TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƢU ĐÃI XÃ HỘI VỚI
NGƢỜI CĨ CƠNG VỚI CÁCH MẠNG TẠI XÃ ĐÔNG YÊN,
HUYỆN QUỐC OAI, TP. HÀ NỘI
Ngành
: CÔNG TÁC XÃ HỘI
Mã số
: 7760101
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Diệu Linh
Sinh viên thực hiện:
Kiều Thị Thu Nhàn
Lớp:
K61 – CTXH
Khóa học:
2016 - 2020
Hà Nội - 2020
i
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận này đã khơng thể hồn thành nếu thiếu sự hướng dẫn, cổ vũ
động viên và hỗ trợ của nhiều cá nhân và tổ chức.
Để đạt được kết quả trên, trước hết cho phép em bày tỏ lòng biết ơn tới
Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh Tế &
Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Lâm Nghiệp đã giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện khóa luận để em có thể hồn
thành được bài khóa luận với kết quả cao nhất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô Nguyễn Thị Diệu Linh
– giảng viên hướng dẫn đã nhiệt tình tận tụy chỉ bảo, hướng dẫn sinh viên trong
suốt q trình thực hiện khóa luận dài như vậy. Công việc của cô mặc dù rất
bận rộn nhưng cô đã luôn đồng hành cùng chúng em trong mọi hoạt động và đã
khơng quản ngại khó khăn để hỗ trợ từng cá nhân sinh viên. Cơ đã tận tình giúp
đỡ và truyền đạt thêm cho chúng em những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn để
sinh viên vận dụng vào quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Hơn nữa, em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất đến Uỷ ban
nhân dân xã Đông Yên, đặc biệt là các cán bộ Ban thương binh xã hội xã đã tạo
điều kiện thuận lợi, cung cấp tài liệu thông tin và giúp đỡ sinh viên trong suốt
q trình hồn thành khóa luận.
Với bản thân em, mặc dù đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho việc thực hiện
khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên, trong cả quá trình tìm hiểu thông tin tài liệu và
viết bài không tránh khỏi những hạn chế, thiếu xót nhất định, rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến từ phía q thầy cơ để bài khóa luận tốt nghiệp của
sinh viên được hồn thiện hơn. Đồng thời, cũng là để em có thêm những kinh
nghiệm hoàn thiện bản thân và làm tốt hơn trong những cơ hội tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2020
Sinh viên
Kiều Thị Thu Nhàn
i
MỤC LỤC
............................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƢU ĐÃI
XÃ HỘI VỚI NGƢỜI CĨ CƠNG VỚI CÁCH MẠNG ..................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội với ngƣời có cơng với
cách mạng .......................................................................................................... 7
1.1. 1. Khái niệm “Ngƣời có cơng với cách mạng” ............................................. 7
1.1.2. Đặc điểm ngƣời có cơng với cách mạng ................................................. 11
1.1.3. Chính sách ngƣời có cơng với cách mạng ............................................... 13
1.1.4. Thực hiện chính sách ngƣời có cơng với cách mạng ............................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn về thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội với ngƣời có công
với cách mạng .................................................................................................. 23
1.2.1. Nội ung các ƣớc tổ chức thực hiện chính sách ngƣời c c ng với cách
mạng ................................................................................................................ 23
1.2.2. Quan điểm của đảng, nhà nƣớc ta về ngƣời có cơng với cách mạng ....... 29
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức thực hiện chính sách ngƣời c c ng với
cách mạng ........................................................................................................ 32
CHƢƠNG 2 ..................................................................................................... 35
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƢU ĐÃI XÃ HỘI VỚI NGƢỜI
CĨ CƠNG VỚI CÁCH MẠNG TẠI XÃ ĐƠNG YÊN HUYỆN QUỐC OAI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................................................... 35
2.1. Đặc điểm chung về xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội ....... 35
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 35
ii
2.1.2. Dân số .................................................................................................... 36
2.1.3. Lao động ................................................................................................ 36
2.1.4. Đời sống kinh tế xã hội .......................................................................... 37
2.2. Đặc điểm ngƣời có cơng với cách mạng trên địa àn xã Đ ng Yên huyện
Quốc Oai thành phố Hà Nội ............................................................................. 37
2.3. Nội ung các ƣớc tổ chức thực hiện chính sách ƣu đãi NCCVCM tại xã
Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội .................................................. 39
2.3.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có công
với cách mạng tại xã Đ ng Yên – huyện Quốc Oai – thành phố Hà Nội........... 39
2.3.2 Phổ biến, tun truyền chính sách ngƣời có cơng với cách mạng tại xã
Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội .................................................. 39
2.3.3. Phân cơng, phối hợp thực hiện chính sách ngƣời có cơng với cách mạng
tại xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội ........................................ 42
2.3.4. Duy trì thực hiện chính sách ngƣời có cơng với cách mạng .................... 43
2.3.5. Điều chỉnh thực hiện chính sách ngƣời có cơng với cách mạng .............. 45
2.3.6. Theo õi, đ n đốc, kiểm tra thực hiện chính sách ngƣời có cơng với cách
mạng ................................................................................................................ 46
2.3.7. Đánh giá tổng kết thực hiện chính sách ngƣời có cơng với cách mạng ... 46
2.4. Kết quả thực hiện chính sách ngƣời c c ng với cách mạng tại xã Đ ng
Yên, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội. ........................................................ 47
2.4.1. Thực hiện cơng tác quản lý ngƣời có cơng với cách mạng theo quy định 47
