Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.93 KB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BAØI 1:THƯỜNG THỨC MT
1KT: -HS hiểu và nắm được một số kiến trúc chung về MT thời Trần.
2KN: -Biết trân trọng, yêu vốn cổ của cha ơng để lại.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Lịch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-Oån định lớp.
-HD chuẩn bị theo yêu cầu bộ môn.
-Bài dạy.
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài </b>
GV?Vào TK 13 Việt Nam có những biến động gì?
HS: Trả lời
<b>GV củng cố, dẫn vào bài mới (ghi tựa).</b>
HĐ1:Tìm hiểu vài nét bối cảnh thời Trần
GV:Mời HS đọc SGK
GV?Trình bày vài nét về XH thời Trần.
HS: Trả lời
<b>GV củng cố </b>
-Nhà Trần thay nhà Lí trị vì.
-Cơ cấu XH khơng có gì thay đổi, chế độ TW
tập quyền được củng cố tăng cường.
-Nhà Trần đã 3 lần chiến thắng quân Mông –
Nguyên, tinh thần tự cường tự chủ dâng cao, cùng
với đất nước giàu mạnh. Đây là những yếu tố tạo
sức bật cho nghệ thuật thời Trần phát triển mạnh.
HS: Ghi bài
<b>HĐ 2 :Tìm hiểu khái quát MT thời Trần </b>
GV: Mời HS đọc SGK.
GV:Câu hỏi thảo luận :
<b>Nhóm 1 : MT thời Trần phát triển từ đâu ?</b>
<b>Nhóm 2,3 : Nêu vài nét về nghệ thuật kiến</b>
trúc.
<b>Nhóm 4,5 : Nghệ thuật điêu khắc có gì nổi bật?</b>
<b>Nhóm 6 : So với gốm thời Lí, gốm thời Trần có</b>
gì khác biệt ?
HS: Thảo luận - Trình bày
Trả lời
-Thảo
luận
Trình
bày
Ghi tựa bài 1
<b>I. Bối cảnh XH :</b>
-Nhà Trần đã 3 lần
chiến thắng quân Mông
– Nguyên, tinh thần tự
cường tự chủ dâng cao,
cùng với đất nước giàu
mạnh, những yếu tố tạo
sức bật cho nghệ thuật
phát triển.
<b>GV củng cố </b>
<b>Nghệ thuật kiến trúc :</b>
*Kiến trúc cung Đình:
-Tiếp thu tòan bộ di sản kiến trúc cung đình
triều Lí.
-Sau 3 lẩn bị qn Mơng Nguyên tàn phá nặng
nề, thành Thăng Long được xây dựng lại nhưng đơn
giản hơn, vững chắc hơn.
-Ngịai ra cịn có các cơng trình khác : Khu lăng
mộ An Sinh (Quảng Ninh), thành tây đơ (Thanh
Hóa) cịn gọi là thành nhà Hồ, khu cung điện thiên
trường (Nam Định)…
<b>*Kiến trúc Phật giáo :</b>
-Kiến trúc chùa tháp được xây dựng bề thế :
Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định), tháp Bình Sơn
(Vĩnh Phúc).
-Đặc biệt vào cuối XH thời Trần có nhiều biến
động, nên kiến trúc chùa làng phát triển mạnh ở
thời kì này, khơng những thờ phật, mà cịn thờ
thần.
HS: Ghi bài
GV: HD xem hình SGK
<b>Nghệ thuật đêu khắc – chạm khắc trang trí</b>
<b>*Điêu khắc :</b>
-Tượng trịn : Phát triển mạnh với nhiều lọai
chất liệu : Gỗ đá, nhưng do chiến tranh liên tục nên
khơng cịn nhiều, hiện chỉ cịn 1 số tượng : Tượng
quan hầu, các con thú ở lăng Trần Hiến Tông,
tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ…
-Rồng thời Trần có thân hình mập mạp, khỏe
-Những bệ rồng thuộc thời Trần cịn ở chùa Dâu
(Bắc Ninh), ở khu lăng mộ An Sinh.
HS:Ghi bài
GV: HD xem hình SGK
*Chạm khắc trang trí :
-Chạm khắc chủ yếu để trang trí
-Những bức chạm khắc gỗ : Cảnh nhạc công,
người chim, rồng ở chùa Thái Lạc.
-Bệ đá hoa sen được trang trí khá phổ biến ở
thời Trần, chạm nổi hoặc khắc chìm.
*Kiến trúc cung Đình:
-Tiếp thu tòan bộ di
sản kiến trúc cung đình
triều Lí.
-Ngịai ra cịn có các
cơng trình khác : Khu
lăng mộ An Sinh, thành
tây đô, khu cung điện
thiên trường
<b>*Kiến trúc Phật giáo :</b>
-Đặc biệt kiến trúc
chùa làng phát triển
mạnh ở thời kì này,
khơng những thờ phật,
mà cịn thờ thần.
<b>Nghệ thuật điêu khắc</b>
<b>– chạm khắc trang trí</b>
<b>*Điêu khắc :</b>
-Tượng trịn với nhiều
chất liệu gỗ, đá. Sáng
tác từ nhiều đề tài.
-Những bệ rồng thuộc
thời Trần còn nhiều ở
chùa Dâu (Bắc Ninh), ở
khu lăng mộ An Sinh,
thường là những cơng
trình to lớn.
*Chạm khắc trang trí
-Chạm khắc chủ yếu
để trang trí.
HS:Ghi bài
GV: HD xem hình SGK
<b>Nghệ thuật gốm</b>
-So với gốm thời Lí, gốm thời Trần xương dày,
thô và nặng, các đường nét vẽ trên thân gốm
khống đạt và khỏe khoắn hơn.
-Họa tiết trang trí là hoa sen, hoa cúc cách điệu.
HS:Ghi bài
GV: HD xem hình SGK
<b>HĐ 3 : Tìm hiểu đặc điểm của MT thời Trần </b>
GV: Mời HS đọc SGK.
GV?So sánh đặc điểm MT thời Trần và thời Lí.
HS: Trả lời
<b>GV củng cố</b>
-MT thời Trần có vẻ đẹp khỏe khoắn, phóng
khóang thể hiện lịng tự hào dân tộc, cịn thời Lí
mảnh mai, trau chuốt, mềm mại thể hiện đất nước
phồn vinh thịnh vượng.
-Dung dị, đơn hậu hơn MT thời Lí do tiếp nhận
kết hợp với một số yếu tố nghệ thuật các nước lân
cận.
HS:Ghi baøi
GV: HD HS xem so sánh.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả</b>
GV: Yêu cầu HS đóng tập sách lại
GV?Nêu vài nét về bối cảnh lịch sử thời Trần.
<b>?Nêu một số đặc điểm MT thời Trần.</b>
<b>?Kiến trúc thời Trần có thay đổi lớn khơng ?</b>
<b>?Chạm khắc chủ yếu để làm gì ? Nêu một số</b>
tác phẩm.
HS: Trả lời
<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS.</b>
HS:Ghi bài
<b>HÑ 5 : HD về nhà </b>
-Xem trước các bước vẽ bài 2
Trả lời
Trả lời
<b>Nghệ thuật gốm</b>
-Gốm thời Trần xương
<b>III. Đặc điểm MT :</b>
-MT thời Trần có vẻ
đẹp khỏe khoắn, phóng
khóang thể hiện lịng
tự hào dân tộc
-Tiếp nhận, kết hợp với
một số yếu tố nghệ
thuật các nước lân cận,
nên dung dị và đơn
hậu.
<b>Về nhà:</b>
BÀI 2:THƯỜNG THỨC
<b>MT</b>
1KT: -Củng cố và cung cấp thêm cho HS một số kiến trúc chung về MT thời
Trần.
2KN: -Biết trân trọng, yêu vốn nghệ thuật của cha ông để lại. Nền MT thời Trần nói
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Lịch sử MT Việt Nam, kênh hình SGK.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK theo câu hỏi.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình ;
-Oån định lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước.(3’)
-Bài dạy (41’).
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’) : Chúng ta đã cùng tìm hiểu những</b>
nguyên nhân điều kiện tạo cho nghệ thuật thời
Trần phát triển. Để hiểu thêm về nền nghệ thuật
này chúng ta cùng phân tích một số cơng trình tiêu
biểu của MT thời Trần. (ghi tựa).
<b>HĐ1:Tìm hiểu vài nét về kiến trúc (15’)</b>
<b>?Em hãy nhắc lại một vài cơng trình kiến trúc</b>
đã tìm hiểu ở bài sơ lược về MT thời Trần.
<b>?Nhà Trần đã tồn tại được bao nhiêu năm,</b>
nguyên nhân và điều kiện nào đã tạo cho kiến trúc
phát triển ?
<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS dẫn vào</b>
<b>tìm hiểu một số cơng trình kiến trúc.</b>
<b>Tháp Bình Sơn :</b>
<b>@Mời đọc SGK </b>
<b>?Em cho biết cơng trình này đặc sắc, độc đáo ở</b>
phần kiến trúc nào ?
<b>?Tháp thể hiện loại kiến trúc nào ? Cung đình</b>
hay tơn giáo ?
<b>?Tháp hiện còn 11 tầng (tầng lẻ), vậy theo em</b>
ban đầu tháp có tầng chẵn hay tầng lẻ ? Vì sao ?
<b>GV củng cố </b>
@Vị trí : Tháp được xây dựng trên một ngọn đồi
thấp, ngay giữa sân trước cửa chùa Vĩnh Khánh
Ghi tưạ
Trả lời
Ghi tựa bài 2
<b>I. Tháp Bình Sơn:</b>
@Về hình dáng :Tháp
có mặt bằng vuông
càng lên cao càng thu
nhỏ, xây dựng bằng đất
@Về hình dáng :Tháp có mặt bằng vng càng
lên cao càng thu nhỏ, xây dựng bằng đất nung. Các
tầng đều trổ cửa cuốn bốn mặt, mái các tầng hẹp.
Tầng dưới cao hơn tầng trên.
@Về cấu trúc : Lòng tháp được xây dựng thành
khối trụ bằng gạch khẩu (giải thích cho HS) rỗng
bên trong lõi. Phía ngồi ốp kín bằng một lớp gạch
vng.
@Trang trí : bên ngồi tháp các tầng đều được
trang trí hoa văn.
<b>@Kết luận : Tháp bình sơn là niềm tự hào cuả</b>
kiến trúc cổ Việt Nam, chạm khắc cơng phu , tạo
hình chắc chắn, đã tồn tại hơn 600 năm cho dù là
chất liệu bằng đất nung.
<b>Khu laêng mộ An Sinh :</b>
<b>@HD xem hình SGK</b>
<b>?Em hiểu gì về mô hình nhà chôn theo mộ ?</b>
<b>?Ngày nay còn phong tục này không ?</b>
<b>?Khu lăng mộ được xây dựng theo lối kiến trúc</b>
tơn giáo hay cung đình ?
<b>GV củng cố qua phần trả lời của HS. Nhấn</b>
<b>mạnh :</b>
-Khu lăng mộ thờ các vua Trần, xây dựng ở rià
sát chân núi thuộc Đông Triều – Quảng Ninh ngaỳ
nay. Các lăng mộ xây dựng cách xa nhau nhưng
đều hướng về khu đền An Sinh. Rộng rãi, thống
đãng, tơn nghiêm cách biệt với bên ngồi.
-Kích thước các lăng mộ khá lớn : Lăng Đồng
Thái cuả vua Trần Anh Tông
-Bố cục các lăng được xây dựng đăng đối. Các
pho tượng thường đựơc gắn vào các thành bậc, hoặc
sắp đặt như cảnh chầu, thờ cúng người đã cheat.
<b>HĐ 2 : Giới thiệu một số tác phẩm điêu khắc</b>
<b>và chạm khắc trang trí (20’)</b>
<b>Tượng Hổ :</b>
<b>?Em hãy nêu đặc điểm của điêu khắc, chạm</b>
khắc đã được tìm hiểu ở bài 1.
<b>?Ngồi tượng hổ, em còn biết các tượng nào</b>
khác của điêu khắc thời trần ?
<b>GV củng cố </b>
Trả lời
Trả lời
xây dựng đăng đối. Các
pho tượng thường đựơc
gắn vào các thành bậc,
hoặc sắp đặt như cảnh
chầu, thờ cúng người
đã chết.
<b>II.Điêu khắc, chạm</b>
<b>khắc :</b>
<b>Tượng Hổ :</b>
-Đặc điểm cuả điêu khắc thời Trần thường to
lớn, tạo hình khoẻ khoắn, đơn giản, chắc khoẻ theo
tinh thần thượng võ.
-Ngồi tượng hổ cịn tượng chó, ngựa được tạc
để ở các lăng mộ…
<b>@nhấn mạnh tượng hổ : </b>
-Tượng hổ được đặt ở khu lăng mộ Trần Thủ
Độ, xây dựng vào năm 1264 tại Thái Bình.
-Tượng có kích thước như thật : Dài 1,43m; cao
0,75m; rộng 0,64m. thân hình thon dài, các bắp vế
căng trịn, tượng name trong tư thế chiến đấu nhưng
rất thư thái.
-Tượng được tạo khối đơn giản, dứt khốt, có
chọn lọc và được sắp xếp cách chặt chẽ, vững
chãi…Sự trau chuốt về hình khối và đường nét cùng
với các hoa văn trên mình hổ (nay khơng cịn) tạo
thêm vẻ đẹp cho hổ.
<b>@Kết luận : Qua hình tượng hổ ta thấy được giá</b>
tri nghệ thuật ở nay là đã lột tả được tính cách,
đường vệ của vị thái sư triều Trần.
<b>Chạm khắc gỗ chùa Thái Lạc :</b>
<b>@Mời HS đọc SGK .</b>
<b>?Em hãy nhận xét H5 SGK, người quỳ đỡ tòa</b>
sen, nghệ nhân đã thể hiện nét độc đáo ở chỗ nào ?
<b>?Nhận xét về bố cục các hình bức chạm, thể</b>
<b>?Chất liệu của các bức chạm là chất liệu nào ?</b>
<b>GV củng cố :</b>
-Nghệ thuật ở bức chạm người quỳ đỡ toà sen
được thể hiện về hình khối đơn giản, trịn nay, dứt
khoát, bố cục chặt chẽ với tư thế quỳ nhưng vững
vàng khi đỡ toà sen.
-Các bức chạm khắc chùa Thái Lạc thường có
bố cục cân đối, ken đặc, cơ bản rất giống nhau về
cách tạo hình nhưng khơng đơn điệu. Chủ đề rất
phong phú nhưng tập chung ở các chủ đề dâng
cúng, ca muá, tấu nhạc…
@Bức ‘tiên nữ đầu người mình chim đang dâng
hoa được chạm khắc cân đối, đầu hơi nghiêng về
phía sau, đơi tay dâng bình hoa về phiá trước với
đơi cách chim dang rộng. Khoảng khơng gian ken
Thảo
luận
đường nét cùng với các
hoa văn trên mình hổ
(nay khơng cịn) tạo
thêm vẻ đẹp cho hổ.
<b>@Kết luận : Qua hình</b>
tượng hổ ta thấy được
đặc hình hoa văn xoắn ốc theo thể thức cân đối
nhưng không nhàm chán.
<b>@Kết luận : Nhìn chung nghệ thuật chạm khắc</b>
gỗ cổ đã đạt đến trình độ diễn tả cao về cả bố cục
và tạo hình.
<b>@Mời xem hình SGK.</b>
<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả (4’)</b>
<b>?Nêu vài nét về kiến trúc tháp bình sơn.</b>
<b>?Nêu một số đặc điểm về điêu khắc, chạm khắc</b>
gỗ chùa Thái Lạc.
<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS.</b>
<b>HĐ 4 : HD về nhà (1’)</b>
-Xem trước các bước vẽ tranh và bài 3
Ghi
<b>@Kết luận : Nhìn</b>
chung nghệ thuật chạm
khắc gỗ cổ đã đạt đến
trình độ diễn tả cao về
cả bố cục và tạo hình.
