Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

van7tuan5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.41 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 5</b>


<b>Tiết 17, 18</b> <b> Ngày soạn: 19/9/2012 Ngày dạy: 24/9/2012</b>

<b>SƠNG NÚI NƯỚC NAM, PHỊ GIÁ VỀ KINH</b>



<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>


<b> A.SÔNG NÚI NƯỚC NAM</b>



<b> LÝ THƯỜNG KIỆT</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


<b> - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại</b>


- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ hán <i>Nam quốc sơn</i>
<i>hà</i>


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại
- Đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt


- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm
lược.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật


- Đọc, hiểu và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



-u q hương, đất nước, u hịa bình, tự do


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b>:<b> </b></i>


<i> <b>7a5:……….</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Đọc một bài ca dao châm biếm mà em thích. Nêu nội dung ý nghĩa
<i><b>3. Bài mới</b>:<b> </b></i>


Cùng với văn học dân gian, văn học trung đại là một bộ phận vô cùng quan trọng của văn
học Việt Nam. Nhiều tác phẩm tiêu biểu đã ra đời trong thời gian này và cho đến ngày nay vẫn
còn nguyên giá trị. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 2 bài thơ mang khơng khí hào hùng của
nước ta thời Lí – Trần (thế kỉ X -> XIII), trong đó <i>Sơng núi nước Nam </i>được xem là bản <i>Tuyên </i>
<i>ngôn độc lập </i>đầu tiên của dân tộc Việt Nam.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu chung</b>


<i><b>-Gọi HS đọc chú thích (</b></i><sub></sub>) để giới thiệu về tác giả của
bài thơ.


-Vài nét về tác phẩm?


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>1. Tác giả: Lý Thường Kiệt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2: HDHS đọc- hiểu văn bản</b>


- Gọi HS lần lượt đọc bản phiên âm, bản dịch nghĩa
và dịch thơ


- Văn bản giọng đọc chậm, chắc, hào hùng, đanh
thép và hứng khởi


<i><b> Tìm hiểu, phân tích văn bản</b></i>


<b>-Căn cứ vào chú thích (</b><sub></sub>), em hãy nêu những hiểu
biết của em về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


<b>-Đọc lại hai câu thơ đầu. Theo em từ nào trong hai</b>
câu thơ này là quan trọng nhất? (HSTL nhóm trong
<i><b>3 phút)</b></i>


<i>- <b>Quốc:</b> từ năm 938  1174 hồng đế Trung Hoa mới</i>
<i>cơng nhận nước ta là “quốc”. Còn trước đây họ chỉ</i>
<i>coi là quận, huyện (đến tận đời Lí Anh Tơng vẫn bị</i>
<i>coi là An Nam quận vương)</i>


<i><b>- Đế:</b> không chỉ quan trọng nhất trong câu mà còn</i>
<i>trong cả bài thơ, thể hiện ý thức độc lập, ngang</i>
<i>hàng bình đẳng với các hồng đế Trung Hoa (từ</i>
<i>bao đời nay, hoàng đế Trung Hoa đều tự cho mình</i>
<i>quyền tối thượng thống trị thiên hạ </i>



<i><b> có quyền phong vương cho các chúa địa phương.</b></i>
<i>Nếu vua chư hầu tự xưng vương đã là nghịch tặc,</i>
<i>phản bội nhưng với dân tộc ta, việc đó lại chứng tỏ</i>
<i>ý thức tự cường, không chịu phụ thuộc vào nước</i>
<i>lớn).</i>


<i><b>-Qua phân tích, em hiểu ý nghĩa của hai câu thơ này</b></i>
như thế nào?


<i><b>GV:</b> Tạo hoá – tự nhiên vĩnh hằng đã cơng nhận</i>
<i>như vậy  tính chất chính nghĩa của đất nước Đại</i>
<i>Việt.</i>


- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối


<b>- Hai câu cuối nêu những ý nghĩa cơ bản gì?</b>


<b>-Theo em, vì sao có thể nói bài thơ này như là bản</b>
<i>Tuyên ngôn độc lập </i>đầu tiên của nước ta?


