Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

GA6 van 2 cot chuan ki 2 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.67 KB, 151 trang )

Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

Ngàysoạn:
Tiết 73
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( T1)
Tô Hoài

I . MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kêt hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong so sánh, nhân hoá trong viết văn miêu tả.
*Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn trọng
người người khác.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của
bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện
3. Thái độ
- Sống phải có tình nghĩa, không kiêu căng, xốc nổi.
* Nâng cao, mở rộng:
Tính cách của Dế Mèn.Bản thân học tập được gì ở nhân vật Dế Mèn.
II PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: Đọc sáng tạo , sắm vai,động não, thảo luận
nhóm, trình bày 1 phút.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh


2. Chuẩn bị của HS : Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Kiểm tra bài cũ:
2. Triển khai bài mới:
* Khởi động:
HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU CHUNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức

GV: cho HS đọc phần chú thích * ở
SGK.
Em hiểu biết gì về tác giả, tác phẩm ?
HS trả lời GV chốt lại ý chính.

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

1. Tác giả :
- Tên khai sinh của Tô Hoài là Nguyễn
Sen
- Sinh năm 1920 – Hà Nội
- Viết văn từ trước cách mạng 8/1945.
2. Tác phẩm : “ Bài học đường đời đầu
tiên” trích từ chương 1 của truyện “Dế
Mèn phiêu lưu kí”
3. Đọc và tìm hiểu chú thích.
( Sgk)

Năm học: 2014 - 2015



Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6
4. Chú thích (sgk)

Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích.
GV : đọc to rõ ràng biết nhấn giọng ở
các tính từ, động từ. Chú ý giọng đối
thoại.
GV : cho HS đọc chú thích SGK
Đối với văn bản này chúng ta tìm hiểu
ntn?
Hs: 3 đoạn.
- Từ đấu→ đứng đầu thiên hạ
- Tiếp đến mang vạ vào mình
- Còn lại : sự hối hận của Mèn.

HOẠT ĐỘNG 2:TÌM HIỂU TRUYỆN
Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình
của Dế Mèn?
Hs:
Tìm những tính từ miêu tả hình dáng
của Dế Mèn ?
Hs: Cường tráng, mẫm bóng, cứng ,
nhọn hoắt...

Có thể thay thế những từ ngữ trên bằng
những từ ngữ tương đương có được
không ? nhận xét?
Hs:

cách miêu tả của tác giả ta thấy Dế Mèn
hiện lên ntn về hình dáng bên ngoài ?
Hs:
Tìm những chi tiết miêu tả tính nết của
Dế Mèn?
Hs:
Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính
nết của Dế Mèn?
Dế Mèn có tính nết ntn?
Hs:
GV : cho HS thảo luận : thử nhận xét
nét đẹp và nét chưa đẹp ở Dế Mèn ?
Hs: sau 4’ cử đại diện các bàn trình bày

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

II. Tìm hiểu truyện.
1. Hình ảnh Dế Mèn.
a. Ngoại hình và hành động của Dế
Mèn.
- Càng : mẫm bóng
- Vuốt : cứng và nhọn hoắt
- Cánh : áo dài chấm đuôi
- Đầu : to nỗi từng tảng
- Răng : đen nhánh, nhai ngoàm
ngoạp.
- Râu : dài , uốn cong
* Tính từ : cường tráng, mẫm bóng,
cứng , nhọn hoắt…
→ Có thể thay thế bằng từ ngữ khác

tương đương, nhưng nhìn chung không
1 từ ngữ nào có thể so sánh với các từ
ngữ mà Tô Hoài sử dụng.
→ Nổi bật vẽ đẹp cường tráng, khoẻ
mạnh , đầy sức sống, tự tin, yêu đời…
b. Tính nết của Dế Mèn.
- Đi đứng oai vệ , làm điệu , rung râu.
-Tợn lắm :dám cà khịa với tất cả mọi
người
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh
gọng vó.
→ Thông qua việc miêu tả ngoại hình,
để làm bộc lộ tính cách, thái độ của Dế
Mèn
→ Quá kiêu căng, hợm hĩnh, xem
thường mọi người.
- Nét đẹp : khoẻ mạnh , cường tráng,

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa
Gv chốt ý
Vậy giữa cái đẹp và cái chưa đẹp của
DM, em thích cái nào? Vì sao ?
Hs : Bộc lộ suy nghĩ
GV: liên hệ thực tế

Giáo án Ngữ Văn 6
đầy sức sống của tuổi mới lớn, tự tin,

yêu đời.
- Nét chưa đẹp :kiêu căng , tự phụ ,
không xem ai ra gì, thích ra oai với
người khác

3 Củng cố:
Củng cố phần KT-KN:
- phân tích tìm hiểu , em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn ?
4 .Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Nắm chắc cốt truyện
- Tóm tắt văn bản
- Trả lời các câu hỏi để học T2
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………:
*****************************
Ngày soạn:
Tiết 74
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( T2)

Tô Hoài
I . MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu
ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kêt hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong so sánh, nhân hoá trong viết văn
miêu tả.
*Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn
trọng người người khác.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận
của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.
3. Thái độ
- Sống phải có tình nghĩa, không kiêu căng, xốc nổi.
* Nâng cao, mở rộng:
Trước cái chết của Dế Choắt,Dế Mèn rút ra bài học gì cho bản thân.
II PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: Phân tích , Câu hỏi nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