<b>Về nhà:</b>
-Xem trước các bước vẽ
tranh và bài 3
Bài 3: Vẽ theo mẫu
1KT: -HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết.
2KN: -HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cầu.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giấy A 3.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;
-Oån định lớp.(1’)
-Kiểm tra kiến thức bài học trước, dụng cụ vẽ. (3’)
-Kế hoạch bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi baûng
<b>Vào bài (1’) : Bài thực hành vẽ theo mẫu đấu</b>
tiên ở tiết này chúng ta tiến hành vẽ hình và vẽ
đậm nhạt bằng chì đen. (ghi tựa) (bày mẫu).
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (8’)</b>
<b>@HD xem mẫu nhận xét.</b>
<b>GV củng cố.</b>
-Ta có thể vẽ mẫu tương tự : Cái xơ và quả, khối
Bày mẫu
Trả lời
Ghi tựa bài 3
trụ và quả.
<b>?Các hình mẫu bố cục hình nào đẹp ?</b>
@Kết luận : Như vậy một bài vẽ theo mẫu đẹp
thì cần có nhiều yếu tố, trước hết là bố cục, sau đó
<b>@HD xem mẫu.</b>
<b>?Mẫu nằm trong khung hình chung gì ?</b>
<b>?Nhận xét tỉ lệ, vị trí, đặc điểm giữa cái cốc và</b>
quả ?
<b>?Vị trí mẫu được đặt trên hay dưới tầm mắt ?</b>
<b>?Nhận xét giữa chiều cao của quả so với cốc.</b>
<b>?Nhận xét độ đậm nhạt của cốc và quả.</b>
<b>GV HD xem mẫu diễn giải.</b>
<b>HÑ 2 : HD cách vẽ (7’)</b>
<b>?Bài vẽ theo mẫu gồm mấy bước ? Kể tên ?</b>
-Các bước vẽ theo mẫu :
+Vẽ phác khung hình chung.
+Vẽ chi tiết.
+vẽ đậm nhạt.
<b>@HD nhìn mẫu diễn giải.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (20’)</b>
-Thực hành trên giấy A 3, vẽ hình, vẽ đậm nhạt.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>
-Chọn một số bài với các vị trí thể hiện đậm
nhạt khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hồn thành bài vẽ.
Thực
hành
Trả lời
Ghi
Ghi
<b>II.Cách vẽ :</b>
+Vẽ phác khung hình
chung.
+Vẽ phác nét thẳng.
+Vẽ chi tiết.
+vẽ đậm nhạt.
<b>Thực hành : Thực hành</b>
trên giấy A 3, vẽ hình, vẽ
đậm nhạt
<b>Về nhà:</b>
-Hòan thành bài vẽ.
<b>Bài 4 : Vẽ trang trí</b> <b><sub>TẠO HOẠ TIẾT TRANG TRÍ </sub></b>
1KT: -HS hiểu thế nào hoạ tiết trang trí và hoạ tiết là yếu tố cơ bản của nghệ
thuật trang trí và nói chung trong MT.
2KN: -Biết tạo hoạ tiết đơn giản và áp dụng làm các bài tập trang trí.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hoạ tiết minh họa mẫu.
-Học sinh : Chuẩn bị một số loại : Hoa, lá, côn trùng… , dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập………
III. Tiến trình :
-n định. (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, dụng cụ vẽ. (3’)
-Bài dạy.(41’)
Giaùo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’) </b>
<b>?Hoạ tiết là gì ?</b>
<b>GV củng cố dẫn vào bài mới.(ghi tựa)</b>
<b>HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (6’)</b>
<b>@Xem hình SGK tr 84-85.</b>
<b>?Hoạ tiết trang trí là gì</b> ?
<b>?Em hãy nhận xét hình dáng của hoạ tiết ?</b>
<b>?Trong MT hoạ tiết có vai trò như thế nào ?</b>
<b>?Màu sắc được vẽ trên họa tiết dựa trên cơ sở nào ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.</b>
-Hoạ tiết trang trí là hoạ tiết được sử dụng kết hợp
với nhau (nhiều hoạ tiết) nhằm tạo lên nhiều hình mảng để
trang trí nhiều loại hình nghệ thuật khác nhau trong MT.
-Hình dáng của hoạ tiết thường đơn giản hơn, cân
đối hài hoà so với hình dáng thật của chúng, sự biến đổi đó
gọi là cách điệu.
-Hoạ tiết có vai trị cơ bản trong MT, để tạo ra
những tác phẩm cần phải biết kết hợp, sắp xếp chúng cách
-Màu sắc họa tiết được vẽ dựa trên cơ sở hình dáng
và bản chất của từng loại hoạ tiết khác nhau (lá-màu xanh,
mây-trắng, hồng…)
<b>@HD xem trực quan.</b>
<b>Hđ 2 : HD cách tạo hoạ tiết (10’)</b>
<b>@Mời 4 HS lên bảng vẽ thử hoạ tiết.</b>
<b>?Để có được hoạ tiết đẹp ta thực hiện những gì ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở lớp nhận xét.</b>
-Ta phải lựa chọn các loại hoa, lá, cơn trùng…. Có
hình dáng đẹp.
-Ghi chép lại.
Trả lời
<b>N 1,2</b>
<b>N 3</b>
<b>N 4,5</b>
<b>N 6</b>
Trình bày
Trả lời
Ghi tựa bài 4
<b>I.Quan sát nhận xét</b>
-Hoạ tiết trang trí là
hoa lá, côn trùng….
-Được kết hợp tạo
nên nhiều tác phẩm
trang trí.
-Hình dáng giống
mẫu thật, màu sắc
theo bản chất từng
loại.
<b>II.Cách trang trí :</b>
-Chọn hình mẫu đẹp.
-Ghi chép lại.
-Đơn giản chi tiết
khơng đẹp.
-Trên cơ sở hình dáng, chi tiết, màu sắc ta thực hiện
công việc :
+Đơn giản : Lược bỏ chi tiết không đẹp, rườm rà.
+Cách điệu (biến đổi) : Sắp xếp lại chi tiết sẵn có,
thêm hoặc bớt chi tiết, tạo hình trên cơ sở các chi tiết.
Nhưng quan trọng là phải giữ nguyên hình dáng chung của
chúng.
<b>@Minh họa cho HS, xem trực quan các bước</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (20’)</b>
-Thực hành : Tạo một hoạ tiết em thích trên giấy A
4, vẽ màu.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn 1 vài bài có hình hoạ tiết được, chưa được lớp
nhận xét cách thêm hoặc bớt, cách tạo hình, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Xem bài 5, sưu tầm tranh ảnh phong cảnh.
-Chuẩn bị dụng cụ vẽ.
Thực hành
Ghi
-Vẽ màu theo bản chất
của chúng.
<b>Thực hành :</b>
-Thực hành : Tạo một
hoạ tiết em thích trên
giấy A 4, vẽ màu.
<b>Về nhaø :</b>
-Xem baøi 5, sưu tầm
tranh ảnh phong cảnh.
-Chuẩn bị dụng cụ
vẽ.
BÀI 5- 6 : VẼ TRANH
I. Mục tiêu:
1KT: -HS biết được tranh phong cảnh là tranh diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên,
thông qua cảm nhận và sáng tạo của người vẽ.
2KN: -Biết chọn góc cảnh đẹp để thực hiện bài vẽ tranh phong cảnh đơn giản, có
bố cục và màu sắc phong phú.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số tranh minh họa mẫu.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm tranh ảnh mùa hè.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-Oån định lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (2’)</b>
<b>?Em hiểu thế nào là tranh phong cảnh ?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa).</b>
Trả lời
<b>HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (8’)</b>
<b>@Mời HS đọc phần I SGK tr 87.</b>
<b>?Em đã hiểu tranh phong cảnh, vậy tranh</b>
phong cảnh có thể có những nội dung nào ?
<b>?Em có biết hoạ sĩ nào chuyên vẽ tranh</b>
phong cảnh, nêu tên một số tác phẩm ?
<b>?Tên </b>của nội dung tranh được thể hiện qua
yếu tố nào ?
<b>?Trong tranh em thấy hình ảnh được diễn tả</b>
như thế nào (bố cục tranh) ?
<b>?Em thích vẽ nội dung nào về phong cảnh</b>
nhất ?
<b>GV củng cố </b>
-Tranh phong cảnh thường là những nội
dung cảnh làng quê, cảnh rừng, cảnh biển,
-Một số hạo sĩ chuyên vẽ tranh phong cảnh :
Bùi xuân Phái (phố cổ Hà Nội, Hội An..),
Lê-vi-tan (rừng vang..), Mô-ne (ấn tượng mặt trời
mọc…), Van gốc (quán cà phê đêm, cánh đồng
hoa Diên Vĩ…..)
-Tên của nội dung tranh thể hiện qua cảnh
vật trên tranh, đôi khi tên tranh mang ý bóng
bẩy
-Hình ảnh có xa, có gần, màu sắc được thể
hiện theo cảm xúc người vẽ, bên cạnh đó màu
sắc cũng phụ thuộc thời gain và khơng gian.
<b>@HD xem trực quan.</b>
<b>@Kết luận : Tranh phong cảnh thể hiện</b>
cảnh vật là chủ yếu, có thể vẽ người hoặc động
vật nhưng chỉ vẽ hình nhỏ cho tranh thêm sinh
động.
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (7’)</b>
-Vận dụng cách vẽ các bài trước.
<b>?Emhãy nêu lại các bước vẽ tranh đề tài.</b>
<b>?Đối với tranh phong cảnh cách vẽ có gì</b>
khác
<b>GV củng cố </b>
-Tìm, chọn nội dung đề tài. (các nội dung
P.I)
-Phác mảng bố cục : Hình ảnh chính,phụ.
-Trả lời <b>I. Tìm chọn nội dung:</b>Chọn 1 nội dung u thích ở
phần I SGK.
<b>II.Cách vẽ</b>
-Tìm, chọn nội dung đề tài.
(các nội dung P.I).
-Vẽ hình : Chú ý tuỳ khơng gian, cảnh vật
có thể vẽ thêm hình người hay khơng.
-Vẽ màu : Tuỳ không gian, hình ảnh diễn tả
màu theo cảm xúc, chất liệu màu.
<b>@Chú ý : Cần có bước chọn, cắt cảnh có</b>
hình ảnh xa, gần. Cảnh vật là chính, có thể
thêm hình người hay động vật (vẽ nhỏ).
<b>@HD xem trực quan.</b>
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (20’)</b>
-Thực hành : Vẽ trên giấy A 4, vẽ màu hoặc
xé dán tranh bằng giấy màu, hoặc chất liệu
khác.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Tiết sau tiếp tuc hoàn thành bài vẽ
Thực hành
Ghi
xa, gần. Cảnh vật là chính,
có thể thêm hình người hay
động vật (vẽ nhỏ).
-Vẽ hình (mới học nên phác
cảnh bằng chì).
-Vẽ màu : Tuỳ không gian,
hình ảnh diễn tả màu theo
cảm xúc, chất liệu màu.
III-Thực hành : Vẽ trên
giấy A 4, vẽ màu hoặc xé
<b>Về nhà: </b>
-Tiết sau tiếp tuc hồn
thành bài vẽ
<b>Bài 7 : Vẽ trang trí</b>
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết cách tạo dáng và trang trí một lọ hoa theo ý thích.
2KN: -Có thói quen quan sát, nhận xét vẻ đẹp các đồ vật trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hình mẫu minh hoạ, hình in trong SGK.
-Học sinh : CB 1 lọ hoa nhỏ/ nhóm, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-n định.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(2’)
-Bài dạy.(42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài : (1’)</b>
<b>?Lọ hoa được dùng làm gì ?</b>
<b>GV củng cố.(ghi tựa)</b>
Trả lời
<b>HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (8’)</b>
<b>@Xem hình 1SGK Tr 90.</b>
<b>Câu hỏi thảo luận :</b>
<b>?Hãy nhận xét và so sánh các hình trong khung chữ</b>
nhật với các hình bên ngồi.(về hình dáng, cấu trúc,
hoạ tiết).
<b>?Hình thức trang trí hoạ tiết và màu sắc dựa vào</b>
yếu tố nào để trang trí ?
<b>GV củng cố trên cơ sở trả lời của các nhóm HS.</b>
<b>-So sánh : Các hình trong khung và bên ngồi có</b>
cấu trúc, cách thể hiện hoạ tiết như nhau. Tuỳ vào cấu trúc
người ta trang trí cho phù hợp với hình dáng.
+Cấu trúc thường có miệng, cổ, thân và đáy lọ. Hai
bên cân đối.
+Hoạ tiết có thể vẽ theo lối tả thực hoặc hình mảng
tuỳ theo sự sáng tạo người vẽ.
<b>-Hình thức trang trí họa tiết theo đường diềm là</b>
chủ yếu, có thể trang trí theo các chủ đề (phong cảnh, hoa
lá, con vật…) : Chữ, họa tiết theo các cách sắp xếp, theo
kiểu dáng.
+Màu sắc được trang trí dựa trên hình dáng (cao,
thấp, rộng, hẹp…) và dựa trên các hình họa tiết.
<b>@HD HS xem hình. SGK</b>
<b>HĐ 2 : HD cách tạo dáng và trang trí (8’)</b>
<b>*Tạo dáng</b>
<b>?Em hãy nhận xét cách tạo dáng lọ hoa giống với</b>
cách tạo dáng nào đã học ? Em hãy nêu lại các bước.
<b>GV củng cố.</b>
-Giống cách vẽ theo mẫu.
+Chọn kích thước tuỳ ý – Phác khung, phác trục.
+Ước lượng và xác định tỉ lệ các bộ phận của lọ.
+Vẽ các nét tạo hình.
<b>@Minh hoạ các bước tạo dáng.</b>
<b>*Trang trí (dựa vào P.I đã tìm hiểu).</b>
+Chọn chủ đề vẽ họa tiết.
+Dựa vào hình dáng, hoạ tiết tìm màu. Nên dựa vào
các màu men thường được trang trí trên lọ hoa.
<b>@Chú ý : Chỉ nên vẽ 4 hoặc 5 màu là được.</b>
<b>@HD xem hình minh hoạ.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (18’)</b>
-Tạo dáng và trang trí 1 lọ hoa tuỳ ý trên giấy A 4.
(chất liệu tuỳ ý)
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (5’)</b>
Các nhóm
thảo luận,
Trình bày
-Trả lời
Thực hành
<b>I.Quan sát nhận</b>
<b>xét</b>
-Xem SGK.
<b>II.Cách tạo dáng</b>
<b>và trang trí :</b>
<b>*Tạo dáng :</b>
+Chọn kích thước tuỳ
+Ước lượng và xác
định tỉ lệ các bộ phận
của lọ.
+Vẽ các nét tạo hình.
<b>*Trang trí: Xem PI</b>
+Chọn chủ đề vẽ họa
tiết.
+Dựa vào hình dáng,
hoạ tiết tìm màu. Nên
dựa vào các màu men
thường được trang trí
trên lọ hoa.
<b>@Chú ý : Chỉ nên vẽ</b>
4 hoặc 5 màu là được.
<b>Thực hành : </b>
-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận
xét, GV củng cố.
<b>HÑ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Các nhóm CB 1 lọ hoa, quả (1 hoặc 2).
-Xem trước bài 8, CB dụng cụ vẽ.
Ghi
giaáy A 4.(chaát liệu
tuỳ ý).
<b>Về nhà :</b>
-Các nhóm CB 1 lọ
hoa, quả (1 hoặc 2).
-Xem trước bài 8,
CB dụng cụ vẽ.
Bài 8: Vẽ theo mẫu
<b>KT 1 tiết</b>
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết cách vẽ lọ hoa và quả, một số vật mẫu khác có cấu tương tự.