2.4.2. Thực hiện các chính sách, chế độ ƣu đãi ................................................. 48
2.4.3. Tổ chức các họat động đền ơn đáp nghĩa ................................................ 53
2.5. Đánh giá chung thực trạng thực hiện chính sách ngƣời c c ng với cách
mạng tại xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội.............................. 57
2.5.1. Một số kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 57
2.5.2. Một số hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 58
2.6. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả thực hiện chính
sách ngƣời c c ng với cách mạng tại xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố
Hà Nội.............................................................................................................. 58
iii
2.6.1. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền phổ biến chính sách đối với
ngƣời có cơng ................................................................................................... 59
2.6.2. Tăng cƣờng sự phối, kết hợp giữa các ngành và chính quyền địa phƣơng
các cấp trong thực hiện chính sách đối với ngƣời có cơng ................................ 60
2.6.3. Xây dựng, đào tạo, bồi ƣỡng nâng cao năng lƣợng thực hiện chính sách
cho đội ngũ cán ộ cơng chức làm chính sách đối với ngƣời có cơng ............... 61
2.6.4. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, giám sát, phát hiện, chấn chỉnh, xử lý kịp
thời những trƣờng hợp vi phạm việc thực hiện chính sách ngƣời có cơng với
cách mạng ........................................................................................................ 61
2.6.5. Tăng cƣờng nguồn lực thực hiện chính sách ngƣời có cơng với cách mạng
......................................................................................................................... 62
2.7. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả thực thi chính sách ngƣời c c ng
với cách mạng tại xã Đ ng Yên........................................................................ 63
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 66
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt
Dịch nghĩa
1
BHXH
Bảo hiểm xã hội
2
GĐCM
Giúp đỡ cách mạng
3
HĐCM
Hoạt động cách mạng
4
HĐKC
Hoạt động kháng chiến
5
LĐ – TB&XH
Lao động – thƣơng inh và xã hội
6
LLVT
Lực lƣợng vũ trang
7
NCC
Ngƣời c c ng
8
NCCVCM
Ngƣời c c ng với cách mạng
9
TDTT
Thể ục thể thao
10
UBND
Uỷ an nhân ân
11
UB MTTQ
Uỷ an Mặt trận Tổ quốc
12
VNAH
Việt Nam anh hùng
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Số lƣợng ngƣời có cơng với cách mạng trên địa àn xã Đ ng Yên ..... 38
Bảng 2. Đối tƣợng ngƣời ân tham gia điều tra khảo sát về chính sách ngƣời có
cơng với cách mạng trên địa àn xã Đ ng Yên................................................. 40
Bảng 2.1. Đánh giá kết quả ngƣời dân biết về chính sách ngƣời có cơng với cách
mạng ................................................................................................................ 41
Bảng 2.2. Đánh giá kết quả ngƣời dân về các hình thức tuyên truyền về chính
sáchngƣời có cơng với cách mạng .................................................................... 41
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá của ngƣời dân về việc thực hiện chính sách của cán
bộ thực hiện chính sách .................................................................................... 43
Bảng 2.4. Kết quả tổng rà sốt việc thực hiện chính sách ƣu đãi đối với ngƣời có
cơng với cách mạng trên địa bàn xã .................................................................. 44
Bảng 2.5. Đánh giá về thực hiện các giải pháp nhằm làm tốt chính sách ngƣời
cócơng với cách mạng ...................................................................................... 47
Bảng 2.6. Số lƣợng ngƣời c c ng quản lý trên địa àn xã Đ ng Yên .............. 48
Bảng 2.7. Số lƣợng ngƣời c c ng hƣởng trợ cấp ƣu đãi hàng tháng trên địa bàn
xã ..................................................................................................................... 49
Bảng 2.8. Số liệu cấp thẻ BHYT cho các đối tƣợng chính sách qua các năm .... 50
Bảng 2.9. Số lƣợng ngƣời c c ng và thân nhân đƣợc hƣởng chế độ điều ƣỡng,
phục hồi sức khỏe trên địa àn xã Đ ng Yên.................................................... 51
Bảng 2.10. Số lƣợng con em ngƣời c c ng đƣợc hỗ trợ về học tập từ năm 20172019 ................................................................................................................. 52
Bảng 2.11. Số liệu về sửa chữa, xây mới nhà cho đối tƣợng chính sách ngƣời có
cơng cách mạng (năm 2017-2019) .................................................................... 52
Bảng 2.12. Số liệu kinh phí tu ổ, nâng cấp, xây mới nghĩa trang liệt sỹ qua các
năm (từ 2017-2019) .......................................................................................... 53
Bảng 2.13. Số liệu vận động quỹ đền ơn, đáp nghĩa và chăm s c, phụng ƣỡng
BMVNAH từ năm 2017-2019 .......................................................................... 57
Biểu đồ 2.1: Các hình thức vận động Qũy Đền ơn đáp nghĩa ........................... 54
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lịch sử đã đi qua nhƣng ấu ấn về một thời vẻ vang nay vẫn còn lƣu giữ
mãi trong lòng Tổ quốc, trong lịng nhân ân. Vì độc lập, tự o và hạnh phúc mà
cả một thế hệ ngƣời đã hy sinh cho sự nghiệp đấu tranh, xây ựng và ảo vệ đất
nƣớc. Đ là ng cha ta, là các ng ố, à mẹ, là những ngƣời anh, những ngƣời
chị, là các c gái, các chàng trai đã kh ng quản ngại kh khăn, cống hiến hy sinh
để đem lại hịa ình cho thế hệ ngày h m nay. Trƣớc những c ng lao vĩ đại ấy,
Đảng và Nhà nƣớc ta lu n t n trọng, ghi nhớ, hƣớng đến cội nguồn “Uống nƣớc
nhớ nguồn – ăn quả nhớ kẻ trồng cây” để tƣởng nhớ c ng ơn của họ. Và chính
sách ƣu đãi xã hội là một c ng cụ kh ng thể thiếu mà Nhà nƣớc ta đang thực
hiện đối với những ngƣời c c ng với cách mạng, thể hiện sự quan tâm ƣu đãi
đặc iệt đối với thƣơng inh, ệnh inh, gia đình liệt sĩ và ngƣời c c ng với
cách mạng th ng qua việc an hành và thực hiện một hệ thống chính sách ƣu
đãi.