<b>- Qua những từ ngữ ở hai câu cuối, em hãy nhận xét</b>
về giọng điệu của bài thơ?


- GV diễn giảng, chốt ý, cho HS rút ra ghi nhớ


chống qn Tống xâm lược ở phịng tuyến sơng
Như Nguyệt.


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1.Đọc-hiểu chú thích</b>



<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a.Hai câu đầu:</b>


<i>Nam quốc sơn hà Nam đế cư</i>
<i>Tiệt nhiên định phận tại thiên thư</i>


 Khẳng định chủ quyền, độc lập của dân tộc
ta đã được sách trời định sẵn, rõ ràng.


<b>b.Hai câu thơ sau:</b>


<i>Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm</i>
<i>Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư</i>


 Lời cảnh cáo đanh thép, cương quyết , nếu
kẻ thù xâm lược sẽ phải chịu thất bại


 Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta


<b>3.Tổng kết: </b>
a.Nghệ thuật:
b.Nội dung:


*Ý nghĩa văn bản:


-Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh của
dân tộc ta.


-Bài thơ có thể xem như là bản tuyên ngôn độc


lập đầu tiên của nước ta.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
- Học thuộc bài thơ.


- Nhớ được 8 yếu tố Hán trong văn bản

<b> </b>



<b> B. PHÒ GIÁ VỀ KINH</b>



<b> TRẦN QUANG KHẢI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang </b>
Khải.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.


-Đặc điểm thơ ngũ ngơn tứ tuyệt Đường luật.


-Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt .


- Đọc, hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



-Yêu quê hương, đất nước, u hịa bình, tự do


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Thảo luận – Giảng bình</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu chung</b>


-Gọi HS đọc chú thích (<sub></sub>) để giới thiệu về tác
giả của bài thơ.


-Nêu vài nét về tác phẩm.


<b>Hoạt động 2: HDHS đọc- hiểu văn bản</b>
- Gọi HS lần lượt đọc bản phiên âm, bản dịch
nghĩa và dịch thơ


- Văn bản 2: giọng phấn chấn, hào hùng, ngắt
nhịp 2/3


<i><b> Văn bản: Phò giá về kinh</b></i>


<b>- Nêu những hiểu biết của em về thể thơ ngũ</b>
ngôn tứ tuyệt?


<b>-Nội dung thể hiện trong hai câu thơ đầu và</b>
hai câu thơ sau khác nhau ở chỗ nào?


<b>- Em có nhận xét gì về trật tự các địa danh</b>


chiến thắng mà tác giả đã nhắc lại? Có thể
giải thích dụng ý ra sao?


- GV diễn giảng…


<b>-Từ đó, em hãy nêu nhận xét về cách biểu ý</b>
và biểu cảm của bài thơ để thấy sự giống
nhau của hai bài thơ.


<i><b>(HSTL trong 3 phút)</b></i>


- GV diễn giảng, chốt ý, cho HS rút ra ghi
nhớ


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>


<b>1. Tác giả: Trần Quang Khải (1241-1294) là người </b>
có cơng lớn trong cuộc kháng chiến chống quân
Mông- Nguyên xâm lược.


<b>2.Tác phẩm: </b><i>Phò giá về kinh lấy cảm hứng từ chiến </i>
<i>thắng Chương Dương và Hàm Tử, giải phóng kinh </i>
<i>đơ năm 1285. Tác giả phị giá hai vua Trần về </i>
<i>Thăng Long.</i>


<i>3.Thể loại: Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.</i>
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1.Đọc-hiểu chú thích</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a.Hai câu đầu</b><i>:</i>


<i>Đoạt sáo Chương Dương độ</i>
<i>Cầm Hồ Hàm Tử quan</i>




Tổng kết chiến thắng hào hùng của dân tộc qua các
cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông


<b>b.Hai câu sau</b><i>:</i>


<i>Thái bình tu trí lực</i>
<i>Vạn cổ thử giang san</i>




Lời động viên và niềm tin mãnh liệt vào sự vững
bền muôn đời của đất nước


. 3.Tổng kết:<b> </b>
a.Nghệ thuật:
b.Nội dung:


*Ý nghĩa văn bản:


Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước
thái bình thịnh trị của đất nước ta thời nhà Trần.
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Chuẩn bị: Từ hán Việt

<b>C.TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm


Khi làm bài văn tự sự bằng lời của mình. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm
- Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự, rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự


<b>B. CHUẨN BỊ</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>


- Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm
<i><b>2. Học sinh</b></i>


- Xem lại bi lm của mình, sửa lỗi
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


- Gv chép lại đề bài ln bảng


<b>ĐỀ BÀI: Em hãy kể lại kỉ niệm đáng nhớ trong buổi khai giảng đầu tiên </b>
<i><b>I. Nhận xét chung</b></i>


<i><b>1. Ưu điểm </b></i>
<i><b>a. Hình thức </b></i>


- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả
- Không viết tắt, viết hoa tùy tiện


- Bố cục rõ ràng


<i><b>b. Nội dung :</b></i>


- Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài


- Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi kể .


- Sáng tạo các chi tiết rất phù hợp nêu cảm nghĩ về nhân vật và chung cho cả truyện
<i><b>2. Khuyết điểm .</b></i>


<i><b>a. Hình thức </b></i>


- Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện


- Bố cục chưa rõ ràng
<i><b>b. Nội dung </b></i>


- Chưa nắm vững văn tự sự và phương pháp làm một bài văn tự sự
- Chưa biết dùng lời văn của mình để kể


- Diễn đạt cịn yếu


- Bài làm sơ sài , kể còn yếu
- Chưa nêu cảm nghĩ.


-Một số bài đã chép nguyên văn bài “Tơi đi học” của chương trình lớp 8.
<i><b>II. Dàn bài : như dàn bài tiết12</b></i>


<i><b>III. Học sinh tự chữa lỗi chính tả:</b></i>



- GV cho HS trao đổi bài và giúp nhau sửa lỗi
<i><b>IV. Đọc một số bài tốt và một số bài còn yếu kém:</b></i>
- Các bài làm tốt: Minh Hùng; K Hồng


- Các bài còn yếu kém: Ha Hàng, Ha nghiêm….


<i><b>V. Trả bài, thống kê điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

7a5


<b>VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


- Viết lại bài viết số 1 vào vở bài tập theo dàn bài đã hướng dẫn
<b>E. RT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
<b>Tuần 5</b>


<b>Tiết 19</b>


<b> Ngày soạn: 19/9/2011</b>
<b> Ngày dạy: 29/9/2011</b>

<b>TỪ HÁN VIỆT</b>



<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt



- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
-Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt
- Các loại từ ghép Hán Việt


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt
- Mở rộng vốn từ Hán Việt


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, sử dụng có chọn lọc từ Hán Việt
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Tích hợp – Quy nạp</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b>:<b> </b></i>


<i> <b>7a5:……….</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


a. Thế nào là đại từ? Cho ví dụ.


b.Đại từ có mấy loại? Cho ví dụ mỗi loại
<i><b>3. Bài mới: </b></i>



Trong khi nói và viết chúng ta phải sử dụng một số từ ngữ được mượn từ tiếng Hán để làm phong
phú vốn ngôn ngữ của đất nước. Những từ ngữ mượn từ tiếng Hán được gọi là từ Hán Việt. Vậy từ Hán
Việt có những loại nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>Hoạt động 1:tìm hiểu chung</b>
<i><b> Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt</b></i>


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV diễn giảng sơ lược về tên gọi từ Hán Việt
- Gọi HS đọc lại bài thơ “Nam quốc sơn hà”
<b>- Các tiếng </b><i>Nam, quốc, sơn, hà </i>có nghĩa là gì?
tiếng nào có thể dùng như một từ đơn (dùng
độc lập) để đặt câu, tiếng nào không?