2. Chuẩn bị của HS : Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt văn bản “ Bài học đưòng đời đầu tiên”
Nêu những nét tả về nhân vật Dế Mèn ?
2. Triển khai bài mới:
* Khởi động:T1 chúng ta đã tìm hiểu về Dế Mèm là một chàng dế
thanh niên cường tráng,đẹp nhưng tính kiêu căng, tự phụ,không xem ai ra

gì, thích ra oai..bài học đường đời đầu tiên của dế Mèn ntn?t2.
Hoạt động 2 Tìm hiểu văn bản (tiếp )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Gv gọi hs đọc lại đoạn trích”
Tính...đầu tiên”
Hãy tìm và nhận xét về ngôn ngữ
( cách xưng hô, lời lẽ, giọng điệu)
của Mèn đối với Choắt?
Hs:
Khi Choắt thỉnh cầu giúp đỡ, Mèn
đã có thái độ gì?
Hs:
Nhận xét thái độ của Dế Mèn đối
với Dế Choắt?
Hs:
Em có nhận xét gì về cách đối xử
của Mèn đối với Choắt ?
Hs: coi thường Choắt
Ngoài những tính nết trên của Dế
Mèn ta còn thấy Dế Mèn còn có tính
nết gì nữa ?
Hs: Hung hăng ngạo mạn

2. Bài học đường đời đầu tiên
a. Thái độ của Dế Mèn đối với Dế
Choắt
- Lời lẽ : đặt tên cho người láng
giềng của mình là “ Choắt”


Sau khi hát trêu chị Cốc xong Dế
Mèn có hành động gì?
Hs:
Hành động đó thể hiện tính cách gì ?
Hs:
Khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ thì Dế
Mèn có thái độ gì ?
Hs:
HS thảo luận : Trước cái chết
thảm thương của Dế Choắt, Dế
Mèn đã có suy nghĩ và thái độ gì ?
Bài học ấy được nêu trong lời nói
nào ?

b. Diễn biến thái độ của Mèn trong
việc trêu chị Cốc.
-* Trêu chị Cốc: Với cái giọng véo
von
- Chui tọt vào hang, nằm khểnh bụng
nghĩ thú vị.
→ Hả hê với trò đùa nghịch tinh quái
của mình
* Chị Cốc mổ Choắt: Khiếp, nằm
im thinh thít → Sợ không dám ho
he.

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

- Giọng điệu : chú mày, hếch răng
xì hơi dài, lớn tiếng mắng mỏ

→ Thái độ trịch thượng, khinh
thường.

* Choắt chết:
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa
Ý nghĩa của bài học này là gì?
Sau đó GV gọi các nhóm lên bảng
trình bày
GV nhận xét, bổ sung
GV liên hệ thực tế.

Hãy cho biết biện pháp NT được sử
dụng trong truyện? Nhận xét gì về
cách xây dựng hình ảnh các con vật
trong truyện ?
Hs: Mượn truyện lòi vật để nói đến
con người. Đặc biệt là thanh niên
mới lớn, tính kiêu căng, xốc nổi

Giáo án Ngữ Văn 6
- Bàng hoàng , hối hận vì hậu quả do
chính mình gây ra → ân hận và rút
ra bài học đường đời đầu tiên
→ Qua lời khuyên của Choắt: “ Ở
đời mà có thói hung hăng bậy bạ…..”
- Tác hại của tính nghịch ranh, ích
kỷ.

- Hống hách với kẻ yếu, hèn nhát
trước kẻ mạnh. Nói và làm chỉ vì
mình chứ không nghĩ đến người
khác.
→ Bài học về sự ngu xuẩn của tính
kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
→ Vừa thuật việc , vừa gợi tả tâm
trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu
sắc.

Hoạt động 3 Tổng kết :
Qua phân tích tìm hiểu em rút ra
được bài học gì ?
HS: trả lời
GV nhận xét chốt lại nội dung
chính .

III. Tổng kết : (Ghi nhớ SGK).

Hoạt động 4. Luyện tập
Cho HS sắm vai
Dế Mèn, DếChoắt , Chị Cốc ở đoạn
Dế Mèn trêu chị
Gv cho hs sắm vai, chỉnh sữ ngôn
ngũ và động tác cho các em
cả lớp nhận xét

IV. Luyện tập. HS sắm vai.

3 Củng cố:

* Củng cố phần KT-KN:
- Qua phân tích tìm hiểu , em rút ra bài học gì cho bản thân?
4 .Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Nắm chắc cốt truyện
- Tóm tắt văn bản
- Học ghi nhớ
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

- Chuẩn bị bài “ Phó từ”
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………:
*********************************
Ngày soạn :
Tiết 75

PHÓ TỪ
I . MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Khái niệm phó từ
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ

pháp của phó từ)
- Các loại phó từ.
2. Kỹ năng
- Nhận biết phó từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đạt câu.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, nghiêm túc.
* Nâng cao, mở rộng:
II PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: Vấn đáp, thảo luận
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS : Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh)
2. Triển khai bài mới:
Hoạt động 1. Phó từ là gì ?
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc ví dụ SGK.
Hãy chỉ ra các từ in đậm trong ví dụ
trên
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho
những từ nào ?
Hs:
Những từ được bổ sung ý nghĩa
thuộc loại từ nào?
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức
I. Phó từ là gì ?

1. Ví dụ : SGK
2 Nhận xét
a. Đã → đi ; Cũng → ra ; Vẫn
chưa→ thấy ; Thật → lỗi lạc…
b. Được -> soi; ra -> to…., rất>bướng
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

Hs: Tính từ và động từ
Xác định cụm tính từ và cụm động từ
trong 2 ví dụ trên ?
Hs:
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào
trong cụm từ ?
Hs: Đứng trước hoặc sau từ trung
tâm trong cụm từ

- Đứng trước hoặc sau động từ, tính
từ

GV : những từ đứng trước hoặc sau
ĐT, TT gọi là phó từ. Vậy em hiểu
phó từ là gì ?
Hs: Ghi nhớ

3. Ghi nhớ : Phó từ là những từ

chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý
nghĩa cho ĐT, TT đó.

