Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và dịch vụ thương mại kim thu, hà nội (khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 90 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG
MẠI KIM THU, HÀ NỘI

NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: Đỗ Thị Thúy Hằng

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Khánh Vinh

Mã sinh viên

: 1654040027


Lớp

: K61B - Kế tốn

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
DANH MỤC MẪU SỐ ................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Kết cấu của bài khoá luận gồm 3 chƣơng: .................................................. 4
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI.... 5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh…………. ............................................................................................. 5
1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng ............................................. 5

1.1.2. Phƣơng pháp xác định trị giá hàng hóa ................................................. 7
1.1.3. Phƣơng thức thanh tốn ........................................................................ 9
1.1.4 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh .............. 10
1.2. Những nội dung của kế toán bán hàng ................................................... 11
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................... 11
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 12
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................ 14
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng .................................................................... 15
1.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 16
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 18
i


1.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 18
1.3.2. Kế tốn chi phí tài chính ..................................................................... 18
1.3.3. Kế tốn thu nhập khác ........................................................................ 19
1.3.4. Kế tốn chi phí khác ........................................................................... 20
1.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 22
1.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 22
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG
MẠI KIM THU, HÀ NỘI ............................................................................ 24
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại
Kim Thu, Hà Nội.......................................................................................... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ....................................... 24
2.1.3. Thị trƣờng bán hàng của Công ty........................................................ 26
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................... 26
2.3. Đặc điểm nguồn lực sản xuất kinh doanh .............................................. 27
2.3.1. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ..................................... 27
2.3.2. Đặc điểm về nguồn lao động của công ty............................................ 28

2.3.3. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty.................................... 30
2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng chỉ tiêu giá trị của Công ty
trong 3 năm 2017-2019 ................................................................................ 31
2.5. Những thuận lợi khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của cơng ty trong
thời gian tới .................................................................................................. 34
2.5.1. Thuận lợi ............................................................................................ 35
2.5.2. Khó khăn ............................................................................................ 35
2.5.3. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty trong thời gian tới ................... 36
Chƣơng 3, THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỀN CƠNG
TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI KIM
THU, HÀ NỘI ............................................................................................. 37
ii


3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của Công ty TNHH Xây Dựng Và
Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà Nội ....................................................... 37
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Phịng tài chính kế tốn .............................. 37
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ................................................... 38
3.1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ..................................... 39
3.1.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty .................................................... 40
3.2. Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà
Nội ............................................................................................................... 41
3.2.1. Đặc điểm chung về hoạt động bán hàng tại Cơng ty ........................... 41
3.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán .................................................................. 42
3.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ............ 49
3.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................. 54
3.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 58
3.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .................................................... 59

3.2.7. Kế tốn chi phí và thu nhập khác ........................................................ 61
3.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 61
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................. 63
3.3. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ
Thƣơng Mại Kim Thu .................................................................................. 66
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn.................................................... 66
3.3.2. Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lƣợng cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ................................... 67
KẾT LUẬN .................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ Viết Tắt
BH
CCDC
CP
CPBH
CPQLDNDN
CPVL
DT
GTCL/NG
GTGT

Diễn giải
Bán hàng

Công cụ cụng cụ
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí vật liệu
Doanh thu
Giá trị cịn lại trên ngun giá
Giá trị gia tăng



Hóa đơn

KC

Kết chuyển

KQKD
PTTM - XD
QLDNDN
SXKD
TK

Kết quả kinh doanh
Phát triển thƣơng mại xây dựng
Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Mặt hàng kinh doanh tại đơn vị ..................................................... 25
Bảng 2.2 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty (tính đến ngày 31/12/2019) . 27
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động của cơng ty tính đến ngày 31/12/2019. .............. 29
Bảng 2.4: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2017 – 2019
..................................................................................................................... 30
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017-2019)
..................................................................................................................... 32
Bảng 3.1. Bảng theo dõi doanh số quý 4....................................................... 53
Bảng 3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý IV/2019 ..................... 61
Bảng 3.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý IV/2019................... 65

