Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO AN LOP 4 OANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.81 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3. c a b d o0oc a b d THỨ 2 TIẾT 1 TIẾT 2 TẬP ĐỌC. Ngày dạy: 11 / 09/2012 CHÀO CỜ. THƯ THĂM BẠN. I.MỤC TIÊU :. - Bước đầ biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Biết ứng xử lịch sự trong giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, biêt tự nhận thức về bản thân. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụngcủa phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.) KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông II.ĐỒ DÙNG. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK . - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc (Hoà bình... với bạn ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Bài cũ: (2 HS ) đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi : Bài thơ nói lên điều gì ?Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: (bằng tranh) b) b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc:-1 HS đọc toàn bài. - GV-HS chia đoạn : (3 đoạn ) Đoạn 1 : Hòa bình … với bạn . Đoạn 2 : Hồng ơi … bạn mới như mình . Đoạn 3 : Mấy ngày nay … Quách Tuấn Lương . - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lần ) ; kết hợp hướng dẫn đọc tiếng khó và giải nghĩa từ mới . - HS luyện đọc theo cặp; - 2 HS đọc lại toàn bài; - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - Đoạn1: HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ( để chia buồn với Hồng) + Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì? (Ba của Hồng đã hi sinh ..) + Đoạn1 cho biết điều gì? (Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng - Đoạn 2 : HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ? (Hôm nay...mãi mãi.Nhưng chắc...nước lũ.Mình… đau này. Bên cạnh Hồng...) + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? ( Chắc là Hồng cũng tự hào..nước lũ. Bên cạnh Hồng ...như mình ). + Nội dung đoạn 2 là gì ?( Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng ). Đoạn 3: HS đọc thầm đoạn 3 và trao đổi N2 trả lời câu hỏi: + Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? ( Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt,...) +Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? ( gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền..)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Ý chính của Đ3 là gì?(Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.) + Nêu tác dụng của những dòng đầu và kết thúc bức thư? (Địađiểm , thời gian viết thư, lời chào); Dòng cuối :lời chúc, nhắn nhủ, tên người viết thư) c) Luyện đọc diễn cảm: 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư . - HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn . - HS nêu cách đọc , GV bổ sung ( Đoạn 1 : giọng trầm, buồn . Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng. Đoạn 3 : giọng trầm buồn, chia sẻ .) - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . - HD cách đọc diễn cảm và luyện đọc đoạn văn (Hoà bình... với bạn ). 3. Củng cố, dặn dò: + Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? (Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống ). + Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào ? + Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp khó khăn ? - Dặn HS luôn có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn, khókhăn. -------- a & b ---------. TIẾT 3 TOÁN. TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo). I MỤC TIÊU. - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - HS được cũng cố về hàng và lớp. Làm bài 1,2,3. II.ĐỒ DÙNG:. - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1 Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng làm bài tập 3 (cột 1), bài 4 . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo bảng các hàng, lớp lên bảng. - GV vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - 1HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào giấy nháp. - GV hướng dẫn cách viết tách thành 3 lớp - Một số HS đọc số trước lớp , lớp nhận xét - GV hướng dẫn lại cách đọc : đọc từ trái sang phải; HS đọc lại số trên. - GV viết thêm một vài số khác cho HS đọc. 3.Luyện tập, thực hành : Bài 1: GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, yêu cầu HS viết số mà bài tập yêu cầu. 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra các số bạn đã viết, nhận xét bài làm của bạn. - GV cũng cố lại cách viết số; HS đọc lại số trên bảng Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết các số trong bài lên bảng, HS đọc số >Cũng cố lại cách đọc số ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: GV đọc các số trong bài , HS viết số; 3 HS lên bảng viết số.Lớp nhận xét 4.Củng cố- Dặn dò:-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 4, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -------- a & b ---------. TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC. VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1). I.MỤC TIÊU:. - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập - KNS: Rèn kĩ năng lập kế hoach vượt khó trong học tập, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đõ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. 1.Bài cũ: +Thế nào là trung thực trong học tập? + Nêu một số tấm gương về sự trung thực trong học tập . 