Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
Từ ngày 5 /10/2009
Đến ngày 9 /10/2009
Thứ
ngày
Môn
Tiết
CT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi
chú
2
05/ 10
Chào cờ
Đạo đức 8 Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ,anh chị em
Tập đọc-kc 22 Các em nhỏ và cụ già
Tập đọc-kc 23 Các em nhỏ và cụ già
Toán 35 Luyện tập
3
06 / 10
Thể dục 15 Ôn đi chuyển hướng phải, trái
Toán 36 Giảm đi một số lần
Chính tả 15 N – V : Các em nhỏ và cụ già
TN-XH 15 Vệ sinh thần kinh
Anh văn
4
07 / 10
Tập đọc 24 Tiếng ru
Toán 37 Luyện tập
LT & C 8 Từ ngữ về cộng đồng
Âm nhạc 8 Học bài hát : Gà gáy
5
08 / 10
Thể dục 14 Ôn đi chuyển hướng phải, trái
Toán 38 Tìm số chia
Tập viết 8 Ôn chữ hoa G
TN-XH 14 Vệ sinh thần kinh( TT)
Thủ công 8 Gấp, cắt, dán bông hoa( Tiết 2)
6
09 /10
Toán 39 Luyện tập
Tập làm văn 8 Kể về người hàng xóm
Chính tả 14 N – V : Tiếng ru
Mĩ thuật 8 VT: Vẽ chân dung
S hoạt lớp 8 Nhận xét tuần 8 . P/ h tuần 9
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm2009
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2 : QUAN TÂM, CHĂM SÓC
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
61
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM.
I/ Mục tiêu :
-Giúp HS hiểu :
Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc. Trẻ em
không nơi nương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình
- Học sinh biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc
làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi của các em.
- Giáo dục học sinh biết yêu quí, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia
đình.
II/Phương tiện:
Giáo viên : vở bài tập đạo đức, câu hỏi thảo luận .
Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S.
III/ Các hoạt động dạy - học:
1. Khởi động: (1
/
)
2. Kiểm tra bài (4
/
)
+ Em đã quan tâm đến ông bà cha mẹ như thế
nào ?
- Lớp và giáo viên nhận xét
3.Giới thiệu bài : Ghi bảng(1
/
)
4.Giảng bài :
a/ Thực hành
* HĐ1: Xử lý tình huống và đóng vai:
Bài tập 4/14
-Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp, xử lý tình
huống sau đó sắm vai.
Y/c một số cặp lên thể hiện trước lớp
-Nhận xét - bổ sung
Kết luận:
Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp công
việc riêng của mình để dành thời gian quan tâm,
chăm sóc đến các thành viên khác.
* HĐ2: Bày tỏ ý kiến
Bài tập 5/15
Gv đọc từng ý kiến – Y/c Hs suy nghĩ bày tỏ ý
kiến bằng cách :
Tán thành: vỗ tay; không tán thành :im lặng;
Lưỡng lự : giơ tay
Kết luận : Trẻ em cần được mọi người quan
tâm, chăm sóc, yêu thương ngược lại trẻ em có
bổn phận quan tâm, chăm sóc những người thân.
* HĐ3: Liên hệ
Bài tập 6/15
Y/ c Hs thảo luận nhóm 4
Y/c Hs thể hiện trước lớp
kết luận : Những món quà nhỏ nhưng rất quý vì
-Hát
- 1Học sinh trả lời
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên thể hiện cách xử lý
tình huống.
-HS dưới lớp nghe và bày tỏ ý kiến - giải
thích rõ từng ý kiến
Hs thảo luận : vẽ tranh, kể về các món quà
tặng người than nhân dịp sinh nhật
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
62
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
đó là tình cảm của em đối với người thân.
HĐ4 :Sưu tầm thơ, bài hát, bài ca dao…
Bài tập 7/15
Y/c Hs trình bày
Thảo luận về ý nghĩa bài thơ, bài hát…
5 Củng cố - Dặn dò: (4’)
Hs đọc nội dung bài học VBT
Đọc thơ, hát những bài sưu tầm được cho người
thân nghe.
Quan tâm chăm sóc những người thân trong gia
đình.
1 số Hs trình bày
Nhận xét – Tuyên dương
Hs trình bày
Ví dụ : Cả nhà thương nhau, Cháu yêu bà..
***********************************************
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 22+23 : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I-Mục tiêu:
A-Tập đọc
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu , biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới trong bài: sếu, u sầu, nghẹn ngào, ...Hiểu được nội dung và ý
nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng cần phải quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi
người xung quanh ta.
