Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.25 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 1 - tiết 1
Ngày soạn : 22/8/2012
Ngày dạy 24/8/2012
<b>I. mục tiêu bài học :</b>
- Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
- Hỡnh thnh HS thỏi quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình
thức.
- Giúp HS biết tự đáng giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị ở mọi
khía cạnh : lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi ngời, biết xây
dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh
để trở thành ngời sống giản d.
<b>II. chuẩn bị : </b>
- Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị.
- Tìm thêm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở nhiều khía cạnh khác
nhau.
<b>III.tiến trình lên lớp:</b>
1.<i> n nh t chc :</i>
2.<i> Kiểm tra</i> : Đồ dùng học tập và sách vở đầu năm của HS.
<b>Hoạt động 1 : giới thiệu bài :</b>
Gv kể một câu chuyện về Bác Hồ: Chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là
nơi ở, nơi họp bộ chính trị, đôi dép cao su, bộ quần áo kaki đã bạc
màu.
Từ đó, GV hỏi HS suy nghĩ gì về Bác qua những điều đó.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu truyện đọc : “</b><i><b>Bác </b><b>h</b><b>ồ trong ngày </b><b>t</b><b>uyên</b></i>
<i><b>ngôn </b><b>đ</b><b>ộc lập”.</b></i>
Gọi Hs đọc truyện.
B»ng hiĨu biÕt cđa em vỊ lÞch sư, h·y cho biết ngày mùng 2 tháng
9 là ngày có ý nghĩa nh thế nào trong lịch sử của dân tộc ta ?
Trong thời khắc thiêng liêng ấy, mọi ngời hình dung nh thế nào về
sự xuất hiện của Bác Hồ ?
Nhng trái với những hình dung ấy, Bác Hồ xuất hiện trong ngµy
2/9 víi cư chØ, lêi nãi vµ trang phơc ra sao?
Em có suy nghĩ gì về những cử chỉ, hành động, lời nói đó của
Bác ?
GV chèt tÊt c¶ những biểu hiện ấy cho ta thấy Bác là một ngời rất
giản dị.
Vậy em hiểu sống giản dị là sống nh thế nào ? Những biểu hiện
của lối sống giản dị ? Vì sao phải sống giản dị?
HS dựa vào hiểu biết và những thông tin trong nội dung bài học để
trả lời. GV khái quát, nhắc lại nội dung bài học.
<b>Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế để thấy đợc những biểu hiện đa</b>
<b>dạng, phong phú ca li sng gin d :</b>
HÃy tìm những tấm gơng sống giản dị trong nhà trờng, trong cuộc
sống và trong sách báo mà em biết. Gọi một số HS phát biÓu.
GV kể một số câu chuyện khác về lối sống giản dị của Bác : Từ
trong cuộc sống hàng ngày đến lời nói, việc làm, cách c xử với
những ngời xung quanh.
Từ đó, GV chốt lại :
- Trong cuộc sống sự giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác
nhau. Giản dị chính là cái đẹp, song nó khơng chỉ là vẻ đẹp biểu
hiện ở lời nói, ở cách ăn mặc và việc làm mà còn thể hiện qua suy
nghĩ, hành động của mỗi ngời trong cuộc sống .
- Mỗi HS chúng ta cần học tập các tấm gơng ấy để trở thành những
ngời có lối sống giản dị. Bởi lẽ, một HS sống giản dị sẽ có nhiều
thời gian, điều kiện để học hành, đỡ phí tiền của cha mẹ vào những
chi tiêu cha cần thiết.
<b>Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm để HS tìm ra những biểu hiện</b>
<b>trái với giản dị, hoặc không giản dị :</b>
G chia hai nhóm, một nhóm tìm những hành vi thĨ hiƯn lèi sèng
<b>I. Tìm hiểu truyện</b>
<b>đọc :</b>
Ngày Quốc khánh
của nớc VN, đó là
một ngày có ý nghĩa
trọng đại trong tiến
trình lịch sử của dân
tộc.
Bác mặc bộ quần áo
ka – ki, đội mũ vải
đã bạc màu và đi đôi
dép cao su.
Bác cời đôn hậu và
vẫy tay chào đồng
bào.
Thái độ nh ngời cha
hiền đối với các con.
Bác hỏi đồng bào:
“Tơi nói đồng bào
<i><b>có nghe rõ khơng ”</b></i>
Lêi nãi cña Bác dễ
hiểu, gần gũi thân
thơng với mọi ngời.
giản dị, nhóm cịn lại tìm những hành vi trái với những biểu hiện
đó.
GV nhận xét và bổ sung bằng cách đa ra một số hành vi gợi ý để
các nhóm thảo luận và từng HS tự rút ra nhận xét, đánh giá nh :
- Mặc bộ quần áo lao động đi dự các buổi lễ.
- Có những nhu cầu đòi hỏi về ăn mặc, tiện nghi, vui chơi vợt quá
khả năng kinh tế cho phép của gia đình và bn thõn.
- Có những hành vi, cử chỉ, cách ăn mặc lạc lõng, xa lạ với truyền
thống của dân tộc.
GV giúp HS phân tích cả ba hành vi trên đều thể hiện lối sống
khơng phù hợp với điều kiện, hồn cảnh của bản thân, gia đình, xã
GV híng HS kh¸i quát các ý chính và kết luận:
- Trỏi vi gin dị là lối sống xa hoa, lãng phí, phơ trơng về hình
thức, học địi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ, sinh hoạt, giao
tiếp.
- Giản dị khơng có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện
trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cộc lốc, trống khơng, tâm hồn
nghèo nàn, trống rỗng.
- Hành vi thể hiện lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, với
điều kiện của gia đình, bản thân và mơi trờng xã hội xung quanh.
<b>Hoạt động 5 : Hớng dẫn H luyện tập:</b>
- G hớng dẫn H làm các bài tập ở mục 3.
- Bài tập về nhà : Yêu cầu mỗi H tự xây dựng kế hoạch rèn luyện
bản thân để trở thnh ngi cú li sng gin d.
<b>học :</b>
1.Sống giản dị là gì:
2.ý nghĩa của sống
giản dÞ:
<b>III. Lun tËp:</b>
Bt1: Bøc tranh thể
hiện tính giản dị: bt
3.
<b>Bt 2: </b>
Phng ỏn ỳng: 2,5,
4<i>. Củng cố:</i>
- Giản dị là gì? ý nghĩa của sống giản dị?
- Tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về sống giản dị?
5<i>. Dặn dò:</i>
- Làm BT c,d.
- Học bài cũ. Xem trớc bài 2.
Tuần 2-tiết 2:
Ngày soạn : 29/8/2012
Ngày dạy :31/8/2012
- Gióp H hiĨu thÕ nµo lµ trung thùc, biĨu hiƯn của lòng trung thực và vì sao cần phải trung
thực.
- Hình thành ở H thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những
hành vi thiếu trung thực.
- Giúp H biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng trung thực trong đời
sống hàng ngày, biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành ngời trung thc.
<b>ii. chuẩn bị </b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Mt s mu chuyn, cõu núi ca các vị danh nhân.
<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
1<i>. ổ n định tổ chức : </i>
2. <i>KiĨm tra bµi cị</i> :
Sèng giản dị là gì ? những biểu hiện cụ thể của lối sống giản dị ? Vì sao chúng ta phải sống
giản dị ?
3. <i>Bài mới</i> :
<b>Hot động 1 : Giới thiệu bài :</b>
Gv thông qua một tình huống để giới thiệu.
<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyn c :</b>
- GVgọi HS đọc.
- Qua câu chuyện, em thấy Bra-man-tơ đối xử với Mikenlănggiơ nh
thế nào ?
Trớc những hành động đó của Bra-man-tơ, Miken có thái độ nh thế
<b>I. Tìm hiểu </b>
<b>truyện đọc:</b>
nµo ?
Em có nhận xét gì về lời nhận xét đó.
Vì sao Miken lại xử sự nh vậy ?
Điều đó chứng tỏ ơng là ngời có đức tính trung thực, trọng chân lí và
cơng minh chính trực.
<b>Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế để thấy đợc nhiều biểu hiện khác</b>
<b>nhau của tính trung thực :</b>
Hãy lấy một số VD về tính trung thc m em c bit.
G kể thêm một số câu chuyện của chính bản thân, và một số VD khác
nh :
GV cho Hs đánh giá, nhận xét.
Gv nh¾c nhë Hs, tÝnh trung thùc biÓu hiƯn ë c¸c khái cạnh khác
+ Trong häc tËp : ngay thẳng, không gian dèi : kh«ng quay bài,
không chép bài của bạn
+ Trong quan hệ với mọi ngời : Khơng nói xấu hay tranh công đổ lỗi
cho ngời khác, dũng cảm nhận khuyết điểm…
+ Trong hành động : bênh vực, bảo vệ chân lí, lẽ phải và đấu tranh,
phê phán những việc làm sai trái.
G nhÊn m¹nh :
+ Trung thực biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc
sống : qua thái độ, hành động, qua lời nói của con ngời, khơng chỉ
trung thực với mọi ngời mà cần trung thực với bản thân.
+ Mỗi Hs chúng ta cần học tập các tấm gơng ấy để mỗi chúng ta sẽ
trở thành ngời trung thực.
<b>Hoạt động 4 </b>: Hớng dẫn H thảo luận nhóm để tìmra những biểu hiện
của hành vi trái với tính trung thực và phân biệt rõ sự khác nhau giữa
các hành vi dối trá, thiếu trung thực với việc có thể khơng nói lên sự
thật trong những trờng hợp cần thiết
G chia nhóm để tho lun.
H trình bày. G tổng hợp, bổ sung :
+ Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, trốn tránh hoặc bóp méo sự
+ Ngời trung thực cũng phải biết hành động tế nhị, khôn khéo mà vẫn
bảo vệ đợc sự thật, khơng phải biết gì , nghĩ gì cũng nói ra bất cứ lúc
nào, ở đâu. Có những trờng hợp có thể che giấu sự thật nhng khơng
phải biểu hiện của hành vi thiếu trung thực vì điều đó khơng dẫn đến
những hậu quả xấu mà ngợc lại đem đến những điều tốt đẹp hơn cho
xã hội và mọi ngời.
VD :
+ đối với kẻ gian, kẻ địch ta khơng thể nói hết sự thật. Hành động
này là biểu hiện của tinh thần cảnh giác cao.
+ Đối với bệnh nhân, trong một số trờng hợp, thầy thuốc khơng thể
nói hết sự thật về căn bệnh , điều đó thể hiện lịng nhân ái, lối sống
nhân văn với mọi ngời.
+ Ngời vợ yếu đau, nhng sợ chồng và các con lo lắng nên bà vẫn bảo
khoẻ và cố gắng đi làm. Điều đó thể hiện sự chịu đựng hi sinh, tình
yêu thơng tha thiết của ngời vợ dành cho chồng và của ngời mẹ dành
cho con.
<b>Hoạt động 5 : Rút ra bài học và liên hệ thực tế :</b>
G hớng dẫn h rút ra nội dung bài học.
HS c ghi nh SGK.
Yêu cầu H tự liên hệ, kể những việc làm thể hiện tính trung thực của
bản th©n.
nghiệp của ơng.
Vẫn cơng khai
đáng giá rất cao
Bra, và khẳng
định: “Với t cách
là một nhà kiến
trúc, Bram thực sự
vĩ đại, không một
ai thời cổ có thể
sánh bằng”.
Là sự đề cao, trân
trọng và khẳng
định tài năng của
Bram, đó cũng
không phải là lời
nịnh bởi nó đợc
nhìn nhận dới góc
độ của một nhà
kiến trúc.
Vì ơng là ngời
sống thẳng thắn,
luôn tôn trọng và
nói lên sự thật,
khơng để tình cảm
cá nhân chi phối
<b>II) Néi dung bài</b>
<b>học :</b>
1. Trung thực là gì:
2. BiĨu hiƯn cđa
trung thùc:
3. ý nghÜa:
<b>III. Bµi tËp:</b>
+ Bµi tËp a : H
ph¶i gi¶i thích
hành vi 1,2,3,7 lại
không phải là biểu
hiện của tính trung
thực.
+ Bài tập b : Hành
động của bác sĩ là
biểu hiện của tinh
thần nhân đạo
+ Bài tập c : Rèn
tính trung thực từ
những việc nhỏ.
4.<i>Củng cố</i>:
- Su tầm ca dao, tục ngữ, danh ngơn về tính trung thực.
-Tìm những câu chuyn v c tớnh trung thc.
- Nghiên cứu trớc bài 3 chuẩn bị cho tiết sau.
Tuần 3-tiết 3 :
<b>i. mục tiêu bài häc :</b>
- Giúp H hiểu đợc thế nào là lòng tự trọng, khơng tự trọng, vì sao phải có lịng tự trọng.
- Hình thành ở H nhu cầu và ý thức tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc
sống.
- Giúp H biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện của tính tự
trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời sống xung quanh.
<b>ii. chuÈn bị :</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
<b>iii. tiến trình lên lớp:</b>
1. <i> n nh t chc : </i>
2. <i>Kiểm tra bài cũ :</i>Kể một câu chuyện thể hiện tính trung thực. Từ câu chuyện đó, em rút ra
đợc bài học gì cho bản thân ?
3<i>. Bµi míi</i>:
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
- G thơng qua một tình huống để giới thiệu.
<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :</b>
<i><b>Một tâm hồn cao thợng</b></i>
H đọc diễn cảm câu chuyện.
Phân tích, nhận xét về hành động của Rô - be trong
truyn.
Vì sao Rô - be lại làm nh vậy ?
Em cú nhn xột về hành động Rô - be ?
<b>Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế và tổ chức thảo luận</b>
<b>nhóm :</b>
H tìm những vd ở thực tế cuộc sống.
Chia nhúm thảo luận để tìm những hành vi biểu hiện của
đức tớnh trờn.
H trình bày, G chốt :
+ Lũng t trng đợc biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, trong
mọi hoàn cảnh, cả khi ta chỉ có một mình, biểu hiện từ
cách ăn mặc, cách c xử với mọi ngời n cỏch t chc
cuc sng cỏ nhõn.
Tục ngữ có câu : <i>Đói cho sạch rách cho thơm</i>
+ Mi ngi u cần phải có lịng tự trọng, bởi nhờ đó
con ngời sẽ quan tâm và tôn trọng các chuẩn mực xã hội
và hành động phù hợp với các chẩn mực đó, tránh đợc
những việc làm xấu có hại cho bản thân, gia đình và xã
hội.
+ Khi có lịng tự trọng, con ngời sẽ nghiêm khắc với bản
thân, có ý chí tự hồn thiện mình, ln vơn lên để sống
tốt đẹp hơn – cao cả hơn.
+ Ngêi cã lßng tù träng phải luôn trung thực với mọi
ng-ời và chính bản thân mình, vì trung thực là biểu hiện của
lòng tự trọng. Vì vậy, những kẻ trốn tránh trách nhiệm,
nịnh trên, nạt dới, xun xoe, luồn cúi, không biết xấu hổ
và ăn năn hối hận khi làm điều sai tráI, là những kẻ vô
liêm sỉ, không có lòng tự trọng.
<b>Chỳ ý</b> : G tuỳ theo điểm chốt để lấy vd cho phù hợp.
<b>Hoạt động 4 : </b><i><b>Rút ra bài học và liên hệ :</b></i>
G híng dÉn H chèt kiÕn thøc ë néi dung bµi häc.
<b>I.Tìm hiểu truyện đọc:</b>
- Hành động :
+ Cầm một đồng tiền vàng
đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại
tiền thừa cho ngời mua
diêm.
+ Không thể đem trả tiền
thừa cho tác giả vì trên đờng
đi em bị chẹt xe và bị thơng
rất nặng.
+ sai em mình đến tận nhà
để trả lại cho tác giả.
+ Muốn giữ đúng lời ha
ca mỡnh.
+ Không muốn bị ngời khác
coi thờng, muốn giữ lời hứa
và niềm tin ở ngời khác.
+ Thực hiÖn lêi høa b»ng
bÊt cø gi¸ nào với trách
nhiệm cao.
+ Biết tôn trọng ngời khác.
Kl: Rô - be là ngời trọng lêi
høa, träng danh dù. Cã ý
thøc tr¸ch nhiệm cao, biết
tôn trọng mình và tôn trọng
ngời khác.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
Yêu cầu H liên hệ và kể ra những việc làm của bản thân
hay các bạn trong lớp thể hiện tính tự trọng hay cha tự
trọng và thái độ của mình trớc những biểu hiện ấy.
G đọc cho hs nghe câu danh ngơn : Chỉ có tính tự lập và
tự trọng mới có thể nâng chúng ta lên trên những nhỏ
nhen của cuộc sống và những bão táp của số phận –
( Pus – kin.)
G y/c H giải thích câu danh ngôn trên. C¸c em kh¸c
nhËn xÐt, bỉ sung.
<b>Hoạt động 5 : </b><i><b>Luyện tập</b></i>
G hớng dẫn để hs làm bài luyện tập ở lớp.
3.ý nghÜa:
<b>III.Bµi tËp :</b>
+ Bµi tËp a:
Hµnh vi thĨ hiện tính giản
dị: 1, 2.
4<i>.Củng cố</i>:
GV treo bảng phụ y/c HS làm bt nhanh.
Trong những câu tục ngữ sau đây câu nào nói lên tính tự trọng:
1. Giấy rách phải giữ lấy lề 4. Chết vinh còn hơn sống nhục
2. Đói cho sạch rách cho thơm. 5. Học thầy không tày học bạn.