2. Bài mới: * a) Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Kể chuyện một HS nghèo vượt khó - GV kể chuyện ; 2 HS kể tốm tắt câu chuyện * Hoạt động 2: Thảo luận N4: các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2 ở SGK. - Một số HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: bạn T đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, T đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. * Hoạt động 3: thảo luận N2( câu hỏi 2) - HS thảo luận - Các nhóm trình bày cách giải quyết. - GV kết luận: Nếu trong hoàn cảnh khó khăn như bạn T, các em phải biết khắc phục vượt qua, vươn lên trong học tập. * Hoạt động 4: ( Làm việc cá nhân) :Bài tập 1 - HS đọc BT, nêu cách chọn và giải thích lý do. - Gv kết luận: a, b, d là những cách giải quyết tích cực. ? Qua bài này, các em rút ra được bài học gì? Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng, để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì, vượt qua những khó khăn đó.  Ghi nhớ: Vài HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố- Dặn dò: Gv nhận xét giờ học. - Dặn dò: chuẩn bị bài tập 3,4 ở SGK. Biết vượt khó vươn lên trong học tập. -------- a & b --------TIẾT 5 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua,...), chất béo ( mỡ,dầu, bơ,...) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đốivới cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:. 1.Kiểm tra bài cũ: (2 HS ) +Có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ? + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ? - Bước 1: HS hoạt động nhóm đôi: quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? - Bước 2: HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, KL: +Các thức ăn chứa nhiều chất đạm: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, gà. + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo : dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. * Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời: + Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ? + Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? +Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo đối với cơ thể? - HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13. * Hoạt động 3: Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Bước 1: GV hỏi HS. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? có nguồn gốc từ thực vật. - Bước 2: Tổ chức cho HS chơi theo hình thức: 1HS nêu tên thức ăn, 1HS nêu nguồn gốc của loại thức ăn đó ; sau đó đổi vai cho nhau. 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học, - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.. THỨ 3 TIẾT 1 TOÁN. ********************** Ngày dạy: 12 / 09/2012 LUYỆN TẬP. I MỤC TIÊU:. - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu biết nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Làm bài 1, 2, 3(a,b,c); 4(a,b) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1Bài cũ: 2HS đọc số do GV viết, 2HS viết số(GV đọc) Lớp viết vào giấy nháp. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS quan sát mẫu và viết số - chữ vào ô trống - GV kẻ bảng lên bảng;HS đọc số hặc chữ của mỗi hàng, GV ghi bảng. - Lớp kiểm tra, đối chiếu với bài làm của mình. >Củng cố các hàng, lớp của một số. Bài 2: - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe. - GV lần lượt viết các số trong bài tập 2 lên bảng, HS đọc các số đó. - Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. Ví dụ: + Nêucác chữ số ở từng hàng của số 32640507 ? > Củng cố về cách đọc số và cấu tạo hàng lớp của số Bài 3(a, b, c): - GV đọc các số trong bài tập 3 (có thể thêm các số khác), 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. GV nhận xét phần viết số của HS. - GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết. Củng cố về viết số Bài 4(a,b): GV viết lên bảng các số trong bài tập 4, hỏi: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? - Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là bao nhiêu ?.... > Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp 4.Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết giờ học. - HS về nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. -------- a & b --------TIẾT 2. LTVC. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. I MỤC TIÊU. - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ , phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn , từ phức trong đoạn thơ ( BT1, mục III) ; Bước đầu làm quen với từ điển hoặc sổ tay từ ngữ để tìm hiểu về từ ( BT2, BT3). II.ĐỒ DÙNG:. - Bảng lớp viết sẵn câu văn ( BT1- phần nhận xét) - Giấy khổ to ; Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1. Bài cũ: Nêu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm . - Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu ví dụ: HS đọc câu văn trên bảng lớp . + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có mấy từ? 14 từ . + Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên ?...có từ 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng . Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phát giấy cho các nhóm; HS thảo luận và hoàn thành phiếu . - 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Chốt lại lời giải đúng :Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến . Bài 2: GV nêu câu hỏi, HS trả lời: + Từ gồm có mấy tiếng ? (Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng ). + Tiếng dùng để làm gì ?( Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.) + Từ dùng để làm gì ?( Từ dùng để đặt câu) . + Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? (Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng). c) Ghi nhớ : 2 HS đọc phần Ghi nhớ . HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức 3.Luyện tập Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu . HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm . - HS nhận xét, bổ sung, KL: Từ đơn : ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi, … Từ phức : ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy giáo, tin học, … Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu . - HHĐN4: tìm từ đơn và từ phức viết vào phiếu. - Các nhóm dán phiếu lên bảng , trình bày - Nhận xét, tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ Bài 3 : HS đọc yêu cầu và mẫu . - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu ( mỗi HS đặt 1 câu ). GV sửa sai 3.Củng cố, dặn dò: Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ . - Nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau . -------- a & b --------TIẾT 3 ÂM NHẠC ÔN BÀI HÁT:EM YÊU HÒA BÌNH BÀI TẬP: CAO ĐỘ VÀ TIẾT TẤU I/ MỤC TIÊU - HS biết hát theo giai điệu đúng lời ca.Hát kết hợp vận động phụ họa - Nhận biết các nốt Đô, Mi, Son, La trên khuông nhạc. Đọc nốt nhạc theo cao độ, tiết tấu II/ CHUẨN BỊ GV - Bảng phụ chép cao độ và tiết tấu. - vài động tác phụ hoạ cho HS. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Ôn định tổ chức lớp 2/ kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS hát bài ( Em yêu hoà bình ) 3/ Bài mới: 1/Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung bài học.GV cho HS nghe lại giai điệu bài hát . - GV yêu cầu HS kiễng 2 bàn chân rồi nhún chân theo nhịp theo nhịp 2/4. ( Bắt đầu kiễng 2 bàn chân hát chữ em rồi hạ 2 bàn chân xuống rơi vào chữ yêu.thực hiện động tác đến hết câu 4. câu 5: (em yêu dòng sông hai ......phù sa) người nghiên sang trái, sang phải.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> theo nhịp. 2/ Phần hoạt động *Hoạt động 1: chia lớp thành 2 nửa, một nửa lớp hát , một nửa lớp gõ đệm theo tiết tấu lời ca ( ngược lại). - GV làm mẫu - GV tập cho HS 1 nhóm gõ tiết tấu thành thạo sau đó cho ghép lời ca. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện *Hoạt động 2: - GV giới thiệu cho HS nhận biết vị trí các nôt nhạc: ĐỒ - MI - SOL - LA. Trên khuông nhạc và tập đọc cao độ. - GV hỏi: + em nào cho biết từ Đô....si có mấy nốt nhạc? kể tên. + em nào nhận xét khuông nhạc có bao nhiêu dòng kẽ và bao nhiêu khe? ( chú ý các dòng và khe được tính từ dưới lên) - GV giới thiệu vị trí 4 tên nốt nhạc nằm trên khuông. - GV hướng dẫn cho HS vỗ tay theo bài tập tiết tấu               Tùng tùng ……………………………tùng - GV thực hiện mẫu.GV yêu cầu HS cả lớp gõ tiết tấu GV nhận xét. *Hoạt động 3: Cho HS làm quen với bài tập cao độ và tiết tấu (SGK Â.N tr6) - GV cho HS nói tên nốt kết hợp tay gõ 4/ Củng cố: - GV đàn yêu cầu HS hát bài Em yêu hòa bình kết hợp gõ phách. - GV nhận xét tiết học - Dăn dò HS về ghi nhớ vị trí 4 nốt nhạc nằm trên khuông nhạc -------- a & b --------TIẾT 4 CHÍNH TẢ: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I MỤC TIÊU:. - Nghe viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2a, b II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. 1. Bài cũ: - 1 HS đọc cho 2 HS viết : vầng trăng, lăng xăng, măng ớt, lăn tăn, mặn mà, trăng trắng, … 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: : b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu nội dung bài thơ : GV đọc bài thơ . + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ? (bà vừa đi vừa chống gậy). + Bài thơ nói lên điều gì ? (tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình ). * Hướng dẫn cách trình bày - HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát, GV nhắc lại cách trình bày bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết: gặp, dẫn, về, bỗng, . * Viết chính tả :GV đọc, HS viết bài vào vở. *Sốt lỗi và chấm bài :GV chấm bài, 2HS cùng bàn đổi vở dò lỗi cho nhau. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a) - 1 HS đọc yêu cầu . - HS tự làm bài . Vài HS trình bày; HS nhận xét, bổ sung. Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre - 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh b) Tiến hành tương tự như phần a. - Lời giải : triển lãm-bảo-thử-vẽ cảnh-cảnh-vẽ cảnh-khẳng-bởi-sĩ vẽ -ở-chẳng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã . -------- a & b --------TIẾT KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I MỤC TIÊU:. - Kể được câu chuyện hoặc mẫu chuyện , đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật , có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể . - HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK II.ĐỒ DÙNG:. - Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Bài cũ: 2 HS kể lại truyện thơ : Nàng tiên Ốc . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: HS giới thiệu những truyện đã chuẩn bị. b) Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài : 1HS đọc đề bài. GV gạch chân dưới các từ : được nghe, được đọc, lòng nhân hậu - 4 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý . + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết . + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ? - HS đọc kĩ phần 3 và mẫu, GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng . + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm + Câu chuyện ngoài SGK : 1 điểm . + Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ: 3 điểm . + Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 1 điểm . + Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn : 1 điểm . * Kể chuyện trong nhóm : 4 HS cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau theo các gợi ý: - HS kể hỏi : + Bạn thích chi tiết nào trong chuyện ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ? -HS nghe kể hỏi : + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì ? * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Bình chọn : câu chuyện hay nhất ? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Tuyên dương, cho HS vừa đạt giải . 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học . - HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . ********************** THỨ 4 Ngày dạy: 13 / 09/2012 TIẾT 1 TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I MỤC TIÊU:. - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Biết ứng xử lịch sự trong giao tiếp,thể hiện sự cảm thông, xác định được giá trị. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ . ( trả lời được câu hỏi 1,2, 3); - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4( SGK). KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Xác định giá trị II.ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31, SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc :Tôi chẳng biết...của ông lão III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Bài cũ: 3 HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? + Qua bài đọc, em hiểu bạn Lương có đức tính gì đáng quý ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: bằng tranh minh họa b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc:-1 HS đọc toàn bài. GV- HS chia đoạn: 3 đoạn; Đoạn 1 : Lúc ấy …cứu giúp. Đoạn 2: Tơi lục lọi ...cho ơng cả ; đoạn 3: còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (3 lượt ). GV sửa lỗi phát âm, HD đọc tiếng khó, giải nghĩa từ mới. - HS luyện đọc theo N2 -1 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ?(...khi đang đi trên phố) + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ?( Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc,...rên rỉ cầu xin ) + Đoạn 1 cho biết điều gì?( Ônglão ăn xin thậtđáng thương)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời caâu hoûi. +Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? Hành động : lục túi, nắm chặt tay ông lão; Lời nói : Ông đừng giận cháu,...cho ông cả). + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào ?(cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông ) + Đoạn 2 nói lên điều gì ? Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn giúp đỡ ông - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng + Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin ? (nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm) + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé * Đọc diễn cảm: 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc. GV hướng dẫn cách đọc toàn bài - GV treo bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. + GV đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc. - HS đọc phân vai . 3. Củng cố, dặn dò: Nêu nội dung của bài + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì ? Nhận xét tiết học . - Nhắc HS luôn có tình cảm chân thành, sự cảm thông, chia sẻ với người nghèo - HS về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã học . -------- a & b --------TIẾT 2 TOÁN LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU:. - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Làm bài 1:chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số; Bài 2(a, b); bài 3a; bài 4. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1.Bài cũ: 2 HS lên bảng làm các bài tập 3, 4( Phần còn lại) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -GV viết số lên bảng; HS vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. > Củng cố về giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Bài 2(a, b): 1HS nêu yêu cầu của bài( viết số.) - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. > Củng cố lại cách viết số. Bài 3(a): - HS quan sát hình vẽ ở SGK + Bảng số liệu thống kê nội dung gì ? Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê (HS tiếp nối nhau nêu). - HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) - HS viết số 1 nghìn triệu (3HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV kết luận cách viết đúng là 1000000000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. -GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? - HS viêt các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ (2HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp). - GV kết luận cách viết đúng, HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. + 3 tỉ là mấy nghìn triệu ? 10 tỉ là mấy nghìn triệu ? Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 5 -------- a & b --------TIẾT 3 TLV KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT I MỤC TIÊU:. - Biết được hai cách kể lại lời nói , ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp ( BTIII). II.ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét . - Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1. Bài cũ: + Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ? + Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật ? + Hãy tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện Người ăn xin ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ Bài 1: 1HS đọc yêu cầu ; HS tự làm bài - HS trả lời; GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu; 1HS đọc lại . + Những câu ghi lại lời nói của cậu bé : Ông đừng giận cháu, ....cho ông cả . + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé :Chao ôi ! Cảnh nghèo đói .... Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu trong SGK + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ? Cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão . + Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ? Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu . Bài 3: HS đọc ví dụ, yêu cầu ở bảng; thảo luận N2 trả lời câu hỏi : Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?( để thấy rõ tính cách của nhân vật ). + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? (Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp ) c. Ghi nhớ: HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK - HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp . 3. Luyện tập Bài 1: 1 HS đọc nội dung . HS tự làm ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung . - Hỏi : Dựa vào dấu hiệu nào, em nhận ra lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp ? .Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . .Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói : rằng, là và dấu hai chấm . Bài 2: 1HS đọc nội dung . - Hỏi : Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì ? (Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép) . - HS thảo luận trong nhóm 4 và hoàn thành phiếu . - 2 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 3 Tiến hành tương tự bài 2 . - Hỏi : Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ? (Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật ) 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học . - HS về nhà làm lại bài 2, 3 vào vở và chuẩn bị bài sau . -------- a & b --------TIẾT 4 LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I MỤC TIÊU:. - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Vệt cổ: + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất . + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền ,... - HS khá, giỏi : +Biết các tầng lớp của XH Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,...; biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,... + Xác định trên lược đồ những khu vựcmà người LạcViệtđã từng sinh sống. II.ĐỒ DÙNG:. - Hình trong SGK. Phiếu học tập của HS, khung sơ đồ( chưa điền nội dung ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Bài cũ: Nêu cách sử dụng bản đồ? +Tên bản đồ và phần chú giải ở bản đồ cho biết điều gì? 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân:- HS quan sát lược đồ trong SGK, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . - HS trả lời câu hỏi: + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? Nước Văn Lang. + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? Khoảng 700 năm trước..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. *HĐ N2: GV đưa ra khung sơ đồ, HS đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp ( phiếu học tập ) - HS đại diện nhóm trả lời. + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?( 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì). + Người đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai? (Là vua Hùng vương). + Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? (Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước) + Người dân trong xã hội Văn Lang gọi là gì?( là lạc dân). + Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?( Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK) * Hoạt động theo nhóm: -HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để mô tả về đời sống của người Lạc Việt. - Vài HS mô tả. GV nhận xét và bổ sung. * Hoạt động cả lớp: HS kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. + Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? 4.Củng cố-Dặn dò: HS đọc phần bài học trong khung. - GV nhận xét giờ học -------- a & b --------TIẾT 5 THỂ DỤC (GV BỘ MÔN DẠY) ********************* THỨ 5 Ngày dạy: 14 / 09/2012. TIẾT 1 TOÁN. DÃY SỐ TỰ NHIÊN. I MỤC TIÊU :. - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Làm bài 1, 2, 3, 4a ( HS khá, giỏi làm cả bài 4) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC. 1. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập 3, 4( phần còn lại). 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - HS kể một vài số đã học, Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237, ...Đọc lại các số vừa kể. - GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, … được gọi là các số tự nhiên. - HS kể thêm một số các số tự nhiên khác. - HS viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? - GV : Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên. - HS quan sát tia số như trong SGK. ?