<b>- Vậy tiếng dùng để tạo từ Hán Việt gọi là gì?</b>
- GV có thể diễn giảng vì sao gọi là <i>yếu tố</i> mà
không gọi là <i>tiếng</i> nếu HS thắc mắc


- Gọi HS đọc mục I.2


<b>- Yếu tố </b><i>thiên </i>trong <i>thiên thư </i>có nghĩa là <i>trời</i>.
Yếu tố <i>thiên </i>trong các từ Hán Việt sau đây có
nghĩa là gì?


<i>- thiên </i>niên kỉ<i>, thiên </i>lí mã
<i>- thiên </i>đơ về Thăng Long



<b>-Các em có nhận xét gì về nghĩa của các yếu tố</b>
Hán Việt ở trên? Việc hiểu nghĩa của yếu tố
HV sẽ giúp ta điều gì?


Từ ghép Hán Việt


<b>- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy xác định</b>
các từ <i>sơn hà, xâm phạm, giang sơn </i>thuộc loại
từ ghép nào?


<b>-Các từ </b><i>ái quốc, thủ môn, chiến thắng </i>thuộc
loại từ ghép nào?


<b>- Trật tự của các yếu tố trong các từ này có</b>
giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt
không?


<b>-Các từ </b><i>thiên thư, thạch mã, tái phạm, mục</i>
<i>đồng, ngư ông, cô thôn </i>thuộc loại từ ghép nào?
Em có nhận xét gì về trật tự giữa các yếu tố so
với từ ghép thuần Việt cùng loại?


<b>- Qua 2 ví dụ trên, em có nhận xét gì về từ</b>
ghép Hán Việt và trật tự của các yếu tố trong
từ ghép chính phụ Hán Việt?


- GV chốt ý chính – chuyển sang phần LT
- GV hướng dẫn HS làm phần LT


<i>Ví dụ 1:</i>



- Nam: phương Nam, hướng Nam, miền Nam
 Có thể dùng độc lập


- quốc: nước
- sơn: núi
- hà: sông


 Không thể dùng độc lập
 Yếu tố Hán Việt


Ví dụ 2:


- thiên thư: trời


- thiên lí mã, thiên niên kỉ: nghìn
- thiên đô về Thăng Long: dời
- thiên tiểu thuyết: chương, hồi
 Yếu tố Hán Việt đồng âm
<i><b>2. Phân loại từ ghép Hán Việt</b></i>
<i>Ví dụ:</i>


a. <i>sơn hà, xâm phạm, giang sơn</i>




từ ghép đẳng lập


b. <i>ái quốc, thủ môn, chiến thắng</i>
 Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau



- <i>thiên thư, thạch mã, tái phạm, mục đồng…</i>
 Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau


 Từ ghép chính phụ


<b>+ Ghi nhớ: SGK trang 69, 70</b>
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<i><b>Bài tập 1 :</b></i>


- Hoa 1: Hoa quả, hương hoa, bông


- Hoa 2: Hoa mỹ, hoa lệ (Cái để trang sức bề
ngồi)


- Phi 1 : Phi cơng, phi đội <sub></sub> Bay
- Phi 2 : Phi pháp, phi nghĩa <sub></sub> sai trái,


- Phi 3 : Cung phi, vương phi <sub></sub>Vợ lẽ của vua hay
các bậc thái tử, vương hầu


<i><b>Bài tập 2 :</b></i> Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa
các yếu tố Hán Việt


- Quốc : Quốc gia, quốc kỳ, quốc sự, quốc văn


- Cư : Cư dân, cư ngụ, cư trú …



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Tìm từ Hán Việt có trong những văn bản đã học
- Chuân bị: <i>Tìm hiểu chung về văn biểu cảm</i>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
……….
<b>Tuần 5</b>


<b>Tiết 20</b>


<b> Ngày soạn: 19/9/2011</b>
<b> Ngày dạy: 29/9/2011</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp, biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong
văn bản


- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc - hiểu văn bản.
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Khái niệm văn biểu cảm



- Vai trò, đặc điểm văn biểu cảm


- Hai cách biểu cảm trực tiếp, gián tiếp trong văn bản
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và 2 cách biểu cảm trực tiếp, gián tiếp trong văn
bản biểu cảm cụ thể.