Hoạt động 2. Các loại phó từ.
HS đọc ví dụ a, b, c mục II SGK
Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa
cho những ĐT, TT
Hs: Tìm và chỉ ra
GV cho HS điền các phó từ đã tìm
được ở mục I, II vào bảng phân
loại

II. Các loại phó từ.
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét
a. chóng ( lắm)
b.trêu (đừng, vào)
c. trông thấy( không) ; Trông thấy( đã);
loay hoay( đang)
- Các phó từ : lắm ,đừng, không,đã,đang.
Bảng phân loại phó từ
Ý nghĩa
PT trước PT sau
q hệ thời gian.
Đã , đang
chỉ mức độ

thật, rất

tiếp diễn t tự.


cũng , vẫn

sự phủ định.

không
chưa

lắm

sự cầu khiến.
đừng

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

kết quả , hướng.

ra, vào

- chỉ khả năng

được
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa
Kể thêm những phó từ mà em biết
thuộc mỗi loại nói trên ?
Hs:
GV cho HS đặt câu có phó từ

đứng trước ĐT, TT và chỉ ra phó
từ đó là phó từ gì ?
Hs:

Phó từ gồm có mấy loại lớn ?
Hs: 2 loại
+ đứng trước ĐT , TT
+ đứng sau ĐT , TT

Giáo án Ngữ Văn 6
- Phó từ quan hệ thời gian : đã , đang, từng,
mới, sắp , sẻ.
- Mức độ : rất , lắm , quá, cực kỳ, hơi.
- Tiếp diễn : cũng, đều , vẫn , cứ,còn , nữa.
- Phủ định , khẳng định : không , chẳng ,
chưa, có
- Cầu khiến : hãy , đừng, chớ.
- Kết quả và hướng :mất được, ra, đi…
- Tần số : thường, ít, hiếm , luôn…
- Tình thái đánh giá : vụt , bỗng, chợt…
3. Ghi nhớ : Phó từ gồm 2 loại lớn
- Phó từ đứng trước ĐT, TT
- Phó từ đứng sau ĐT, TT.

HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Luyện tập:
BT 1: Tìm phó từ và cho biết mỗi
III.Luyện tập:
phó từ bổ sung cho ĐT,TT ý nghĩa gì Bài tập 1: các phó từ
?

a. - Đã : chỉ thời gian
- Không : chỉ sự phủ định.
- Còn : Tiếp diễn tương tự
- Đều : tiếp diễn
- Sắp: Thời gian
- Đã : thời gian
b. - Đã : thời gian.
- Được : kết quả.
GV đọc HS viết chính tả
Bài tập 3 : Đọc chính tả từ gã xốc
Gv kiểm tra lại bài viết của hs
nổi đến ngu dại của mình
Chỉnh sửa lại những điểm sai cho hs
3 Củng cố:
- Phiếu học tập: Đặt hai câu có chứa phó từ
4 .Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Học nắm chắc ghi nhớ
- Làm các bài tập 2,3
- Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………:
************************************************
Ngày soạn:
Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I . MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:
- Mục đích miêu tả
- Cách thức miêu tả.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác
định được đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài
văn miêu tả.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, nghiêm túc.
* Nâng cao, mở rộng: Nhận biêt và viết được đọan văn miêu tả…
II PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: Vấn đáp, thảo luận, gợi mở, động não.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS : Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh)
2. Triển khai bài mới:
* Khởi động:Ở bậc tiểu học các em đã được tìm hiểu về văn miêu tả.Các em
đã viết một số đoạn văn miêu tả về người và vật , phong cảnh thiên nhiên .Hôm
nay, các em sẽ tiếp tục được tìm hiểu nó nhưng ở mức độ cao hơn
Hoạt động 1 Thế nào là vắn miêu tả.

Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc 3 tình huống SGK.
Ở tình huống nào cần sử dụng văn
miêu tả? Vì sao ?
Hs:

Nội dung kiến thức
I. Thế nào là vắn miêu tả.
1. Các tình huống SGK.
2. Nhận xét
- Cả 3 tình huống đều cần sử dụng
văn miêu tả, giúp người nghe hình
dung những đặc điểm, tính chất nổi
bật của sự vật, sự việc.
- Vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục
đích giao tiếp.

Trong văn bản bài học đường đời
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa
đầu tiên có 2 đoạn văn miêu tả Dế
Mèn và Dế Choắt em hãy chỉ ra 2
đoạn văn đó ?
Hs:
Hai đoạn văn có giúp em hình dung
được đặc điểm nổi bật của 2 chú

Dế ? Những chi tiết , hình ảnh nào
giúp em hình dung được điều đó?
Hs:
Qua phân tích tìm hiểu , theo em thế
nào gọi là văn miêu tả?
Hs: đọc ghi nhớ SGK

Giáo án Ngữ Văn 6
a. Đoạn tả Dế Mèn: Bởi tôi …vuốt
râu
b. Đoạn tả Dế Choắt: Cái anh
chàng..... ….nhiều nghách như hang
tôi.
-* Ở Dế Mèn: càng , chân , vuốt, đầu
cánh , răng, râu và những động tác ra
oai khoe sức khoẻ -> cường tráng,
đẹp, khoẻ mạnh.
- * Ở Dế Choắt: dáng người gầy gò,
dài lêu nghêu… những so sánh : gã
nghiện thuốc phiện, như người mặc
áo ghi lê -> gầy gò, ốm yếu, thiếu
sức khoẻ.

