Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.01 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NGÀY</b>
<b>THÁNG</b>
<b>MƠN</b>
<b>(Phân</b>
<b>mơn)</b> <b><sub>T</sub>IẾT</b>
<b> T</b>
<b>K</b>
<b>B</b>
<b>T</b>
<b>IẾ</b>
<b>T</b>
<b> C</b>
<b>T</b>
<b>TÊN BÀI DẠY</b> <b>CHUẨN BỊ </b>
Thứ Hai
………/
…….
<b>SINH HOẠT </b>
<b>ĐẦU TUẦN </b> <b>1</b>
TẬP ĐỌC <b>2</b> <b>3</b> Dế mèn bênh vực kẻ yếu
TOÁN <b>3</b> <b>6</b> Các số có 6 chữ số
KHOA HỌC <b>4</b> <b>3</b> Trao đổi chất ở người (TT) Phiếu học tập
<b>ÂM NHẠC</b> <b>1</b> <b>2</b> Học hát : Em u hồ bình Đàn phím điện tử, phách
Thứ Ba
………/…….
TẬP ĐỌC <b>1</b> <b>4</b> Truyện cổ nước mình
CHÍNH TẢ <b>2</b> <b>2</b> Mười năm cõng bạn đi học
TOÁN <b>3</b> <b>7</b> Luyện tập
<b>KĨ THUẬT </b> <b>4</b> <b>2</b> Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
<b>THỂ DỤC</b> <b>5</b> <b>3</b> Quay phải, trái, dãn hàng, dồn hàng –<sub>Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”</sub> Còi, kẻ sân để thực hiện <sub>trò chơi</sub>
Thứ Tư
………/…….
KỂ CHUYỆN <b>1</b> <b>3</b> Kể chuyện đã nghe – đã học Một số mẩu chuyện
TOÁN <b>3</b> <b>8</b> Hàng và lớp
LT VÀ CÂU <b>4</b> <b>3</b> MRVT : Nhân hậu, đoàn kết Bảng phụ
ĐẠO ĐỨC <b>5</b> <b>2</b> Trung thực trong học tập (T2)
Thứ Năm
………/…….
T. LÀM VĂN <b>2</b> <b>3</b> Kể lại hành động của nhân vật Bảng phụ
TỐN <b>3</b> <b>9</b> So sánh các số có nhiều chữ số
<b>THỂ DỤC</b> <b>4</b> <b>4</b> Động tác quay đằng sau – Trò chơi “Thi<sub>xếp hàng nhanh”</sub> Còi, kẻ sân để thực hiện<sub>trò chơi</sub>
Thứ Sáu
………/…….
KHOA HỌC <b>1</b> <b>4</b> Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn,<sub>vai trị của chất bột đường.</sub>
LT VÀ CÂU <b>2</b> <b>4</b> Dấu hai chấm Bảng phụ
TOÁN <b>3</b> <b>10</b> Triệu và lớp triệu
T. LÀM VĂN <b>4</b> <b>4</b> Tả ngoại hình của nhân vật . . .
<b>GDNGLL</b>
<b> + SH LỚP</b> <b>5</b> Tổng kết việc thực hiện kế hoạch tuần<sub>2, triển khai kế hoạch tuần 3 </sub> Kết quả thi đua tuần, kế <sub>hoạch thực hiện tuần tới.</sub>
<b>I/ Mục tiêu</b> :<b> </b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp
đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
<i><b>*Giáo dục KNS : </b></i><b>Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Gọi 3 HS đọc phân vai truyện Chị em tơi và trả
lời câu hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện
nhất ? vì sao?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
2.1 Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài.
2.2 Hướng dẫn đọc và luyện đọc:
<i><b>a)</b><b>Luyện đọc :</b></i>
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
<i><b>b) Tìm hiểu bài </b></i>
- Gọi HS đọc đoạn 1 :( Năm dòng đầu)
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ
vào thời điểm nào?
- GV giảng bài.
+Trăng trung thu có gì đẹp?
Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- HS đọc đoạn 2: (Tiếp theo… to lớn, vui tươi)
thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những
đêm trăng tương lai ra sao?
3 HS phân vai đọc bài.
-HS chú ý nghe .
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài, đọc 3 lượt, mỗi lượt 3 em.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc Chú giải
-1-2 HS đọc toàn bài
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trăng trung thu độc lập đầu
tiên.
+ Trăng đẹp và vẻ đẹp của sông núi
tự do, độc lập:Trăng ngàn và gió núi
bao la; trăng soi sáng xuống nước
Việt Nam độc lập yêu quy;trăng vằng
vặc chiếu khắp các thành phố, làng
mạc, núi rừng...
+ <i>Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc</i>
<i>lập đầu tiên.</i>
HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời
câu hỏi.
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc
lập?
- GV giảng bài.
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 .
Đoạn 2 nói lên điều gì ?
- Đoạn 3: (phần còn lại) HS đọc
+ Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với
mong ước của anh chiêna sĩ năm xưa?
- GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế của đất
nước ta hiện nay.
+ Đoạn 3 nói lên điều gì ?
+ Em ước mơ đất nước ta trong tương lai như thế
nào?
+ GV giảng bài
- Nội dung bài này nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng nội dung và gọi HS nhắc lại
<i><b>c) Đọc diễn cảm </b></i>
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
trường to lớn, vui tươi.
+Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện
đại, giàu có hơn rất nhiều so với
những ngày độc lập đầu tiên.
- Nêu ý đoạn 2 :<i>Mơ ước của anh</i>
<i>chiến sĩ về tương lai của đất nước.</i>
- HS đọc đoạn 3
+ Những ước mơ của anh chiến sĩ
năm xưa đã thành hiện thực……
+ Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu
nhi.
+ HS trả lời.
- HS nêu nội dung bài.
- HS nhắc lại.
Rút kinh nghiệm:
...
...