Chế độ ƣu đãi ngƣời c c ng mang ý nghĩa kinh tế, chính trị - xã hội và
nhân văn sâu sắc, đồng thời là nền tảng thực hiện mục tiêu c ng ằng xã hội, ởi
ngƣời c c ng chính là một ộ phận đặc iệt của xã hội. Trong những năm qua,
Chính sách ƣu đãi ngƣời c c ng đã c nhiều cải cách tiến ộ, thực hiện một
cách rộng rãi trên địa àn cả nƣớc với những cách thức riêng nhằm đạt mục tiêu
quan tâm, chăm lo, tạo điều kiện tối đa nhất c thể cho các đối tƣợng ngƣời c
cơng, đảm ảo phù hợp với tình hình kinh tế, chính trị, xã hội hiện nay. Trong
đ , để chính sách thực sự đƣợc cụ thể h a cần thiết nhất là sự phối kết hợp từ
Trung ƣơng tới địa phƣơng, mà điển hình là từ cấp xã, và Đ ng Yên là một xã
nhƣ vậy. Xã Đ ng Yên thuộc huyện Quốc Oai - TP Hà Nội, đây là địa àn khơi
ậy iết ao anh hùng ân tộc cho đất nƣớc, là cầu nối quan trọng nối các cung
đƣờng chiến tuyến. Trong các cuộc kháng chiến giải ph ng ân tộc và ảo vệ tổ
1
quốc đây là mảnh đất đã đ ng g p to lớn về sức ngƣời, sức của. Chính vì thế,
việc tổ chức thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời c c ng ở đây đƣợc sự ủng hộ,
đồng tình rất lớn của nhân ân và các cấp chính quyền. Tuy nhiên, qua thực tiễn
nghiên cứu cho thấy, quá trình thực hiện chế độ ƣu đãi ngƣời c c ng vẫn còn
những tồn tại nhất định. Việc giám định, xác minh các loại ệnh để c ng nhận là
thƣơng inh hay ngƣời hoạt động kháng chiến ị nhiễm chất độc h a học, các
thủ tục còn khá phức tạp. Trong khi số lƣợng ngƣời đề nghị giải quyết chế độ
chính sách thì lớn mà đội ngũ cán ộ chuyên m n lại mỏng, trình độ chun
m n cịn hạn chế, thậm chí cịn c
iểu hiện gây phiền hà cho nhân ân; việc
giải quyết chế độ chính sách cịn chậm. Một số chính sách, chế độ đối với một
ộ phận ngƣời c c ng cịn ất cập, chƣa phù hợp với hồn cảnh thực tế của
ngƣời thụ hƣởng cũng nhƣ sự iến đổi nhanh ch ng của kinh tế và những vấn đề
nảy sinh trong xã hội, kh ng thể hiện đƣợc tính ƣu đãi, giá trị ƣu đãi, ƣu tiên
thực tế chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu cải thiện đời sống của đối tƣợng chính sách.
Xuất phát từ thực tế quá trình tổ chức thực hiện các chính sách ƣu đãi
ngƣời c c ng với cách mạng còn nhiều vấn đề ất cập, với mong muốn để
chính sách tiếp tục tác động vào cuộc sống một cách thiết thực, thực sự trở thành
iện pháp hữu ích giúp đỡ, ù đắp những thiệt thòi đối với ngƣời c c ng, g p
phần ảo đảm an sinh xã hội, tiến tới sự c ng ằng về mọi mặt trong đời sống xã
hội. Cộng với việc nghiên cứu, phân tích để tìm ra các yếu tố làm ảnh hƣởng đến
hiệu quả thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời c c ng hiện nay, từ đ đƣa ra các
giải pháp, phƣơng hƣớng nhằm đẩy mạnh cũng nhƣ hoàn thiện chế độ ƣu đãi
ngƣời c c ng là đòi hỏi khách quan và cần thiết. Và việc tìm hiểu thực tế tại địa
àn xã Đ ng Yên hy vọng sẽ mang lại cái nhìn cụ thể và rõ nét nhất về vấn đề
nghiên cứu. Đây cũng là lý o em đã mạnh ạn lựa chọn đề tài “Thực trạng thực
hiện chính sách ƣu đãi xã hội với ngƣời c c ng với cách mạng tại xã Đ ng Yên
– huyện Quốc Oai – TP Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho mình.
2
2. Ý nghĩa của nghiên cứu
2.1. Ý nghĩa lí luận của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần làm phong phú thêm cơ sở dữ liệu cho
việc phân tích về việc thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội với ngƣời có cơng với
cách mạng trên địa àn xã Đ ng Yên.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Đối với địa phƣơng: nghiên cứu làm rõ nét hơn về thực trạng việc thực
hiện chính sách ƣu đãi xã hội với ngƣời có cơng với cách mạng trên địa bàn xã
Đ ng Yên, góp phần giúp địa phƣơng xây ựng, điều chỉnh, bổ sung, hồn thiện
chính sách, đƣa ra những hỗ trợ phù hợp trong quá trình tổ chức, triển khai ban
hành các chính sách phát triển kinh tế xã hội, x a đ i giảm nghèo, nâng chất
lƣợng đời sống cho ngƣời có cơng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội tại xã Đ ng
Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội, từ đ đề xuất một số giải pháp g p
phần nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội đối với những ngƣời
c c ng với cách mạng.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống h a cơ sở lý luận về việc thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội với
ngƣời c c ng với cách mạng.
- Tìm hiểu đƣợc đặc điểm cơ ản và việc thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội
với ngƣời c c ng với cách mạng tại xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố
Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp g p phần nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách
ƣu đãi xã hội với ngƣời c c ng với cách mạng tại xã Đ ng Yên huyện Quốc
Oai thành phố Hà Nội.
3
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội đối
với ngƣời c c ng với cách mạng.
- Đặc điểm cơ ản và việc thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội với ngƣời c
c ng với cách mạng tại xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội.
- Thực trạng thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội với ngƣời c c ng với cách
mạng tại xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Việc thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội đối với ngƣời c c ng với cách
mạng tại xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội.
5.2. Đối tượng khảo sát
Ngƣời c c ng với cách mạng trên địa àn xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai
thành phố Hà Nội
5.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi kh ng gian tại xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: từ 2017 - 2019
5.4. Khách thể nghiên cứu
Ngƣời c c ng với cách mạng trên địa àn xã Đ ng Yên ( Thân nhân liệt
sỹ; thƣơng inh, ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng inh; ệnh inh; ngƣời
hoạt động kháng chiến ị nhiễm chất độc h a học; ngƣời HĐCM, HĐKC ị ắt
đi tù, đày ; ngƣời HĐKC giải ph ng ân tộc, ảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế; ngƣời c c ng GĐCM).
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử ụng các phƣơng pháp nghiên cứu chính sau đây:
6.1. Phương pháp khảo sát, thu thâp số liệu
6.1.1. Đối với các số liệu, tài liệu thứ cấp
4
- Kế thừa cơ sở ữ liệu tại các cơ quan quản lý trên địa àn xã Đ ng Yên
huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội.
- Kế thừa các áo cáo, tổng kết của xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành
phố Hà Nội.
- Kế thừa các kết quả nghiên cứu c liên quan đến việc thực hiện chính
sách ƣu đãi xã hội đối với ngƣời c c ng với cách mạng tại xã Đ ng Yên huyện
Quốc Oai thành phố Hà Nội.
6.1.2. Đối với các số liệu, tài liệu sơ cấp
- Khảo sát việc thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội đối với ngƣời c c ng
với cách mạng trên địa àn xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội
th ng qua các phiếu phỏng vấn chuẩn ị trƣớc. Đối tƣợng phỏng vấn là các đối
tƣợng ngƣời c c ng với cách mạng.