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các phƣơng thức bán hàng doanh nghiệp ...................................... 6
Sơ đồ 1.2. Giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên........ 12
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu BH & CCDV ................................................. 13
Sơ đồ 1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................... 15

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng ............................................ 16
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ......................... 17
Sơ đồ 1.7. Trình tự hach tốn doanh thu tài chính ........................................ 18
Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính ................................. 19
Sơ đồ 1.9:Kế tốn thu nhập khác .................................................................. 20
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác ..................................... 21
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................. 22
Sơ đồ 1.12. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty ..................................................... 26
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty ............................................... 38
Sơ đồ 3.2: Trình tự phƣơng pháp ghi sổ nhật kí chung ................................. 40

vi


DANH MỤC MẪU SỐ
Mẫu số 3.1: Phiếu xuất kho .......................................................................... 44
Mẫu sổ 3.2: Trích sổ nhật ký chung .............................................................. 46
Mấu sổ 3.3: Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ................................... 48
Mẫu sổ 3.4: Trích hóa đơn GTGT ................................................................ 50
Mẫu sổ 3.5: Trích sổ cái TK 511 .................................................................. 52
Mẫu sổ 3.6 Trích sổ cái tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu ............ 53
Mẫu sổ 3.7: Hóa đơn mua xăng số 1945863 ................................................. 55
Mẫu số 3.8 Trích sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng............................ 56
Mẫu số 3.9. Trích sổ cái tài khoản 642 ........................................................ 57
Mẫu số 3.10: Trích sổ cái tài khoản 515 ....................................................... 59
Mẫu sổ 3.12 Trích sổ cái TK 635 ................................................................. 60
Mẫu sổ 3.13: Sổ cái tài khoản 821 ................................................................ 62
Mẫu số 3.14: Trích sổ cái Tài khoản 911 ...................................................... 64
Phụ biểu 06: Hóa đơn dịch vụ viễn thơng ..................................................... 78

Phụ biểu 07: Hóa đơn tiền điện .................................................................... 79
Phụ biểu 10: Giấy báo nợ ngân hàng ............................................................ 82

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của và điều tiết
của Nhà nƣớc, cùng với sự phát triển của xã hội thì sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp để tìm ra một chỗ đứng trên thị trƣờng diễn ra ngày ngày càng
gay gắt. Vì vậy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải năng động sáng
tạo trong kinh doanh, chủ động nắm bắt, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng
sau đó đƣa ra quyết định kinh doanh phù hợp. Các doanh nghiệp phải kinh
doanh trong một môi trƣờng đầy biến động, nhu cầu thị trƣờng thƣờng xuyên
biến đổi. Bởi vậy, bên cạnh việc tổ chức tốt quá trình sản xuất thì việc đẩy
nhanh khâu tiêu thụ sản phẩm là vấn đề sống còn.
Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ là khâu
quan trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Đặc biệt trong môi trƣờng cạnh
tranh hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu của
tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp không ngừng nâng
cao chất lƣợng sản phẩm, giảm giá hàng bán và ln tìm kiếm các thị trƣờng
tiềm năng mới… nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng đồng thời
đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh cao nhất cho bản thân doanh nghiệp.
Ý thức đƣợc vai trị và tầm quan trọng của kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh, cùng với những kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng và việc
tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ
Thƣơng Mại Kim Thu, em đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Thương Mại Kim Thu, Hà Nội” để làm khóa

luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán
1


hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xây Dựng Và Dịch
Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà Nội.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại.
- Nghiên cứu đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty qua 3 năm 2017-2019.
- Nghiên cứu đƣợc thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng và dịch vụ thƣơng
mại Kim Thu trong Quý IV năm 2019.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Xây
Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu và thực hiện tại Công ty
TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu tại Xã Phƣơng Trung,
huyện Thanh Oai, Hà Nội.
Về thời gian:

- Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây
Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà Nội trong 3 năm 2017-2019.
- Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim
Thu, Hà Nội trong Quý IV năm 2019.

