Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.01 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14- Tiết 40. CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. Ngày soạn: 27/11/2010 Ngày dạy : 29/11/2010. I - Mục tiêu: - Kiến thức : HS thấy được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N - Kỹ năng : Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tiễn Biết biểu diễn các số tự nhiên, số nguyên âm trên trục số . - Thái độ : GD cho HS tính cẩn thận, chính xác cách viết , đọc số nguyên âm. II - Chuẩn bị: GV: Nhiệt kế có chia độ âm , bảng phụ. HS: Đọc trước bài. III - Các hoạt động dạy và học. 1) Ổn định tổ chức:(1') 2) Kiểm tra:. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Đặt vấn đề ( 2') GV: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược kiến thức chương 2 số nguyên. GV: Thực tế khi xem chương trình dự báo thời tiết ta thấy tại 1 địa điểm nào đó có t 0 = - 30C. Vậy - 30C. có nghĩa là gì? Vì sao cần dấu trừ trước các số . Hoạt động 2: Các ví dụ (18') HĐ 2 - 1: GV nghi các số - 1; - 2; - 3; - 4; ... ? Những số trên khác gì các số tự nhiên 1; 2; 3; 4; 5..... GV: Thông bào các số - 1; - 2; - 3; - 4....là các số nguyên âm. GV: Giới thiệu nhiệt kế; cách đọc và ghi nhiệt độ trên nhiệt kế. ? Vậy - 30C có nghĩa là gì. GV: Treo bảng phụ nội dung ?1. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Các số trên có dấu " - " đằng 1) Các VD trước. - 1; - 2; - 3; - 4 là các số NHiệt độ 3 độ trước 0 nguyên âm HS Quan sát bảng và đọc HS khác lắng nghe. VD1: SGK - T66. HS đọc thông tin VD 2 GV: Cho HS nhận xét bổ sung ? Nhiệt độ ở thành phố nào dưới 00C. GV: Nhấn mạnh - và chốt lại HĐ 2 - 2: VD2 GV: Cho HS đọc thông tin VD2 trong 2' ? Để đo độ cao thấp ở các địa điểm khác nhau người ta lấy gì làm chuẩn. ? Độ cao mực nước biển là bao nhiêu. ? Độ cao TB của cao nguyên Đắc Lắc là 600m có nghĩa là gì. ? Hỏi tương tự với thềm lục địa. GV: Treo bảng phụ nội dung ?2. ? Độ cao đỉnh núi Phan Xi Păng là 3143m. điểu đó có nghĩa là gì? Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là - 30m có nghĩa là gì? GV: Chốt lại . HĐ 2 - 3: GV treo bảng phụ VD3. VD2: SGK - T67 Mực nước biển 0m Cao nguyên cao hơn mực nước biển 600m HS đọc nội dung ?2 Cao trên mực nước biển 3143m Dưới mực nước biển 30m HS Đọc nội dung VD 3 HS suy nghĩ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Ông A có 10 000 đ có - 10 000 đ có nghĩa là gì? Tương tự GV treo bảng phụ nội dung ?3 ? Ông Bảy có - 150 000 đ, cô Ba có - 30 000 đ có nghĩa là gì? ? Qua VD trên cho biết số âm dùng trong những trường hợp nào? GV: Nhận xét và chốt lại. Hoạt động 3: (12') Trục số : ? Để biểu diễn các số tự nhiên ta dùng hình ảnh nào? GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn các số 1; 2; 3.. ? Làm thế nào biểu diễn các số - 1; - 2; - 3;... GV: Hướng dẫn HS biểu diễn. GV: Hình ảnh trên là trục số và giới thiệu gốc, chiều. GV: Treo bảng phụ nội dung ?4 GV: Nhận xét và chốt lại. ? Ngoài cách biểu diến trên còn cách nào biểu diễn trục số . GV: treo bảng phụ hình 34 từ đó nêu chú ý qua đó GV chốt lại kiến thức toàn bài. Hoạt