Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de thi huyen tam duong 1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.4 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN TAM DƯƠNG
<b>PHÒNG GD&ĐT</b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9</b>
<b>Năm học 2011-2012</b>


<b>Mơn: Hóa học </b>


<i>Thời gian làm bài: 150 phút </i>
<i>Đề thi này gồm 01 trang</i>


<b>Câu 1: (1,75 điểm)</b>


1) Tìm các chất X1,X2, X3, … thích hợp và hồn thành các phương trình hóa học sau:
X1 + X2 ❑⃗ Na2SO4 + BaSO4 <i>↓</i> + CO2 <i>↑</i> + H2O


X1 + X3 ❑⃗ Na2SO4 + BaSO4 <i>↓</i> + CO2 <i>↑</i> + H2O
X2 + X4 ❑⃗ X3 + H2O


X2 + X5 ❑⃗ X3 + CaCO3 <i>↓</i> + H2O


2) Chỉ dùng hai kim loại hãy nhận biết 3 dung dịch sau: NaCl, HCl và NaNO3.
<b>Câu 2: (1 điểm)</b>


Một loại quặng có thành phần các nguyên tố: 14,4% Ca; 19,4% Al còn lại là thành phần phần
trăm về khối lượng của Silic và Oxi. Hãy xác định cơng thức của quặng đó.


<b>Câu 3: (2 điểm)</b>


Cho 16,8 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X.
Cơ cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan.



a) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.


b) Cho tồn bộ lượng khí SO2 thu được ở trên tác dụng với 550ml dung dịch NaOH 1M, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Tính khối lượng chất tan có trong dung
dịch Y.


<b>Câu 4: (2 điểm)</b>


1) Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS, Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện
cần thiết (nhiệt độ, xúc tác,...). Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình hóa học
xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.


2) Cho a gam hỗn hợp gồm CuO, MgO, ZnO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được 45 gam nước. Hãy tìm khoảng xác định của giá trị a.


<b>Câu 5: (1,25 điểm)</b>


Cho hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2.
Nếu thay Na và Fe trong hỗn hợp X bằng kim loại M (hóa trị II, khơng đổi) có khối lượng
bằng 1<sub>2</sub> tổng khối lượng của Na và Fe, khối lượng Al vẫn giữ nguyên thì thu được hỗn hợp
Y. Hịa tan hồn tồn Y vào dung dịch H2SO4 loãng, dư cũng thu được V lít khí H2.


Xác định kim loại M, biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
<b>Câu 6: (2 điểm)</b>


Cho 1,02 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng
hoàn toàn, lọc, thu được 1,38 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH (dư) vào C,
lấy kết tủa đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi, được 0,9 gam chất rắn D.
a) Tìm nồng độ CM của dung dịch CuSO4.



b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.


(Cho: Ca = 40; Al = 27; Si = 28; O = 16; Fe = 56; S = 32; H = 1; Na = 23; Cu = 64; Mg = 24;
Zn = 65; Cl = 35,5).


……….HẾT………..
<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.</i>


<i>Họ tên thí sinh...SBD:...</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

UBND HUYỆN TAM DƯƠNG


<b>PHỊNG GD&ĐT</b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN HĨA HỌCKÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 </b>
<b>Năm học: 2011-2012</b>


<i>(HDC này gồm 04 trang)</i>


<b>Câu</b> <b>Nội dung trình bày</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>


<b>(1,75 đ)</b> 1) X


1: NaHSO4; X2: Ba(HCO3)2; X3: BaCO3; X4: Ba(OH)2; X5: Ca(OH)2
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 ❑⃗ Na2SO4 + BaSO4 <i>↓</i> + 2CO2 <i>↑</i> + 2H2O
2NaHSO4 + BaCO3 ❑⃗ Na2SO4 + BaSO4 <i>↓</i> + CO2 <i>↑</i> + H2O


Ba(HCO3)2+ Ba(OH)2 ❑⃗ 2BaCO3 <i>↓</i> + 2H2O



Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 ❑⃗ BaCO3 <i>↓</i> + CaCO3 <i>↓</i> + 2H2O
2) Hai kim loại dùng để nhận biết là Fe và Cu.


- Lấy một ít các chất trên ra các lọ khác nhau có đánh dấu.