GV nhấn mạnh thêm.
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp
người đọc, người nghe hình dung
3. Ghi nhớ: (sgk)
những đặc điểm, tính chất nỗi bật của
sự việc, con người, phong cảnh…
làm cho những cái đó như hiện lên

trước mắt người đọc, người nghe.
Trong văn miêu tả năng lực quan sát
là quan trọng, bộc lộ rõ nhất
Hoạt động 2. Luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
GV tổ chức cho HS thảo luận bài tập
1 SGK
Mỗi đoạn miêu tả trên tái hiện lại
điều gì ?
Hs:
Hãy chỉ ra những đặc điểm nỗi bật
của sự vật con người và phong cảnh
trong 2 đoạn văn , thơ trên ?
Hs:

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức
II. Luyện tập.
Bài tập 1 :
* Đoạn 1: Đặc tả chú DM vào độ
tuổi thanh niên cường tráng
- Đặc điểm nỗi bật: to khoẻ và mạnh
mẽ.
* Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú
bé Lượm .
- Đặc điểm nỗi bật: một chú bé
nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên, yêu
đời.
* Đoạn 3 : Miêu tả một vùng ven ao

hồ ngập nước sau cơn mưa.
- Đặc điểm nổi bật : 1 thế giới động
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6
vật sinh động, ồn ào , huyên náo.

3 Củng cố:
GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
? Thế nào gọi là văn miêu tả.
? Viết một đoạn văn miêu tả khuôn mặt mẹ em và chỉ ra đặc điểm nổi bật.
4 .Hướng dẫn HS học bài ở nhà
Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:
- Học bài nắm nội dung bài học
- Làm bài tập 2 a SGK- 17
- Chuẩn bị bài mới :"Sông nước Cà Mau".
Đọc trước văn bản., trả lời câu hỏi ở sgk
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………:
Ngày soạn
Tiết 77

SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Đoàn Giỏi


(T1)

I . MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con ngươi một vần đất phương nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
- Năm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết
minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật
*Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn
trọng người người khác.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận
của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu quê hương đất nước.
* Nâng cao, mở rộng:
II PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: Đọc diễn cảm, thảo luận , vấn đáp
Động não, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh
2. Chuẩn bị của HS : Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên”?
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015



Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì?
2. Triển khai bài mới:
* Khởi động:Cà Mau – vùng địa đầu của Tổ Quốc với bao cảnh đẹp sắc nước
hương trời, nhưng cũng thật nên thơ mộc mạc và bình dị . Vậy nơi đây có những
nét đẹp nào ? cô trò chúng ta cùng tìm hiểu văn bản .
Hoạt động 1 I Tìm hiểu chung
Hoạt động của thầy và trò
GV : Cho HS đọc chú thích * SGK
Em hiểu gì về tác giả và tác phẩm
của Đoàn Giỏi?
Hs:

Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs:Đọc
to rõ ràng , nhần mạnh ở từ miêu tả.,
vui vẻ linh hoạt
Hs: đọc
Gv chú ý sửa lỗi cho hs

Nội dung kiến thức
I Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
- Đoàn Giỏi : 1925 – 1989
- Quê : tỉnh Tiền Giang
- Tác phẩm : thường viết về cuộc
sống, thiên nhiên và con người ở
Nam Bộ.

2. Tác phẩm : Trích từ chương 18
truyện đất rừng Phương Nam, viết
năm 1957 là truyện dài của Đoàn
Giỏi.
3. Đọc và tìm hiểu chú thích.
a. Đọc : To, nhấn giọng ở từ miêu
tả .
b. Chú thích : SGK

Hs đọc từ khó SGK
Hoạt động 2 . Tìm hiểu văn bản .
Hoạt động của thầy và trò

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa
Văn bản chia làm mấy đoạn ?
HS: 3 đoạn:
- Từ đầu đến màu xanh đơn điệu.
- Tiếp đến khói sóng ban mai
- Còn lại
Những dấu hiệu nào của thiên nhiên
gợi cho con người nhiều ấn tượng
khi đi qua vùng đất này ?
Hs:

Các ấn tượng đó được miêu tả qua
các giác quan nào ?
Hs: Thị giác và thính giác
Em hình dung như thế nào về cảnh
sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban
đầu của tác giả ?
Hs:
Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi,
kênh rạch Cà Mau, tác giả đã làm nổi
bật những nét độc đáo nào?
Hs: cách đặt tên sông, dòng chảy
Năm Căn
Những chi tiết cụ thể làm nên sự độc
đáo là gì ?
Hs:
Em có nhận xét gì về cách đặt tên?
Hs:
Những địa danh đó gợi ra đặc điểm
gì về thiên nhiên và cuộc sống?
Hs:

Giáo án Ngữ Văn 6
II. Tìm hiểu văn bản .
*Bố cục:3 phần
- Ấn tượng toàn cảnh
- cảnh kênh rạch, sông ngòi
- cảnh chợ Năm Căn
1. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh
sông nước Cà Mau.
- Sông ngòi kênh rạch : chi chít như

mạng nhện.
- Trời nước, mây : một màu sắc xanh
- Tiếng sống biển rì rào bất tận
→ Rất nhiều sông ngòi cây cối, phủ
kín một màu xanh , một thiên nhiên
còn nguyên sơ đầy hấp dẫn và bí ẩn.
2. Cảnh sông ngòi kênh rạch Cà
Mau.
- Độc đáo trong cách đật tên sông
tên.
- Độc đáo trong dòng chảy Năm Căn.
- Rừng đước Năm Căn.
→ Cứ theo đặc điểm riêng của nó mà
gọi tên : rạch mái giầm, kênh bọ mắt,

→ Dân dã , mộc mạc theo lối dân
gian.
=> Phong phú và đa dạng, hoang sơ
thiên nhiên gắn bó với người dân lao
động.

