Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.44 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
* Tâm đường trịn ngoại tiếp tam giác
là ...
...của tam giác
- Đường tròn ngoại tiếp tam giác là
đường tròn...
* Tâm đường tròn nội tiếp tam giác
là………...
...của tam giác
<i><b>Điền từ thích hợp vào chỗ (... )</b></i>
<i>giao điểm các đường trung trực của các </i>
<i>cạnh</i>
<i>đi qua 3 đỉnh của tam giác.</i>
- Đường tròn nội tiếp tam giác là đường
tròn...<i>tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác.</i>
<i> giao điểm các tia phân giác các góc </i>
<i>trong</i>
C
O
O
C
B
<b>Tuần 29. Tiết 50.</b>
A <sub>B</sub>
C
D
O
Quan sát hình vẽ bên và nhận xét
về quan hệ hình vng ABCD với
đường trịn (O)?
Đường trịn ngoại tiếp hình vng
là đường trịn như thế nào?
- Đường trịn ngoại tiếp hình
vng là đường trịn đi qua 4
đỉnh của hình vng.
Quan sát hình vẽ bên và nhận
xét về đường trịn (O) với hình
vng ABCD?
Đường trịn nội tiếp hình vng
là đường trịn như thế nào?
- Đường trịn nội tiếp hình
vng là đường trịn tiếp xúc
với 4 cạnh của hình vng.
<i>Mở rộng khái niệm trên, thế </i>
<i>nào là đường tròn ngoại tiếp </i>
<i>đa giác? Thế nào là đường </i>
<i>tròn nội tiếp đa giác?</i>
<b>Tuần 29. Tiết 50.</b>
A B
C
O
<b>1) Định nghĩa:</b>
B
C
D
O r
R
O
C
B
<b>Tuần 29. Tiết 50.</b>
<b>1) Định nghĩa:</b>
- Đường tròn đi qua tất cả các
đỉnh của một đa giác gọi là
<i><b>đường tròn ngoại tiếp</b></i> đa giác và
đa giác được gọi là <i><b>đa giác nội </b></i>
<i><b>tiếp</b></i> đường tròn.
- Đường tròn tiếp xúc với tất cả
các cạnh của một đa giác gọi là
<i><b>đường tròn nội tiếp</b></i> đa giác và
đa giác được gọi là <i><b>đa giác </b></i>
<i><b>ngoại tiếp</b></i> đường trịn
<i>Trong các hình sau, đa giác nào nội tiếp </i>
<i>được đường tròn, đa giác nào ngoại tiếp </i>
<i>được đường trịn?</i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
Hình 2
Hình 1 Hình 3
Hình 4 Hình 5 Hình 6
O
C
D
E
<b>Tuần 29. Tiết 50.</b>
<b>1) Định nghĩa:</b>
- Đường tròn đi qua tất cả các
đỉnh của một đa giác gọi là
<i><b>đường tròn ngoại tiếp</b></i> đa giác và
đa giác được gọi là <i><b>đa giác nội </b></i>
<i><b>tiếp</b></i> đường tròn.
- Đường tròn tiếp xúc với tất cả
các cạnh của một đa giác gọi là
<i><b>đường tròn nội tiếp</b></i> đa giác và
đa giác được gọi là <i><b>đa giác </b></i>
<i><b>ngoại tiếp</b></i> đường trịn
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<i>Giải thích tại sao </i>
2
2
<i>R</i>
<i>r</i> ?
<b>Giải:</b>
– Đường tròn ngoại
tiếp (O; R) và đường
trịn nội tiếp (O; r) hình
vng là hai đường
tròn đồng tâm.
·
0 0
I = 90 , OBI = 45
$
R 2
2
– Trong tam giác vng OIB có:
r = OI = R.sin450 =
A <sub>B</sub>
C
D
O r
a) Vẽ đường trịn tâm O bán kính R = 2 cm.
b) Vẽ một lục giác đều ABCDEF có tất cả
các đỉnh nằm trên đường trịn tâm (O).
c) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục
giác đều? Gọi khoảng cách này là r.
d) Vẽ đường tròn (O ; r).