2KN: -HS vẽ hình gần với mẫu.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước minh hoạ bảng
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, xem trước bài SGK.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-Oån định lớp. (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’) : Các em đã thực hành luyện tập</b>
bài vẽ cái cốc và quả, tiết này cùng tìm hiểu mẫu
vẽ cũng ở dạng hình trụ và hình cầu, với lọ hoa
và quả. (ghi tựa)
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét</b>
<b>(8’)</b>
<b>@HD xem hình 1 SGK tr.92, HS bày mẫu.</b>
<b>?Kể một số mẫu dạng hình trụ, hình cầu.</b>
<b>?Cấu trúc của lọ và quả có gì ? </b>
<b>?Em cho biết mẫu được đặt trên hay dưới tầm</b>
mắt ?
<b>?Độ đậm nhạt giữa các mẫu.</b>
<b>?Bố cục hình được vẽ trên tờ giấy đặt ngang</b>
hay dọc ?
<b>GV củng cố</b>
-Một số mẫu cốc, ca, chai, xô…
-Cấu trúc lọ : Miệng, cổ, vai, thân. Quả: khối
-Ghi tựa
-Bày mẫu
-Thảo luận
nhóm
Ghi tựa bài 8.
cầu
-Tuỳ theo vị trí lớp mà mẫu ở trên hay dưới
tầm mắt.
-Đậm nhạt giữa các mẫu ln có sự tương
quan nhau. Chú ý chất liệu của lọ hoặc quả.
-Tuỳ vị trí người vẽ mà bố cục hình trên giấy
ngang hoặc dọc.
@Xem một số hình bố cục mẫu (hình SGK).
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (8’)</b>
<b>?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo</b>
mẫu?
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.</b>
<b>@Ln quan sát để :</b>
+Ước lượng tỉ lệ vẽ khung hình chung, khung
hình của lọ, quả. (lưu ý vẽ phác trục).
+Vẽ phác tỉ lệ các bộ hình lọ hoa, quả.
+Vẽ chi tiết
+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)
<b>@ Nhấn mạnh : Nêu cách tìm tỉ lệ khung hình</b>
chung, khung hình từng mẫu, vẽ phác hình, chi
tiết.
<b>GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày</b>
cùng hd HS xem minh hoạ bảng.
<b>@Cho HS xem trực quan.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (20’)</b>
-Thực hành vẽ hìnhtrên A 4
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>
-Chọn một số bài với các vị trí có bố cục khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Xem trước bài 9.
-Trả lời
Thực hành
Ghi
<b>II.Caùch vẽ :</b>
<b>@Ln quan sát</b>
để :
+Ước lượng tỉ lệ vẽ
khung hình chung,
khung hình của lọ, quả.
<b>(lưu ý vẽ phác trục).</b>
+Vẽ phác tỉ lệ các bộ
hình lọ hoa, quả.
+Vẽ chi tiết
+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)
III-Thực hành :Bài số
8
-Thực hành vẽ hình
trên A 4
<b>Về nhà:</b>
-Xem trước bài 9.
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết phân biệt độ đậm nhạt ở hình trụ và hình cầu : đậm, đậm vừa, nhạt
và sáng theo cấu trúc hình trụ và hình cầu.
2KN: -HS vẽ được đậm nhạt theo hướng ánh sáng tới mẫu.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ. Xem bài 9.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;
-Oån định lớp.(1’)
-Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
-Bài dạy (41’).
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài : Các em đã thực hành vẽ hình ở tiết</b>
trước, tiết này tiến hành vẽ đậm nhạt bằng chì
đen. (ghi tựa) (bày mẫu).
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét </b>
<b>@HD xem hình SGK 106.</b>
<b>HĐ 2 : HD thực hành</b>
<b>@Cho HS xem trực quan.</b>
-Quan sát mẫu, chỉnh hình cho giống với mẫu
theo vị trí (nếu chưa đúng với vị trí)
-Ta xác định hướng ánh sáng chính.
-Phác mảng giúp ta nhớ phần đậm nhạt đã xác
định khi quan sát để vẽ đậm nhạt cho nhanh (ánh
Baøy mẫu
Trả lời
Thực hành
Ghi tựa bài 9
I. Quan sát nhận xét :
(xemSGK)
<b>II.Cách vẽ :</b>
-Vận dụng cách vẽ đã
học.
sáng thường thay đổi).
<b>*GV nhấn mạnh về sự tương quan đậm nhạt</b>
giữa các mẫu, và của mẫu với nền….. theo màu
sắc, chất liệu.
<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả</b>
-Chọn một số bài với các vị trí thể hiện đậm
nhạt khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HÑ 4 : HD về nhà</b>
-Ghi nhớ hồn thành đậm nhạt.
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 10.
Ghi <b>Về nhà:</b>
-Ghi nhớ hoàn thành đậm
nhạt.
-Đọc và trả lời câu hỏi
bài 10.
<b>Bài 10 : Vẽ trang trí</b> <b><sub>TRANG TRÍ ĐỒ VẬT CĨ DẠNG HÌNH CHỮ NHẬT</sub></b>
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết trang trí đồ vật có dạng hình chữ nhật với nhiều loại.
2KN: -Trang trí một đồ vật có dạng hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : một số hình mẫu.
-Học sinh : vỏ hộp mẫu, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập….
III. Tiến trình :
-Oån định (1’)
-Kiểm tra kiến thức cũ (3’)
<b>?MT thời Trần có những cơng trình tiêu biểu nào ?</b>
<b>?Nêu đặc điểm hình rồng thời Trần.</b>
-Kiểm tra dụng cụ vẽ.(1’)
Giaùo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’)</b>
<b>?Trang trí đồ vật códạng hình chữ nhật thường</b>
thấy ở đâu ?
<b>GV củng cố (ghi tựa)</b>
<b>HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (6’)</b>
<b>@xem hình 1,2,3,4 sgk tr 100</b>
<b>?Ngồi các hình trang trí đó ra cịn loại trang trí</b>
nào khác ?
<b>?Các hình 1,2,3,4 là loại trang trí cơ bản hay ứng</b>
dụng ?
Trả lời
Ghi tựa
Thảo luận
Trình bày
Ghi tựa bài 10
<b>?Hãy nhận xét cách sắp xếp (bố cục) ở từng hình .</b>
<b>?Hãy nhận xét màu sắc ở các hình 1,2,3,4 ?</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày.</b>
<b>Hđ 2 : HD cách trang trí (8’)</b>
<b>@HD xem hình minh họa</b>
<b>?Nêu cách trang trí hình cơ bản đã học ?</b>
<b>GV củng cố</b>
-Vẽ hình, kẻ trục (hình cơ bản)
-Phác mảng lớn, nhỏ.
-Vẽ hoạ tiết.
-Vẽ màu.
<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (20’)</b>
-Trang trí 1 hình chữ nhật dạng ứng dụng, vẽ màu.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>
-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận
xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình bài 11.
Trả lời
Thực hành
Ghi
<b>II.Cách trang trí :</b>
-Vẽ hình, kẻ trục (hình cơ
bản)
-Phác mảng lớn, nhỏ.
-Vẽ hoạ tiết.
-Vẽ màu.
<b>Thực hành : Trang trí 1</b>
hình chữ nhật dạng ứng
dụng, vẽ màu.
<b>Về nhà :</b>
-Hồn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình bài
11.
BÀI 11- 12 : VẼ TRANH
I. Mục đích yêu cầu :
1KT: -HS tập quan sát nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con
người.
2KN: -Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ được một bức tranh theo ý
thích.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số tranh và minh họa số bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-Oån định lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’).
-Kế hoạch bài dạy :
những hình ảnh em u thích. (ghi tựa)
<b>HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung (4’)</b>
<b>?Em hãy kể cho những hoạt động, hình ảnh</b>
diễn ra quanh em ?
<b>GV củng cố </b>
-Học tập, vui chơi, họp chợ, ăn uống, qt
dọn, lao động,……..
<b>@Cho HS xem minh họa.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (6’)</b>
<b>?Em hãy nêu cách vẽ tranh theo đề tài ?</b>
<b>GV củng cố </b>
-Tìm, chọn nội dung đề tài.
-Phác mảng bố cục : Hình chính, phụ.
-Vẽ hình : Chú ý vẽ hình người (lớn) làm
trọng tâm hoạt động của con người, ngược lại.
-Vẽ màu : Tuỳ ý sử dụng màu theo cảm
xúc, chất liệu màu tuỳ chọn : màu nước, sáp,
chì màu, bút dạ…
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành (22’).</b>
-Thực hành vẽ tranh trên giấy A 4.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-chọn một số bài vẽ cho lớp nhậb xét, GV
củng cố.
<b>HÑ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Tiết sau tiếp tục hồn thành bài vẽ
-Trả lời
Thảo luận
nhóm
Ghi tựa bài 11- 12
<b>I. Tìm chọn nội dung:</b>
Chọn 1 nội dung em
yêu thích.
<i>Tích hợp :Học tập và làm</i>
<i>theo đạo đức HCM</i>
<i>( Giáo dục các em lịng</i>
<i>kính u biết ơn Bác Hồ</i>
<b>II.Cách vẽ :</b>
-Tìm bố cục : Phác
mảng chính phụ.
-Vẽ hình chú ý vẽ hình
người (lớn) làm trọng
tâm
-Vẽ màu : Tuỳ ý sử
dụng màu theo cảm
xúc, chất liệu màu tuỳ
chọn : màu nước, sáp,
chì màu, bút dạ…
-Thực hành : -Thực
hành vẽ tranh trên giấy
A 4.
<b>Veà nhà:</b>
-Tiết sau tiếp tục hồn
thành bài vẽ
<b>Bài 13: Vẽ theo mẫu</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1KT: -HS biết cấu trúc và biết vẽ cái ấm tích, cái bát.
2KN: -Vẽ được hình gần giống mẫu.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước minh hoạ bảng, cái ấm
tích, cái bát.
-Oån định lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’): Các em đã thực hành nhiều bài</b>
vẽ theo mẫu tiết này vẽ tiếp cái bát và ấm tích
(ghi tựa)
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét</b>
<b>(7’)</b>
<b>@HD xem hình 1SGK , mời HS bày mẫu.</b>
<b>@Xem một số hình bố cục mẫu.</b>
<b>GV củng cố:Trên cơ sở HS trả lời và dựa vào</b>
mẫu vẽ, hình bố cục minh họa GV củng cố giải
thích
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (8’)</b>
<b>?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo</b>
maãu ?
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.</b>
*Ln quan sát mẫu để :
-Vẽ khung hình chung, riêng.
-Vẽ chi tieát
<b>-Vẽ đậm nhạt (tiết 2)</b>
GV nhấn mạnh cho HS phải ln quan sát từ
<b>bước vẽ khung hình cho đến bước vẽ chi tiết.</b>
<b>@HS xem minh hoạ bảng (hoặc các bước vẽ</b>
<b>sẵn)</b>
Ghi tựa
-Bày mẫu
-Trả lời
(HS thảo
luận)
Thực hành
Ghi tựa bài 13
<b>I. Quan sát nhận xét : </b>
(xem SGK )
<b>II.Cách vẽ :</b>
-Phác khung hình
chung, riêng.
-Vẽ phác hình.
-Vẽ chi tiết.
-Vẽ đậm nhạt bằng chì,
thực hành ở tiết 2.
<b>HĐ 3: HD thực hành (20’)</b>
-Thực hành vẽ hình cái ấm và cái bát.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn một số bài với các vị trí có bố cục khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (2’)</b>
-Xem trước bài 14.
-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ đậm nhạt của
mẫu theo từng chất liệu, từng vị trí, ánh sáng…
-Mang theo bài vẽ hình, dụng cụ vẽ để vẽ
đậm nhạt tiết sau (bài 14).
Ghi
cái bát.
<b>Về nhà:</b>
-Xem trước bài 14
-Bày mẫu tại nhà, quan
sát độ đậm nhạt của
mẫu theo từng chất
liệu, từng vị trí, ánh
sáng…
-Mang theo bài vẽ
hình, dụng cụ vẽ để vẽ
đậm nhạt tiết sau (bài
14).
<b>Bài 14: Vẽ theo mẫu</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
1KT: -HS biết phân biệt độ đậm, nhạt. Biết phân biệt mảng đậm, đậm vừa, nhạt
và sáng theo cấu tạo cái ấm tích và cái bát.
2KN: -HS vẽ được 3 mức đậm nhạt
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình ;</b>
-Oån định lớp (1’)
-Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’) Các em đã thực hành vẽ hình ở tiết</b>
trước, tiết này tiến hành vẽ đậm nhạt bằng chì đen.
(ghi tựa) (bày mẫu).
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (7’) </b>
<b>@HD xem hình SGK 136.</b>
Ghi tựa
Bày mẫu
Ghi tựa bài 14
nhạt ở cái ấm tích, cái bát.
<b>GV củng cố.</b>
-Quan sát mẫu, chỉnh hình cho giống với mẫu
theo vị trí (nếu chưa đúng với vị trí)
-Ta xác định hướng ánh sáng chính.
-Phác mảng giúp ta nhớ phần đậm nhạt đã xác
định khi quan sát để vẽ đậm nhạt cho nhanh (ánh
sáng thường thay đổi).
<b>*GV nhấn mạnh về sự tương quan đậm nhạt</b>
<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 2 : HD thực hành (28’)</b>
-Vẽ đậm nhạt trên bài vẽ hình trước
<b>@Cho HS xem trực quan.</b>
<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn một số bài với các vị trí thể hiện đậm
nhạt khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HĐ 4 : HD về nhà (2’)</b>
-Ghi nhớ hồn thành đậm nhạt.
-Xem trước bài 15
Thực hành
Ghi
<b>II.Cách vẽ :</b>
-Vận dụng cách vẽ như
bài đã học về vẽ đậm
nhạt.
-Thực hành :vẽ đậm
nhạt
<b>Về nhà:</b>
-Ghi nhớ hồn thành
đậm nhạt.
-Xem trước bài 15
BÀI 15 : VẼ TRANG TRÍ
I. Mục tieâu :
1KT: -HS hiểu thêm về các kiểu chữ từ hai kiểu chữ cơ bản đã học (nét đều và nét
thanh nét đậm).
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số kiểu chữ mẫu minh họa.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, giấy màu, kéo, hồ……..
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;
-Oån định lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’) : Chữ khơng những gíup ta biết thơng</b>
tin mà còn đem lại cảm xúc thẩm mĩ, chúng ta
cùngtạo kiểu chữ để trang trí sách vở,….. đẹp hơn (ghi
tựa).
<b>HĐ 1 : Quan sát nhận xét (4’)</b>
<b>@Xem hình 1 SGK, đọc phần I.</b>
<b>?Em hãy phân biệt hình chữ nào nét đều, hình chữ</b>
nào nét thanh nét đậm ?
<b>?Hình chữ nào được thêm hoặc bớt chi tiết</b>
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.</b>
-Cần thay đổi chữ hay không là tùy vào nội dung
và được cách đệu theo phong cách nhất quán.
-Có thể chỉ cần cách điệu con chữ đầu, giữa hay
cuối.
<b>@Cho HS xem trực quan</b>
<b>HĐ 2 : HD HS tạo chữ trang trí (7’)</b>
<b>@Mời HS đọc SGK phần II.</b>
<b>@Câu hỏi thảo luận :</b>
<b>?Ta có thể thêm bớt chi tiết như thế nào ?</b>
<b>?Hãy tạo kiểu chữ cho các từ “nhành cọ non” ?</b>
-Thay đổi đầu, giữa hay chân chữ.
-Thay đổi 1 con chữ đầu trong 1 từ, 1 câu…
-Thay đổi hình dáng cong, nghiêng, trịn của chữ.
<b>@HD xem trực quan, minh hoạ cho HS xem.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (24’)</b>
Bài thực hành : Các nhóm thảo luận và tìm cụm từ
có 2 từ trở lên, tạo kiểu cho cụm từ đó, vẽ màu.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
GV chọn một số bài cho HS xem, nhận xét, GV
Ghi tựa
Trả lời
Thảo luận
Trình bày
Thực hành
Ghi tựa bài 15
<b>I. Quan sát nhận xét </b>
<b>II. Cách tạo kiểu cho </b>
<b>chữ :</b>
-Thay đổi đầu, giữa
hay chân chữ.