động 4: (10') Củng cố - Luyện tập ? Số nguyên âm là số như thế nào? Được biểu diễn trong trường hợp nào? ? Dùng trục số biểu thị những số nào? GV: Treo bảng phụ nội dung bài 1 - T68 và hình 35 GV: Thu vài bảng nhóm cho HS nhận xét. GV: Uốn nắn cách đọc và cách viết. GV: Treo bảng phụ nội dung bài 2 cho HS đọc. GV: TReo bảng phụ bài 4 GV: Thu phiếu và nhận xét bổ sung. VD3: SGK - T67 HS đọc nội dung ?3 Ông Bảy nợ 150 000 đ Cô Ba nợ 30 000đ Biểu thị nhiệt độ dưới 0, độ sâu dưới mực nước biển , số nợ 2) Trục số Tia số HS lên bảng vẽ. HS cùng biểu diễn. 0 là gốc trục số Chiều từ trái sang phải là chiểu HS đọc và quan sát và biểu dương ( chiều mũi tên) Chiều ngược lại là chiều âm diễn. 3) Luyện tập Số có dấu "- " đằng trước Bài 1: - T68 Biểu thị nhiệt độ dưới 0, độ a) Âm 3 độ C sâu, số nợ b) Âm 2 độ C c) Không độ C d) Hai độ C e) Ba độ C HS đọc nghi nhiệt độ ở các Bài 2 - T68 nhiệt kế theo nhóm Bài 4 - T68 HS đọc HS làm bài vào phiếu. 4) Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững số nguyên âm - BBiểu diễn các số trên trục số. - BTVN: 2; 3; 5 - T68. -30C - 20C 00C 20C 30C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 14- Tiết 41 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 27/11/2010 Ngày dạy : 29/11/2010 I - Mục tiêu: - Kiến thức : Nắm vững tập hợp các số nguyên,điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên. - Kỹ năng : Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Thái độ : Bước đầu biết liên hệ bài toán thực tế. Giáo dục cho HS tính tự giác tích cực trong học tập. II - Chuẩn bị: GV: SGK; SGV, bảng phụ. HS: Đọc trước bài III - Các hoạt động dạy và học: 1) Ổn định tổ chức:(1') 2) Kiểm tra: (4') ? Vẽ trục số và chỉ ra vị trí các số nguyên âm. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (17') Số nguyên GV: Giới thiệu các số nguyên dương Các số tự nhiên khác 0 còn gọi là các số nguyên dương. Các số - 1; - 2; - 3....là các số nguyên âm ? Viết tập hợp các số nguyên dương, số 0 và số nguyên âm. GV: Cho HS nhận xét GV: Chốt lại tập số nguyên và nêu kí hiệu ? Tập số N và Z có quan hệ với nhau như thế nào. ? Số 0 có phải là số nguyên âm, số nguyên dương không. GV: Điểm biểu diễn số 2 trên trục số được gọi là điểm 2 ? Tương tự điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là gì. GV: Chốt lại - nêu chú ý. GV: Thực tế số nguyên thường được sử dụng để biểu diễn các đại lượng có hai hướng ngược nhau. GV: treo bảng phụ giới thiệu t0 dưới 00C t0 trên 00C Độ cao dưới mực nước biển độ cao trên mực nước biển Số tiền nợ Số tiền có Độ cận thị Độ viễn thị GV: Treo bảng phụ hình 38 giới thiệu ? Đọc các số biểu thị các điểm C; D; E. Hoạt động của trò. {...- 3; - 2;- 1; 0; 1; 2; 3...}. NZ. Ghi bảng 1) Số nguyên. Tập hợp: {..- 3;- 2; -1; 0 1; 2; 3...} Gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương là tập hợp số nguyên Kí hiệu: Z. Số 0 không là số nguyên âm; không là số nguyên dương. * Chú ý: SGK - T69 HS đọc thông tin. HS: Quan sát hình 38 Trả lời:. * Nhận xét : SGK - T69.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong hình 38 Điểm C biểu thị +4 GV: Nhận xét và chốt lại // D Biểu thị - 1 GV: treo nội dung ? 