Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.31 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề chính thức. KIỂM TRA HỌC KỲ I. Năm học 2010- 2011 Môn : VẬT LÝ, lớp 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 2,0điểm ) - Thời gian làm bài 10 phút Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài. Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ A. tăng 4 lần B. tăng 8 lần C. giảm 4 lần D giảm 8 lần. Câu 2. Khi đặt hiệu điện thế U= 12V vào hai đầu đoạn mạch điện gồm điện trở R 1= 20 Ω và điện trở R2= 40 Ω mắc nối tiếp nhau. Hỏi cường độ dòng điện qua đoạn mạch là bao nhiêu? A. 0,1A B. 0,2 A C. 0,3 A D. 0,6 A. Ω Câu 3. Ba điện trở R1= R2= R3= 6 được mắc song song nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song này là bao nhiêu Ôm? A. 2 Ω B. 6 Ω C. 12 Ω D. 18 Ω . Câu 4. Hệ thức nào sau đây biểu thị đúng mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn? A. R=. ρS l. B. R=. ρl S. C. R=. lS ρ. D. R=. ρ . lS. Câu 5. Cho hai bóng đèn, bóng 1 loại 220V- 60W và bóng 2 loại 220V- 100W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song 2 bóng vào nguồn điện 220V? A. Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn 2 B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2 C. Cả hai đều cháy sáng bình thường D. Cả hai đèn đều cháy sáng như nhau. Câu 6. Nếu đồng thời giảm điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ giảm A. 2 lần B. 6 lần C. 8 lần D.16 lần. Câu 7. Vật liệu nào sau đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua? A. Thanh sắt non B. Thanh thép C. Thanh nhôm D. Thanh đồng. Câu 8. Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua? A. Quy tắc nắm tay trái B. Quy tắc nắm tay phải C. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc bàn tay phải. ---- Hết ----.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đề chính thức. KIỂM TRA HỌC KỲ I. Năm học 2010- 2011. Môn : VẬT LÝ, lớp 9. Điểm bằng số. Điểm bằng chữ. Giám khảo 1. Số phách. Giám khảo 2. II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 8,0điểm )- Thời gian làm bài 50 phút Hãy hoàn thành nội dung sau: Câu 1:( 1,25đ ) Định luật Ôm: Hãy phát biểu, ghi công thức, các đại lượng- đơn vị trong công thức. Câu 2:( 1,25đ ) Định luật Jun- Lenxơ. Phát biểu, ghi công thức. Áp dụng: Một bếp điện có ghi 220V- 1000W. Sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp trong thời gian 30 phút theo đơn vị kWh. Câu 3:( 1,0đ ) Hãy nêu cấu tạo của nam châm điện. Trình bày cách để làm tăng lực từ ở nam châm điện. Câu 4:( 1,0đ ) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Áp dụng: Dựa vào quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của dòng điện theo hình vẽ đã cho. F S. N. Câu 5:( 1,5đ ) Một bóng đèn có ghi 12V- 6W. Sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế U= 12V. Tính: a. Cường độ dòng điện qua đèn. b. Điện trở của bóng đèn khi đó. c. Điện năng tiêu thụ ở đèn trong thời gian 10 phút theo đơn vị jun. Câu 6: ( 2,0đ ) Một dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0,40.10-6 Ω m, chiều dài 3m, tiết diện là 0,10 mm2. a. Tính điện trở của dây. b. Khi ta đặt một hiệu điện thế là 6V vào hai đầu dây dẫn nói trên. Tìm cường độ dòng điện qua dây. c. Nếu ta cắt dây trên thành hai phần bằng nhau sau đó chặp đôi lại và cũng đặt vào hiệu điện thế đã cho. Tìm cường độ dòng điện qua dây trong trường hợp này. BÀI LÀM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Kết quả II. PHẦN TỰ LUẬN : ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM Ðề kiểm tra HKI Năm học 2010 -2011. Môn : VẬT LÝ, lớp 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 2,0điểm ) Mỗi ý đúng HS đạt 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Kết quả A B A B C D B B II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 8,0điểm ) Câu 1: ( 1,25đ ) - Phát biểu đúng định luật Ôm ( 0,5đ ) - Công thức I= U/R ( 0,25đ ) - Các đại lượng- đơn vị + I: Cường độ dòng điện ( A ) + U: Hiệu điện thế ( V ) + R: Điện trở ( Ω ) Đúng 2 ý trở lên đạt ( 0,5đ ) Câu 2: ( 1,25đ ) - Phát biểu đúng định luật Jun- Lenxơ ( 0,5đ ) 2 - Công thức Q= I Rt ( 0,25đ ) Áp dụng CT. Q= Pt= 1000.0,5= 500Wh= 0,5kWh ( 0,5đ ) Câu 3: ( 1,0đ ) - Cấu tạo: Ống dây dẫn trong có lõi sắt non ( 0,5đ ) - Cách làm tăng lực từ ở nam châm điện tác dụng lên vật bằng cách: Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây quấn. (0,5đ ) Câu 4 : ( 1,0 đ ) - Phát biểu đúng quy tắc bàn tay trái.( 3ý ) ( 0,75đ ) - Xác định đúng chiều dòng điện đi từ trên xuống mặt dưới trang giấy (+) ( 0,25đ ) Câu 5: ( 1,5đ ) a. I= P / U= 0,5 A ( 0,5đ ) Ω b. R= U/ I= 24 ( 0,5đ ) c. A= UIt = 3 600J ( 0,5đ ) Câu 6: ( 2,0đ ) a. R= b. I=. ρl = 12 Ω S U = 0,5A R. c. R giảm 4 lần nên I tăng 4 lần. Vậy I’= 2 A ----Hết---Ghi chú: ( Phần tự luận ) Câu 5 và câu 6 - HS tính cách khác nếu kết quả đúng vẫn ghi điểm tròn theo thang điểm - HS ghi đúng công thức đạt một nửa số điểm cho từng ý.. ( 0,5đ ) ( 0,5đ ) ( 1,0đ ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>