B-Kể chuyện
- Kể lại được câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ trong bài.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Giaó dục học sinh kính yêu , quan tâm giúp đỡ ông bà.
II-Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1
/
)
2.Kiểm tra bài cũ: (4
/
)
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về
nội dung bài tập đọc Bận.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
*TẬP ĐỌC( 50’)
3.Dạy bài mới:
4.Giới thiệu bài : Ghi bảng.
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong
thả.
*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Đoạn 1 : Giọng kể châm rãi, cảm động
- hát
-3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc từng câu từ đầu đến hết bài.
- Hs luyện đọc đoạn 1
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
63
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
+ Đoạn 2 và 3 : Câu hỏi lo lắng, băn khoăn,lễ
độ, ân cần
+ Đoạn 4 và 5 : Giọng ông cụ buồn, nghẹn ngào
Đặt câu với : nghẹn ngào, u buồn
Luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
(?) Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ?
(?) Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về ?
(?) Vì sao các bạn dừng cả lại ?
(?) Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ?
(?) Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà
các bạn vẫn băn khoăn, lo lắng cho ông cụ nhiều
như vậy ?
(?) Cuối cùng, các bạn nhỏ quyết định như thế
nào ?
(?) Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
(?) Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông
cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 5.
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi 5,
-Gọi đại diện các nhóm trình bày
c. Luyện đọc lại
Truyện có lời của những nhân vật nào?
-Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt.
Kể chuyện(20’)
HĐ1: Xác định yêu cầu:
-Gọi HS đọc yêu cầu trang 63.
-Khi kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ, các
em cần chú ý gì về cách xưng hô ?
- Hs luyện đọc đoạn 2 + 3
- Hs luyện đọc đoạn 4
Hs đọc nhóm đôi
đoạn 2,3,4
-Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau một cuộc
dạo chơi.
-Các em nhỏ gặp một ông cụ già đang ngồi
ở vệ cỏ ven đường.
-Vì các bạn thấy cụ già trông rất mệt mỏi,
cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
-Các bạn băn khoăn không biết có chuyện gì
xẩy ra với ông cụ .
-Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan./
-Vì các bạn rất thương yêu mọi người xung
quanh.
-Các bạn quyết định hỏi thăm ông cụ thế
nào.
-Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng,
đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua
khỏi.
-Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các
bạn nho. / Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ
làm ông cụ bớt cô đơn.
-1 HS đọc đoạn 5.
HS thảo luận nhóm đôi.
+Chọn những đứa con tốt bụng vì các bạn
nhỏ trong truyện là những người thật tốt
bụng và biết yêu thương người khác.
+Chọn Chia sẻ vì các bạn nhỏ trong chuyện
đã biết chia sẻ nỗi buồn với ông cụ để cụ
thấy lòng nhẹn hơn.
+Chọn Cảm ơn các cháu vì đó là lời của
ông cụ nói với các bạn nhỏ khi các bạn quan
tâm chia sẻ nỗi buồn với ông.
-2 đến 3 nhóm thi đọc.
-Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già
theo lời của một bạn nhỏ.
-Xưng hô là tôi ( mình, em ) .
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
64
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện:
-GV chọn 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau kể từng
đoạn của câu chuyện trước lớp.
Y/c Hs kể trong nhóm
-Tuyên dương HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò: (2
/
)
-Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong
truyện ?
-Trong cuộc sống hằng ngày, mọi người nên
quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nỗi
buồn, niềm vui, sự vất vả khó khăn vì như thế sẽ
làm cho mọi người gần gũi, yêu thương nhau
hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn.
- Lớp và giáo viên nhận xét
-3 HS kể
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Mỗi nhóm 3 HS.
-2 đến 3 nhóm HS kể trước lớp
Theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể
hay nhất.
-1 HS kể lại câu chuyện trước lớp.
.
***************************************
TOÁN
Tiết 36 : LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu :
Thuộc bảng chia7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia
7.
Kĩ năng : học sinh tính nhanh, chính xác.
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3.
III-Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1
/
)
1.Kiểm tra bài cũ: (4
/
)
-Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7.
-Nhận xét và ghi điểm.
3.Giới thiệu bài : Ghi bảng. (1
/
)
4.Giảng bài :
a)Hướng dẫn luyện tập: (33
/
)
Bài 1Nêu yêu cầu7 bài ;
-Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết
quả của 56 : 7 được không ? Vì sao ?
- hát
-3 HS đọc thuộc lòng.
-Vài em nhắc lại tên bài học.