-Thay đổi 1 con chữ
đầu trong 1 từ, 1 câu…
-Thay đổi hình dáng
cong, nghiêng, trịn…
của chữ.
củng cố
<b>HĐ 5 : HD về nhà (2’)</b>
-Xem trước bài 16
Ghi <b>Về nhà:</b>
-Xem trước bài 16
<b>I. Mục tiêu :</b>
1KT: -HS hiểu được nội dung đề tài tự chọn.
2KN: -HS vẽ được tranh đề tài tự chọn.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Một số tranh đề tài, minh họa bảng một số bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, tranh sưu tầm.
-Phương pháp : Trực quan, gợi mở, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình ;</b>
-n định lớp (1’)
-Kiểm tra dụng cụ vẽ (4’)
-Bài dạy (40’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’)</b>
<b>?Nội dung tranh đề tài thường là gì?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa)</b>
<b>HĐ 1 : Tìm chọn nội dung (7’)</b>
<b>@Mời HS đọc SGK.</b>
<b>Câu hỏi thảo luận :</b>
<b>?Em hãy chọn và nêu hình ảnh về nội</b>
dung muốn veõ trong tranh ?
<b>GV củng cố trên cơ sở các nhóm thảo</b>
luận (minh hoạ một số hình ảnh theo nội
dung).
-Phog cảnh.
-Sinh hoạt.
-Trị chơi.
-Lao động.
-….
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)</b>
<b>?Vẽ tranh đề tài ta thực hiện như thế nào ?</b>
Trả lời
Ghi tựa
Thảo luận
Trình bày
Trả lời
Ghi tựa bài 16- 17
<b>I. Tìm chọn nội dung:</b>
Các nội dung, đề tài:
-Phog cảnh.
-Sinh hoạt.
-Trị chơi.
-Lao động.
<b>II.Cách vẽ :</b>
<b>GV củng cố</b>
-Tìm bố cục : Phác mảng chính phụ.
-Vẽ hình : vẽ hình người (lớn) làm trọng
tâm
-Vẽ màu : Tuỳ ý sử dụng màu theo cảm
xúc, chất liệu màu tuỳ chọn : màu nước, sáp,
chì màu, bút dạ…các em có thể xé dán tranh
bằng giấy.
<b>@HD Xem minh họa bảng</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (22’)</b>
-Vẽ trên giấy A 4. đề tài tự chọn
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>
-Chọn một số bài với các bố cục, nội dung
khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
Thực hành
Ghi
người phải lớn (đề tài về
SH con người)
<b>Thực hành : vẽ trên giấy</b>
A 4. đề tài tự chọn
<b>Veà nhà:</b>
-Hồn thành bài vẽ,
<b>Bài 18: Vẽ trang trí</b> <b><sub>TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG</sub></b>
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết trang trí bìa lịch treo tường
2KN: -Trang trí một bìa lịch theo ý thích, để sử dụng trong dịp tết ngun đán.
II. Trọng tâm :
-Cách trang trí bìa lịch
III. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số bìa lịch mẫu.
-Học sinh : Sưu tầm bìa lịch, dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập………
IV. Tiến trình :
-n định.(1’)
-Kiểm tra kiến thức cũ, dụng cụ vẽ.(5’)
<b>-Bài dạy.</b>(39’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài : (1’)</b>
<b>?Người ta sử dụng bìa lịch nhằm mục đích gì ?</b>
<b>GV củng cố dẫn vào bài mới : Mục đích treo bìa lịch </b>
dùng để trang trí, và thường gắn lốc lịch để biết ngày
tháng.(ghi tựa)
<b>HÑ 1 : HD quan sát nhận xét (5’)</b>
<b>@</b>
Xem hình 1,2,3, SGK tr 116-upload.123doc.net.
<b>?Hãy nhận xét bìa lịch được trang trí như thế nào ?</b>
+Ta thường thấy có nhiều loại bìa lịch : bìa có gắn lốc
+Bìa lịch thường được trang trí :
Phần hình ảnh : Về thiên nhiên, con người, 12 con giáp,
hoạt động các đơn vị SX bìa lịch…..
Phần chữ : Tên năm (bằng chữ hoặc số), tên và biểu tượng
cô quan, NXB……
Phần lịch ghi ngày tháng hoặc lốc lịch.
+Màu sắc sử dụng phù hợp với hình ảnh, chữ…….tuy
nhiên màu thường tươi sáng, vì bìa lịch thường được treo vào
dịp đón xuân và treo trong suốt năm, nên các chủ đề của bìa
lịch thường thấy thuộc đề tài mùa xuân.
<b>@HD xem hình minh hoạ.</b>
<b>Hđ 2 : HD cách trang trí (6’)</b>
<b>@HD xem hình minh họa H.3 tr upload.123doc.net.</b>
<b>GV củng cố </b>
+Gần giống bài trang trí mẫu dạng
+Điểm khác ở đây là có thêm phần lịch.
+Cách tiến hành.
Chọn hình trang trí.
Phác bố cục xác định phần hình, chữ, lịch…...
Vẽ màu
<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (23’)</b>
-Trang trí 1bìa lịch có gắn lốc lịch, vẽ màu.
Trả lời
Ghi bài
Trả lời
Ghi bài
Ghi tựa bài 18
I.Quan sát nhận xét
+Bìa lịch thường được
Phần hình ảnh :
Về thiên nhiên, con
người, 12 con giáp,
hoạt động các đơn vị
SX bìa lịch…..
Phần chữ : Tên
năm (bằng chữ hoặc
số), tên và biểu tượng
cơ quan, NXB……
Phần lịch ghi ngày
tháng hoặc lốc lịch.
<b>II.Cách trang trí :</b>
Chọn hình trang
trí.
Phác bố cục xác
định phần hình, chữ,
lịch…...
Vẽ màu
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận xét,
GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình bài 19.
Thực
hành
<b>Về nhà :</b>
-Hồn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình
bài 19
Bài 19: Vẽ theo mẫu
I. Mục tiêu bài học :
1KT: -HS biết thế nào là kí hoạ và cách kí họa.
2KN: -Kí hoạ được một số đồ vật, cây, hoa , các con vật quen thuộc (đơn giản về
hình và cấu trúc).
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về kí họa.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-Oån định lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
<b>-Bài dạy </b>(41’)
<b>Vào bài (1’) : Các em thường nghe nói về kí</b>
hoạ, để biết rõ hơn về mục đích cũng như cách kí
họa chúng ta cùng tìm hiểu bài học này. (ghi tựa).
<b>HÑ 1 : HD HS tìm hiểu khái niệm kí họa (8’)</b>
<b>@HD xem hình SGK 119 -> 122.</b>
-Kí họa là hình thức vẽ nhanh, ghi chép lại
những nét chính, chủ yếu nhất, đồng thời cũng thể
hiện cảm xúc của người vẽ trong khoảng 5’-10’,
hoặc có thể 30’ (người ta gọi là thâm diễn).
-Kí hoạ có nhiều mục đích khác nhau : Lấy hình
dáng, tư thế, hoặc từng bộ phận chi tiết nhỏ như
khuôn mặt, tay, chân….
-Ta có thể kí họa tồn thân, kí hoạ chân dung, kí
hoạ cảnh…
-Chất liệu sử dụng kí họa thơng dụng nhất là bút
chì, màu nước,bút dạ, bút sắt, mực tàu…..
-Trên cơ sở các bài kí hoạ đó ta có thể sáng tác
các bức tranh khác nhau với hình dáng, tư thế…..
được ghi chép.
<b>*Liên hệ thực tế : Một số bức kí họa như “đốt</b>
đuốc đi học” của Tô Ngọc Vân, “chị vệ quốc
đồn”của Nguyễn Đức Nùng…. Được xem là những
bức kí hoạ đặc sắc và được triển lãm ở nước ngoài.
<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách kí họa (6’)</b>
-Quan sát đối tượng về hình dáng, tư thế tiêu
biểu, đường nét, chủ yếu là đặc điểm.
-So sánh tỉ lệ các bộ phận :
+Vẽ từ bao qt, đường nét chính.
+Vẽ chi tiết.
Ghi tựa
Trả lời
Trả lời
Ghi tựa bài 19
<b>I. Khái niệm: </b>
-Kí họa là hình thức vẽ
nhanh, ghi chép lại những
nét chính, chủ yếu nhất,
trong khoảng 5’-10’, hoặc
có thể 30’ (người ta gọi là
thâm diễn).
-Chất liệu sử dụng kí họa
thơng dụng nhất là bút
chì, màu nước,bút dạ, bút
<b>II.Cách kí họa :</b>
-Quan sát đối tượng về
hình dáng, tư thế tiêu
biểu, đường nét, chủ yếu
là đặc điểm.
-So sánh tỉ lệ các bộ phận
+Vẽ từ bao quát,
đường nét chính.
<b>*GV nhấn mạnh về đặc điểm của đối tượng cần</b>
kí họa.
<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (22’)</b>
-Thực hành vẽ kí hoạ 3 đồ vật em yêu thích.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn một số bài kí hoạ khác nhau cho lớp nhận
xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà(1’)</b>
-Hồn thành bài vẽ, xem trước bài 20
-Sưu tầm tranh phong cảnh, quan sát cảnh vật
-Chuẩn bị dụng cụ vẽ.
Thực
hành
Ghi
<b>Thực hành : kí hoạ 3 đồ</b>
vật u thích.
<b>Về nhà:</b>
-Hồn thành bài vẽ, xem
trước bài 20.
-Sưu tầm tranh phong
caûnh, quan sát cảnh vật
xung quanh.
-Chuẩn bị dụng cụ vẽ.
Bài 20: Vẽ theo mẫu
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết quan sát mọi vật ở xung quanh để tìm hiểu vẻ đẹp qua hình thể và
màu sắc của chúng.
2KN: -Kí hoạ một vài dáng cây, dáng người hoặc con vật.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về kí họa.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình :
-Oån định lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ ve õ(3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’) Tiết trước chúng ta cùng tìm hiểu</b>
cách kí họa, tiết này chúng ta thực hiện bài kí hoạ
qua việc vận dụng cách kí họa ở tiết trước. (ghi
tựa).
<b>HĐ 1 : HD HS vẽ ngồi trời (5’)</b>
<b>@HD xem hình SGK 123 </b>
Ghi tựa
Trả lời
Ghi tựa bài 20
hòan thiện.
-Kí họa là hình thức vẽ nhanh, ghi chép lại
những nét chính, chủ yếu nhất, đồng thời cũng thể
hiện cảm xúc của người vẽ trong khoảng 5’-10’,
hoặc có thể 30’ (người ta gọi là thâm diễn).
-Kí hoạ có nhiều mục đích khác nhau : Lấy hình
dáng, tư thế, hoặc từng bộ phận chi tiết nhỏ như
khn mặt, tay, chân….
-Ta có thể kí họa tồn thân, kí hoạ chân dung, kí
hoạ cảnh…
-Chất liệu sử dụng kí họa thơng dụng nhất là bút
chì, màu nước,bút dạ, bút sắt, mực tàu…..
-Trên cơ sở các bài kí hoạ đó ta có thể sáng tác
các bức tranh khác nhau với hình dáng, tư thế…..
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời</b>
<b>@HD HS xem hình 1 SGK tr 124</b>
-Vận dụng cách kí họa đã học ở bại 18, quan sát
hình 1 SGK chọn những hình dáng tiêu biểu, sắp
xếp trên hình trên giấy phù hợp, kí hoạ có dáng
động, dáng tĩnh.
<b>*Liên hệ thực tế : các em luôn quan sát để rèn</b>
luyện việc nắm bắt đặc điểm của đối tượng nhanh
chóng, đặc biệt nắm bắt tư thế mà đối tượng hay
lập lại.
<b>@Minh họa cho HS xem</b>
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (6’)</b>
-Quan sát đối tượng về hình dáng, tư thế tiêu
từng bộ phận chi tiết
nhỏ như khn mặt, tay,
chân….
-Ta có thể kí họa tồn
thân, kí hoạ chân dung,
kí hoạ cảnh…
-Chất liệu sử dụng kí
họa thơng dụng nhất là
bút chì, màu nước,bút
dạ, bút sắt, mực tàu…..
<b>II.Cách kí họa :</b>
biểu, đường nét, chủ yếu là đặc điểm.
-So sánh tỉ lệ các bộ phận :
+Vẽ từ bao quát, đường nét chính.
+Vẽ chi tiết.
<b>*GV nhấn mạnh về đặc điểm của đối tượng cần</b>
kí họa.
<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (25’)</b>
-Thực hành vẽ kí hoạ 1 cảnh vật tùy thích (qua
hình ảnh các em sưu tầm mang theo)
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả(3’)</b>
-Chọn một số bài kí hoạ khác nhau cho lớp nhận
xét, GV củng cố.
<b>HÑ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hồn thành bài vẽ, xem trước bài 21.
Thực hành
Ghi
-So sánh tỉ lệ các bộ
phận
+Vẽ từ bao qt,
đường nét chính.
+Vẽ chi tiết.
-Thực hành : kí hoạ 1
cảnh vật (qua hình ảnh
sưu tầm mang theo).
<b>Về nhà:</b>
-Hồn thành bài vẽ,
xem trước bài 21.
BAØI 21 :THƯỜNG THỨC MT
I. Mục tiêu :
1KT: -HS được củng cố thêm về kiến thức lịch sử,thấy được sự cống hiến của giới
văn nghệ sĩ nói chung, giới mĩ thuật nói riêng với kho tàng văn hoá dân tộc.
2KN: -HS nhận thức đúng đắn và càng thêm yêu quý các tác phẩm hội hoạ phản ánh
về đề tài chiến tranh cách mạng.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hình in ở SGK, tài liệu mĩ thuật Việt Nam.
-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK bài 21 theo câu hỏi bài tập.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
III. Tiến trình :
-n định lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước (tùy bài vẽ GV nhận xét củng cố qua phần nhận xét của
HS, kiểm tra dụng cụ học tập).(3’)
-Baøi dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’) : Chuyển tiếp sự phát triển</b>
của mĩ thuật Việt Nam thời Lí, Trần, Lê;
chúng ta cùng tìm hiểu một số hoạt động của
mĩ thuật Việt Nam từ cuối TK XIX đến năm
1954. (ghi tựa).
Ghi tựa
Ghi tựa bài 21
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu vài nét về bối cảnh xã</b>
<b>hội từ cuối TK XIX đến năm 1954. (7’)</b>
<b>@Mời HS đọc SGK.</b>
<b>?Em hãy nêu những sự kiện xảy ra tại</b>
Việt Nam thời kì từ cuối TK XIX đến năm
1954 ?
<b>GV củng cố trên phần trả lời của các</b>
nhóm.
-Thực dân pháp xâm lược VN (1858),
nhân dân ta phải sống cực khổ dưới ách của
thực dân Pháp và phong kiến; với chính sách
“nơ dịch hố” chúng khai thác triệt để truyền
thống MT của dân tộc ta để phục vụ cho
chúng.
-Sự kiện nổi bật nhất đó là sự ra đời của
-Năm 1954, chiến dịch ĐBP thắng lợi,
nhiều tư liệu ghi chép được trong kháng
chiến, được họ sáng tạo nên những tác phẩm
MT xứng với tầm vóc dân tộc, nhiều tác
phẩm cịn để lại dấu ấn đến nay.
->Nguyên nhân tạo cho nền MT phát
triển.
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu một số hoạt động MT</b>
<b>(28’)</b>
<b>Câu hỏi thảo luận :</b>
<b>?Mĩ thuật Việt Nam từ cuối TK XIX đến</b>
năm 1954 có mấy giai đoạn ?