- Tạo lập văn bản có yếu tố biểu cảm
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Bộc lộ thái độ, tình cảm trước các vấn đề trong cuộc sống.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp – Quy nạp – Tích hợp</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: </b></i>


<i><b> 7a5:……….</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Nêu các bước trong quá trình tạo lập văn bản. Theo em bước nào quan trọng nhất? Vì sao?
<i><b>3. Bài mới</b>:<b> </b></i>


Trong chương trình Ngữ văn lớp 7 học kì 1 chúng ta sẽ được làm quen với kiểu bài làm văn
biểu cảm. Vậy thế nào là văn biểu cảm, cách làm một bài văn biểu cảm gồm những bước nào…
chúng ta sẽ tìm hiểu từng phần một trong tiết học hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 1:Nhu cầu biểu cảm</b>
- GV diễn giảng về văn biểu cảm…



<b>- Dựa vào kiến thức về từ HV, em hiểu </b><i>nhu cầu</i>
<i>biểu cảm </i>là gì?


- Gọi HS đọc mục I.1


<b>-Mỗi câu ca dao thể hiện tình cảm, cảm xúc gì?</b>
<b>-Vậy khi nào ta có văn biểu cảm? Có phải bất</b>
cứ tình cảm nào cũng được thể hiện bằng văn
biểu cảm không?


<b>-Để thể hiện tình cảm, người ta dùng những</b>
phương tiện nào?


<i><b>Đặc điểm chung của văn biểu cảm</b></i>
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn trang 72


<b>- Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì?</b>
<b>-Nội dung ấy có đặc điểm gì với nội dung tự sự</b>
và miêu tả? (HSTL)


<b>- Có ý kiến cho rằng, tình cảm cảm xúc trong</b>
văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm
nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên
em có đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?
<b>- Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt</b>
tình cảm, cảm xúc ở hai đoạn văn trên?


- GV diễn giảng…


<b>- Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là văn bản biểu</b>


cảm? Văn bản này có những đặc điểm gì?


- GV chốt ý – chuyển…


- GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong
SGK/73


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1.Nhu cầu biểu cảm</b>
Ví dụ: sgk/71


a. Thương thay con cuốc … có người nào nghe.
<i> Sự thương cảm cho nỗi khổ oan trái của</i>
<i>người lao động. </i>


b. Đứng bên ni…ngó bên tê


Thân em như … nắng hồng ban mai.


<i> Niềm vui, niềm tự hào trước vẻ đẹp của quê</i>
<i>hương, của con người</i>


<i> Tình cảm tốt đẹp được bộc lộ</i>
<b>2.Đặc điểm chung của văn biểu cảm</b>
Ví dụ: sgk/72


a. Đoạn văn (1): Trực tiếp bộc lộ tình cảm qua
câu cảm thán (tiếng kêu, lời gọi), gián tiếp qua
những kỉ niệm được nhắc lại



b. Đoạn văn (2): Biểu cảm gián tiếp qua việc
miêu tả tiếng hát đêm khuya <sub></sub> tiếng hát quê
hương


<i><b>+ Ghi nhớ:</b><b> </b><b> SGK trang 73</b></i>
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài 1 /73:</b>


- Đoạn văn a: không phải là văn biểu cảm vì
chỉ nêu đặc điểm, hình dáng và cơng dụng của
cây hải đường <sub></sub> chưa bộc lộ cảm xúc .


- Đoạn văn b: là văn biểu cảm vì có đầy đủ đặc
điểm của văn biểu cảm (kể chuyện, miêu tả, so
sánh, liên tưởng, suy nghĩ … )


<b>Bài 2/74 :</b>


Vì nội dung của 2 bài thơ đều thể hiện bản lĩnh
khí phách dân tộc. 1 thể hiện lòng tự hào về 1
nền độc lập dân tộc, một thể hiện khí thế chiến
thắng hào hùng và khát vọng hịa bình lâu dài.
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Sưu tầm các đoạn văn biểu cảm


- Tìm hiểu các yếu tố biểu cảm trong các văn
bản đã học.



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×