6.2. Phƣơng pháp phân tích tài liệu
Đây là phƣơng pháp thu thập th ng tin xã hội phổ iến ằng cách thu
thập, phân tích và đánh giá những th ng tin đã đƣợc ghi chép trong tài liệu.
Phƣơng pháp này đƣợc ùng để phân tích và đánh giá những tài liệu, hồ sơ, áo
cáo, phiếu lƣu c liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu nhằm tìm hiểu sâu về các
vấn đề của khách thể nghiên cứu, phục vụ cho nội đung đề tài hƣớng đến.
Phƣơng pháp phân tích tài liệu sử ụng sách áo, các áo cáo, tài liệu liên
quan, số liệu điều tra khảo sát làm cơ sở lý luận cho đề tài. Những th ng tin thu
thập đƣợc đƣợc xử lý theo yêu cầu của kh a luận nhƣng vẫn đảm ảo tính khách
quan.
6.3. Phƣơng pháp phỏng vấn
Đây là phƣơng pháp thu thập th ng tin ựa trên cơ sở của q trình giao
tiếp ằng lời n i c tính đến mục đích đặt ra. Trong cuộc phỏng vấn, ngƣời
phỏng vấn nêu những câu hỏi theo một chƣơng trình đƣợc định sẵn phỏng vấn
nhằm thu thập th ng tin đa chiều hơn, sâu hơn về đề tài nghiên cứu.
Trong đề tài này, để c cái nhìn trục iện và cụ thể, sinh viên tiến hành
phỏng vấn ngƣời c c ng với cách mạng, thân nhân ngƣời c c ng với cách
5
mạng, lãnh đạo địa phƣơng và cán ộ thƣơng inh xã hội chủ yếu thăm ò về
việc thực hiện, triển khai các chính sách cũng nhƣ hiệu quả của các chƣơng
trình, chính sách đ mang lại.
6.4. Phƣơng pháp thống kê kinh tế
Phƣơng pháp thống kê kinh tế ao gồm: thống kê m tả, thống kê so sánh,
thống kê phân tích để phân tích kết quả thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội với
ngƣời c c ng với cách mạng tại xã Đ ng Yên huyện Quốc Oai thành phố Hà
Nội. Phƣơng pháp này đƣợc ùng để phân loại, so sánh, phân tích mức độ, động
thái của các th ng tin, các chỉ tiêu kinh tế nhƣ: số tuyệt đối, số ình quân, tỷ
trọng, tốc độ phát triển của các số liệu sử ụng trong kh a luận tốt nghiệp.
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần mở đầu và kết luận, kh a luận ao gồm 2 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện chính sách ƣu đãi xã
hội ngƣời c c ng với cách mạng.
Chƣơng 2: Thực trạng thực hiện các chính sách ƣu đãi xã hội với ngƣời c
c ng với cách mạng tại xã Đ ng Yên – huyện Quốc Oai – TP Hà Nội.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƢU
ĐÃI XÃ HỘI VỚI NGƢỜI CĨ CƠNG VỚI CÁCH MẠNG
1.1.
Cơ sở lý luận về thực hiện chính sách ƣu đãi xã hội với ngƣời có cơng
với cách mạng
1.1. 1. Khái niệm “Người có cơng với cách mạng”
Theo Pháp lệnh Ƣu đãi Ngƣời c c ng với cách mạng, khái niệm “Ngƣời
c c ng với cách mạng” đƣợc hiểu là những ngƣời kh ng phân iệt t n giáo, tín
ngƣỡng, ân tộc, giới tính, độ tuổi, đã c những đ ng g p, cống hiến xuất sắc
trong thời kỳ Cách mạng tháng Tám năm 1945, trong các cuộc kháng chiến giải
ph ng ân tộc, ảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế đƣợc các cơ quan tổ
chức c thẩm quyền c ng nhận”.
Với khái niệm trên, ngƣời c c ng với cách mạng ao gồm ngƣời tham gia hoạt
động giúp đỡ cách mạng mà hy sinh xƣơng máu hoặc một phần thân thể của
mình hoặc cống hiến cả cuộc đời mình cho sự nghiệp cách mạng và đƣợc các cơ
quan tổ chức c thẩm quyền c ng nhận.
Theo quy định tại Điều 2 Pháp lệnh Ƣu đãi ngƣời c c ng với cách mạng
số 26/2005/PL-UBTVQH ngày 29/6/2005 của Uỷ an Thƣờng vụ Quốc hội
kh a 11 và Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, ổ sung
một số điều của Pháp lệnh Ƣu đãi ngƣời c c ng với cách mạng (Pháp lệnh 04).
Theo quy định này, “Ngƣời c c ng với cách mạng” đƣợc liệt kê gồm những đối
tƣợng cụ thể.
- Ngƣời c c ng với cách mạng ao gồm:
+) Ngƣời hoạt động cách mạng trƣớc ngày 01 tháng 01 năm 1945;
+) Ngƣời hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
7
+) Liệt sỹ;
+) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+) Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân ân;
+) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
+) Thƣơng inh, ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng inh;
+) Bệnh inh;
+) Ngƣời hoạt động kháng chiến ị nhiễm chất độc h a học;
+) Ngƣời hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến ị địch ắt tù, đày;
+) Ngƣời hoạt động kháng chiến giải ph ng ân tộc, ảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế;
+) Ngƣời c c ng giúp đỡ cách mạng.
Trong đ từng đối tƣợng đƣợc khái niệm một cách rõ ràng và cụ thể:
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 là ngƣời
đƣợc cơ quan, tổ chức c thẩm quyền c ng nhận đã tham gia tổ chức cách mạng
trƣớc ngày 01 tháng 01 năm 1945.
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 là ngƣời đƣợc cơ quan, tổ chức c thẩm quyền c ng
nhận đứng đầu một tổ chức quần chúng cách mạng cấp xã hoặc thoát ly hoạt
động cách mạng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945.
Liệt sỹ là ngƣời đã hy sinh vì sự nghiệp cách mạng giải ph ng ân tộc.
Bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế hoặc vì lợi ích của Nhà nƣớc, của nhân
ân đƣợc Nhà nƣớc truy tặng anh hiệu “Tổ quốc ghi c ng” thuộc một trong các
trƣờng hợp sau: chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; trực tiếp đấu tranh
chính trị, đấu tranh inh vận c tổ chức với địch; hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến ị địch ắt, tra tấn vẫn kh ng chịu khuất phục, kiên quyết đấu
tranh hoặc thực hiện chủ trƣơng vƣợt tù, vƣợt ngục mà hy sinh; làm nghĩa vụ
8
quốc tế; đấu tranh chống tội phạm; ũng cảm thực hiện việc cấp ách, nguy
hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh, ũng cảm cứu ngƣời, cứu tài sản của Nhà
nƣớc và nhân ân; o ốm đau, tai nạn khi đang làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh ở địa àn c điều kiện kinh tế - xã hội đặc iệt kh khăn; trực tiếp làm
nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc iễn tập phục vụ quốc phịng an ninh c
tính chất nguy hiểm; ngƣời mất tin, mất tích trong các trƣờng hợp nêu trên.