3. Tốt gỗ hơn tèt níc s¬n. 6. Một lần mất tin vạn lần mất tính.
5. <i>Dặn dò</i>:
- Häc bµi cị (sgk)
- Lµm bt c, d, đ
- Xem trớc bài 4
<b>Tuần 4 -tiết 4 </b>
Ngày dạy : 12/9/2012
Ngày soạn :14/9/2012
<b>i. mục tiêu bµi häc:</b>
- Giúp H hiểu đợc thế nào là lịng u thơng con ngời và ý nghĩa của nó.
- Hình thành ở H quan tâm đến những ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt, lên án
những hành vi độc ác đối với mọi ngời .
- Giúp H biết rèn luyện mình để trở thành ngời có tình u thơng con ngời, sống có tình
ng-ời. Biết xây dựng tình đồn kết, u thơng từ trong gia đình đến nhng ngi xung quanh.
<b>ii. chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
<b>iii. tin trỡnh lờn lp: </b>
<b>1. </b><i> n định tổ chức : </i>
2
<i>. KiĨm tra bµi cị</i>:
Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức ? Hành động nào biểu hiện tính kỉ luật ?
a. Đi học đúng giờ.
b. Trả sách cho bạn theo đúng lời hẹn.
c. Quan tâm đến bạn bè.
f. đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
g. Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau.
i. Kh«ng giÊu cha mĐ bài kiểm tra có điểm kém.
3. <i>Bài mới:</i>
<b>tit 1: </b>
<b>Hot động 1 : Giới thiệu bài :</b>
Trong cuộc sống, con ngời cần u thơng, gắn bó, đồn kết với nhau, có nh vậy cuộc sống
mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu đợc kết quả trong công việc. để hiểu rõ
phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu bài.
<b>Hoạt động 2 : </b>Phân tích truyện đọc :
H đọc diễn cảm câu chuyện.
Bác Hồ đến thăm gđ chị Chín trong thời gian nào ?
Em hãy tìm những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm, yêu
thơng của Bác đối với gia đình chị chín.
Thái độ của chị Chín đối với bác hồ nh thế nào ?
Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ của Bác hồ nh thế nào ?
Em thử đoán xem, bác đang nghĩ gì ?
Những suy nghĩ và hành động của Bác Hồ đã thể hiện những
đức tính gì ?
<b>G khái qt : </b>Dù phải gánh vác việc nớc nặng nề, nhng Bác
Hồ vẫn ln quan tâm đến hồn cảnh khó khăn của ngời dân.
<b>Hoạt động 3 : </b>Khai thác nội dung bài học :
u thơng con ngời là nh thế nào ?
Nh÷ng biĨu hiện của lòng yêu thơng con ngời ?
Vì sao phải yêu thơng con ngời ?
Yờu cu H liờn h v kể ra những việc làm của bản thân hay
các bạn trong lớp thể hiện lòng yêu thơng đối với con ngời.
Theo em lòng yêu thơng con ngời khác với lũng thng hi
im no ?
<b>Tuần 5 -tiết 5 </b>
Ngày soạn : 19/9/2012
Ngày dạy : 21/9/2012
<b>tiết 2</b>
<b>Hot ụng 4: </b>Tip tục mở rộng nội dung bài học:
Trái với yêu thơng là gì ? Hậu quả của nó ? Lịng u thơng
con ngời xuất phát từ tấm lịng chân thành vơ t trong sáng, nó
làm nâng cao gía trị của con ngời. Còn sự thơng hại xuất phát
từ động cơ vụ lợi, cá nhân. Hạ thấp giá trị con ngời.
*Tr¸i víi lòng yêu thơng con ngời là sự căm ghét, gạt bỏ, con
ngời sống với nhau mâu thuẫn, luôn hận thù.
<b>G bổ sung : </b>Những kẻ độc ác đi ngợc lại lòng ngời sẽ bị ngời
đời khinh ghét, xa lánh, phải sống cơ độc, và chịu sự dày vị
của lơng tâm.
Theo em hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu
th-ơng con ngời ?
- Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những ngời xung
quanh.
- Biết ơn ngời giúp đỡ.
- Bắt nạt bạn khác.
- Chế giễu ngời tàn tật.
- Chia sẻ thông cảm.
- Tham gia hoạt động từ thiện.
<b>G chèt l¹i</b> :
+ Quan tâm, đối xử tốt, làm điều tốt đối với ngời khác, sẵn
<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>
- Bác đến thăm gia đình
chị Chính vào tối 30 tết
năm Nhâm Dần – 1962.
- Bác đã âu yếm đến bên
các cháu, xoa đầu, trao
quà Tết, Bác hỏi thăm
- Chị xúc động rơm rớm
nớc mắt.
- Bác đăm chiêu suy nghĩ
: Bác nghĩ đến việc đề
xuất với lãnh đạo thành
phố cần quan tâm đến
chị Chín và những ngời
gặp khó khăn. Bác thơng
và lo cho mi ngi.
- Lòng yêu thơng mọi
ngời.
Kt luận<b>:</b> Dù phải lo
trăm công nghìn việc
nh-ng Bác Hồ vẫn quan tâm
đến hồn cảnh khó khăn
của ngời dân. Bác là
ng-ời có tấm lịng u thơng
con ngời vơ bờ bến.
<b>II. Néi dung bµi häc :</b>
1.Thế nào là yêu th¬ng
con ngêi:
sàng giúp đỡ ngời khỏc khi gp hon nn, khú khn.
+ Chia sẻ, cảm thông với những niềm vui, nỗi buồn và sự khổ
đau cđa ngêi kh¸c.
+ Có u thơng ngời khác, ngời khác mới yêu quý, giúp đõ ta
G giúp H tìm hiểu ý nghĩa câu ca dao :
“<i>NhiƠu ®iỊu phđ lÊy giá gơng</i>
<i>Ngời trong một nớc phải thơng nhau cùng .</i>
<b>Hot động 5 </b>: Luyện tập :
Em cã nhËn xÐt g× về những hành vi sau:
a. M hi b m, Nam biết tin liền rủ các bạn cùng lớp đến
thăm và chăm sóc.
b. Bé Th ở nhà một mình chẳng may bị ngã, Long ở gần
nhà thấy vậy đã sang băng bó vết thơng và mời thầy thuốc
khám cho em .
c. Vân bị ốm 1 tuần, cả lớp cử Hạnh chép bài và giảng bài cho
Vân nhng Hạnh từ chối vì Vân không phải là bạn thân của
Hạnh.
d. Trung hi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử, Hồng không
cho vay và khun trung khơng nên chơi điện tử.
<b>III. Bµi tËp:</b>
- Hµnh vi cđa Nam, cđa
Long vµ Hồng là thể
hiện lòng yêu th¬ng con
ngêi.
- Hành vi… của Hạnh là
khơng có lịng u thơng
con ngời. Lòng yêu
th-ơng con ngời không đợc
phân biệt đối xử.
- ủng hộ hành động của
HS lớp 7a.
- Phê phán thái độ của
ơng cán bộ H.
4. <i>Cđng cè:</i>
G tỉ chøc cho H chơi sắm vai, G có thể cho tình huống hoặc các nhóm thảo luận và đa ra lời
thoại cho tình huống.
G hớng dẫn giúp H phân vai cho phù hợp.
H thể hiện tình huống phân vai.
G nhận xét, cho điểm. Tổng kết toàn bài.
5) <i>Dặn dò:</i>
- Nm vng ni dung bài học.
- Làm bài tập b, c, d(trang17)
- Xem trớc bài 6: <i>Tơn s trọng đạo</i>
Tn 7 tiÕt 7
<b>i. mục tiêu bài học :</b>
- Giỳp H hiểu đợc thế nào là tôn s trọng đạo và ý nghĩa của nó.
- H có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cơ giáo.
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Tc ng, ca dao, danh ngơn nói về tơn s trọng đạo..
<b>iii. tiến trình dạy học: </b>
<b>1. </b><i> ổn định tổ chức:</i>
<b>2. Kiểm tra 15 phút: (Đề ra, đáp án đã có ở lu đề)</b>
3. <i>Bµi míi</i>:
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
Gv kể mẫu chuyện sau : đêm đã khuya, giờ này chắc khơng cịn ai đến chúc mừng cơ giáo
<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :</b>
Gọi H đọc.
C¶ líp th¶o ln theo néi dung c©u hái :
- Cuộc gặp gỡ của thầy và trị trong truyện có gì đặc biệt
về thời gian ?
- Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của
học trò cũ đối với thầy giáo Bỡnh ?
- H kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy nói
điều gì ?
- Em ó lm gì để tỏ lịng biết ơn các thầy cơ đã dạy dỗ
em? Đánh dấu x vào những việc em đã lm c.
+ Lễ phép với thày cô giáo.
+ Xin phép thầy cô giáo trớc khi vào lớp.
+ Khi tr li thầy cơ ln lễ phép nói : Em tha thầy cô.
+ Khi mắc lỗi, đợc thầy cô nhắc nhở, biết nhn li v
+ Nhận xét bình luận bài giảng của thầy cô.
+ Cố gắng học thật giỏi.
+ Tâm sự chân thành với thầy cô giáo.
<b>Hot ng 3 : Khai thác nội dung bài học :</b>
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện, hãy trình bày
hiểu biết của em về khái niệm tơn s trọng đạo. G giải
thích từ Hán Việt.
Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của câu tục ngữ : “Không
<i><b>thày đố mày làm nên.</b></i>
Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên còn đúng nữa
không ?
Hãy nêu những biểu hiện của tôn s trọng đạo.
G rút ra kết luận cho nội dung bài học.
Hãy nêu biểu hiện tôn s trọng đạo của một số H ngày
nay?
- Tình cảm, thái độ làm vui lịng thầy cô giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa.
-Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô giáo.
Quan niệm của thời đại ngày nay về truyền thống tôn s
Những biểu hiện mà ngời thầy làm mất danh dự của
mình làm ảnh hởng đến truyền thống tơn s trọng đạo.
G y/c H lấy ví dụ về những việc làm, hành vi thể hiện
tôn s, trọng đạo
VD: - Thăm hỏi thầy cô nhân ngày 20/11.
- Dâng tặng thầy cô những bông hoa điểm tốt.
- ....
G lu ý H những hành vi thiếu tôn s trọng đạo cần phải
phê phán và lên án.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập :</b>
Tổ chức trò chơi đố vui cho H tham gia.
G cho H thời gian suy nghĩ về các câu hỏi, sau đó với
<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>
Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trị
sau 40 năm, tình cảm đợc thể
hiện :
- Học trò vây quanh thầy chào
hỏi thắm thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tơi
thắm.
- Khụng khớ ca bui gp mt
tht cm ng.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
- Mời thầy lên vị trí bàn giáo
viên, các H lần lợt về chỗ ngồi
ngày xa của mình.
- H giới thiệu về mình ở thời
hiện tại.
- Kể những kỉ niệm ngày xa.
- H lên cảm ơn thầy.
- Th hin lòng biết ơn của
mình đối với thầy.
<b>II. Néi dung bµi häc :</b>
1. Tôn s là gì: Tôn s là tôn
trọng, kính yêu, biết ơn những
ngời làm thầy giáo, cô giáo ở
mọi lúc, mọi nơi.
2. Trng o l gỡ: Trọng đạo
là coi trọng những lời thầy
dạy, trọng đạo lí làm ngời.
- Tôn s trọng đạo là truyền
thống quí báu của dân tộc ta.
- Tôn s trọng đạo là nét đẹp
trong tâm hồn mỗi con ngời.
<b>III. Bµi tËp :</b>
mỗi câu hỏi G đề nghị một H lên bảng làm động tác thể
hiện, H dới lớp quan sát hành động của bạn trên bảng và
cho biết động tác của hành động là nội dung câu hỏi
nào?
- Một H đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi chào : Em chào cơ.
- Một H ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã giơ
quyển vở giấy trắng.
- Một H đóng vai cô giáo, tay cầm phong th rút ra tấm
thiếp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm 1, vò nát bài.
<b>G kết luận:</b> Chúng ta khôn lớn nh ngày hôm nay, phần
lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy giáo, cô giáo. Các thầy cô
giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà cịn
giúp chúng ta phải sống sao cho đúng với đạo làm con,
đạo làm trò, làm ngời. Vậy, chúng ta phải làm tròn bổn
phận của ngời hs là chăm học, chăm làm, vâng lời thầy
cô giáo và lễ độ với mọi ngời.
4.<i> Cñng cè:</i>
- G tổ chức cho 2 đội thi hát về thầy cô, mỗi bài chỉ cần 2 câu.
- G tổng kết toàn bi.
5. <i>Dặn dò:</i>
Bài tập về nhà b, c(sgk).
Chuẩn bị cho bài 7 <i>Đoàn kết tơng trợ.</i>
Nắm vững nội dung bài học.
Tuần 7- tiết 7
<b>i. mục tiêu bài học :</b>
- Giúp H hiểu đợc thế nào là đoàn kết tơng trợ và ý nghiã của nó.
- Hình thành ở H quan tâm, có ý thức giúp đỡ những ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh
nhạt, lên án những hành vi độc ác đối với mọi ngời .
- Giúp H biết rèn luyện mình để trở thành ngời biết đồn kết tơng trợ với mọi ngời. Biết xây
dựng tình đồn kết, u thơng từ trong gia đình đến những ngời xung quanh. Biết đánh giá
mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ với mọi ngời. Thân ái, tơng trợ giúp đỡ bạn
<b>ii. chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Một số mẩu chuyện nói về đoàn kết tơng trợ.
<b>iii. tiến trình lªn líp: </b>
1. <i>ổ n định tổ chức.</i>
2.<b> </b><i>k iĨm tra bµi cị:</i>
? Tơn s trọng đạo là gì? Lấy ví dụ?
Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn... về tôn s trọng đạo?
3. <i>Bài mới:</i>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:</b>
G giới thiệu lời của chủ tịch Hồ Chí Minh : đồn kết, đồn kết i
on kt
H suy nghĩ trình bày ý kiến về lời nói trên, G dẫn vào bài.
<b>Hot ng 2 : Phân tích truyện đọc:</b>
H đọc truyện theo sự phân vai.
G cho H thảo luận nhóm theo 4 câu hỏi sau:
Nhóm 1: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì ?
- Lớp 7a cha hồn thành cơng việc.
- Khu đất có nhiều mơ đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều
bạn nữ.
Nhóm 2: Lớp 7B đã làm gì ?
- Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp các bạn lớp 7A.
Nhóm 3 : Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau
của hai lp?
- Các cậu nghỉ một lúc sang bên bọn mình ¨n mÝa, ¨n cam råi cïng
<b>I. Tìm hiểu</b>
<b>truyện đọc</b>:<b> </b>
KÕt luËn:
nhau lµm...
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẽ, Bình va Hồ khốc tay nhau cùng bàn
kế hoạch, tiếp tục cơng việc cả 2 lớp ngời cuốc ngời đào, ngời đào,
ng-ời xúc đất đổ đi.
-Cảm ơn các bạn đã sang giúp đỡ bọn mình.
Nhóm 4: Những việc làm ấy thể hiện đức tính của các bạn lớp 7B ? –
NhËn xÐt, bỉ sung, rót ra bµi häc.
Cho H liên hệ thêm những câu chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống
để chứng minh sự đoàn kết, tơng trợ là sức mạnh giúp chúng ta thành
công.
Tự do trao đổi.
Tr¶ lêi theo suy nghÜ.
<b>Hoạt động 3 : Khai thác nội dung bài học :</b>
Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu truyện đọc và liên hệ thực tế, G giúp H
tự rút ra những khái niệm và ý ngha ca on kt, tng tr.
Vậy em hiểu đoàn kết tơng trợ là gì ?
ý nghĩa của đoàn kết tơng trỵ ?
G đặt ? Trái với đồn kết tơng trợ là gì? – Chia rẽ, mất đồn kết. Tác
hại? Khó thành công, không làm nên việc lớn.
G kÕt luËn néi dung vµ rót ra bµi häc thùc tiƠn.
G u cầu H lấy những việc làm thể hiện đoàn kết tơng trợ của dân tộc
VN trong lịch sử? Trong c/s hàng ngày các em đã đoàn kết tơng trợ
ntn? – Học tổ, nhóm, đơi bạn cùng tiến...
VD: Chèng h¹n hán, lũ lụt...Chống giặc ngoại xâm, giúp nhau học
tập...
H gii thích các câu tục ngữ sau :
- Ngựa có bầy, chim có bạn.
- Dân ta nhớ một chữ đồng.
Đồng tình, đồng sức, đồng lịng, đồng minh.
<b>Hoạt động 5 : Luyn tp </b>
Hớng dẫn H giải bài tập SGK trang 22.
Tổ chức trò chơi : Nhanh tay, nhanh mắt với c©u hái :
Những câu tục ngữ nào sau đây nói về đồn kết tơng trợ? ( khoanh trịn
vào đáp án đúng)
1. Bẻ đũa chẳng bẻ đợc cả nắm.
2. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
3. Chung lng đấu cật.
4 .Đồng cam cộng khổ.
5. Cây ngay không sợ chết đứng.
6. Lời chào cao hn mõm c.
7. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
II. <b>Nội dung</b>
<b>bài học</b>:
1. Thế nào là
đoàn kết tơng
trợ:
2. ý nghĩa:
III<b>. Luyện tập:</b>
ỏp ỏn ỳng:
1,3,4,7.
4. <i>Củng cè:</i>
- G tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “<i>Kể chuyện tiếp sức</i>”. Tên của câu chuyện do G chọn
trớc đó là chuyện “Bó đũa.”
Mỗi H viết một câu, các em khác tiếp nối câu khác. Cứ nh vậy khi viết xong đã có một câu
chuyện hồn chỉnh.
- G kết luận bài.
5. <i>Dặn dò:</i>
- Làm bài tâp d(sgk).
- Học néi dung bµi häc.
