làm việc ngay sau khi khai nào? Qua đó cho ta thấy Bình là người giảng và biết được thời khoá biểu->Chứng tỏ như thế nào? Bình rất tự giác, có ý thức tự chủ, chủ động trong công việc không cần ai nhắc nhở. -Theo em, làm việc theo kế hoạch đem -Làm việc có KH sẽ giúp chúng ta chủ lại kết quả gì? động trong công việc, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả cao. -Tại sao làm việc phải có KH? -Rèn luyện ý chí nghị lực; rèn tính kỉ luật, tính kiên trì…trong học tập, lao động; tất yếu KQ học tập và rèn luyện sẽ tốt hơn, bản thân trở thành con ngoan trò giỏi, tương lai tốt đẹp đang chờ. -Làm việc không có KH có tác hại gì? -Làm việc không có KH khiến công việc chồng chéo, ảnh hưởng đến hiệu quả. II-Nội dung bài học: -Thế nào là sống, làm việc có kế hoạch? 1.Thế nào là sống, làm việc có kế hoạch? SGK-39 -Lập kế hoạch cần đảm bảo điều gì? 2.Cách lập kế hoạch và cách rèn luyện: (Yêu cầu kế hoạch) -Cần đảm bảo sự cân đối giữa các nhiệm -Em hãy lập bảng kế hoạch học tập, làm vụ: Rèn luyện, học tập, lao động, hoạt động, việc trong tuần của mình? nghỉ ngơi, giúp gia đình ... -Thực hiện kế hoạch, điều chỉnh KH khi -Để sống và làm việc có KH, mỗi người cần thiết -Phải có quyết tâm vượt khó-, kiên cần phải làm gì? trì, sáng tạo thực hiện kế hoạch. -Biết kiềm chế những ham muốn đột xuất, những hứng thú tiêu khiển vô bổ ; phải đấu tranh với sự mệt mỏi, cám dỗ bên ngoài… 4.Củng cố: Hệ thống ND bài học 5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học. -Lập kế hoạch tuần và kỳ II cho mình N.S: 5/1/2012. N.G: 6/1/2012 Tiết 21 - SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (Tiết 2). A.Mục tiêu bài học: Tiếp tục giúp học sinh: -Thấy ý nghĩa của việc sống và làm việc có kế hoạch từ đó biết lập kế hoạch cho mình một cách khoa học để HT, nghỉ ngơi, LĐ, tham gia các hoạt động đạt kết quả cao. -Có kỹ năng xây dựng kế hoạch -Rèn ý chí, nghị lực, quyết tâm vượt khó sống làm việc khoa học B.Tài liệu-phương tiện: C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: -Thế nào là sống, làm việc có kế hoạch -Kiểm tra kế hoạch của học sinh tuần 1 – Học kỳ II.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3.Bài mới: GT bài: Ở tiết trước, chúng ta đã hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về ý nghĩa của việc sống và làm việc có KH và mỗi chúng ta cần phải làm gì để rèn luyện bản thân theo cách sống và làm việc ấy. -Theo em, sống và làm việc có kế hoạch giúp chúng ta như thế nào? -GV kết luận.. -HS nhận xét, trình bày. -GV bổ sung. -HS so sánh, làm bài. -GV nhận xét, bổ sung.. -HS lập kế hoạch học kì II cho mình ? Nêu những khó khăn trong việc lập KH của mình để các bạn góp ý giúp đỡ?. 3-Ý nghĩa của việc sống, làm việc có KH: Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian công sức và đạt hiệu quả cao trong công việc. *Tóm lại: -Sống và làm việc có KH là biết xác định nhiệm cụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí, đảm bảo cân đối các nhiệm cụ, công việc theo mục tiêu GD, rèn luyện của HS. -Cần XD KH làm việc, HT và tự đánh giá hiệu quả CV hằng ngày. Nếu không lập KH, làm việc một cách tuỳ tiện thì sẽ mất thời gian vô ích mà khó được đạt hiệu quả công việc như mong muốn. II.Luyện tập: 1-Bài tập (b): Bạn Vân Anh là người biết sống và làm việc có KH. Còn bạn Phi Hùng là người chưa biết XD cho mình KH sống và làm việc. 2-Bài tập (c): -Cả hai bản KH đều thiếu ngày, chỉ có thứ...Có thể nhầm lịch tuần này sang tuần khác. -Bản KH của Vân Anh chi tiết toàn diện hơn; thể hiện đầy đủ, cân đối việc HT, nghỉ ngơi, LĐ giúp GĐ, học ở trường, tự học với sinh hoạt tập thể và XH; nhưng quá dài dòng , chi tiết. *Chú ý: Chỉ nên ghi những CV quan trọng đột xuất cần nhớ đặc biệt (nếu không ghi sẽ quên) 3-Bài tập thực hành: Học sinh lập kế hoạch của mình từng tuần của học kỳ II, sau đó đưa ra cả lớp nhận xét.. 4.Củng cố: -Khái quát lại toàn bộ ND bài học. -Bổ sung kế hoạch từng tuần của HS. 5-Dặn dò: - Học bài, nắm vững ND bài học. - Làm các BT còn lại. - Đọc trước bài: Quyền được BV, CS và GD của trẻ em.. N.S:11/1/2012. N.G:12/1/2012.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 22-Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM. A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: -Biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam, hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó. -Giáo dục học sinh tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và thực hiện tốt các bổn phận, biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện -Biết phê phán đấu tranh trước những hành vi vi phạn quyền trẻ em B.Chuẩn bị: -Hiến pháp 1992; Bộ luật Bảo vệ chăm sóc giáo dục trẻ em -Những mẩu chuyện, những tấm giương chăm sóc bảo vệ trẻ em C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Bài tập về nhà 3.Bài mới: GT bài: “Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan” Lúc sinh thời Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã dành cho trẻ em tình yêu thương tha thiết. Trẻ em là niềm hạnh phúc gia đình, là tương lai đất nước. Trẻ em là mối quan tâm của toàn xã hội. Nhà nước ta đã ban hành các văn bản pháp luậtu qui định về các quyền cơ bản của trẻ em. Vậy, ND của các quyền ấy là gì? Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội ra sao? Bài học này sẽ giúp các em sáng tỏ các vấn đề trên. -Gọi một HS đọc truyện. I.Đặt vấn đề: -Theo em vì sao Thái có những Tìm hiểu truyện đọc: hành vi vi phạm pháp luật? "Một tuổi thơ bất hạnh" -Thái đã không được hưởng -Ngay từ nhỏ Thái đã không được sự chăm sóc, những quyền gì so với các bạn dạy bảo của gia đình (cha mẹ bỏ nhau, về sống với cùng lứa tuổi? bà ngoại , bà già yếu, phải làm thuê kiếm sống…), rồi trở thành kẻ bụi đời sống bằng nghề cướp giật. -Thái sống một tuổi thơ không bình thường, không có gia đình hạnh phúc, không được đi học, không được vui chơi, không được quan tâm chăm sóc như -Theo em, Thái phải làm gì để trở một đứa trẻ đáng được hưởng. thành người tốt? -Trong hoàn cảnh như vậy, lẽ ra Thái phải có nghị lực để vượt qua những khó khăn, thử thách, vượt lên số phận để sống cho tốt. -Các quyền của trẻ em được pháp II-Nội dung bài học: luật qui định như thế nào? Trong 1.Các quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam: các văn bản nào? a)Quyền được bảo vệ: -Quyền được khai sinh và có quốc tịch là là tiền đề, điều kiện pháp lí để thiết lập các quyền CD khác. (Điều 5 Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em; Điều 4 Luật Quốc tịch) -Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm. (Điều 71 Hiến pháp 1992; Điều 32,33 Bộ luật Dân sự; Điều 8 Luật BV,CS và GD Hết tiêt 22 trẻ em).