<b>? (SGK/91)</b>
<b>Tuần 29. Tiết 50.</b>
<b>1) Định nghĩa: (Sgk/91)</b>
<b>O</b>
b
c
d
e
R
r
F
A
<b>Giải:</b>
- Đường tròn đi qua tất cả các
đỉnh của một đa giác gọi là
<i><b>đường tròn ngoại tiếp</b></i> đa giác
và đa giác được gọi là <i><b>đa giác </b></i>
<i><b>nội tiếp</b></i> đường tròn.
- Đường tròn tiếp xúc với tất cả
các cạnh của một đa giác gọi là
<i><b>đường tròn nội tiếp</b></i> đa giác và
đa giác được gọi là <i><b>đa giác </b></i>
<b>Tuần 29. Tiết 50.</b>
<b>1) Định nghĩa: (Sgk/91)</b>
<b>2) Định lý:</b>
Bất kì đa giác đều nào cũng
có <i>một và chỉ một</i> đường
trịn <i>ngoại tiếp, </i>có <i>một và chỉ </i>
<i><b>* Nêu cách xác định </b></i>
<i><b>tâm của tam giác đều, </b></i>
<i><b>hình vng, lục giác </b></i>
<i><b>đều?</b></i>
-Tâm của tam giác đều
là giao của 3 đường
trung trực, 3 đường
cao,3 đường trung
tuyến của tam giác đều.
<i>* Tâm của đường tròn ngoại tiếp </i>
<i>trùng với tâm của đường tròn nội tiếp </i>
<i>và được gọi là tâm của đa giác. </i> <sub>-Tâm của hình vng là </sub>
giao của 2 đường chéo
của hình vng .
-Tâm của lục giác đều
là giao của 3 đường
R
r
o
o
r
R
o
R
<b>Tuần 29. Tiết 50.</b>
<b>1) Định nghĩa: (Sgk/91)</b>
<b>2) Định lý: (Sgk/91)</b>
<b>3) Luyện tập:</b>
Bài tập 61 Sgk/91<b>:</b>
a) Vẽ đường trịn tâm O, bán
kính 2 cm.
b) Vẽ hình vng nội tiếp
đường trịn (O) ở câu a).
c) Tính bán kính r của đường
trịn nội tiếp hình vng ở câu
Bài tập 63 Sgk/92<b>:</b>
Vẽ hình lục giác đều, hình
vng, tam giác đều cùng nội
tiếp đường trịn (O; R) rồi tính
cạnh của các hình đó?
<i>Bài giải:</i>
a) AB = R
R
O
A
B <sub>H</sub> <sub>C</sub>
o
R
B
A
O <sub>C</sub>
D
E
F
b) Trong tam
giác vuông AOB.
A O C
R
D
B
2 2 <sub>2</sub>
<i>AB</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
Trong tam giác
vng ABH.
c) Có: AO = R
3
2
<i>AH</i> <i>R</i>
0
60 <i>AH</i>
<i>SinB Sin</i>
<i>AB</i>
2 <i>R</i> 2 <i>R</i>
<b>Tuần 29. Tiết 50.</b>
<b>1) Định nghĩa: (Sgk/91)</b>
<b>2) Định lý: (Sgk/91)</b>
<b>3) Luyện tập:</b>
- Nắm vững định nghĩa, định lý của đường tròn ngoại tiếp, đường
tròn nội tiếp một đa giác .
- Vẽ hình trong trường hợp đường trịn nội tiếp, đường trịn ngoại tiếp
tam giác đều, hình vng, lục giác đều. Tính cạnh a đa giác đều
đó theo R và ngược lại tính R theo a.
- Xem lại các bài tập đã chữa và làm các bài tập: 62; 64 Sgk/91 & 92
; 44; 46 SBT/80&81.