...
---Tốn – Tiết: 31:
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>
- SGK Toán 4
<b>III/ Các hoạt động dạy – học :</b>
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Gọi 1 HS lên làm bài tập.
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
2.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài
học và ghi đề bài lên bảng.
<i><b>Bài 1</b></i> :
a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi thực
hiện phép tính – các em khác làm vào bảng
con.
- GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy
tổng trừ đi một số hạng .
- GV cho HS tự nêu cách thử lại phép cộng
1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác theo
dõi sửa sai 5687 – 3214 = ?
9425 – 6476 = ?
HS thực hiện phép cộng
2416 Thử lại: 7580
5164 2416
7580 5164
Cách thử phép cộng : <i>lấy tổng trừ đi số </i>
<i>hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại </i>
<i>thì phép tính đúng.</i>
3’
dựa trên cách thử lại phép cộng ( như SGK)
b) HS thực hiện tương tự như trên.
- GV chấm chữa bài.
<i><b>Bài 2</b></i> : Làm tương tự như bài 1
GV lưu ý HS cách thử phép trừ.
<i><b>Bài 3 :</b></i> Cho HS làm bài rồi chữa bài.
GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách
tìm số bị trừ chưa biết.
<i><b>Bài 4</b></i> : GV gợi ý cho HS giải sau đó GV
chấm chữa bài.
<i><b>3. Củng cố – Dặn dò:</b></i>
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép
cộng và trừ và cách thử lại.
- GV nhận xét tiết học, dặn dị.
HS tính rồi thử lại.
35462 69108 267345
27519 2074 31925
62981 71182 299270
Thử lại:
62981 71182 299270
27519 2074 31925
35462 69108 267345
- HS làm bài tập.
4025 5901 7521
312 638 98
3713 5263 7423
- HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy
hiệu cộng với số trừ – Tìm số hạng chưa
biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
X + 262 = 4848 X - 707 = 3535
X = 4848 – 262 X = 3535 + 707
X = 4586 X = 4242
Bài giải:
Ta có:3143 > 2428. Vậy: Núi Phan-xi-Păng
cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:
3143 - 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
Rút kinh nghiệm :
...
...
...
---Lịch sử:
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của
Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam
Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy
triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở ra
<i><b>2. Thái độ : </b></i>HS có tình u q hương đất nước.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
+Hình trong SGK phóng to
+Phiếu học tập của học sinh
+
_
+ +
_ <sub>_</sub> <sub>_</sub>
<b>III/ Các hoạt động dạy – học</b>:<b> </b>
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
28’
3’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
GV gọi HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai
- GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
<i>Giới thiệu bài:</i>
GV nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động1 : Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu cho HS điền dấu x vào ô trống
những thông tin đúng về Ngô Quyền.
+ Ngô Quyền là người làng đường Lâm. <sub></sub>
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. <sub></sub>
+Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân NamHán . <sub></sub>
+Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh nước
ta …hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi sau :
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
+ Quân Ngơ Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?
+ Kết quả trận đánh ra sao ?
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh
tan quân Nam Hán, Ngơ Quyền đã làm gì? Điều đó
có ý nghĩa như thế nào ?
-GV gọi HS đọc mục bài học.
<i><b>3. Củng cố – Dặn dò</b></i>:<i><b> </b></i>
- GV nhận xét tiết học và căn dặn HS về nhà học bài,
chuẩn bị bài sau.
HS nêu nguyên nhân của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
-HS điền vào phiếu học tập những
thông tin đúng.
-HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh
nước ta …hoàn toàn thất bại”, để
trả lời các câu hỏi:
+ Nằm ở Quảng Ninh.
+ Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc
+ Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể
chủ động nghiêng về phía ta.
+ Kết quả qn ta thắng lợi hồn
tồn, quân địch chết đến quá
nửa……
- HS thảo luận sau đó trình bày.
Sau khi đánh tan qn Nam Hán,
Ngơ Quyền lên ngôi vua năm
939.Kết thúc thời kì hơn một ngàn
năm đất nước ta bị pkong kiến
phương Bắc đô hộ.
-HS đọc
Rút kinh nghiệm <i><b> :</b></i>
...
...
...
<i><b>I/ MỤC TIÊU :</b></i>
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>
- Nêu cách phịng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
<i><b>2. Thái độ : </b></i>GD HS có thái độ biết phịng bệnh béo phì.
<i><b>*Giáo dục KNS : </b>Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định.</i>
<i><b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :</b></i> - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK.
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
- Phiếu ghi các tình huống.
<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b></i>
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
4’
1’
9’
10’
7’
3’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào
để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?
2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng ?
3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu
chất dinh dưỡng ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. <b>Hoạt động 1: </b>
Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng
sau:
- Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
- Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án
khơng giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em
chọn đáp án đó.
- GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu
trả lời đúng.
c. <b>Hoạt động 2:</b>
<b>KNS </b>: Giao tiếp hiệu quả
Nguyên nhân và cách phịng bệnh béo phì.
* Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28,
29 / SGK và thảo luận TLCH:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
2) Muốn phịng bệnh béo phì ta phải làm gì?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
* GV kết luận
d. <b>Hoạt động 3:</b> Bày tỏ thái độ.
<b>KNS</b> : Ra quyết định, kiên định.
* Cách tiến hành:
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV)
-Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
* Kết luận.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua
- 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét
và bổ sung câu trả lời của bạn.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghĩ.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
theo dõi và chữa bài theo GV.
- HS đọc.
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- T iến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
(H/D HS trả lời như SGV)
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết
quả của nhóm mình.
đường tiêu hố. - HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm <b>:</b>
...
<b>I/ Mục tiêu:</b>
Nhắc nhở HS một số công tác trong tuần, Những công việc hằng ngày.
Dặn dị cơng tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường.