2 // E biểu thị - 4 ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu ta tìm HS: Đọc nội dung ?2 gì? HS: Thảo luận nhóm (3') GV: thu bảng nhóm cho HS nhận xét ? Có nhận xét gì KQ của ? 2 Cả hai trường hợp cách a là 1m ? Viết KQ của ? 2 KQ thực tế khác nhau . a) + 1m b) - 1 m Qua 2 câu hỏi GV khắc sâu nhu cầu mở rộng tập N Số nguyên có thể coi là số có hướng Hoạt động 2: Số đối (8') Hoạt động 2 - 1: Trên trục số có nhận xét gì các điểm 1 và - 1 2 và - 2 3 và - 3 GV: Ta nói các số : 1 và - 1 2 và - 2 3 và - 3 Là các số đối nhau ? Hai số 4 và -5 có là 2 số đối nhau không. HĐ 2 - 2 : Tìm số đối của các số 7; - 3; 0 GV: Nhận xét - Chốt lại Hoạt động 3: (10') Củng cố - Luyện tập GV: Hệ thống kiến thức toàn bài ? Viết tập hợp số nguyên. ? Hai số đối nhau GV: treo bảng phụ bài 6 - T70. 2) Số đối: HS: Quan sát và trả lời - Cách đều điểm 0 - Nằm về hai phía của điểm 0 1 và - 1; 2 và - 2; 3 và - 3 là các số đối nhau. 1 là số đối của -1 -1 là số đối của 1 -7; 3; 0. 3) Luyện tập HS: Lên bảng viết. Bài 6 - T70 HS: Đọc nội dung bài toán và - 4 N không đúng trả lời 4 N đúng GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại 0 Z đúng GV: gọi 2 HS lên tìm số đối của các - 1 N không đúng số . Bài 9 - T 71 2; 5; - 6; - 1; - 18 HS lên bảng làm Số đối của + 2; 5; - 6; GV Nhận xét và chốt lại kiến thức toàn -1; - 18 lần lượt là: bài. - 2; - 5; 6; 1; 18 4) Hướng dẫn về nhà: (2') - Nắm vững tập hợp số nguyên, số đối - Bài tập VN: 7; 8; 10 - T71 - Đọc trước bài : Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 14 - Tiết 42 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 01 /12/2010 Ngày dạy : 03/12/2010 I - Mục tiêu: - Kiến thức : HS nắm được cách so sánh 2 số nguyên, hiểu được giá trị tuyết đối của 1 số nguyên. - Kỹ năng : Biết so sánh 2 số nguyên, biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Thái độ : GD học sinh tính cẩn thận, chính xác khi học. II - Chuẩn bị: GV: SGK; SGV, bảng phụ.. HS: Đọc trước bài, hình vẽ trục số. III - Các hoạt động dạy và học: 1) æn định tổ chức:(1') 2) Kiểm tra: (5') - Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? - Viết tập hợp số nguyên. - Lấy VD về 2 số đối nhau.. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (15') So Sánh 2 số nguyên HĐ 1 -1: Cho HS đọc thông tin sau mục 1 - T71 ? Qua phần đọc thông tin nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b GV: Nhận xét nhấn mạnh cách so sánh số nguyên. HĐ 1 - 2: GV: treo bảng phụ nội dung ? 1 và hình 42. GV: Thu một , hai bảng nhóm cho HS nhận xét. GV: Bổ sung uốn nắn và chốt lại cách điền.. Hoạt động của trò. HĐ 1 - 3: So sánh 2 số - 5 và - 4 có nguyên nào nằm giữa hai số - 5 và - 4 không? GV Thông báo : - 5 gọi là liền trước của - 4 và - 4 là số liền sau của - 5 ? Tìm số liền trước và số liền sau của số -7 ? Có hai số nguyên a; b khi nào thì b là số liền sau của số a, a là số liền trước của số b. GV: Nhận xét nhấn mạnh đó chính là nội dung chú ý. HĐ 1 - 4: GV treo bảng phụ nội dung ? 