2


4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim
Thu, Hà Nội.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây
Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà Nội.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu kế thừa các tài liệu kế toán, các
nguyên tắc các chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn hiện hành, số liệu đã cơng
bố, giáo trình....
- Phƣơng pháp kế toán:
+ Phƣơng pháp chứng từ kế toán: Dùng để thu thập thông tin.
+ Phƣơng pháp tài khoản kế tốn: Dùng để hệ thống hóa thơng tin.
+ Phƣơng pháp tính giá: Sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật
tƣ, hàng hóa và tổng tài sản tại một thời điểm nhất định, theo những nguyên
tắc nhất định.

+ Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán: Sử dụng để tổng hợp số liệu
từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.
+ Phƣơng pháp phân tích đánh giá: Từ những số liệu thu thập đƣợc,
thông qua sàng lọc sử lý số liệu từ đó là cơ sở cho việc phân tích kinh tế tài
chính cần thiết.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Thơng qua q trình tiếp xúc với cán bộ,
cơng nhân viên trong đơn vị, đặc biệt là qua quá trình tiếp xúc với nhân viên

3


kế tốn của đơn vị để tìm hiểu và thu thập số liệu, thông tin hoặc khai thác từ
chuyên gia phục vụ cho nghiên cứu.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Sử dụng các công cụ thống kê để làm rõ
mức độ và tình hình biến động của các số liệu, phản ánh các khía cạnh thực
trạng của vấn đề nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty.
6. Kết cấu của bài khoá luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Xây Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà Nội.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Xây Dựng Và Dịch Vụ Thƣơng Mại Kim Thu, Hà Nội.

4


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng
1.1.1.1 Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh và là
quá trình thực hiện giá trị của hàng hố. Đây là q trình chuyển giao quyền
sở hữu về hàng hóa từ tay ngƣời bán sang tay ngƣời mua để nhận quyền sở
hữu về tiền tệ hoặc quyền đƣợc đòi tiền ở ngƣời mua.
1.1.1.2 Vai trò của bán hàng
- Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng
mại nói riêng, tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có
vai trị quan trọng, từng bƣớc hạn chế đƣợc sự thất thoát hàng hóa, phát hiện
đƣợc những hàng hóa chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp
nhằm thúc đẩy q trình tuần hồn vốn. Có thể tìm ra những biện pháp thiếu
sót mất cân đối giữa khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp
khắc phục kịp thời.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở
cho sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự phát triển cân đối cho
từng ngành.
- Đối với ngƣời tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đƣa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay ngƣời tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đáp ứng đƣợc nhu
cầu tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
1.1.1.3. Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng bán hàng hoá đƣợc thực hiện theo nhiều
phƣơng thức khác nhau, theo đó hàng hố vận động đến tận tay ngƣời tiêu
dùng.Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phƣơng thức bán hàngđã góp
5



phần không nhỏ vào thực hiện kế hoạch bán hàngcủa doanh nghiệp. Hiện nay
các doanh nghiệp thƣờng sử dụng một số phƣơng thức bán hàngđƣợc thể hiện
qua sơ đồ:
Các phƣơng thức bán
hàng

Bán lẻ

Bán buôn

Bán buôn
không qua
kho

Trực
tiếp

Bán buôn
qua kho

Bán lẻ thu
tiền tập

Bán lẻ không
thu tiền tập

trung

trung


Bán hàng
tự động

Chuyển
hàng chờ
chấp nhận

Sơ đồ 1.1: Các phƣơng thức bán hàng doanh nghiệp
* Phƣơng thức bán bn: Bán bn hàng hố đƣợc hiểu là hình thức
bán hàng cho ngƣời mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho
các nhà sản xuất. Trong phƣơng thức bán bn thì có hai phƣơng thức:
- Bán bn qua kho: Là bán bn hàng hố mà hàng hố đó đƣợc xuất
ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán bn khơng qua kho: Là hình thức bán mà các doanh nghiệp
thƣơngmại sau khi tiến hành mua hàng hố khơng đƣa về nhập kho mà
chuyển thẳng đến cho bên mua. Nó bao gồm bán bn trực tiếp và chuyển
hàng chờ chấp nhận
* Phƣơng thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực
tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua
về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bao gồm ba phƣơng thức bán hàng: bán
lẻ thu tiền tập trung, bán lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.
6


