Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

giao an 3 tuan 8 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.29 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 24/8/2012 Ngày dạy : 1/10/2012. TUẦN 8 Tập đọc - Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. I/ Mục đích yêu cầu : *Tập đọc : Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( Trả lời được các CH 1,2,3,4, ) * Kể chuyện : kể lại được từng đoạn của câu chuyện , HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ. *(KNS) II. Đồ dùng Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV 1. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc tứng đoạn trước lớp - HD HS ngắt nghỉ hơi đúng - Giải nghĩa từ khó * Đọc từng đoạn trong nhóm * Nối nhau đọc 5 đoạn của bài 2. HD tìm hiểu bài (KNS) -Xác định giá trị. -Thể hiện sự cảm thông. - Các bạn nhỏ đi đâu ?. Hoạt động của HS - HS theo dõi SGK, đọc thầm - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc từ khó - HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 5 em đại diện 5 nhóm đọc 5 đoạn của bài. - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng - Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, lại vẻ mặt mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu - Các bạn nhỏ quan tâm đến ong cụ như thế nào ? - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến hỏi thăm ông cụ. - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. - Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện nhẹ hơn ? rất khó qua khỏi - Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý SGK - HS trao đổi nhóm, phát biểu 3. Luyện đọc lại + Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi nhóm - Cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc tốt - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5 - 1 tốp 6 em thi đọc chuyện theo vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn 2. HD HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ - 1 HS kể mẫu một đoạn của câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cả lớp và GV nhận xét bình chon người kể chuyện hay nhất. - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật - 1 vài HS thi kể trước lớp - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Kết bài: Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa GV nhận xét giờ học Về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe. Toán LUYỆN TẬP (Tiết 36). I. Mục tiêu : Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán . Biết xác định 1 / 7 của một hình đơn giản . Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4 ; HS Khá, Giỏi: Bài 2 cột4 II. Đồ dùng dạy học.Giấy khổ to, bút dạ Phương pháp. Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. III/Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV * Bài 1.- Y/c h/s tự làm phần a. - Khi đã biết 7 x 8 = 56 ta có thể ghi ngay k/q phép tính 56 : 7 được không? Vì sao? - Y/c h/s giải thích tương tự với phần còn lại. - Cho h/s tự làm phần b sau đó đổi chéo vở kiểm tra. - G/v chữa bài. * Bài 2. Xác định y/c của bài sau đó, y/c h/s làm bài. - Chữa bài, ghi điểm. * Bài 3. - Gọi h/s đọc đề bài. Tại sao để tìm số nhóm con lại thực hiện phép chia 35 chia cho 5, 7. * Bài 4. Bài y/c chúng ta làm gì? - Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo? - Muốn tìm 1/7 số con mèo trong hình a chúng ta phải làm như thế nào? - Hướng dẫn h/s khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a. - Phần b y/c h/s tự làm bài.. Hoạt động của HS. - H/s nhắc lại đầu bài. - 4 h/s lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. a./Khi đã biết 7 x 8 = 56 ta có thể ghi ngay k/q phép tính 56 : 7 = 8 vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - 1 h/s đọc lại tưng cặp phép tính trong bài. - H/s làm vào vở. - 12 h/s nối tiếp nêu k/q của p/t. - 4 h/s lên bảng, cả lớp làm vào vở. - H/s nhận xét. - 1 h/s đọc. - Số nhóm chia được bằng tổng số h/s chia cho số h/s của 1 nhóm. Tìm 1/7 số mèo trong mỗi hình. a./ Có tất cả 21 con mèo. - 1/7 số con mèo trong hình a là: 21 : 7 = 3 (con mèo). b./ Một phần bẩy số con mèo trong hình b là; 14 : 7 = 2 (con mèo). Khoanh tròn 2 con mèo. 3. Kết bài: Về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7. Đạo đức. QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 8). (Đã soạn ở tuần 7). Ngày soạn : 226/8/2012 Ngày dạy : 2/10/2012. Tập đọc TIẾNG RU (Tiết 24).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/ Mục đích yêu cầu :Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm , ngắt nhịp hợp lí .Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em , bạn bè , đồng chí , ( Trả lời được các CH trong sgk thuộc 2 khổ thơ trong bài thơ ), HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ. II. Đồ dùng : GV : Tranh minh hoạ bài thơ, tranh minh hoạ đất phù sa bồi ven sông. SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ ( Giọng tha thiết, tình cảm ) b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu thơ - HS nối nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ ) - Kết hợp tìm từ khó - HS luyện đọc từ khó * Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp - GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các dòng thơ ngắn - Giải nghĩa các từ chú giải trong bài - HS đọc theo nhóm đôi * Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm * Đọc đồng thanh bài thơ - Cả lớp đọc đồng thanh 2. HD tìm hiểu bài - Con ong, con cá, con chim yêu những gì - Con ong yêu hoa vì hoa có mật Con cá yêu nước vì có nước con cá mới bơi lội được - Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ Con chim yêu trời vì có trời chim mới thả sức 2? tung cánh hót ca, bay lượn - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông - HS trả lời nhỏ ? - Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà - Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước bài thơ ? của muôn dòng sông mà đầy. 3. Học thuộc lòng bài thơ - Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng - GV đọc diễn cảm bài thơ chí, yêu người anh em. - HD HS đọc thuộc khổ thơ 1 - HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài - HS học thuộc lòng 3. Kết bài: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ Toán. GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN (Tiết 37). I. Mục tiêu : - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán . Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần - Bài 1, Bài 2, Bài 3 II. Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Hd thực hiện giảm 1 số đi nhiều lần. - G/v nêu bài toán. - Hàng trên có mấy con gà? - Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên. - Hướng dẫn h/s vẽ sơ đồ. + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên, chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. + Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần? - Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần. - Y/c h/s suy nghĩ tính số gà hàng dưới. - Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.. - H/s quan sát hình minh hoạ nêu lại bài toán và phân tích. - Hàng trên có 6 con gà. - Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới.. - Số gà hàng trên đang là 3 phần giảm đi 3 lần thì được 1 phần. Tóm tắt. Hàng trên: Hàng dưới: ? con Bài giải Số gà hàng dưới có là: 6 : 3 = 2 (con) Đáp số: 2 con. - Vậy muốn giảm một số đi nhiêu lần ta làm như thế - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia nào? cho số lần. - 2 h/s đọc. 2. Luyện tập. - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta lấy số đó chia cho 4. * Bài 1 Y/c h/s đọc cột đầu tiên của bảng. - 12 giảm 4 lần là; 12 : 4 = 3. - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm ntn? - 12 giảm 6 lần là; 12 : 6 = 2 - Hãy giảm 12 đi 4 lần. - H/s làm vào vở, 3 h/s lần lượt lên bảng. - Muốn giảm 12 đi 6 lần ta làm ntn? - H/s nhận xét. - Y/c h/s làm tiếp phần còn lại. - Chữa bài, ghi điểm. * Bài 2 Gọi 1 h/s đọc đề bài phần a. - 1 h/s đọc. - Mẹ có bao nhiêu quả bưởi? - Mẹ có 40 quả bưởi. - Số bưởi còn lại sau khi bán ntn so với số bưởi ban - Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số bưởi đầu? còn lại sau khi bán. - Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào? + Thể hiện số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? + Thể hiện số bưởi ban đầu là 4 phần bằng nhau. + Khi giảm số bưởi đi 4 lần thì còn mấy phần? - 4 phần giảm đi 4 lần thì còn lại 1 phần. Tóm tắt. Số bưởi ban đầu: - Y/c h/s tự giải. Số bưởi còn lại: Bải giải. Số quả bưởi còn lại là. 40 : 4 = 10 (quả) - Chữa bài, ghi điểm. Đáp số: 10 quả. - Bài phần b h/s giải vào vở. - H/s nhận xét. - H/s t2 và giải vào vở. - 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải. Tóm tắt. - G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu. Làm tay: Làm máy: ? giờ Bìa giải. Làm công việc đó bằng máy hết số giờ. 30 : 5 = 6 (giờ) - Chữa bài, ghi điểm. Đáp số: 6 giờ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Bài 3. - Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì? - Y/c