Bà mẹ Việt Nam anh hùng là những à mẹ c nhiều c ng hiến, hy sinh vì
sự nghiệp giải ph ng ân tộc, ảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế hay là à
mẹ Việt Nam anh hùng là ngƣời đã đã sinh ra và nu i ƣỡng những đứa con liệt
sỹ (theo quy định ít nhất là 2 ngƣời con).
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân là ngƣời đƣợc Nhà nƣớc tuyên
ƣơng Anh hùng vì c thành tích đặc iệt xuất sắc trong chiến đấu và phục vụ
chiến đấu.
Anh hùng lao động trong thời kỷ kháng chiến là ngƣời đƣợc Nhà nƣớc
tuyên ƣơng anh hùng vì c thành tích ặc iệt xuất sắc trong lao động sản xuất
phục vụ kháng chiến.
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
Thƣơng inh là quân nhân, c ng an nhân ân ị thƣơng o chiến đấu, phục vụ
chiến đấu trong kháng chiến ảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế hoặc trong
đấu tranh chống tội phạm, ũng cảm làm nhiệm vụ đặc iệt kh khăn, nguy
hiểm vì lợi ích của Nhà nƣớc, của nhân ân mà mất sức lao động từ 21% trở lên,
đƣợc cơ quan Nhà nƣớc c thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận Thƣơng inh” và
tặng “Huy hiệu Thƣơng inh”.
Ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng inh là ngƣời kh ng phải quân nhân, c ng
an nhân ân nhƣng ị thƣơng trong các trƣờng hợp nhƣ quy định đối với thƣơng
inh, mất sức lao động từ 21% trở lên và thuộc một trong các trƣờng hợp chiến
9
đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu, đƣợc cơ quan Nhà nƣớc c thẩm quyền
cấp “Giấy chứng nhận ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng inh”.
Bệnh binh là quân nhân, c ng an nhân ân mắc ệnh trong thời gian tại
ngũ, ị mất sức lao động từ 61% trở lên trong những trƣờng hợp quy định, khi
xuất ngũ về gia đình đƣợc cơ quan Nhà nƣớc, đơn vị c thẩm quyền cấp “Giấy
chứng nhận ệnh inh”.
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học là ngƣời đƣợc cơ
quan c thẩm quyền c ng nhận đã tham gia c ng tác chiến đấu, phục vụ chiến
đấu tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử ụng chất độc h a học, ị mắc ệnh làm
suy giảm khả năng lao động, kh ng còn khả năng lao động, sinh con ị ạng, ị
tật hoặc v sinh o hậu quả của chất độc h a học.
Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù
đàylà ngƣời trong thời gian ở tù kh ng khai áo c hại cho cách mạng, kh ng
làm tay sai cho địch, đƣợc tổ chức, cơ quan c thẩm quyền c ng nhận.
Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tếlà ngƣời tham gia kháng chiến đƣợc Nhà nƣớc thƣởng “Huân
chƣơng kháng chiến” hoặc “Huy chƣơng kháng chiến” tổng kết thành tích kháng
chiến.
Người có cơng giúp đỡ cách mạnglà ngƣời đã c thành tích giúp đỡ cách
mạng trong lúc kh khăn, nguy hiểm,
ao gồm: ngƣời đƣợc tặng Kỷ niệm
chƣơng “Tổ quốc ghi c ng” hoặc Bằng “C c ng với nƣớc”, ngƣời trong gia
đình đƣợc tặng Kỷ niệm chƣơng “Tổ quốc ghi c ng” hoặc Bằng “C c ng với
nƣớc” trƣớc cách mạng tháng Tám năm 1945, ngƣời đƣợc tặng Huân chƣơng
kháng chiến hoặc Huy chƣơng kháng chiến, ngƣời trong gia đình đƣợc tặng
Huân chƣơng kháng chiến hoặc Huy chƣơng kháng chiến.
- Thân nhân của ngƣời c c ng giúp đỡ cách mạng
10
Thân nhân người có cơng với cách mạng là những ngƣời c quan hệ
huyết thống, h n nhân, gần gũi, gắn
đặc iệt hoặc c c ng nu i ngƣời c
c ng trong một khoảng thời gian nhất định khi còn nhỏ, chƣa c khả năng tự lập
đƣợc trong cuộc sống. Thân nhân ngƣời c c ng ao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ
hoặc chồng, con hoặc ngƣời khác đƣợc xác định theo quy định của pháp luật.
Tùy từng quyền ƣu đãi xã hội cụ thể, thân nhân của ngƣời c c ng với đất nƣớc
thuộc iện xem xét chế độ ƣu đãi tƣơng ứng.
Nhƣ vậy, c thể thấy các đối tƣợng là ngƣời c c ng với cách mạng rất
nhiều và với mỗi đối tƣợng lại c những quy định khác nhau. Song, họ đều là
những ngƣời đã cống hiến, hy sinh xƣơng máu của mình để chiến đấu, phục vụ
chiến đấu, xây ựng và ảo vệ Tổ quốc. Trong đ , c ngƣời còn sống c ngƣời
đã hy sinh anh ũng vì độc lập, tự o của Tổ quốc. Trƣớc những sự hy sinh lớn
lao đ , Đảng và Nhà nƣớc ta đã ghi nhận và gọi họ với nhiều cái tên khác nhau,
chung quy nhất là “Ngƣời c c ng với cách mạng”.