- Xem tríc bµi Khoan dung chn bÞ cho tiÕt sau.
Dut ngµy 10/10/2011
TCM:
Nguyễn Thị HảI Lý
Tuần 8, tiết 8:
<b>i. mục tiêu bài học :</b>
- Giỳp H hiểu đợc thế nào là lòng khoan dung .
- Hình thành ở H phẩm chất đạo đức cao đẹp .
- Giúp H biết rèn luyện mình để trở thành ngời có lịng khoan dung, sống có tình ngời.
- Biết quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, khụng nh kin hp hũi.
- Biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tế nhị với mọi ngời. Sống
cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
<b>ii. chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình, giÊy khỉ to, bót d¹, phiÕu häc tËp.
- Mét sè mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
<b>iii. tiến trình bài dạy: </b>
1. <i> n nh lp:</i>
2.<i>K iểm tra bài cũ:</i>
G chữa bài kiểm tra 1 tiết và trả bài cho học sinh.
<i>3.</i>
<i> Bµi míi :</i>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>
Hoa và Hà học cùng trờng, nhà ở cạnh nhau.
Hoa học giỏi, đợc bạn bè yêu mến. Hà ghen
tức và thờng hay nói xấu Hoa với mọi ngời.
Nếu là Hoa, em sẽ c xử nh thến nào đối vi H
?
Từ tình huống trên, gv dẫn dắt vào bài míi.
<b>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc :</b>
H đọc phân vai, đóng lại câu chuyện trên.
Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo nh
thế nào ?
Cô giáo Vân đã có việc làm nh thế nào trớc
thái độ của Khơi ?
Vì sao bạn Khơi lại có sự thay đổi đó ?
Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của
cô giáo Vân.
Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?
Theo em, đặc điểm của lịng khoan dung là gì?
<b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Bài học</b></i><b> :</b>
Vì sao cần phải biết lắng nghe và chấp nhận ý
kiÕn cđa ngêi kh¸c?
Làm thế nào để có thể hợp tác hơn với các bạn
ở lớp ở trờng?
Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm, hoặc
xung đột ?
Khi biết bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự nh
thế nµo?
H khái quát nội dung bài học trên những ý sau:
đặc điểm, ý nghĩa, cách rèn luyện lòng khoan
dung.
<b>Hoạt động 5 : Luyện tập:</b>
Em hãy kể một việc làm thể hiện lòng khoan
dung của em. Một việc làm của em thiếu
khoan dung đối với bn ?
Làm bài b sgk 25.
Chơi sắm vai.
<b>I. Tỡm hiểu truyện đọc :</b>
Thái độ của Khôi :
Lúc đầu đứng dậy, nói to.
VỊ sau : chøng kiÕn c« tập viết, cúi
đầu, rơm rím níc m¾t, giäng ngÌn
ngĐn, xin c« tha thø.
Đứng lặng ngời, mắt chớp, mặt đỏ rồi
tái dần, rơi phấn, xin li hs.
Cô tập viết.
Tha lỗi cho H.
- S thay i của Khôi :
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập
viết, biết đợc nguyên nhân vì sao cơ
viết khó khăn.
Cơ là ngời kiên trì, có tấm lịng khoan
dung và độ lợng.
Không nên vội vàng, định kiến khi
nhn xột ngi khỏc.
Cần biết chấp nhận và tha thø cho ngêi
<b>KL: </b>Cơ Vân là ngời rộng lợng, biết
thông cảm và tha thứ cho KhôI khi
Khôi đã hối hận trớc lỗi lầm ca mỡnh.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
1. Khoan dung là gì:
2. ý nghĩa:
3. Rèn luyện lòng khoan dung:
<b>III. Bài tập:</b>
BT a:
Việc làm khoan dung: Bỏ qua lỗi nhỏ
cho bạn.
Việc làm thiếu khoan dung: Bạn lỡ tay
làm bẩn vở mình mình lại vẩy mực vào
áo bạn.
BT b: Hµnh vi thĨ hiƯn lßng khoan
dung: 1, 3, 5, 7.
4. <i>Cñng cè:</i>
Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong lớp. Một lần, Hằng vô ý làm dây mựac ra vở của Lan.
Trình bày ý kiến cá nhân.
5.<b> Dặn dò:</b>
dung lm cho i sng xã hội trở nên lành mạnh, tránh đợc bất đồng gây xung đột căng
thẳng có hại cho cá nhân và xó hi.
Bài tập về nhà c, d.
Chuẩn bị bài sau.
tuần 9 - tiết 9
<i>Ngày soạn:24/10/2011 </i> <i> </i>
<i>Ngµy KT : 26/10/2011</i>
1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống, khái quát những kiến thức đã học
2. Kỹ năng: Có cách ứng xử đúng đắn, phù hợp
3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: Ra đề, đáp án, biểu điểm, phô tô giấy kiểm tra.
- Học sinh: Nắm vững các nội dung đã học
<b>III. TiÕn tr×nh kiÓm tra:</b>
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra tài liệu, sách v cú liờn quan.
3. Phỏt KT cho HS.
Đáp án, biểu điểm:
<b>Đề chẳn</b>:
<b>Câu 1: </b>
Yờu thng con ngi l quan tâm, giúp đỡ làm những điều tốt đẹp cho ngời khác, nhất là
những ngời gặp khó khăn hoạn nạn.
VD: - Dắt cụ già qua đờng trơn.
- Tìm mẹ giúp em bé bị lạc.
- Chở bạn về nhà khi bạn bị ốm.
- ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.
<b>C©u 2: </b>
Đồn kết tơng trợ là thơng cảm, chia sẽ và có việc làm cụ thể giúp nhau khi gp khú
khn.
- Cả bè hơn cây nøa.
-Bẻ đũa chẳng bẻ đợc cả nắm.
<b>C©u 3: </b>
Hai bạn cùng góp sức làm bài là khơng đợc, nh vậy là vi phạm kỷ luật, vi phạm cuộc vận
động 2 không của nghành Giáo dục. Giờ kiểm tra phải tự làm.
<b>C©u 4: </b>
Tùy theo mức độ HS kể mà cho điểm cho phù hợp. Tối đa là 2 đ.
<b>§Ị lẻ</b>:
<b>Câu 1: </b>
Tụn s trng o l tụn trng, kính yêu và biết ơn đối với những ngời làm thầy giáo, cô giáo
( đặc biệt đối với những thầy cơ giáo đã dạy mình), ở mọi lúc, mọi nơi. ( 1.0 đ)
Coi trọng những điều thầy dạy, coi trọng và làm theo đạo lý mà thầy đã dạy cho mình. ( 0,5
đ)
VD:
- Ra đờng gặp thầy đứng nghiêm chào thầy. ( 0,5)
- 20/11 mua hoa đến thăm và chúc mừng thầy. ( 0,5)
- Cô giáo bị m c lp n thm. ( 0,5)
- Viết th thăm thầy cô giáo cũ.
<b>Câu 2: </b>
- Giỳp chỳng ta d dàng hòa nhập, hợp tác với mọi ngời xung quanh, đợc mọi ngời
- Tạo nên sức mạnh để vợt qua khó khăn.
- Là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Cả bè hơn cây nứa.
-Bẻ đũa chẳng bẻ đợc cả nắm.
<b>Câu 3</b>: (Giống đề chẵn)
<b>Câu 4</b>:<b> </b> (Giống chn)
5. <i>Dặn dò:</i>
- Dn HS c trớc bài 8
DuyÖt giáo án: 24/10/2011
TCM:
Tuần 10, tiết 10
- Giúp Hs hiểu đợc nội dung bài học và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hố.
- Mối quan hệ giữa quy mơ gia đình và chất lợng cuộc sống.
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hố.
- Hình thành ở H tình cảm u thơng, gắn bó, q trọng gia đình và mong muốn tham gia
xây dựng gia đình văn hố, văn minh hạnh phúc.
- Biết giữ gìn danh dự gia đình, tránh thói h, tật xấu, các tệ nạn xã hội. Có trách nhiệm xây
dựng gia đình vn hoỏ.
<b>ii</b>. <b> chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
<b>iii. tiến trình bài dạy:</b>
1. <i> n định tổ chức:</i>
2.<i>K iĨm tra bµi cò:</i>
- Em đồng ý với ý kiến nào sau đây :
- Nên tha thứ cho lỗi nhỏ của bạn.
- Khoan dung là nhu nhợc, là không công bằng.
- Ngời khôn ngoan là ngời có tấm lịng bao dung.
- Quan hệ mọi ngời sẽ tốt đẹp nếu có lịng khoan dung.
- Chấp vặt và định kiến sẻ có hại cho quan hệ bạn bè.
3. <i>Bài mới:</i>
<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b>
Tối thứ bảy, cả gia đình Mai đang vui vẻ trị chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ tr ởng tổ dân
phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện,
Để giúp Mai và các em hiểu.
<b>Hot ng 2: Phõn tích truyện đọc:</b>
H đọc truyện, thảo luận nhóm theo
những câu hỏi sau:
- Gia đình cơ Hoa có mấy ngời? Thuộc
mơ hình gia đình nh thế nào?
- Đời sống tinh thần của gia đình cơ
Mai ra sao ?
Gia đình cơ Mai đối xử nh thế nào với
bà con hàng xóm lắng giềng?
Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ công
dân nh thế nào?
Gv chốt : gia đình cơ Hoa đã đạt gia
đình văn hố.
<b>Hoạt động3:</b> <i>Thảo luận về tiêu chuẩn</i>
<i>gia đình văn hóa ở địa phơng:</i>
Hs thảo luận tiêu chuẩn đạt gia đình
<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>
Mäi ngêi chia sỴ lÉn nhau.
Đồ đạc trong nhà đợc sắp xếp gọn gàng, sạch
sẽ, đẹp mắt.
Khơng khí gia đình đầm ấm, vui vẻ.
Mọi ngời trong gia đình biết chia sẻ buồn vui
cùng nhau.
Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.
Tú ngồi học bi.
Cô chú là chiến sĩ thi đua, Tú là HSG.
Tích cùc x©y dùng nếp sống văn hoá ë khu
d©n c.
Cơ chú quan tâm giúp đỡ nối xóm.
Tận tình giúp đỡ ngời ốm đau, bệnh tật.
Vận động bà con làm vệ sinh môi trờng.
Chống các tệ nạn xã hội.
Liên hệ tình hình địa phng v nờu vớ
d minh ho.
Thảo luận các tình huống sau:
1. Gia đình bác Ân là cán bộ cơng chức
về hu, nhà tuy nghèo nhng mọi ngời rất
yêu thơng nhau. Con cái ngoan ngỗn
chăm học, chăm làm. Gia đình bác luôn
thực hiện tốt bổn phận của công nhân.
2. Cô chú Hùng là gia đình giàu có.
Chú làm giám đốc cơng ty trách nhiệm
hữu hạn. Cơ là kế tốn cho một cơng ty
xuất nhập khẩu. Do cô chú mải làm ăn,
không quan tâm đúng mức đến con cái
nên chúng đã mắc phải thói h tật xấu
nh bỏ học, đua đòi bạn bè. Gia đình cơ
chú khơng quan tâm đến mọi ngời xung
quanh. Trớc đây chú Hùng còn trốn
nghĩa vụ quân sự.
3. Gia đình bác Huy có hai con trai lớn.
Vợ chồng bác thờng hay cãi nhau. Mỗi
khi gia đình bất hồ là bác lại uống rợu
và chửi bới lung tung. Hai con trai bác
cũng cãi nhau và xng hô rất vô lễ.
H tự do phát biểu ý kiến. G nhận xét bổ
sung và chốt: Nói đến gia đình văn hố
là nói đến đời sống vật chất và tinh
thần. Đó là sự kết hợp hài hồ tạo nên
gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc
sẽ góp phần tạo nên xã hội ổn định và
H th¶o luËn :
1. Tiêu chuẩn cụ thể về việc xây dựng
gia đình văn hố ở địa phơng em là gì?
2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia đình trong việc xây
dựng gia đình văn hoỏ.
Tuần 11, tiết 11
<b>Hot động 3: Bài học:</b>
Từ phần tìm hiểu trên, chúng ta đã biết:
tiêu chuẩn, nội dung hoạt động, bài học
thực tiễn để xây dựng gia đình văn hố.
Theo em, thế nào là gia đình văn hố?
ý nghĩa của gia đình văn hoá ?
Bổn phận trách nhiệm của bản thân ?
Quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và
hạnh phúc xã hội ?
Hớng dẫn cho H hiểu những biểu hiện
trái với gia đình văn hoá và ngun
nhân của nó.
<b>Hoạt động 5: Luyện tập:</b>
Híng dÉn H làm bài tập d - 29 -sgk.
Những câu tục ngữ sau chØ mèi quan hƯ
nh thÕ nµo?
Anh em nh thể chân tay.
Em ngã đã có chị nâng.
Cha sinh khơng tày mẹ dỡng.
Xây dựng gia đình hồ thuận, tiến bộ, hạnh
phúc, sinh hoạt văn hố lành mạnh.
Đồn kết với cộng đồng.
Thùc hiƯn tèt nghĩa vụ công dân.
1. Gia ỡnh bỏc n khụng giu nhng vui vẻ,
đầm ấm, hạnh phúc.
2. Gia đình chú Hùng giàu nhng không hạnh
phúc, thiếu hẳn cuộc sống tinh thần lành
mạnh.
3. Gia đình bác Huy bất hoà thiếu nề nếp gia
phong.
<b>Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia đình văn</b>
<b>hố:</b>
Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
Nu«i con khoa häc, con c¸i ngoan ngo·n, häc
giái.
Lao động xây dựng kinh tế gia đình ổn định.
Thực hiện bảo vệ mơi trờng.
Thực hiện nghĩa vụ qn sự.
Hoạt động từ thiện.
Tr¸nh xa và bài trừ tệ nạn xà họi.
<b>Trỏch nhim xõy dng gia ỡnh vn hoỏ:</b>
- Chăm học, chăm làm.
- Sống giản dị lành mạnh.
- Thật thà tôn trọng mọi ngời.
- KÝnh träng lƠ phÐp.
- Đồn kết, giúp đỡ mọi ngời trong gia đình.
- Khơng đua địi ăn chơi.
<b>II. Néi dung bµi häc:</b>
1.Thế nào là gia đình văn hố:
- Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ.
- Thực hiện KHHGĐ.
- Đoàn kết với hàng xóm láng giềng, hoàn
thành nghĩa vụ công dân.
2. Trỏch nhim ca mỗi thành viên trong gia
đình để xây dựng gia đình văn hóa:
3.ý nghÜa<b> :</b>
- Gia đình là tổ ấm ni dỡng con ngời.
- Gia đình bình yên thì xã hội sẽ ổn định.
- Góp phần xây dựng xã hội văn minh tin b.
4.Trỏch nhim ca hc sinh<b>:</b>
- Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.
- Chăm ngoan học giỏi.
- Kớnh trng giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Thơng yêu anh chị em.
- Khơng đua địi ăn chơi.
- Tránh xa tệ nạn xã hội.
<b> *Biểu hiện của gia đình thiếu văn hố:</b>
- Coi träng tiỊn b¹c.
- Khơng quan tâm giáo dục con.
- Khơng có tình cảm đạo lí.
- Con cái h hỏng.
Con khôn không lo, con khó không dại
có cũng nh không.
Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì.
Của chồng công vợ.
- Bo lc trong gia ỡnh.
- ua ũi n chi.
<b>*Nguyên nhân:</b>
- Cơ chế thị trờng.
- Chính sách mở cửa, ảnh hởng tiêu cực của
nền văn hoá ngoại lai.
- TƯ n¹n x· héi.
- Lèi sèng thùc dơng.
- Quan niƯm lạc hậu.
<b>III. Bài tập :</b>
Tình anh, chị em.
Cha mẹ.
Con cái.
Bà con họ hàng.
Của chồng công vợ.
Cho H chơi trị sắm vai các tình huống thể hiện sự ng x trong gia ỡnh.
Chia H làm 3 nhóm, yêu cầu tự xây dựng tình huống, tự xây dựng kịch bản, phân công vai
diễn.
5. <i>Dặn dò:</i>
Bài tập về nhà a, b, c, d, e, g.
Su tầm ca dao, tục ngữ.
Chuẩn bị bài sau.
tuần 12- tiết 12
Ngày soạn: 14/11/2011
Ngày d¹y :16/11/20 11
- Giúp H hiểu đợc thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
- ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
- Có bổn phận, trách nhiệm trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ .
- Hình thành ở H những tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.
- BiÕt ơn thế hệ đi trớc.
- Mong muốn tiếp tục phát huy truyÒn thèng.
- H biết kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp và xoá bỏ tập tục lạc hậu, bảo thủ.
- Phân biệt hành vi đúng, sai đối với truyền thống gia đình, dịng họ.
- Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dũng h.
<b>ii. chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Phiếu học tập.
- Tình huống.
- Tài liệu, báo chí nói về truyền thống văn hoá.
<b>iii. tiến trình lên lớp: </b>
1. ổ<i> n định tổ chức:</i>
2.<i> KiÓm tra bµi cị :</i>
Theo em, những gia đình sau đây có ảnh hởng đến con cái nh thế nào?
- Gia đình bị phá vỡ (bố mẹ li hơn).
- Gia đình giàu có.
- Gia đình nghèo.
- Gia đình có chức có quyền.
<i>Hoạt động 1:</i> Giới thiệu bài: Giới thiệu ảnh 31 trong sgk.
Cho biết xem bức ảnh trên nói lên điều gì ?
<i>Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc:</i>
H đọc diễn cảm.
Thảo luận nhóm:
1. Sự lao động cần cù và quyết tâm vợt
khó của mọi ngời trong gia đình trong
truyện đọc thể hiện qua những tình tiết
nào ?
2. Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt
đợc là gì ?
3. Những việc làm nào chứng tỏ nhân
vật tơi đã gìn giữ truyền thống tốt đẹp
của gia đình.
G kết luận: Sự lao động mệt mỏi của
các thành viên trong gia đình trong
truyện nói riêng và nói riêng của nhân
dân ta nói chung là tấm gơng sáng để
chúng ta hiểu rằng không bao giờ đợc
ỷ lại hay chờ vào ngời khác mà phải đi
lên bằng sức lao động của chính mình.
Hãy kể lại những truyền thống tốt đẹp
của gia đình mình?
Có phải tất cả các truyền thống đều
cần phải giữ gìn và phát huy ?
Khi nói về truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dòng họ của mình, em có
cảm xúc gì ?
<i>Hoạt động 3 : Khai thác nội dung</i>
<b>bài học :</b>
H thảo luận để tìm ra nội dung bài
học.
- Truyền thống tốt đẹp của gia đình
dịng họ gồm những nội dung gì ?
- Giữ gìn và phát huy trn thng l gỡ ?
tuần 13- tiết 13
Ngày soạn: 14/11/2011
Ngày dạy :16/11/20 11
<i>Hot ng 4 : Tiếp tục khai thác nội</i>
<b>dung bài học :</b>
- Vì sao phải giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ? Cần phê phán biểu hiện sai
trái gì?
HS cần có trách nhiệm nh thế nào về
Từ câu trả lời của hs, gv bổ sung và
chốt kiÕn thøc.
<i>Hoạt động 4 : Luyện tập :</i>
<b>I. Tìm hiểu truyện đọc:</b>
<b>a. Sự lao động cần cù và quyết tâm vợt khó:</b>
- Hai bàn tay cha và anh trai tơi dày lên, chai
sạn vì phải cày cuốc đất.
- Bất kể thời tiết khắc nghiệt không bao giờ rời
trận địa, Đấu tranh gay go quyết liệt, Kiên trì,
bền bỉ.
<b>b. Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó đạt đợc</b>
<b>là:</b>
- Biến quả đồi thành trang trại kiểu mẫu.
- Trang trại có hơn 100 héc ta đất đai màu mỡ.
- Trng bch n, hoố, mớa, cõy n qu.
- Nuôi bò, dê, gà.
<b>c. Nhng vic lm no chng t nhõn vt tơi</b>
<b>đã gìn giữ truyền thống tốt đẹp của gia</b>
- Sù nghiƯp nu«i trång.
- Mẹ cho 10 gà con nay thành 10 gà mái đẻ
trứng.
- Số tiền có đợc tơi mua sách vở, đồ dùng học
tập, truyện tranh và sách báo.
-> Đó là giữ gìn và phát huy truyền thống văn
hoá tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
Dßng hä em cã trun thèng hiÕu häc.
Dịng họ em có nghề đúc đồng truyền thống.
Tiếp thu cái mới, gạt bỏ truyền thống lạc hậu,
bảo thủ, khơng cịn phù hợp.
<b>II. Bµi häc:</b>
<b>1. Gia đình dòng họ nào cũng có những</b>
<b>truyền thống tốt đẹp về :</b>
- Học tập.
- Lao động.
- Nghề nghiệp.
- Đạo đức, văn hoá…
<b>2. Khái niệm giữ gìn và phát huy truyền</b>
<b>thống tốt đẹp của gia ỡnh dũng h :</b>
- Bảo vệ.
- Tiếp nối.
- Phát triển.
- Làm rạng rỡ thêm truyền thống.
<b>3. ý nghĩa :</b>
- Có thêm kinh nghiệm, sức mạnh.
- Làm phong phó trun thống, bản sắc dân
tộc.
<b>4. Trách nhiệm của chúng ta :</b>
- Trân trọng, tự hào nối tiếp theo truyền thống.
- Không bảo thủ, lạc hậu.
- Không coi thờng hoặc làm tổn hại đến thanh
danh của gia đình, dịng họ.
<b>III. Bµi tËp:</b>
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ?
a. Gia đình, dịng họ nào cũng có
những truyền thống tốt đẹp.
B, Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của
gia đình là thể hiện lịng biết ơn cha
mẹ, ơng bà, tỏ tiên.
c. Gia đình, dịng họ nghèo thì khơng
có gì đáng tự hào.
d. Khơng cần giữ truyền thống gia
đình vì đó là những gì lạc hậu.
g. Giữ gìn và phát huy truyền thống
gia đình giúp ta có thêm sức mạnh
trong cuộc sống.
4.<i> Cđng cè:</i>
1. Gi¶i thÝch các câu tục ngữ sau:
a. Giấy rách phải giữ lÊy lÒ.
2. Em hãy kể về truyền thống của gia đình, dịng họ em, truyền thống trờng ta ?
5. <i>Dặn dũ:</i>
Bài tập về nhà b, c, d.
Chuẩn bị bài sau.
Tuần 14- tiết 14
<b>i. mục tiêu bài học:</b>
- Giỳp H hiu đợc thế nào là tự tin và ý nghĩa của nó.
- Hiểu cách rèn luyện để trở thành ngời có lịng tự tin.
- Tự tin vào bản thân và có ý thức vơn lên trong cuộc sống.
- KÝnh träng nh÷ng ngêi cã tÝnh tù tin vµ ghÐt thãi a dua, ba ph¶i.
- Hs biết đợc những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những ngời xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyn v trong cuc sng.
<b>ii. chuẩn bị:</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Bài tập, tình huống, ca dao, tục ngữ nói về lòng tự tin, sách báo, tạp chí.
<b>iii. tiến trình lên lớp: </b>
1. <i> n nh tổ chức:</i>
Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dịng họ?
Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dịng họ có ý nghĩa n<i>h</i> thế nào
trong cuộc sống ?
Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dịng họ?
3<i>.Bài mới</i>:
<i>Hoạt động 1</i>: Giới thiệu bài: G đa một tấm gơng tự tin của các bạn trong trờng ta để giới
thiệu bài mới.
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Phân tích truyện đọc :</b>
Cho H đọc và giải thích ý nghĩa câu tục
ngữ;
Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chốo.
Cú cng mi ng u giú.
Giải thích :
Câu 1 : Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin
trớc những khó khăn, thử thách, không nản
lòng, chùn bớc.
Cõu 2 : Nh có lịng tự tin và quyết tâm thì
con ngời mới có khả năng và dám đơng đầu
với khó khăn và thử thách.
G: Nh vậy lòng tự tin sẽ giúp con ngời có
thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên sự
gnhiệp lớn. Vậy tự tin để làm gì? Phải rèn
luyện tính tự tin nh thế nào? Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
Gọi H đọc truyện, chia nhóm thảo luận các
nội dung a, b, c, trang 34.
Híng dÉn H liªn hƯ thùc tÕ.
Chia lớp thành bốn nhóm và yêu cầu H
cùng thảo luận để trả lời câu hỏi :
Nhóm 1 + 2<b>:</b> Nêu một việc làm mà bạn
trong nhóm em đã hành động một cách tự
tin.
Nhóm 3 + 4<b>:</b> Kể một việc làm do thiếu tự
tin nên em đã khơng hồn thành cơng việc.
H trình bày.
G nhận xét và KL: Tự tin giúp con ngời có
thêm sức mạnh, nghị lực sáng tạo và làm
nên sự nghiệp lớn. Nếu khơng có sự tự tin
con ngời sẽ trở nên nhỏ bé và yếu đuối.
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Khai thác nội dung bài</b>
<b>học :</b>
Dựa vào nội dung câu truyện và phần thảo
luận trên để rút ra bài học: Tự tin là gì? ý
nghĩa?
Em sẽ rèn luyện nh thế nào để có lịng tự
tin?
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>:</b><i><b> </b></i><b> Luyện tập :</b>
Thảo luận một yêu cầu trong các câu hỏi
HÃy ph¸t biĨu ý kiÕn cđa em vỊ c¸c néi
dung sau<b>:</b>
a. Ngời tự tin chỉ cần một mình quyết định
cơng việc, khơng cần nghe ai và không cần
hợp tác với ai.
b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập. Từ đó
nêu mối quan hệ giữa tự học, tự tin và tự lập
?
c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè,
ba phải, a dua nh thế nào ?
<b>I. Tìm hiểu truyn c:</b>
<b>- </b><i><b>Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện,</b></i>
<i><b>hoàn cảnh:</b></i>
+ Góc học tập là căn gác xép nhỏ ở ban
công, giá sách khiêm tốn, máy cát sét cũ
kĩ.
+ Bạn Hà không ®i häc thªm, chØ học
trong sgk, học sách nâng cao và học theo
chơng trình dạy tiếng Anh trên ti vi.
+ Bạn Hà cïng anh trai nãi chun víi
<b>- </b><i><b>Bạn H c i du hc l do</b></i><b>:</b>
+ Bạn là một H giỏi toàn diện.
+ Bạn nói tiếng Anh thành thạo.
+ Bạn đã vợt qua kì thi tuyển chọn của
ng-ời Xin-ga-po.
+ Bạn là ngời chủ động và tự tin trong học
tập.
<b>- </b><i><b>BiĨu hiƯn cđa sù tù tin ë Hµ lµ</b></i><b>:</b>
+ Bạn tin tởng vào khả năng của bản thân
mình.
+ Bn chủ động trong học tập: Tự học
+ Bạn là ngời ham học: Chăm đọc sách,
học theo chơng trình dạy học từ xa trên
truyền hình.
<b>II. Bµi häc:</b>
1. ThÕ nµo lµ tù tin:
2. ý nghÜa:
3. Rèn luyện để trở thành ngời tự tin:
<b>III. Bài tập:</b>
<b>Trả lời :</b>
a. Ngi tự tin chỉ một mình quyết định
cơng việc, không cần nghe ai và không
cần hợp tác với ai là khơng đúng vì : có ý
kiến đóng góp , xây dựng của ngời khác
sẽ có tác dụng lớn đến cơng việc…
b. Tù lùc lµ tù làm lấy và giải quyết các
công việc của mình.
Tự lËp lµ tù x©y dùng cuéc sèng cho
mình, không sống dựa vào ngời khác.
Tự tin, tù lËp, tù lùc cã mèi quan hƯ chỈt
chÏ, ngêi cã tÝnh tù tin míi cã tÝnh tù lËp,
tù lùc trong cuéc sèng.
Bài tập b –T 34 đáp án : 1, 3,4,5,6,8.
c. Tự cao tự đại là lúc nào cũng cho
mình là trên hết, hơn tất cả mọi ngời.
Tự ti, rụt rè là thiếu tự tin, ln sợ
mình thấp kém.
4.<i> Cđng cè:</i>
Để có suy nghĩ và hành động một cách tự tin con ngời cần có phẩm chất và điều kiện gì?
Suy nghĩ và phát biểu ý kiến cá nhân.
G chốt: để tự tin, con ngời cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập, khơng ngừng vơn lên
5.<i> Dặn dò:</i>
Bài tập về nhà b, c, d.
Chuẩn bị ôn tập.
Tuần 15, tiết 15
<b>i. mục tiêu bài học:</b>
- Giúp H hệ thống hoá lại kiến thức của các bài học.
- Rèn cho H cách t duy có hệ thống, cách lập biểu, bảng thống kê.
- Rèn cho H việc ôn tập bài cũ.
<b>ii. chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ hệ thống kiến thức lí thuyết.
- Một số bài tập củng cố kiến thức.
<b>iii. tiến trình d¹y häc: </b>
1. <i>ổ n định tổ chức :</i>
2. <i>KiĨm tra vë bµi tËp cđa häc sinh</i>: 5 em
3. <i>Bµi míi</i>:
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết :
H lm bi tp thng kờ sau :
STT Tên bài học Nêu khái
niệm Tìm biểuhiện Cách rèn luyện Lấy vd minh hoạ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Sống giản dị
Trung thực
Tự trọng
o c v k
lut
Yêu th¬ng con
ngêi
Tơn s trọng đạo
Đồn kết tơng
trợ
Khoan dung
Xây dựng gia
đình văn hố
Giữ gìn và phát
huy truyền
thống gia đình,
dịng họ
Tù tin
Hoạt động 2: Luyện tập: Giải một số bài tập
<i>Bµi tËp b</i>: (Trang 8)
G gọi H làm bài, các em khác nhận xét, bổ sung. G kÕt ln.
Bởi vì nếu nói sự thật về căn bệnh hiểm nghèo có thể làm cho bệnh nhân lo lắng, buồn
phiền, suy sụp tinh thần có thể dẫn đến tử vong...
<i>Bµi tËp c</i>: (Trang 26)
Tiến hành tơng tự nh bài tập trên
Thỏi ca Lan thêt hiện sự thiếu khoan dung độ lợng đối với ngời bạn của mình. Do Hằng
chỉ vơ ý chứ không cố ý, Lan chỉ nên nhẹ nhàng nhắc nhở bạn đằng này Lan lại có hành vi
trả đũa nh vậy là khơng tốt.
<i>Bµi tËp e</i>: (Trang 29)
G gọi H làm bài, các em khác nhận xét, bổ sung. G kết luận.
Hoạt động 3: Thi đóng tiểu phẩm:
G cho H đóng tình huống d (Trang 26).
Các nhóm tự đặt lời thoại, phân vai và lên thể hiện. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung, G
nhận xét và rút ra kết luận cuối cùng. Tuyên dơng những nhúm lm tt.
<i>4. Củng cố, dặn dò</i>:
G nhc H ụn tập kỷ các nội dung đã học để tiết sau kim tra hc k.
Tuần 17- tiết 17
Ngày soạn: 5/12/2011
Ngày dạy: 7/12/2011
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học ở lớp 7.
- Vận dụng vào thực tế để rút ra bài học cho bản thân trong cuộc sống; ý thức với học tập, ý
thức đạo đức và pháp luật<b>.</b>
- Cùng với mọi ngời xây dựng, tạo lập cuộc sống hàng ngày tốt đẹp.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- GV : soạn giáo án, hệ thống câu hỏi
- HS : ôn tập
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
<b>1.</b> <i> n nh t chc:</i>
<b>2.</b><i>Kiểm tra bài cũ</i>: - Kết hợp trong giờ
<b>3.</b><i>Bài míi:</i>
<i>Bµi tËp 1</i>:
Hãy nêu những tiêu chuẩn gia đình văn hóa ở địa phơng em? Theo em có những tiêu chuẩn
nào cha hợp lý mà cần phải thay đổi?
Trên cơ sở HS đã chuẩn bị bài từ trớc giáo viên mời các em lần lợt trao đổi, sau đó GV nhận
xét và rút ra kết luận.
<i>Bµi tËp 2</i>:
Hãy kể tên những việc của gia đình mà em có thể tham gia? Em dự kiến sẽ làm gì để góp
phần xây dựng gia đình văn hóa?
GV chia HS thành 2 dãy lên bảng viết những việc mà em có thể tham gia. Sau đó cho cả lớp
nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và tuyên dơng dãy no cú kt qu tt nht.
VD:
- Chăm ngoan
- học giỏi
- Giúp bố mẹ những công việc vừa sức
- Bit bo vệ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình
<i>Bµi tËp 3</i>:
Hãy nêu những hoạt động mà em hay bạn em đã tham gia trong hoạt động của trờng, lớp,
Liên đội thể hiện sự đoàn kết tơng trợ, giúp đỡ lẫn nhau?
VÝ dô nh:
- ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.
- Giúp tổ bạn trực nhật khi bạn đến muộn.
- Chép bài cho bạn khi bạn bị ốm
4. <i>Cịng cè</i>:
Bản thân em đã tơn s trọng đạo cha? Em đã làm gì để thể hiện lịng biết n cỏc thy cụ
giỏo?
5. <i>Dặn dò</i>:
Tuần 18- tiết 18
Ngày soạn: 12/12/2011
Ngày dạy: 14/12/2011
A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:<b> </b>
- Giúp học sinh củng cố những kiến thức đã học ở lớp 7.
- Vận dụng vào thực tế để rút ra bài học cho bản thân trong cuộc sống; ý thức với học tập, ý
thức đạo đức và pháp luật<b>.</b>
- Cùng với mọi ngời xây dựng, tạo lập cuộc sng hng ngy tt p.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- GV : soạn giáo án, hệ thống câu hỏi
- HS : ôn tập
<b>C. Tiến trình lên lớp</b>:
<b>1.</b> <i> n nh t chc:</i>
<b>2.</b><i>Kiểm tra bài cũ</i>: - Kết hợp trong giờ
<b>3.</b><i>Bài mới:</i>
ở địa phơng em có những gia đình, dịng họ nào có những truyền thống tốt đẹp? Gia đình,
dịng họ em có những truyền thống nào tốt đẹp? Em đã giữ gìn và phát huy truyền thống đó
nh thế nào?
Trên cơ sở HS đã chuẩn bị bài từ trớc giáo viên mời các em lần lợt trao đổi, sau đó GV nhận
xét và rút ra kết luận.
<i>Bµi tËp 2</i>:
Hãy nêu những việc làm của em và của bạn em thể hiện sự tôn s trọng đạo? Ngày 20/11 vừa
qua em đã làm đợc gì để thể hiện sự tôn trọng và biết ơn các thầy giáo, cô giáo?
GV chia HS thành 2 dãy lên bảng viết những việc mà em đã làm đợc. Sau đó cho cả lớp
nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và tuyên dơng dãy nào có kết quả tốt nhất.
VD:
- Thi đua đạt tuần học tốt, tháng học chất lợng.
- học giỏi, đạt nhiều bơng hoa điểm tốt kính dâng lên thầy cô giáo.
- Đến nhà thầy cô thăm hi, ng viờn, chỳc mng...
- Vâng lời thầy cô.
- ...