2. -5<-4 không. Ghi bảng 1) So sánh hai số nguyên. HS đọc thông tin a < b khi điểm a nằm bên trái điểm b * Cách so sánh: SGK - T71 HS đọc suy nghĩ, thực hiện theo VD: nhóm. HS: nhận xét. Điểm - 5 nằm bên trái điểm -3 nên - 5 nhỏ hơn - 3 và viết -5<-3. - 8 là số liền trước số - 7 - 6 là số liền sau số - 7 a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b HS: đọc chú ý HS suy nghĩ trình bầy 2 HS lên trình bầy a) 2 < 7; b) - 2 > - 7 c) 4 > - 2 d) - 6 < 0 GV: Cho HS nhận xét g) 0 < 3 * Chú ý : SGK - T71 ? Qua bài tập trên rút ra kết kuận gì Mọi số nguyên dương lớn hơn 0, về số nguyên dương, số 0, số nguyên nọi số nguyên âm < 0 âm so với số 0 Số nguyên âm < số nguyên.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Nhận xét và thông bào đó chính là nội dung nhận xét. Hoạt động 2: (12') Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. HĐ 2 - 1: GV: treo bảng có vẽ 1 trục số ? Có nhận xét gì về khoảng cách từ điểm -3 ; 3 đến 0 ? Tương tự xét khoảng cách từ -1; 1 2; -2 đến 0 GV: Nhấn mạnh và đưa ra trường hợp tổng quát. GV: Gioéi thiệu kí hiệu HĐ 2 - 2: Củng cố: GV: Cho HS làm ?4. dương HS đọc nhận xét. HS quan sát trục số. * Nhận xét : SGK - T72 2) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.. Điểm 3 và - 3 cùng cách 0 một khoảng bằng 3 đơn vị HS đọc nội dung khái niệm. * Khái niệm: SGK - T 72 a Kí hiệu: Đọc là : Giá trị tuyệt đối của a. Cả lớp làm trong 2' 2 HS lên bảng trình bầy. ? 4: 1 1. GV: Nhận xét bổ sung. ? Qua VD và ?4 có nhận xét gì về giá trị tuyết đối của số 0; số nguyên dương; số nguyên âm. HS đọc nội dung nhận xét GV: Nhận xét bổ sung và thông báo đó chính là nội dung nhận xét Hoạt động 3: (10') Củng cố - Luyện tập ? Nêu cách so sánh hai số nguyên. ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì. GV: Phát phiếu cho HS làm bài 11 T 73 GV: Thu vài phiếu cho HS nhận xét HS làm bài vào phiếu GV: Chốt lại cách so sánh số nguyên. 2 HS lên trình bầy GV: Cho HS làm bài 14 - T73 GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức toàn bài. Cả lớp làm 2' 1 HS lên bảng trình bầy 4) Hướng dẫn về nhà: ( 2') - Nắm vững cách so sánh 2 số nguyên - Khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên. - BTVN: 12; 13; 25 - T 73. 1 1 5 5 5 5 3 3 2 2 * Nhận xét : SGK - T72 3) Luyện tập: bài 11 - T 73 3<5 4>6 -3 >-5 10 > -10 Bài 14 - T 73 2000 2000 3011 3011 10 10.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 15- Tiết 43 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 04/12/2010 Ngày dạy : 06/12/2010 I - Mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố và khắc sâu cho HS cách so sánh 2 số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Kỹ năng :HS biết so sánh 2 số nguyên , biết tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên nhanh, chính xác.Rèn cho HS có kỹ năng tính nhanh, chính xác. - Thái độ : GD cho HS tính tự giác , tích cực trong học tập. II - Chuẩn bị: GV: SGK; SGV, bảng phụ. HS: Làm bài tập ra về nhà III - Các hoạt động dạy và học: 1) Ôn định tổ chức:(1') 2) Kiểm tra: (5') HS1: Nêu cách so sánh 2 số nguyên? So sánh - 3 và - 7. HS2: Nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên ? Tìm giá trị tuyệt đối của 12; - 15; -90. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (10')Chữa bài tập. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Bài 12 - T 73 GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài Hai HS lên bảng chữa a) Sắp xếp các số nguyên 12; 15 - T 73 theo thứ tự tăng dần GV: Kiểm tra vở BT của một số HS. HS dưới lớp theo dõi bài làm của - 17; - 2; 0; 1; 2; 5 GV: Uốn nắn , bổ sung và chốt lại bạn b) Sắp xếp các số nguyên cách sắp xếp các số nguyên và so sánh HS: Nhận xét theo thứ tự giảm dần các giá trị tuyệt đối. 2001; 15; 7; 0; - 8; - 101 Bài 15 - T73 3 5 1 0 35 2 2 Hoạt động 2: (27') Luyện tập HĐ 2 -1: GV: treo bảng phụ nội dung bài 16 - T73 GV: Phát phiếu cho HS làm vào phiếu HS Làm vào phiếu trong 2 phút GV: Thu vài phiếu cho HS nhận xét GV: Chốt lại HS: Nhận xét HĐ 2 - 2: GV: treo bảng phụ nội dung bài 18 - T 73 GV: Gợi ý hãy quan sát vào trục số HS: Đọc nội dung bài toán rồi thảo luận. HS: thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm trả lời. Bài 16 - T 73 7 N - 9 Z 7 N -9 N 0 N 0 Z Bài 18 -T73 a) a > 2 a chắc chắn là số nguyên dương vì a nằm bên phải điểm 2 b) b < 3 ; b không chắc là số nguyên âm vì b còn có thể là 0; 1; 2 c) c > - 1 , c không chắc chắn là số nguyên dương vì c có.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại khi nào số a là số nguyên dương, số nguyên âm.. HĐ 2 - 3: GV treo bảng phụ nội dung bài 19 - T 73 ? Yêu cầu của bài 19 là gì? HS quan sát bài 19 ? Để điền dấu "+" " - " cho đúng ta dựa vào cơ sở nào ? Ngoài ra còn dấu nào khác không. GV: Uốn nắn - Chốt lại cách điền. 1 HS lên bảng điền HĐ 2 - 4: GV giới thiệu nội dung bài 20 - T73 ? Bài toán yêu cầu gì. ?Trước khi tính giá trị biểu thức cần tính gì? HS quan sát tìm hiểu cách làm GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại. Tính giá trị tuyệt đối của các số HS làm ít phút 2 HS lên trình bầy.. thể bằng 0 d) d < - 5 , d chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái -5 Bài 19 - T 73 a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) - 10 < - 6 hoặc -10 < 6 d) + 3 < + 9 hoặc -3 < +9. Bài 20 - T73 a) 8 4 8 4 4 b). 18 : 6 18 : 6 3. 4) Hướng dẫn về nhà : (2') - Ôn lại kiến thức về thứ tự trong tập hợp số nguyên, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên - Làm các bài tập trong SBT - Đọc trước bài cộng hai số nguyên cùng dấu..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 15- Tiết 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 04/12/2010 Ngày dạy : 06/12/2010 I - Mục tiêu: - Kiến thức : HS biết thực hiện cộng hai số nguyên cùng dấu. - Kỹ năng :HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hướng ngược nhau cho 1 đại lượng - Thái độ : Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn. II - Chuẩn bị: GV: SGK; SGV, bảng phụ. mô hình trục số . HS: Làm bài tập ra về nhà. đọc trước bài. III - Các hoạt động dạy và học: 1) Ôn định tổ chức:(1') 2) Kiểm tra: (5') ? Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? Viết tập hợp Z các số nguyên. ? Tìm số đối của : - 2; 5; - 6; - 1; - 18. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (7') nguyên dương. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Cộng hai số. 4+ 2 = 6 ? Tính 4 + 2 ( + 4) + ( +2) = + 6 ( + 4) + ( +2) ? Từ kết quả cho biết thực chất của phép cộng 2 số nguyên dương là gì. Cộng hai số tự nhiên GV: Chốt lại và minh họa phép cộng trên trục số . ? Tương tự minh họa phép cộng (+ 3) + ( +2 ) trên trục số . Một HS thực hiện. 1) Cộng hai số nguyên dương. Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 (+4) + (+2) = +6. ? Tương tự tính ( + 37 ) + ( 8) (+17) + (+43) GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại Hoạt động 2: (20') Cộng hai số nguyên âm GV: Ta có thể dùng các số nguyên dương, âm, để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau GV: Lưu ý HS t0 tăng 20C ta nói tăng 20C. t0 giảm 20C ta nói tăng -20C. GV: Treo bảng phụ nội dungVD ? Nói t0 giảm 20C, em hiểu điều đó như thế nào. GV: Hướng dẫn ? Để biết được t0 buổi chiều là bao nhiêu ta làm như thế nào. GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số. (+ 3) + ( +2 ) = +5 2) Cộng hai số nguyên âm.. HS: Lắng nghe. HS: Đọc nội dung VD Tăng - 20C ( -3) + ( -2) = -5 Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là - 50C.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> tính ( - 3) + (-2) ? Hãy trình bầy lời giải bài tập. GV: Nhận xét - chốt lại GV: Giới thiệu ? 1 Tính và nhận xét kết quả 4 5 (-4) +(-5) và GV: nhận xét ? Vậy để tính tổng của hai số nguyên âm nhờ tính tổng 2 trị tuyệt đối của chúng không? Có thể tính như thế nào. GV: Nhận xét - Bổ sung và thông báo đó chính là nội dung qui tắc.. ( - 3) + (-2) = -5. Cả lớp làm ít phút Một HS lên trình bầy ( -4) + (-5) = -9 4 5 9 Kết quả hai phép tính là 2 số đối nhau.. ? Tìm hiểu VD 1 ? Vận dụng làm ?2. Tính tổng 2 giá trị tuyệt đối Đặt dấu "-" trước . GV: Nhận xét bổ sung chốt lại cách HS đọc qui tắc. cộng 2 số nguyên dương, nguyên âm. 2 học sinh lên bảng trình bầy. Hoạt động 3 (10’) Củng cố - Luyện tập GV: Hệ thống kiến thức cơ bản ? Nêu qui tắc cộng hai số nguyên dương, 2 số nguyên âm. HĐ 3 - 1: GV treo bảng phụ nội dung bài : Tính : a) (-7) + (-14) 33 b) 17 + 37 15 c) GV: Thu 1; 2 bảng cho HS nhận xét GV: Uốn nắn - chốt lại HĐ 3 - 2: GV: treo bảng phụ nội dung bài 25 - T75 ? Để điền dấu > ; < vào ô vuông trước hết ta cần làm gì. GV: Uốn nắn - chốt lại. * Qui tắc : SGK - T 75. ? 2: a) ( +37) + (+81) upload.123doc.net b) ( - 23) + (-17) = - (32 + 17) = -40. 3) Luyện tập: Bài toán: HS thực hiện theo nhóm : Nhóm 1; 2 câu a // 3; 4 câu b // 5; 6 câu c. a) (- 7) + (-14) = - (7 + 14) = - 21 33 b) 17 + = 17 + 33 = 50 37 15 37 15 52 c) Bài 25 - T 75 điền dấu > ; < thích hợp vào HS quan sát bài ô vuông . Thực hiện phép cộng hai số a) ( - 2) + ( -5) < ( - 5) nguyên b) ( - 10) > ( -3) + ( - 8) 2 HS lên trình bầy. 4) Hướng dẫn về nhà : (2') - Nắm vững và thuộc qui tắc cộng hai số nguyên âm; 2 số nguyên dương. - Bài tập 23; 24; 26 - T ( 75 38; 40; 41 - SBT - T59). Tuần 15- Tiết 45. =. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 08/12/2010 Ngày dạy : 10/12/2010 I - Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu Biết cộng hai số nguyên khác dấu. - Kỹ năng: Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. - Thái độ : Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tế. Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II - Chuẩn bị: GV: SGK; SGV, bảng phụ. mô hình trục số . HS: Cộng hai số nguyên cùng dấu III - Các hoạt động dạy và học: 1) æn định tổ chức:(1') 2) Kiểm tra: (5') ? Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm? Vận dụng tính ( - 215) + ( -34). 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: ( 28') Xây dựng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. GV: Treo bảng phụ nội dung VD ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tính gì? HS đọc nội dung VD Biết : t0 buổi sáng 30C t0 chiều giảm 50C ? t0 giảm 50C em hiểu điều đó như thế Hỏi : t0 chiều đó nào. tăng - 50C ? Để tính được t0 trong phòng ướp lạnh lúc buổi chiều làm như thế nào. ? Làm thế nào tính được. GV: Hướng dẫn cộng trên trục số . Di chuyển mũi tên từ vạch số 0 sang chiều dương 3 đơn vị đến điểm + 3 . từ điểm + 3 di chuyển mũi tên sang HS quan sát trái 5 ĐV đến điểm - 2. Vậy - 2 là kết quả phép tính ( + 3) + ( - 5) Ta viết ( +3) + (- 5) = - 2 ? Tương tự tính ( - 3) + ( +6) GV: Yêu cầu HS làm ? 1 Tìm và so sánh kết quả ( - 3) + ( +3) và ( +3) + ( - 3) ? Từ KQ trên có nhận xét gì. GV: Nhận xét và nhấn mạnh . GV: Cho HS làm ? 2 Tìm và nhận xét kết quả 6 3 a) 3 + ( - 6) và 4 2 b) ( - 2) + ( +4) và. HS lên thực hiện 2 HS lên thực hiện ( - 3) + ( +3) = 0 ( +3) + ( - 3) = 0 ( - 3) + ( +3) = ( +3) + ( - 3) Hai số đối nhau có tổng bằng 0 HS: Làm theo nhóm. Ghi bảng 1) Ví dụ:. ( + 3) + ( - 5) = -2 t0 trong phòng ướp lạnh lúc buổi chiều là - 20C.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Nhận xét ? Kết quả phép tính (1) có liên quan gì đến KQ phép tính ( 2) ? Muốn KQ (2) KQ (1) thì đằng trước KQ đặt dấu gì? ? Dấu đó chính là dấu của số nào? ? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào. GV: Nhậnh xét uốn nắn và thông bào đó chính là qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu GV: Cho HS tìm hiểu VD(2') ? Vận dụng làm ? 3 Tính : a) ( - 37) + 27 b) 273 + ( - 123) GV: Nhận xét và chốt lại qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.. Nhóm 1; 2; 3 câu a Nhóm 4; 5; 6 câu b a) 3 + - 6 = - 3 6 3 3 Hai kết quả đối nhau dấu " - " Số có giá trị tuyệt đối lớn HS suy nghĩ phát biểu HS đọc qui tắc HS cả lớp làm ít phút Hai HS lên trình bầy. Hoạt động 2: ( 10') Củng cố - Luyện tập GV: Hệ thống kiến thức toàn bài ? Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên HS: Nhắc lại qui tắc khác dấu. GV: Cho HS làm bài 27 ( T76) HS cả lớp làm (2') 3 HS lên trình bầy HS khác nhậnh xét. GV: Bổ sung - chốt lại. HS làm bài 28 vào phiếu GV: Cho HS làm bài 28 - T 76 vào phiếu GV: thu vài phiếu cho HS nhận xét Chốt lại.. * Qui tắc: SGK - T76 ?3 a) ( - 38) + 27 = - ( 38 - 27) = - 11 b) 273 + ( - 123) = + ( 273 - 123 = 150 Luyện tập. Bài 27 - T 76 a) 62 + (- 6) =( 26 - 6) = 20 b) ( - 75 ) + 50 = - ( 75 - 50) = -25 c) 80 + ( - 220) = -( 220 - 80) = - 140 Bài 28 - T 76 a) ( - 73) + 0 = - 73 18 12 18 12 b) = 18 - 12 = 6 c) 102 + (- 120) = - ( 120 - 102) = - 18. 