<b>?Hãy nhận xét giai đoạn từ cuối TK XIX</b>
<b>?Hãy nhận xét giai đoạn từ 1930 đến</b>
Trả lời
Thảo luận
Trả lời
-nhóm 1,2
-nhóm 3,4
-nhóm 5,6
<b>I. Vài nét về bối cảnh xh</b>
-Pháp xâm lược Việt Nam
(1858) .Đảng CSVN ra
đời (1930).
-Pháp khai thác triệt để
nguồn sản sinh MT của
Việt Nam.
->Nguyên nhân tạo cho
nền MT phát triển.
<b>II. Một số hoạt động mĩ</b>
<b>thuật :</b>
1945 có những chuyển biến gì về mĩ thuật ?
<b>?Hãy nhận xét giai đoạn từ 1945 đến</b>
1954 đã có những bước phát triển nào ?
<b>GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình</b>
bày.
<b>*Giai đoạn từ cuối TK XIX đến năm</b>
<b>1930</b>
+Để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ, Pháp
đã mở trường mĩ nghệ đồ mộc ở Thủ Dầu
Một (1901); trường mĩ nghệ đồ gốm và đúc
đồng ở Biên Hòa (1907); trường trang trí
sơ cấp ở Gia Định (1913); trường nghệ thuật
thực dụng ở Hà Nội (1920), trường cao đẳng
MT Đông Dương (1925). Nhưng tất cả các
trường MT chỉ nhằm đào tạo thợ làm ra sản
phẩm phục vụ cho chúng.
@GD tư tưởng : nhưng với truyền thống
hiếu học các họa sĩ nhanh chóng tiếp thu kĩ
thuật hội họa phương Tây; chuyển hóa nhuần
nhuyễn nghệ thuật truyền thống dân tộc.
<b>+Giai đoạn này hoàn tất một số cơng</b>
trình lăng tẩm, đền, miếu và cũng là giai
đoạn chịu ảnh hưởng của nghệ thuật Trung
Hoa và Pháp.
<b>+Đi đầu cho nền hội hoạ mới của VN là</b>
hoạ sĩ Lê Văn Miến (1873-1943), học trường
MT Pa-ri vào những năm 1891-1895, hiện
<b>+Từ năm 1925 đến năm 1930 đóng góp</b>
vào thành tựu MT phải kể đến các hoạ sĩ :
Nguyễn Gia Trí, Tơ Ngọc Vân, Nguyễn Phan
Chánh, Lê Phổ, Mai Trung Thứ, Trần Văn
Cẩn, Nguyễn Đỗ Cung, Lương Xuân Nhị…..
<b>*Giai đoạn từ năm 1930 đến năm 1945.</b>
<b>+Tháng 10-1945, chính phủ nước VN dân</b>
chủ cộng hồ đã kí nghị định mở lại trường
cao đẳng mĩ thuật Đông Dương (họa sĩ Tô
Ngọc Vân làm hiệu trưởng), đã chiêu sinh
được một khóa, nhưng sau phải đóng cửa vì
<b>+Giai đoạn từ cuối TK</b>
<b>XIX đến năm 1930.</b>
Một số trường Mt được
thành lập, trong đó có
trường cao đẳng MT
Đông Dương (1925).
Một thế hệ hoạ sĩ ,
điêu khắc được đào
tạo cơ bản:Nguyễn
<b>+Giai đoạn từ năm 1930</b>
<b>đến năm 1945.</b>
Chất liệu sơn dầu, sơn
chieán tranh.
<b>+Bên cạnh chất liệu sơn dầu, lụa, khắc</b>
gỗ, các hoạ sĩ VN đã tìm ra cách thể hiện
chất liệu sơn mài được ứng dụng vào sáng
tác tranh ngệ thuật (trước đây các sản phẩm
sơn mài chỉ dùng làm mĩ nghệ thờ cúng).
<b>+Cách mạng Tháng tám thành công, một</b>
số các hoạ sĩ được vào phủ chủ tịch để vẽ và
nặn tượng Bác Hồ : Nguyễn Đỗ Cung, Tô
Ngọc Vân và nhà điêu khắc Nguyễn Thị
Kim.
<b>+Có nhiều tác phẩm vẽ về phố phường</b>
Hà Nội, chiến luỹ Hà Nội : Hoạ sĩ Văn Giáo,
Nguyễn Văn Tị, Phan Kế An với những tác
phẩm bằng mực nho phản ánh khơng khí
tồn quốc kháng chiến…..
<b>*Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1954.</b>
<b>+Một hướng mới cho MT VN với các thể</b>
loại tranh cổ động, kí họa, các họa sĩ và các
nhà điêu khắc đã tích cực chuẩn bị cho triển
lãm MT đầu tiên để mừng Quốc Khánh (2/
9 / 1945 - Tết độc lập của dân tộc) báo hiệu
sự ra đời của MT cách mạng VN
<b>+Năm 1946, tòan quốc </b>
<b>+Họa sĩ Tô Ngọc Vân với nhiều bức tranh</b>
và kí họa sáng tác ngay tại thực địa với hình
ảnh anh nơng dân, vệ quốc đồn và phụ nữ
các dân tộc… Oâng cũng là vị hiệu trưởng đầu
tiên của trường MT kháng chiến tại chiến
khu Việt Bắc.
Nhiều tác phẩm ra đời
cùng với nhiều cuộc
triển lãm trong và
ngoài nước (SGK).
<b>+Giai đoạn từ năm 1945</b>
<b>đến năm 1954.</b>
Thể loại tranh cổ
động, kí hoạ phát triển
theo đề tài cách VN
Nhiều tác phẩm hoàn
@Một số các tác phẩm tiêu biểu có giá trị
MT: Bác Hồ làm việc ở Bắc bộ phủ – sơn
dầu –Tô Ngọc Vân; bát nước-sơn mài – Sỹ
Ngọc; trận tầm vu- màu bột – Nguyễn Hiêm;
giặc đốt làng tôi- sơn dầu – Tô Ngọc Vân;
Bác Hồ với các cháu thiếu nhi-lụa – Diệp
Minh Châu
*Kết luận : Giai đoạn này phát triển rất
mạnh về kí họa về đề tài chiến tranh cách
mạng, đây là cơ sở cho xây dựng và phát
triển nhiều tác phẩm MT đạt giá trị cao về
nội dung và nghệ thuật sau này.
<b>@Liên hệ thực tế : Nhiều tác phẩm của</b>
giai đọan trên vẫn là đề tài cho lớp họa sĩ
<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả (4’)</b>
<b>?Nêu vài nét về bối cảnh xã hội cuối TK</b>
XIX đến năm 1954 ?
<b>?Nêu một số hoạt động MT thời kì này ?</b>
<b>?Em hãy kể tên một số tác giả, tác phẩm</b>
giai đoạn này, nhận xét một số tác phẩm
SGK ?
<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS.</b>
<b>HĐ 4 : HD về nhà (1’)</b>
-Xem trước bài 22
-Trả lời
Ghi
<b>Về nhà:</b>
BÀI 22 :THƯỜNG THỨC MT
<b>I. mơc tiªu bµi häc.</b>
<b> 1.KT; -</b> Học sinh biết đợc vài nét về thân thế, sự nghiệp và những đóng góp to lớn của
một số hoạ sĩ đối với nền văn học nghệ thuật.
<b> 2.KN; -</b> Hiểu thêm về các chất liệu tạo nên vẻ đẹp trong tác phẩm mĩ thuật thông qua
một vài tác phẩm.
<b>II. ChuÈn bÞ.</b>
a<b>. tài liệu tham khảo.</b>
<b> </b>- Những giáo trình, tài liệu nh yêu cầu của bài 14.
- Su tầm thêm các bài viết về thân thế, cuộc đời của hoạ sĩ, các nhà điêu khắc đợc giới
thiệu trong bài.
<b> b. Đồ dùng dạy học.</b>
<b> 1. Giáo viên.</b>
- Su tầm thêm các tác phẩm khác của những tác giả đợc giới thiệu trong bài.
<b> </b>- Bé §DDH MT7.
<b>2. Häc sinh.</b>
- Su tầm bài viết, tranh của các tác giả trong sách, báo, tạp chí..
- Đọc bài giới thiệu trong SGK.
- Xem tríc bøc tranh giíi thiƯu trong SGK.
<b> </b>- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, đánh giá, gợi mở, thảo luận nhóm.
<b>III. Tiến trình dạy- học.</b>
<b> a. ổn định tổ chức lớp.</b>
<b> b. kiểm tra đầu giờ.</b>
<b>c. bµi tËp.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b>
<b>vµ häc sinh</b> <b>néi dung giáo viên ghi bảng học sinhghi vở</b>
<b>I. Hot ng 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét</b>
<b>về tiểu sử hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh.</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (<i>phần I - SGK).</i>
<i><b>? Em biÕt g× vỊ hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh?</b></i>
<i><b>? Nêu khái quát về thân thế, sự nghiệp của hoạ sĩ </b></i>
<i><b>Nguyễn Phan Chánh?</b></i>
- Ông sinh ngày 21 - 7 - 1892 tại Hà Tĩnh.
- Ông là sinh viên khoá 1 trờng CĐMT Đông Dơng
(1925 - 1930).
- Ông là ngời chuyên vẽ tranh lụa, tranh của ông đã
nổi tiếng khắp thế giới và làm rung động lịng ngời
<i><b>? Ông có những tác phẩm nổi tiếng nào?</b></i>
+ Chơi ô ăn quan (1931).
+ Rửa rau cầu ao (1931).
<b>I. Hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh </b>
<b>(1892 - 1984).</b>
- Ông sinh ngày 21 - 7 - 1892 tại Hà
Tĩnh.
- Ông là sinh viên khoá 1 trờng
CĐMT Đông Dơng (1925 - 1930).
- Ông là ngời chuyên vẽ tranh lụa
- Ông mất ngày 22 - 11 - 1984 tại Hà
Nội, thọ 92 tuổi.
+ Hái rau muống (1934)...
- Ông mất ngày 22 - 11 - 1984 tại Hà Nội, thọ 92 tuổi.
- Năm 1996 nhà nớc truy tặng ông giải
<i>c HCM ( Phõn tích tác phẩm Bác </i>
<i>hồ với thiếu nhi, Tranh vẽ bằng </i>
<i>máu của họa sĩ Diệp Minh Châu</i>
thëng Hå Chí Minh về văn học - nghệ thuật.
* Phân tích tác phẩm: Chơi ô ăn quan.
<i><b>? Tranh miêu tả những gì?</b></i>
- Một trò chơi dân gian quen thuộc của trẻ em thời kì
trớc cách mạng tháng Tám (1945).
<i><b>? Trong tranh cã mÊy nh©n vËt?</b></i>
- Bốn em bé gái trong tranh trong trang phục truyền
thống thời kì đó (1931) đang chăm chú chơi ơ ăn
quan.
<i><b>? Hình ảnh trong tranh đợc sắp xếp nh thế nào?</b></i>
- Chặt chẽ với các độ đậm nhạt vừa phải đã tạo đợc sự
hấp dẫn của tranh.
<i><b>? Gam màu chủ đạo của tranh l gỡ?</b></i>
- Nâu hồng.
<i><b>? Ông có lối vẽ nh thế nµo?</b></i>
- Tuy có dựa vào kĩ thuật dựng hình Châu Âu nhng
vẫn giữ đợc hoà sắc, bố cục, bút pháp phơng Đông
truyền thống và biểu hiện rõ phong cách Việt Nam.
<b>II. Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vài </b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (<i>phần II - SGK).</i>
<i><b>? Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân sinh năm nào, ở đâu?</b></i>
- Sinh ngày 15 - 12 - 1906 tại Hà Nội.
<i><b>? Quê ông ở đâu?</b></i>
- Làng Xuân Cầu, xà Nghĩa Trụ, huyện Văn Giảng,
tỉnh Hng Yên.
<i><b>? Ông học trờng gì, tốt nghiệp năm nào?</b></i>
- Hc trng CMT Đông Dơng tốt nghiệp năm 1931.
- Nghệ thuật của ông ảnh hởng nhiều đến thế hệ sau
này trong nớc v gii a chung ngh
<b>II. Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân (1906 - </b>
<b>1954).</b>
- Sinh ngµy 15 - 12 - 1906 tại Hà Nội.
- Tốt nghiệp trờng CĐMT Đông
D-ơng năm 1931.
thuật nớc ngoài.
- Ông là hoạ sĩ tiêu biểu cho líp nghƯ sÜ trÝ thøc ë Hµ
- Trớc CM tháng Tám ông chuyển sang vẽ về những
chị nông dân, những anh vệ quốc đoàn, những bà già
và các cô gái dân tộc tham gia kh¸ng chiÕn.
<i><b>? Ơng đã từng làm những cơng vic gỡ?</b></i>
- Làm trởng đoàn văn hoá kháng chiến và là hiệu
trởng đầu tiên của trờng mĩ thuật kháng chiến ở chiến
khu Việt Bắc (1951).
- Ông là ngời chịu khó thâm nhập thực tế ở nông thôn
và tham gia chiến dịch.
<i><b>? Ông có những tác phẩm tiêu biĨu nµo?</b></i>
+ Chị cán bộ cốt cán.
+ Đi học đêm.
+ Hành quân qua suối.
+ Tôi có ý kiến...
- ễng ó hi sinh anh dũng trên đờng tham gia chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
- Nă 1996 nhà nớc truy tặng ông giải thởng Hồ Chí
Minh về văn học - nghệ thuật.
* Phõn tớch tỏc phm: Nghỉ chân bên đồi <i>(tranh sơn </i>
<i>mài).</i>
- Bức tranh diễn tả phút nghỉ ngơi, th thái trên đờng đi
chiến dịch, bên sờn đồi vùng trung du phía Bắc.
- Tranh có 3 nhân vật nhng đủ thành phần: Anh vệ
quốc đồn, bác nơng dân và cơ gái thái.
- Tranh mang nhiều yếu tố trang trí.
- Cách diễn tả khoẻ khoắn, m¹ch l¹c.
<b>III. Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vài </b>
<b>nét về hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung.</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc (<i>phần III - SGK).</i>
<i><b>? Ho¹ sĩ Nguyễn Đỗ Cung sinh năm nào, ở đâu?</b></i>
- Sinh năm 1912 quê ở Xuân Tảo - Từ Liêm - Hà Nội
trong một gia đình có truyền thống nho học khoa
bảng.
- Ơng tốt nghiệp trờng CĐMT Đơng Dơng năm 1934.
- Sau CM tháng Tám ơng đã theo đồn quân Nam
Tiến và lại có mặt ở vùng cực nam Trung B.
<i><b>? Ông chuyên vẽ về những gì?</b></i>
- Vẽ về cuộc kháng chiến hào hùng, đầy khí thế của
nhân dân ta và các lực lợng vũ trang.
<i><b>? Ông có những tác phẩm tiêu biểu nào?</b></i>
+ Du kớch tp bn.
+ Lm kớp lu n.
+ Khai h...
- Hoà bình lập lại ông vừa sáng tác nghệ thuật vừa xây
dựng viện bảo tàng mĩ thuật Việt Nam và viện nghiên
cứu mĩ thuật.
- Ông mất ngày 22 - 9 -1977 tại Hà Nội, thọ 65 tuổi.
- Năm 1996 nhà nớc truy tặng ông giải thởng Hồ Chí
Minh về văn học - nghệ thuật.
* Phân tích tác phẩm: Du kích tập bắn (<i>màu bột).</i>
- Bc tranh c ho s quan sỏt trc tip v
<b>III. Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung (1912 </b>
<b>-1977).</b>
- Sinh năm 1912 quê ở Xuân Tảo - Từ
Liêm - Hà Nội
- Ông tốt nghiệp trờng CĐMT Đông
Dơng năm 1934.
- Vẽ về cuộc kháng chiến hào hùng,
đầy khí thế của nhân dân ta và các lực
- Hoà bình lập lại ông vừa sáng tác
nghệ thuật vừa xây dựng viện bảo
tàng mĩ thuật Việt Nam và viện
nghiên cứu mĩ thuật.
- Ông mất ngày 22 - 9 -1977 tại Hà
Nội, thọ 65 tuổi.
vẽ bằng màu bột năm 1947 tại vùng La Hai - tØnh Phó
Yªn.