<i>Bài tËp 3</i>:
Hãy nêu những tấm gơng tự tin của bạn em ở trờng, lớp, Liên đội hay địa phơng nơi em
HS nêu gơng và nêu những biểu hiện cụ thể của sự tự tin ở các tấm gơng đó. Các em
khác nhận xét, bổ sung. GV tuyên dơng những em làm tốt.
<i>4.Còng cè</i>:
Bản thân em đã khoan dung cha? Em đã làm gì để thể hiện lũng khoan dung trong cuc
sng hng ngy?
<i>5.Dặn dò</i>:
Chun bị các nội dung đã học cho tiết sau ôn tp hc k I.
tuần 16 - tiết 16
<i>Ngày soạn15/12/2011 </i> <i> </i>
<i>Ngµy KT : Theo lÞch cđa trêng.</i>
1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống, khái quát những kiến thức đã học trong kỳ I.
2. Kỹ năng: Có cách ứng xử đúng đắn, phù hợp
3. Thái độ: Nghiêm túc làm bài
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- Giáo viên: Ra đề, đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: Nắm vững các nội dung đã học.
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra tài liệu, sách vở có liên quan.
3. Phát đề KT cho HS.
<b> ĐỀ RA, Đáp án, biểu điểm</b>: (ó np cho chuyờn mụn)
tuần 19 - tiết 19
<b>i. mục tiêu bài häc:</b>
- Giúp H hiểu đợc thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, hiệu quả cơng việc khi
làm việc có kế hoạch.
- Cã ý chÝ, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những ngời xung quanh.
- Biết xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần.
- Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo k hoch.
<b>ii. chun b:</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Sắm vai, thảo luận.
<b>iii. tin trỡnh lờn lp: </b>
1. <i> n định tổ chức:</i>
2.<i> KiĨm tra bµi cị :</i>
3<i>.Bài mới</i>:
Giới thiệu tình huống :
Dng quờ Thỏi Nguyờn về sống cùng bác ruột ở Hà Nội, Dũng học ở một tr ờng THCS nội
thành. Thời gian đầu đến lớp, Dũng sợ sệt, rụt rè mặc cảm mình là học sinh ở quê ra. Mặc dù
rất hiểu bài, giải bài tập nhanh, thuộc nhiều thơ nhng Dũng không dám phát biểu . Sau một
thời gian, nhờ sự giúp đỡ của thầy cô giáo, sự động viên của bạn bè, Dũng đã mạnh dạn hơn,
hăng hái phát biểu, tranh luận khi gặp bài khó và kiên quyết giữ ý kiến đúng đắn của mình.
Kết thúc năm học Dũng đạt học sinh gii ton din.
Em có nhận xét gì về câu chun trªn ?
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b>
<i>Hoạt động 1 : Phân tích truyện đọc:</i>
Kẻ bảng kế hoạch trong SGK trang 36 ra giấy khổ to treo lên để H
quan sát, phân tích.
Em cã nhËn xÐt g× vỊ thêi gian biểu từng ngày trong tuần của Hải
Bình.
<b>Gợi ý :</b>
+ Ni dung giáo dục tồn diện ở nhà trờng, gia đình và xh.
+ Học văn hoá với các hoạt động khác.
+ Bản kế hoạch của Bình có hợp lí hay thiếu gì không, chỗ nào
quá thừa ?
Em cú nhn xột gỡ về tính cách của Hải Bình? (Chú ý câu mở đầu :
Ngay sau ngày khai giảng đã lên lịch làm vic, hc tp)
Với cách làm việc có kế hoạch nh Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả
gì?
Thi gian biu từng ngày có nói đến nhiệm vụ học tập, tự học,
hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí.
Tuy nhiên trong kế hoạch cịn có những điểm cha thật hợp lí nh:
Thiếu những việc làm cụ thể trong khoảng thời gian từ 11h30 –
14h, từ 17h – 19h. Lao động giúp gia đình cịn q ít. Thiếu thời
gian ăn, ngủ, thể dục. Xem ti vi nhiều.
Hải Bình sẽ chủ động trong cơng việc.
Khơng lãng phí thời gian.
Hồn thành cơng việc đến nơi, đến chốn và có hiệu quả, khơng bỏ
sót cơng việc.
<i>Hoạt động 2 : Khai thác nội dung bài học :</i>
G yêu cầu H tìm hiểu nội dung bài học qua SGK
? ThÕ nµo lµ sèng vµ lµm viƯc cã kÕ ho¹ch?
<b>I.Tìm hiểu truyện</b>
<b>đọc:</b>
Kết luận: Hải Bình
là ngời có ý thức tự
giác, có ý thức tự
chủ. Chủ động làm
việc một cách có
kế hoạch không
cần ai nhắc nhở.
<b>II. Néi dung bµi</b>
<b>häc:</b>
? Sống và làm việc có kế hoạch phải đảm bảo những yêu cầu nào?
? ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch?
Tõ qu¸ trình tìm hiểu, G chốt nội dung bài học.
G y/c H đọc lại một lần nữa toàn bộ nội dung bài học.
<i><b>Hoạt động 3 : Luyện tập</b></i><b> :</b>
Treo b¶ng kÕ hoạch của bạn Vân Anh. HS quan sát, ghi ý kiến vào
phiếu học tập.
Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của bạn Vân Anh?
T u nhc im ca 2 bản kế hoạch, chúng ta có thể đa ra phơng
án nào để tránh các nhợc điểm trên?
VỊ nhµ tù lËp kế hoạch.
Kiểm tra kế hoạch cá nhân của H.
Nhn xột. đọc bản kế hoạch của một em xuất sắc nhất.
<b>*Tæ chức trò chơi</b><i><b>:</b></i>
Trò chơi nhanh tay nhanh mắt:
<i>Hình thức</i>: Trình bày trên bảng xem ai nhanh hơn.
Có thể có sự tiếp sức giữa các bạn trong nhóm.
<i>Câu hỏi</i> :
1. Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm
việc không có kế hoạch.
2. Trong quá trình lập vµ thùc hiƯn kÕ ho¹ch chóng ta sẽ gặp
những khó khăn gì?
3. Bản thân em có làm tốt việc này không?
4. Gii thớch cõu: Việc hôm nay chớ để ngày mai.
(Quyết tâm tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với mọi
ng-ời, làm đúng kế hoạch đề ra)
vµ lµm viƯc cã kÕ
ho¹ch:
2.Sống và làm việc
có kế hoạch phải
đảm những yêu cầu
nào:
3. ý nghÜa:
<b>III.Bµi tËp:</b>
- Kế hoạch của
Vân Anh : Cân đối,
hợp lí, toàn diện,
đầy đủ, cụ thể, chi
tiết hn.
- Kế hoạch của Hải
Bình: chung chung,
ghi công việc thiếu
cụ thể, lặp đi lặp
lại.
4<b>. Củng cố: </b>
T chc trũ chi úng vai:
1. Bạn Hạnh cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập
kém.
2. Bn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt đ ợc mọi ngời quý
mến.
GV kết luận : Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi ngời.
Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một
yêu cầu không thể thiếu đợc đối với ngời lao động. Hs chúng ta phải học tập, rèn luyện thói
quen làm việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập, xứng đáng là con ngoan trò giỏi.
5<i>. Dn dũ:</i>
-Về nhà lập kế hoạch làm việc trong tuần.
- Chuẩn bị bài 13 SGK trang 38, su tầm tranh ảnh quy định về quyền đợc bảo vệ, chăm sóc
và giỏo dc ca tr em.
Tuần 20 -tiết 20
<b>i. mục tiêu bài học</b>
- Giúp Hs nắm đợc một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam.
- Vì sao phải thực hiện các quyền đó .
- Tù giác rèn luyện bản thân.
- Biết tự bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình.
- Nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
<b>ii. chuẩn bị</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, luật giáo dục.
<b>iii. tiến trình lên lớp: </b>
1. <i> n nh tổ chức:</i>
2.<i> KiĨm tra bµi cị :</i>
3<i>.Bµi míi</i>:
<i>Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</i>
Hs nộp tài liệu, tranh ảnh về 4 nhóm quyền của trẻ em đã học ở lớp 6.
Tổ chức cho hs xem tranh ảnh về các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Qua những bài học cơng dân lớp 6, chúng ta đã biết, trẻ em có quyền sống còn, quyền đợc
bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia. Vậy qua những hình ảnh vừa quan sát, theo em trẻ
em Vn nói riêng và trẻ em trên tồn thế giới nói riêng cịn đợc hởng quền lợi gì ?...
<i>Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc:</i>
§äc trun Mét tuổi thơ bất hạnh.
G yêu cầu H trả lời các c©u hái sau:
a. Tuổi thơ của Thái đã diễn ra nh thế nào? Hoàn cảnh nào đã dẫn
đến hành vi vi phạm của Thái?
b. Thái không đợc hởng những quyền gì so với các bạn cùng lứa
tuổi?
c. Thái phải làm gì để trở thành ngời tốt?
d. Em có thể đề xuất ý kiến về việc giúp đỡ Thái của mọi ngời?
Nếu em ở vào hoàn cảnh của Thái em sẽ xử lí nh thế nào cho tốt?
a.Tuổi thơ của Thái; phiêu bạt bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi.
Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi. Bỏ đi bụi đời. Chuyên cớp giật: mỗi
ngày từ 1 đến 2 lần. đó là do hồn cảnh riêng đầy bất hạnh: Bố mẹ
ly hơn khi Thái 4 tuổi. Bố mẹ lại đi tìm hạnh phúc riêng. Vì thế
Thái phải ở nhà với bà ngoại già yếu. Làm thuê vất vả.
b. Thái không đợc hởng các quyền cơ bản của trẻ em: đó là không
đợc bố, mẹ chăm sóc, ni dỡng, dạy bảo. không đợc đi học.
Khơng có nhà ở.
c. Thái cần phải đi học trở lại, cần phải tự mình nỗ lực rèn luyện, tu
dỡng. Phải vâng lời cơ chú. Phải thực hiện tốt quy định của trờng.
d. Giúp Thái có điều kiện tốt trong trờng giáo dỡng.
Ra trờng giúp Thái hồ nhập cộng đồng.
ở với mẹ, chịu khó làm việc để có tiền đi học.
Khơng nghe kẻ xấu.
Vừa đi học, vừa làm thuê để có đợc cuộc sống yên ổn. G y/c H rút
ra KL cuối cùng -> chuyển ý.
Công ớc LHQ về quyền trẻ em đã đợc VN tôn trọng và phê chuẩn
năm 1990 và đợc cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật của quốc
gia. Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung của các quyền cơ bản đó.
<i>Hoạt động 2: Khai thác nội dung bài học:</i>
G giới thiệu các loại luật liên quan đến quyền trẻ em của VN.
<b>Hiến pháp 1992 :</b>
<b>điều 59 :</b>
Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân
Nh nc v xó hi to điều kiện cho trẻ em khuyết tật, trẻ em có
hồn cảnh đặ biệt khó khăn khác đợc học văn hố và học nghề phù
hợp.
<b>§iỊu 61:</b>
Cơng dân có quyền đợc hởng chế độ bảo vệ sức khoẻ…
<b>§iỊu 65:</b>
Trẻ em đợc gia đình, nhà nớc và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục.
<b>§iỊu 71:</b>
<b>I. Tìm hiểu truyện</b>
<b>đọc:</b>
KÕt ln:
Tuổi thơ của Thái
đầy bất hạnh và tội
lỗi do không đợc
bố mẹ chăm sóc và
dạy bảo chu đáo.
<b>II. Néi dung bµi</b>
<b>häc:</b>
1. Quyền đợc bảo
vệ chăm sóc, giáo
dục của trẻ em Việt
Nam:
a. Quyền đợc bảo
vệ:
b. Quyền đợc chăm
sóc:
Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, đợc pháp luật
bảo hộ về tính mạng, sức kho, danh d v nhõn phm
<b>Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em:</b>
<b>Điều 5:</b>
Tr em cú quyn c khai sinh và có quốc tịch
<b>§iỊu 6:</b>
Trẻ em có quyền đợc chăm sóc, ni dạy để phát triển thể chất, trí
tuệ và đạo đức
Trẻ em khơng nơi nơng tựa, đợc nhà nớc và xã hội tổ chức chăm
sóc, ni dạy.
<b>§iỊu 7:</b>
Trẻ em có quyền đợc sống chung với bố mẹ.
<b>§iỊu 8:</b>
Trẻ em đợc nhà nớc và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân
thể, danh dự, nhân phẩm
<b>§iỊu 10:</b>
Trẻ em có quyền đợc học tập và có bổn phận học hết chơng trình
giáo dục phổ cập
<b>Bé lt D©n sù năm 1995:</b>
<b>iu 37:</b> Quyn c hng s chm súc gia các thành viên trong
gia đình : Con cháu cha thành niên đợc hởng sự chăm sóc, ni
d-ỡng của cha mẹ, ơng bà, con cháu có bổn phận kính trọng, chăm
sóc và phụng dỡng cha mẹ, ơng bà.
<b>điều 55: Khai sinh</b>: Mọi ngời khi sinh ra đều có quyền đợc khai
sinh khơng phân biệt sinh trong giá thú hoặc ngồi giá thú.
<b>GV chốt: </b>Các quyền trên đây của trẻ em là nói lên sự quan tâm
đặc biệt của nhà nớc ta. Khi nói đợc hởng các quyền lợi thì chúng
ta phải nghĩ đến nghĩa vụ – bổn phận của chúng ta đối với gia
đình và xã hội.
Sau đó G chốt lại 3 quyền cơ bản nhất của trẻ em đó là quyền
a. Quyền đợc bảo vệ
b. Quyền đợc chm súc
c. Quyn c giỏo dc
Tuần 21 -tiết 21
Nờu bn phn ca tr em vi gia ỡnh v xó hi.
* Gia ỡnh:
- Chăm chỉ, tự giác trong học tập.
- Vâng lời bố mẹ.
- u kính, q trọng bố mẹ, ơng bà, anh chị.
- Giỳp gia ỡnh.
- Chăm sóc các em.
* XÃ hội:
- Lễ phép với ngời lớn.
- Yêu quê hơng đất nớc.
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật.
- Thực hiện nếp sống văn minh.
- Bảo vệ tài nguyên môi trờng.
- Không tham gia tƯ n¹n x· héi.
Cha mẹ hoặc ngời đỡ đầu là ngời trớc tiên chịu trách nhiệm về việc
bảo vệ, chăm sóc, ni dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự
phát triển của trẻ em.
Nhà nớc và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi
của trẻ em. Có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và bồi dỡng các em
trở thành ngời công dân có ích cho đất nớc.
Th¶o ln:
1. ở địa phơng em đã có những hoạt động gì để bảo vệ, chm súc,
2. Bổn phận của trẻ
em:
giáo dục trỴ em.
2. Em và các anh chị em, bạn bè mà em quen biết cịn có quyền
nào cha đợc hởng theo quy định của pháp luật?
3. Em và các bạn em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa
phơng về biện pháp để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em,
Theo em, gia đình, nhà nớc và xã hội cần phải có trách nhiệm gì để
những quyền trẻ em trên đợc thực hiện?
<i>Hoạt động 3: Luyện tập:</i>
Hs làm bài tập trong sgk. Gv lần lợt chữa.
BT bổ trợ : Hs đóng vai theo tình huống:
Trên đờng đi học ngang qua chợ, 3 bạn Hồ, An, Thắng nhìn thấy
bà bán nớc đang xua đuổi 1 em bé tật nguyền, ăn xin. An kịp thời
can ngăn và cho em bé 10000 đồng. Hoà chờ An và mắng: Mày dở
hơi à, bỗng dng mất tiền ăn quà. Còn Thắng đã đi từ lúc nào, nh
khơng có gì xảy ra.
2, Trong trờng hợp bị kẻ xấu đe doạ, lôi kéo vào con đờng phạm tôi
( ăn cắp tài sản ), em sẽ làm gì?
<b>III. Bµi tËp:</b>
<i>4. Cđng cè:</i>
Trẻ em hơm nay, thế giới ngày mai. Đó là khẩu hiệu ghi nhận quyền trẻ em của UNESCO.
Trẻ em nh búp trên cành là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào, là tơng
lai của đất nớc, là lớp ngời xây dựng và bảo vệ Tổ quốc mai sau nên cần đợc quan tâm, chăm
sóc, bảo vệ. đúng nh lời dạy của bác Hồ: Vì lợi ích ....hay nh ngạn ngữ Hi Lạp đã từng có
câu : “Những ngọn tháp là niềm tự hào của thành phố. Những con tàu là niềm tự hào của
biển cả và trẻ em l nim t ho ca con ngi.
<i>5. Dặn dò:</i>
Về nhà làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài sau: Su tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trờng.
Tuần 22 -tiết 22
<b>i. mục tiêu bài học:</b>
- Giỳp Hs hiểu khái niệm mơi trờng, vai trị và ý nghĩa đặc biệt quan trọng của mơi trịng đối
với sự sóng và phát triển của con ngời, xã hội.
- H×nh thành ở Hs lòng yêu quý môi trờng xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ moi
tr-ờng, tài nguyên thiên nhiên .
- Hỡnh thnh trong HS tớnh tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trờn, tài
nguyên thiên nhiên.
Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại làm ơ nhiễm mơi tr
-ờng.
<b>ii. chn bÞ:</b>
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình, thông tin về tình trạng môi trờng và tài nguyên thiên nhiên.
<b>iii. tiến trình lên líp: </b>
1. ổ<i> n định tổ chức:</i>
2.<i> KiĨm tra bài cũ:</i>
1. HÃy nêu các quyền và bổn phận cđa trỴ em.
2. Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình nh thế nào?