h/s tính độ dài của đoạn thẳng CD và MN. - Y/c h/s vẽ hình. - Khi giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế nào? - Khi giảm 1 số đi 1 số đv ta làm ntn?. - H/s nhận xét. - 1 h/s đọc đề bài. - Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu cm. - Độ dài đoạn CD; 8 : 4 = 2 (cm). - Đồ dài đoạn MN; 8 – 4 = 4 (cm). - H/s vẽ vào vở. a./ C D b./ M N 3. Kết bài: Về nhà luyện tập thêm giải 1 số đi 1 số lần. Nhận xét tiết học. Chính tả ( Nghe - viết ) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ (Tiết 15). I/ Mục đích yêu cầu : Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi .Làm đúng BT ( 2 ) a / b , hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng Bảng phụ viết ND BT2 Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HD HS nghe - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn 4 của chuyện Các em nhỏ - HS theo dõi SGK và cụ già - Đoạn này kể chuyện gì ? - Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn : cụ bà ốm nặng, phải nàm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của ...... - Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ? - 7 câu - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? - Các chữ đầu câu - GV đọc : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết b. GV đọc bài lùi vào 1 chữ. - GV theo dõi, uốn nắn những em viết chưa đẹp - HS viết bảng con c. Chấm, chữa bài - HS nghe, viết bài vào vở - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 2. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( b ) - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có - Đọc yêu cầu BT nghĩa ....... - 3 em lên bảng - HS làm bài vào vở nháp - Đổi vở nhận xét bài bạn - 1 số HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Lời giải : giặt, rát, dọc 3. Kết bài: GV nhận xét tiết học Nhắc HS viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại Ngày soạn : 27/8/2012 Ngày dạy : 3/10/2012. Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? (Tiết 8).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ Mục đích yêu cầu : - Hiểu và phân biệt một số từ ngữ về cộng đồng Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì) : làm gì ? (BT3) Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). - Học sinh khá giỏi làm được BT2 II. Đồ dùng : GV : Bảng phụ viết BT1, bảng lớp viết câu văn BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - 1 HS làm mẫu + Những người trong cộng đồng : cộng đồng, đồng - Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bào, đồng đội, đồng hương - Đọc bài làm của mình + Thái độ, hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, - Nhận xét bạn đồng tâm + Em tán thành thái độ nào và không tán thành * Bài tập 2 thái độ nào - Đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc nội dung BT - GV giải nghĩa : cật, lưng - HS trao đổi nhóm - Giải nghĩa từng câu tục ngữ - Đại diện nhóm trình bày kết quả * Bài tập 3 - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu BT - Lời giải : Tán thành a, c. Không tán thành b - HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ + Tìm các bộ phận của câu - 1 HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK - GV chấm bài, nhận xét - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét bạn * Bài tập 4 + Lời giải đúng - Đọc yêu cầu BT - Đàn sếu đang sải cánh trên cao con gì ? làm gì ? - Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về Ai ? làm gì ? - Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai ? làm gì ? + Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đượcin đậm - 2, 3 HS đọc nội dung BT - 3 câu văn được nêu trong BT được viết theo mẫu - Ai làm gì ? câu nào ? - GV nhận xét 3. Kết bài: GV nhận xét tiết học Về nhà ôn lại bài Toán LUYỆN TẬP (Tiết 38). I/Mục tiêu : - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán . - Bài 1 (dòng 2), bài 2 ; HS Khá, Giỏi: Bài 1 dòng 1, bài 3 II/Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to, bút dạ Phương pháp. Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. III/Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV * Bài 1. - Viết lên bảng bài mẫu.. Hoạt động của HS H/s quan sát. gấp 5 lần giảm đi 6 lần 30 6. 5. - 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu? - Giảm 30 đi 6 lần được mấy. - Y/c h/s tự làm tiếp phần còn lại.. 6 gấp 5 lần bằng 30 (vào ô thứ 2). 30 giảm 6 lần được 5 (vào ô thứ 3). 3 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở. 