1.1.2. Đặc điểm người có cơng với cách mạng
Trong suốt chiều ài những cuộc đấu tranh ựng nƣớc và giữ nƣớc, ngƣời
c c ng cách mạng lu n tự hào và t n trọng quá khứ. Họ lu n c tinh thần yêu
nƣớc nhƣ hàng triệu chiến sĩ đã ị thƣơng và vĩnh viễn ra đi, nhiều gia đình
cùng một lúc đã mất đi nhiều ngƣời thân yêu nhất của mình. Nhiều ngƣời đã
cống hiến trọn vẹn tuổi thanh xuân của mình cho sự nghiệp cách mạng cao cả
của Tổ Quốc. Nhiều ngƣời vợ trẻ hƣởng hạnh phúc vợ chồng chƣa trọn một
ngày, rồi g a ụa cả đời. Sự hy sinh, những thiệt thòi mất mát to lớn của những
ngƣời còn sống khi ngƣời thân mất đi là kh ng gì đo đếm đƣợc. Bƣớc ra khỏi
thời chiến, ngƣời c c ng với cách mạng với những thƣơng tích, mất mát to lớn
và ệnh tật nhƣng vẫn tiếp tục đi đầu trên các lĩnh vực, g p phần xây ựng đất
nƣớc, quê hƣơng ngày càng giàu đẹp; lu n gƣơng mẫu, đi đầu ủng hộ và chấp
hành tốt các chủ trƣơng chính sách pháp luật của Đảng và nhà nƣớc, là tấm
11
gƣơng để mọi ngƣời noi theo; họ lu n trung thành với chế độ mà mình đem sức
lực, máu xƣơng để ảo vệ; lu n xây ựng gia đình ấm no, hạnh phúc; là những
c ng ân gƣơng mẫu, những tấm gƣơng sáng giáo ục thế hệ trẻ tích cực lao
động, học tập trong sự nghiệp và ảo vệ tổ quốc.
Đối với thƣơng inh, ệnh inh đã trải qua 2 cuộc chiến tranh chống
Pháp và chống Mỹ: Đến nay, hiện cịn ít, hầu hết ở tuổi cao và trung niên, họ
sống rất khiêm tốn, ít địi hỏi quyền lợi các nhân; nhu cầu vật chất giản ị, hăng
hái tham gia tích cực các hoạt động c ng tác xã hội. Tuy nhiên, họ là những
ngƣời chịu ảnh hƣởng lớn từ tác động kinh tế thị trƣờng với các chủ trƣơng,
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc liên quan đến đời sống, tinh thần, vật chất của
chính họ; c một số ít đối tƣợng c tƣ tƣởng c ng thần, đƣa ra yêu sách, đòi hỏi
quá đáng , để trục lợi cho cá nhân và ảnh hƣởng đến việc triển khai tổ chức thực
hiện chính sách ngƣời c c ng với cách mạng của Đảng và Nhà nƣớc. Đối với
thân nhân liệt sỹ và ngƣời c c ng với cách mạng: Nỗi đau thƣơng, mất mát của
ngƣời thân là sự đau đớn lớn nhất đối với những ngƣời cha, mẹ, vợ, ngƣời con
liệt sỹ mà kh ng thể ù đắp. Vào các ịp Tết cổ truyền, ngày lễ, họ rất cần sự
quan tâm động viên, chia sẻ, đầm ấm trong những ngày đặc iệt này. Tuy nhiên,
ngƣời c c ng c những đặc điểm khác nhau, trong c ng tác chăm s c cũng
khác nhau và phải tìm hiểu kỹ nhu cầu đặc điểm của họ. Điều này c ý nghĩa rất
quan trọng để đƣa ra những giải pháp chăm s c tốt hơn, hỗ trợ phù hợp, đem lại
hiệu quả cao về vật chất và tinh thần, nhằm ù đắp phần nào những hy sinh cống
hiến to lớn của ản thân ngƣời c c ng và thân nhân ngƣời c c ng, phấn đấu
vƣơn lên trong cuộc sống. Tuy nhiên phải nhìn nhận thực tế rằng, vẫn cịn
những kh khăn, thiệt thòi của họ trong cuộc sống hiện nay, nhƣ những Mẹ Việt
Nam Anh Hùng neo đơn, đến nay tuổi các mẹ đã trên 80 tuổi nhƣng lại kh ng
c ngƣời thân chăm s c nên cần đƣợc sự quan tâm chăm s c và chia sẻ tình
cảm; Các thƣơng inh, ệnh inh đang chịu sự đau đớn của vết thƣơng tái phát ,
12
ệnh tật và những i chứng chiến tranh để lại, nên cần phải động viên nổ lực
vƣợt qua kh khăn, ệnh tật.
1.1.3. Chính sách người có cơng với cách mạng
Chính sách ngƣời c c ng với cách mạng là một chính sách nhân đạo, thể
hiện sâu sắc ản chất ƣu việt của xã hội ta, c liên quan tới nhiều lĩnh vực của
đời sống xã hội nhƣ: Kinh tế, chính trị, văn h a, tƣ tƣởng, lịch sử, pháp lý và
truyền thống đạo lý của ân tộc. Đảng và Nhà nƣớc ta tổ chức nghiên cứu,
hoạch định an hành hệ thống chính sách, chế độ và tổ chức thực hiện, kiểm tra
việc thực hiện đến từng đối tƣợng tùy điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội ở từng
giai đoạn mà Nhà nƣớc điều chỉnh chế độ ƣu đãi xã hội theo hƣớng nâng cao và
cải thiện hơn nữa đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời c c ng thể hiện sự
quan tâm, iết ơn của Đảng, Nhà nƣớc và nhân ân đối với sự hy sinh, cống hiến
của họ cho đất nƣớc; ù đắp một phần nào đ cho họ về đời sống vật chất cũng
nhƣ tinh thần. Chính sách ngƣời c c ng với cách mạng là chính sách quan
trọng về vai trị và chức năng, sử ụng các iện pháp khác nhau để xây ựng và
triển khai đƣa các chính sách ngƣời c c ng với cách mạng vào cuộc sống.
1.1.3.1. Quan niệm về chính sách người có cơng với cách mạng
Chính sách ngƣời c c ng với cách mạng thể hiện chủ nghĩa nhân đạo cao
đẹp, thể hiện tryền thống đạo lý quý áu của ân tộc ta, truyền thống “uống
nƣớc nhớ nguồn”, “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Thể hiện nghĩa vụ, trách nhiệm và
tình cảm của Nhà nƣớc và cộng đồng đối với ngƣời c c ng chứ kh ng phải sự
an ơn, làm phúc, từ thiện, nhân đạo. Bù đắp phần nào sự mất mát to lớn, sự hy
sinh cao cả của những ngƣời c c ng, thể hiện sự đoàn kết giúp đỡ nhau trong
cộng đồng, là sự chia sẻ trong cộng đồng, giúp đỡ những ngƣời kh khăn o
cuộc kháng chiến để lại nhằm đảm ảo một xã hội phát triển lành mạnh.