- Cho Fe lần lượt vào các dung dịch, dung dịch nào thấy xuất hiện bọt khí
là HCl, hai dung dịch cịn lại khơng có hiện tượng.


Fe + 2HCl <sub>❑</sub>⃗ <sub>FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub> <i>↑</i>


- Cho dung dịch HCl vừa nhận được vào 2 dung dịch cịn lại. Sau đó cho
kim loại Cu vào, nếu dung dịch nào xuất hiện khí khơng màu thốt ra, hóa
nâu trong khơng khí thì dung dịch đó chứa HCl + NaNO3 <i>→</i> nhận ra
dung dịch NaNO3. Dung dịch còn lại là NaCl.


3Cu + 8NaNO3 + 8HCl ❑⃗ 3Cu(NO3)2 + 2NO <i>↑</i> + 4H2O + 8NaCl
2NO + O2 ❑⃗ 2NO2 (màu nâu)


0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


0,25 đ


0,5 đ
<b>2</b>


<b>(1 đ)</b> Theo đề bài, tổng (%Si + %O) trong quặng là:100% - (14,4% + 19,4%) = 66,2%.
Đặt % Si là a % thì %O là (66,2 – a)%.



Cơng thức quặng cần tìm có dạng : CaxAlySizOt.
Theo tính chất trung hịa điện tích :


4+¿<i>O<sub>t</sub></i>2<i>−</i>
3+¿Si¿<i><sub>z</sub></i>


2+¿Al¿<i>y</i>
Ca¿<i><sub>x</sub></i>


ta có :
14<i>,</i>4


40 <i>×2+</i>
19<i>,</i>4
27 <i>×</i>3+


<i>a</i>
28 <i>×</i>4=


66<i>,</i>2− a
16 <i>×</i>2


Giải ra : a = 20,14. Do đó, ta có tỉ lệ số nguyên tử :
x : y : z : t = 14<sub>40</sub><i>,</i>4 :19<i>,</i>4


27 :
20<i>,</i>14
28 :



66<i>,</i>2<i>−</i>20<i>,</i>14


16 = 1 : 2 : 2 : 8.
Vậy công thức của quặng là CaAl2Si2O8 hay CaO.Al2O3.2SiO2.


0,25 đ


0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


<b>3</b>


<b>(2 đ)</b> a) Ta có : <i>n</i>Fe=
16<i>,8</i>


56 =0,3 (mol)


Cho 16,8 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng:


2Fe + 6H2SO4 (đặc) ⃗<i>to</i> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
Giả sử muối khan chỉ có Fe2(SO4)3 khi đó:


Theo (1):


SO<sub>4</sub>¿<sub>3</sub>
¿
Fe<sub>2</sub>¿


<i>n</i>¿



(mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>⇒</i>


SO<sub>4</sub>¿<sub>3</sub>
¿
Fe<sub>2</sub>¿


<i>m</i>¿


(gam) 52,8 (gam) muối khan (vơ lí).


Điều đó chứng tỏ sau phản ứng (1) H2SO4 hết, Fe dư và xảy ra tiếp phản ứng:


Fe + Fe2(SO4)3 ❑⃗ 3FeSO4 (2)
Gọi số mol Fe phản ứng ở (1) và (2) lần lượt là x và y.


<i>⇒</i> x + y = 0,3 (I)
Theo (1):


SO4¿3(1)
¿
Fe<sub>2</sub>¿


<i>n</i>¿


(mol).


Theo (2):



SO4¿3(2)
¿
Fe<sub>2</sub>¿


<i>n</i>¿


(mol)


<i>n</i><sub>FeSO</sub><sub>4</sub><sub>(</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>=3<i>n</i><sub>Fe</sub><sub>(</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>=3<i>y</i> <sub>(mol).</sub>


<i>⇒</i> muối khan gồm: 3y (mol) FeSO4 và (0,5x-y) (mol) Fe2(SO4)3.