1.1.2. Phương pháp xác định trị giá hàng hóa
1.1.2.1 Tính giá hàng hóa nhập kho
* Đối với hàng hóa mua về nhập kho:
- Trƣờng hợp mua hàng trong nƣớc:
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua – Khoản giảm giá

Trong đó:
Giá mua: Căn cứ theo hóa đơn.
Chi phí thu mua có thể bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí
bảo quản, bảo hiểm, hao hụt trên đƣờng đi, tiền thuê kho bãi; chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, chi phí gia cơng chế biến trƣớc khi nhập kho.
Các chi tiêu trên có thể tính theo giá chƣa có thuế GTGT hoặc tính theo
giá thanh tốn, tức là giá có thuế GTGT, phụ thuộc vào cơng dụng của hàng
hóa và tùy theo từng trƣờng hợp.
Khoản giảm giá (nếu có) là khoản giảm giá phát sinh sau khi nhận hàng
và xuất phát từ việc giao hàng không đúng qui cách, thời hạn … đã ký kết.
* Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến gồm: giá thực tế xuất
kho đem gia công cộng chi phí vận chuyển, phí bốc xếp, phí bảo hiểm và tiền
trả cho ngƣời gia cơng.
* Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn, chứng từ
đặc thù:
Giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp đƣợc căn cứ
vào hàng hóa, dịch vụ mua vào đã để xác định giá trị mua chƣa có thuế và
thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ.
Giá mua chưa có thuế =

Giá thanh tốn
1 + Thuế suất GTGT

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ = Giá thanh toán – Giá mua chƣa thuế
* Ngun tắc hạch tốn hàng hóa: Kế tốn phải phản ánh riêng biệt giá trị
hàng hóa mua vào và chi phí thu mua hàng hóa. Trong đó:
7



Giá chưa có thuế

Giá mua vào

=

của hàng hóa

GTGT hay giá

Thuế nhập khẩu

+

hay thuế khác

thanh tốn

Chi phí thu mua
hàng hóa

=

Chi phí thu mua hàng
hóa thực tế phát sinh

-

Các khoản
giảm giá khác


Hao hụt định mức phát sinh

+

trong quá trình mua hàng

Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xun thì hằng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán thì kế tốn sẽ tính
tốn và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua của
hàng hóa. Đến cuối kỳ trƣớc khi xác định kết quả kinh doanh, kế toán phải
phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho
cuối kỳ để tính giá vốn của hàng bán và giá vốn của hàng tồn cuối kỳ.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc
vào tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhƣng phải đƣợc thực hiện nhất
quán trong niên độ kế tốn.
CP mua hàng hóa

Chi phí thu
mua phân
bổ cho hàng

=

bán trong kỳ

tồn đầu kỳ
GT hàng tồn đầu
kỳ


+

+

CP mua hàng hóa
phát sinh trong kỳ
GT hàng mua vào

x

GT hàng xuất
bán trong kỳ

trong kỳ

1.1.3.2. Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho
Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể đƣợc xác định theo một trong 4
phƣơng pháp: Bình quân gia quyền liên hoàn hoặc cố định; Nhập trƣớc – xuất
trƣớc; Giá thực tế đích danh; Phƣơng pháp giá bán lẻ.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lƣợng x Đơn giá bình quân
Đơn giá bình qn đƣợc tính trong từng phƣơng pháp bình quân gia
quyền nhƣ sau:
+ Theo phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ đƣợc tính theo cơng thức
sau:

8


Giá trị thực tế hàng

hóa tồn kho đầu kỳ

Đơn giá bình
qn

=

Số lượng hàng hóa tồn
đầu kì

Giá trị hàng hóa thực
+
+

tế nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

+ Giá đơn vị bình qn sau mỗi lần nhập đƣợc tính theo cơng thức sau:
Giá đơn vị bình qn sau
mỗi lần nhập

=

Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần
Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phƣơng pháp này
dựa trên giả thuyết hàng hóa nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Do đó, giá trị
hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi mới tính tiếp

giá nhập kho lần sau.
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng
trong trƣờng hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng nhập.
Hàng xuất kho của lơ nào thì lấy đơn giá của lơ hàng đó để tính.
- Phương pháp giá bán lẻ: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong
ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng
thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tƣơng tự mà khơng thể sử dụng
các phƣơng pháp tính giá gốc khác.
1.1.3. Phương thức thanh toán
Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ trị giá lô hàng bán, mức độ tín nhiệm
lẫn nhau… mà doanh nghiệp thƣơng mại và ngƣời mua có thể thoả thuận lựa
chọn sử dụng các phƣơng thức thanh toán khác nhau. Hiện nay các doanh
nghiệp thƣờng áp dụng hai phƣơng thức thanh toán:
- Thanh toán dùng tiền mặt: Theo phƣơng thức này việc chuyển giao
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền
đƣợc thực hiện đồng thời và ngƣời bán sẽ nhận đƣợc ngay số tiền mặt tƣơng
đƣơng với số hàng hóa mà mình đã bán.
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Theo phƣơng thức này ngân hàng
đóng vai trò làm trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiêm vụ
chuyển tiền từ tài khoản của ngƣời mua sang tài khoản của doanh nghiệp và
9


ngƣợc lại. Ngƣời mua có thể thanh tốn bằng các loại séc, trái phiếu, cổ
phiếu, các loại tài sản có giá trị tƣơng đƣơng,... Phƣơng thức này thƣờng đƣợc
sử dụng trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua với số lƣợng lớn, có giá trị
lớn và đã mở tài khoản tại ngân hàng.
1.1.4 Những vấn đề chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1.4.1 Khái niệm về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã

bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi
phí thì kết quả là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc
xác định kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh:
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.1.4.2 Vai trị của cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng
để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
từng thời kỳ. Vì vậy việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một bộ
phận vô cùng quan trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh cho chúng ta cái nhìn
tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho
các nhà quản trị trong việc quản lý và phát triển doanh nghiệp
Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp đƣợc cho các
nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc ƣu, nhƣợc điểm, những vấn đề còn tồn
tại, từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phƣơng án, chiến lƣợc
kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn cho các kỳ tiếp theo.
1.1.4.3 Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh
Để giữ vững vai trị cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả, kế tốn xác
định kết quả hoạt động kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có
và sự biến động của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lƣợng, chất lƣợng,
chủng loại và giá trị.
10


- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát

tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2. Những nội dung của kế toán bán hàng
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế của số hàng đó tiêu thụ trong kỳ
đƣợc tính bằng tổng các khoản chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng bán ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Các chứng từ thanh toán,…
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán ” để
tập hợp và kết chuyển trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ.
1.2.1.2 Kết cấu TK 632:
Nợ

TK 632



+ Trị giá vốn của SP, DV đã bán trong + K/c giá vốn của SP, DV đã bán
kỳ.

trong kỳ sang TK 911 “ Xđ KQKD”.

+ CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC cố + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
định vƣợt định mức.


+ Số trích lập dự phịng giảm giá hàng

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( năm nay < năm trƣớc)…
tồn kho ( năm nay > năm trƣớc)…
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” khơng có số dƣ cuối kỳ.