Trong hoàn cảnh lịch sử cụ thể của đất nƣớc ta, chính sách ngƣời c c ng
với cách mạng kh ng chỉ là thể hiện sự sinh động, sự quan tâm của Đảng - Nhà
13
nƣớc và nhân ân đối với những ngƣời đã cống hiến, hy sinh cho độc lập, tự o,
hạnh phúc và sự tồn vẹn của lãnh thổ quốc gia mà cịn là hành động xã hội văn
h a, là ản chất của chế độ xã hội, trở thành một ộ phận trong hệ thống chính
sách xã hội và phƣơng châm phát triển đất nƣớc. Những năm qua, riêng việc
lu n điều chỉnh và mở rộng chế độ ƣu đãi ngƣời c c ng cho phù hợp với tình
hình thực tế xã hội của đất nƣớc đã g p phần quan trọng vào việc ổn định đời
sống, từng ƣớc nâng cao mức sống của các đối tƣợng chính sách trong điều
kiện đất nƣớc c nhiều kh khăn, số ngƣời là đối tƣợng c c ng lại rất lớn… mà
chúng ta đã thực hiện đạt kết quả lớn nhƣ vậy là khá trọn nghĩa, vẹn tình. Mặc
dù chƣa thật ằng lịng với những thành tích ấy, nhƣng c thể n i chính sách
ngƣời c c ng với cách mạng đã g p phần kh ng nhỏ cho việc giữ vững an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội, củng cố hệ thống chính trị, mở rộng ân chủ và
làm thất ại mọi âm mƣu chống phá của kẻ thù ân tộc. Việc ƣu đãi đối với
ngƣời c c ng là vấn đề của h m nay, thiết thực g p vào sự phát triển. N trở
thành động lực thúc đẩy xã hội, đặc iệt c tác ụng giáo ục lòng yêu nƣớc,
niềm tự hào, tự t n ân tộc cho thế hệ trẻ.
1.1.3.2. Chính sách nhà nước đối với người có cơng với cách mạng
Kế tục truyền thống của cha ng, ngay từ khi đất nƣớc mới giành đƣợc
độc lập, Đảng và Nhà nƣớc ta đã sớm xây ựng chính sách ƣu đãi xã hội, đặc
iệt là chính sách ƣu đãi ngƣời c c ng với đất nƣớc trong sự nghiệp ảo vệ Tổ
quốc và trong sự nghiệp xây ựng đất nƣớc. Đƣợc chia thành các giai đoạn nhƣ
sau:
Giai đoạn từ 1945 đến 1954: Sau khi giành đƣợc chính quyền, nhân ân
ta ƣới sự lãnh đạo của Đảng phải ắt tay ngay vào cuộc kháng chiến chống
thực ân Pháp. Thời kỳ này đất nƣớc gặp mu n vàn kh khăn, nhƣng Đảng,
Chính phủ sớm thiết lập một số văn ản pháp luật ƣu đãi một số đối tƣợng c
14
c ng nhƣ: thƣơng inh, gia đình liệt sĩ, đồng thời động viên toàn ân lấy lên
phong trào toàn ân chăm s c giúp đỡ các đối tƣợng này.
Ngày 16/2/1947 Chủ tịch nƣớc Việt Nam ân chủ cộng hòa đã ký Sắc lệnh
số 20/SL “Về chế độ hƣu ổng, thƣơng tật đối với thƣơng inh, tử sĩ”. Sau đ
đƣợc sửa đổi, ổ sung ằng Sắc lệnh 242/SL ngày 12/10/1948 về “Hƣu ổng
thƣơng tật và tiền tuất cho thân nhân tử sĩ”, qui định về tiêu chuẩn xác nhận
thƣơng inh, truy tặng tử sĩ, thực hiện chế độ lƣơng hƣu thƣơng tật đối với
thƣơng inh, chế độ tiền tuất đối với gia đình tử sĩ. Đây là văn ản pháp luật đầu
tiên của Nhà nƣớc Việt Nam ân chủ cộng hòa qui định về những ƣu đãi đối với
ngƣời c c ng với cách mạng. Sau đ Đảng – Nhà nƣớc ta cịn an hành nhiều
chính sách, văn ản c liên quan quy định những vấn đề về thƣơng inh, tử
sĩ…và những ƣu đãi ành cho họ. Đồng thời, Đảng – Nhà nƣớc cũng khuyến
khích, động viên tồn ân ấy lên phong trào giúp đỡ, chăm s c đối tƣợng này
nhƣ phong trào đ n thƣơng inh về làng, giúp inh sĩ tử nạn, lập quỹ tình
nghĩa…
Nghị định số 51/TB-NĐ ngày 27/7/1949 và Nghị định số 367/TB-NĐ ngày
30/08/1950 thì Nhà nƣớc sẽ tổ chức các trại an ƣỡng để thu nhận và chăm s c
thƣơng inh, ệnh inh.
Giai đoạn từ 1955 đến 1975: Trong các văn ản an hành trong thời kỳ
này đáng chú ý nhất là Nghị định số 16/CP ngày 30/10/1964 kèm theo ản Điều
lệ tạm thời về chế độ đãi ngộ với quân nhân, thanh niên xung phong, ân quân
u kích với việc qui định chế độ thƣơng tật mới là 8 hạng, mức khởi điểm là
21%. Quy định chế độ tiền tuất mới gồm tuất hàng tháng và tuất một lần đối với
gia đình và thân nhân liệt sĩ. Đồng thời, để phù hợp với tình hình thực tế của
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nƣớc, đánh giá đúng và động viên kịp thời sự
đ ng g p của nhân ân, pháp luật ƣu đãi ngƣời c c ng đã ổ sung các đối
tƣợng mới đ là :
15
- Chế độ đối với
ân c ng thời chiến (nghị định số77/CP ngày
26/04/1966).
- Chế độ ƣu đãi đối với lực lƣợng vận tải nhân ân (theo Quyết định số
84/CP ngày 04/5/1966).
- Chế độ cán ộ y tế làm nhiệm vụ cấp cứu phòng kh ng (Nghị định số
111/CP ngày 28/6/1973).
T m lại, chính sách ƣu đãi ngƣời c c ng thời kỳ này đã phát triển tƣơng
đối toàn iện các nội ung ƣu đãi cả vật chất và tinh thần đối với ngƣời c c ng,
g p phần to lớn vào việc thực hiện chính sách hậu phƣơng quân đội, củng cố và
tăng cƣờng tiềm lực kháng chiến.