Điểm gốc của tia số ứng với số nào? (0) + Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? Ứng với một số tự nhiên. + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào ? Số bé đứng trước, số lớn đứng sau - Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?...có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn. - HS vẽ tia số, chú ý: điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau. c.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ? + Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0 ? + Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 1? số liền sau của số 1. +Khi bớt 1 ở 5được mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5 +Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ? + Có bớt 1 ở 0 được không ? Không. Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước. +Vậy hai sốtự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị? 3.Luyện tập, thực hành : Bài 1: HS nêu đề bài. Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ? - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. +Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ? - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. HS đổi chéo vở để kiểm tra bài. Bài 3: HS đọc đề bài + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - HS làm bài. 2 HS lên bảng làm bài; HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4a: HS tự làm bài, sau đó HS nêu đặc điểm của từng dãy số. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập 4b và chuẩn bị bài sau. -------- a & b ------TIẾT 2 LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT I MỤC TIÊU:. - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ và tục ngữ , từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu , đoàn kết ( BT2, 3 4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác ( BT1) II.ĐỒ DÙNG:. - Giấy khổ to . Từ điển Tiếng Việt hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Bài cũ: +Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? + Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu Hoạt động nhóm 4:Tìm chữ h và vần iên. Tìm vần ac .- 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra ; Mở từ điển để kiểm tra lại . - 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . + Em hiểu từ hiền dịu nghĩa là gì? Hãy đặt câu với từ hiền dịu . Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài . Vài HS trình bày bài làm, lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng . Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu . - HS viết vở nháp ,1 HS làm trên bảng . - HS nhận xét bài của bạn, chốt lại lời giải đúng . + Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ? Bài 4: 2 HS đọc yêu cầu của bài . - Gợi ý : Muốn hiểu được các tục ngữ, thành ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen . - HS thảo luận cặp đôi - HS nêu câu thành ngữ ( tục ngữ ), giải thích hoặc nêu tình huống sử dụng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS về nhà học thuộc các từ , thành ngữ , tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên. Hoạt động nhóm 4:Tìm chữ h và vần iên. Tìm vần ac . - 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra ; Mở từ điển để kiểm tra lại . - 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . + Em hiểu từ hiền dịu nghĩa là gì? Hãy đặt câu với từ hiền dịu . Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS tự làm bài . Vài HS trình bày bài làm, lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng -------- a & b ------TIẾT 3 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I MỤC TIÊU:. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẩm, ...) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình II.ĐỒ DÙNG:. - Một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. - 4 tờ giấy khổ A0 Phiếu học tập theo nhóm 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1.Bài cũ:Những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng? + Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? + Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? 2.Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ. Bước 1: Hoạt động N2: Quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15/SGK, nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. Bước 2: Hoạt động cả lớp. + Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ? - GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng. * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. Bước 1: chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước. - Các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau: +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết: Vi-ta-min: A, B, C, D. + Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó. . Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-minC chống chảy máu chân răng, Vi-ta-minB kích thích tiêu hoá, .. + Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? Cần cho hoạt động sống của cơ thể + Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? Bị bệnh. + Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? + Nêu vai trò của các loại chất khoáng ? Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao + Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ? + Nước có vai trò gì đối với cơ thể ? Bước 2: GV kết luận(Mục Bạn cần biết) * Hoạt động 3: Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ + Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ?( có nguồn gốc từ động vật và thực vật). 