Tính nhẩm
a)
7 x 8 = 56 7 x 6 = 42
56 : 7 = 8 42 : 7 = 6
7 x 9 = 63 7 x 7 = 49
63 : 7 = 9 49 : 7 = 7
-Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 :
7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này ta
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
65
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
-Tương tự với các trường hợp còn lại.
-Cho HS tự làm tiếp phần b).
- Lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài;
- Lớp và giáo viên nhận xét nêu cách làm
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
7 học sinh: 1 nhóm
35 học sinh:.... nhóm?.
(?) Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép
chia 35 cho 7 ?
-Chữa bài và nêu lời giải khác.
Bài 4 . Nêu yêu cầu:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Hình a) có bao nhiêu con mèo ?
-Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong
hình a) ta phải làm thế nào ?
-Hướng dẫn HS khoanh tròn vào 3 con mèo trong
hình a).
Hình b) có bao nhiêu con mèo ?
-Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong
hình b) ta phải làm thế nào ?
được thừa số kia.
- HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
b)
70 : 7 = 10 30 : 6 =5
63 : 7 = 9 35 : 5 = 7
14 : 7 = 2 35 : 7 = 5
28 : 7 = 4 18 : 2 = 9
42 : 6 = 7 27 : 3 = 9
42 : 7 = 6 56 : 7 = 8
- Học sinh nối tiép nhau nêu kết quả.
- Tính
28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3
0 0 0
14 7 42 7 42 6 25 5 49 7
14 2 42 6 42 7 25 5 49 7
0 0 0 0 0
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng
con.
1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5 (nhóm )
Đáp số: 5 nhóm.
-Vì tất cả có 35 học sinh, chia đều thành
các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Như
vậy số nhóm được chia bằng tổng số học
sinh chia cho số học sinh của một nhóm.
-Tìm một phần bảy số con mèo có trong
mỗi hình sau.
-Hình a) có tất cả 21 con mèo.
-Một phần bảy số con mèo trong hình a) là:
21 : 7 = 3 (con mèo)
-Hình b) có tất cả 21 con mèo.
-Một phần bảy số con mèo trong hình b) là:
14 : 7 = 2 (con mèo)
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
66
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
5.Củng cố – dặn dò: (2
/
)
- Chấm một số bài – nhận xét
-Về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng
chia 7.
-Nhận xét tiết học.
***************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
THỂ DỤC:
TRỊ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
-Mục tiêu:
- Ơn động tác đi chuyển hướng phải, trái. Học trò chơi “Chim về tổ”
- u cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.Biết cách chơi và bước đầu
chơi theo đúng luật.
- Hs chăm chỉ tập luyện.
II/Địa điểm phương tiện:
- Giáo viên : Chuẩn bò 1 còi.
- Học sinh : Trang phục gọn gàng.
III/Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Phần mở đầu: (5
/
)
Phổ biến nội dung u cầu giờ học.
2.Phần cơ bản: (25
/
)
a.Ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái.
* Cách tiến hành :
- GV chỉ huy, từ lần 2 để CS điều khiển.
GV uốn nắn và giúp đỡ HS, tập theo hình
thức nước chảy, song phải đảm bảo trật tự.
- Nhận xét : GV nhận xét.
b. Chơi trò chơi “Chim về tổ ”.
* Cách tiến hành :
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi. GV cho các em học thuộc vần
điệu trước khi chơi trò chơi. Cho các em
chơi thử 1 – 2 lần sau đó mới chơi chính
thức.
-Tập hợp lớp nghe phổ biến sau đó chạy
chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
4 hàng dọc.
Làm theo hiệu lệnh.
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
67
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
- Nhận xét : GV nhận xét.
Vòng tròn
Làm theo hiệu lệnh.
4. Củng cố : (4 phút)
- Thả lỏng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
IV/ Hoạt động nối tiếp : (1 phút)
- Biểu dương học sinh học tốt, về nhà ơn lại trò chơi ø.
- Nhận xét tiết học
*************************************
TỐN
Tiết 37 : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN.
I/ Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Biết thựchiện giảm một số đi một số lần ( bằng cách chia số đó với số lần ).Biết phân biệt
giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
-Học sinh vận dụng cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần để giải các bài tập nhanh đúng.
- HS ham thích học tập mơn tốn, tích cực tham gia vào hoạt động học tập.
II/ Chuẩn bị :
GV : ĐDDH, các trò chơi phục vụ cho việc giải các bài tập.
HS : vở bài tập Tốn 1.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1
/
)
2.Kiểm tra bài cũ: (4
/
)
-Nhận xét và ghi điểm.
