Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.67 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1. Lập phương trình tham số, chính tắc, tổng qt của đường thẳng đi qua hai điểm M(3; 6) và N</b>
(5; -3).
<b>Bài 2. Cho đường thẳng d: 3x+ 4y – 10 = 0, điểm M(1; 2).</b>
a) Viết phương trình tham số của đường thẳng d
b) Viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng d1 đi qua M và song song
với d.
c) Viết phương trình tổng quát và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng d2 đi qua M và
vng góc với d.
d) Tìm toạ độ hình chiếu H của M trên d.
e) Tìm toạ độ điểm M' đối xứng với M qua d.
f) Tìm khoảng cách từ N(2; -1) đến d.
g) Tìm toạ độ hai điểm A, B trên d sao cho tam giác MAB là tam giác đều.
<b>Bài 3. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường thẳng d: </b>
b) Viết phương trình tổng qt, phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) của đường
thẳng đi qua M và vng góc với d.
c) Viết phương trình đường thẳng d' đối xứng với d qua M.
d) Tìm diện tích tam giác tạo bởi đường thẳng d và các trục toạ độ.
e) Tính góc giữa đường thẳng d và các trục toạ độ.
f) Viết phương trình của đường thẳng đi qua M và tạo với đường thẳng d một góc 600<sub>.</sub>
<b>Bài 4. Trong mặt phẳng Oxy cho tam giác ABC, trong đó A(4; -1), B(-3; 2), C(1; 6).</b>
a) Tìm toạ độ trực tâm của tam giác ABC.
b) Tìm toạ độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
c) Viết phương trình đường phân giác trong góc B của tam giác ABC.
d) Tìm toạ độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
e) Tính các cạnh, các góc và diện tích hình bình hành trên.
f) Tính khoảng cách giữa các cặp cạnh đối của hình bình hành ABCD.
<b>Bài 5. Cho tam giác ABC có đỉnh A(2; 2). Viết phương trình các cạnh của tam giác biết rằng 9x - 3y</b>
– 4 = 0; x + y – 2 = 0 lần lượt là phương trình các đường cao kẻ từ B và C.
<b>Bài 7.</b> Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC nếu B(2 ;-1), đường cao và phân giác trong qua hai
đỉnh A ; C lần lượt là 3x - 4y + 27 = 0 ; x + 2y – 5 = 0.
<b>Bài 8. </b> Cho hình vng có một đỉnh là A(0 ;5) và một đường chéo nằm trên đường thẳng có phương trình :
7x – y + 8=0. Viết phương trình các cạnh và đường chéo thứ hai của hình vng đó
<b>Bài 9. </b> Cho tam giác có M(-1;1) là trung điểm của một cạnh, cịn hai cạnh kia có phương trình lần lượt là: x
+ y – 2 = 0 ; 2x + 6y + 3 = 0. Hãy xác định toạ độ các đỉnh của tam giác.
<b>Bài 10.</b> Cho tam giác ABC, biết A(2; -1) và phương trình hai đường phân giác trong của góc B và góc C lần
lượt là : db: x – 2y + 1 = 0 ; dc: x + y + 3 = 0. Tìm phương trình đường thẳng chứa cạnh BC.
<b>Bài 11.</b> Lập phương trình các cạnh của tam giác ABC biết đỉnh C(4; -1), đường cao và trung tuyến kẻ từ một
đỉnh có phương trình là: 2x – 3y + 12 = 0 và 2x + 3y = 0.
<b>Bài 12.</b> Trong mặt với hệ toạ độ Oxy cho hai đường thẳng d1: x – y = 0 và d2: 2x + y – 1 = 0.
Tìm toạ độ các đỉnh của hình vng ABCD, biết rằng đỉnh A thuộc d1, đỉnh C thuộc d2 và các đỉnh
B, D thuộc trục hoành. <i><b>(Đề thi khối A năm 2005</b></i>)
<b>Bài 13.</b> Trong mặt phẳng cho ba đường thẳng <i>d x y</i>1: 3 0; <i>d</i>2:<i>x y</i> 4 0; <i>d x</i>3: 2<i>y</i>0.
Tìm toạ độ điểm M nằm trên đường thẳng d3 sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng d1 bằng