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết, xem trước bài 7. -------- a & b ------TIẾT 4 MĨ THUẬT (GV BỘ MÔN DẠY) -------- a & b ------TIẾT 5 KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I.MỤC TIÊU:. - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường công) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô - Với HS khéo tay: cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô. II. ĐỒ DÙNG:. *Một số vật liệu và dụng cụ kéo, thước, phấn,…Một số mẫu vải đã thực hiện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS nêu một số dụng cụ cắt, khâu, thêu. Cách sử dụng kéo,thước ? 2.Bài mới: *Hoạt động 1: HS quan sát và nhận xét mẫu. - HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. -HS nêu tác dụng :Vạch dấu để chúng ta thực hiện cắt không bị lệch. -Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may1 sản phẩm. *Hoạt động 2: hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS nêu một số dụng cụ cắt, khâu, thêu. Cách sử dụng kéo,thước ? 2.Bài mới: *Hoạt động 1: HS quan sát và nhận xét mẫu. - HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. -HS nêu tác dụng :Vạch dấu để chúng ta thực hiện cắt không bị lệch. -Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may1 sản phẩm. *Hoạt động 2: hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 1. Vạch dấu trên vải: GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV đính mảnh vải lên bảng và thực hiện. +Đánh dấu 2 điểm trên mảnh vải. +Dùng thước nối 2 điểm lại với nhau để được một đường thẳng. +Thực hiện thao tác một đường cong. 2. Cắt vải theo đường vạch dấu. - Hướng dẫn HS thực hiện cắt: Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Mở rộng hai lưỡi kéo và thực hiện cắt *Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt theo đường vạch dấu. -GV quan sát- giúp đỡ những em yếu. Nhận xét - đánh giá sản phẩm của HS. 3.Củng cố: Nhận xét giờ học -Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau -------- a & b -------THỨ 6 Ngày dạy: 15 / 09/2012. TIẾT 1 TOÁN. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN. I MỤC TIÊU:. - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . - Làm bài 1, 2, 3( Viết giá trị cuả chữ số 5 của hai số). II.ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. 1.Bài cũ: 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 4,5 tiết 14 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: * Đặc điểm của hệ thập phân: - GV viết bài tập lên bảng, HS làm bài . 10 đơn vị = … chục; 10 chục = …trăm ; 10 trăm = … nghìn 10 chục nghìn = … trăm nghìn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó> ta gọi đây là hệ thập phân.  Cách viết số trong hệ thập phân: + Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ? - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số : Chín trăm chín mươi chín; Hai nghìn không trăm linh năm. - GV: với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên . 3.Luyện tập thực hành: Bài 1: HS đọc bài mẫu sau đó tự làm -GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, 1 HS đọc bài làm trước lớp để các bạn kiểm tra theo. Bài 2: GV viết số 387, HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó . 387 = 300 + 80 + 7 - GV nêu cách viết; HS tự làm bài, 1 HS lên bảng viết; GV nhận xét và Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài. + Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở; HS-GV nhận xét 4.Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết tiết học - HS về nhà làm bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau. -------- a & b ------TIẾT 2 TLV VIẾT THƯ I MỤC TIÊU:. - Nắm chắc mục đích, ND cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư( ND Ghi nhớ). - Biết ứng xử lịch sự trong giao tiếp, biết tìm kiếm và xử lí thông tin, rèn khả năng tư duy sáng tạo. - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) KNS:- Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Tư duy sáng tạo II.ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ viết sẵn phần Ghi nhớ .Bảng lớp viết sẵn đề bài phần Luyện tập . - Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. 1. Bài cũ: +Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? + 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25, SGK . + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? Đầu thư bạn Lương viết gì ? + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ? + Theo em, nội dung bức thư cần có những gì ? Nội dung bức thư cần :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu lí do và mục đích viết thư . -Thăm hỏi người nhận thư . - Thông báo tình hình người viết thư. - ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm + Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? . Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. . Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn c) Ghi nhớ : HS đọc . 3. Luyện tập * Tìm hiểu đề : HS đọc đề bài . - Gạch chân những từ: trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . - HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày . - 3 nhóm dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng : + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?( viết thư cho một bạn trường khác ) + Mục đích viết thư là gì ? ( Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào?(xưng bạn-mình, cậu tớ) + Cần thăm hỏi bạn những gì ? ( Hỏi thăm sức khỏe, học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn ) +Em nên chúc,hứa hẹn với bạn điều gì ? * Viết thư : HS viết bài. GV nhận xét và cho điểm HS viết tốt . 