Giai đoạn từ 1976 đến 1985: Sau khi đất nƣớc thống nhất, Nhà nƣớc đã
an hành hàng trăm văn ản chính sách ƣu đãi ngƣời c c ng, ổ sung đối
tƣợng, tiêu chuẩn xác nhận thƣơng inh, ệnh inh, liệt sĩ trong c ng cuộc xây
ựng ảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Trên cơ sở đ , chính sách ƣu đãi
ngƣời c c ng trong giai đoạn này đã khắc phục đƣợc một số ất hợp lý, hình
thành hệ thống văn ản pháp quy c hiệu lực thống nhất trong cả nƣớc. Tuy
nhiên, còn tản mạn, chắp vá, nội ung còn rƣờm rà, phức tạp, hạn chế trong việc
giải quyết các vấn đề mang tính cơ ản, lâu ài của chế độ ƣu đãi ngƣời c c ng.
Giai đoạn từ 1986 đến 1994: Đây là giai đoạn c ý nghĩa đối với sự phát
triển của chế độ ƣu đãi xã hội nƣớc ta. Trong ối cảnh lịch sử đất nƣớc ta từ cơ
chế tập trung quan liêu ao cấp sang cơ chế thị trƣờng, chế độ ƣu đãi đối với
ngƣời c c ng đã c những thay đổi rất quan trọng, đáp ứng nhu cầu điều chỉnh
các quan hệ xã hội trong lĩnh vực ƣu đãi xã hội theo cơ chế mới. Nhà nƣớc đã
an hành rất nhiều văn ản chính sách về chế độ ƣu đãi, đánh ấu ƣớc chuyển
iến quan trọng quyết định đến mọi đời sống của ngƣời c c ng th ng qua các
văn ản quy phạm pháp luật. Đáng chú ý là nghị định số 236/HĐBT ngày
18/9/1985 của Hội đồng Bộ trƣởng ổ sung, x a ỏ sự khác iệt trong các qui
16
định ƣu đãi o lịch sử để lại. Cùng với sự chuyển đổi này, việc điều chỉnh ằng
pháp luật các mối quan hệ xã hội cũng đƣợc thay đổi cho phù hợp với cơ chế
mới. Chính sách ƣu đãi ngƣời c c ng theo đ cũng đƣợc thay đổi, ổ sung cho
hợp lý hơn (Quyết định số 79/HĐBT ngày 05/7/1989, Quyết định số 8/HĐBT
ngày 05/01/1990, Nghị định số 27/CP ngày 23/04/1993…).
Những năm cuối của giai đoạn này, đất nƣớc đã ần ổn định, nền kinh tế đã
c sự phát triển, những mâu thuẫn xã hội của nền kinh tế thị trƣờng trở nên
mạnh mẽ, đòi hỏi Nhà nƣớc phải c sự quan tâm hơn nữa đến chính sách ngƣời
c c ng. Nổi ật nhất là vào ngày 29/8/1994 Ủy an Thƣờng vụ Quốc hội đã
an hành 02 văn ản rất quan trọng đối với chính sách ngƣời c c ng, đ là
Pháp lệnh Ƣu đãi ngƣời hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thƣơng
inh, ệnh inh, ngƣời hoạt động kháng chiến, ngƣời c c ng giúp đỡ cách
mạng; và Pháp lệnh Quy định anh hiệu vinh ự Nhà nƣớc “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”. Tiếp theo đ Nhà nƣớc đã an hành một số Nghị định, Th ng tƣ…
để hƣớng ẫn thực hiện Pháp lệnh trên cũng nhƣ hoàn thiện hơn những quy định
về ƣu đãi ngƣời c c ng. Hai quy định này đã đánh ấu cho sự phát triển, tiến ộ
của pháp luật ƣu đãi ngƣời c c ng trong hệ thống các chính sách, pháp luật.
Giai đoạn từ 1995 đến nay: Từ năm 1995 đến nay, c ng cuộc đổi mới đất
nƣớc đạt nhiều thành tựu. Tuy cịn nhiều kh khăn nhƣng nhìn chung đất nƣớc
ta đang phát triển nhanh ch ng về mọi mặt. Đảng, Nhà nƣớc đã c sự quan tâm
sâu sắc đến mọi mặt đời sống của nhân ân, hệ thống chính sách, pháp luật đang
ngày ần hồn thiện. Chính sách mở cửa, hội nhập đem lại chính sách đối với
ngƣời c c ng nâng cao đời sống của ngƣời ân ngày càng tốt hơn. Trong giai
đoạn này c một số điểm nổi ật, đánh ấu sự phát triển của pháp luật ƣu đãi
ngƣời c c ng. Ngày 29/6/2005 Ủy an thƣờng vụ Quốc hội đã an hành Pháp
lệnh Ƣu đãi ngƣời c c ng với cách mạng số 26/2005/PLUBTVQH11 của Ủy
an Thƣờng vụ Quốc hội, c hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 (thay
17
thế cho Pháp lệnh ƣu đãi ngƣời c c ng với cách mạng năm 1994 - đƣợc sửa đổi
năm 2000 và năm 2002). Pháp lệnh này đã mở rộng thêm một số đối tƣợng đƣợc
hƣởng ƣu đãi (từ 7 lên đến 11 nh m với 11 21 đối tƣợng, kh ng chỉ ao gồm
những ngƣời c c ng với cách mạng mà còn ao gồm cả thân nhân của họ);
Trong c ng cuộc đổi mới đất nƣớc, song song với việc phát triển Nhà nƣớc ta
cũng đã quan tâm đặc iệt đối với đối tƣợng chính sách và cũng đã tiếp tục an
hành: Pháp lệnh số 04/2012/PLUBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy an thƣờng
vụ Quốc hội sửa đổi, ổ sung một số điều của Pháp Lệnh ƣu đãi ngƣời c c ng
với cách mạng, c hiệu lực kể từ ngày 01/09/2012; Nghị định số 31/2013/NĐCP ngày 09 tháng 4 năm 2013 quy định chi tiết, hƣớng ẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ƣu đãi ngƣời c c ng với cách mạng; Th ng số 05/2013/TTBLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 hƣớng ẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý
hồ sơ, thực hiện chế độ ƣu đãi ngƣời c c ng với cách mạng và thân nhân.
Sau nhiều lần sửa đổi, ổ sung một số điều và điều chỉnh mức trợ cấp cho
phù hợp cho tình hình thực tế. ao gồm:
a. Ngƣời c c ng với cách mạng:
- Ngƣời hoạt động cách mạng trƣớc ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Ngƣời hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; - Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lƣợng vũ trang nhân ân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
- Liệt sĩ;
- Thƣơng inh, ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng inh;
- Bệnh inh;
- Ngƣời c c ng giúp đỡ cách mạng;
- Ngƣời hoạt động kháng chiến ị nhiễm chất độc hoá học;
18