3.Giới thiệu bài : Ghi bảng (1
/
)
4.Giảng bài :
a)Hướng dẫn thực hiện giảm một số đi nhiều
lần: (10
/
)
-GV nêu bài tốn: Hàng trên có 6 con gà. Số gà
- Hát
-3 HS lên bảng đọc bảng chia 7
- Vài em nhắc lại tên bài.
-Quan sát hình minh hoạ, đọc lại đề tốn và
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
68
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới.
Tính số gà của hàng dưới.
(?) Hàng trên có mấy con gà ?
(?) Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà ở
hàng trên ?
(?) Tìm số gà ở hàng dưới như thế nào?
-Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
-Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn
thẳng AB và CD.
(?) Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm
như thế nào ?
b)Luyện tập – thực hành: (21
/
)
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên của bảng.
(?) Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế
nào ?
-Hãy giảm 12 đi 4 lần.
-Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm như thế nào ?
-Hãy giảm 12 đi 6 lần.
- HS suy nghĩ và làm tiếp các phần còn lại.
-Chữa bài và nêu cách làm.
Bài 2
-Gọi HS đọc đề bài phần a).
(?) Mẹ có bao nhiêu quả bưởi ?
(?) Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so
với số bưởi ban đầu ?
(?) Vậy ta vẽ sơ đồ như thế nào ?
(?) Thể hiện số bưởi ban đầu là mấy phần bằng
nhau ?
(?) Khi giảm số bưởi ban đầu đi 4 lần thì còn lại
mấy phần ?
(?) Vậy số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau ?
Tóm tắt
40 quả
Có :
Còn lại:
? quả
-Hãy tính số bưởi còn lại.
phân tích đề.
-Hàng trên có 6 con gà.
-Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số
gà ở hàng dưới.
6 : 3 = 2 con gà )
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số
đó chia cho số lần.
-Đọc: Số đã cho; Giảm đi 4 lần; Giảm đi 6
lần.
-Muốn giảm một số đi 4 lần ta lấy số đó
chia cho 4.
-12 giảm 4 lần là 12 : 4 = 3.
-Muốn giảm một số đi 6 lần ta lấy số đó
chia cho 6.
-12 giảm đi 6 lần là 12 : 6 = 2.
-HS làm bài.
Số đã cho 48 36 24
Giảm đi 4
lần
48:4=12 36:4=9 24:4=6
Giảm đi 6
lần
48:6=8 36:6=6 24:6=4
-Mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem bán thì số
bưởi giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ còn lại bao
nhiêu quả bưởi.
-Mẹ có 40 qủa bưởi.
-Số bưởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số
bưởi còn lại sau khi bán.
- Thể hiện số bưởi ban đầu là 4 phần bằng
nhau.
- 4 phần giảm đi 4 lần thì còn lại 1 phần.
- Là 1 phần.
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
69
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
-Lớp và giáo viên nhận xét
- HS tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải phần b).
-Lớp và giáo viên nhận xét
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
(?) Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết
được điều gì trước ?
-Yêu cầu HS tính độ dài đoạn thẳng CD và MN.
-Yêu cầu HS vẽ hình.
- Lớp nhận xét – tuyên dương tổ thắng cuộc
3.Củng cố – dặn dò: (2
/
)
(?) Khi muốn giảm một số đi một số lần ta làm
như thế nào ?
(?) Khi muốn giảm một số đi một số đơn vị ta
làm như thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
40 : 4 = 10 (quả)
-Bài giải.
Số quả bưởi còn lại là:
40 : 4 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt
30 giờ
Làm tay:
Làm máy:
...giờ?
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
-1 HS đọc.
-Ta phải biết độ dài của mỗi đoạn thẳng là
bao nhiêu xăng-ti-mét.
-Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 : 2 = 4 (cm)
-Độ dài đoạn thẳng MN là:
8 – 4 = 4 (cm)
8cm
A B
2cm
C D
4cm
M N
- 2 học sinh thi đua lên vẽ hình
-Ta lấy số đó chia cho số lần.
-Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm.
*************************************************
CHÍNH TẢ ( Nghe -viết)
Tiết 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.Mục tiêu :
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
70
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
- Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết đúng một số từ ,.
Làm bài tập phân biệt eo/oeo, s/x.
- Rèn cho học sinh viết đúng độ cao ,tên riêng nước ngoài làm bài tập nhanh ,đúng , chính xác .
- Giáo dục học sinh giữ vở sạch ,viết chữ đẹp .
II/Phương tiện:
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 1a
HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1
/
)
2.Kiểm tra bài cũ: (4
/
)
-Gọi HS lên bảng, sau đó cho HS viết các từ
sau: nghẹn ngào, trống rỗng, hèn nhát.
-Nhận xét và sưả sai
3.Giới thiệu bài : Ghi bảng (1
/
)
4.Giảng bài :
a.Hướng dẫn viết chính tả: (25
/
)
-GV đọc đoạn văn một lượt.
(?) Đoạn văn này kể chuyện gì ?
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ?
-Lời của ông cụ được viết như thế nào ?
- Hướng dẫn viết từ khó.
-GV đọc các từ ngữ khó cho HS viết vào bảng
con.
-Lớp và giáo viên nhận xét
b)Viết chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- Giaó viên đọc cho học sinh soát lỗi - - Chấm
bài: Thu một số vở chấm
c.Hướng dẫn làm bài tập: (5
/
)
a)-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
5.Củng cố – dặn dò: (2
/
)
- Trả bài nhận xét – sủa lỗi sai phổ biến
-Về nhà làm bài còn lại ở VBT chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét giờ học.
-Hát
-1 HS lên bảng viết.
-Vài em nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc lại đoạn văn.
-Cụ già nói lý do cụ buồn vì bà cụ ốm nặng
phải nằm viện, khó qua khỏi. Cụ cảm ơn
lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ cảm
thấy lòng nhẹ hơn.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Các chữ đầu câu.
-Lời của ông cụ được viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 ô.
-HS viết vào bảng con các từ khó.
Ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, dẫu.
-HS đọc các từ khó trên bảng.
- Học sinh lắng nghe viét bài.
- Học sinh soát lỗi .
-1 HS đọc.
-1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-giặt - rát - dọc.
***************************************
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
71
Tr ng Ti u H c Phan Chu Trinhườ ể ọ Giáo Án
L p 3ớ
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 15 : VỆ SINH THẦN KINH.
I/ Mục tiêu :
-Giúp HS có khả năng:
Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
- HS kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ
quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh.
- HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ vệ sinh thần kinh.
II/Phương tiện:
Giáo viên : Hình vẽ trang 32, 33 SGK, Bảng vẽ các hình ảnh thể hiện tâm trạng (cho hoạt động
2), Tranh vẽ hình đồ uống, hoa quả.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Khởi động (5
/
)
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo tình huống
sau:
(?) Đêm hôm qua, Nam đã thức khuya để chuẩn
bị cho bài kiểm tra hôm sau. Mãi đến 1 giờ đêm
bạn mới đi ngủ, 5 giờ sáng đã tỉnh giấc. Em hãy
cho biết, ngày hôm sau đi học Nam sẽ cảm thấy
thế nào ?
(?) Em có biết tại sao Nam mệt mỏi không ?
-Chúng ta đã biết não và cơ quan thần kinh điều
khiển mọi hoạt động của cơ thể. Làm việc quá
sức như bạn Nam làm cơ quan thần kinh mệt
mỏi, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Vậy chúng ta
phải làm gì để bảo vệ cơ quan thần kinh.
3.Giới thiệu bài : Ghi bảng (1
/
)
4.Giảng bài :
a.HĐ1: Thảo luận nhóm về việc làm trong
tranh. (15
/
)
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ từ 1 đến 7 trong
SGK và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
(?) Tranh vẽ gì ?
(?) Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan thần
kinh hay không ? Vì sao ?
Giáo viên gọi đại diện các nhóm lần lượt nêu
kết quả thảo luận cho từng bức tranh. Các nhóm
khác theo dõi, bổ sung.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng gắn 7 bức tranh vào 2
cột: “có ích”, “có hại” cho phù hợp.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Nam cảm thấy mệt mỏi, buồn ngủ...
-Vì Nam thức khuya, thiếu ngủ.
-HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và
trả lời câu hỏi.
+Tranh 1: Bạn nhỏ đang ngủ - có ....
+Tranh 2: Bạn nhỏ đang chơi trên ....
+Tranh 3: Bạn nhỏ đọc sách đến 11...
+Tranh 4: Bạn đó chơi trò chơi trên ...
+Tranh 5: Xem kịch thư giãn – có lợi cho cơ
quan thần kinh.
+Tranh 6: Bạn nhỏ được bố mẹ ...
+Tranh 7: Bạn nhỏ bị đánh .....
-Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả thảo
luận cho từng bức tranh. Các nhóm khác theo
dõi, bổ sung.
Giáo Viên :Mai Th Dung ị
72