Giáo dục HS về An tồn giao thơng-phịng bệnh mùa mưa –Thực hiện tốùt vệ sinh trường
lớp
<b>II/ Tiến hành:</b>
Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui
chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
Giáo dục HS an tồn giao thơng, Lễ phép với ơng bà, cha mẹ và người lớn….
Dặn dị học sinh cơng tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Triển khai dạy phụ đạo cho HS yếu.
Phát động phong trào vui học tập tốt, chăm ngoan thành những con ngoan trò giỏi.
Kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường đối với HS.
Giáo dục an toàn giao thông bài 2.
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng:</b></i>
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh
phúc cho mọi người.
<i><b>2. Thái độ : </b></i>HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
<i><b>II/ Đồ dùng dạy học</b><b> </b></i> :
+Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện trang 69 SGK
<i><b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b></i>
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
31’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe, được đọc
- GV nhận xét cho điểm.
<i><b>2. Bài mới</b></i>:<i><b> </b></i>
2.1 Giới thiệu bài:
- Trong giờ học hôm nay các em sẽ được nghe kể
câu chuyện Lời ước dưới trăng . Nhân vật trong
truyện là ai ? Ngươì đó đã ước điều gì ? các em
cùng theo dõi .
2.2 GV kể chuyện :
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc lời
dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai.
Nội dung truyện kể là gì ?
- GV kể tồn bộ câu chuyện: “Lời ước dưới trăng”,
giọng chậm rãi, nhẹ nhàng ( kể2-3 lần)
-2 HS lên bảng kể câu chuyện về
lòng tự trọng mà em đã được nghe,
được đọc
- HS đọc thầm.
4’
2.3 Hướng dẫn kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu
chuyện:
a) Kể trong nhóm:HS kể từng đoạn của câu
chuyện theo nhóm 4 em(mỗi em kể theo một
tranh). Sau đó kể tồn bộ câu chuyện.
b)Thi kể chuyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận
trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV tổ chức bình chọn HS kể chuyện hay nhất.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>
- GV Hỏi : + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì
?
- Nhận xét tiết học, dặn dị.
- HS kể chuyện theo nhóm.
-HS thi kể trước lớp
-HS thảo luận trong nhóm để trả lời
câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS trả lời theo suy nghĩ của mỗi em.
Rút kinh nghiệm:
...
...
...
( gv chun dạy)
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng:</b></i>
Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết
đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.
(bt3).
<i><b>2. Thái độ : </b></i>GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>
Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.
Bản đồ hành chính của địa phương, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. (nếu có)
Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. VBT.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
31’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2
từ : tự tin, tự ti, tự trọng, tự hào.
- GV nhận xét câu HS vừa đặt cho điểm.
<i><b>2. Bài mới</b></i> :<i><b> </b></i>
4’
<i><b>2.1 Giới thiệu bài :</b></i>
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững
và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết.
<i><b>2.2 Tìm hiểu ví dụ :</b></i>
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Gv viết sẵn trên bảng lớp, yêu cầu Hs quan
sát và nhận xét cách viết .
+ Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,
Nguyễn Thị Minh Khai …
+ Tên địa lý : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Đơng .- GV nêu câu hỏi :
+ Tên riêng gồm mấy tiếng ? mỗi tiếng cần
viết như thế nào ?
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta
cần phải viết như thế nào ?
<i><b>2.3 Ghi nhớ :</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
<i><b>2.4 Luyện tập :</b></i>
- GV phát phiếu kẻ sẵn cột dọc cho từng
nhóm. Yêu cầu HS viết 5 tên người, 5 tên địa
lý vào bảng sau :
+ Tên người:
+ Tên địa lý:
-Yêu cầu các nhóm điền xong dán phiếu lên
bảng ., các nhóm khác nhận xét .
Bài tập 1: HS viết tên của em và địa chỉ cỉa
gia đình em.
- GV chấm chữa bài.
Bài 2:Viết tên một số xã thị trấn trong
huyện ta.
- HS nêu bài làm của mình - GV hướng dẫn
HS nhận xét sửa sai(nếu có).
Bài 3: Cho HS thảo luận làm theo nhóm
sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét chữa bài.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>
-GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ
-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ
-HS đọc.
-HS quan sát và nhận xét cách viết.
+ Gồm 2, 3, 4 tiếng, viết hoa những chữ
cái đầu của tiếng.
+Cần phải viết hoa chữ cái đầu của tiếng
-2 HS đọc phần Ghi nhớ
+HS viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào
bảng
+Sau đó dán phiếu lên bảng, các nhóm
nhận xét.
+ HS nhận xét.
HS làm bài tập.
2 HS đọc phần Ghi nhớ
HS viét vào VBT: Cát Lâm, Cát Sơn,
Cát Hanh,…
- HS nhận xét bài bạn.
HS làm bài:Viết tên và tìm trên bản đồ
các huyện trong tỉnh, các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử như: Tuy Phước, Tây
Sơn, Phù Cát – Hầm Hô, Bảo tàng Tây
Sơn,… HS lên chỉ trên bản đồ.
Rút kinh nghiệm :...
...
...
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- HS làm bài tập 1, 2 ( a, b), 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
3’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV kiểm tra một số vở bài tập của HS.
-GV nhận xét - ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i>2.1 Giới thiệu bài</i> :
- Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách
tính biểu thức có chứa hai chữ.
<i>2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ </i>
- GV nêu ví dụ ( đã viết sẵn ở bảng phụ )
và giải thích cho HS biết mỗi chỗ ……
chỉ số cá do anh hoặc em câu được . Vấn
đề yêu cầu ở đây là hãy viết số ( hoặc chữ)
thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó.
- GV cho HS tự nêu và điền vào chỗ chấm
để dòng cuối của bảng có a + b con cá .