3 Củng cố:
- Đọc lại ghi nhớ
4 .Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Nắm chắc nội dung bài
- Chuẩn bị bài “ Sông nước Cà Mau”tt
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015



Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
Ngày soạn :
Tiết 78
SÔNG NƯỚC CÀ MAU (T2)

Đoàn Giỏi
I . MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con ngươi một vần đất phương nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kỹ năng
- Năm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết
minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật
*Kỹ năng sống: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn, biết tôn
trọng người người khác.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận
của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện
3. Thái độ :Nghiêm túc, yêu quê hương đất nước.
* Nâng cao, mở rộng:

- Ý nghĩa của văn bản.Chách miêu tả độc đáo của Đoàn Giỏi.
II PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: Đọc diễn cảm, thảo luận , vấn đáp
Động não, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh
2. Chuẩn bị của HS : Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Kiểm tra bài cũ: Nêu vài nét về tác gỉa Đoàn Giỏi?Tác phẩm?
2. Triển khai bài mới:
* Khởi động:
Hoạt động 2 Tìm hiểu văn bản .
Hoạt động của thầy và trò
-GV: cho HS đọc lại đoạn văn
- Em có nhận xét gì về sự khác biệt
giữa hai đoạn này với hai đoạn trên?

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức
II. Tìm hiểu văn bản .
3.Tả cảnh dòng sông Năm Căn.
- Cảnh sắc mênh mông, hùng vĩ:
“Dòng sông ầm ầm chảy mạnh ra
biển như thác”.
- Cá bơi từng đàn đen trũi.
- Cây đuốc cao ngất như trường
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa


- Nhận xét sự tinh tường của Đoàn
Giỏi trong câu: “ Thuyền chúng tôi
chèo thoát qua kênh Bọ Mắt đổ ra
con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm
Căn” có thể thay đổi trật tự các động
từ trong câu được không? Vì sao?

Giáo án Ngữ Văn 6
thành
- Màu xanh: lá mạ, xanh rêu
=> Màu lá cây đuớc từ non -> già kế
tiếp nhau.
- Sương mù và khói ban mai
- Các động từ: chèo thoát, đổ ra, xuôi
về… diển ra hoạt động của con
thuyền, các động từ ấy không thể
thay đổi trật tự được vì nó diển tả
quá trình xuôi theo dòng chảy của
con thuyền.
4. Cảnh chợ Năm Căn.
- Lều lá nằm quanh nhà tầng, nhiều
thuyền trên bến, nhà bè như khu phố
nổi.
- Bán đủ thứ nhiều dân tộc.
- Chú trọng liệt kê : Những nhà ,
những bè, những lán, những lò.

Ở đoạn văn tiếp theo tả con sông
Năm Căn và rừng đước, chúng được

miêu tả bằng những chi tiết nổi bật
nào ?
Hs:
Theo em cách tả ở đây có gì độc
→ Cảnh tượng đông vui tấp nập, hấp
đáo, nó tạo nên một thiên nhiên ntn ? dẫn, độc đáo.
Hs:
Quang cảnh chợ Năm Căn hiện lên
qua những chi tiết nào ?
Hs:
Gợi cho người đọc hình dung về chợ
Năm Căn ntn ?
Hoạt động 3: Ý nghĩa văn bản
Hoạt động của thầy và trò
Nêu ý nghĩa văn bản ? cách miêu tả
của tác giả ?
Hs:
Gv nhấn mạnh:
Chỉ có tình yêu nước sâu sắc và vốn
hiểu biết phong phú nên tác giả mới
miêu tả được tường tận, hấp dẫn như
vậy

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức
III. Ý nghĩa văn bản
Thiên nhiên phong phú, hoang
sơ,sinh hoạt độc đáo hấp dẫn.
- Am hiểu cuộc sống ở nơi đây.

- Biết quan sát, so sánh , nhận xét.
Có tình cảm say mê với đối tượng
miêu tả.

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

3 Củng cố:
* Củng cố phần KT-KN:
- Đọc lại ghi nhớ
4 .Hướng dẫn HS học bài ở nhà
Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:
- Nắm chắc nội dung bài
- Làm bài tập 1, 2
- Chuẩn bị bài “ So sánh”
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………:
**************************
Ngày soạn:
Tiết 79

SO SÁNH
I . MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:

- Cấu tạo của phép tu từ so sánh.
- Các kiểu so sánh thường gặp.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra
được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, nghiêm túc.
* Nâng cao, mở rộng:
- Nâng cao phần bài tập.Tác dụng.
II PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: Gợi mở, làm bài tập
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS : Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Kiểm tra bài cũ:? Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Đặt 5 câu có
phó từ? Xác định các loại PT đó?
2. Triển khai bài mới:
* Khởi động:Một trong những biện pháp tu từ làm cho câu văn câu thơ hay và
hấp dẫn, gợi hình gợi cảm,bộc lộ cảm xúc đối với người đọc và người nghe,ta
tìm hiểu t1
Hoạt động 1. So sánh là gì?
Hoạt động của thầy và trò
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa


Giáo án Ngữ Văn 6

Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh
so sánh trong các câu sau?
Hs:
Trong mỗi phép so sánh trên, những
sự vật sự việc nào được so sánh với
nhau? Vì sao có thể so sánh như vậy?
Hs:
So sánh như vậy để làm gì ?
Hs:
Sự so sánh trong những câu trên có
gì khác với sự so sánh trong câu sau:
“ Con mèo vằn vào tranh.... ”
Vậy thế nào là so sánh ?
Hs:

I. So sánh là gì?
1. Ví dụ(Sgk)
2. Nhận xét.
a, Trẻ em như búp trên cành
“Trẻ em” được so sánh “búp trên
cành”
“Rừng đước” được so sánh “hai dãy
trường thành”
So sánh được với nhau vì giữa
chúng có điểm giống nhau mhất
định.
Câu văn, câu thơ có tính hình ảnh

gợi cảm
b, Chỉ ra sự tương phản hình thức và
tính chất sự vật (hơn, kém)
3. Ghi nhớ (sgk)

Hoạt động 2 Cấu tạo của phép so sánh.
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

Điền những tập hợp từ chứa hình II. Cấu tạo của phép so sánh.
ảnh so sánh trong các câu đã dẫn ở 1. Ví dụ
phần I vào mô hình so sánh ở sgk? 2. Nhận xét
* VD1
Lưu ý: Không phải so sánh nào
Vế A
Pd SS Từ SS
Vế B
củng có đầy đủ các bộ phận như
Trẻ em
như
búp...
trong bảng cấu tạo
Rừng
dựng
Tìm thêm các từ so sánh mà em
đước
biết?
lên cao như
hai dãy

Hs: tìm
ngất
trường
Gv cho hs tự phân tích dựa vào
thành
bảng
* VD2. Các từ so sánh : như, như là, bằng,
Tìm thêm các từ so sánh mà em
tựa, hơn,..
biết ? Đặt câu ?
* VD3
- Vắng mặt từ ngữ chỉ phương diện so sánh.
-Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế
Cấu tạo của phép so sánh trong
A.
những câu dưới đây có gì đặc
biệt?
3. Ghi nhớ ( Sgk)
a, Trường Sơn....
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

b, Như tre...
Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ

gồm bao nhiêu yếu tố?
Hs:
Hoạt động 3
Hoạt động của thầy và trò
BT1 HS làm độc lập, gọi lên bảng
làm, GV sửa , chấm điểm

Nội dung kiến thức
III Luyện tập.
BT1 Ví dụ:
- Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Sông ngòi, kênh rạch....như mạng
nhện.

BT2 Thảo luận nhóm 3p

BT3 GV hướng dẫn làm

BT2 Viết tiếp vế B
- Khoẻ như voi.
- Đen như cột nhà cháy
- Trắng như tuyết
BT3 Câu văn sử dụng phép so sánh:
- Những ngọn cỏ gẫy rạp y
như...
- ...gầy gò dài lêu nghêu .như
- bủa giăng chi chít như
mạng nhện.

3 Củng cố:

- Phiếu học tập: Đặt hai câu có chứa phép so sánh
GV có thể cho một vế , sau đó yêu cầu hs đặt vế tiếp theo để có một vế so sánh
Em nào làm nhanh chấm điểm
4 .Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Học nắm chắc ghi nhớ
- Làm các bài tập 2,3
- Chuẩn bị bài “ QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG...”
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………:
*********************************
Ngày soạn:
Tiết 80

QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT
TRONG VĂN MIÊU TẢ
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

I . MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.

- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
2. Kỹ năng
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
3. Thái độ:
Yêu thích, hào hứng trong tiết học.
* Nâng cao, mở rộng:

Mở rộng phần bài tập viết đoạn văn miêu tả
II PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: vấn đáp, thảo luận
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS : Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Kiểm tra bài cũ:? Thế nào là văn miêu tả?
Hãy hình dung miêu tả một người bạn trong lớp mình ?
2. Triển khai bài mới:
* Khởi động: Từ câu trả lời của hs, gv có thể dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 1 Quan sát ,tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Hoạt động của thầy và trò
GV cho HS đọc 3 đoạn văn ở SGK
Đoạn 1 tả cảnh gì?
Hs:
Đặc điểm nổi bật của đối tượng
miêu tả là gì? Và được thể hiện qua
nhưng từ ngữ, hình ảnh nào?
Hs:
Đoạn 2 tả cảnh gì? đặc điểm nổi bật

của đoạn 2 là gì?
Hs:

Đoạn 3 tả cảnh gì ? Tìm những đặc
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức
I. Quan sát ,tưởng tượng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả.
1. Ví dụ: SGK(T27-28)
2. Nhận xét
* Đoạn 1 :
- Tả chàng Dế Choắt gầy gò đáng
thương
- Đặc điểm Thể hiện nỗi bật qua từ
ngữ hình ảnh: gầy gò, lêu nghêu, bè
bè, nặng nề, ngẫn ngẫn ngơ ngơ.
* Đoạn 2 :
- Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ
của sông nước Cà Mau- Năm Căn.
- Các từ ngữ: giăng chi chít như
mạng nhện, trời xanh, nước xanh,
rừng xanh
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa
điểm nổi bật ở đoạn 3?
Hs:


Để tả được như trên người viết cần
có những năng lực cơ bản nào ?
Hs:

Giáo án Ngữ Văn 6
rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm
như thác.
* Đoạn 3 :
- Tả cảnh mùa xuân xinh đẹp, vui,
náo nức như ngày hội.
- Từ ngữ thể hiện : chim ríu rít , cây
gạo, tháp đèn lồng khổng lồ, ngàn
hoa lửa, ngàn búp nõn.. nến trong
xanh.
* Các năng lực: Quan sát, tưởng
tượng, so sánh và nhận xét…cần phải
sâu sắc, dồi dào và tinh tế.

