Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.62 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết: 01 Ngàysoạn:14/ 8/011 Ngàydạy:15/8/011. CON RỒNG, CHÁU TIÊN (Truyền thuyết). A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. -Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. -Hiểu được quan niệm của người Việt Cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên. -Hiểu được những nét chính của truyện.. -Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KĨ NĂNG , THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức. - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng. - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra sự việc chính của truyện - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ. - Tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống rồng tiên. C. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, thảo luận phân tích… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1)Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2)Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3)Bài mới: Khoa học đã chứng minh rằng con người có nguồn gốc từ vượn người. Nhưng với trí tưởng tượng vô cùng phong phú và kỳ diệu của nhân dân ta có nòi giống là con cháu của Tiên Rồng. Điều này thật thú vị khiến chúng ta cảm thấy hãnh diện bởi nguồn gốc ấy… HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH *Giáo viên gọi học sinh đọc chú thích trong SGK. *Văn bản “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại truyền thuyết. Vậy em hiểu truyền thuyết là gì? HS phát biểu ngắn gọn khái niệm truyền thuyết và truyện Con Rồng Cháu Tiên thuộc nhóm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, giáo viên đọc mẫu một đoạn cho học sinh đọc. (giọng đọc cần thong thả, rõ ràng nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả về sự kỳ lạ phi thường của hình ảnh LLQ và ÂC. Đoạn cuối cần đọc với giọng trang nghiêm) * Tìm hiểu chú thích: đóng đô: từ dùng dưới thời triều đình có vua chúa đứng đầu kinh đô. Nước ta từng đóng đô ở Hoa Lư Thăng Long, Huế và nay kinh đô được gọi là thủ đô Hà Nội. *Giáo viên gọi học sinh đọc tóm tắt ngắn gọn truyện. *Để phân tích em chia bố cục của truyện làm mấy phần ? HS nêu nội dung chính của mỗi phần (2 phần). NỘI DUNG BÀI DẠY I.Giới thiệu chung - Khái niệm truyền thuyết (sgk). II.Đọc hiểu văn bản. 1.Đọc- tìm hiểu từ khó. -Tóm tắt truyện. 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục: 2 phần b. Phương thức biểu đạt:tự sự.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Phương thức biểu đạt ? Tự sự * Nêu đại ý của truyện ? Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, Ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết. * Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 *Truyện có mấy nhân vật chính? Các nhân vật đó được giới thiệu như thế nào? (xuất thân, hình dáng, tài phép công việc) HS giới thiệu về hai nhân vật cụ thể các chi tiết như GV gợi ý - Lạc Long Quân … - Âu Cơ * Em có nhận xét gì về những chi tiết trên? Chi tiết kì lạ , xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh ( sự xuất thân và hình dáng đặc biệt) *Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân của LLQ và ÂC? Họ xuất thân từ dòng dôi cao quý cả hai đều có tài có sắc vẹn toàn *Như duyên tiền định LLQ và ÂC đã gặp nhau và cuộc hôn nhân của họ có điều gì không bình thường? Việc sinh nở những đứa trẻ có điều gì khác thường không? HS Thảo luận - Cả hai đều là thần, LLQ sinh ra ở miền đất Lạc Việt,ÂCsinh ra ở vùng núi cao phương bắc…. *Tại sao tác giả dân gian sáng tạo ra chi tiết sinh ra bọc trăm trứng rồi mới nở ra trăm con? Thể hiện ý nguyện của dân tộc về sự yêu thương, đoàn kết của người Việt Nam. *Em có nhận xét gì về các chi tiết trên? Qua đó tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì? *LLQ chia con như thế nào? Chia con như vậy nhằm mục đích gì? Người Việt Nam là con cháu của ai? Chia nhau cai quản các phương nhưng khi có việc cần thì hết sức giúp đỡ lẫn nhau. Lập ra nhà nước Văn Lang tiến bộ hơn thời thị tộc, bộ lạc.. c. Đại ý d.Phân tích d1. Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ -Lạc Long Quân: Nòi Rồng, con trai thần Long Nữ, sức khoẻ vô địch, giúp dân trồng trọt. -Âu Cơ: Giống Tiên con gái Thần Nông, xinh đẹp. Chi tiết tưởng tượng kỳ lạ . ->Họ xuất thân từ dòng dõi cao quý, tài sắc vẹn toàn. => Giải thích ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc. * Cuộc hôn nhân của hai người -Đẻ ra một bọc trứng. -Nở ra 100 con. -Con không cần bú mớm. -Lớn nhanh đẹp đẽ. Chi tiết kỳ lạ, hoang đường =>Sự sinh nở đặc biệt và quan niệm người Việt có chung một nguồn gốc tổ tiên. d2: Việc chia con của Lạc Long Quân và Âu cơ. -Năm mươi con lên núi -Năm mươi con xuống biển. -Mở mang bờ cõi, gây dựng đất nước. - Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân… -> Ngợi ca công lao của Lạc Long Quân và Âu Cơ. -> Ý nguyện đoàn kết gắn bó của * Từ phân tích em hãy nêu ý ngĩa của văn bản? dân tộc ta. Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, Ca ngợi d 3: Ý nghĩa văn bản nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của 3.Tổng kết dân tộc ta. Ghi nhớ: SGK/ 8 GV chốt nội dung, nghệ thuật HS đọc ghi nhớ SGK III. Hướng dẫn tự học. -Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết , *-Truyện “Qủa bầu mẹ”của dân tộc Khơ mú. sự việc chính trong truyện -Truyện “Qủa trứng to nở ra con người ”của người Mường. -Kể lại truyện * Kể diễn cảm truyện “Con Rồng cháu Tiên” -Liên hệ câu chuyện có nội dung Gv: Hướng dẫn học sinh soạn bài giải thích nguồn gốc người việt. - Soạn bài:Bánhchưng,bánh giầy E.RUT KINH NGHIỆM……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần1 Tiết 2 NS:15/8/2011 ND:17/8/2011. Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH. CHƯNG,BÁNH GIẦY (Truyền thuyết). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được nội dung ,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng bánh chưng, bánh giầy. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG , THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức . - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước cuả dân tộc tatrong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì hùng vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và niệm đề cao lao động , đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ. -Biết ơn biết quý trọng nghề nông, tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam. C. PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn , thảo luận , phân tích, bình giảng… D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1 .Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số lớp: 2. Bài cu. -Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?-Nêu ý nghĩa của truyện ? 3. Bài mới. Bánh chưng bánh giầy là hai thứ bánh ngon , không thể thiếu trong mâm cổ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa… HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú chung. I. Giới thiệu chung. Bánh chưng , bánh giầy thuộc nhóm các tác phẩm Bánh chưng , bánh giầy thuộc nhóm các truyền thuyết về thời đại Hùng Vương dựng nước. tác phẩm truyền thuyết về thời đại Hùng Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọcvà tóm tắt Vương dựng nước. truyện. II. Đọc – hiểu văn bản. *GV giải thích một số từ khó:phúc ấm, ghẻ lạnh, 1. Đọc, tìm hiểu từ khó. quần thần -Tóm tắt truyện. GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc và tóm tắt truyện. *ruyện có thể chia thành mấy phần? ( 3 phần) 2. Tìm hiểu văn bản. yêu cầu mỗi học sinh đọc một đoạn. a. Bố cục : 3 phần +Đoạn 1 đọc từ đầu đến chứng giám. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự +Đoạn 2 Tiếp theo đến hình tròn. c. Đại ý: +Đoạn 3 Phần còn lại d. Phân tích. * Nêu đại ý của truyện? Câu chuyện suy tôn tài d1.Hình ảnh con người trong công cuộc năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất dựng nước. nước. * Vua Hùng GV hướng dẫn học sinh phân tích. -Triều đại thái bình thịnh trị, giặc ngoài dẹp *Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời bấy giờ được yên, dân tình no ấm. giới thiệu như thế nào? Khi về già vua có nguyện -Người kế vị phải nối được chí và làm vừa ý vọng gì? vua. -Thiên hạ được hưởng thái bình, về già vua cha => Câu đố thông minh và đầy thử thách.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> muốn nhường ngôi cho con là một tất yếu….. *Vua cha làm cách nào để chọn người nối ngôi?(đưa ra câu đố) *Vì sao lại gọi đây là câu đố?Em có nhận xét gì về câu đố này? HS Thảo luận: *Theo em tại sao vua không nói rõ ý của mình là gì để các con làm theo, ai làm tốt hơn thì được kế ngôi mà lại bí ẩn như vậy? *Các ông lang có đoán được ý nhà vua không? Vì sao? *Các lễ vật của họ làm ra ngoài giá trị vật chất còn mang ý nghĩa tinh thần nào không ? *Mục đích của họ là gì? Họ là những con người như thế nào? *Lúc này tâm trạng Lang Liêu ra sao? Buồn vì nghèo, không có của ngon vật lạ để tế lễ tiên vương… *Vậy em thấy Lang Liêu là người như thế nào? Vì sao LL được thần giúp đỡ. *Thần đã giúp LLiêu như thế nào? Trong lời mách bảo ý nào sâu sắc nhất? *Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho LLiêu phải làm gì hoặc làm bánh cho LLiêu mang đi cúng tế? Phát huy sự tháo vát thông minh của mình. *Lang Liêu có hiểu ý thần không? Chàng sẽ làm gì? Học sinh quan sát van bản và phát biểu ý kiến. *Vì sao vua không chú ý đến lễ vật của các ông lang? Phân tích các từ: sơn hào hải vị, nem công chả phượng về mặt cấu tạo và nêu ý nghĩa của các từ đó? (tích hợp ngang) *Vì sao Vua ngẫm nghĩ rất lâu trước lễ vật của Lliêu? (lạ mắt, giản dị, gần gũi với đời sống…) *Nguyên liệu chính của bánh là gạo nếp, lại có hình vuông, hình tròn vì sao? Ai đã được chọn nối ngôi? Lang Liêu được nối ngôi tức là nối được chí vua. *Ý nghĩa của truyện là gì? Câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. Gv chốt nội dung HS đọc ghi nhớ SGK.. -> Thể hiện sự sáng suốt tinh thần bình đẳng, chú trọng tài năng của Vua Hùng.. -Các ông lang cố làm cỗ vật cao sang vì có nhiều tiền của.. => Tham ngôi báu.. *Lang Liêu: Nghèo, buồn vì không thể có của ngon vật lạ cúng Tiên vương. => Không tham danh vọng có lòng thành kính tổ tiên. -Lang Liêu được thần mách bảo: “Quý nhất là hạt gạo….” =>Lời mách bảo rất khôn ngoan để Lang Liêu tự suy nghĩ. - Dâng lên vua Hùng sản vật của nghề nông. => Tưởng tượng, lối kể theo trình tự thời gian. d2. Thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước. - Lang Liêu được nối ngôi vua -> Sản vật lúa gạolà phong tục và quan niệm đề cao lao động làm hình thành nét đẹp trong đời sống văn hoá người Việt. d. 3. Ý nghĩa văn bản. Câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. 3. Tổng kết: Ghi nhớ III. Hướng dẫn tự học - Đọc kĩ để nhơ những sự việc chính trong truyện. GV hướng dẫn học sinh tự học - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết bánh chưng Soạn bài :Từ và cấu tạo từ tiếng việt bánh giầy. GV hướng dẫn học sinh soạn bài. -Nêu ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. -Soạn bài :Từ và cấu tạo từ tiếng việt E. RÚT KINH NGHIỆM………………………………………………………………………. Tuần 1 Tiết 3. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> NS:16/8/2011 ND:17/ 8 /2011 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KĨ NĂNG . 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ , từ đơn , từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt 2. Kĩ năng. - Nhận diện , phân biệt được : + Từ và tiếng. + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. -Phân tích cấu tạo của từ. C. PHƯƠNG PHÁP. - Đàm thoại, phân tích , thuyết trình. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số: Lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới: ở bậc tiểu học các em đã học về từ và cấu tạo từ , để nắm chắc hơn về kiến thức đó ta tìm hiểu vào tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ và cấu tạo từ. I.Tìm hiểu chung. -Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ được treo ở bảng 1. Từ . phụ a.Ví dụ: SGK Giáo viên chia bảng ra làm 2. Học sinh trả lời câu Tiếng Tư hỏi và giáo viên điền vào. Thần, dạy, dân, Thần, dạy, dân, *Ở ví dụ trên có mấy tiếng? Từ? Hãy phân tích các cách, trồng, trọt, cách, trồng trọt, từ trong ví dụ trên theo yêu cầu. chăn, nuôi, và, chăn nuôi, và, -Từ 1 tiếng cách, ăn, ở cách, ăn ở. -Từ 2 tiếng trở lên. *Tại sao các từ : trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở phải gồm ->Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ 2 tiếng, trong khi các từ thần dạy, dân … chỉ có 1 =>Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng tiếng? để đặt câu. *Vậy tiếng dùng để làm gì?(tạo từ) từ dùng để làm b.Ghi nhớ ( sgk t13) gì? (tạo câu ) * Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu tiếng ấy gọi là gì? (từ) *Em hiểu từ là gì? Hãy lấy ví dụ về từ (từ có 1 tiếng, từ có 2 tiếng) ví dụ: Từ có một tiếng : Ăn , ngủ Từ có hai tiếng :trồng trọt, chăn nuôi Chuyển:Từ kiến thức ở cấp I cho biết từ có một tiếng gọi là từ gì? Từ có 2 tiếng gọi là từ gì? * -Giáo viên cho học sinh quan sát ví dụ và điền vào bảng cách làm. +Bước 1: Học sinh chọn lọc các từ 1 tiếng từ đơn.. 2. Từ đơn . a. Ví dụ (sgk) Từ, đấy, nước, ta, chăm ,nghề, va, có, tục , ngày, tết, làm -.> Từ chỉ có một tiếng b. Ghi nhớ ( Sgk)-.> Từ chỉ có một tiếng. 3. Từ phức a. Ví dụ: Sgk Từphức Từ ghép Từ láy.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> +Bước 2: Học sinh chọn từ có 2 tiếng từ phức trong các từ phức đó từ nào có quan hệ với nhau về nghĩa, từ nào có quan hệ(với nhau) láy âm giữa các tiếng. Chăn nuôi Trồng trọt HS nêu khái niệm về từ phức :từ ghép, từ láy… Bánh chưng * Em có nhận xét gì về cấu tạo của từ? Từ đơn từ Bánh giầy phức là những từ như thế nào? =>Từ có hai tiếng trở lên. GV chốt ý học sinh đọc ghi nhớ SGK/14 b.Ghi nhớ: SGK/14 II. Luyện tập Bài 1/14 GVhướng dẫn HS làm phần luyện tập a.Nguồn gốc: con cháu thuộc kiểu từ ghép. -Bài 1 Học sinh làm tại lớp. b. Đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội rễ, a/ Gọi học sinh yếu trả lời vì sao em biết. tổ tiên… b/Gọi học sinh khá trả lời. c.TG chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô c/Gọi học sinh trung bình trả lời. dì Bài 2/14 Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc Bài 2 học sinh làm bài tại lớp -Theo giới tính: anh em, cha mẹ.. a. Làm theo mẫu SGK -Theo bậc: anh em, bác cháu… b. Theo giới tính, theo bậc. Bài3/ 14 -Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh ướt, bánh hấp. Bài 3: Giáo viên giảng từng cách kết hợp của từ -Chất liệu làm bánh: bánh dẻo, bánh bánh nướng, -Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh cuốn thừng Bài 4/ 14 Bài 4: học sinh tự làm -Thút thít: tiếng khóc của người thường B Bài 5/14 là trẻ em, âm thanh nhỏ thể hiện sự +Tiếng cười: ha ha, hì hì.. nghẹn ngào tủi thân và sắp ngừng khóc. +Tiếng nói: lầm rầm, thì thầm III.Hướng dẫn tự học +Dáng điệu: dịu dàng, yểu điệu,học sinh lấy mẩu -Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng giấy nhỏ làm, thi làm nhanh. điệu của con người. -Tìm từ ghép miêu tảm mức độ kích thước của một đồ vật. Hướng dẫn học sinh học bài, soạn bài - Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt E. RÚT KINH NGHIỆM………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………. Tuần1 Tiết 4 NS:18/8/011 