<i>2.3 Giơi thiệu giá trị của biểu thức có</i>
<i>chứa hai chữ </i>
- GV nêu biểu thức có chứa hai chữ,
chẳng hạn a + b rồi hướng dẫn cho HS
nêu : “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 =
5 ; 5 là một giá trị số của biểu thức a +
b”.
- GV hướng dẫn để học sinh tự nêu nhận
xét : “ Mơĩ lần thay chữ bằng số ta tính
được 1 giá trị của biểu thức a + b”.
-GV cho HS nhắc lại.
<i>2.4 Thực hành</i> :
- Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
+ Cho HS tự làm rồi chữa bài.
- Bài2, 3: Hs tiến hành làm như bài 1.
- Gv chấm chữa bài.
- Bài 4: Giảm tải( HS về nhà làm thêm)
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV gọi HS nhắc lại bài.
- GV nhận xét, dặn dò.
- HS lên bảng làm bài:
X + 320 = 415 X - 213 = 87
X = 415 – 320 X = 87 + 213
X = 735 X = 300
- HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài rồi lên bảng điền vào bảng lần
lượt :
+ 3 + 2 con cá
+ ….. a + b con cá
-HS nêu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ.
HS nêu: “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 = 5 ;
5 là 1 giá trị số của biểu thức a + b .Các
trường hợp khác HS nêu tương tự .
Học sinh tự nêu nhận xét : “ Môĩ lần thay chữ
bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a
+ b”.
- HS nhắc lại .
“ Mơĩ lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá
trị của biểu thức a + b”.
* HS làm bài tập 1:
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 =
35.
b) Nếu c =15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm
+ 45cm = 60cm
* HS làm bài.
Rút kinh nghiệm:
...
...
...
---Đạo đức:
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.
<b>II/ Tài liệu và phương tiện :</b>
- SGK Đạo đức 4.Đồ dùng để chơi đống vai.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học</b>:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
31’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
Gọi 1 HS đọc ghi nhớ ở bài: Bày tỏ ý kiến.
GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
Giới thiệu bài :
- Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thế nào
là biết tiết kiệm tiền của.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và
thảo luận các thơng tin trong SGK.
- u cầu các nhóm trao đổi, thảo luận và
trình bày.
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt,
là biểu hiện của con người văn minh, xã hội
văn minh.
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 ;
yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu theo quy ước.
- GV kết luận : Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b là sai.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm hoặc
làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận liệt kê các
việc nên làm và không nên làm.
- GV kết luận về việc nên làm và không nên
làm để tiết kiệm tiền của.
Hoạt động tiếp nối :
-Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản
thân
-Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm
-1 HS đọc ghi nhớ
-HS lắng nghe.
-Các nhóm đọc và thảo luận các thơng tin
trong SGK trình bày.
-HS thảo luận HS bày tỏ thái độ đánh giá
theo các phiếu màu nêu ý kiến đúng.
-Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên
làm và không nên làm.: không bỏ giấy,
không ăn quà vặt, giữ gìn bàn ghế, sách vở
…
-HS lắng mghe.
Rút kinh nghiệm:
...
...
...
Tập đọc:
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát
minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK).
<b>II/ Đồ dùng dạy – học :</b>
- Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học</b> :<b> </b>
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung
thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
2.1 <i>Giới thiệu bài :</i>
- GV nêu mục tiêu bài học.
2.<i>2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i> :
<i><b>Màn 1 : “ Trong công xưởng xanh</b></i>”
a) <i>Luyện đọc :</i>
- GV đọc mẫu màn kịch.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài, GV sửa
lỗi phát âm, ngắt nhịp cho từng HS .
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả màn kịch.
b) <i>Tìm hiểu màn 1 :</i>
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa và
giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1 .
Yêu cầu HS ngồi cùng bàn trao đổi,thảo luận
+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương
Lai?
+Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế
ra những gì?
+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con
người?
c) <i>Đọc diễn cảm :</i>
- GV hướng dẫn HS đọc màn kịch theo phân
vai.
<i><b>Màn 2 : “Trong khu vườn kì diệu”:</b></i>
- GV tổ chức đọc và tìm hiểu như màn 1 .
-2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung
thu độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.(đọc2-3
lượt)
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS đọc toàn bài.
-HS quan sát hình minh họa và giới thiệu
từng nhân vật có mặt trong màn 1. HS
ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
+…đến Vương quốc Tương Lai, trò
chuyện với những người bạn nhỏ sắp ra
đời.
+ Vì người sống trong Vương quốc này
hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh
ra trong thế giới hiện tại của chúng
+ Các bạn sáng chế ra: Vật làm cho con
người hạnh phúc- Ba mươi vị thuốc
trường sinh-Một loại ánh sáng kì lạ- Một
cái máy biết bay như chim- Một cái máy
biết dị tìm kho báu giấu trên mặt trăng.
+…thể hiện ước mơ của con người được
sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong
môi trường tràng đầy ánh sáng, chinh
phục vũ trụ.
+HS thi đọc phân vai.
5’
+ Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy
trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
+ Em thích những gì ở Vương quốc Tương
Lai?
GV giảng: Con người ngày nay đã chinh phục
vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra được những
điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những
thứ hoa quả to hơn ngày xưa.
- Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm theo
hình thức phân vai.
- GV yêu cầu HS thảo luận nêu ý chính của
<i><b>3. Củng cố, dặn do:ø </b></i>
- GV cho HS thi đóng vai đọc tồn bài
- Nhận xét tiết học – Dặn dò.
táo to như quả dưa đỏ; chùm nho to như
quả lê; quả dưa to như bí đỏ.
+ HS trả lời theo ý mình.
-HS độc bài.
-HS thảo luận nêu ý chính của bài :
<i>Nói lên những mong muốn tốt đẹp của</i>
<i>các bạn nhỏ ở Vương quốc tương lai .</i>
<i>HS thi đóng vai đọc toàn bài</i>
Rút kinh nghiệm :
...