- Bức tranh ghi lại buổi tập bắn của một tổ du kích
gồm có cả nơng dân, cơng nhân và những ngời khác.
- Hình thức: Với màu sắc hài hoà, trong sáng, kết hợp
với lối vẽ khúc chiết, hoạ sĩ đã tạo đợc sắc thái chân
thật trong tranh.
- Năm nhân vật đợc diễn tả ở các t thế khác nhau (<i></i>
<i>ng-ời trờn, ngng-ời bò, ngng-ời nỳp...).</i>
<b>IV. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về nhà điêu</b>
<b>khắc - hoạ sĩ Diệp Minh Châu.</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài <i>(phần IV - SGK).</i>
<i><b>? Ông sinh năm nào ở đâu?</b></i>
- ễng sinh năm 1919 tại Nhơn Thạch - Bến Tre.
VD: T¸c phÈm B¸c Hå víi thiÕu nhi ba miỊn B¾c -
Trang - Nam.
- Ơng là hoạ sĩ tiêu biểu cho thế hệ các hoạ sĩ miền
Nam đi theo kháng chiến với niềm tin mãnh liệt với
sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
<i><b>? Hoà bình lập lại ơng đã làm những cơng việc gì?</b></i>
- Giảng dạy tại trờng CĐMT Việt Nam. Ông vừa
giảng dạy, vừa sáng tác và có nhiều tác phẩm nổi
tiếng nh: Bác Hồ với thiếu nhi ba miền Bắc - Trang -
Nam.
- Ông sinh năm 1919 tại Nhơn Thạch
- Bến Tre.
- Tốt nghiệp trờng CĐMT Đông
D-ơng năm 1945.
- ễng dnh phn ln tỡnh cm ca
mỡnh sỏng tỏc v lónh t H Chớ
Minh.
- Ông là hoạ sĩ tiêu biểu cho thế hệ
các hoạ sĩ miền Nam.
- Hoà bình lập lại giảng dạy tại trờng
CĐMT Việt Nam. Ông vừa giảng dạy,
vừa sáng tác.
Tợng liệt sĩ Võ Thị Sáu, Hơng sen, Bác Hồ lên suối
Lê Nin...
- Ông là nghệ sĩ luôn trăn trở và say mê tìm tòi sáng
tạo nghệ thuật.
- Năm 1996 nhà nớc truy tặng ông giải thởng Hồ Chí
Minh về văn học - nghệ thuật.
* Phân tích tác phẩm: Bác Hồ với thiếu nhi ba miền
Bắc - Trung - Nam (<i>tranh lụa).</i>
- Đây là một tác phẩm có giá trị về mặt tình cảm vì
đ-ợc hoạ sĩ vẽ bằng máu của chính mình.
- Tranh ch cú một màu nhng rất sinh động hấp dẫn.
- Tranh tợng trơng cho tình cảm yêu thơng của cả nớc
với Bác Hồ.
- Hình thức: Bằng nét vẽ đơn giản, tác giả tập trung
diễn tả nét mặt khuôn mặt đôn hậu của Bác Hồ bên
cạnh khuôn mặt của 3 cháu thiếu nhi. Mỗi em một vẻ
nhng đều biểu lộ đợc tình cảm u mến của thiếu nhi
nói chung và 3 em nói riêng với Bác Hồ.
<b>V. Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập.</b>
<i><b>? Nêu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh?</b></i>
<i><b>? Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân sinh năm nào, ở đâu?</b></i>
<i><b>? Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung có những tác phẩm nổi </b></i>
<i><b>tiếng nào?</b></i>
<i><b>? Nhµ điêu khắc - hoạ sĩ Diệp Minh Châu chuyên </b></i>
<i><b>vẽ về những gì?</b></i>
<b>* Bài tập về nhà:</b>
- Su tầm các bài viết, tranh, ảnh của
các hoạ sĩ trong bài häc.
- Vẽ một bức tranh về đề tài Bác hồ
vi thiu nhi.
- Chuẩn bị:
+ Giấy vẽ, màu vẽ, bót ch×....
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1KT: -HS biết sắp xếp họa tiết trong trang trí hình trịn.
2KN: -HS biết lựa chọn hoạ tiết vàtrang trí được cái đĩa trịn.
<b> II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Một số hình trang trí mẫu.
-Học sinh : Sưu tầm khăn trang trí dạng hình trịn, xem trước bài học, dụng cụ vẽ
<b>III. Tiến trình :</b>
-n định (1’)
-Nhận xét bài học trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’)</b>
<b>?Các em hãy kể một vài đồ vật dạng hình trịn được</b>
trang trí mà em đã gặp.
<b>GV củng cố (ghi tựa).</b>
<b>HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (10’)</b>
<b>@Xem hình 1 SGK tr 122</b>
<b>?Em hãy nhận xét hai hình tròn về sắp xếp họa tiết,</b>
màu sắc.
<b>?Các hình trịn được trang trí theo thể loại nào?</b>
<b>GV củng cố và nhấn mạnh</b>
-Hình trang trí theo cách kẻ trục : Họa tiết thường
đăng đối qua trục tạo liên kết về cả mảng hình, màu, đường
nét.
-Hình trang trí theo cách tự do (ứng dụng) khơng nhất
thiết đăng đối qua trục, hoặc cũng vẽ qua trục nhưng các
mảng hình, hoạ tiết chiếm diện tích ít, đơn giản, chủ yếu tạo
thuận mắt là được.
*Nhấn mạnh hình trong SGK với 1 số câu hỏi ôn lại
kiến thức. Liên hệ thực tế việc sử dụng đĩa tròn trong cuộc
sống.
<b>@HD xem trực quan</b>
<b>GV củng cố</b>
-Thường được vẽ hai phần hình trịn đồng tâm:
+Phần hình trịn ngoài (vành đĩa) thường vẽ theo
dạng đường diềm (học ở lớp 6)
+Phần hình tròn trong (phần trung tâm) trang trí theo
Trả lời
Ghi tựa
Trả lời
Ghi tựa bài 23.
vành đĩa hoặc vẽ tranh….
-Màu sắc được vẽ trang nhã, nhẹ nhàng, tạo cảm
sạch sẽ, ngon miệng khi dùng đựng thức ăn.
<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (4’)</b>
@HD xem hình 2 SGK tr 133.
<b>?Cách vẽ hình 2a trong sách giống với cách vẽ nào</b>
đã học ?
<b>?Ngoài ra ta dùng cách đặt hoạ tiết nào nữa?</b>
<b>GV củng cố</b>
-Cách vẽ hình 2a giống với cách trang trí hình cơ bản
(GV nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6).
+Vẽ hình, kẻ trục.
+Phác mảng vẽ họa tiết.
+Vẽ màu.
-Có thể vẽ hai vịng trịn đồng tâm, phần vành đĩa
trang trí đường diềm, phần trung tâm vẽ tranh hoặc theo với
cách vẽ trên vành đĩa.
-Có thể đặt họa tiết tự do (các mảng hình khơng
đều).
-Màu sắc êm dịu, trang nhã.
<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (24’)</b>
-Trang trí 1 đĩa trịn có đường kính 16cm<sub> , tuỳ ý sử</sub>
dụng các cách vẽ trên.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quaÛ 2’)</b> <b>HĐ 5 : HD về nhà</b>
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV củng cố
kết luận.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ, xem bài 24
Ghi
Thực hành
(có thể làm
theo nhóm)
Ghi
<b>II.Cách trang trí :</b>
Cách trang trí hình cơ
bản :
+Vẽ hình, kẻ trục.
+Phác mảng vẽ họa
+Vẽ màu.
-Cách khác :Vẽ hai
vòng tròn đồng tâm,
phần vành đĩa trang trí
đường diềm, phần
trung tâm vẽ tranh
hoặc theo với cách vẽ
trên vành đĩa.
-Có thể đặt họa tiết tự
do (các mảng hình
khơng đều).
<b>Thực hành : </b>
-Trang trí 1 đĩa trịn có
đường kính 16cm<sub> , tuỳ ý</sub>
sử dụng các cách vẽ
trên.
Về nhà :
-Hồn thành bài vẽ,
xem bài 24
Bài 24 Vẽ theo mẫu
I. Mục đích yêu cầu :
1KT: -HS biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết, qua so sánh tương quan tỉ lệ.
2KN: -Vẽ được lọ, hoa và quả gần giống mẫu về hình.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục và đậm nhạt bố cục.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ.
-Oån định lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
-Kế hoạch bài dạy :
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’): Các en đã thực hành bài vẽ lọ</b>
và quả, tiết này cùng nghiên cứu vẽ lọ, hoa và
quả qua bài học này chúng ta chú ý nghiên cứu
hình, cấu trúc mẫu. (ghi tựa)
<b>HĐ 1 : HD HS quan sát, nhận xét (7’)</b>
<b>@HD xem hình SGK (bày mẫu).</b>
<b>?Em cho biết thế nào là tranh tónh vật ?</b>
<b>?Em hãy nhận xét mẫu vẽ này ta vẽ những</b>
gì ?
<b>?Em hãy nhận xét hình vẽ được diễn tả như</b>
thế nào ? (hình 1 SGK trang 104)
<b>?Tỉ lệ chiều cao so với chiều ngang của toàn</b>
bộ mẫu thế nào ?
<b>GV củng cố: trên cơ sở HS trả lời và dựa vào</b>
mẫu vẽ giải thích.
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)</b>
<b>?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo</b>
mẫu ?
<b>GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.(minh hoạ</b>
bảng).
-Quan sát, ước lượng tỉ lệ chiều cao, ngang
của mẫu (lọ, hoa, quả), phác khung hình chung,
riêng.
-Vẽ phác lọ, hoa, quả bằng nét thẳng.
-Vẽ chi tiết, hồn thiện hình vẽ.
<b>@ Xem minh họa bảng</b>
*GV nhấn mạnh : Về quan sát độ đậm nhạt
của lọ, hoa, quả, các độ dậm nhạt khơng giống
nhau, vì chất liệu, cấu tạo và màu sắc, tiết sau vẽ
đậm nhạt màu.
<b>HĐ 3 : HD thực hành (22’)</b>
-Thực hành vẽ hình, vẽ đậm nhạt bằng chì.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>
-Chọn một số bài với các vị trí có bố cục khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (2’)</b>
Ghi tựa
Bày mẫu
Trả lời
Trả lời
Thực hành
Ghi
Ghi tựa bài 24
<b>I. Quan sát nhận xét : </b>
(xem SGK), xem mẫu
<b>II.Cách vẽ :</b>
-Vận dụng cách vẽ đã
học
-Thực hành trên giấy
A 4, vẽ hình theo mẫu.
<b>Về nhà:</b>
-Hoàn thành bài vẽ, xem trước bài 25.
-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ đậm nhạt màu
sắc các mẫu tương tự như ở lớp.
xem trước bài 25.
-Bày mẫu tại nhà, quan
sát độ đậm nhạt màu
sắc các mẫu tương tự
như ở lớp.
Baøi 25 : Vẽ theo mẫu
I. Mục tiêu :
1KT: -HS biết vẽ tranh tónh vật maøu.
2KN: -Vẽ được tranh tĩnh vật màu lọ, hoa và quả.
II. Chuẩn bị :
-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
III. Tiến trình ;
-n định lõùp. (1’)
-Nhận xét biøi vẽ trước¬ kiểm tra dụng cụ vẽ (2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi baûng
<b>Vào bài (1’) : Các em đã thực hiønh vẽ màu</b>
mẫw lọ và quả, tiết này cùng nghiên cứu vẽ
màu mẫu`lọ, hoa và quả, chú ý đến hướng của
hoa và các khối của lọ, hoa, quả (ghi tựa).
<b>HÑ 1 : HD HS$quan sát, nhận xẻt (4’) </b>
<b>@HD xem hình SGK 106.</b>
<b>?Em hãy nhận xét tranh hoa loa kèn của họa</b>
sĩ Phạm Văn Đôn ? Về màu sắc được diễn tả thế
nào? (tranh màu bột của hoạ sĩ Mai Anh ?
<b>?Em nhận thấy các tranh vừa xem đẹp nxư</b>
thế nào ?
<b>GV củng cố trên cơ sở tuỳ vào phần HS trả</b>
lời
<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách`vẽ (4’)</b>
<b>@Cho JS xem trực$quan.</b>
-Các bước vẽ theo mẫu giống bài vẽ trước
<b>?Trước khi vẽ đậm nhạt ta thực hiện việc gì ?</b>
Bày mẫu
Trả lời
Trả lời
Ghi tựa bài 25
I.Quan sát nhận xét:
(xem SGK, xem mẫu).
<b>II.Cách veõ :</b>
<b>?Phác mảng đậm nhạt nhằm muÿc đích gì(?</b>
<b>GV củng cố: Trên cơ sở HS trả lơüi và dựa</b>
vào mẫu vẽ giải thích.
-Ta xác định hướng ánh sáng chính.
-Phác mảng giúp ta nhớ phần đậm nhạt đã
xác định khi quan sát để vẽ đậm nhạt cho nhanh
(ánh sáng thường thay đổi).
<b>*GV nhấn mạnh về sự tương quan màu giữa</b>
các mẫu, và của mẫu với nền….. độ đậm nhạt
của lọ, hoa, quả khơng giống nhau, vì chất liệu,
cấu tạo và màu sắc.
<b>@HD xem minh họa.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (28’)</b>
-Vẽ đậm nhạt bằng màu trên bài vẽ hình
trước.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)</b>
-Chọn một số bài với các vị trí có bố cục
khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nha ø (1’)</b>
-Hồn thành bài vẽ, xem trước bài 26.
Thực
hành
Ghi
-Thực hành : Vẽ đậm
nhạt màu trên bài vẽ hình
trước.
<b>Về nhà:</b>
-Hồn thành bài vẽ, xem
trước bài 26.
<b>I. Mục tiêu :</b>
1KT: -HS hiểu được một vài nét về sự ra đời của nền văn hóa thời kì phục hưng
Ý.
2KN: -HS có thái độ trân trọng, yêu mến các nền văn hóa nhân loại, trong đó có
MT Ý thời kì phục hưng.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Một số tranh thời kì Phục Hưng Yù, kênh hình SGK.
-Học sinh : Xem trước bài 26 SGK, sưu tầm tài liệu liên quan.
-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp……
<b>III. Tiến trình ;</b>
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập. (3’)
-Bài dạy (41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’) Các em nghe nhiều về thời kì Phục</b>
<b>HĐ1 : Tìm hiểu khái quát về thời kì PH (10’)</b>
<b>?Em hiểu thế nào là thời kì Phục hưng ? Phục</b>
hưng cái gì ?
<b>?Tại sao phải phục hưng nền MT Yù ?</b>
<b>?Em biết gì về đất nước Hi Lạp cổ đại ?</b>
<b>?Em biết gì về đất nước La Mã cổ đại ?</b>
<b>GV củng cố</b>
-Là thời kì khơi phục và làm hưng thịnh lại nền
văn hoá Hi Lạp – La Mã cổ đại, bị lãng quên hơn
10 TK thời kì trung cổ, do sự hà khắc của nhà thờ.
-Hi Lạp cổ đại là một đất nước có nền văn hố
hưng thịnh nhất trong thế giới cổ đại phương Tây.
-La Mã cổ đại chỉ là 1 công xã ở miền trung bán
đảo Yù, sau trở thành 1 đế quốc hùng mạnh. Đánh
chiếm Hi Lạp nhưng bị văn hoá hi lạp chinh phục
lại.
*Nhấn mạnh : văn hố Hi Lạp – La Mã đã bị
chìm đắm và bị lãng quên hơn 10 TK. Đến khoảng
TK XII, XIII, khuynh hướng tư tưởng nhân văn chủ
nghĩa phát triển, đề cao giá trị vật chất và tinh thần
con người. Đại diện cho tư tưởng mới này là giai cấp
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu vài nét về MT Yù thời PH (18’)</b>
*Ơû thời kì PH luật xa gần được tìm ra, bên cạnh
chất liệu mới (chất liệu sơn dầu) đạ tạo điều kiện
cho hội họa phát triển, và làm thay đổi cả về nội
dung và tính chất :
-Văn hố PH nhắm đến việc đề cao con người
giải phóng con người khỏi sự nghèo đói về vật chất
và dốt nát về tinh thần.