3<i>.Bài mới</i>:
<i>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</i>
Cho hs quan sát tranh về : rừng, núi, sơng, hồ động vật, khống sản.
u cầu hs mơ tả tranh.
Những hình ảnh các em vừa quan sát là các điều kiện tự nhiên bao quanh con ngời, tác động
tới đời sống, sự tồn tại phát triển của con ngời. Đó chính là mơi trờng tự nhiên và tài ngun
thiên nhiên. Vậy mơi trờng là gì ? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải bảo vệ môi
tr-ờng và tài nguyên thiên nhiên ? để trả lời đợc những câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu.
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:</i>
Cho hs quan sát tranh vẽ môi trờng tự nhiên và tài nguyên thiªn
nhiªn.
Những hình ảnh em vừa quan sát nói về vấn gỡ?
<b>I. Tìm hiểu thông tin:</b>
<i>Kết luận</i>:
Em h·y kĨ mét sè u tè cđa m«i trêng tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên mà em biết?
Từ phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là môi trờng , thế nào là
tài nguyên thiên nhiên.
<i>Hot ng 2: Khai thác nội dung bài học:</i>
Gv hoàn chỉnh khái niệm và nhấn mạnh: Môi trờng ở trong bài
học này là môi trờng sống (mơi trờng sinh thái) có tác động
đến đời sống sự tồn tại phát triển của con ngời và thiên nhiên.
Khác hẳn môi trờng xã hội.
Hs đọc phần thông tin, sự kiện SGK trang 42 – 43.
Quan s¸t tranh ảnh hoặc băng hình về lũ lụt, môi trờng bị ô
nhiễm, chặt phá rừng
Thảo luận :
1. Nêu suy nghĩ của em về các thông tin và hình ảnh mà em
võa quan s¸t ?
2. Việc mơi trờng bị ơ nhiễm, tài nguyên thiên nhiên bị khai
thác bừa bãi dẫn đến hậu quả nh thế nào ?
Hs trình bày, Gv kết luận: Hiện nay môi trờng và tài nguyên
thiên nhiên đang bị ơ nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó đã
dẫn đến hậu quả lớn: thiên tai, lũ lụt, ảnh hởng đến điều kiện
sống, sức khoẻ, tính mạng con ngời.
Mơi trờng và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng nh thế
nào đỗi với đời sống của con ngời ?
Hs trình bày, Gv chốt, nhấn mạnh: Mơi trờng và tài nguyên
thiên nhiên có tầm quan trọng nh vậy nên chúng ta cần thực
hiện nhiều biện pháp để bảo vệ mụi trng v ti nguyờn thiờn
nhiờn.
Tuần 23 -tiết 23
<i>Hot ng 3: Tip tc khai thác nội dung bài học:</i>
Gv cung cấp cho hs các quy định về bảo vệ môi trờng và tài
nguyên thiên nhiờn.
Thảo luận :
1. Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trờng ? Thế nào là bảo vệ tài
nguyên thiên nhiªn ?
2. Pháp luật có quy định gì về bảo vệ mơi trờng ?
3. Em có nhận xét gì về việc bảo vệ moi trờng và tài nguyên ở
nhà trờng và ở địa phơng em ?
4. Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ mơi trờng và tài ngun
thiên nhiờn ?
HS trình bày, Gv chốt.
<b>Hot ng 3: Luyn tp:</b>
Xỏc định các hành vi em cho là vi phạm quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trờng tài nguyên.
a. đốt rác thải.
b. Giữ vệ sinh nhà mình, vứt rác ra hè phố.
c. Tự ý đục ống dẫn nớc để sử dụng.
d. Xây bể xi măng chôn chất độc hại.
e. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch.
f. Dùng điện ắc quy để đánh bắt cá.
g. Trả động vật hoang dã về rừng.
h. Xả khói, bụi bẩn ra khơng khí.
j. Nhóm bếp than ở ngồi đờng để tránh ơ nhiễm trong nhà.
Đáp án: b,c,đ,e,h,i,k
Gv cho hs làm bài tập tình huống:
Trờn ng i hc về, Tuấn phát hiện thấy một thanh niên đang
đổ một xơ nớc nhờn có màu khác lạ và mùi nồng nặc, khó chịu
xuống một hồ nớc. Theo em, Tuấn sẽ ứng xử nh thế nào?
suy tho¸i nghiêm trọng
do vậy chúng ta phải có
ý thức bảo vệ.
<b>II. Nội dung bài học: </b>
1. Khái niệm:
a. Môi trờng là gì:
b. Tài nguyên thiên nhiên
là gì:
2. TÇm quan träng của
môi trờng và tài nguyên
thiên nhiên:
3. Bảo vƯ m«i trêng và
tài nguyên thiên nhiên là
gì:
<b>III. Bài tập</b>
A, Im lỈng.
B, Tuấn ngăn cản khơng cho ngời đó đổ tiếp xuống hồ.
C, Tuấn bào cho ngời có trách nhiệm bit.
Gv chốt: Khi có ngời làm ô nhiễm môi trờng hoặc phá hoại tài
nguyên thiên nhiên, phải lựa lời can ngăn và báo cho ngời có
trách nhiệm biết.
G a tỡnh huống yêu cầu H đóng vai:
1, Trên đờng đi học, em thấy bạn vứt vỏ chuối xuống đờng.
2, đến lớp học, em thấy các bạn quét lớp bụi bay mù mt.
Hs tự giải quyết tình huống theo cách riêng của mình. Gv nhận
xét và kết luận:
Mụi trng, tài nguyên thiên nhiên có vai trị đặc biệt quan
trọng với cuộc sống của con ngời. Vì vậy chúng ta cần tích cực
bảo vệ mơi trờng, tài ngun. Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất
là thực hiện tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trờng
tài nguyên thiên nhiờn.
<i>4. Củng cố</i>:
Nêu những việc làm của em hoặc của bạn em thể hiện việc bảo vệ môi trờng và tài nguyên
thiên?
H trình bày, các em khác nhận xét, bổ sung, G kết luận toàn bài.
<i>5. Dặn dò:</i>
Học thuộc néi dung bµi häc.
Bµi tËp vỊ nhµ a, b, e, g.
Chuẩn bị bài sau.
Tuần 24 tiết 24
- Khái niệm di sản văn hoá bao gồm di sản phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.
- Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể .
- ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hoá.
- Nhng quy nh ca phỏp luật về sử dụng và bảo vệ bảo vệ di sản văn hố.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tơn tạo những di sản văn hố.ngăn ngừa những hành động cố
tình hay vơ ý xâm phạm đến di sản văn hố.
- Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hố.
- Tuyªn trun cho mäi ngêi tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá.
ii. chuẩn bị :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Tài liệu sách báo, tạp chí nói về bảo vệ di sản văn hoá .
iii. cỏc hot ng dy hc :
<i>1)</i> <i> ổn định tổ chức:</i>
<i>2) KiĨm tra bµi cũ:</i>
Em có hay thực hiện hành vi gây ô nhiễm môi trờng sau đây không ?
- Vứt rác ra lớp, s©n trêng.
- Vứt giấy túi gói ra đờng.
- Vứt vỏ kẹo vỏ chuối, kẹo cao su xuống đờng.
- Bẻ cây hỏi hoa trong cụng viờn.
- LÃng phí điện nớc.
- Đốt bếp than làm khói mù mịt.
<i>3) Bài mới:</i>
Hot ng 1 : Giới thiệu bài :
Vào dịp hè, em thờng cùng gia đình đi nghỉ mát, tham quan ở những địa điểm nào?
Những địa danh trên là di sản văn hoá của nớc ta. Em hiểu thế nào là di sản văn hố ? Chúng
ta cùng học bài học ngày hơm nay.
Hoạt động 2<b> : Phân tích thơng tin :</b>
Quan s¸t ảnh và phát biểu ý kiến cá nhân.
Em hóy nhn xét đặc điểm và phân loại ba bức tranh trên?
Từ đặc điểm và phân loại trên, em hãy nêu một số vd về
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hoá ở địa phơng,
nớc ta và trên thế giới.
Vn có những di sản văn hố nào đợc UNESCO xếp hạng là
di sản văn hố thế giới.
Th¶o luËn nhãm:
Gv hớng dẫn Hs đi đến kết luận đặc điểm của các loại di
sản văn hố, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
Để hs hiểu rõ hơn khái niệm, gv cho hs đọc nội dung SGK.
Đọc phn a sgk.
1, Di sản văn hoá bao gồm văn hoá phi vật thể và văn hoá
vật thể.
2, Di tích lịch sử văn hoá.
3, Danh lam thắng cảnh.
Gv lấy vd về di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh lam thắng
Gii thớch c điểm và phân loại di sản theo 3 nội dung.
TuÇn 25 tiết 25
Hot ng 3<b> : Khai thác nội dung bài học:</b>
Th¶o luËn theo nhóm :
1, Khái niệm về di sản văn háo, di tích lịch sử, danh lam
thắng cảnh ?
2, ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá, di tích
lịch sử văn háo và danh lam thắng cảnh ?
3, Trách nhiệm của công dân đợc qui định trong pháp luật .
1)Di sản văn hoá: bao gồm văn hoá vật thể và văn hoá phi
vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có ý nghĩa lịch sử,
văn hoá, khoa học, đợc lu truyền từ đời này sang đời
khác…
Cơng trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật
quốc gia, thuộc cơng trình địa điểm có giá trị lịch sử, văn
hố, khoa học.
là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa
Di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hoá và danh lam
thắng cảnh là những cảnh đẹp của đất nớc, là tài sản của
dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức
của các thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên cỏc lnh
vc.
Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di
sản văn hoá:
- Nhà nớc có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị của di
sản văn hoá.
- Nhà nớc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu
di sản văn hoá. Chủ sở hữu di sản văn hoá có trách nhiệm
giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn hoá.
- Nghiêm cấm các hành vi :
+ Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá.
+ Hu hoi hoc gõy nguy cơ huỷ hoại di sản văn hoá.
+ Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép,
lấn chiếm đất đai, thuộc di tích lịch sử văn hố, danh lam
thắng cảnh.
+ Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật….
1, Hs cần nhận thức sâu sắc về ý nghĩa lịch sử, ý nghĩa
giáo dục truyền thống, ý nghĩa văn hoá, giá trị kinh tế xÃ
hội của các di sản văn hoá. Ngày nay di sản văn hoá có ý
nghĩa kinh tế không nhỏ. Ơ nhiều nớc, du lịch sinh thái
<b>nh 2: </b>Vnh Hạ Long là
danh lam thắng cảnh, là cảnh
đẹp tự nhiên đã đợc xếp hạng
là thắng cảnh thế giới.
<b>ả</b>nh 3<b>: </b>Bến Nhà rồng là di
tích lịch sử vì nó đánh dấu sự
kiện Chủ tịch HCM ra đi tìm
đờng cứu nớc. đây là một sự
kiện trọng đại.
Di sản
văn
hố
Di tích
lịch sử
và
cách
mạng
Danh
lam
thắng
cảnh
Huế
Phố cổ
Hội An
Thánh
địa Mĩ
Sơn
Văn
miếu
QTG
Chữ
Nôm
áo dài
truyền
thống
Bài hát
quan
họ
Bến
nhà
Rồng
Bảo
tàng
HCM
Hoả
Lị
Cơn
Đảo
Những di sản văn hố ở Việt
Nam đợc UNESCO cơng
nhận là di sản văn hố :
1) Cố đơ Huế
2) Phố cổ Hội An
3) Thánh địa Mĩ Sơn
4) Vịnh Hạ Long.
5) Phong Nha Kẻ Bàng
6) Nhã nhạc cung đình Huế
7) Cồng chiêng Tây
Nguyên.
Di sản văn hố
Vật thể Phi vật thể
Cố đơ Huế.
Phè cæ Héi
An.
Thánh địa
Mĩ Sơn.
Vịnh H
Long.
Bến cảng
nhà Rồng
- Kho tàng
ca dao, tục
ngữ, truyện
dân gian.
- Chữ Hán,
chữ Nôm.
- Các điệu
dân ca.
- tác phẩm
văn học.
<b>II. Bài học :</b>
1)Di sản văn hoá:
vn hoỏ ó tr thnh ngnh inh tế chủ chốt, đồng thời qua
du lịch thiết lập quan hệ quốc tế, hội nhập cùng phát triển.
2, Bảo vệ di sản văn hố cịn góp phần bảo vệ môi trờng tự
nhiên, môi trờng sống của con ngời, một vấn đề bức xúc
của nhân loại hiện nay.
3, để làm tốt vấn đề này, Đảng và nhà nớc ta đã ban hành
Luật Di sản văn hố. Bảo vệ giữ gìn và sử dụng hợp lí di
sản văn hố là quyền và nghĩa vị của mỗi công dân. Chúng
ta cần vận động tuyên truyền mọi ngời cùng thực hiện
hiện, nếu phát hiện hành vi vi phạm thì kịp thịi ngăn chặn
và xử lí theo pháp luật.
Hoạt động 4<b> : Luyện tập :</b>
Nội dung bài tập a.
Thảo luận :
<b>A, </b>Lut di sn văn hoá VN ra đời ngày tháng năm nào?
<b>B,</b> Em có biết ý kiến đúng về ý nghĩa du lịch của nớc ta
hiện nay :
1, Giới thiệu đất nớc, con ngời VN.
2, Thể hiện tình yêu quê hơng đất nc.
3, Phỏt trin kinh t, xó hi.
4, Thơng mại hoá du lịch.
<b>C,</b> Điền vào bảng sau :
Di sản
văn hoá Di tíchlịch sử Danhlam
thắng
cảnh
Vn
Thế
giới
<b>D, </b>Em s làm gì để góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn
hố, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ?
b) Di sản văn hoá vật thể:
- Di tích lịch sử văn hoá là:
- Danh lam thắng cảnh
2) ý nghÜa<b>:</b>
3) Những quy định của pháp
luật:
<b>III. Bµi tËp:</b>
<i>Bµi tËp a:</i>
<b>- </b>Hành vi góp phần giữ gìn,
bảo vệ di sản văn hoá: 3, 7,
9, 8, 11, 12.
- Hnh vi phá hoại di sản
- Không vứt rác bừa bÃi.
- Tố giác kẻ gian ăn cắp các
cổ vật, di vật.
- Chống mê tín dị đoan.
- Tham gia c¸c lƠ héi trun
thèng.
<i>4) Cđng cè: </i>
Xã hội ngày càng văn minh, càng phát triển thì ngời ta càng có xu hớng quan tâm đến di sản
văn hố đến di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. Đó là một nhu cầu của cuộc sống. Thế
hệ mai sau có quyền biết đợc những giá trị văn hố nói chung và di sản văn hố vật thể nói
riêng. Với trách nhiệm là một công dân tơng lai, chúng ta phải biết bảo vệ, giữ gìn, và phát
huy những giá trị văn hố đó. để làm giàu đất nớc để góp phần cho văn hố nhân loại ngày
càng phong phỳ hn.
<i>5) Dặn dò</i>:
- Bài tập về nhà : bài tập 3 - sgk.
- Su tầm tranh ảnh về các di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
- Ôn tập kiến thực, chuẩn bị tiết sau kiÓm tra 1 tiÕt.
Tuần 26 tiết 26
<b>A- Mục tiêu cần đạt</b>
- Häc sinh n¾m chắc kiến thức của bài: 12, 13, 14, 15 ý nghĩa thực tế sau mỗi
bài học.
- Rèn kỹ năng làm bài tự luận
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho học sinh
<b>B- Chuẩn bị</b>
Thy: Ra đề, in, phơ tơ
Trị: - Ơn tập kiến thức
<b>C- Tiến trình</b>
<i>1.</i>
Giáo viên giao đề cho học sinh (Đề đã có ở lu )
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<i><b>Đề chẳn:</b></i>
<b>II- Tự luận</b>
<i>Câu 1<b>: </b></i>
Mụi trờng là toàn bộ các điều kiện tự nhiên và nhân tạo bao quanh con ngời, có tác động tới
đời sống, sự tồn tại và phát triển của con ngời và thiên nhiên. Những điều kiện đó hoặc có
sẳn trong tự nhiên, hoặc do con ngời tạo ra.(1,5 )
Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẳn trong tự nhiên mà con ngời có thĨ
khai th¸c, sư dơng, chÕ biÕn phơc vơ cho cuộc sống của con ngời. (1,5 đ)
<i>Câu 2</i>:
Mụi trng v tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con ngời
, tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá xã hội, tạo cho con ngời phơng tiện
sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần. (1,5 đ)
VÝ dơ: Khu du lịch sinh thái thiên nhiên phục vụ nhu cầu du lịch, th giÃn, chữa bệnh cho con
ngời. (1,5 đ)
<i>Câu 3</i>:
- Trồng nhiều cây xanh.
- Vệ sinh sạch sẽ trờng học và nơi ở.
- Không xả rác bừa b·i.
- Tuyên truyền, vận động ngời thân và bạn bè thực hiện tốt bảo vệ mơi trờng.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tài nguyên thiên nhiên
- ...
<i><b>* Gi¸o viên quan sát học sinh làm bài.</b></i>
Cuối giờ nhận xét giờ làm, thu bài về chấm.
<i>4. Dặn dò:</i>
Chuẩn bị tiểu phẩm cho bài 16.
Tuần 27 tiết 27
- Tôn giáo là gì, tín ngỡng là gì, mê tín và tác hại của mê tín ?
- Thế nào là quyền tự do tín ngỡng và tôn giáo.
- Hs cú thỏi tơn trọng tự do tín ngỡng và tơn giáo.
- Cã ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ng ỡng
tôn giáo.
- ý thức cảnh giác với các hiện tợng mê tín dị đoan.
- Hs biết phân biệt tín ngỡng và mê tín dị đoan.