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi vở k/t. * Bài 2. Gọi 1 h/s đọc đề bài phần a. 1 h/s đọc. - Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Buổi sáng cửa hàng bán được 60 l dầu. - Số lít dầu bán được buổi chiều ntn so với buổi sáng? Buổi chiều giảm 3 lần so với buổi sáng. - Muốn tính được số dầu bán buổi chiều ta làm ntn? Lấy số dầu bán buổi sáng chia cho 3. - Y/c h/s và giải. H/s giải vào vở. - 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải. Tóm tắt. - G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu. Sáng: Chiều: ?l Bài giải. Buổi chiề cửa hàng bán được là. 60 : 3 = 20 (l) Đáp sô: 20 lít. * Bài 3. 1HS neâu y /c baøi taäp. HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Yêu cầu hs thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. HS trả lời -Vậy giảm đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được bao HS vẽ đoạn thẳng MN dài 2cm. nhieâu cm? - Sửa bài và cho điểm hs. 3. Kết bài: Về nhà luyện tập thêm giảm 1 số đi nhiều lần. Tập viết ÔN CHỮ HOA G (Tiết 8) I/ Mục đích yêu cầu :Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ) C , Kha ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Khôn ngoan chó hoài đá nhau ( 1 lần ) bằng chữ viết cỡ nhỏ II. Đồ dùng : Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - G, C, K - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS theo dõi, QS - HS tập viết G, K vào bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Lời khuyên của câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau 2. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết 3. Chấm, chưa bài- GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Kết bài: GV nhận xét tiết học Về nhà ôn bài. - Gò Công. - HS tập viết Gò Công vào bảng con Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - HS tập viết trên bảng con chữ : Khôn, Gà - HS viết bài TNXH. VỆ SINH THẦN KINH (Tiết 15). I/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn , bảo vệ cơ quan thần kinh Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh . *(KNS; BVMT) II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk phóng to Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a) Nêu một số việc nên làm và không nên làm để - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ: nhóm 6 vệ sinh CQTK - Nêu nhiệm vụ và phát phiếu học tập cho các nhóm - Hoạt động nhóm 6, nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình SGK và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ mỗi nhân vật trong từng hình - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả đang làm gì? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với + H1: Bạn đang làm gì CQTK? + H2: …….. - Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ nói Nhận xét, đánh giá về một hình, HS khác bổ sung - KL: Ngủ, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí đúng thời gian, bố mẹ chăm sóc đều có lợi cho TK * Hoạt động 2: Đóng vai b) Những trạng thái tâm lý có lợi, có hại đối với (KNS) -KN tự nhận thức: Đánh giá được những việc CQTK làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. -KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. BVMT - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. - HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ. - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao 4 phiếu, mỗi phiếu - Thảo luận theo nhóm ghi một trạng thái tâm lý: + Tức giận - Nhóm trưởng điều khiển các bạn theo yêu cầu: + Vui vẻ Tập diễn đạt vẻ mặt của mỗi người theo trạng thái + Lo lắng tâm lí được ghi trong phiếu + Sợ hãi - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình diễn vẻ mặt của.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi các nhóm lên trình diễn - Rút ra điều gì qua phần này?. người đang ở trạng thái tâm lý trong phiếu - Cần có trạng thái tâm lý vui tươi, bình tĩnh giúp cho CQTK ổn định * Hoạt động 3: Làm việc với SGK c) Kể tên những thức ăn đồ uống có hại cho CQTK - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - 2 HS quay mặt vào nhau, quan sát và trả lời câu - Nêu nhiệm vụ, quan sát hình 9 và TLCH: hỏi theo yêu cầu của GV: + Chỉ và nói tên đồ ăn, thức uống,.... nếu đưa vào cơ -> Cà phê, rượu, thuốc lá, ma tuý,... thể sẽ có hại cho CQTK? + Trong số thứ gây hại, những thứ nào gây nguy -> Ma tuý; Ma tuý là loại có hại nhất cho sức khoẻ hiểm nhất? và gây hại cho TK nếu ta dùng 3. Kết bài: Nhận xét tiết học, tuyên dương động viên Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ngày soạn : 28/8/2012 Ngày dạy : 4/10/2012. Chính tả ( nhớ - viết ) TIẾNG RU (Tiết 16). I/ Mục đích yêu cầu :Nhớ - viết bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ lục bát . Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng Bảng phụ viết ND BT 2 Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HD HS nhớ - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru - 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Thơ lục bát - Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì đáng lưu - Dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, dòng 8 viết cách lề vở ý? 1ô - Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ? - Dòng thứ 2 - Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? - Dòng thứ 7 - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ? - Dòng thứ 7 - Dòng thơ nào có dấu chấm than ? - Dòng thứ 8 + Viết : làm, yêu nước, chẳng, lúa chín, .... + HS viết bảng con b. HS nhớ - viết 2 khổ thơ - HS viết bài - GV nhắc HS ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng. c. Chấm, chữa bài- GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 2. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2b - Đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc nội dung BT - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở - GV nhận xét - Nhận xét bài bạn 3. Kết bài: GV nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài viết chính tả Toán TÌM SỐ CHIA (Tiết 39). I. Mục tiêu : Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia . Biết tìm số chia chưa biết ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 1, bài 2 ; HS Khá, Giỏi: Bài 3 II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, giấy khổ to Phương pháp Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: X = 12 : 2 X = 42 : 6 X=6 X=7 * Bài3: - H/s nhận xét. - Muốn có thương lớn nhất thì số chia phải bé nhất HS trao đổi cặp đôi để đưa ra lời giải thích. Cả và phép chia phải thực hiện được.( số chia khác lớp nhận xét, sửa sai khoâng) - Muoán coù thöông beù nhaát khi soá bò chia laø 7 thì soá chia là 7 để được thương là 1.. 3. Kết bài: Về nhà luyện tập thêm tìm số chia chưa biết. Nhận xét tiết học. Thủ công. GẤP CẮT DÁN BÔNG HOA (Tiết 8). (Đã soạn ở tuần 7). Ngày soạn : 28/8/2012 Ngày dạy : 4/10/2012. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM (Tiết 8). I/ Mục đích yêu cầu :Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT1) Viết lại những điều vừa kể thành một đoàn văn ngắn ( Khoảng 5 câu ) (BT2) *KNS II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm, Vở viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT + Kể về một người hàng xóm mà em quý mến - Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu - 3, 4 HS thi kể + Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) - HS viết bài - GV nhận xét, rút kinh nghiệm - 5, 7 em đọc bài viết * Bài tập 2 KNS: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội. - Đọc yêu cầu BT - GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật - Nhận xét, bình chọn người kể hay 3. Kết bài: GV nhận xét tiết học Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe. Toán LUYỆN TẬP (Tiết 40). I/Mục tiêu : - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính Biết làm tính nhân ( chia ) số có hai chữ số với ( cho) số có một chữ số . Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3 ; HS Khá, Giỏi: Bài 2 cột3 và cột 4 II/Đồ dùng dạy học. Giấy khổ to, bút dạ Phương pháp. Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. III/Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ.- Gọi 3 h/s lên bảng. - 1 h/s nêu cách tìm số chia. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1.Y/c h/s tự làm bài. - Theo dõi h/s làm bài. - Kèm h/s nếu h/s không làm được.. Hoạt động của HS - Hát. - 3 h/s lên bảng làm. - H/s lắng nghe. - H/s nhắc lại đầu bài. - 6 h/s lên bảng làm, lớp làm vở. X + 12 = 36 X x 6 = 30 X = 36 – 12 X = 30 : 6 X = 24 X=5 X – 25 = 15 X:7=5 X = 15 + 25 X=5x7 X = 40 X = 35 80 – X = 30 42 : X = 7 X = 80 – 30 X = 42 : 7.