4) Hướng dẫn về nhà : (2') - Học thuộc và nắm vững 2 qui tắc cộng hai số nguyên cúng dấu, khác dấu , phân biết 2 qui tắc - BTVN: 29; 30; 31; 32 - T 77. Tuần 15- Tiết 46. LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 11/12/2010 Ngày dạy : 13/12/2010 I - Mục tiêu: - Kiến thức :Củng cố và khắc sâu cho HS về qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , khác dấu. - Kỹ năng :Làm phép cộng hai số nguyên cùng dấu , khác dấu khá thành thạo , chính xác. - Thái độ :Rèn tính cẩn thận khi tính toán. II - Chuẩn bị: GV: SGK; SGV, bảng phụ. HS: Qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu; làm bài tập. III - Các hoạt động dạy và học: 1) Ôn định tổ chức:(1') 2) Kiểm tra: (15') ? Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Vận dụng tính ( - 38) + 27. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: (10') Chữa bài tập GV: gọi 2 HS chữa bài 29 -T 76 GV: Kiểm tra 1 số vở bài tập của HS. Hoạt động của trò. 2 HS lên bảng chữa HS khác theo dõi. GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại phép cộng các số hạng có các số đối nhau GV: Gọi hai HS khác chữa bài 30 - T 76 HS nhận xét GV: Nhận xét bổ sung ? Từ kết quả bài tập trên rút ra kết luận gì? Hoạt động 2: ( 28') Luyện tập HĐ 2 - 1: GV: cho HS quan sát bài 31-T77. Ghi bảng Bài 29 - T 76 a) 23 + ( -13) = 23 - 13 = 10 ( - 23) 13 = - ( 23 - 13) = -10 KQ: Là 2 số đối nhau b) ( - 15) + 15 = 0 27 + ( - 27) = 0 Bài 30 - T 76 a) 1763 + ( - 2) < 1763 Vì 1763 + (-2) = 1761 b) ( - 105) + 5 > -105 Vì ( -105) + 5 = -100 c) ( -29) + ( -11) < - 29. Bài 31 - T 77 a) ( - 30) + ( - 5) = - ( 30 + 5) = -35 ? Em có nhận xét gì các phép toán Cộng hai số nguyên cùng dấu b) ( - 7) + ( - 13) trên. âm = - ( 7 + 13) = -20 3 HS lên bảng thực hiện c) ( - 15) + ( - 235) ? Để cộng hai số nguyên cùng dấu " = - ( 15 + 235)= - 250 " ta làm như thế nào. HĐ 2 - 2: GV cho HS làm bài 32 Bài 32 - T77 T77 a) 16 + ( -6) = 16 - 6 = 10 b) 14 + ( -6) = 14 - 6 = 8 GV: Nhận xét đánh giá c) ( -8) + 12 = 12 - 8 = 4 ? Để cộng hai số nguyên khác dấu ta Lấy số có giá trị tuyệt đối lớn làm như thế nào. trừ đi số có giá trị tuyệt đối GV: Chốt lại qui tắc cộng hai số nhỏ , KQ láy dấu của số có nguyên cùng dấu , khác dấu GTTĐL HĐ 2 - 3: GV treo bảng phụ nội dung bài 33 - T77. HS: quan sát. Bài 33 - T77 Điền vào chỗ trống.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Thu vài phiếu cho HS nhận xét GV: Chốt lại. HĐ 2 -4: GV cho HS làm bài 34 - T77 ? Yêu cầu của bài toán là gì. HS thảo luận theo nhóm điền ? Để tính giá trị của biểu thức ta làm vào bảng như thế nào. Thay x = - 4 vào biểu thức GV: Nhận xét - chốt lại rồi tính 4) Hướng dẫn về nhà: ( 2') - Ôn lại 2 qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Ôn tính chất phép cộng các số nguyên. - BTVN: 35 - T 77 ( 53; 54; 55 - SBT - T60). a b a+b. -2 3. 18 18. 12 0. -5 6 4. Bài 34 - T77 a) x + ( -16) với x = - 4 Thay x = -4 vào biểu thức ( - 4) + ( -16) = -20 b) ( - 102) + y biết y = 2 ( - 102) + ( +2) = -100. 10.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>