ND:20/8/011. GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A. MƯC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức. - sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng , tình cảm bằng phương tiện ngôn từ :giao tiếp ,văn bản , phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối cuả mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản . - Các kiểu văn bản tự sự , miêu tả , biểu cảm, lập luận , thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng. - bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp . - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. C. PHƯƠNG PHÁP. - Nêu vấn đề , thảo luận , thuyết trình. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Ở cấp I trong phân môn TLV em đã học những kiểu bài nào? 3. Bài mới: Trong cuộc sống hằng ngày để đạt mục đích giao tiếp ta sử dụng ngôn từ hoặc chuỗi lời nói bài viết bằng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau để hiểu rõ hơn về các khái niệm đó ta vào bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu giao tiếp , văn bản và các kiểu văn bản. * Khi được điểm 10, về nhà em sẽ khoe với ba mẹ như thế nào? *Bạn của em chuyển trường vì nhớ bạn nhưng em không có điều kiện để đến thăm, em sẽ làm gì? *Vậy khi nói chuyện với mẹ hoặc viết thư cho bạn, ta gọi đó là hoạt động giao tiếp. Vậy giao tiếp nhằm mục đích gì? (truyền đạt, tư tưởng tình cảm giữa người nói với người nghe). *Phương tiện quan trọng nhất trong giao tiếp là gì? (ngôn từ) *Vậy em hiểu giao tiếp là gì? Cho ví dụ. Học sinh lấy ví dụ, giáo viên nhận xét và chốt lại khái niệm giao tiếp. *Trong ví dụ 1 phương tiện giao tiếp ngôn từ là chuỗi lời nói, chuỗi lời nói ấy đã làm cho người nghe hiểu đầy đủ trọn vẹn chưa? *Trong ví dụ 1, 2, đảm bảo yêu cầu của một văn bản. Vậy văn bản là gì? *Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK *Câu ca dao sáng tác nhằm mục đích gì? Khuyên con người cần có bản lĩnh sống, giữ vững lập trường của mình. -Chủ đề câu ca dao: giữ chí cho bền. -Liên kết về nội dung: câu 8 làm rõ nghĩa câu 6. -Liên kết về luật thơ: thơ lục bát. -Các câu ca dao sau cũng là một văn bản. -Chuẩn bị một số thiệp mời, câu đối minh hoạ để phần văn bản thêm sinh động về từng kiểu văn bản.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Tìm hiểu chung. 1. Giao tiếp: a.Ví dụ:Sgk. -> Là hoạt động tiếp nhận truyền đạt tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. . .Ví dụ: -Quân: cho Lan mượn vở toán của bạn nhé! -Hiền: Ừ, cậu lấy đi. Giao tiếp b. Ghi nhớ (Sgk) 2. Văn bản: a.Ví dụ :( Sgk). -> Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. b. Ghi nhớ (Sgk).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * từ tìm hiểu ví dụ học sinh rút ra khái niệm văn bản *Có bao nhiêu kiểu văn bản? Mục đích giao tiếp của chúng như thế nào? GV yêu cầu học sinh chỉ ra các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của từng văn bản. => mỗi kiểu văn bản phải vận dụng phương thứ biểu đạt phù hợp để thực hiện tốt mục đích giao tiếp. * Gvchốt nội dung bài học, học sinh đọc ghi nhớ sgk. 3. Các kiểu văn bản. a. Ví dụ: Sgk -Tự sự: -Miêu tả -Biểu cảm -Nghị luận -Thuyết minh -Hành chính b. Ghi nhớ: SGK/ 17. II . Luyện tập: Bài 1/17,18. *Hướng dẫn học sinh làm bài tập b…Miêu tả c…Nghịluận Bài 1:Xác định phương thức biểu đạt với mỗi đoạn văn a… Tự sự d…Biểu cảm e…Thuyết minh đoạn thơ Bài 2/18: Học sinh về nhà làm. Bài 3: Bài làm thêm -Viết một văn khoảng 5 dòng miêu tả giờ học văn lớp -Văn bản Con Rồng, cháu Tiên là văn bản tự sự vì truyện trình bày chuỗi sự em . ( về nhà) việc có liên kết chặt chẽ thể hiện ý nghĩa nhất định. III. Hướng dẫn tự học. - Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt Hướng dẫn học sinh học bài cũ và soạn bài mới. , kiểu văn bản. - Xác định phương thức biểu đạt của mỗi văn bản. - Soạn bài “ Thánh Gióng” E. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(9)</span>