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . -------- a & b ------TIẾT 3 ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I MỤC TIÊU:. - Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,... - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - Trang phục : mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng,;trang phục của các dân tộc được may , thêu, trang trí rất công phuvà thường có màu sắc sặc sỡ,... - Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiênnhư gỗ, tre, nứa - HS khá, giỏi : giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. II.ĐỒ DÙNG:. - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC. 1.Bài cũ: +Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ? +Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Phát triển bài : 1.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người : - HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? Dân cư thưa thớt + Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS? Dao, Thái ,Mông … + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao ?Thái, Dao, Mông . + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? 2. Bản làng với nhà sàn : - Hoạt động N4: HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi : + Bản làng thường nằm ở đâu ? Ở sườn núi hoặc ở thung lũng . + Bản có nhiều hay ít nhà ? Ít nhà . + Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? Tránh ẩm thấp và thú dữ. + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? Gỗ, tre ,nứa … + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - Đại diên nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3.Chợ phiên, lễ hội, trang phục : * Hoạt động N2: HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục trả lời các câu hỏi sau : + Chợ phiên là gì ? Nêu những hoạt động trong chợ phiên . + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ? + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? + Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 . - Đại diên nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố-Dặn dò: HS đọc bài trong khung bài học . - Nhận xét tiết học . -Dặn dò :Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo -------- a & b ------TIẾT 4 THỂ DỤC (GV BỘ MÔN DẠY) -------- a & b --------TIẾT 5 ATGT BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I .MỤC TIÊU:. - HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông(GT) phổ biến. Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT. - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu của các khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. - Giáo dục HS khi đi đường phải tuân theo luật, chú ý đến các biển báo, đi đúng phần đường quy định. II. ĐỒ DÙNG: - Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ ( GTĐB) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu mục đích giáo dục ATGT ở trường Tiểu học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giới thiệu nội dung bài học 2. Tìm hiểu bài: *HĐ1:Ôn lại các biển báo đã học. - HS nhắc lại các biển báo hiệu GTĐB đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các biển báo GTĐB mà các em đã nhìn thấy, nêu ý nghĩa của mỗi loại biển báo. * HĐ2: GV giới thiệu 5 nhóm biển báo hiệu GTĐB: - Biển báo cấm - Biển báo nguy hiểm - Biển hiệu lệnh - Biển chỉ dẫn - Biển phụ. * HĐ3: Tìm hiểu nội dung biển báo mới: a. Biển báo cấm: - GV cho HS quan sát lần lượt từmg biển báo. - HS quan sát ; nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển, cho biết biển báo đó thuộc nhóm biển báo nào? - GV kết luận:Đó là các biển báo cấm. Biển báo cấm hình tròn, nền màu trắng có viền màu đỏ, có hình vẽ màu đen biểu thị nội dung cấm. b. Biển hiệu lệnh:( Tiến hành tương tự như phần a) - Kết luận: Biển hiệu lệnh hình tròn, màu xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị hiệu lệnh phải theo. C. Biển báo nguy hiểm: ( Tiến hành tương tự như phần a) - Kết luận: Biển báo nguy hiểm có dạng hình tam giác, màu vàng có viền màu đỏ, có hình vẽ, kí hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm. 3. Củng cố- Dặn dò: - Khi đi dường , chúng ta phải làm gì? ( phải tuân theo hiệu lệnh hoặc sư chỉ dẫn của biển báo hiệu). - GV nhận xét giờ học, dặn HS luôn luôn phải tuân theo hiệu lệnh hoặc sự chỉ dẫn của biển báo hiệu trên đường. **********************.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -------- a & b ---------. SINH HOẠT LỚP I.MUÏC TIEÂU:. - Từng HS nắm được những ưu, nhuợc điểm của Lớp trong tuần vừa qua. Từ đó có hướng khắc phục tốt những nhược điểm. - Rèn đức tính phê và tự phê trước tập thể..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV triển khai kế hoạch tuần tới. II.LÊN LỚP:. 1. Lớp trưởng đánh giá lại hoạt động tuần qua. GV đánh giá chung 2. Từng tổ thảo luận và đề ra hướng khắc phục nhược điểm. 3. GV triển khai kế hoạch tuần tới. - Tiếp tục duy trì những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm. - Học bài và làm bài tập trước khi đến lớp. - Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc, có chất lượng. - Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Trang phục đúng quy định. - Nộp các khoản tiền kịp thời, đầy đủ. - Tham gia tốt kế hoạch của liên Đội và nhà trường đề ra. ************************************************************** *****.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×