- Tụn trng t do tớn ngng của ngời khác, đấu tranh chống các hiện tợng mê tín dị đoan, vi
phạm quyền tự do tín ngỡng tơn giáo của nhân dân.
- Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngỡng, tơn giáo để làm trái pháp luật.
<b>ii. chuẩn bị</b>
- S¾m vai.
- Tỉ chức trò chơi.
<b>iii. cỏc hot ng dy hc</b>
2.<i> KiĨm tra bµi cũ:</i> GV chữa bài KT 1 tiết.
3<i>.Bài mới</i>:
<b>Hot ng 1 : Giới thiệu bài :</b>
TiĨu phÈm :
Lan th¾c m¾c víi mĐ :
- Mẹ ơi ! Tại sao nhà bạn Mai khơng có bàn thờ để thắp hơng nh nhà ta ?
Mẹ Lan đang thắp hơng trên bàn thờ, quay lại nói với Lan :
- Nhà bạn Mai thờ đức chúa trời. Bà bạn ấy theo dạo Thiên chúa giáo.
Lan :
- Nhà mình theo đạo Phật.
Lan :
- Thế hai đạo khác nhau nh thế nào hả mẹ ?
Để giúp Lan và các em hiểu thêm về.
<b>Hot ng 1 : Phõn tớch thụng tin, s</b>
<b>kin :</b>
Hs c sgk.
Tình hình tôn giáo ở VN?
Nhận xét những mặt tích cực và tiêu cực
của tôn giáo nớc ta ?
Chớnh sỏch phỏp lut m ng và nhà nớc
ta đối với tín ngỡng và tơn giáo ?
HS thảo luận, trình bày, gv kết luận.
Gv đọc câu ca dao : Dù ai đi ngợc về
<i><b>xuôi. Nhớ ngày</b></i>…
Câu ca dao nói : Nhớ ngày giỗ Tổ. Vậy Tổ
là ai ? Vì sao phải giỗ ? Biểu hiện của việc
làm đó nh thế nào ?
Em cho biết nhà Lan theo đạo Phật, nhà
Mai theo đạo Thiên chúa thì thờ cúng ai ?
Gia đình em có theo tơn giáo nào khơng ?
Có thờ cúng tổ tiên hay khơng ? Bà và mẹ
Văn kiện hội nghị lần thứ 5,
BCHTWĐCSVN khoá 8 :
Tôn trọng tự do tín ngỡng và không tín
ng-ỡng.
Bo m cho các tơn giáo hoạt động bình
thờng.
Chính sách đại đồn kết dõn tc.
Tuyên truyền giáo dơc chèng mª tÝn dị
đoan.
Chống lợi dụng tôn giáo, tín ngìng lµm
viƯc xÊu.
Chăm lo, giúp đỡ đồng bào tơn giáo xố
đói giảm nghèo, nâng cao dân trí.
<b>Hiến pháp năm 1992, điều 70 quy định</b> :
Cơng dân có quyền tự do tín ngỡng theo
hoặc khơng theo tơn giáo nào, các tơn giáo
bình đẳng trớc pháp luật.
Những nơi thờ tự của các tín ngỡng, tôn
giáo đợc phép bảo vệ.
Không ai đợc xâm phạm tự do tín ngỡng,
tơn giáo hoặc lợi dụng tơn giáo để làm trái
pháp luật và chính sách của nhà nớc.
Tỉ là vua Hùng, ngời có công dựng nớc.
Việc thê cóng vua Hïng thĨ hiƯn trun
thèng nhí ơn tổ tiên.
Đạo Phật thờ Phật tổ, thờ tổ tiên bằng cách
lập bàn thờ, tụng kinh, thắp hơng.
o Thiờn chúa thờ đức Chúa không thắp
hơng mà đi nghe giảng kinh o.
<b>I. Tìm hiểu thông tin :</b>
a. Tình hình tôn giáo ở Vn :
- Vn là nớc có nhiều loại tín ngỡng, tôn
giáo.
- Gm : Phật giáo, Thiên chúa giáo,
- Ơ VN có khoảng 80% ngời dân có đời
sống tín ngỡng, tơn giáo. Phật giáo
chiếm khoảng 10 triệu tín đồ, cơng giáo
( thiên chúa giáo) khoảng 6 triệu tín đồ,
cao đài gần 3 triệu, hồ hảo khoảng 2
triệu tín đồ, tin lành gồm 400 nghìn tín
đồ, hồi giáo khong 50000 tớn .
b. Những mặt tích cực và tiêu cực của
tôn giáo ở Việt Nam:
<b>Tích cực</b> <b>Tiêu cực</b>
i đa số đồng
bào tơn giáo là
ngời lao động.
Có tinh thần yêu
nớc, cộng đồng.
Góp nhiều công
sức xây dựng và
bảo vệ tổ quốc.
Thực hiện chính
sách pháp luật tốt.
Có hàng chục vạn
thanh niên có đạo
hi sinh trong
chiến tranh vảo vệ
tổ quốc.
Do trình độ văn
hoá thấp nên cịn
mê tín và lạc hậu.
Bị kích động và
lợi dụng vào mục
đích xấu.
Hành nghề mê tín.
Hoạt động trái
pháp luật.
¶nh hởng tới sức
khoẻ và tài sản
công dân.
Tổn hại lợi ích
quốc gia.
<b>II. Bài học :</b>
1. Khái niệm :
Tín
ng-ỡng Tôngiáo Mê tíndị đoan
Khái
niệm Là lòngtin vào
một
điều
Là hình
thức tín
ngỡng
có hệ
thống,
có tỉ
chøc…
Tin vào
những
điều mơ
hồ,
thậm
chí dẫn
đến kết
quả
xấu.
VD Tin vào
<b>Hoạt động 2 : Khai thác nội dung bài</b>
<b>học :</b>
1. Thế nào là tôn giáo, tín ngỡng và mê tín
dị ®oan ? VD.
HS tr¶ lêi, GV cho HS lÊy vÝ dụ, lập bảng
so sánh.
GV gii thớch giỳp HS phõn bit đợc tín
ngỡng, tơn giáo và mê tín dị đoan.
Tn 28 tiết 28
2. Quyền tự do tín ngỡng, tơn giáo là gì ?
3. Chúng ta làm gì để thể hiện sự tôn
trọng quyền tự do tín ngỡng, tơn giáo ?
Gv khái qt nội dung bài học.
Thảo luận nhóm những nội dung sau :
1. Theo em ngời có đạo có phải là ngời có
tín ngỡng khơng ? Ti sao ?
2. Phân biệt tín ngỡng, tôn giáo và mê tín
dị đoan.
Quyền tự do tín ngỡng, tôn giáo có nghĩa
là gì?
<b>Hot ng 3 : Luyn tp :</b>
Bµi tËp e – 54.
2. Quyền tự do tín ngỡng tơn giáo là gì:
3. Trách nhiệm của mỗi ngời đối với
quyền tự do tín ngỡng tơn giỏo ca ngi
Công dân có qun theo hc không
theo một tín ngỡng hay tôn giáo nào.
- Ngi ó theo một tín ngỡng hay tơn
giáo...
Tr¸ch nhiƯm cđa chóng ta ;
- Tơn trọng nơi thờ tự của các tín
ng-ỡng tôn giáo nh đền , chùa, miếu thờ,
nhà thờ…
- Khơng đợc bài xích gây mất đồn
kết, chia rẽ giữa những ngời có tín
ng-ỡng, tơn giáo khác nhau.
<i><b>1.</b></i> - Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngỡng,
tơn giáo để làm trái pháp luật v chớnh
sỏch ca nh nc.
<i><b>2.</b></i> <b>III. Bài tập :</b>
e. Những hành vi thể hiện mê tính dị đoan
là: 1,2,3,4,5.
<i>4. Củng cố:</i>
Hs chơi trò chơi : Nhanh tay nhanh mắt.
<i>1, Những hành vi nào sau đây cần phê phán ?</i>
A, Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa.
B, Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa.
C, Tuõn theo quy định của nhà chùa về thời gian tác phong và hành vi khi đi lễ.
D, Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo.
E, Nghe giảng o c mt cỏch chm chỳ.
Đội nào có tín hiệu trả lời trớc thì có quyền trả lời.
<i>2, Những hiện tợng sau có tín ngỡng hay không ? Vì sao ?</i>
A, Hs trớc khi đi thi hoặc làm bài kiểm tra :
- i l t im cao.
- Không ăn trøng.
- Không ăn xôi lạc xôi đỗ đen.
- Không ăn chui.
- Sợ gặp phụ nữ.
- B, anh trai ra ún trớc ngõ.
B, Một số ngày kiêng kị :
- Mùng năm mời bốn hai ba
Đi buôn cũng lỗ nữa là đi chơi.
- Chớ đi ngày bảy chớ về ngày ba.
2A. C¸c hiện tợng thuộc điều A không là tín ngỡng vì không phù hợp với các hiện tợng tự
nhiên. Mọi ngời tin vào điều mù quáng không có thật, Kết quả ¶nh hëng c«ng viƯc, thêi
gian, tiỊn cđa.
2B. Khơng nên kiêng kị những ngày này. Kiêng kị nh vậy là hoàn tồn khơng có căn cứ mà
ảnh hởng đến cơng việc.
<i>5. </i>
<i> Dặn dò: </i>
Bài tập về nhà b, c, d.
Chuẩn bị bài sau.
Tuần 29 - tiết 29
<b>i. mục tiêu bài học :</b>
- Nhà nớc CHXH chủ nghĩa Việt Nam là nhà nớc của ai, ra đời từ bao giờ, do ai lãnh đạo ?
- Cơ cấu tổ chức của Nhà nớc ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào ? Phõn chia cỏc
cp nh th no ?
- Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nớc.
- Hình thành ở hs ý thøc tù gi¸c thùc hiƯn chÝnh s¸ch, ph¸p luật và tinh thần trách nhiệm bảo
vệ cơ quan nhà níc.
- Giúp hs biết thực hiện pháp luật, quy định của địa phơng, quy chế nội quy của trờng học,
giúp đỡ cán bộ nhà nớc làm nhiệm vụ.
- Biết đấu tranh với hiện tợng tự do, vô lỉ luật.
<b>ii. chuẩn b :</b>
- Tổ chức trò chơi.
- Thảo luận.
<b>iii. cỏc hot động dạy học chủ yếu : </b>
<b>1. </b><i> ổn định tổ chức:</i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
Dựa vào tài liệu tham khảo, em nhận xét sắp xếp thứ tự sau đây đã đúng cha ?
Nớc ta có 6 tôn giáo lớn ( Xếp theo thứ tự số lợng tín đồ từ cao đến thấp ).
A, Phật giáo
B, Cao Đài
C, Hoà Hảo
D, Tin Lành
E, Hồi giáo
F, Thiên chúa giáo.
3<i>. Bµi míi:</i>
<i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :</b></i>
Cho hs xem hình Bác Hồ đọc tun ngơn độc lập giữa quảng trờng Ba Đình lịch sử, khai
<i>Hoạt động 2 : Phân tích thơng tin, sự kiện :</i>
HS đọc.
Trong phần thông tin, sự kiện này, hs nghe đọc,
theo dõi sgk và tự do trình bày ý kiến cá nhân.
1. Nớc ta – Nớc VNDCCH ra đời từ bao giờ
và khi đó ai là Chủ tịch nớc ?
2. Nhà nớc VN DCCH ra đời từ thành quả cuộc
cách mạng nào ? Cuộc cách mạng đó do Đảng
nào lãnh đạo ?
3. Nhà nớc đổi tên thành CHXHCNVN vào
năm nào ? Tại sao đổi tên nh vậy ?
4. Nhà nớc ta là nhà nớc của ai ? Do Đảng nào
lãnh đạo ?
Đọc nội dung lời trích Tuyên ngôn độc lập của
Chủ tịch HCM.
Suy nghĩ, tình cảm của em với Bác khi đọc
tun ngơn độc lập ?
Bài thơ nào nói lên ý chí giành độc lập ?
Trải qua mấy ngàn năm lịch sử nhân dân VN
lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu anh dũng
để dựng nớc và giữ nớc, hun đúc nên truyền
thống đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cờng bất
khuất của dân tộc và xây dựng nền văn hoá
VN. Một nhà nớc VNDCCH , nhà nớc công
nông đầu tiên ở Đông – Nam Châu á.
<i>Hoạt động 3 : Khai thác nội dung bài học :</i>
Hớng dẫn hs quan sát sơ đồ trong SGK.
<b>I. T×m hiĨu th«ng tin, sù kiƯn :</b>
Nớc VNDCCH ra đời ngày 2- 9 – 1945
do Bác Hồ làm chủ tịch.
Nhà nớc VN DCCH ra đời từ thành quả
cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945. Cuộc
cách mạng đó do ĐCS lãnh đạo.
Ngày 2-7-1976, Quốc hội nớc Vn đã quyết
định đổi tên nớc là CHXHCNVN. Vì :
Chiến dịch HCM lịch sử 1975 đã giải
phóng miền Nam thống nhất đất nớc. Cả
n-ớc bn-ớc vào thời kì quá độ lên CNXH.
Nhà nớc Việt Nam là nhà nớc của dân, do
<b>II. Bµi häc :</b>
<b>Sơ đồ bộ máy nhà nớc</b>
<b>a. Phân cấp bộ máy nhà n ớc :</b>
Quèc
héi ChÝnh phñ Toà ánnhân
dân tối
cao
Viện
kiểm
sát nhân
dân tối
cao
GĐND
tỉnh
( thành
phố)
HĐND
huyện
UBND
tỉnh
( thành
UBND
huyện
Toà án
nhân
dân tỉnh
( thành
phố )
Toà án
Bộ máy nhà nớc đợc chia làm mấy cấp ?
Bộ máy nhà nớc cấp trung ơng gồm có những
cơ quan nào ?
Bộ máy nhà nớc cấp Huyện ( quận, thị trấn )
gồm có những cơ quan nào ?
Bộ máy nhà nớc cấp xà ( phờng, thị trấn ) gồm
có những cơ quan nào ?
GV gii thiệu sơ đồ phân cấp BMNN giống
SGK – 60.
Giải thích tình huống trang 60.
Tình huống khác :
M em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp
A, C«ng an x· ( phêng thÞ trÊn).
B, Trêng THCS thÞ trÊn.
C, UBND x· ( phêng thÞ trÊn).
GV nhận xét, kết luận, chuyển ý theo hoạt
động 3. ( Đáp án 3 ).
<i>Hoạt động 4 : Tìm hiểu trách nhiệm và quyền</i>
<i>hạn của các cấp cơ sở :</i>
Tái hiện kiến thức bài 17 điều 119 và 10 Hiến
pháp nớc Cộng hoà xà hội chủ nghĩa VN, năm
1992.
HND : là cơ quan quyền lực của nhà nớc ở
địa phơng, do nhân dân bầu ra và đợc nhân dân
địa phơng giao nhiệm vụ :
+ Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và
pháp luật tại địa phơng.
+ Quyết định về kế hoạch phát triển kinh tế,
văn hoá, giáo dục an ninh ở địa phơng.
HĐND xã ( phờng, thị trấn ) do ai bầu ra ?
HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì ?
Trao đổi, rút ra nhận xét.
ChiÕu trªn máy chiếu nội dung Điều 12 hiến
pháp VN năm 1992.
UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do
HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nớc
địa phơng, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến
pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nớc
cấp trên và nghị quyết của HĐND.
UBND xà - phờng, thị trấn do ai bầu ra ?
Nhiệm vụ và quyền hạn.
HS trình bày, Gv chốt kiến thức.
( quận,
thị xÃ)
HĐND
xÃ
( quận, thị
xà ) UBNA
XÃ (
PHƯờNG,
Thị trấn )
( phờng,
thị trấn)
nhân
dân
huyện(
quận,
thị xà )
Viện
kiểm
sát nhân
dân
huyện
( quận,
thị xà )
Vic cấp lại giấy khai sinh do UBND xã ( phờng,
thị trấn ) nơi đơng sự c trú, hoặc đang đăng kí hộ
tịch thực hiện.
Ngêi xin cÊp l¹i giÊy khai sinh phải làm :
Đơn xin cấp lại Giấy khai .
Số hộ khÈu.
Chøng minh th nh©n d©n.
Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy
khai sinh là có thật.
Thêi gian : Qua 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xà ( ph
ờng, thị trấn ).
<b>III. Bài tập :</b>
Bài tập bổ trợ :
Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây
thuộc về HĐND và UBND xã phờng, thị
trấn ?
+ Quyết định chủ trơng, biện pháp xây
dựng và phát triển địa phơng.
+ Giám sát thực hiện nghị định của
HĐND.
+ Thực hiện chính sách dân tộc, tụn giỏo
a phng.
+ Tuyên truyền, giáo dục pháp luật.
+ Phòng chống các tệ nạn xà hội.
<i>4.C ng cè:</i>
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ phân cụng v phõn cp b mỏy nh nc.
<i>5. Dặn dò:</i>
Học bài củ, xem nội dung bài học tiết 30.
Tuần 30 - tiết 30
<b>iii. các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>
<b>1. </b><i>ổ n định tổ chức:</i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Phân công bộ máy nhà nớc
GV: Nhận xét để vào bài tiết 2
<i><b>3.</b></i> <i>Bµi míi:</i>
<i>Hoạt động 1</i>: GV Phân nhóm để học sinh thảoluận
GV: Chiếu trên máy câu hỏi thảo luận
<i>C©u 1</i>:<i> </i> Chức năng nhiệm vụ của cơ quan Quốc hội
<i>Cây 2:</i> Chức năng, nhiệm vụ chủa Chính phủ ?
<i>Cõu 3:</i> Chức năng nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân ?
<i>Câu 4:</i> Chức năng, nhiệm vụ của uỷ ban nhân dân ?