<i>⇒</i> 400.(0,5x – y) + 152.3y = 52,8
<i>⇒</i> 200x + 56y = 52,8 (II)


Từ (I) và (II) ta có:


¿
<i>x</i>+<i>y=0,3</i>
200<i>x+56y</i>=52,8


¿{
¿


<i>⇒</i>


¿
<i>x</i>=0<i>,</i>25
<i>y=0,</i>05



¿{
¿
Theo (1): <i>nH2</i>SO4=3<i>n</i>Fe(1)=3<i>×</i>0<i>,25</i>=0<i>,75</i> (mol)
Khối lượng axit H2SO4 đã tham gia phản ứng là:


<i>m<sub>H2</sub></i><sub>SO</sub><sub>4</sub>=0<i>,</i>75<i>×</i>98=73<i>,</i>5 <sub>(gam)</sub>
b) Ta có: <i>n</i><sub>KOH</sub>=0<i>,55</i> (mol).
Theo (1): <i>n</i><sub>SO</sub><sub>2</sub>=3


2<i>n</i>Fe(1)=
3


2<i>×</i>0<i>,</i>25=0<i>,375</i> (mol).
Vì 1 < <i>n<sub>n</sub></i>KOH


SO2


= 0<i>,55</i>


0<i>,375≈</i>1,47 < 2 nên phản ứng tạo 2 muối KHSO3 và


K2SO3.


KOH + SO2 ❑⃗ KHSO3


a a a (mol)
2KOH + SO2 ❑⃗ K2SO3 + H2O


2b b b (mol)


<i>⇒</i>


¿
<i>a</i>+2<i>b=0,</i>55


<i>a+b=0,</i>375
¿{
¿
<i>⇒</i>
¿
<i>a=0,2</i>
<i>b=0,175</i>
¿{
¿
Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:


<i>m</i><sub>KHSO</sub><sub>3</sub>=0,2×120=24 <sub>(gam)</sub>
<i>m<sub>K</sub></i><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>3</sub>=0<i>,</i>175<i>×158=</i>27<i>,</i>65 <sub>(gam)</sub>


0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
<b>4</b>
<b>(2 đ)</b>


1) - Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc, tách lấy chất rắn FeS2, CuS và dung


dịch NaOH:


Na2O + H2O ❑⃗ 2NaOH


- Điện phân nước thu được H2 và O2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nung hỗn hợp FeS2, CuS trong O2 (ở 1) dư đến phản ứng hoàn tồn được
hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO và khí SO2:


4FeS2 + 11O2 ⃗<i>to</i> 2Fe2O3 + 8SO2 <i>↑</i>
CuS + O2 ⃗<i>to</i> CuO + SO2 <i>↑</i>


- Tách lấy khí SO2 cho tác dụng với O2 (ở 1) dư có xúc tác, sau đó đem hấp
thụ vào nước được H2SO4:


2SO2 + O2 ⃗<i>to,</i>xt 2SO3


SO3 + H2O ❑⃗ H2SO4 (2)


- Lấy hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO đem khử hoàn toàn bằng H2 (ở 1) dư ở nhiệt
độ cao được hỗn hợp Fe, Cu. Hòa tan hỗn hợp kim loại vào dung dịch
H2SO4 loãng (ở 2), được dung dịch FeSO4. Phần không tan Cu tách riêng.


Fe2O3 + 3H2 ⃗<i>to</i> 2Fe + 3H2O
CuO + H2 ⃗<i>to</i> Cu + H2O
Fe + H2SO4 ❑⃗ FeSO4 + H2


- Cho Cu tác dụng với O2 (ở 1) tạo ra CuO sau đó hịa tan vào dung dịch
H2SO4 (ở 2) rồi cho tiếp dung dịch NaOH vào, lọc tách thu được kết tủa
Cu(OH)2.



2Cu + O2 ⃗<i>to</i> 2CuO


CuO + H2SO4 ❑⃗ CuSO4 + H2O


CuSO4 + 2NaOH ❑⃗ Cu(OH)2 <i>↓</i> + Na2SO4
2) PTHH dạng tổng quát:


R2On + 2nHCl ❑⃗ 2RCln + nH2O


Theo PTHH: nO(trong hỗn hợp oxit) = nO(trong ❑<i>H2O</i> ) = <i>nH2O</i> = 45<sub>18</sub>=2,5 (mol)
- Khối lượng hỗn hợp oxit là cực tiểu khi tất cả là MgO:


nMgO = nO = 2,5 (mol)


<i>⇒</i> mhh = mMgO = 2,5.40 = 100 (gam)