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Y/c h/s nhắc lại cách tìm SH, thừa số, SBT, SBC, số X = 50 X=6 trừ, số chia chưa biết. - H/s nhận xét. * Bài 2. H/s tự làm vào vở. 4 h/s lên bảng làm phần a, lớp làm vào vở. - G/v theo dõi h/s làm. 35 26 32 20 X X X X 2 4 6 7 70 104 192 140 - 4 h/s lên bảng, lớp làm vở. 64 2 80 4 99 3 77 7 6 32 8 20 9 33 7 11 04 00 9 07 4 0 9 7 0 0 0 0 * Bài 3.Gọi 1 h/s đọc bài. 1 h/s đọc bài. - Y/c h/s t2 và giải. ?l 36 l. Bài giải - Y/c h/s nhắc lại muốn tìm một phần mấy của 1 số ta Số lít dầu còn lại là làm như thế nào? 36 : 3 = 12 (l) Đáp số: 12 lít dầu. 3. Kết bài: Về nhà luyện tập thêm tìm thành phần chưa biết của phép tính. Nhận xét tiết học. TNXH. VỆ SINH THẦN KINH (tt) (Tiết 16). I/ Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ . *(KNS; BVMT) II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk phóng to III/ Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Hát GV nêu mục đích, yêu cầu nội dung bài học 2. Phát triển bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Thảo luận - Yêu cầu HS làm việc theo cặp a) Vai trò của giấc ngủ + Theo em khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được - Lớp thảo luận theo cặp trả lời một số câu hỏi nghỉ ngơi? mà nhiệm vụ được giao: + Có bạn nào ngủ ít không? Nêu cảm giác của em sau -> Khi ngủ CQTK được nghỉ ngơi, đặc biệt là bộ đêm ít ngủ? não + Nêu điều kiện để có giấc ngủ tốt? -> Trẻ càng nhỏ càng cần được ngủ nhiều; Từ 10 tuổi trở lên mỗi người cần ngủ từ 7h -> 10h. Nếu mất ngủ sau đêm đó dậy người mệt mỏi, đau + Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? đầu..... + Bạn đã làm gì trong cả ngày? -> Hàng ngày em thức dậy từ lúc 5h30, đi ngủ - Bước 2: Làm việc cả lớp lúc 10h + Gọi các cặp trình bày - HS nêu * Hoạt động 2: Cho HS thực hành lập thời gian biểu (KNS) -KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. -KN làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (BVMT) - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. - HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ. - Hướng dẫn cả lớp + Thời gian biều trong cả ngày gồm các mục: Thời gian trong các buổi sáng, trưa, chiều, tối. - Cho HS làm vào phiếu đã phát cho HS + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có ích lợi gì? - KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp ta sinh hoạt và làm việc có khoa học. - HS lập thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xế thời gian - 1 vài HS lên điền thử bảng treo mẫu - Phát phiếu in sẵn, HS khác theo dõi -> Để làm việc có giờ giấc và đúng khoa học -> Nâng cao hiệu quả học tập và bảo vệ thần kinh - Một số HS đọc mục cần biết 3. Kết bài: Về nhà thực hiện tốt thời gian biểu đã đề ra Ôn bài, chuẩn bị bài sau Giaó dục ngoài giờ lên lớp. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG Ở NGÔI NHAØ CHUNG. 2.1- MUÏC TIEÂU: - Biết giữ gìn môi xung quanh và nơi công cộng - Tạo không khí vui tươi trong giờ học. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, tích tham gia vào việc giữ gìn nhà ở, trường lớp bằng những công việc vừa sức. 2.2 - Quy mô hoạt động: - Tổ chức theo quy mô lớp. 2.3 – Chuẩn bị: Tranh ảnh có ảnh hưởng tốt và không tốt đến môi trường. Bài hát : Thiếu nhi thế giới liên quan, Em yêu hoà bình, Em yêu trường em, … 2.4 - Caùch tieán haønh: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Tổ chức cho HS hát những bài hát ở mục - HS vừa hát kết hợp vỗ tay. 2.2. Bước 2 : xem tranh : - GV trưng bày những tranh ảnh mà GV và HS sưu - HS quan sát, thảo luận nêu những hoạt động ở tầm được trên bảng lớp. từng tranh. - Y/C HS trao đổi nhóm đôi nêu những hoạt ở từng - Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm tranh có ảnh hưởng như thế nào đối với môi trường. khaùc nhaän xeùt, boå sung. Moãi nhoùm chæ trình baøy 1- 2 tranh. GV nhaän xeùt, tuyeân döông. GDMT - Cả lớp bình chọn những bạn trình bày hay. * DẶN DÒ: Sưu tầm những câu chuyện về tấm göông baïn toát. SINH HOẠT TẬP THỂ (Tiết 8). I- MUÏC TIEÂU: - Đánh giá ưu khuyết điểm trong tuần để hs phát huy hay khắc phục. - Đề ra kế hoạch cho tuần tới cho hs nắm và thực hiện. II- CÁC HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: kiểm tra, đánh giá Các tổ lần lượt báo, lớp trưởng đại diện lớp GV nhận xét đáng giá chung tuyên dương những hs nhận xét, đánh giá chung kết quả thực hiện thực tốt, động viên, nhắc nhở những em chưa thực trong tuần qua. cả lớp góp ý, bổ sung nếu có. hiện tốt sửa chữa, khắc phục những tồn tại để vươn leân..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐ 2: Phương hướng tới: - Tổ chức đôi bạn học tập, truy bài đầu giờ. - Tham gia tích cực vào việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Đến lớp thuộc bài , ra lớp hiểu bài. - Chuẩn bị thi GHKI - Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau để cùng tieán boä. Duyeät cuûa BGH. H s thực hiện. Duyeät cuûa TCM.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×