...
...
...
<b>I/Mục tiêu :</b>
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện
<i>Vào nghề</i> gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
<i><b>2. Thái độ : </b></i>GD cho HS có tinh thần yêu lao động.
<b>II/ Đồ dùng dạy –học:</b>
- Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước
- Tranh minh họa truyện Vào nghề Trang 73 SGK.
- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để HS viết
<b>III/ Các hoạt động dạy –học:</b>
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
31’
4’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS nhìn 1- 2 bức tranh
-GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
2.1 <i>Giới thiệu bài :</i>
Hôm nay các em dựa vào cốt truyện để viết
những đoạn văn kể chuyện .
2.2 <i>Hướng dẫn làm bài tập:</i>
<i>Bài 1:</i>
- Gọi HS đọc cốt truyện vào nghề.
- GV giới thiệu tranh minh hoảtuyện.
- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính
-2 HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.
của từng đoạn . GV ghi nhanh lên bảng . Gọi HS
đọc lại các ý chính.
- GV chữa bài.
<i>Bài 2</i>:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh
của truyện “ Vào nghề”.
- HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để
hoàn chỉnh 1 đoạn, viết vào vở. GV phát phiếu
bài tập cho 4 HS- mỗi em một phiếu ứng với
một đoạn.
- HS trình bày kết quả- GV nhận xét chữa bài.
- GV kết luận những HS đã hoàn chỉnh đoạn văn
hay nhất.
<i><b>3. Củng cố , dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt
truyện vào nghề và chuẩn bị bài sau.
HS đọc lại các ý chính
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hồn
chỉnh của truyện .Các nhóm trao đổi và
điền vào hoàn chỉnh đoạn văn:
<i>+Va-li-a mơ ước trơ thành diễn viên</i>
<i>xiết biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh</i>
<i>đàn.</i>
<i>+ Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếtvà</i>
<i>được giao việc quét dọn chuồng ngựa.</i>
<i>+ Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ</i>
<i>và làm quen với chú ngựa diễn.</i>
<i>+ Sau này Va-li trở thành một diễn</i>
<i>viên giỏi như em hằng mơ ước.</i>
-HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV và
hoàn chỉnh bài tập.
-4 HS dán bài làm và trình bày, cả lớp
nhận xét.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
...
...
...
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính.
- HS làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học</b>:<b> </b>
- SGK Toán 4.
- Bảng phụ kẻ sẵn như SGK
<b>III/ Các hoạt động dạy –học :</b>
<i>TL</i> <i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>
5’
32’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
-GV cho bài tập : a = 5 và b = 8 ; a = 12 và
b = 18 . Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức : a
+ b và b + a rồi so sánh .
- GV nhận xét.
3’
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
<i>2.1 Giới thiêu bài :</i>
Bài học hôm nay giúp chúng ta biết được
phép cộng có tính chất giao hốn .
<i>2.2 Nhận biết tính chất giao hốn của phép</i>
<i>cộng :</i>
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, GV
thay số và yêu cầu HS tính giá trị số qua mỗi
lần thay của a và b rồi so sánh 2 tổng này.
-GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận và nêu :
Tathấy a + b = 50 và b + a = 50 nên a +b = b
+ a.
-GV cho HS nhận xét giá trị của a + b và b +
a và của b + a luôn luôn bằng nhau.
-GV viết bảng : <i><b>a + b = b + a </b></i>
-Cho HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng
lời : <i>Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng</i>
<i>thì tổng không thay đổi .</i>
-GVgiới thiệu qui tắc HS vừa nêu là tính
chất giao hốn của phép cộng.
<i>2.3 Thực hành </i> :
<b>Bài 1:</b> GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
GV cho HS vận dụng tính chất giao hốn
của phép cộng để thực hành làm bài tập 1 rồi
chữa bài .
<b>Bài 2:</b> HS tiến hành làm như bài 1.
- GV cho HS làm bài tập vào vở, gọi 2 HS
lên bảng làm.
- GV chấm chữa bài.
<b>Bài 3</b>: Điền dấu >,<, = vào ………
-HS tiến hành làm bài – GV chấm chữa bài.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>
-GV gọi Hs nhắc lại tính chất trên .
- GV nhận xét tiết học, dặn dị.
- HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a
và b rồi so sánh 2 tổng
-HS trao đổi thảo luận và nêu : a + b = 50
và b + a = 50 nên a +b = b + a.
-HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời :
<i>Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì</i>
<i>tổng khơng thay đổi .</i>
-HS vận dụng tính chất giao hoán của phép
cộng để trả lời.
a)468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385
379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385
- HS làm bài tập.
a) 48 + 12 = 12 + 48
65 + 297 = 297 + 65
177 + 89 = 89 + 177
b) m + n = n + m
84 + 0 = 0 + 84 ; a + 0 = 0 + a = a
a) 2975 + 4017 ……… 4017 + 2975
2975 + 4017 ……… 4017 + 3000
2975 + 4017 ……… 4017 + 2900
b) 8264 + 927 ………… 927 + 8264
8264 + 927 ………… 900 + 8264
927 + 8264…………8264 + 927
Rút kinh nghiệm:
...
...
...
<b>---Chính tả: Nhớ – viết:</b>
Gà Trống và Cáo
<b>I/ Mục tiêu :</b>
- Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập (2) a/b
<b>II/ Đồ dùng dạy – học :</b>
-Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2 a, 2b viết.
-Những băng giấy để HS chơi trò chơi viết từ tim được ở BT3
<b>III/ Các hoạt động dạy – học :</b>
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
32’
3’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 bạn viết các từ :
phe phẩy, thỏa thuê, tỏ tường, dỗ dành, phè
- GV nhận xét chữ viết của HS.
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
<i>2.1 Giới thiệu bài :</i> Trong giờ chính ta hơm nay
các em sẽ nhớ viết đoạn cuối trong truyện thơ
Gà trống và Cáo .