- Khối lượng hỗn hợp oxit là cực đại khi tất cả là ZnO:
nZnO = nO = 2,5 (mol)


<i>⇒</i> mhh = mZnO = 2,5.81 = 202,5 (gam)


Vậy giá trị của a nằm trong khoảng: <i><b>100 (gam) < a < 202,5(gam)</b></i>


0,25 đ


0,25 đ


0,25 đ



0,25 đ
0,25 đ


0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
<b>5</b>


<b>(1,25 đ)</b> Gọi số mol của Na và Fe lần lượt là 2a (mol) và b (mol). Vì các thể tích đo cùng điều kiện (to<sub>, p) nên tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol.</sub>
2Na + H2SO4(lỗng) ❑⃗ Na2SO4 + H2 <i>↑</i>


2a a (mol)
Fe + H2SO4(loãng) ❑⃗ FeSO4 + H2 <i>↑</i>


b b (mol)
Thay Na và Fe bằng kim loại M:


M + H2SO4(loãng) ❑⃗ MSO4 + H2 <i>↑</i>


(a + b) (a +b) (mol)
Ta có: 2(a + b).M = 46a +56b <i>⇒</i> M = 23+ 5<i>b</i>


<i>a+b</i>
Nhận xét: 0< 5<i>b</i>


<i>a+b</i><
5<i>b</i>


<i>b</i> =5
<i>⇒</i> 23 < M < 28 <i>⇒</i> M = 24


Vậy M là Mg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

0,25 đ
<b>6</b>


<b>(2 đ)</b>


PTHH:


Mg + CuSO4 ❑⃗ MgSO4 + Cu (1)


Fe + CuSO4 ❑⃗ FeSO4 + Cu (2)


MgSO4 + 2NaOH ❑⃗ Mg(OH)2 <i>↓</i> + Na2SO4 (3)


FeSO4 + 2NaOH ❑⃗ Fe(OH)2 <i>↓</i> + Na2SO4 (4)


Mg(OH)2 ⃗<i>to</i> MgO + H2O (5)


2Fe(OH)2 + 1
2 O2 ⃗<i>to</i> Fe2O3 + 2H2O (6)
a) Theo đầu bài: 1,02 gam hỗn hợp Mg và Fe qua những biến đổi chỉ thu
được 0,9 gam chất rắn D. Như vậy CuSO4 thiếu, kim loại còn dư.


Gọi số mol Mg và Fe ban đầu lần lượt là a (mol) và b (mol).
Ta có: 24a + 56b = 1,02 (I)


Vì Mg mạnh hơn Fe nên trong phản ứng với CuSO4 thì Mg phản ứng
trước.



+ Trường hợp 1: Chất rắn B gồm 3 kim loại Mg, Fe, Cu.
Gọi số mol Mg tham gia phản ứng là c (mol).


Ta có: 24(a – c) + 56b + 64c = 1,38 (II)
40c = 0,9 (III)


Từ (I), (II) và (III) ta có hệ phương trình:
¿


24a + 56b = 1,02


24(a - c)+ 56b + 64c = 1,38


40c = 0,9
¿{ {
¿


Hệ phương trình trên vơ nghiệm <i>⇒</i> khơng xảy ra trường hợp này.
+ Trường hợp 2: Chất rắn B gồm 2 kim loại Fe và Cu.


Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.


Theo đề bài ta có hệ phương trình:


¿
24a + 56b = 1,02


56(b -x)+ 64(a +<i>x</i>)= 1,38
40a+160 .<i>x</i>



2= 0,9
¿{ {


¿
Giải hệ ta được: a = 0,0075 ; b = 0,015 ; x = 0,0075


Tổng số mol của CuSO4 là : 0,0075 + 0,0075 = 0,015 (mol)
Nồng độ CM của dung dịch CuSO4 là:


<i>CM</i>(CuSO<sub>4</sub>)=
0<i>,</i>015


0,2 =0<i>,075M</i>


b) Thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A:
%mMg =


0<i>,0075×</i>24


1<i>,</i>02 <i>×</i>100 %=17<i>,65 %</i>
%mFe = 100% - 17,65% = 82,35%.


0,25 đ


0,25 đ


0,5 đ


0,25 đ



0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ


<i>---HẾT </i>
<i>---L</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>-</i> <i>Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn đợc điểm tối đa.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×