-Yù là cái nơi của văn hố ph, sau lan dần sang
Ghi tựa
Trả lời
Ghi tựa bài 26
<b>I. Các giai đoạn phát</b>
<b>triển MTPH Ý:</b>
(SGK).
-Là thời kì khôi phục
và làm hưng thịnh lại
-Đề cao giá trị vật chất
và tinh thần con người.
Khuynh hướng tư tưởng
nhân văn chủ nghĩa
phát triển.
<b>*Các giai đoạn phát</b>
<b>triển :</b>
*Giai đoạn PH (TK
<b>XIV)</b>
-Bước đầu chập chững
cho sáng tác hiện thực.
-Các bức bích hoạ vẽ
theo sự tích Kinh Thánh
-Đi đầu trong giai đoạn
này là họa sĩ
Xi-ma-buy và học trị của ơng
là Giốt-tơ.
* Giai đoạn tiền
<b>PH (TK XV)</b>
các nước khác ở châu Aâu.
-Lí tưởng của thời PH là lí tưởng về cuộc sống
hạnh phúc, ln vươn tới cái đẹp hồn thiện, trong
đó có ba nhu cầu đều phát triển mạnh là : kiến trúc,
điêu khắc và hội hoạ.
<b>Câu hỏi thảo luận :</b>
<b>?MT PH có những giai đoạn phát triển nào ?</b>
-MT Yù thời PH có 3 giai đoạn phát triển :
+Giai đoạn PH (TK XIV)
+ Giai đoạn tiền PH (TK XV)
+ Giai đoạn PH cực thịnh (TK XVI)
<b>?Nêu những đặc trưng của từng giai đoạn phát</b>
triển.
<b>GV củng cố</b>
* Giai đoạn PH (TK XIV)
-Bước đầu chập chững cho sáng tác hiện thực.
-Các bức bích hoạ vẽ theo sự tích Kinh Thánh
-Đi đầu trong giai đoạn này là họa sĩ Xi-ma-buy
và học trị của ơng là Giốt-tơ.
* Giai đoạn tiền PH (TK XV)
-Trung tâm nghệ thuật của giai đoạn này là
Vơ-ni-dơ và Phlo-răng-xơ (trung tâm lớn về chính trị,
kinh tế, văn hố nghệ thụât, là trường học đào tạo
nhiều danh hoạ : Ma-dắc-xi-ô, Bốt-ti-xen-li… ).
-Đặc điểm của giai đoạn này là đề tài về các
nhân vật trong kinh thánh, lịch sử và dã sử với các
nhân vật huyền thoại trong khung cảnh hiện thực và
con người bấy giờ.
<b>*Giai đoạn PH cực thịnh (TK XVI)</b>
-Đỉnh cao về sự cân bằng, trong sáng và mẫu
mực.
-Trung tâm lớn là thủ đô Roma
-Nhiều người “khổng lồ” đa tài un bác như:
Lê-ơ-na Đờ Vanh-xi, Mi-ken-lăng-giơ, Ra-pha-en….
-Giai đoạn này cịn được gọi là đại PH vì nó thực
sự xố sạch rơi rớt của nghệ thuật trung cổ.
<b>HĐ 3 : Đặc điểm của MT Yù thời PH (8’)</b>
<b>?Đề tài của thời kì này thường dùng là đề tài gì?</b>
<b>?Hình ảnh con người được diễn tả thế nào ?</b>
<b>?Thời kì này đã tìm ra được những gì ?</b>
<b>?Lí tưởng của muốn nhắm đến điều gì ?</b>
Thảo luận
-N1,2
-N3,4
-N5,6
hố nghệ thụât, là
trường học đào tạo
nhiều danh
hoạ:Ma-dắc-xi-ô,
Bốt-ti-xen-li…)
-Đặc điểm của giai
đoạn này là đề tài về
các nhân vật trong kinh
thánh, lịch sử và dã sử
với các nhân vật huyền
thoại trong khung cảnh
hiện thực và con người
bấy giờ.
<b>*Giai đoạn PH cực</b>
<b>thịnh (TK XVI)</b>
-Đỉnh cao về sự cân
bằng, trong sáng và
mẫu mực.
-Trung tâm lớn là thủ
đô Roma
-Nhiều người “khổng
lồ” đa tài uyên bác
như: Lê-ô-na Đờ
Vanh-xi, Mi-ken-lăng-giơ,
Ra-pha-en….
-Giai đoạn này còn
được gọi là đại PH vì
nó thực sự xố sạch rơi
rớt của nghệ thuật
trung cổ.
<b>II. Đặc điểm của</b>
<b>MTPH Y :</b>
<b>GV củng cố.</b>
-Thường lấy đề tài tơn giáo, đặc biệt là kinh
thánh.
-Hình ảnh con người diễn tả cân đối, biểu hiện
sâu sắc nội tâm, sống động và chân thực.
-Cách diễn tả ánh sáng, luật xa gần được tìm ra
và thể hiện nhuần nhuyễn trong hội họa, bên cạnh
những chất liệu mới.
-Nhắm đến giá trị con người, lí tưởng của chủ
nghĩa nhân văn trong xu thế hiện thực.
*kết luận : <b>hđ 4 : trường phái hội hoạ lập thể</b>
<b>(10’)</b>
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả.(3’)</b>
<b>?Nêu tóm tắt 3 giai đoạn phát triển của MT Yù</b>
thời PH.
<b>?Kể tên hoạ sĩ gắn với thời kì của họ ?</b>
<b>GV củng cố .</b>
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Xem trước bài 27
Ghi <b><sub>Về nhà:</sub></b>
-Xem trước bài 27
<b>I. Mục tiêu :</b>
1KT: -HS hiểu biết thêm về cuộc đời và sự nghiệp sáng tạo nghệ thuật của các
họa sĩ thời kì Phục Hưng.
2KN: -HS hiểu được ý nghiã và cảm thụ vẻ đẹp chuan mực của những tác phẩm
được giới thiệu trong bài.
<b> II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Kênh hình SGK, sưu tầm một số tranh cùng thời kì.
-Học sinh : Xem trước nội dung SGK, sưu tầm hình ảnh liên quan...
-Phương pháp : Diễn giảng, trực quan, vấn đáp….
<b>III. Tieán trình ;</b>
-Oån định lớp.(1’)
-Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ học tập.(2’)
<b>-Bài dạy </b>(42’)
<b>Vào bài : Các em đã được học sơ lược về MT</b>
thời kì Phục Hưng Yù. Tiết này chúng ta cùng tìm
hiểu một số tảc giả, tác phẩm tiêu biểu của thời kì
này. (ghi tựa) (1’)
<b>HĐ 1 : Một số nét về MT Ý thời PH (5’)</b>
<b>?Em hãy nhắc lại đặc điểm của MT thời kì</b>
Phục Hưng Yù.
<b>?Mĩ thuật thời kì Phục Hưng Yù được chia ra</b>
mấy giai đoạn ? Kể tên.
<b>GV củng cố.</b>
<b>HĐ2:Tìm hiểu tác phẩm,tác giả tiêu biểu</b>
<b>(32’)</b>
<b>1.Hoạ sĩ Lê-ơ-na Đơ Vanh-xi (1452-1520).</b>
<b>?Em hãy nói về hoạ sĩ Lê-ơ-na Đơ Vanh-xi.</b>
<b>?ng có những tác phẩm và có nhữg tài năng</b>
gì?
<b>GV củng cố trên phần trả lời của HS.</b>
-Oâng là một nghệ sĩ đa tài : Nhà bác học, kiến
trúc sư, nhạc sĩ, điêu khắc, hoạ sĩ…
-Oâng có nhiều tác phẩm nổi tiếng về điêu
khắc, hội hoạ: Bữa tiệc li, La Giơ-công-đơ, Đức
Mẹ và chúa hài đồng…
-Oâng là người tổng kết những thành tựu về
phép phối cảnh, phối cảnh đậm nhạt diễn tả chiều
sâu, giải phẫu cơ thể người, nhiều phát minh khoa
học kĩ thuật…
*Kết luận : Lê-ô-na Đơ Vanh-xi là một nghệ
sĩ đa tài, tiêu biểu cho thế hệ những người khổng
lồ. Nhưng dù với đề tài nào thì trong các tác phẩm
luôn thể hiện cuộc đời thực, với vẻ đẹp hồn thiện
và sung mãn.
<b>*Tác phẩm : La Giơ-cơng-đơ :</b>
<b>?Hãy miêu tả nội dung bức tranh:</b>
<b>GV củng cố</b>
-Bức tranh được vẽ vào năm 1503, có tên khác
-Con người được đặt giữa thiên nhiên, là trung
tâm cuả vũ trụ, biểu hiện ý tưởng thẩm mĩ của thời
kì PH.
-Bức tranh quyến rũ bởi vẻ đẹp đôn hậu và nụ
Ghi tựa
Trả lời
Thảo luận
Ghi tựa bài 27
<b>1.Hoạ sĩ Lê-ô-na Đơ</b>
<b>Vanh-xi (1452-1520).</b>
<b>-Lê-ô-na Đơ Vanh-xi là</b>
một nghệ sĩ đa tài, tiêu
biểu cho thế hệ những
người khổng lồ. Nhưng
dù với đề tai nào thì
trong các tác phẩm luôn
thể hiện cuộc đời thực,
với vẻ đẹp hoàn thiện
và sung mãn.
cười bí ẩn cuả thiếu phụ, phía sau là cảnh vật
thiên nhiên, người và thiên nhiên hoà quyện với
-Mơ-na Li-da được diễn tả với một nội tâm
phức tạp, đầy sinh khí và ln làm say mê các nhà
phê bình nghệ thuật mọi thời tán thưởng.
<b>@HD xem trực quan.</b>
<b>2 . Họa sĩ Mi-ken-lăng-giơ (1475-1564).</b>
<b>?Em hãy nói về hoạ sĩ Mi-ken-lăng-giơ.</b>
<b>?Oâng có những tác phẩm và có nhữg tài năng</b>
gì?
<b>GV củng cố.</b>
-ng là nhà điêu khắc, họa sĩ, kiến trúc sư.
Oâng là người xây dựng nóc nhà thờ thánh Pi-e
(Ro-ma). Vẽ tranh trên nóc nhà thờ Xích-tin…
-ng là nghệ sĩ phản ánh sâu sắc truyền thống
hiện thực và chủ nghĩa nhân văn, nên trong tranh
hoặc tác phẩm cuả ông diễn tả vẻ đẹp và theo lí
tưởng thẩm mĩ của thời kì PH.
-ng có nhiều tác phẩm về hội họa và điêu
khắc : Tượng Đa-vít, tượng Mơi-dơ, tượng Pi-ê-ta,
hồng hơn, bình minh, ngày, đêm (trong nhà mồ
dòng họ Mê-đi-xi) …. Tranh tường nhà thờ
*Kết luận : Oâng là một nghệ sĩ tài năng, tác
phẩm cuả ông mang ý nghĩa lịch sử, ảnh hưởng lớn
đến các hoạ sĩ sau này.
<b>*Tác phẩm tượng Đa-vít.</b>
<b>?Hãy miêu tả tượng Đa-vít.</b>
<b>GV củng cố.</b>
-Sáng tác trong 2 năm, khi ông mới 26 tuổi,
tượng cao 5,5m, mọi tỉ lệ đều là mẫu mực của tỉ lệ
giải phẫu cơ thể con người.
-Đa-vít là một thiếu niên anh hùng trong, chủ
đề trong Kinh Thánh đánh bại Gô-li-át người
khổng lồ, đại diện cho thế lực phi nghĩa. Tượng đặt
tại quảng trường ở Phlo-răng-xơ.
-Pho tượng đạt đến hoàn hảo về tỉ lệ, bố cục, tư
thế, diễn tả khí phách kiên cường. Tác phẩm nghệ
thuật này đã trở thành mẫu học tập cho các thế hệ
<b>2.Họa só </b>
<b>Mi-ken-lăng-giơ (1475-1564).</b>
-ng là một nghệ sĩ tài
năng, tác phẩm cuả ông
mang ý nghĩa lịch sử,
ảnh hưởng lớn đến các
<b>*Tác phẩm tượng </b>
<b>Đa-vít.</b>
hoạ sĩ, điêu khắc sau này.
<b>@HD xem tranh.</b>
<b>3.Họa sĩ Ra-pha-en (1483-1520).</b>
<b>?Em hãy nói về hoạ sĩ Ra-pha-en.</b>
<b>?Oâng có những tác phẩm và có nhữg tài năng</b>
gì?
<b>GV củng cố</b>
-Cuộc đời của ơng ngắn ngủi chỉ có 37 năm,
ơng được mệnh danh là hoạ sĩ của đức giáo hồng.
-Các tác phẩm cuả ơng chú trọng đến sự mượt
mà trong trẻo, được giao nhiều nhiệm vụ quan
trọng trong điện giáo hoàng.
-Tác phẩm chủ yếu củaa ông xoay quanh các
chủ đề trong Kinh Thánh với các tác phẩm :
Trường học A-ten, đức mẹ của đại công tước, đức
mẹ ở nhà thờ Xích-tin…
<b>*Kết luận : Họa sĩ Ra-pha-en tiêu biểu cho lớp</b>
hoạ sĩ tìm về hiện thực trong cuộc sống đầy phi dị,
<b>*HD xem tranh</b>
*Tác phẩm trường học A-ten :
-Bức tranh miêu tả cuộc tranh luận của các nhà
tư tưởng, bàn về sự bí ẩn của vũ trụ và tâm linh.
-Đây là tác phẩm đặc sắc cuả Ra-pha-en, giưã
sự tranh luận của 2 học giả là những nhà tri thức
uyên bác tranh cãi về vấn đề con ngươì.
-Tác phẩm thể hiện rất rõ con người thời đại,
tuy khác nhau về quan niệm nhưng vẫn thể hiện sự
thống nhất giữa các nhân vật về tính con người.
<b>@HD xem tranh.</b>
<b>HĐ 3 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
<b>?Em hãy sơ lược về tác giả Lê-ô-na Đơ </b>
Vanh-xi…
<b>?Em hãy sơ lược về tác giả Mi-ken-lăng-giơ…</b>
<b>GV củng cố</b>
<b>HĐ 4 : HD về nhà (1’)</b>
-Xem bài 28
HS ghi
<b>3.Họa só Ra-pha-en</b>
<b>(1483-1520).</b>
- Họa sĩ Ra-pha-en tiêu
biểu cho lớp hoạ sĩ tìm
về hiện thực trong cuộc
sống đầy phi dị, ln đề
cập đến hiện thực xã
hội.
*Tác phẩm trường học
<b>A-ten :</b>
-Tác phẩm thể hiện rất
rõ con người thời đại,
tuy khác nhau về quan
niệm nhưng vẫn thể
hiện sự thống nhất giữa
các nhân vật về tính con
người.
<b>I. Mục tiêu :</b>
1KT: -HS biết cách trang trí một đầu báo tường.
2KN: -Trang trí được đầu báo tường của lớp, của trường.
-Giáo viên : Một số hình minh họa mẫu.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm một số lọai trang trí tương tự.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình :</b>
-n định lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
<b>-Bài dạy (41’)</b>
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (2’)</b>
<b>?Em biết gì về báo tường ?</b>
<b>?Em đã trang trí báo tường chưa ?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa) </b>
<b>HĐ 1 : Quan sát nhận xét (10’)</b>
<b>@HD HS xem trực quan, và hình SGK</b>
<b>tr.150.</b>
<b>?Em hãy nhận xét đầu báo tường được trình</b>
bày những gì ?
<b>?Người ta thường làm báo tường vào dịp</b>
nào?