<i>2.2 Hướng dẫn viết chính tả </i> :
Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- GV gọi HS đọc thuộc lịng đoạn thơ
-Hướng dẫn viết từ khó :
-u cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết .
- HS nhắc lại cách viết và trình bày đoạn thơ.
- GV cho HS tự nhớ và viết lại đoạn thơ.
- GV chấm chữa bại.
<i>2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả :</i>
- Bài tập 1, 2, 3 GV hướng dẫn và cho HS làm
vào vở bài tập, sau đó GV chấm chữa bài.
<i><b>3. Củng cố , dặn dò :</b></i>
- GV nhận xét chữ viết của HS
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc, 3 HS viết các từ : phe phẩy,
thỏa thuê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn
…
-3 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ .
-HS tìm các từ khó và viết : phách bay,
quắp đi, co cẳng, khối chí, phường
gian dối …
-HS nhắc lại cách trình bày bài thơ.
-HS viết chính tả.
- HS đổi vở nhau chấm, sau đó GV kiểm
tra lại ghi điểm.
-HS làm bài tập vào vở.
<i><b>Giải đáp:</b></i>
<b>1a)</b> trí tuệ - phẩm chât – trong lòng đất –
chế ngự – chinh phục – vũ trụ – chủ
nhân.
<b>1b)</b> bay lượn – vườn tược – quê hương –
đại dương – tương lai – thường xuyên –
cường tráng.
2) Tuỳ theo bà làm của HS mà GV chữa.
Rút kinh nghiệm :
...
...
...
...
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Với HS khéo tay: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều
nhau. Đương khâu ít bị dúm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường, một số sản phẩm có đường khâu
ghép hai mép vải.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
+ Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích thước 20 x30cm.
+ Len, chỉ khâu.
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
28’
5’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
<i><b>2. Giảng bài mới:</b></i>
* Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường.
Hoạt động 3:
<i>HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng</i>
<i>mũi khâu thường.</i>
- GV nhận xét và nêu các bước khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường.
Bước 1 : Vạch dấu đường khâu.
Bước 2 : Khâu lược
Bước 3 : Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời
gian yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa
đúng. Chỉ dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
Hoạt động 4 :
<i>Đánh giá kết quả học tập của HS.</i>
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :
+ Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh
dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép
vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải
tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và
cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
<i><b>3.</b><b>Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét, dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
- HS để dụng cụ lên bàn GV kiểm tra.
- Nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép
vải.
1. Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường được thực hiện theo 3 bước :
+ Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của
một mảnh vải,
+ Khâu lược ghép hai mép vải.
+ Khâu thường theo đường dấu.
2. Trước khi khâu lược cần úp hai mặt
phải của hai mảnh vải vào nhau. Đường
khâu đựoc thực hiện trên mặt trái của hai
mảnh vải.
- HS thực hành khâu.
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày
theo tiêu chuẩn trên.
Rút kinh nghiệm:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên
riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.
<i><b>2. Thái đô : </b></i>GD HS biết tôn trọng người khác.
-Chuẩn bị phiếu cho bài tập 1.
-Bản đồ địa lí Việt Nam.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc viết tên người, tên
địa lí Việt Nam? Cho ví dụ?
- GV nhận xét cho điểm.
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
<i>2.1 Giới thiệu bài :</i>
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và
vận dụng quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên
địa lí Việt nam.
2<i>.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:</i>
<b>Bài tập 1:</b>
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ, yêu cầu HS
thảo luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai
và sửa lại
-Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài
ca dao.
-Gọi HS nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh.
<b>Bài tập 2:</b> <i>Trò chơi du lịch trên bản đồ.</i>
-GV treo bản đồ lên bảng phát phiếu và bút dạ, bản
đồ cho từng nhóm.
-Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
-GV nhận xét phiếu các nhóm.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò :</b></i>
-GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ.
- 2 HS trả lời và viết ví dụ lên bảng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận và làm theo nhóm.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng và
trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung sai( nếu có).
- Các nhóm hoạt động theo phân công
của GV.
Rút kinh nghiệm:
...
...
...
<b>I/ Mục tiêu </b> :
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- HS làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học </b>:
- Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ 1 bảng theo mẫu của SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học: </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-GV hỏi HS về tính chất giao hốn của phép
cộng, cho ví dụ.
<i><b>2.Bài mới :</b></i>
<i>2.1 Giới thiệu bài</i> :<i> </i>
-Bài học hôm nay giúp các em biết cách tính
giá trị biểu thức có chứa ba chữ .
<i>2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:</i>
-GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ và
hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ ….chỉ
gì.
-GV nêu mẫu , GV hướng dẫn HS tự nêu và
viết vào các dòng tiếp theo của bảng để ở
dịng cuối cùng sẽ có : a + b + c là biểu thức
có chứa 3 chữ .
-GV cho vài HS nhắc lại .
<i>2.3 Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa</i>
<i>ba chữ:</i>
-GV nêu biểu thức có chứa ba chữ , chẳng
hạn a + b + c rồi tập cho HS nêu như SGK :
“ nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a + b + c = 2 +
3 + 4 = 5 + 4 = 9 ; 9 là 1 giá trị của biểu thức
a + b + c.
-GV hướng dẫn để HS tự nêu nhận xét :
“Mỗi lần thay chữ bằng số , ta tính được một
giá trị của biểu thức a + b + c”.
-GV cho HS nhắc lại .
<i>2.4 Thực hành</i> :<i> </i>
<i><b></b>Bài tập 1:</i>Tính giá trị của biểu thức a + b +
c
- GV chữa bài, nhận xét.
<i><b></b>Bài tập 2:</i> GV cho HS tiến hành như bài1.
-HS trả lời, cho ví dụ.