11


1.2.1.6 Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu:
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xun, trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán đƣợc thực hiện qua sơ đồ 1.3.
TK 156

TK 632
Xuất kho hàng hóa

TK 156

TK 911
K/c xác định KQKD

TK 157

TK 156, 152,..
Hàng bán bị trả lại

Hàng gửi đi bán

Hàng gửi đi


nhập kho

xđ là TT
TK 621,622,…

TK 229
Các khoản khác

Hoàn nhập dự phịng

đƣợc tính giá vốn

giảm giá hàng tồn kho

TK 229
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.2. Giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
- Chứng từ kế tốn: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ,
giấy báo có, Phiếu thu, phiếu chi,…
- Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”.
1.2.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện:
12


- Khi quyền sở hữu và rủi ro gắn liền với tài sản đƣợc chuyển giao phần
lớn cho bên có liên quan kiểm soát sản phẩm.
- Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu và sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến bán hàng.
1.2.2.3 Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 511



+ Kết chuyển các khoản giảm trừ + Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp

doanh thu.

+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
nghiệp theo phƣơng pháp trực tiếp.

trong kỳ kế toán

+ Kết chuyển doanh thu thuần TK 911
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và CCDV” khơng có số dƣ cuối
kỳ

1.3.1.4 Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ xác định doanh thu BH & CCDV
đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 sau:
TK 333

TK 511
Thuế TTĐB, XK,

TK 111, 112, 131
DTBH và CCDV phát sinh

GTGT phải nộp
TK 521

TK 3331
K/c các khoản
giảm trừ DT

TK 911
K/c DTT
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu BH & CCDV

13


1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1 Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản đƣợc điều chỉnh
giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm:
Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng
hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng
kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ nhƣng bị ngƣời
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế nhƣ đã ký kết.
- Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản mà doanh nghiệp giảm giá niêm yết
cho khách hàng do mua hàng với khối lƣợng lớn.
1.2.3.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (tính thuế theo pp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng (tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp)
- Hợp đồng kinh tế, Phiếu nhập kho,…
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”: Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại.
1.2.3.4 Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 521



+ Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp

+ Cuối kỳ, kết chuyển các khoản

nhận thanh toán cho khách hàng;

giảm trừ doanh thu sang TK 511 để


+ Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận

xác định doanh thu thuần của kỳ báo

cho ngƣời mua hàng;

cáo.

+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng.
14


Tài khoản 521 “Doanh thu bán hàng và CCDV” không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.3.5 Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3
.
TK 111, 112, 131

TK 511

TK 521
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu

Các khoản
giảm trừ doanh
thuTK 333


Sơ đồ 1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng
1.2.4.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh mà doanh nghiệp
phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và
phân bổ tiền lƣơng, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Các chứng từ khác,…
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng. Tài khoản này
dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa ( Trừ hoạt động xấy lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển…
1.2.4.3 Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 641



+ Các chi phí phát sinh liên quan đến

+ Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán

q sinh bán sản phẩm hàng hóa, cung

hàng phát sinh trong kỳ

cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ


+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ

Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” khơng có số dƣ cuối kỳ
15


1.2.4.4 Trình tự kế tốn
Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 nhƣ
sau:
TK 334, 338

TK 641

CP nhân viên bán hàng

TK 111, 112, 152
Các khoản ghi giảm

CPBH
TK 152, 153
CPVL,CCDC

TK 911

TK 214
CP khấu hao TSCĐ


K/c xđ KQKD

TK 352, 242, 335
Phân bổ vào CPBH
CP trích trƣớc và trả trƣớc
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng
1.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng
cho bất cứ một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu
quản lý...
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân
bổ tiền lƣơng, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Các chứng từ khác,…
Tài khoản sử dụng: TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để
tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
1.2.5.3 Kết cấu tài khoản
16


Nợ

TK 642



+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp


+ Khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản

thực tế phát sinh trong kỳ

lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” khơng có số dƣ cuối kỳ
1.2.5.4 Trình tự kế tốn
Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua sơ
đồ 1.5 nhƣ sau:
TK 334, 338

TK 642

CP nhân viên QLDNDN

TK 111, 112, 152
Các khoản ghi giảm
CPQLDNDN

TK 152, 153
CPVL,CCDC

TK 911

TK 214


K/c xác định KQKD
CP khấu hao TSCĐ

TK 352, 242, 335
Phân bổ vào CPQLDNDN
CP trích trƣớc và trả trƣớc

TK 111, 112, 141, 331
Chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

17


×