Hoạt động 2 HS thảo luận
Hoạt động của thầy và trò
GV : cho HS thảo luận
Tìm những câu văn có sự liên
tưởng , tưởng tượng và so sánh
trong 3 đoạn văn trên ?
Sau 5’ các nhóm cử đại diện trình
bày
GV nhận xét, bổ sung , chốt ý

Tác dụng của những câu văn miêu
tra là gì?

Hs:

Qua phân tích tìm hiểu theo em
muốn tả được một bài văn hay ta cần
phải có năng lực cơ bản nào ?
HS: Đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2. Luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức
2. Những câu văn có sự liên tưởng,
tưởng tượng, so sánh và nhận xét.
- Đoạn 1: như gã nghiện thuốc phiện,
như người cởi trần mặc áo ghi lê
- Đoạn 2: như mạng nhện như thác,
như người bơi ếch, như dãy trường
thành vô tận
- Đoạn 3: như tháp đèn, như ngọn
lửa, như nến xanh.
→ Nó thể hiện đúng, rõ hơn cụ thể
hơn về đối tượng và gây bất ngờ lý
thú cho người đọc, người nghe.
- Nếu bỏ đi, so sánh, liên tưởng,
tưởng tượng -> chung chung và khô
khan và khó hiểu.
3. Ghi nhớ : Muốn tả được trước
hết ta phải biết quan sát, tưởng tượng
, so sánh , liên tưởng… để làm nổi

bật lên những đặc điểm tiêu biểu.

Nội dung kiến thức
II. Luyện tập
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

GV Cho HS đọc bài tập 1 SGK
Tìm những hình ảnh đặc sắc và tiêu
biểu tả cảnh Hồ Gươm?
Hs:

Bài tập 1 :
- Tác giả đã quan sát và lựa chọn
những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu :
Cầu son bắc từ bờ ra đến đền, tháp
giữa hồ. Chỉ có Hồ Gươm mới có.
Tìm từ ngữ thích hợp rồi điền vào
- Những từ cần điền là :
các ô trống sao cho phù hợp ?
(1) gương bầu dục .
Hs:
(2) uốn cong cong
Gv gọi hs trả lời và lấy điểm
(3) cổ kính .
(4) xám xịt .

(5) xanh um
BT2 yêu cầu gì ?
Bài tập 2 :
Hs:
Những hình ảnh tả Dế Mèn đẹp Hs thảo luận theo bàn.Sau 5’ đại diện khoẻ.
các nhóm trình bày
- Rung rinh bóng mỡ
GV nhận xét và bổ sung
- Đầu to nổi từng tảng
Những hình ảnh tiêu biểu và đặc
- Răng đen nhánh
sắc nào làm nổi bật điều đó ?
- Nhai ngoàm ngoạp
- Trịnh trọng , khoan thai vuốt râu và
lấy làm hãnh diện lắm
- Râu dài , rất hùng tráng.
HS đọc bài tập 4 SGK
Bài tập 4:
? Nếu tả lại quang cảnh buổi sáng
Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng
trên quê hương em thì em sẽ liên
trên quê hương em thì chúng ta sẽ
tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật liên tưởng và so sánh các hình ảnh,
nào ?
sự vật sau đây :
Hs: tự bộc lộ
- Mặt trời
- Bầu trời
- Những hàng cây
- Núi (đồi )

- Những ngôi nhà .
3 Củng cố:
Củng cố phần KT-KN:
- Đọc lại ghi nhớ
4 .Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Học nắm chắc ghi nhớ
- Làm các bài tập:5
- Chuẩn bị bài : “ Bức tranh của em gái tôi”
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………:
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

***************************
Ngày soạn:
Tiết 81

BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (T1)
Tạ Duy Anh

I . MỤC TIÊU
1 .Kiến thức:

- Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nết đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm, dọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
- Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu
tả tâm lí nhân vật.
- Kể tóm tắc câu chuyện trong một đoạn văn ngắn
3. Thái độ
- Biết sống nhân hậu, yêu thương anh chị em trong gia đình, không ganh tị
*Nâng cao, mở rộng:

Đọc tóm tắt,trong tình bạn tình anh em, phân biệt đức tính xấu và biết
sửa mình vươn lên.
II PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: vấn đáp, thảo luận .Đọc diễn cảm , sắm vai,
phân tích
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS : Soạn bài
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1 Kiểm tra bài cũ:? Cảm nhận của em về vùng sông nứơc Cà Mau ?
2. Triển khai bài mới:
* Khởi động: Đã bao giờ em ân hận, ăn năn vì thái độ cư xử của mình với
người thân trong gia đình chưa? Đã bao giờ em cảm thấy rằng mình rất tồi tệ,
xấu xa không xứng đáng với chị , anh em của mình chưa ?
Có những sự ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu
hơn. Chuyện “Bức tranh em gái tôi” là một trong những câu chuyện viết rất
thành công về chủ đề tế nhị đó .
Hoạt động 1 Tìm hiểu chung

Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
GVcho HS đọc chú thích * ở SGK ?
Em hiểu gì về tác giả và tác phẩm
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức
I Tìm hiểu chung
1. Tác giả :
- Tạ Duy Anh sinh năm 1959
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa
của Tạ Duy Anh ?
Hs:

Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú
thích
- Chú ý đọc với giọng kể biến đổi
theo tâm trạng nhân vật và diễn biến
câu chuyện
- Chú thích : HS đọc chú thích
Truyện được kể theo ngôi thứ mấy,
bằng lời của nhân vật nào ?
Hs:

Giáo án Ngữ Văn 6
- Quê Chương Mỹ - Hà Tây
2. Tác phẩm : Là truyện ngắn đạt

giải nhì trong cuộc thi viết “ Tương
lai vẫy gọi” của báo TNTP.
3. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc : SGK
2. Chú thích : SGK
4. Phương thức kể chuyện
- Ngôi thứ nhất bằng lời của nhân vật
người anh
5.Tóm tắt:

Gv yêu cầu một vài em hs tóm tắt lại
theo 2 tuyến nhân vật
Gv cho hs khác nhận xét
Hoạt động 2 Tìm hiểu văn bản.
Hoạt động của thầy và trò
Theo em truyện này chúng ta tìm
hiểu ntn ?
Hs: dựa vào diến biến tâm lí của
người anh
Theo dõi truyện em thấy tâm trạng
người anh diễn biến trong các thời
điểm nào ?
Hs
Khi nhận ra em chế thuốc vẽ bằng
nhọ nồi ? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái
độ gì của người anh đối với em ?
Hs:
Em có nhận xét gì về người anh lúc
này ?
Hs:

GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Nội dung kiến thức
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nhân vật người anh.
a. Cuộc sống thường ngày
- Coi thường, bực bội:
+ Gọi em là Mèo
+Bí mật theo dõi các việc làm của
em

-> Tò mò , hiếu kỳ.
b. Tài năng của em gái được phát
hiện:
- Mọi người thấy em gái có tài vẽ và
được giải -> mừng rỡ , ngạc nhiên.
Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa

Giáo án Ngữ Văn 6

Khi mọi người phát hiện ra tài vẽ của
em gái, thì người anh có ý nghĩ và
- Còn anh thì không vui vì đố kị với
hành động gì
tài năng , thấy mình thua kém ,
Hs:
không đuợc mọi người quan tâm.Mặt

khác luôn coi em là bẩn thỉu, tự cho
Tại sao người anh lại không vui
mình hơn hẳn
trước tài năng của em ?
+ Lén xem tranh
Hs:
+ Hay gắt gỏng với em vô cớ
+ Miễn cưỡng cùng gia đình đi xem
Người anh đã có hành động nào ?
tranh đoạt giải của em.
Hs: lén xem tranh của em - một việc
làm tối kị( xâm phạm bí mật riêng tư
của người khác)
Tại sao người anh lại thở dài sau khi
xem tranh của em gái ?
Hs: thấy em có tài thật còn mình thì
kém cỏi
+ Đẩy em ra
Khi em gái bộc lộ tình cảm chia vui
với anh thì người anh đã có thái độ
và cử chỉ gì ? vì sao ?
Hs:
Đằng sau cái cử chỉ và thái độ đó là
tâm trạng gì của người anh?
Hs: tức tối ghen tị với người hơn
mình
=>Tự ái , tự ti , mặc cảm,
c.Khi nhận ra mình trong bức tranh
*Là một trong những đức tính xấu
- “ Trời ạ ! thì ra nó chế thuốc vẽ ”

cần loại bỏ.(Liên hệ với học sinh)
→ Ngạc nhiên , xúc động , hãnh diện
và cả xấu hổ vì thấy mình hoàn hảo
Người anh đã muốn khóc khi nào ? quá trong mắt em
Hs: Khi thấy mình trong bức tranh.
Theo em người anh muốn khóc vì
+ Ngạc nhiên vì không ngờ mình
điều gì ? ( ngạc nhiên , hãnh diện ,
hoàn hảo thế, em tài thế.
hay xấu hổ )
+Hãnh diện vì cả 2 anh em đều hoàn
Hs:
hảo
Từ ngữ nào nói lên điều đó ?
+ Xấu hổ vì mình đã xa lánh, ghen tị
Hs: giật sững, thôi miên , ngạc nhiên với em
cao độ, hãnh diện , xấu hổ muốn
khóc
=>Là người biết sửa mình,muốn
vươn lên, biết ghen ghét đố kị là
Cuối truyện người anh muốn nói
xấu.Nhận ra tình cảm trong sáng
với mẹ : “Không phải con đâu đấy nhân hậu của em gái.
là tâm hồn và lòng nhân hậu của
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015


Trường THCS Hải Hòa


Giáo án Ngữ Văn 6

em con đấy”. Câu nói đó gợi cho
em suy nghĩ gì về nhân vật người
anh ?
GVcho HS thảo luận
Sau 3’ đại diện các bàn lên trình bày
Tai sao lại là bức tranh chứ không
phải điều gì khác lại có sức cảm hoá
người anh đến vậy?
Hs: Bộc lộ
GV: Bức tranh là là nghệ thuật.
sức mạnh của nghệ thuật là tìm
kiếm cái đẹp cho con người nâng
con người lên bậc thang cao nhất
của cái đẹp
3 Củng cố:
Theo em nhân vật người anh đáng thương hay đáng ghét ? Vì sao?
4 .Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- Nắm chắc nội dug bài
- Trả lời các câu hỏi tiếp theo
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………:
****************************************
Ngày soạn :
Tiết 82
BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (T2)

I . MỤC TIÊU
Tạ Duy Anh
1 .Kiến thức:
- Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh.
- Những nết đặc sắc nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện.
- Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô
khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm, dọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật.
- Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu
tả tâm lí nhân vật.
- Kể tóm tắc câu chuyện trong một đoạn văn ngắn
3. Thái độ
- Biết sống nhân hậu, yêu thương anh chị em trong gia đình, không ganh tị
* Nâng cao, mở rộng:
GV: Nguyễn Thị Ý Nhi

Năm học: 2014 - 2015


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×