- HS lắng gnhe.
-HS nêu phải viết số hoặc chữ thích hợp
vào mỗi chỗ …đó .
-HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo
của bảng để ở dòng cuối cùng sẽ có : a + b
+ c là biểu thức có chứa 3 chữ
- HS nhắc lại.
-HS nêu : “ nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a +
-HS tự nêu nhận xét : “ <i>Mỗi lần thay chữ</i>
<i>bằng số , ta tính được một giá trị của biểu</i>
<i>thức a + b + c”.</i>
-HS nhắc lại .
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) Nếu: a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c =
5 + 7 + 10 = 22.
b) Nếu: a =12, b = 15, c = 9 thì a +b +c =
36
<i><b></b>Bài tập 3:</i> HS làm như các bài trên.
<i><b>3. Củng cố , dặn dò :</b></i>
-GV gọi HS đọc lại nhận xét trên.
- GV nhận xét, dặn dò.
-HS đọc lại nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
...
...
...
<b>I./ Mục tiêu</b> :
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị,…
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hố : uống nước lã, ăn uống khơng vệ
sinh, dùng thức ăn ôi thui.
- Nêu một số cách phịng tránh một số lây qua đường tiêu hóa :
+ Giữ vệ sinh ăn uống.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phịng bệnh.
<i><b>2. Thái độ : </b></i>Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người
cùng thực hiện.
<i><b>*Giáo dục KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả.</b></i>
<b>II./ Đồ dùng dạy học: </b>
- Hình trang 30, 31 SGK
<b>III./ Các hoạt động dạy học</b>:<b> </b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>
-Gọi HS nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo
phì?
-Gv nhận xét ghi điểm
<i><b>2.Bài mới</b></i>:
<i>Giới thiệu bài </i>:Gv nêu mục tiêu bài học
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b>
<i> Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.</i>
* <i><b>Mục tiêu</b></i>: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu
hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh
này:
* <i><b>Cách tiến hành:</b></i>
- GV đặt vấn đề :
+Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng và tiêu
+Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa khác mà
em biết ?
GV giảng về triệu chứng của một số bệnh : tiêu
chảy, tả, lị. . .
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như
thế nào?
- GV giảng bài.
-2 HS trả lời.
-HS laéng nghe
+ Cảm thấy lo lắng, khó chịu,
mệt, đau,…
+ Các bệnh lây qua đường tiêu
hoá như: tả, lị, tiêu chảy,…
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i>Thảo luận về nguyên nhân và cách phịng bệnh lây</i>
<i>qua đường tiêu hố:</i>
* <i><b>Mục tiêu</b></i>: Nêu được nguyên nhân và cách đề
phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hố.
* <i><b>Cách tiến hành:</b></i> Làm việc theo nhóm.
+Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây
qua đường tiêu hóa.
- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình trang
30, 31 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn
đến bị lây qua đường tiêu hố? Tại sao?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình đề phịng
được các bệnh lây qua đường tiêu hố? Tại sao?
+Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua
đường tiêu hóa?
+ Đại diện các nhóm trình bày.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i>Vẽ tranh cổ động</i> :
* <i><b>Mục tiêu:</b></i> Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh
và vận động mọi người cùng thực hiện.
* <i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn.
- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây
- Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động
cho mọi người cùng thực hiện vệ sinh phịng bệnh.
<b>Bước 2:</b> Thực hành
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
<b>Bước 3:</b> Tổ chức trình bày, đánh giá.
- GV đánh giá nhận xét tranh.
<i><b>KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả.</b></i>
<i><b>3. Củng cố dặn dò</b></i>:
- GV nhắc lại mục bạn cần biết.
- GV nhận xét dặn dị.
có thể gây ra chết người nếu
không được chữa kịp thời và dùng
đúng cách. Chúng đều lây qua
đường ăn uống. Mầm bệnh chứa
nhiều trong phân, chất nôn và đồ
dùng cá nhân nên rất dễ phát tán
lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt
hại người và của.Vì vậy cần báo
cho cơ quan y tế để tiến hành các
biện pháp phòng bệnh.
+HS thảo luận theo nhóm và trả
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS nêu như SGK.
+ HS trình bày.
- HS thảo luận vẽ theo nhóm và
trưng bày sản phẩm.
- HS thực hành.
- HS trình bày.
-HS ghi mục bạn cần biết vào vở
<b>I/ Mục tiêu :</b>
+Củng cố và nâng cao kỹ thuật : tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số. Yêu cầu tập hợp
hàng và dàn hàng nhanh.
+Trò chơi: “ Kết bạn” Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng
luật, thành thạo, hào hứng, mhiệt tình trong khi chơi.
<b>II/ Địa điểm –phương tiện :</b>
- Sân trường vệ sinh và đảm bảo an toàn tập luyện .
<b>III/ Các hoạt động dạy – học</b> :
Nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện
TG SL
<i><b>1. Phần mở đầu</b></i> :
GV nêu nội dung
yêu cầu giờ học
<i><b>2. Phần cơ bản </b></i>
Đội hình, đội
ngũ:
b) Trị chơi vận
động : “ Kết bạn”
<i><b>3. Phần kết thúc</b></i>
GV nhận xét tiêt
học
8’
22’
5’
-GV phổ biến nội dung giờ học, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập.
- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
-Khởi động : Đứng tại chỗ vỗ tay và
hát .
a) Đội hình, đội ngũ:
Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số.
-GV hơ cho HS tập, sau đó chia ra từng
tổ tập luyện.
- Cả lớp tập chung, lớp trưởng điều
khiển, GV chủ nhiệm theo dõi sửa chữa
sai.
b) Trò chơi: “ kết bạn”
GV tổ chức cho HS chơi như bài 11 đã
học.
- Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học
và giao bài tập về nhà.
HS đứng theo đội
hình 3 hàng ngang.
<sub></sub>GV
-HS đứng theo đội
hình
GV
I<b>/ Mục tiêu :</b>
- Củng cố, nâng cao kĩ thuật : Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai
nhịp .Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vịng và chuyển hướng khơng
- Trò chơi “ Ném trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo kéo, ném chính xác vào
đích.
<b>II/ Địa điểm – phương tiện :</b>
- Sân trường vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn.
- GV chuẩn bị 1 cịi , 4 –6 quả bóng vật làm đích, kẻ sân chơi.
<b>III/ Các hoạt động dạy học :</b>
Phần nội dung ĐLVĐ<sub>TG SL</sub> Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện
<i><b>1. Phần mở đầu</b></i>
<i><b>2. Phần cơ bản </b></i>
a) Đội hình đội
ngũ .
b) Trị chơi vận
động :
<i><b>3. Phần kết thúc </b></i>
GV nhận xét tiết
8’
22’
5’
-GV phổ biến nội dung bài học .
-Cho HS khởi động các khớp cổ tay, cổ
chân , đầu gối .
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
ở sân trường 100 – 200m.
- Trị chơi “ Tìm người chỉ huy”.
a) Đội hình, đội ngũ:
-Ơn quay sau, đi đều vịng phải, vòng
trái.
-GV chia tổ, giao cho tổ trưởng điều
khiển .
-GV cho tập hợp cả lớp : cho từng tổ thi
đua trình diễn .
-GV quan sát nhận xét .
b) Trị chơi “ Ném trúng đích”
GV nêu tên trị chơi, sau đó cho HS thực
hành chơi.
- Tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Nhận xét thái độ tập luyện của HS
-HS đứng theo đội
hình 3 hàng ngang.
<sub></sub>GV
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<sub></sub>GV <sub></sub><sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<b>I./ Mục tiêu</b> :<b> </b>
<i><b>1. Kiến thức và kĩ năng :</b></i>
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp
xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
<i><b> 2.Thái độ : </b></i>GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn.
<i><b>*Giáo dục KNS :</b><b>Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.</b></i>
<b>II./ Đồ dùng dạy học</b> :
Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý.
<b>III./ Các hoạt động dạy học:</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết
hoàn chỉnh của truyện Vào nghề .
- Nhận xét cho điểm HS
<i><b>2.Bài mới</b></i> :
<i>2.1 Giới thiệu bài</i>: Tiết trước các em xây dựng
dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho
trước lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc
tưởng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện
hay nhất
<i>2.2 Hướng dẫn làm bài tập: </i>
-Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài.
-Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân
dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước,
trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý
- Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS
ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe.
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và
cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS
-Nhận xét cho điểm HS.
<i><b>KNS :</b></i> <i><b>Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin,</b></i>
<i><b>hợp tác.</b></i>
<i><b>3.Củng cố dặn dò: </b></i>
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có
câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động.
- Dặn dò.
-2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn.
-HS lắng nghe
-1 HS đọc đề bài
-3 HS đọc
- HS làm bài, sau đó HS kể chuện theo
cặp.
- HS thi kể
Rút kinh nghiệm :
...
...
...
...
<b>I./ Mục tiêu</b>:<b> </b>
- Biết được tính chất hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành
tính.
- HS làm bài tập 1a, dòng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
<b>II./ Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK Toán 4
<b>III./ Các hoạt động dạy- học</b>:
Hoạt động dạy Hoạt động học
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét ghi điểm
<i><b>2.Bài mới</b></i> :
a)<i>Giới thiệu bài</i>:GV nêu mục tiêu bài học
-2 HS thực hiện.
b)<i>Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng</i>
-GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu
giá trị cụ thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4 c
= 6, tự tính giá trị của (a+b) + c và + (b+c) rồi
so sánh kết quả tính
GV lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a+b+c
ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải :
a+b+c = (a+b) + c , hoạc a+ b +c = a+ ( b+ c)
- GV cho HS nhắc lại nhận xét.
c)<i>Thực hành</i> :
<b>Bài 1:</b> Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và
dòng 2 cột b)
- GV hỏi HS cách tính thuận tiện.
<b>Bài 2</b>: 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn
- GV chấm chữa bài.
<b>Bài 3</b>: GV hướng dẫn HS tự làm vào vở.
<i><b>3. Củng cố –Dặn dò</b></i>:
- GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS
học tố.
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn
bị bài tuần sau.
- HS trả lời như SGK và nêu nhận xét:
<i>Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta</i>
<i>có thể cộng số thúe nhất với tổng của số</i>
<i>thứ hai và số thứ ba.</i>
<b>( a + b ) + c = a + ( b + c )</b>
-HS làm bài tập.
4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501)
= 4367 + 700
= 5067
( Các bài khác HS làm như trên)
-HS trả lời
- HS làm bài tập.
-1 HS lên bảng chữa bài
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số
tiền là:
75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000
(đồng )
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số
tiền là:
162 450 000 + 14 500 000 =
176 950 000 (đồng )
Đáp số : 176 950 000 đồng
- HS làm bài.
a) a+ 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5
c) (a+28)+2 = a+(28+2) = a+30
-HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng
Rút kinh nghiệm :
...
...
...
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
-Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến .
<i><b>II. Lên lớp :</b></i>
+ Lớp trưởng lên đọc phần nhận xét trong tuần.
+ GV nhận xét tình hình học tập cũng như hoạt động tuần qua, cần tuyên dương những học sinh
có thành tích tốt.
Nhận xét, đánh giá tình hình lớp.
Cơng tác tuần tới :
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập.
- Thường xuyên truy bài 15’ đầu giờ.
- Tiếp tục thu các khoản tiền như đã quy định.
- Các em cần đem đúng các loại sách vở HS.
- HS ăn mặc đồng phuc đúng tác phong Đội viên.
<i><b>III. Sinh hoạt tập thể :</b></i>