<b>?Báo tường thường thể hiện những chủ đề</b>
gì?
<b>?Theo em chủ đề chào mừng ngày thành</b>
lập Đội TNTP em sẽ trình bày như thế nào ?
<b>?Màu sắc, chữ được thể hiện như thế nào ?</b>
<b>GV củng cố </b>
-Đầu báo có : Tên báo (tuổi hoa, sẵn sàng,
măng non…); tên cơ quan, ngày tháng năm, hình
ảnh minh họa chủ đề.
-Vào những dịp kỉ niệm truyền thống, phản
ánh kết quả họat động của cơ quan, đơn vị,
địan thể….
-Chủ đề của báo thường mang tính thi đua…
-Màu sắc tươi, nổi bật; chữ có kiểu dáng
đẹp, rõ rang, dễ đọc, màu sắc nổi bật.
Ghi tựa
-Trả lời
Ghi tựa bài 28
<b>I.Quan sát nhận xét :</b>
-Đầu báo có : Tên báo (tuổi
hoa, sẵn sàng, măng non…);
tên cơ quan, ngày tháng
năm, hình ảnh minh họa
chủ đề.
-Vào những dịp kỉ niệm
truyền thống, phản ánh kết
quả họat động của cơ quan,
đơn vị, đòan thể….
-Chủ đề của báo thường
mang tính thi đua…
*Nhấn mạnh : Nói cụ thể đầu báo tường
được trang trí sao cho phù hợp hình ảnh, chữ…
<b>@HD HS xem trực quan.</b>
<b>@Liên hệ thực tế : Đối với hình thức trang</b>
trí đầu báo tường, thì trang trí sổ tay, báo cáo
thành tích…. Giống với trang trí đầu báo tường.
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (7’)</b>
<b>Câu hỏi thảo lụân :</b>
<b>?Hãy chọn một chủ đề và trình bày tựa đề.</b>
<b>?Hãy nhận xét bạn đã vẽ như thế nào ?</b>
<b>GV cuûng cố </b>
-Phác mảng trình bày : Tên báo, hình ảnh,
tên cơ quan đơn vị.
-Phân chia khỏang giữa các chữ (đã học)
-Vẽ hình chi tiết minh họa theo chủ đề.
-Vẽ màu : Tùy nội dung chủ đề ta vẽ màu,
tuy nhiên màu sắc nổi bật, tươi (chất liệu có thể
là màu nước, sáp màu…. Hoặc có thể cắt dán
bằng giấy.)
<b>@HD xem trực quan.</b>
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (18’)</b>
-Chọn một chủ đề trang trí một đầu báo
tường theo ý thích.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ.
-Xem bài 29, sưu tầm tranh, ảnh liên quan
bài 29, làm 2,3 phác thảo chì hoặc màu.
Thảo luận
nhóm
Thực hành
HS ghi
<b>II.Cách vẽ</b>
-Phác mảng trình bày : Tên
báo, hình ảnh, tên cơ quan
đơn vị.
-Phân chia khỏang giữa các
chữ (đã học)
-Vẽ hình chi tiết minh họa
theo chủ đề.
-Vẽ màu : Tùy nội dung
chủ đề ta vẽ màu, tuy nhiên
màu sắc nổi bật, tươi (chất
liệu có thể là màu nước,
sáp màu…. Hoặc có thể cắt
dán bằng giấy.)
-Thực hành : Chọn một chủ
<b>Về nhà:</b>
-Hồn thành bài vẽ.
-Xem bài 29, sưu tầm tranh,
ảnh liên quan bài 29, làm
2,3 phác thảo chì hoặc màu.
<b>BÀI 29- 30 : Vẽ tranh</b>
1KT: -HS hiểu biết hơn về luật giao thông, thấy được ý nghĩa của an tịan giao
thơng là bảo vệ tính mạng, tài sản cho mọi người và quốc gia.
<b> II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Một số hình minh họa mẫu.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm một số hình minh họa về giao thơng
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình :</b>
-n định lớp.(1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(3’)
<b>-Bài dạy (41’)</b>
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (2’)</b>
<b>?Chúng ta vẽ bài này nhằm mục đích gì ?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa) </b>
<b>HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài (7’)</b>
<b>@HD HS xem trực quan, H. tr.152, 153</b>
<b>?Em hãy nhận xét bức tranh vẽ gì ? Có ý</b>
nghĩa gì với chúng ta ?
<b>?Màu sắc được vẽ như thế nào?</b>
<b>?Ngòai nội dung ở tranh, còn nội dung nào</b>
khác, nêu tên.
<b>GV củng cố </b>
-Tranh vẽ về việc chấp hành luật lệ giao
thông : Tín hiệu đèn giao thông, người điều
khiển giao thơng…
-Màu sắc tươi, hình chính nổi bật, theo các
gam màu, hoặc cho phù hợp.
-Ngòai hai nội dung trên ta có thể vẽ các nội
dung khác : Giao thơng trên đường sắt, đường
thủy, hàng khơng, hình ảnh đi đúng phần đường
<b>*Nhấn mạnh :Vẽ những hình ảnh nêu được</b>
việc chấp hành luật lệ và an tòan giao thơng.
Nếu khơng chấp hành thì tai nạn có thể xảy ra và
có thể gây chết người ngay.
<b>@HD HS xem trực quan.</b>
<b>HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)</b>
<b>?Hãy nêu cách vẽ tranh đề tài.</b>
<b>@Lớp nhận xét, GV củng cố.</b>
*Vận dụng cách vẽ tranh đã học :
-Tìm, chọn một nội dung em hiểu kĩ.
-Vẽ phác bố cục.
Ghi tựa
-Thảo luận
nhóm
Ghi tựa bài 29
<b>I.Quan sát nhận xét :</b>
Xem SGK tr. 152
<b>II.Cách vẽ:</b>
-Tìm, chọn một nội dung em
hiểu kó.
-Vẽ phác bố cục.
-Vẽ hình nêu bật được nội
dung đề tài
-Vẽ hình nêu bật được nội dung đề tài
-Vẽ màu : Tùy nội dung chủ đề ta vẽ màu,
tuy nhiên màu sắc phù hợp; chất liệu có thể là
màu nước, sáp màu….
<b>@HD xem trực quan.</b>
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (23’)</b>
-Tìm chọn một chủ đề vẽ tranh trên giấy A 4,
vẽ màu hoặc xé tranh bằng giấy.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Tiết sau tiếp tục hoàn thành bài vẽ
-Thực hành
HS ghi
đề ta vẽ màu, tuy nhiên màu
sắc phù hợp; chất liệu có thể
là màu nước, sáp màu….
-Thực hành :Tìm chọn một
chủ đề vẽ tranh trên giấy A
4, vẽ màu hoặc xé tranh
bằng giấy.
<b>Về nhà:</b>
-Tiết sau tiếp tục hồn thành
bài vẽ
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
1KT: -HS hiểu vẻ đẹp va øcủa trang trí hình vng, chữ nhật… trong trang trí ứng
dụng.
2KN: -HS trang trí tự do với các loại hình tùy chọn và với nhiều chất liệu khác
nhau.
<b> II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Một số hình trang trí mẫu.
-Học sinh : Sưu tầm, chuẩn bị dụng cụ vẽ.
<b>-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….</b>
<b>III. Tiến trình :</b>
-n định (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
<b>-Bài dạy </b>(41’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’) : Các em đã được vẽ nhiều đồ</b>
vật được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày với
nhiều dạng hình vng, chữ nhật, lọ hoa, đĩa
trịn, chữ trang trí…. Ơû bài cuối này các em sẽ
chọn một lọai hình trang trí đã học, tự trang trí
theo cách riêng của mình. (ghi tựa)
<b>HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (5’)</b>
<b>@Xem hình SGK </b>
<b>GV củng cố và nhắc lại về loại trang trí ứng</b>
dụng thường được thể hiện thế nào, trang trí cơ bản
thừơng thể hiện thế nào.
@Gạch bơng, bơng gió, bơng cửa, ơ cửa, trần
nhà, phơng ngăn….
<b>HĐ 2 : HD cách trang trí (6’)</b>
<b>@HD xem hình SGK.</b>
<b>GV củng cố</b>
-Vẽ hình dạng vuông hoặc chữ nhật… (kẻ trục
mờ nếu vẽ hoạ tiết đối xứng, hoặc phác mảng hình
khơng đều…)
-Phác mảng hoạ tiết lớn, nhỏ (tạo cho bố cục
chặt chẽ và sinh động).
-Vẽ hoạ tiết phù hợp trên các mảng đã phác.
-Vẽ màu : Phù hợp với hoạ tiết.
<b>@HD xem minh hoạ.</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (25’)</b>
-Trang trí tự do
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố kết luận.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ.
-Sưu tầm các bức tranh đẹp ở
Trả lời
Ghi bài
Thực hành
Ghi
<b>II.Cách trang trí :</b>
Vận dụng cách vẽ đã
học, hoặc tự sáng tạo
cách trình bày riêng của
mình.
<b>Thực hành :</b>
-Trang trí tự do
<b>Về nhà :</b>
-Hồn thành bài vẽ.
-Sưu tầm các bức tranh
đẹp ở
<b>I. Mục tiêu :</b>
1KT: -HS có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc qua các trò chơi dân gian ở
các vùng miền, các dân tộc khác nhau, thêm yêu quê hương đất nước.
<b>Bài 32-33 :</b> Vẽ tranh
2KN: -HS vẽ được tranh về trò chơi dân gian.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Minh họa một số chủ đề (trò chơi) khác nhau.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm tranh về các trò chơi.
-Phương pháp : Trực quan, gợi mở, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình ;</b>
-Oån định lớp (1’)
-Nhận xét bài vẽ trước , dụng cụ vẽ (2’)
-Bài dạy (42’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (1’)</b>
<b>?Em hiểu thế nào là trò chơi dân gian?</b>
<b>GV củng cố (ghi tựa)</b>
<b>HĐ 1 : HD tìm và chọn nội dung đề tài (5’)</b>
<b>@HD xem hình SGK tr.138, 139.</b>
<b>?Ngồi hai trị chơi qua nhận xét hình trong</b>
SGK, em hãy kể một số trò chơi khác ?
<b>?Trò chơi dân gian phát xuất từ đâu ?</b>
<b>?Em hãy kể một trò chơi có nội dung và hình</b>
<b>thức chơi.</b>
<b>?Trị chơi ở vùng miền khác nhau có khác nhau</b>
về hình thức và nội dung khơng?
<b>GV củng cố </b>
-Ngồi hai trị chơi ở hình SGK, có rất nhiều trị
chơi khác : Chơi khăng, chơi chuyền, đánh đáo, thả
diều, chơi ô ăn quan …
-Xuất phát từ nhu cầu vui chơi, giải trí ….
-Ơû mỗi vùng miền trị chơi dân gian có hình
thức chơi khác nhau, nhưng nội dung khơng khác,
bên cạnh đó từng địa phương có trị chơi khác nhau
tuỳ theo phong tục tập qn của họ.
*GD tư tưởng : Cho dù ở vùng miền nào đi nữa
thì trị chơi dân gian vẫn mang đậm bản sắc dân
tộc, do vậy mỗi người cần giữ gìn, phát huy, sáng
tạo các trò chơi dân gian.
<b>@HD xem trực quan.</b>
<b>HĐ 2 : Hướng dẫn cách vẽ (5’)</b>
<b>@Đọc phần II SGK tr 139.</b>
<b>?Em hãy nhắc lại cách vẽ tranh đã học.</b>
<b>?Với bài vẽ này việc đầu tiên làm gì?</b>
Ghi
Thảo
luận
Ghi tựa bài 32- 33
I. Tìm chọn nội dung:
(xem SGK tr. 140)
<b>II.Cách vẽ :</b>
<b>?Bố cục và màu sắc cần chú trọng không?</b>
<b>?Địa điểm của mỗi trò chơi có giống nhau</b>
không ?
<b>GV củng cố</b>
-Chọn một nội dung (trò chơi) yêu thích
-Tìm bố cục : Phác mảng hình chính, hình phụ,
sắp xếp vị trí, hình ảnh nổi bật trọng tâm.
-Vẽ màu : Tuỳ ý sử dụng màu theo cảm xúc,
<b>@HD xem trực quan</b>
<b>HĐ 3 : HD thực hành (26’)</b>
-Thực hành trên giấy A 4, vẽ màu, hoặc xé dán
tranh bằng giấy màu đề tài trò chơi dân gian.(kiểm
tra HK)
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết qua û(3’) </b>
-Chọn một số bài với các bố cục, chủ đề khác
nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà(1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ trong 2 tiết
-Sưu tầm tranh, ảnh bài 34
-Thực
hành
Ghi
phụ, sắp xếp vị trí, hình
ảnh nổi bật trọng tâm.
-Vẽ màu : Tuỳ ý sử
dụng màu theo cảm
xúc, không gian, chất
liệu màu tuỳ chọn :
Thực hành : Bài TH-25
(kiểm tra HK)
<b>Về nhà: -Hoàn thành</b>
bài vẽ trong 2 tiết
-Sưu tầm tranh, ảnh bài
34
<b>I. Mục tiêu :</b>
1KT: -HS hướng đến những hoạt động bổ ích và có ý nghĩa trong những ngày nghỉ
hè.
2KN: -Vẽ được tranh về các hoạt động hè theo cảm xúc của mình
<b> II. Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Một số hình minh họa mẫu.
-Học sinh : Dụng cụ vẽ, sưu tầm một số hình minh họa về ngày hè.
-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập…….
<b>III. Tiến trình :</b>
-Oån định lớp.(1’)
-Kiểm tra kiến thức bài cũ (4’)
<b>?Em hãy phân tích sơ lược về tác phẩm La Giơng cơng.</b>
<b>?Em hãy phân tích sơ lược về tác phẩm tượng Đa vít. </b>
-Kiểm tra dụng cụ vẽ.(1’)
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
<b>Vào bài (2’)</b>
<b>?Mùa hè em thường tham gia những hoạt</b>
động gì ?
<b>GV củng cố (ghi tựa) </b>
<b>HĐ 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài (6’)</b>
<b>@HD xem hình SGK.</b>
<b>?Em hãy nhận xét bức tranh vẽ nội dung gì?</b>
<b>?Màu sắc được vẽ như thế nào?</b>
<b>?Ngòai các nội dung ơ ÛSGK, còn nội dung</b>
nào khác, nêu tên.
<b>GV củng cố </b>
-Tranh vẽ về mùa hè đa dạng : Tắm biển,
thả diều, tắm sông, cắm trại, sinh hoạt hè, bơi
lội, các hoạt động vui chơi mùa hè khác…
<b>@HD HS xem trực quan.</b>
<b>?Hãy nêu cách vẽ tranh đề tài.</b>
<b>@Lớp nhận xét, GV củng cố.</b>
*Vận dụng cách vẽ tranh đã học :
-Tìm, chọn một nội dung em thích
-Vẽ phác bố cục.
-Vẽ hình nêu bật được nội dung đề tài
-Vẽ màu : Tùy nội dung chủ đề ta vẽ màu,
tuy nhiên màu sắc phù hợp; chất liệu có thể là
màu nước, sáp màu…. Hoạc xé dán giấy.
<b>@HD xem trực quan.</b>
<b>HĐ 3 : Hướng dẫn thực hành. (22’)</b>
-Tìm chọn một chủ đề vẽ tranh, hoặc xé
tranh bằng giấy.
<b>HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)</b>
-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, GV
củng cố.
<b>HĐ 5 : HD về nhà (1’)</b>
-Hoàn thành bài vẽ.
Ghi tựa
-Trả lời
-Thực hành
HS ghi
Ghi tựa bài 34
<b>I.Quan sát nhận xét :</b>
Xem tranh SGK
<b>II.Cách vẽ:</b>
*Vận dụng cách vẽ tranh đã
học.
-Thực hành :Tìm chọn một
chủ đề vẽ tranh, hoặc xé
tranh bằng giấy.
<b>Về nhà:</b>
-Hồn thành bài vẽ.