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 23.Ngày dạy: / / 2012 Tổ chức: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. H.Trẻ em có những quyền được chăm sóc như thế nào? HS nêu. Gv nhấn mạnh.. H. Hãy nêu các quyền được giáo dục của trẻ em? HS trả lời.. GV chốt, chuyển mục. -Bổn phận của trẻ em trong gia đình và xã hội là gì?. -Trách nhgiệm của GĐ, Nhà nước, XH trong việc BC,CS và GD trẻ em là như thế nào?. b)Quyền được chăm sóc: -Quyền được sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong GĐ. (Điều 7 Luật BV,CS và GD TE; Điều 37 Bộ luật Dân sự ) -Trẻ em tàn tật, khuyết tật được Nhà nước, xã hội giúp điều trị, phục hồi chức năng. -Trẻ em không nơi nương tựa được Nhà nước, xã hội tổ chức chăm sóc, nuôi dạy. c)Quyền được giáo dục: -Quyền được HT, vui chơi, giải trí, được tham gia các HĐ văn hoá, thể thao. ( Điều 59 Hiến pháp 1992; Điều 10 Luật Giáo dục; Điều 110,11 Luật BV,CS và GD trẻ em) -Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và GD. (Điều 61,65 Hiến pháp 1992; Điều 9 Luật BV,CS và GD trẻ em) =>Đây là các quyền cơ bản của CD, nhưng vì trẻ em là đối tượng đặc biệt, là tương lai đất nước, kế tục sự nghiệp XD và BV Tổ quốc nên cần được quan tâm hơn và được ghi nhận trong văn bản pháp luật riêng: Luật BV,CS và GD trẻ em. 2.Bổn phận cuả trẻ em: -Trong gia đình: +Yêu quí, kính trọng, hiếu thảo, vâng lời, giúp đỡ ông, bà, cha, mẹ. +Yêu thương đùm bọc, chăm sóc giúp đỡ anh, chị, em. -Trong xã hội: +Yêu quê hương đất nước, có ý thức XD và BV Tổ quốc. +Tôn trọng pháp luật, thực hiện nếp sống văn minh, trật tự, an toàn công cộng. +Tôn trọng lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè. +Chăm chỉ học tập và rèn luyện đạo đức. +Không mắc vào các tệ nạn XH: đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng các chất kích thích có hại cho sức khoẻ. 3.Trách nhiệm của gia đình, Nhà nước, xã hội: -Nhà nước ban hành các văn bản pháp luật qui định các quyền trẻ em (như ở trên). +Qui định rõ trách nhiệm của Nhà nước , các cơ quan, các tổ chức XH và CD đảm bảo thực hiện các quyền đó. +Qui định việc xử lí các hành vi vi phạm quyền.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> trẻ em. -Cha mẹ hoặc người đỡ đầu có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện của trẻ em. -Nhà nước và XH tạo mọi điều kiện tốt nhất để BV quyền lợi của trẻ em, có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng các em trở thành người CD có ích. -GV h/dẫn HS làm bài. -> Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người” III.Luyện tập: 1-Bài tập (a): -Hành vi vi phạm quyền trẻ em: 1.2.4.6 2.Bài tập (b),(c): -HS xem lại bài học và làm bài tập. 3.Bài tập (d): -HS tự xác định, trình bày ý kiến của mình. -GV nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học. -Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Học bài, xem lại bài Công ước LHQ về quyền trẻ em (Lớp 6) -Làm bài tập còn lại. -Đọc trước bài: Bảo vệ môi trường và tài nguyên t. N.S:24/2/2012. N.G: 25/2/2012 Tiết 24-Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1). A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: -Hiểu một số khái niệm về các vấn đề môi trường, vai trò và ý nghĩa đặc biệt của MT đối với sự sống và phát triển của con người và XH. -Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; có thái độ lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường. -Bồi dưỡng lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. B.Tài liệu và phương tiện:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Hiến pháp 1992; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Bảo vệ và phát triển rừng. -Các thống kê về tình hình môi trường, thiên tai…gương bảo vệ MT, TNTN... C.Các HĐ dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: -Nêu quyền được bảo vệ chăm sóc của trẻ em Việt Nam -Bổn phận của trẻ em , liên hệ bản thân? 3.Bài mới: GT bài: Môi trường và tài nguyên là thứ tài sản vô giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Nhưng nếu như con người không biết bảo vệ và giữ gìn chúng thì cũng chính thiên nhiên sẽ cướp đi tất cả. Vậy, để hiểu được vai trò của MT, TNTN đối với CS và phát triển của con người và làm thế nào để bảo vệ MT và TNTN một cách hữu hiệu nhất? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. -HS đọc phần thông tin trong SGK -Treo bảng diễn biến tỉ lệ % đất có rừng che phủ -Thông tin về rừng bị tàn phá trái phép, hậu quả của tàn phá rừng.. -Sự kiện ngày 3/10/200 lũ quét -HS phát biểu cảm nghĩ về thông tin, sự kiện... -Em hãy cho biết nguyên nhân do con người gây ra dẫn đến hiện tượng lũ lụt -Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con người?. -Em hiểu thế nào là môi trường? -Thành phần MT bao gồm những gì?. -Ô nhiễm MT là gì? -Suy thoái MT là như thế nào?. I.Đặt vấn đề: Thông tin sự kiện: 1.Thông tin: -Diện tích rừng bị tàn phá do chiến tranh suốt 30 năm (1945-1975-chất độc da cam) -Khai thác rừng bừa bãi, không tuân thủ các BP lâm sinh, không đảm bảo tái sinh . -Lâm tặc hoành hành (số gỗ khai thác trái phép lên tới 200.000m3 , thực tế lớn hơn nhiều) -CS du canh du cư, phá rừng đôt nương làm rẫy của đồngt bào thiểu số->Cháy rừng 2.Sự kiện: -3/10/2000, Lũ ống biến bản Nậm Coóng (xã Nậm Coỏi, Sìn Hồ, Lai Châu) thành bình địa; làm chết 40 người, 25 người bị thương, 5 GĐ không còn một ai, 45 ngôi nhà bị lũ vùi, 30 nhà kho, gần 100 tấn lương thực bị cuốn trôi… -10/2000 huyện Krông, tỉnh Đắk Lắk mưa to lũ lớn, làm ngập 120 ha cà phê, 40 ha lúa, 200 căn nhà; huyện Lắk ngập trên 500 ha lúa và hoa màu, 250 nhà dân. Tỉnh lộ 4 và quốc lộ 27 ngập, GT tắc hoàn toàn… -Sóng thần 12/2004 Đông Nam Á II.Nội dung bài học: 1.Khái niệm: a)Môi trường: SGK -Thành phần MT: là các yếu tố tạo thành MT (Không khí, đất, nước âm thanh, ánh sáng, núi, rừng, sông, hồ, hệ sinh thái, khu dân cư, kghu SX, khu bảo tồn TN…và các hình thái vật chất khác. -Ô nhiễm MT: là sự làm thay đổi tính chất của MT, vi phạm tiêu chuẩn MT. -Suy thoái MT: là sự thay đổi số lượng và chất lượng của thành phần MT, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống con người và thiên.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Sự cố MT là hiện tượng gì? -Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?. nhiên. -Sự cố MT: là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình HĐ của con người hoặc sự biến đổi bất thường của TN, gây suy thoái -Tài nguyên thiên nhiên bao gồm MT nghiêm trọng. những gì? b)Tài nghuyên thiên nhiên: SGK +Tài nguyên rừng: các loài động vật (hổ, báo,hươu, nai…) thực vật (đinh, lim, sến, táu, cây thuốc…) quí hiếm -Những việc làm nào được coi là bảo +Tài nguyên đất: quĩ đất sử dụng trong vệ môi trường? chăn nuôi, trồng trọt. +Tài nguyên nước: sông, hồ, biển, các mạch nước ngầm… +Sinh vật biển… +Khoáng sản: các khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể lỏng,thể khí, thể rắn…có trên mặt đất, trong lòng đất, dưới đáy biển… c)Bảo vệ MT: SGK 2.Vai trò của MT, tài nguyên TN đối với cuộc sống và phát triển của con người, xã hội: -TNTN là bộ phận thiết yếu của MT, có QH chặt chẽ với MT. Mỗi HĐ kinh tế khai thác -MT,TNTN có ý nghĩa đặc biệt quan tài nguyên TN dù tốt hay xấu đều có tác trọng như thế nào đối với sự sống, sự động đến MT. phát triển của con người và xã hội ? -MT và TNTN có tầm quan trọng đặc biệt -Em hãy cho ví dụ thực tế về việc làm đối với đời sống con người, tạo nên cơ sở vật ô nhiễm môi trường phá hoại tài chất để phát triển KT, VH, XH; tạo cho con nguyên thiên nhiên ở địa phương và người phương tiện sinh sống, phát triển trí hậu quả. tuệ, đạo đức, tinh thần -Sự ô nhiễm huỷ hoại môi trường, sử dụng tài nguyên thiên nhiên không có kế hoạch sẽ -Phân tích tác hại của ô nhiễm môi gây mất cân bằng sinh thái làm môi trường trường suy thoái, gây ra lũ lụt, mưa bão, làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt của con người. 4.Củng cố: -Hệ thống kiến thức cơ bản nội dung bài học. -Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học. -Tìm hiểu thông tin mới về môi trường và sự huỷ hoại môi trường.. N.S:24/2/2012. N.G: 25/2/201 Tiết 25-Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiếp). A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: (Như tiết 24).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> B.Tài liệu và phương tiện:. -Bài tập tình huống, TLTK. -Những câu chuyện về bảo vệ môi trường. C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: -Em hiểu thế nào là môi trường và tài nguyên thiên nhiên? -Vai trò của MT,TNTN đối với CS và sự phát triển của con người, XH? -Em hiểu về môi trường, về tài nguyên thiên nhiên hiện nay như thế nào? 3.Bài mới: GT bài: Với những câu chuyện và tư liệu tham khảo, bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về vai trò của MT và TNTN đối với sự sống của con người; cũng như giúp chúng ta hiểu cặn kẽ hơn về những qui định của PL về các vấn đề BV môi trường và tài nguyên thiên nhiên. -Gọi HS đọc truyện trong SGV. 3.Đọc truyện: "Kẻ gieo gió đang gặp bão" -Chia nhóm thảo luận theo chủ đề -Bảo vệ môi trường và TNTN là giữ cho môi "Các biện pháp bảo vệ MT" trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng -Môi trường có ảnh hưởng thế nào sinh thái, ngăn chặn, khắc phục hậu quả xấu do đến CS của chúng ta? con người và thiên nhiên gây ra -Quan hệ giữa bảo vệ môi trường -Bảo vệ tốt MT và TNTN giúp con người tạo và phát triển? ra cuộc sống tốt đẹp, phát triển bền vững, lâu dài. -Làm thế nào để bảo vệ môi 4-Tham khảo các tư liệu: trường? a) Hiến pháp 1992: -Đọc Hiến pháp 1992 ( Điều 29) Điều 29: Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức kinh tế, tổ chức XH, mọi cá nhân phải thực hiện các qui định của Nhà nước về sử dụng hợp lí TNTN và BVMT.Nghiêm cấm mọi HĐ làm suy kiệt TNTN và huỷ hoại MT. b)Luật Bảo vệ môi trường năm 1997: -Điều 6: “Bảo vệ MT là sự nghiệp của toàn -Luật Bảo vệ môi trường 1997 đã dân. Tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm qui định những gì? BVMT, thi hành PL về BVMT, có quyền và trách nhiệm phát hiện, tố cáo hành vi vi phạm PL về BVMT…” -Điều 7: “…Tổ chức, cá nhân gây tổn hại MT do hoạt động của mình phải bồi thường thiệt hại theo qui định của PL. -Điều 9: Nghiêm cấm mọi hành vi làm suy thoái MT, gây ô nhiễm MT, gây sự cố MT. c)Luật Bảo vệ và phát triển rừng: Điều 20:Nghiêm cấm mọi hành vi phá rừng, -Nêu Luật Bảo vệ và phát triển đốt rừng; lấn chiếm rừng, đất trồng rừng; khai rừng ( điều 20) thác, mua bán, vận chuyển lân sản, săn bắt động vật rừng, chăn thả gia súc vào rừng trái qui định . III.Luyện tập: 1-Bài tập (a): -Đáp án đúng 1,2,5 -HS tự xác định,làm bài tập. 2-Bài tập (b): -Hành vi gây ô nhiễm phá huỷ môi trường -Yêu cầu học sinh làm bài tập và 1.2.3 trả lời. -Câu 6 cần thảo luận 3-Bài tập (c): Phương án 2 là tốt nhất vì đảm -Học sinh suy nghĩ làm BT(c). bảo các yếu tố mở rộng quy mô SX, đổi mới.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> -GV nhận xét bổ sung.. công nghệ, góp phần tănng năng xuất LĐ, bảo vệ môi trường. Về chi phí, tuy hiện tại phải chi thêm một phần kinh phí bảo vệ môi trường nhưng xét về lâu dài việc giữ gìn, bảo vệ môi trường sẽ có lợi về nhiều mặt hơn và đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn, tiết kiệm hơn so với kinh phí phải bỏ ra để khắc phục hậu quả tai hại do ô nhiễm môi trường gây ra. 4.Củng cố: -Khái quát lại nội dung toàn bài. -Nhấn mạnh vai trò của MT, TNTN đối với CS con người và trách nhiệm của con người đối với MT, TNTN. 5.Dặn dò: -Học bài, sưu tầm những mẩu chuyện về bảo vệ MT và TNTN.. N.S:1/3/2012. N.G:3/3/2012 Bài 15: (2 tiết) Tiết 26: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ( Tiết 1). A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: -Hiểu được khái niệm di sản văn hoá, bao gồm: di sản văn hoá vật thể và di sản VH phi vật thể, sự giống và khác nhau giữa chúng; hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá, những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hoá, ngăn ngừa những hành động vô ý hay cố ý xâm phạm đến DSVH. -Hình thành các HĐ cụ thể về bảo vệ, như không phá phách, không xâm hại, di chuyển, chiếm đoạt các di sản văn hoá; tham gia vào việc ngăn ngừa những hành vi tàn phá DSVH, đồng thời tuyên truyền cho người khác cùng giữ gìn, bảo vệ DSVH. B.Tài liệu và phương tiện: -Tranh, ảnh, băng hình, các tư liệu về di sản văn hoá của địâ phương cũng như mọi miền đất nước. -Bài tập tình huống trong SGK Tr. 50 C.Các HĐ dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Kể câu chuyện về bảo vệ môi trường TNTN? 3.Bài mới: GT bài: Di sản văn hoá là tài sản tinh thần, vật chất vô cùng quí báu của cha ông ta để lại. Việc giữ gìn, bảo vệ các di sản ấy là trách nhiệm của thế hệ sau. Vậy, muốn biết DSVH là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay sẽ rõ. -GV giới thiệu một số tranh về các di sản văn hoá: +Thánh địa Mĩ Sơn ( Q.Nam) +Bến Nhà Rồng ( TP. HCM) +Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh) -HS nhận xét 3 bức tranh. -Nhận xét đặc điểm và phân loại những bức ảnh trên? -HS giới thiệu một DSVH khác? -Nêu một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, di sản văn hoá ở địa phương ở trong nước hoặc thế giới (Phú Thọ: Đền Hùng, Rừng Xuân Sơn- Thanh Sơn). - Thế nào là di sản văn hoá? -Di sản văn hoá phi vật thể, di sản văn hoá vật thể là gì? Cho ví dụ?. -Các di sản trên thuộc di sản văn hoá phi vật thể hay di sản văn hoá vật thể?. -So sánh di tích LS-VH và danh lam thắng cảnh?. I.Đặt vấn đề: Quan sát tranh, ảnh. -Di tích Mĩ Sơn là một công trình kiến trúc văn hoá do ông cha ta xây dựng, thể hiện quan điểm kiến trúc, phản ánh tư tưởng xã hội (văn hoá, nghệ thuật, tôn giáo, quan hệ xã hội ...) của nhân dân thời kì phong kiến, được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới (01/12/1999) -Bến Nhà Rồng là di tích lịch sử, đánh dấu một sự kiện LS trọng đại của dân tộc: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi tìm đường cứu nước. -Vịnh Hạ Long là danh lam thắng cảnh thiên nhiên được xếp hạng là thắng cảnh thế giới. (Danh lam thắng cảnh là cảnh đẹp của tự nhiên, không phải do con người tạo nên) II.Nội dung bài học: 1.Di sản văn hoá là gì? - K/n: sgk -Di sản văn hoá phi vật thể: Là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và một số hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, bao gồm tiếng nói, chữ viết, tác phẩm VH-NT, khoa học, ngữ văn truyền miệng, diễn xướng dân gian, nếp sống, lối sống, lễ hội, bí quyết nghề thủ công truyền thống, y học,VH ẩm thực, trang phục truyền thống DT và những tri thức dân gian. -Di sản VH vật thể: Là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử,VH, khoa học bao gồm di tích LS-VH, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. +Di tích LS-VH là công trình xây dựng, địa.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó, có giá trị LSVH, khoa học +Danh lam thắng cảnh: là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh qưan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học . 4.Củng cố: -Kể tên một số di sản văn hoá -Xếp loại di sản văn hoá phi vật thể, di sản văn hoá vật thể? 5.Dặn dò: -Học bài, nắm được các khái niệm. -Sưu tầm tranh ảnh văn hoá dân tộc. N.S: /3/2012. N.G:. /3/2012. Tiết 27-Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ ( Tiếp ) A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hoá và danh lam thắng cảnh di tách lịch sử văn hoá, nâng cao trách nhiệm đối với việc bảo vệ di sản văn hoá; Nắm được quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá - Có thái độ đúng với di sản văn hoá B.Tài liệu và phương tiện: (Như tiết 26) C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: GT bài: Nếu như tiết học trước đã giúp chúng ta hiểu được thế nào là DSVH, thì tiết học này chúng ta tìm hiểu về ý nghĩa và trách nhiệm của mỗi người trong việc gìn giữ và bảo vệ các DSVH ấy..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> N.S: / /2012. N.G: / /2012 Tiết 28. KIỂM TRA 1 TIẾT.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> I.Mục đích kiểm tra. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. - Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường, TNTN. - Biết được các quyền mà trẻ em được hưởng. 2. Kỹ năng: - Biết sống và làm việc có kế hoạch. - Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Hình thức: Tự luận III. Xây dựng ma trận đề Cấp độ Tên chủ đề. Nhận biết. 1.Sống và làm việc có kế hoạch Câu số Số điểm Tỷ lệ % 2.Quyền được chăm sóc, baỏ vệ của trẻ em. Câu số Số điểm Tỷ lệ % 3. Bảo vệ Nêu được MT và một số bp TNTN để bảo vệ MT. Câu số Câu số: 3 Số điểm Số điểm:3 Tỷ lệ % Tỷ lệ %: 30% Tổngsốcâu: Tổng số Tổng số câu: 1 điểm: Số điểm:3 Tỷ lệ %: Tỷ lệ 30 %:. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Hiểu được thế nào là sống và làm việc có KH Câu số: 1 Câu số: 4 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 3 Số điểm: 3 Tỷ lệ %: 30% Tỷ lệ %: 30% Tỷ lệ %: 30% Lấy được Vd về các hành vi vi phạm quyền trẻ em. Câu số: 2 Số câu: 1 Số điểm:4 Số điểm:4 Tỷ lệ %: 40% Tỷ lệ %: 40%. Số câu: 1 Số điểm:3 Tỷ lệ %: 30% Tổng số câu:1 Tổngsố điểm:3 Tỷ lệ %:30%. Tổng số câu: 1 Tổng số điểm:4 Tỷ lệ %:40%. Câu hỏi Câu 1. Thế nào là sống và làm việc có KH? Câu 2. Hãy nêu 4 hành vi, việc làm vi phạm các quyền của trẻ em? Câu 3. Nêu những biện pháp để bảo vệ môi trường. Đáp án+Biểu điểm. Tổng số câu:3 Tổng số điểm:10 Tỷ lệ %:100%.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Câu 1( 3đ ). Sống và làm việc có KH là biết xác định nhiệm vụ, sx những công việc hàng ngày một cách hợp lý để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả. Câu 2( 4đ ). 4 hành vi vi phạm quyền trẻ em: - Bóc lột sức LĐ. - Bỏ rơi trẻ em - Mua bán trẻ em. - Rụ rỗ, lôi kéo trẻ em vào các tệ nạn XH. Câu 3( 3đ ) – Thu gom, xử lý rác thải. - Trồng cây gây rừng - Vệ sinh môi trường. - Khai thác rừng có KH. 4. Củng cố: GV khái quát nội dung tiết kiểm tra. Điểm số thu bài. 5. Dặn dò:- Xem lại nội dung các bài đã học. - Chọn nội dung đr giờ sau thực hành ngoại khóa.. N.S: 9/4/2012 N.G: 10/4/2012 Tiết 29-Bài 16 : QUYỀN TỰ DO VÀ TÍN NGƯỠNG 1. Mục tiêu bài học: 1.1 Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị đoan. - Biết thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 1.2.Thái độ: - Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo. - Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo - Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> II. Tiến trình lên lớp : 1 Ổn định tổ chức : 2 Kiểm tra mieäng Câu 1: Em hãy nêu sự khác nhau giữa tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan? (8đ) Câu 2: Những hiện tượng sau đây có phải là tín ngưỡng không? Tại sao? (2đ) a. Đi lễ để đạt điểm cao. b. Trước khi đi thi không ăn trứng, chuối. c. Trước khi đi thi không ăn xôi đậu đen, đậu phộng. - Những hiện tượng trên không phải là tín ngưỡng mà là mê tín dị đoan. Vì đó là sự tin tưởng mù quáng… 3 Giảng bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Họat động 1: Giới thiệu bài GV: Giới thiệu tranh ảnh về một số hoạt động tôn giáo ở Việt Nam. HS: Quan sát, trả lời. GV: Nhận xét, dẫn vào bài. - Hoạt động 2:Tìm hiểu thông tin, sự kiện. I. Thông tin sự kiện: “Tình hình GV: Cho HS đọc bài: ý 2 về chính sách, pháp luật tôn giáo ở Việt Nam” về tôn giáo ở Việt Nam. II.Nội dung bài học: HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi. 1.Khái niệm: GV: Em hãy cho biết chính sách, pháp luật của 2.Quy định của pháp luật: Đảng và Nhà nước ta đối với tôn giáo như thế nào? HS: Nêu quy định trong văn kiện và trong Hiến pháp. HS: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. - Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) a. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng. giáo: - Công dân có quyền theo HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS hoặc không theo một tín nhóm khác nhận xét. ngưỡng, tôn giáo nào; Người đã Nhóm1,2: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? theo một tín ngưỡng hay tôn HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. giáo nào có thể thôi không theo GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội nữa, họăc bỏ để theo tín dung bài học. Chuyển ý. ngưỡng, tôn giáo khác mà Nhóm 3,4: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn không ai được cưỡng bức hay giáo cho công dân, pháp luật nước ta nghiêm cấm cản trở. điều gì? b. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín HS: Trả lời, HS khác nhận xét. ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội quyền tự do tín ngưỡng, tôn dung bài học. Chuyển ý. giáo để làm điều trái pháp luật Nhóm 5,6: Chúng ta phải là gì để thể hiện sự tôn và chính sách của Nhà nước. trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? 3. Trách nhiệm chúng ta : HS: Trả lời, HS khác nhận xét. - Tôn trọng nơi thờ tự của các GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. tín ngưỡng, tôn giáo. - Không được bài xích gây mất - Họat động 4: Liên hệ thực tế. đoàn kết, chia rẽ giữa những GV: Cho HS đọc bài tập g (SGK/54): Theo em người có tín ngưỡng, tôn giáo trong HS hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan khác nhau. không? Cho ví dụ. Theo em, làm cách nào để khắc III. Bài tập:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> phục hiện tượng đó? Bài tập g (SGK/54) HS: Hiện tượng mê tín dị đoan trong HS sinh hiện nay có nhưng rất ít.Ví dụ như kiêng ăn trước khi đi thi…Để khắc phục hiện tượng đó cần giải thích cho các bạn đó hiểu và giúp các bạn học tập tốt hơn 4. Củng cố. GV: Cho HS làm bài tập: HS:Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi, trả lời. Hành vi nào sau đây cần phê phán: 1. Nói năng thiếu văn hóa khi đi lễ chùa. 2. Mặc quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa. 3. Dự lễ trong nhà thờ gây mất trật tự. - Cần phê phán tất cả các hành vi trên. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. 5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 53,54 - Chuẩn bị bài 17: “Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.. N.S: 9/4/2012. N.G: 11/4/2012. Tiết 31+32-Bài 17: NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I.Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: HS hiểu chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước. 2, Kỹ năng: - Giúp và GD HS biết thực hiện đúng pháp luật của nhà nước, những quy định của chính quyền địa phương và quy chế học tập của nhà trường. Báo cáo kịp thời cho những cơ quan chức năng khi thấy những trường hợp vi phạm pháp luật hoặc khả nghi. Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. - Đấu tranh, phê phán những hiện tượng tự do vô kỷ luật. 3, Thái độ: Hình thành ở HS ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước, sống và học tập theo pháp luật, tinh thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước. II. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt I.Đặt vấn đề. GV h/dẫn HS tìm hiểu nội.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt dung mục 1. Thông tin 2->đọc thêm. - GV đưa sơ đồ phân công bộ máy nhà nước, HS quan sát. II. Nội dung bài học: Sơ đồ phân công bộ máy 1. Bộ máy nhà nước: Là hệ thống tổ chức bao gômg nhà nước->đọc thêm. các cơ quan nhà nước cấp TƯ và cấp địa phương. - HS hoạt động nhóm: ? Cơ quan nào là cơ quan đại biểu cao nhất, cơ quan quyền lực cao nhất? Vì sao? - GV đưa Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. Điều 83,84 HS đọc.. ? Vì sao HĐND được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân và là cơ quan quyền lực của NN ở địa phương? Nhiệm vụ của HĐND là gì? - HS đọc Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam điều 119, 120. - HĐND là cơ quan bao gồm những người có tài, đức do nhân dân địa phương lựa chọn bầu ra, tham gia công việc nhà nước ở địa phương: + Ra NQ về các biện pháp thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật ở địa phương. + Ra NQ về kế hoạch phát triển KT - XH, ngân sách, GD, quốc phòng, AN ở địa phương. - Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất. Vì chính phủ do quốc hội bầu ra. Nhiệm vụ: + Tổ chức thi hành hiến pháp, các luật và nghị quyết quốc hội; báo cáo công tác trước quốc hội. + Tổ chức điều hành thống nhất trong toàn quốc việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, VH-XH,... - UBND do HĐND cùng cấp bầu ra. Nhiệm vụ: Quản lý, điều hành những công việc nhà nước ở địa phương, các VB nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND.. - Toà án nhân dân là CQ xét xử có nhiệm vụ giải quyết các tranh chấp và xét xử các vụ việc nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân GD con người ý thức tuân theo pháp luật, giữ gìn trật tự kĩ cương. - VKSND có nhiệm vụ thực hành quyền công tố và kiểm soát các hoạt động tư pháp. Trường hợp vi phạm pháp luật nghiêm trọng - tội phạm thì VKSND thực hiện quyền công tố NN (Khởi tố, truy tố người có hành vi phạm tội ra trước Toà án).. ? Chính phủ làm nhiệm vụ gì? Vì sao Chính phủ được gọi là cơ quan chấp hành của Quốc hội và là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất? - HS đọc điều 109 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992. - GV cho HS phân biệt: “Quyền lực” và “Chấp 2. Trách nhiệm cảu Nhà nước và công dân. hành” (Quyền lực: Quyền (SGK) định đoạt mọi công việc Nhà nước XHCN Nhà nước TB quan trọng về chính trị và - Của dân, do dân, - 1 số người đại diện cho sức mạnh để đảm bảo việc vì dân. giai cấp TS thực hiện quyền ấy). - Nhiều Đảng chia quyền ? UBND làm nhiệm vụ gì? lợi. Vì sao UBND được gọi là - ĐCS lãnh đạo. - Làm giàu giai cấp TS. cơ quan chấp hành của.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động của thầy và HS HĐND và là cơ quan hành chính NN ở địa phương? - HS đọc điều 123 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992. ? TAND có nhiệm vụ gì? ? VKSND có nhiệm vụ gì? - HS đọc điều 126, 127, 137 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992. - HS trả lời câu hỏi - GV kết luận.. Nội dung chính cần đạt - Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, - Chia rẽ, gây chiến tranh. văn minh. - Đoàn kết, hữu nghị.. ? Trách nhiệm của nhà nước và công dân đối với việc XD, BV nhà nước là gì? - HS làm BT: So sánh bản chất NN XHCN với TB. - GV tổ chức cho 2 đội chơi BT d. Thi nhanh tay, nhanh mắt. - GV nhận xét, Ghi điểm. Bài tập: d. Đáp án: 2, 4, 7 4. Củng cố: ? Bản chất của nhà nước ta. ? Nhà nước ta do ai lãnh đạo? ? Bộ máy nhà nước ta bao gồm cơ quan nào? - HS chơi TC: Đặt các từ thích hợp vào ô cần thiết.. QH. CP. N.Dân HĐND. UBND. hộitrường Ba Đình. Bác Hồ kính yêu của chúng ta GV tổng kết: Ngày 2.9.1945, tại quảng đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của NN, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học bài. Đọc trước bài 18. ********************************************************************* N.S: 14/4/2012 N.G: /4/2012 Tiết 33-Bài 18 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được bộ máy cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? 2. Kỹ năng: Giúp và giáo dục HS biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. 3. Thái độ: Hình thành ở HS tính tự giác trong công việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương. - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Bộ máy nhà nước gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? - HS2: Em hãy nêu nhiện vụ của 4 cơ quan trong bộ máy nhà nước? 3. Bài mới: Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực, cơ quan nào là cơ quan hành chính? Khi gia đình (Cá nhân) chúng ta có việc cần giải quyết: Làm (Sao) giấy khai sinh, xin xác nhậ hồ sơ lý lịch, xác nhận hồ sơ xin vay vốn ngân hàng,... thì chúng ta đến đâu làm? GV: Để hiểu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của thầy và HS Nội dung chính cần đạt Hoạt động 2: HS quan sát sơ đồ I. Tình huống: PCBMNN. * Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước cấp cơ Tìm hiểu tình huống SGK. sở gồm: 2HS đọc tình huống. - HĐND xã (Phường, thị trấn). ? Mẹ em sinh em bé. Gia đình em xin - UBND xã (Phường, thị trấn). cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? - Khi bị mất giấy khai sinh thì đến UBND 1. Công an thị trấn. nơi mình cư trú để xin cấp lại. 2. Trường THCS. - Thủ tục: 3. UBND thị trấn. + Đơn xin cấp lại giấy khai sinh. ? Khi làm mất giấy khai sinh thì cần + Sổ hộ khẩu. đến đâu xin lại? Thủ tục? + Chứng minh thư. - Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật. - Thời gian: Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. II. Luyện tập: - HS làm BTc theo nhóm. c. Đáp án: - HS trình bày bài tập. - Công an giải quyết: Khai báo tạm trú, tạm - HS nhận xét. vắng. - GV nhận xét, ghi điểm. - UBND xã giải quyết: Đăng kí hộ khẩu, - HS làm bài tập. xin (Sao) giấy khai sinh, xác nhận lý lịch, Đáp án 2 đúng. đăng kí kết hôn. - Trường học: Xác nhận bảng điểm học tập..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của thầy và HS. Nội dung chính cần đạt - Xin sổ y bạ khám bệnh: Trạm y tế.. 4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung cần nhớ. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài: - Làm bài tập a(62) - Chuẩn bị: + N/ vụ, quyền hạn của từng cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở. + Các ban ngành đoàn thể ở địa phương. *********************************************************************** N.S: 14/4/2012 N.G: /4/2012 Tiết 33-Bài 18 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở (UBND, HĐND xã (Phường, thị trấn)). 2. Kỹ năng - Giúp và giáo dục HS biết thủ tục, yêu cầu đến chính quyền địa phương để giải quyết những công việc của cá nhân hay gia đình như cấp, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu. Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS tính thực tiễn, năng động, tự tin . - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. B. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có những cơ quan nào? Cơ quan nào là cơ quan quyền lực? Cơ quan nào là cơ quan hành chính? Các cơ quan đó do ai bầu ra? - Chữa bài tập a. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở. - 2HS đọc thông tin ở SGK. ? HĐND thị trấn (Xã, phường) có nhiệm vụ và quyền hạn gì? ? UBND có nhiệm vụ gì? - HS làm bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND thị trấn: 1. Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương. 2. Giám sát thực hiện nghị định của HĐND. 3. Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương.. Nội dung chính cần đạt 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND thị trấn (Xã, phường): - Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng (XD kinh tế - XH, AN, QP, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. - Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã, giám sát việc thực hiện nghị quyết của HĐND xã. HĐND chịu trách nhiệm trước nhân dân về:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động của thầy và HS 1. Quản lý hành chính địa phương. 2. Tuyên truyền giáo dục pháp luật. 3. Thực hiện nghĩa vụ quân sự. 4. Bảo vệ tự do bình đẵng. 5. Thi hành pháp luật. 6. Phòng chống tệ nạn xã hội. - HS trình bày, GV nhận xét ghi điểm. ? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở? - HS trả lời, GV nhận xét. Hoạt động2 : LUYỆN TẬP. - HS làm bài tập trên phiếu. 1. Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau: a. b. c. d. e.. HĐND xã. UBND xã. Công an xã. Trạm y tế xã. Ban văn hoá xã.. Nội dung chính cần đạt + ổn định kinh tế. + Nâng cao đời sống. + Củng cố AN-QP 2. Nhiệm vụ của UBND. - Chấp hành nghị quyết của HĐND. - Quản lý NN ở địa phương. - Tuyên truyền GD pháp luật. - Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội - Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản. - Chống tham nhũng và tệ nạn XH.. f, Đoàn TNCS HCM xã. g, Mặt trận Tổ quốc xã. h,HTX nông nghiệp. i.Hội cựu chiến binh. k,Trạm bơm.. 3. Trách nhiệm công dân: - Tôn trọng và bảo vệ. - Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. - Chấp hành nghiêm chỉnh quy - Theo em, ý nào đúng? 2. Bạn An 12 tuổi đi xe máy phân khối lớn, rủ định của pháp luật. bạn đua xe, lạng lách, đánh võng, bị CSGT - Quy định của chính quyền địa huyện bắt giữ. Gia đình An đã nhờ ông Chủ tịch phương. xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. Luyện tập: a. Việc làm của gia đình An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào Đáp án: a, b, c, d, e. - HS thảo luận nhóm, tự do trình bày ý kiến. 4. Củng cố: * Những hành vi nào sau đây góp phần xây dựng nơi em ở? 1. Chăm chỉ học tập. 2. Chăm chỉ lao động. 3. Giữ gìn môi trường. 1. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. 2. Phòng chống tệ nạn xã hội. Học sinh trả lời, GV nhận xét. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài. - BT: Tìm hiểu gương cán bộ giỏi ở địa phương. ¤n tËp I. Môc tiªu bµi gi¶ng:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II. Giúp học sinh n¾m ch¾c kiÕn thøc, hÖ thèng khoa häc, «n tËp chuÈn bÞ cho kiÓm tra häc kú. - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc t×m tßi, n©ng cao khả năng nhận thức của mình phục vụ đời sống. - RÌn kü n¨ng «n tËp logic, cã chÊt lîng. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - Thầy:Giáo án, câu hỏi ôn tập, đáp án. - Trß: ¤n bµi. III. C¸ch thøc tiÕn hµnh: Vấn đáp, thảo luận, liệt kê, hệ thống. IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra trong giê. 3. Gi¶ng bµi míi: Hoạt động Nội dung 1. Sèng vµ lµm viÖc cã kÕ ho¹ch: ? Thế nào là sống và làm việc có kế Là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp công ho¹ch. viÖc hµng ngµy mét c¸ch hîp lý cã hiÖu quả, chất lợng, đảm bảo cân đối nhiệm vụ. 2. B¶o vÖ m«i trêng vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn - M«i trêng lµ toµn bé ®iÒu kiÖn tù nhiªn, nh©n t¹o bao quanh con ngêi. ? M«i trêng lµ g×. - TNTN lµ cña c¶i vËt chÊt cã s½n trong tù nhiªn mµ con ngêi cã thÓ khai th¸c, chÕ ? Tµi nguyªn thiªn nhiªn lµ g×. biến, sử dụng phục vụ đời sống. - MT và TNTN tạo nên cơ sở vật chất để ph¸t triÓn kinh tÕ, v¨n ho¸, x· héi t¹o ph¬ng ? TÇm quan träng cña m«i trêng vµ tµi tiÖn sinh sèng. nguyªn thiªn nhiªn. - Giữ gìn môi trờng xanh, sạch, đẹp, cân b»ng sinh th¸i, c¶i thiÖn m«i trêng… ? B¶o vÖ m«i trêng vµ tµi nguyªn thiªn 3. B¶o vÖ di s¶n v¨n ho¸: nhiªn b»ng c¸ch nµo. - DSVH gåmDSVH vËt thÓ vµ phi vËt thÓ lµ s¶n phÈm tinh thÇn, vËt chÊt cã gi¸ trÞ lÞch ? Di s¶n v¨n ho¸ lµ g×. sử, văn hoá, khoa học đợc lu truyền từ thế hÖ nµy sang thÕ hÖ kh¸c. * CÊm: + ChiÕm ®o¹t, lµm sai lÖch DSVH. ? Nêu những quy định của pháp luật về + Huỷ hoại DSVH. b¶o vÖ di s¶n v¨n ho¸. + Đào bới trái phép địa chỉ khảo cổ, xây dùng tr¸i phÐp… + Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vËt, cæ vËt. ? TÝn ngìng lµ g×. 4. QuyÒn tù do tÝn ngìng, t«n gi¸o: - Tín ngỡng: Là lòng tin vào một cái gì đó thần bí nh thần linh, thợng đế, chúa trời. ? T«n gi¸o lµ g×. - T«n gi¸o: Lµ mét h×nh thøc tÝn ngìng cã hÖ thèng tæ chøc… ? QuyÒn tù do tÝn ngìng, t«n gi¸o lµ g×. - CD cã quyÒn theo hay kh«ng theo mét tÝn ngỡng hay tôn giáo nào, ngời đã theo một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa hoạc bỏ để theo một tín ngỡng, tôn giáo khác mà không ai đợc cỡng bức, cản trở 4. Cñng cè bµi: - Gi¸o viªn hÖ thèng néi dung cÇn «n tËp. - NhËn xÐt giê häc. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - ¤n tËp chuÈn bÞ kiÓm tra vµo tiÕt 34. 6 . Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> TuÇn : 35 ns : TiÕt :35. nd : KiÓm tra häc kú II. I. Môc tiªu kiÓm tra: - Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua chơng trình học kỳ II. -RÌn cho häc sinh kü n¨ng hÖ thèng ho¸ kiÕn thøc khoa häc, logic, dÔ hiÓu. - Gi¸o dôc c¸c em tÝnh trung thùc khi lµm bµi, tr×nh bµy bµi khoa häc. II. Ph¬ng tiÖn thùc hiÖn: - Thầy: Giáo án, câu hỏi, đáp án, hớng dẫn chấm. - Trß: ¤n bµi, giÊy kiÓm tra. III. C¸ch thøc tiÕn hµnh: KiÓm tra viÕt. IV. TiÕn tr×nh giê kiÓm tra: 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: Kh«ng. 3. Bµi míi:. Giáo viên phát đề cho học sinh và theo dõi học sinh làm bài. 4. Cñng cè : - gi¸o viªn thu bµi kiÓm tra. - NhËn xÐt giê kiÓm tra. 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - T×m hiÓu luËt an toµn giao th«ng. 6 . Rút kinh nghiệm :. Tuần : 36. ns :. TIẾT : 36. nd :. THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố và bổ sung những hiểu biết của HS về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, về bộ máy nhà nước. 2. Kỹ năng - HS nhận biết được những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường thiên nhiên, về quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 3. Thái độ: - Hình thành ở HS thái độ tích cực như yêu quý môi trường, tài nguyên thiên nhiên, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng cảu người khác, tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương làm nhiệm vụ. đồng thời giúp HS biết phản đối việc làm sai, làm ô nhiễm, phá hoại môi trường, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để làm điều sai trái: Bói toán, phù phép…, lợi dụng quyền hành để tham ô tài sản nhà nước. B. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND, UBND ở địa phương. HS2: Thái độ và trách nhiệm cuẩ chúng ta đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta được học và biêt về môi trường và tài nguyên thiên, về tự do tín ngưỡng và về bộ máy nhà nước. Hôm nay cô cùng các em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phương về các vấn đề này. Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phương. HS thảo luận theo nhóm tổ. ? Vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em hiện nay như thế nào? ? Vấn đề tự do tín ngưỡng ở địa phương em hiện nay như thế nào? 4 . Củng cố : 5 . Dặn dò : 6 . Rút kinh nghiệm : Tuần : Tiết :. 37 ns : 37 nd : Dự phòng : GIÁO DỤC GIÁ TRỊ VÀ KỸ NĂNG. SỐNG I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ hơn một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị và kĩ năng sống, hiểu rõ hơn về một số giá trị bản sắc của dân tộc Việt Nam. 2. Kĩ năng: HS biết cách tạo ra các trò chơi, lựa chọn trò chơi phù hợp và hiệu quả, kích thích tối đa sự cảm nhận giá trị ở người học. 3. Thái độ: HS mong muốn mang những điều tốt đẹp đến mọi người. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -KN tư duy phê phán.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> -KN tự nhận thức -KN sáng tạo -KN đặt mục tiêu III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Kích thích tư duy IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh, câu chuyện về một số kiến thức đã học. - Trò chơi V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:(1’) 2/Kiểm tra bài cũ: (0’) 3/ Bài mới :(39’) a)Khám phá:(1’) Gv nêu lí do của tiết học b) Kết nối: (1’) GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ 1: (25 phút) Thảo luận, phân tích khái niệm giá trị * Mục tiêu: Giúp HS hiểu khái niệm I. KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ. giá trị là gì Giá trị theo nghĩa chung nhất đó là cái làm * Cách tiến hành cho một khách thể nào đó có ích, có nghĩa, đáng GV: theo em hiểu giá trị là gì? quý đối với chủ thể, được mọi người thừa nhận. HS: Thảo luận nhóm Theo tài liệu “Giáo dục giá trị” khái niệm đại diện các nhóm trình bày giá trị có thể hiểu: Một vật có giá trị khi nó được GV: chốt lại thừa nhận là có ích và mong muốn có được những thứ đó đã ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của con người. Không chỉ có hàng hoá vật chất mà cả lý tưởng và những khái niệm đều có giá trị như: sự thật, công lý, lương thiện. a) Giá trị truyền thống: là những chuẩn mực, là thước đo cho hành vi đạo đức, cho những quan hệ ứng xử giữa người với người trong một cộng đồng, một gia cấp, một quốc gia, một dân tộc nhất định. GV: Giá trị truyền thống là gì? Những giá trị của nó được chuyển giao, tiếp nối qua nhiều thế hệ và giá trị văn hoá truyền HS: trả lời thống đó được giữ gìn, phát huy lên tầm cao mới. GV: nhận xét chốt lại Qua hàng nghìn năm lịch sử, các giá trị văn hoá truyền thống Việt Nam như chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân văn, ý thức cộng đồng được lưu truyền, phát triển tạo thành một hệ giá trị mới của đan tộc Việt Nam. b) Các giá trị phổ quát: Có 12 giá trị sau: 1. Giá trị Hoà bình 7. Giá trị Hợp tác GV: Theo em có những giá trị nào? 2. Giá trị Tôn trọng 8. Giá trị hạnh phúc HS: trả lời 3. Giá trị Yêu 9. Giá trị Trách GV: nhận xét chốt lại thương nhiệm 4. Giá trị khoan dung 10.Giá trị Giản dị 5. Giá trị Trung thực 11.Giá trị tự do 6. Giá trị Khiêm tốn 12.Giá trị đoàn kết.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> HĐ 2: (30 phút) Hiểu giáo dục kỹ năng sống *Mục tiêu: Giúp HS hiểu về kỹ năng sống là gì? II. KỸ NĂNG SỐNG *Cách tiến hành: Giáo dục kỹ năng sống là giáo GV: Giáo dục kỹ năng sống là gì? dục những kỹ năng mang tính cá HS: Suy nghĩ và trả lời nhân vầ xã hội để chuyển tải GV: chốt lại những gì mình biết, những gì Gv: Kỹ năng sống chia là 3 nhóm mình cảm nhận và những gì - Kỹ năng nhận thức mình quan tâm.Từ đó biết mình - Kỹ năng đương đầu với cảm xúc phải làm gì trong những tình - kỹ năng xã hội hay kỹ năng tương tác huống khác nhau của cuộc sống. Tìm hiểu một số kỹ năng cơ bản sau: 1. Kỹ năng tự nhận thức: Làm thế nào để nhận biết mình là ai? Các em hãy suy tưởng - Tronhg những lúc vui bạn thường nghĩ về ai? 1.Kỹ năng tự nhận thức: - Khi buồn bạn muốn gặp ai, nói chuyện với ai? Kỹ năng tự nhận thức là - Nếu bị đưa ra đảo hoang, em chỉ được đưa theo 2 khả năng một người tự nhận biết: (sau đó 3,4,5 người) người thân,em muốn đó là ai? mình là ai, sống trong hoàn cảnh tại sao? nào, vị trí của mình trong mối - Những ngày vui như sinh nhật em, đám cưới... ai quan hệ với người khác như thế sẽ có mặt mà không cần em mời? nào, mình có thể thành công - Khi bị ốm, em muốn người ngồi bên cạnh là ai? trong lĩnh vực nào... Trả lời xong các câu hỏi này, bạn sẽ nhận ra tình cảm của mình với mọi người, cũng như của mọi ngưòi đối với bạn. 2. Kỹ năng ra quyết định 2. Kỹ năng ra quyết định Hãy suy nghĩ và cân nhắc: Bạn muốn thi vào trường ĐH - Đạt được mục đích đã đề ra Mỹ thuật theo sở thích của mình. Bố mẹ bạn muốn bạn trong học tập thi vào trường sư phạm ví bố mẹ có cơ hội tìm chổ làm - Tránh được những sai lầm có tốt cho bạn.Vậy bạn sẽ ra quyết định thế nào. thể để lại hậu quả không tốt. 3. Kỹ năng hợp tác 3. Kỹ năng hợp tác - Cùng vẽ một bức tranh Mọi người biết là việc chung với - Cùng nấu ăn nhau và cùng hướng về một mục - Trò chơi: Bóng chuyền tiêu chung c) Thực hành luyện tập (30 phút) Mục tiêu: cho HS chơi một số trò chơi giáo dục giá trị và kỹ III. THỰC HÀNH năng sống Cách tiến hành: 1. Trò chơi “ Bó đũa kì diệu” 1. Trò chơi “ Bó đũa kì GV: Hướng dẫn diệu” Mỗi bạn sẽ ngồi trên 1 ghế xếp thành hình vòng tròn.Mỗi bạn dùng 2 ngón trỏ của mình để giữ 2 đầu đũa.Cả nhóm đứng đậy xoay theo chiều kim đồng hồ,bắt buộc phải ngồi xuống mỗi ghế đi qua.Làm rơi đũa sẽ bị phạt.Hô mỗi lúc một nhanh. HS: bắt đầu tiến hành 2. Tôi tin bạn GV: Hướng dẫn -Có 2 nhóm: Nhóm sáng mắt và nhóm mù mắt. 2. Tôi tin bạn -Các bạn nhóm sáng mắt tuyệt đối giữ im lặng và dẫn các bạn nhóm mù mắt đi lung tung làm cho các bạn bị mất phương.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> hướng, sau đó đưa các bạn trở lại vị trí cũ. -Nhóm bịt mắt phát biểu cảm xúc và đoán xem ai đã dẫm mình đi. HS: bắt đầu tiến hành 3. Nói và làm ngược GV: Hướng dẫn Xếp thành hình vòng tròn 3. Nói và làm ngược Quản trò hô: Cười thật to Người chơi phải làm ngược lại: Khóc thật to Quản trò nhảy lên Người chơi phải ngồi xuống Quản trò có thể thể hiện bằng hành động không cần nói, nếu người choi không làm ngược thì sé bị phạt HS: bắt đầu tiến hành 4 . Củng cố : Gv cho HS hệ thống kiến thức của bài. 5 ) Dặn dò: ( 3 phút) 6 . Rút kinh nghiệm :. N.S: 6/5/2012. N.G:12/5/2012 Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: GDCD 7. I.Mục đích kiểm tra. 1. Kiến thức: - Nêu được những biên pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và TNTN - Kể được tên một số di sản văn hóa ở nước ta. - Kể tên được các cơ quan nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) và nêu được các cơ quan đó do ai bầu ra. . 2. Kỹ năng: Biết bảo vệ môi trường và biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Thái độ:Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Hình thức: Tự luận..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> III. Xây dựng ma trận đề Cấp độ Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. 1.Bảo vệ MT & TNTN Câu số Số điểm Tỷ lệ % 2.Bảo vệ di sản văn hóa. Kể được tên một số di sản văn hóa ở nước ta. Câu số: 2 Số điểm:3 Tỷ lệ %: 30%. Câu số Số điểm Tỷ lệ % 3.Bộ máy nhà Kể tên được các cơ quan nhà nước. nước cấp cơ sở (xã,phường, thị trấn) và cơ quan đó do ai bầu ra Câu số Câu số: 3 Số điểm Số điểm:2 Tỷ lệ % Tỷ lệ %: 20% Tổng số câu: Tổng số câu: 1 Tổng số câu:2 Tổng số điểm: Số điểm:2 Tổngsố Tỷ lệ %: Tỷ lệ %: 20% điểm:3 Tỷ lệ %:30%. Vận dụng Cao Biết bảo vệ môi trường và biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện Câu số: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ %: 50%. Cộng. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ %: 50%. Số câu: 1 Số điểm:3 Tỷ lệ %: 30%. Tổng số câu: 1 Tổng số điểm:5 Tỷ lệ %:50%. Số câu: 1 Số điểm:2 Tỷ lệ %: 20% Tổng số câu:3 Tổng số điểm:10 Tỷ lệ %:100%. Câu hỏi GDCD 7 Câu 1.Tình huống: Trên đường đi học về, Cường thấy một bạn mang xác một con mèo chết định vứt xuống hồ nước ngay trước cửa nhà. Hỏi: a. Cường có thể có những cách ứng xử nào trong trường này? b. Nếu là Cường, em sẽ chọn cách ứng xử nào? Câu 2. Hãy kể tên 4 di sản văn hóa vật thể và 4 văn hóa phi vật thể? Câu 3. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm những cơ quan nhà nước nào? Tên gọi là gì và do ai bầu ra. Đáp án+Biểu điểm Câu 1( 5điểm ) a. Các cách ứng xử của Hùng: -Bỏ đi, không có ý kiến gì. - Phê bình bạn. - Ngăn cản không để bạn vứt mèo chết xuống hồ và giải thích cho bạn … - Khuyên bạn nên đào hố sâu có rắc vôi bột để chôn mèo chết. - Báo cho cơ quan có trách nhiệm biết để xử lý..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> b. Học sinh chọn 3 cách cuối. Câu 2( 3điểm ). 4 di sản văn hóa vật thể: Cố đô Huế; Vịnh Hạ Long; Chùa Hương; bến Nhà Rồng. 4 di sản văn hóa phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế; dân cac quan họ Bắc Ninh; múa rối nước; áo dài VN. Câu 3( 2điểm ) Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm: - HĐND xã là cơ quan quyền lực ở địa phương, do nhân dân bầu ra. - UBND xã cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do HĐND xã bầu ra. 4. Củng cố: GV khái quát nội dung tiết kiểm tra. Điểm số thu bài. 5. Dặn dò:- Xem lại nội dung các bài đã học. - Chọn nội dung để giờ sau thực hành ngoại khóa..
<span class='text_page_counter'>(56)</span>
<span class='text_page_counter'>(57)</span>