HS: Sau khi thảo luận xong cử đại diện lên trình bày
GV: Nhận xét trả lời các nhóm
GV: Bỉ xung và chốt lại ý kiến
GV: Giải thích từ: " Quyền lực" "Chấp hành"
<b>b. Chức năng và nhiệm vụ của </b>
<b>cơ quanNhà nớc :</b>
Quốc hội là cơ quan quyền lực
cao nhÊt? v× sao?
- Hội đồng nhân dân là cơ quan
quyền lực địa phơng? vì sao?
- UBND là cơ quan chấp hành
của HĐND là cơ quan hành
chính Nhà nớc địa phơng? vì
sao?
Khi giảng cho học sinh ở phần này, giáo viên
nhắc lại khắc sâu các kiến thức của phần trớc và giúp
học sinh rút ra nội dung bài học cho toàn bài bằng các
câu hỏi để học sinh thảo luận.
HS: Thảoluận trả lời vào phiếu học tập
GV: đặt câu hỏi
1. Bản chất của nhà nớc ta?
2.Nhà nớc ta do ai lãnh đạo?
3. Bộ máy nhà nớc bao gồm cơ quan nào ?
4. Quyền và nghĩa vụ công dân là gì?
GV: Phát phiếu häc tËp
HS: Trả lời vào phiếu học tập mà GV quy định cho 4
khu vực trong phiếu đợc phân cụng
HS: Phát biểu ý kiến cá nhân
GV: Nhận xét và tổng kết
GV: Chiếu trên máy nội dung bài học.
Học sinh suy nghÜ vµ ghi ý kiÕn vµo trong phiÕu häc
tËp.
GV: Thu mét sè bµi vỊ nhµ chÊm
GV: Cho điểm động viên ( chú ý cách lập bảng của 4
cõu)
Để khắc sâu phần này GV tổ chức
Học sinh làm bài tập so sánh sau
<i>Nội dung</i>: So sánh bản chất của nhà nớc XHCN với
nhà nớc t bản ?
GV: Gợi ý cho học sinh trả lời
GV: Nhn xột tổng kết. Chiếu nội dung đáp án lên để
học sinh so sánh.
GV: Tổ chức cho học sinh thi làm bài tập nhanh giữa
các đội.Nếu lớp học có 2 dãy bàn thì giáo viên tổ chức
làm 2 đội.
GV: Chiếu nội dung câu hỏi lên máy để cả 2 đội suy
nghĩ. Nếu thời gian đội nào làm xong có tín hiệu trả
lời trớc đợc quyền trả lời
Câu hỏi: Em hãy chọn câu trả lời đúng . Khoanh trịn
vào số thứ tự:
1. ChÝnh phđ bØĨu quyết thông qua hiến pháp, pháp luật
2. Chính phủ thi hành hiến pháp pháp luật
3. Chính phủ do nhân dân bÇu ra
4. ChÝnh phđ do Qc héi bÇu ra
5. UBND do nhân dân bầu ra.
1. Nhà nớc Việt Nam là nhà nứơc
của dân, do dân và vì dân.
2. Nh nc ta do ng Cng sn
lónh o.
3. Bộ máy nhà níc cã 4 c¬ quan
- C¬ quan qun lùc do nhân dân
- Cơ quan hành chính nhà nớc
- Cơ quan xét xử
- Cơ quan kiểm sát
4. Quyền và nghĩa vụ công dân
Quyền Nghĩa vụ
Làm chủ
Giám sát
Góp ý
kiến
- Thực hiện chính
sách pháp luật
- Bảo vệ cơ quan
nhà níc
- Giúp đỡ cán bộ
nhà nớc thi hành
cơng v
Nhà nớc
XHCN Nhà nớc T bản
- Của dân, do
dân, vì dân
6. UBND do HĐND cùng cấp bầu ra.
Lu ý đây là bài tập sách giáo khoa GV chỉ thay đổi
hình thức. GV: Nhận xét cho điểm đội thắng cuộc.
4. <i>Cũng cố:</i>
GV: Tỉng kÕt toµn bµi
Ngày 2/9/1945. Giữa quảng trờng Ba Đình lịch sử, Bác Hồ kính u của chúng ta đọc Tuyên
ngôn độc lập khai sinh ra nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hồ. Đó là nhà nớc của dân, do dân
và vì dân, hoạt động vì lợi ích của nhân dân, mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt
các chính sách của Nhà nớc, góp phần xây dựng xã hội bình yờn, hnh phỳc.
5. <i>Dặn dò:</i>
- Làm các bài tập còn lại. Giờ sau GV thu vở kiểm tra bài tập ở nhà.
<b>I- Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
Giúp học sinh hiểu đợc
- Bộ máy nhà nớc cấp cơ sở (xã, phờng, thị trấn) gồm có những cơ quan nào
- Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó.
<b>2. Thái độ:</b>
- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nớc
và quy định của địa phơng.
- Có ý thức tơn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự cộng cộng và an toàn xã hội ở địa phơng.
<b>3. Kỹ năng:</b>
- Xỏc nh ỳng c quan nh nc a phơng có chức năng giải quyết cơng việc của cá nhân
và gia đình.
- Tơn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phơng
- Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phơng hoàn thành nhiệm vụ.
- SGK - SGV Giáo dục công dân 7
Hiến pháp nớc Cộng hào XÃ hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
Bng hỡnh, tranh ảnh về bầu cử
Sơ đồ bộ máy nhà nớc cấp c s.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i>1. </i>
<i> n định tổ chức:ổ</i>
<i>2. KiĨm tra bµi cị:</i>
Câu hỏi: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nớc
<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới:</i>
<i><b>5.</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Giới thiệu bài: </b>Liên quan trực tiếp và nhiều
đến mỗi công dân là bộ máy nhà nớc cấp cơ sở (xã,
ph-ờng, thị trấn) Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy
nhà nớc cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay.
<b>Hoạt động 2</b>:<b>Tìm hiểu tình huống hoạt động SGK: </b>Trớc
khi vào phần hỏi và giải đáp pháp luật SGK trang 60, GV
kiểm tra kiến thức của HS bài 17 để giúp học sinh hiểu bài
hệ thống hơn
GV: Sử dụng sơ đồ phõn cp b mỏy nh nc.
GV: Bộ máy nhà nớc cấp cơ sở (phờng, xÃ,. thị trấn) có
GV: Giải thích tình huống Tr 60
GV: Chiếu trên máy nội dung tình huống và nội dung trả
lời.
Học sinh quan sát và nhận xét
GV: Chiếu trên máy nội dung tình huèng.
Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin giấy khai sinh thì
đến cơ quan nào?
1. C«ng an x·, phờng, thị trấn
2. Trờng Trung học phổ thông
3. UBND xÃ, phêng thÞ trÊn
GV: nhận xét và kết luận. Chuyển ý theo hoạt động 3.
Kết luận tìm hiểu tình huống làm rõ những việc nào cần
giải quyết phải đến UBND, công việc nào đến cơ quan
quan khác.
I<b>. T×m hiĨu t×nh hng:</b>
Bé máy nhà nớc cÊp c¬ së
gåm:
- HĐND ( xã, phờng, thị trấn)
- UBND ( xã, phờng, thị trấn)
- Ngêi xin cÊp l¹i giấy khai
sinh phải làm
Đơn xin cấp lại giấy khai sinh
Sæ hé khÈu
Chứng minh th nhân dân
Các giấy tờ khác để chứng
minh việc mất giấy khai sinh
là có thật
Thêi gian: Qua 7 ngµy kể từ
ngày nhận hồ sơ.
Tr li: Phng ỏn 3 đúng
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các</b>
<b>cấp cơ sở</b>:
Gv: §Ĩ gióp häc sinh tiÕp thu phần này, trớc hết cho Hs tái
hiện kiến thức bài 17. Gv chiếu trên máy nội dung điều
119 và điều 10 Hiến pháp nớc Cộng hoà xà hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1992.
HND l c quan quyn lc ca nh nớc ở địa phơng do
nhân dân bầu ra và đợc nhân dân địa phơng giao nhiệm vụ.
- Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật
tại địa phơng
- Quyết định về kế hoạch phát triển kinh tế văn hoá, giáo
dục an ninh ở địa phơng.
Gv hái
1. HĐND xã phờng, thị trấn do ai bầu ra?
2.HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
HS trao đổi ý kiến
GV nhËn xÐt rút ra kết luận.
GV chiếu trên máy chiếu nội dung ®iỊu 12 hiÕn ph¸p ViƯt
Nam 1992
UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do HĐND bầu ra,
là cơ quan hành chính nhà nớc địa phơng, chịu trách nhiệm
chấp hành hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan
nhà nớc cấp trên và nghị quyết của HĐND.
GV đặt câu hỏi
1. UBND xÃ, phờng, thị trấn do ai bầu ra
<b>1. NhiƯm vơ vµ quyền hạn</b>
<b>của HĐND xÃ, phờng, thị</b>
HĐND xà phờng, thị trÊn do
nh©n d©n x·, phờng, thị trấn
trực tiếp bầu ra.
- Nhiệm vụ và quyền lợi :
Quyết định những chủ trờng
và biện pháp quan trọng ở địa
phơng nh xây dựng kinh tế xã
hội, củng cố quốc phịng an
ninh khơng ngừng cải thiện
đời sống vật chất, tinh thần
của nhân dân địa phơng, làm
tròn nghĩa vụ của địa phơng
với nhà nớc.
Giám sát hoạt động của thờng
trực HĐND, UBND xã phờng,
thị trấn, giám sát việc thực
hiện nghị quyết của HĐND xã
phờng, thị trấn và các lĩnh vực
kinh tế xã hội, đời sống.
2. UBND cã nhiÖm vụ, quyền hạn gì?
HS tự do trình bày ý kiến
GV nhận xét tóm tắt nội dung,nhận xét bổ sung.
HS: Đọc lại nội dung, nhiệm vụ quyền hạn của HĐND và
GV: Chốt lại phần này cho học sinh lµm bµi tËp sau:
Bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc
về HĐND, UBND xã, phờng thị trấn
- Quyết định chủ trơng, biện pháp xây dựng và phát triển
địa phơng
- Giám sát thực hiện nghị định của HĐND
- Thực hiện chính sách dân tộc, tơn giáo địa phơng
- Quản lý hành chính địa phơng
- Truyên truyền giáo dục phápluật
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Bảo vệ tự do, bình đẳng
- Thi hành pháp luật
- Phịng chống tệ nạn xã hội ở địa phơng
HS tự bộc l suy ngh
GV kết thúc tiết dạy . Dặn dò xem lại nội dung bài học
SGK
HĐND xÃ, phờng thị trÊn bÇu
ra
- Nhiệm vụ và quyền hạn
Tuyªn trun và giáo dục
pháp luật
m bảo an ninh trật t an
ton xó hụi
Phòng chống thiên tai, bảo vệ
tài sản
Chống tham nhũng và tệ nạn
xà hội
Hoạt động 4: <b>Hệ thống hoá nội dung chính của bài học :</b>
Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần đã học ở tiết 1 bài 18 giáo
viên hớng dẫn học sinh thảo luận để rút ra ni dung bi hc
<b>Câu hỏi:</b>
1. HĐND và UBND xÃ, phờng, thị trấn là cơ quan chính quyền
thuộc cấp nào?
2. HĐND xÃ,phờng, thị trấn do ai bầu ra có nhiệm vụ gì?
3. UBND xà phờng, thị trấn do ai bầu ra và nhiệm vụ gì?
4. Trỏch nhim ca cụng dõn đối với bộ máy nhà nớc cấp cơ sở
xã, phờng th trn nh th no?
GV: phân công
Nhóm 1: Câu 1
Nhãm 2: C©u 2
Nhãm 3: C©u 3
Nhãm 4: C©u 4
Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kỹ và đã đợc học nên GV cho thời
gian thảoluận ngắn, phân cơng nhóm theo bàn và ngồi tại chỗ
HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét và bổ xung ý kiến
HS ghi vào vở.
Để liên hệ nội dung bài học giáo viên cho học sinh làm bài tập
trác nghiệm sau
Nội dung: Những hành vi nào sau đây góp phần vào xây dựng
nơi em ở?
- Chăm chỉ học tập
- Chm ch lao ng giỳp gia đình và làm nghề truyền thống
- Giữ gìn mơi trờng
- Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi
- Phịng chống tệ nạn xã hội
HS tù do tr¶ lời
GV Nhận xét cho điểm học sinh kết luận phần bài học, củng cố
kiến thức cho học sinh
HĐND và UBND x·,
ph-êng thÞ trÊn là cơ quan
chính quyền cấp cơ sở
HĐND xÃ, phờng, thị
trấn do nh©n d©n bầu ra
và chịu trách nhiệm trớc
dân về:
- ổn định kinh tế
- Nâng cao đời sống
- Củng cố quc phũng an
ninh
UBND do HĐND bầu ra
có nhiệm vụ
- Chấp hành nghị qut
cđa H§ND
- Là cơ quan hành chính
nhà nớc ở địa phơng
HĐND và UBND là cơ
quan nhà nớc của dân, do
dân, vì dân .Chúng ta cần
- Chấp hành nghiêm
chỉnh quy định của pháp
luật
- Quy định của chính
quyền địa phơng
<b>Hoạt động 5: Luyện tập :</b>
Phần bài tập này giáo viên tổ chức theo nhóm nh hoạt động
4.Giáo viên cho bài tập SGK và bài tập bổ sung
<b>Bµi tập 1:</b> Em hÃy chọn các mục Atơng ứng với mục B
A. Việc cần giải quyết B. Cơ quan giải quyết
1. Đăng ký hộ khẩu
2. Khai báo tạm trú
3. Khai báo tạm vắng
4. Xin giấy khai sinh
5. Sao giấy khai sinh
6. Xác nhận lý lịch
7. Xin sổ y bạ khám
bênh.
8. Xác nhận bảng
điểm học tập
9. đăng ký kết hôn
1. Công an
2. UBND x<b>Ã</b>
3. Trqêng häc
4. Tr¹m y tÕ, bƯnh
viƯn
<b>Câu 2:</b> Em hãy chọn ý đúng
B¹n An kể tên các cơ quan nhà nớc cấp cơ sở nh sau:
<b>III. Bài tập:</b>
<b>Câu 1:</b>
A1, A4, A5, A6, A9 - B2
A2, A3 - B1
A8 - B3
A7 - B4
<b>C©u 2:</b>
a) HĐND xÃ, phờng, thị trấn
b) UBND xà phờng, thị trấn
h) Hợp tác xÃ
j) Hội cựu chiến binh
k) Trạm bơm
<b>Cõu 3:</b> Em hãy chọn ý đúng.
Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng
lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình
em An đã nhờ ơng chủ tịch xã xin bảo lãnh và để UBND xã xử
lý.
a, việc làm của gia đình em An đúng hay sai?
b, Vi phạm của An x lý th no?
Phần thảo luận này, các nhóm bốc thăm câu hỏi và chuẩn bị.
Nhóm trởng trình bày câu trả lời của nhóm.
HS: Cả lớp nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm.
<b>Câu 3:</b>
Vic lm ca gia ỡnh
-Vi phạm của An là do cơ
quan cảnh sát giao thông
xử lý theo qui định của
pháp luật.
<i>4. Cđng cè</i>
Hoạt động này giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi chò trơi sắm vai thành tiểu phẩm.
- Tệ nạn xã hội xẩy ra tại địa phơng ( số đề, bạo lực, rợi)
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch
- Giải quyết cơng việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phơng khơng đúng chức năng
Học sinh: Thể hiện các vai theo phn t chn.
Giáo viên: Nhận xét và kết luận toàn bài
<i>5. Dặn dò</i>
Bài tập sách giáo khoa.
Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hơng ta.
Tuần 34, tiết 34
Ngày soạn: 27/4/2010
Ngày dạy : 29/4/2010
<b>ôn tập học kì Ii</b>
- Giúp H hệ thống hoá lại kiến thức của các bài học.
- Rèn cho H cách t duy có hệ thống, cách lập biểu, bảng thống kê.
- Rèn cho H việc ôn tập bài cũ.
<b>ii. chuẩn bị:</b>
- B¶ng phơ hƯ thèng kiÕn thøc lÝ thut….
- Mét sè bài tập củng cố kiến thức.
<b>iii. tiến trình dạy học: </b>
4. <i>ổ n định tổ chức :</i>
5. <i>KiÓm tra vë bµi tËp cđa häc sinh</i>: 5 em
6. <i>Bµi míi</i>:
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết :
H làm bi tp thng kờ sau :
STT Tên bài học Nêu khái
niệm
ý ngha Quy nh ca phỏp
lut
Lấy vd minh hoạ
12
13
14
15
16
17
18
Bảo vệ môi trờng
và tài nguyên
thiên nhiên.
Bảo vệ di sản văn
hoá
Quyền tự do tín
ngỡng và tôn giáo.
Nhà nớc cộng hoà
xà hội chủ nghĩa
VN.
Bộ máy nhà nớc
cấp cơ sở
Hot ng 2: Luyn tp: Giải một số bài tập
<i>Bµi tËp b</i>: (Trang 50)
G gäi H làm bài, các em khác nhận xét, bổ sung. G kết luận.
<i>Bài tập d </i>: (Trang 42)
Tiến hành tơng tự nh bài tập trên
<i>Bài tập g</i>: (Trang 54)
G gi H làm bài, các em khác nhận xét, bổ sung. G kết luận.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
G cho H chia làm 2 nhóm thi hồn thành sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nớc CHXHCNVN
Hai nhóm lần lợt lên hồn thành. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung chéo cho nhau, G nhận xét và rút ra
kết luận cuối cùng. Tuyờn dng nhng nhúm lm tt.
<i>4. Củng cố, dặn dò</i>: