Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

LY 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.26 KB, 112 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>CHƯƠNG I: QUANG HỌC.</b></i>
<i>Ngày soạn: 22/8/2011</i>


<i>Ngày dạy:23/8/2011</i>


<i><b>Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH </b></i>


<b> NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Bằng TN HS nhận biết được rằng, ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta và nhìn thấy được các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.


<b>3. Thái độ: </b>


- Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà khơng cầm được.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS: </b>
+Mỗi nhóm học sinh:


- 1 Hộp kín trong đó có dán sẵn một mảnh giấy trắng; bóng đèn pin được gắn bên trong
hộp như hình 1.2a SGK.



- Pin, dây nối, công tắc.
+ Giáo viên: Giáo án, SGK.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1) Ổn định Tổ chức lớp:</b>


<b>2) Giới thiệu bài học:( 5 phút )</b>


- Giới thiệu nội dung chương trình bộ môn vật lý 7, và các yêu cầu của bộ môn.
<b>3) Bài mới:</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: TỔ CHỨC TÌNH</b>
<b>HUỐNG HỌC TẬP ( 5 PHÚT )</b>
GV: Đưa ra một số câu hỏi, gây cho HS


một số bất ngờ, nhằm giới thiệu những vấn
đề sẽ nghiên cứu trong chương


(?) Một người mắt không bị tật, bệnh , có
khi nào mở mắt mà khơng nhìn thấy vật để
trước mắt khơng? Khi nào ta mới nhín thấy
một vật?


(?) Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu
chương và trả lời xem trên miếng bìa viết
chữ gì ? ảnh ta quan sát được trong gương
phẳng có tính chất gì?



* Những hiện tương trên đều liên quan đến
ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được
trong các loại gương mà ta sẽ xét trong


- HS chú ý theo dõi…


-HS quan sát tranh vẽ trong SGK và suy
nghĩ trả lời…


- HS chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chương này.


- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi nêu ở đầu
chương.


<b>I. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG . </b>
<b>Hoạt động 2: ( 8 PHÚT ) </b>
<b>Nhận biết ánh sáng</b>


- Đưa đèn pin ra, bất đèn và chiếu về phía
HS để HS nhận thấy có thể bật sáng hay tắt
đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt HS
và nêu câu hỏi như SGk ở đầu bài.


- Đề xuất vấn đề cần nghiên cứu Khi nào
ta nhận biết được ánh sáng ?


- Yêu cầu HS tự đọc SGK ( mục quan sát


và thí nghiệm) Sau đó thảo luận nhóm để
tìm câu trả lời C1.


( Gợi ý cho HS tìm những nguyên nhân
giống và khác nhau trong bốn trường hợp
đó để tìm nguyên nhân khách quan nào
làm cho mát ta nhận biết được ánh sáng)
( ?) Ta rút ra được kết luận gì ?( Yêu cầu 1
HS đứng tại chỗ trả lời).


<b>-</b> HS chú ý theo dõi…


- HS tự đọc SGK ( mục quan sát và thí
nghiệm) Sau đó thảo luận nhóm, thảo luận
chung để tìm câu trả lời C1.


<b>C1: Trong trường hợp mắt ta nhận biết</b>
được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là
có ánh sáng truyền vào mắt.


<i><b>Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng</b></i>
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.


<b>II. NHÌN THẤY MỘT VẬT. </b>


<b>Hoạt động3: ( 7 PHÚT ) Khi nào ta </b>
<b>nhìn thấy một vật</b>


<b>ĐVĐ : Ta nhận biết được ánh sáng khi có</b>
ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng điều quan


trọng đối với chúng ta là không phải thấy
ánh sáng chung chung là nhìn thấy, nhận
biết được các vật xung quanh ta. Vậy khi
nào ta nhìn thấy một vật ?


<b>-</b> Yêu càu HS làm việc theo nhóm: Đọc
mục II- Nhìn thấy một vật, làm thí
nghiệm để trả lời câu hỏi C2.


(?) Căn cứ vào đâu mà em khẳng định rằng
ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật
đó truyền vào mắt ta ?


<b>-</b> HS chú ý theo dõi…


- Làm việc theo nhóm: Đọc mục II. làm
thí nghiệm, trả lời câu hỏi C2. Thảo luận
chung để rút ra kết luận.


<b>C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đề</b>
bật sáng. Đó là đền chiếu mảnh giấy rồi
mảnh gấy lại hắt lại ánh sáng, cuối cùng
ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn
thấy mảnh gấy trắng vì có ánh sáng từ
mảng giấy truyền vào mắt ta.


<b>-</b> Hs suy nghĩ trả lời...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>nguồn sáng, vật sáng</b>
- Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau



giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh
giấy trắng, cụ thể hơn là vật nào tự nó phát
ra ánh sáng, vật nào phải nhờ ánh sáng từ
vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó
lại.


- Thông báo từ mới: Nguồn sáng, vật
<i><b>sáng.</b></i>


<i><b>Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra</b></i>
ánh sáng gọi là nguồn sáng.


Dây bóng đèn phát sáng và mảng giấy
trắng hắt ra ánh sáng từ vật khác chiếu vào
nó gọi chung là vật sáng.


<b>IV. VẬN DỤNG. </b>


<b>Hoạt động 4: ( 7 PHÚT ) </b>
- Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận câu hỏi


<b>C4, và C5.</b>


<b>C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy có đèn bật</b>
sáng nhưng khơng chiếu thẳng vào mắt ta,
khơng có ánh sáng truyền vào mắt ta nên
ta khơng nhìn thấy.


<b>C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt</b>


khói được đèn chiếu sáng trở thành các
vật sáng. Các hạt nhỏ li ti xếp gần nhau
tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy
được.


<b>4) Củng cố, hướng dẫn học ở nhà: ( 5 phút )</b>
<b>-</b> GV hệ thống nội dung bài học.


<b>-</b> Yêu cầu HS rút ra kiến thức học.


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và khắc sâu nội dung bài học.
- Trả lời lại câu hỏi c1 c2 c3.


- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 trong SBT


- Đọc trước và chuẩn bị mục I bài 2 SGK “Đo độ dài”
IV. Rút kinh nghiệm:


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn:28/8/2011</i>
<i>Ngày dạy: 30/8/2011 </i>


<i><b> Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.


- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS: </b>


+Mỗi nhóm học sinh:
- 1 đèn pin.


- 1 ống trụ thẳng  = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt.
- 3 màn chắn có đục lỗ.


- 3 cái đinh gim hoặc kim khâu.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1) Ổn định tổ chức lớp:</b>


<b>2) Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )</b>


- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? khi nào thì ta nhìn thấy một vật?
- Như thế nào là nguồn sáng? vật sáng?


<b>3) Bài mới:</b>



<b> HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP CỦA </b>
<b>GV </b>


<b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS </b>
<b>Hoạt động1: ( 5 PHÚT )</b>


<b>TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP </b>
GV: Nêu vấn đề, cho HS trao đổi về


thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài.


-HS thảo luận về thắc mắc của Hải nêu ra ở
đầu bài.


<b>I. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG</b>
<b>Hoạt động 2: (10 PHÚT )</b>


<b>NGHIÊN CỨU ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA </b>
<b>ÁNH SÁNG.</b>


(Trong hoạt động này thực hiện hai
mức độ cho hai đối tượng HS : HS
lớp trung bình và HS lớp khá).


*Mức độ 1( đối với HS trung bình) :
- Giới thiệu Thí nghiệm theo hình
2.1 của SGK và tổ chức cho HS tiến
hành Thí nghiệm.


( ?) Dùng ống cong hay thẳng thì


thấy được dây tóc bóng đèn ?


( ?) Vì sao dùng ống cong lại khơng


<b>-</b> HS chú ý theo dõi và tiến hành thí
nghiệm.


( Dùng ống thẳng thấy được dây tóc bóng
đèn).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn ?


*Mức độ 2( đối với HS khá) :


- Yêu cầu Hs dự đoán xem ánh sáng
truyền theo đường nào ? Đường
thẳng, đường cong hay đường gấp
khúc ?


( ?) Hãy nghĩ ra một thí nghiệm để
kiểm tra dự đốn ?


- Tổ chức cho mỗi nhóm HS làm thí
nghiệm theo phương án trên.


- Yêu cầu Hs điền vào chỗ trống để
hoàn thành câu kết luận.


- HS dựa vào kinh nghiệm của mình có thể


đưa ra nhiều phương án khác nhau. Thí dụ
như:


+Phương án 1: Dùng màn chắn có đục lỗ
như thí nghiệm hình 2.2.


+ Phương án 2: Dùng ống cong như hình 2.1.
+...


<i><b>Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong</b></i>
khơng khí là đường thẳng.


<b>Hoạt động3: ( 5 PHÚT )</b>


<b>KHÁI QT HỐ KẾT QUẢ NGHIÊN </b>
<b>CỨU</b>


- Thơng báo : Không khí là mơi
trường trong suốt , đồng tính. nghiên
cứu sự truyền ánh sáng trong các
mơi trường trong suốt đồng tính khác
như nước, thuỷ tinh, dầu hoả...cũng
thu được một kết quả, cho nên có thể
xem kết luận trên là một định luật
gọi là <i>định luật truyền thẳng của ánh</i>
<i>sáng</i>.


- HS chú ý theo dõi...


<i><b>*Định luật: Trong mơi trường trong suốt và</b></i>


đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.


<b>II. Tia sáng và trùm sáng </b>
<b>Hoạt động 4: ( 10 PHÚT ) </b>
<b>TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG. </b>
- Thông báo từ ngữ mới : tia sáng và


<b>chùm sáng. </b>


- Làm thí nghiệm hình 2.5 cho HS
quan sát, nhận biết ba dạng chùm tia
sáng: song song, hội tụ, phân kỳ.
- Hướng dẫn HS trả lời câu C3.


- HS chú ý theo dõi...


- Thảo luận trả lời câu C3:


a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng
(không giao nhau ) trên đường truyền của
chúng.


b) Chùm sáng hôi tụ gồm các tia sáng ( giao
nhau ) trên đường truyền của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. Vận dụng: </b>


<b>Hoạt động 5: ( 5 PHÚT ) </b>
<b> VẬN DỤNG. </b>



- Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu
<b>C4, C5. </b>


- Thảo luận trả lời câu C4, C5:


<b>C5: Đầu tiên cắm hai cái kim thẳng đứng</b>
trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao
cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ
hai. Sau đó di chuyển cái kim thứ ba đến vị
trí bị kim thứ nhất che khuất. Ánh sáng
truyền theo đường thẳng cho nên nếu kim
thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ
hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ
kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt,
hai kim này bị kim thứ nhất che khuất.


<b>4) Củng cố- hướng dẫn học ở nhà: ( 5 phút )</b>
<b>-</b> GV hệ thống nội dung bài học.


<b>-</b> ?: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
<b>-</b> ?: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng?


<b>-</b> ?: Khi ngắm phân đội em xếp hàng cho thẳng, em phải làm như thế nào? giải
thích?


( Phải có 2 yếu tố: + Ánh sáng truyền thẳng.


+As từ vật đến mắt- mắt mới nhìn thấy vật sáng.)
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ để khắc sâu.



- Học thuộc định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Biểu diễn tia sáng như thế nào?


- Làm bài tập 3.1 đến 3.4 trong SBT.


- Đọc trước và chuẩn bị bài 3 SGK “ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh
sáng”.


<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<i><b> </b></i>


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Ngày soạn:4/9/2011 </i>
<i>Ngày dạy: 6/9/2011</i>


<i><b>Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG</b></i>
<b> CỦA ÁNH SÁNG </b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


<b>- H/S nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.</b>


- Giải thích được vì sao có hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế:
ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...



- Hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
<b>3. Thái độ:</b>


<b>- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.</b>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS: </b>


+Mỗi nhóm HS và GV:
- 1 đèn pin.


- 1 bóng đèn điện lớn 220 - 40w.
- 1 màn chắn sáng.


- 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra:( 5 phút )</b>


- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ?
- Làm bài tập 3.3 SBT.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>*Giới thiệu bài học:(1 phút )</b>


Định luật :" truyền thẳng của ánh sáng " có ứng dụng gì trong thực tế ? Bài học hơm
nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS </b>



<b>Hoạt động1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG</b>
<b>HỌC TẬP ( 2 PHÚT )</b>


- HS chú ý theo dõi…
GV: Giới thiệu như phần mở bài


của SGK.


<b>I. Bóng tối- Bóng nửa tối </b>


<b>Hoạt động2: I. BÓNG TỐI – BÓNG </b>
<b>NỬA TỐI.( 15 PHÚT )</b>


<b>-</b> Hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm 1(hình 3.1)


<b>C1 : Hãy chỉ ra trên màn chắn</b>
vùng sáng, vùng tối . Giải thích tại


-Thực hiện thí nhiệm...


<b>TN1: Đặt một nguồn sáng nhỏ ( bóng đèn</b>
pin đang sáng ) trước một màn chắn, đặt
một miếng bìa . Quan sát vùng sáng , vùng
tối trên màn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sao các vùng đó lại tối hoặc sáng ?
( ?) : Hãy hoàn thành câu nhận
xét ?



- Yêu cầu HS đọc TN2 trong SGK
sau đó thực hiện.


- Yêu cầu HS chỉ ba vùng sáng tối
khác nhau trên màn chắn và trên
hình 3.2(C2)


( ?) : Hãy hồn thành câu nhận
xét ?


truyền theo đường thẳng, bị vật chắn chặn
lại.


*Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng khơng nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.


<b>TN2 : Thay đèn pin ở hình 3.1 bằng một</b>
ngọn đèn sáng ( nguồn sáng rộng) , hãy quan
sát trên màn chắn ba vùng sáng , tối khác
nhau


<b>C2 : Trên màn chắn ở sau vật cản vùng 1 là</b>
vùng tối, vùng 3 được sáng đầy đủ, vùng
2chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của
nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
*Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ (
một phần nguồn sáng) tới gọi là nửa bóng
<b>tối</b>



<b>II. Nhật thực- Nguyệt thực </b>


<b>Hoạt động3 : II. NHẬT THỰC – </b>
<b>NGUYỆT THỰC. ( 10 PHÚT )</b>
-Yêu cầu HS đọc thơng báo ở mục


II . Sau đó nghiên cứu C3 và chỉ
ra trên hình 3.3 vùng nào trên mặt
đất có nhật thực toàn phần và
vùng nào có nhật thực một phần.
-Treo tranh vẽ to hình 3.3. Yêu
cầu HS chỉ vùng nào trên mặt đất
có nhật thực toàn phần và vùng
nào có nhật thực một phần.


- Cho HS đọc thơng báo SGK về
nguyệt thực.


-Treo tranh vẽ to hình 3.4. Yêu
cầu HS chỉ vùng nào trên mặt đất
đứng chỗ nào thì thấy trăng sáng
và vùng nào có nguyệt thực ( Mặt
Trăng bị Trái Đất che khuất hoàn
toàn).


<b>C4 ?</b>


(?)Mở rộng: Khi Mặt Trăng ở vị
trí 2 (Hình 3.4) , tuy đứng ở vị trí


A ta nhìn thấy trăng sáng nhưng
chỉ nhìn thấy một phần của Mặt
Trăng vì sao?


<b>-</b> Đọc thơng báo SGK mục II để nhận thức
về nhật thực một phần, nhật thực tồn
phần.


<b>C3 : Nơi có nhật thực tồn phần nằm trong</b>
vùng tối của Mặt Trăng , bị Mặt Trăng che
khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu
đến, vì thế đứng ở đó, ta khơng nhìn thấy
Mặt trời và trời tối lại.


C4 : Vị trí 1 có nguyệt thực
Vị trí 2 và 3 : trăng sáng.


( ở vị trí đó Mặt Trăng cũng được mặt Trời
chiếu sáng nhưng ở vị trí khác , vì ta đúng
nghiêng nên khơng nhìn thấy tồn bộ phần
được chiếu sáng mà chỉ nhìn thấy một
phần.Bơi đen trên hình 3.4 phần Mặt Trăng
không được chiếu sáng sẽ rễ nhận ra hiện
tượng trăng khuyết hơn..


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 4: VẬN DỤNG ( 10 PHÚT )</b>
- Hướng dẫn HS trả lời C5, C6.


<b>C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn</b>
thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại


hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì
hầu như khơng cịn bóng nửa tối nữa , chỉ
cịn bóng tối rõ nét .


<b>C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn</b>
dây tóc đang sáng , bàn nằm trong vùng
bóng tối sau quyển vở , khơng nhận được
ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể
đọc được sách .


Dùng quyển vở khơng che kín được đèn
ống , bàn nằm trong vùng bóng tối sau
quyển vở , nhận được một vùng ánh sáng
của đèn truyền tới nên vẵ đọc được sách.
<b>4) Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà: ( 2 phút )</b>


- GV hệ thống nội dung bài học.


- Yêu cầu HS đọc và khắc sâu phần ghi nhớ SGK.
- Trả lời lại các câu hỏi c1đén c6.


- Làm bài tập 3.2-3.4 trong SBT và BT bổ sung trong vở BT.
- Đọc trước bài 4 SGK “Định luật phản xạ ánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày dạy: 13/9/2011


<i><b> </b></i> <i><b>Tiết 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN</b></i>
<b>XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.


- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ
ánh sáng bởi gương phẳng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ
ánh sáng bởi gương phẳng.


- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là
vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương
phẳng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS: </b>


+Mỗi nhóm học sinh:


- 1 gương phẳng có giá dỡ thẳng đứng


- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo tia sáng ( chùm sáng hẹp song song )
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang.



- Thước đo góc mỏng.
+ Giáo viên: Giáo án, SGK.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )</b>


Bài tập 3.2 SBT (Viết đề bài trên bảng phụ)
HS lên bảng làm, GV nhận xét cho điểm.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: TỔ CHỨC TÌNH</b>
<b>HUỐNG HỌC TẬP( 2 PHÚT )</b>


GV(ĐVĐ): Như phần mở bài SGK. - HS chú ý theo dõi…
<b>I. Gương phẳng. </b>


<b>Hoạt động 2: GƯƠNG PHẲNG ( 8 </b>
<b>PHÚT ) </b>


- GV thông báo: Hình của một vật quan
sát được trong gương gọi là ảnh của một


- HS chú ý theo dõi…


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>vật tạo bởi gương.</b>


- GV yêu cầu HS làm câu hỏi C1: Em
hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng ,
nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của
mình như một gương phẳng.


<b>C1: Mặt kính cửa sổ , mặt nước , mặt</b>
tường ốp gạch men phẳng, bóng.


<b>II. Định luật phản xạ ánh sáng.</b>


<b>Hoạt động3: II- ĐỊNH LUẬT PHẢN </b>
<b>XẠ ÁNH SÁNG ( 18 PHÚT ) </b>


- GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm
như hình 4.2.


- GV thông báo: tia phản xạ, hiện tượng
<b>phản xạ ánh sáng.</b>


- GV hướng dẫn HS làm TN trả lời C2.
(?)C2: Cho tia tới SI đi là là trên mặt tờ
giấy. Mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới SI
đường pháp tuyến ( đường thẳng vng
góc với mặt gương ) IN của mặt gương
tại I. hãy quan sát và cho biết tia phản xạ
IR nằm trong mặt phẳng nào.



<b>- Gọi HS trả lời phần KL</b>


Phương của tia tới được xác định bằng
góc nhọn SIN = i gọi là góc tới.


Phương của tia phản xạ được xác định
bằng góc nhọn NIR = i' gọi là góc phản
<b>xạ.</b>


(?)Dự đốn xem góc phản xạ quan hệ
như thế nào với góc tới ?


(?) Thí nghiệm kiểm tra(Hình 4.2). Dùng
thước để đo các giá trị của góc phản xạ i'
ứng với các các goác tới i khác nhau, ghi
kết quả vào bảng ?


- Gọi HS trình bày phần KL.


<b> </b>


1) Tia phản xạ nằm trong mặt phảng
nào?


<b>C2 : Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia</b>
tới .


*Kết luận :


Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng


với (tia tới) và đường ( pháp tuyến tại
điểm tới) .


Góc phản xạ ln ln ( bằng ) góc tới.
2) Phương của tia phản xạ quan hệ như
thế nào với phương của tia tới ?


- Trình bày bài làm của mình theo sự
điều khiển của giáo viên…


Góc tới i Góc phản xạ i'
600


450
300


KL: Góc phản xạ ln ln bằng góc
tới.


<b>S</b> N<sub>I</sub>


R


<b>I</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV thông báo định luật.


- GV yêu cầu HS làm C3.
(?) C3: Hãy vẽ tia phản xạ IR
- Nêu cách vẽ.



3) Định luật phản xạ ánh sáng (SGK )
- HS đọc.


4) Biểu diễn gương phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ:


- Hs trả lời
<b>III. Vận dụng .</b>


<b>Hoạt động 4: VẬN DỤNG ( 10 </b>
<b>PHÚT )</b>


<b>C4: Trên hình 4.4 vẽ một tia tới SI chiếu </b>
lên một gương phẳng M.


a) Hãy vẽ tia phản xạ


b) * Giữ nguyên tia tới SI , muốn thu
được một tia phản xạ có hướng thẳng
đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương
như thế nào (?) Vẽ hình.


C4 : a)





b) Vị trí đặt gương như hình 4.1b



Cách vẽ: Đầu tiên vẽ tia tới SI và tia
phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp
theo vẽ đường phân giác của góc SIR .
Đường phân giác IN này chính là pháp
tuyến của gương . Cuối cùng vẽ mặt
gương vng góc với IN


<b>4) Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: ( 2 phút )</b>
- GV hệ thống nội dung bài học.


- Yêu cầu HS đọc và khắc sâu phần ghi nhớ SGK.
- ? : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?


- Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng.


- Làm bài tập 4.1, 4.3 trong SBT và BT bổ sung trong vở BT
- Đọc trước bài 4 SGK “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”.
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


<b>S</b>
<b>S</b>


<b>I</b>


<b>M</b>
<b>R</b>


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn: 18/9/2011


Ngày dạy: 20/9/2011


<i><b>Tiết 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG </b></i>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh
ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
<b>3. Thái độ: </b>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS: </b>


+Mỗi nhóm học sinh:


- 1gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng ;
- 1 tấm kính màu trong suốt ;


- 2 viên phấn như nhau ;


- 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng
+ Giáo viên: Giáo án, SGK.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )</b>


- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
- Hãy vẽ tia phản xạ IR:


HS lên bảng làm.
GV nhận xét cho điểm


<b>3. Bài mới</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS </b>


<b> </b> <b>Hoạt động 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG</b>


<b>HỌC TẬP ( 5 PHÚT )</b>
- GV( ĐVĐ ): Bé Lan lần đầu tiên


được đi chơi Hồ Gươm . Bé kể lại
rằng , bé trơng thấy cái tháp và cái
bóng của nó lộn ngược suống nước (
hình 5.1)


Bé thắc mắc khơng biết vì sao lại
có cái bóng đó.


- HS chú ý theo dõi…


<b>I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng </b>
<b>Hoạt động 2: TN QUAN SÁT ẢNH CỦA </b>


<b>VẬT QUA GƯƠNG. ( 5 PHÚT )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hướng dẫn cho HS làm thí nghiệm để
quan sát ảnh của một chiếc pin hay một
viên phấn trong gương phẳng.


- Chú ý nhắc nhở HS đặt gương thẳng
đứng vng góc với tờ giấy trắng.


HS làm việc theo nhóm . Bố trí thí
nghiệm như hình 5.2 :


<i>Gương phẳng đặt thẳng đứng trên mặt</i>
<i>bàn nằm ngang. Quan sát ảnh của chiếc</i>
<i>đèn pin và viên phấn trong gương.</i>


<b>hoạt động 3: XÉT XEM ẢNH TẠO </b>
<b>BỞI GƯƠNG PHẲNG CĨ HỨNG </b>
<b>ĐƯỢC TRÊN MÀN CHẮN KHƠNG </b>
<b>( 5 PHÚT )</b>


<b>C1 : Đưa một tấm bìa dùng làm màn</b>
chắn ra sau gương để kiểm tra dự đoán
. (?) Từ thí nghiệm hãy hồn thành câu
kết luận ?


<i><b>1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng</b></i>
<i><b>có hứng được trên màn chắn khơng?</b></i>
HS làm việc theo nhóm : dự đốn rồi làm
thí nghiệm kiểm tra .



<b>C1.Kết luận </b>


Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
(không) hứng được trên màn chắn , gọi là
ảnh ảo.


<b>Hoạt động 4: NGHIÊN CỨU ĐỘ LỚN </b>
<b>CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG </b>


<b>PHẲNG. </b>
<b>( 5 PHÚT ) </b>


- Yêu cầu HS dự đoán độ lớn của ảnh
của viên phấn so với độ lớn của viên
phấn. Quan sát sát bằng mắt một vài vị
trí rồi đưa ra dự đốn.


- u cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra
dự đốn.


Câu C2?


<i><b>2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của</b></i>
<i><b>vật khơng ?</b></i>


- HS dự đốn độ lớn của ảnh của viên
phấn so với độ lớn của viên phấn...


Bố trí thí nghiệm như hình 5.3(SGK)


<b>C2. Kết luận: Độ lớn của ảnh của một</b>
vật tạo bởi gương phẳng(bằng) độ lớn của
vật.


<b> </b> <b>Hoạt động 5: SO SÁNH KHOẢNG </b>
<b>CÁCH TỪ VẬT VÀ KHOẢNG CÁCH </b>
<b>TỪ ẢNH CỦA NÓ ĐẾN GƯƠNG. ( 5 </b>
<b>PHÚT ) </b>


- Yêu cầu HS dự đoán khoảng cách từ
một điểm của vật đến gương và khoảng
cách từ ảnh của điểm đó đến gương.


<i><b>3. So sánh khoảng cách từ một điểm của</b></i>
<i><b>vật đến gương và khoảng cách từ ảnh</b></i>
<i><b>của điểm đó đến gương.</b></i>


- HS dự đoán ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra dự đốn
và theo dõi các nhóm làm TN.


Câu C3?


gương. Điểm A là đỉnh của miếng bìa
hình tam giác và A' là ảnh của nó. Lấy bút
chì đánh dấu vị trí của A'.


<b>C3. Kết luận:</b>



Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
<b>II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi </b>
<b>gương phẳng </b>


<b>Hoạt động 6: GIẢI THÍCH SỰ TẠO </b>
<b>THÀNH ẢNH CỦA VẬT BỞI </b>


<b>GƯƠNG PHẲNG. ( 5 PHÚT )</b>
(?) Vì sao ta lại nhìn thấy ảnh và vì sao


ảnh đó lại là ảnh ảo ?


- GV Thông báo: Một điểm sáng A
được xác định bằng hai tia sáng giao
nhau xuất phát từ A. ảnh của A là điểm
giao nhau của hai tia phản xạ tương
ứng.


- GV yêu cầu HS thực hiện C4.


(?) Hãy hoàn thành câu kết luận ?


- HS chú ý theo dõi...


<b>C4: Mắt ta nhìn thấy S' vì các tai phản xạ</b>
lọt vào mắt ta coi như đi thẳng từ S' đến
mắt. Khơng hứng được S' trên màn vì chỉ
có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp
nhau ở S' chứ khơng có ánh sáng thật đến


S'.


<b>Kết luận: Ta nhìn thấy ảnh ảo S' vì các</b>
tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài
đi qua ảnh S.


<b>III. Vận dụng</b>


<b>Hoạt động 7: VẬN DỤNG. ( 8 PHÚT )</b>
- GV hướng dẫn HS thực hiện C5,


<b>C6.</b>
<b> Câu C5?</b>


Câu C6 ?


- HS thực hiện , trả lời...


<b>C5: Kẻ AA' và BB' vng góc với mặt</b>
gương rồi lấy AH = HA' và BK = BK'


<b>C6: Chân tháp ở sát mặt đất , đỉnh tháp ở</b>
xa đất, nên ảnh của đỉnh cũng ở xa đất và
ở phái bên kia gương phẳng tức là ở dưới


S


K
I



M


S'


A


A'
H
B'


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

mặt nước.


<b>4. Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà: ( 2phút )</b>
<b>-</b> GV hệ thống nội dung bài học.


<b>-</b> Yêu cầu HS thực hiện câu c5


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”. Có thể yêu cầu HS khá chứng minh
thông tin 1


- Làm bài tập 5.1 đến 5.4 trong SBT và bài tập bổ sung trong VBT.


- Đọc trước và chuẩn bị "mẫu báo cáo thực hành" bài 6 SGK “Thực hành: Quan sát và
vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”.


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngày soạn: 25/9/2011


Ngày dạy: 27/9/2011


<i><b> Tiết 6:</b></i>


<i><b> TH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT</b></i>
<b>VẬT</b>


<b> TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG </b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Khắc sâu phần kiến thức định luật truyền thẳng ánh sáng, ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>2. Kỹ năng:</b>


-H/S được luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng .
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng .


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS: </b>


+Mỗi nhóm học sinh:
- 1 gương phẳng ;
- 1 cái bút chì
- 1 thước chia độ;


- Mỗi HS chép sẵn một mẫu báo cáo ra giấy.
+ Giáo viên: SGK, Giáo án, bảng phụ.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )</b>


- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn khơng?
- Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật khơng ?


- Vẽ ảnh của một vật đặt trước gương:


<b>3. Bài mới</b>


<b>Giới thiêu bài học:</b>


Ở tiết học trước ta đã biết ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trên phương diện lí
thuyết. Tiết học hơm nay ta kiểm nghiệm bằng thực hành.


<b>Tổ chức thực hành:</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<b> </b> <b>Hoạt động1: (3 Phút)</b>


<b>PHÂN PHỐI DỤNG CỤ VÀ NÊU YÊU</b>
<b>CẦU THỰC HÀNH</b>


- Phân phối dụng cụ thực hành cho các
nhóm.


- Kiểm tra mẫu báo cáo của HS.



- Căn dặn HS những quy định đối với
buổi thực hành.


- HS nhận các dụng cụ thực hành.
- HS chú ý theo dõi…


B
A


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động2: (2 phút) </b>


<b>NÊU NỘI DUNG CỦA BÀI THỰC HÀNH</b>
- Nêu hai nội dung của bài thực hành:


<i><b>1) Xác định ảnh của một vật tạo bởi</b></i>
<i><b>gương phẳng.</b></i>


<i><b>2)Xác định vùng nhìn thấy của</b></i>
<i><b>gương phẳng.</b></i>


- Thông báo: Nội dung thứ hai" Xác
định vùng nhìn thấy của gương
phẳng" chưa được học trong các bài
trước, phải chú ý tự xác định lấy.


- HS chú ý theo dõi…


<b>Hoạt động 3: (28 phút) </b>


<b>TIẾN HÀNH THỰC HÀNH</b>
-Yêu cầu HS cả lớp căn cứ vào tài tài


liệu hướng dẫn (SGK) tiến hảnh thực
hành theo hai nội dung vừa nêu.


- Theo dõi HS thực hành, giúp đỡ
riêng cho nhóm nào gặp khó khăn,
làm chậm với tiến độ chung.


- HS đọc tài liệu sau đó tiến hành thực hành....
<i><b>1) Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương</b></i>
<i><b>phẳng.</b></i>


<b>C1: Ảnh song song, cùng chiều với vật:</b>


Ảnh cùng phương,ngược chiều với vật:


<i><b>2)Xác định vùng nhìn thấy của gương</b></i>
<i><b>phẳng.</b></i>


<b>C2. và C3. Vùng nhìn thấy của gương giảm.</b>
<b>C4: Ta nhìn thấy ảnh M' của M khi có tai</b>
phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường
kéo dài đi qua M'.


- Vẽ M'.Đường M'O cắt gương ở I. Vậy tia tới
Mi cho tia phản xạ IO truyền đến mắt, ta nhìn
thấy ảnh M'.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động 4: ( 5 phút) </b>


<b>VIẾT BÁO CÁO - TỔNG KẾT THỰC </b>
<b>HÀNH</b>


- Thu các bản báo cáo và yêu cầu các
nhóm thu dọn thí nghiệm của nhóm.
- Nhận xét buổi thực hành.


- HS tự viết báo cáo thu hoạch sau đó nộp
cho giáo viên.


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2phút )</b>


- Đọc trước và chuẩn bị đụng cụ TN bài 7 SGK “Gương cầu lồi
<b>IV. Rút kinh nghiệm. </b>


BÁO CÁO THỰC HÀNH:


THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG
PHẲNG


Họ và tên: ... Lớp: ...
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:


C1:


a) Đặt bút chì . . . . . . với gương, cho ảnh song song cùng chiều với vật.
Đặt bút chì . . . .. . . . … với gương, cho ảnh cùng phương, ngược chiều với vật.
b) Vẽ ảnh của cái bút chì trong hai trường hợp trên, xem bút chì là một mũi tên AB


<b>2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng:</b>


<b>C3: Di chuyển gương từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ . . . </b>
<b>C4: Vẽ ảnh của hai điểm M, N tạo bởi gương phẳng vào hình 3 ( chú ý vẽ đúng vị trí </b>
của gương, mắt và các điểm M,N như hình 6.3) . Hỏi người đó nhìn thấy điểm nào,
khơng nhìn thấy điểm nào trong hai điểm M, N trên bức tường phía sau? Giải thích.
<b>-</b> Người ấy nhìn thấy ảnh của điểm . . . trong gương, vì ………
………..………
- Người ấy khơng nhìn thấy ảnh của điểm . . . trong gương, vì ………


………
<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn: 2/10/2011
Ngày giảng: 3/10/2011


<b>Tiết 7 – Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>


1. Kiến thức:


+ Hiểu được thế nào là gương cầu lồi.


+Nêu được những tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
<b>2. Kĩ năng: </b>


+ Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu tính chất ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi.


+ Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của


gương phẳng có cùng kích thước.


<b>3. Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập.</b>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS: </b>


<b>- Giáo viên: Bài giảng</b>
<b>- Học sinh: </b>


+ 1 gương cầu lồi.


+ 1 gương phẳng trịn có cùng kích thước với gương cầu lồi.
+ 1 cây nến.1 bao diêm.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong các hoạt động)</b>
<b>3.Bài mới</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1:( 3’)</b>


<i><b>Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
GV Cho HS tìm hiểu vấn đề nêu ra ở đầu


bài. Kích thích óc tị mị của HS.


HS. Hoạt động nhóm nhỏ :
- Trao đổi vấn đề đầu bài.



<b>I.Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm ảnh của</b>
<i><b>vật tạo bởi gương cầu lồi (20’)</b></i>


GV. u cầu HS cầm một số đồ vật nhẵn,
bóng khơng phẳng và quan sát, cho biết
thấy hình ảnh ở trong các vật ấy không?
GV. Giới thiệu gương cầu lồi.


GV. Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS bố trí TN.


?. so sánh độ lớn của hai cây nến tạo bởi
hai gương.


- Thảo luận chung cả lớp rút ra kết luận:


<b>Quan sát:</b>


HS. Hoạt động cá nhân:


-Quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
HS. Hoạt động cá nhân thực hiện câu C1:
<b>1, … ảo …</b>


<b>2, … nhỏ …</b>


<b>Thí nghiệm kiểm tra:</b>


HS. Hoạt động nhóm:


-Tìm hiểu mục thí nghiệm SGK.
-Làm thí nghiệm.


-Thảo luận nhóm và rút ra kết luận:
<b>Kết luận:</b>


1,Là ảnh ảo không hứng được trên màn
chắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>cầu lồi ( 10’)</b></i>
GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm.


GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.


GV. Giới thiệu các dụng cụ làm thí
nghiệm.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu C2 và
rút ra kết luận.


HS. Hoạt động nhóm:


-Tìm hiểu mục thí nghiệm SGK.
-Nêu dự đốn hiện tượng.


-Làm thí nghiệm.
HS. Hoạt động nhóm:



- Thảo luận câu C2 rút ra kết luận:


<b>Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi ta quan</b>
sát được một vùng rộng hơn so với khi
nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
<b>IV. Vận dụng.</b>


<b>Hoạt động 4: Áp dụng (10’)</b>
GV. Hướng dẫn HS thực hiện câu C3, C4:


GV. Yêu cầu vài HS phát biểu các câu trả
lời.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu C3,C4
và rút ra câu trả lời chính xác.


HS. Hoạt động cá nhân:


-Tìm hiểu câu hỏi SGK và trả lời.


<b>C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi</b>
rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng,
vì vậy giúp cho người lái xe quan sát được
khoảng rộng hơn ở phía sau.


C4: Người lái xe nhìn thấy ở trong gương
cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản bên
đường che khuất, tránh được tai nạn.


<b>4. Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà: ( 2phút )</b>



GV.+Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học.
+ Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK.


+ Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trong SGK.
+ Làm bài tập ở nhà trong SBT.


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn: 9/10/2011
Ngày giảng: 10/10/2011


<b>Tiết 8 – Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


+ Hiểu được thế nào là gương cầu lõm.


+ Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.


+ Nêu được những tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


+ Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu tính chất ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lõm.


<b>3. Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập, cẩn thận trong thí nghiệm.</b>


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>- Giáo viên: Bài giảng</b>
<b>- Học sinh: </b>


+ 1 gương cầu lồi, gương cầu lõm có giá đỡ.


+ 1 gương phẳng trịn có cùng kích thước với gương cầu lồi.
+ 1 viên phấn.


+ 1đèn tạo chùm sáng song song, phân kì.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


? Nêu Kết luận ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
<b>3.Bài mới</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm.</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm ảnh</b>
<i><b>của vật tạo bởi gương cầu lõm.</b></i>
<i><b>(10p) </b></i>


GV. Yêu cầu HS quan sát một gương cầu
lồi và một gương cầu lõm:



GV. Giới thiệu gương cầu lõm.


GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau của
hai gương


GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS bố trí TN như SGK.
GV. Yêu cầu HS thực hiện câu C1.


- GV hướng dẫn HS so sánh ảnh của một
vật tạo bởi hai hai gương: gương cầu lõm
và gương phẳng.


<b>- Hs nêu nhận xét</b>


+ Gương cầu lồi có mặt phản xạ là
mặt ngồi của hình cầu


+ Gương cầu lõm có mặt phản xạ là
mặt trong của hình cầu


<b>*Thí nghiệm: Nghiên cứu ảnh của</b>
một vật tạo bởi gương cầu lõm.


HS. Hoạt động cá nhân:


-Quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
C1: ( Ảnh ảo, lớn hơn vật ).


<b>- Thí nghiệm kiểm tra:</b>


- HS. Hoạt động nhóm:


- Tìm hiểu mục thí nghiệm SGK.
- Nêu dự đốn hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Thảo luận chung cả lớp rút ra kết luận:


- HS. Hoạt động cá nhân thực hiện
câu


- C2: HS bố trí TH và so sánh.
Thảo luận nhóm và rút ra kết luận:
<b>Kết luận:</b>


Đặt một vật gần sát gương cầu lõm,
nhìn vào gương thấy một ảnh ảo
không hứng được trên màn chắn và
<b>lớn hơn vật.</b>


<b> II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương</b>
<b>cầu lõm.</b>


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu sự phản</b>
<i><b>xạ ánh sáng trên gương cầu lõm đối</b></i>
<i><b>với chùm tia tới song song. ( 10’)</b></i>
GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.


GV. Giới thiệu các dụng cụ làm thí
nghiệm.



GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu C3 và
rút ra kết luận.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu C4.
Gv hướng dẫn trả lời


- dưới ánh sáng mặt trời các em có cảm
thấy gì ?


GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm.
GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.


GV. Giới thiệu các dụng cụ làm thí
nghiệm.


GV. Yêu cầu HS thực hiện câu C5.


GV. Tổ chức thảo luận chung cả lớp câu


- HS. Hoạt động nhóm:


- Tìm hiểu mục thí nghiệm SGK.
- Nêu dự đốn hiện tượng.


- Làm thí nghiệm.
HS. Hoạt động nhóm:


- Thảo luận câu C3 rút ra kết luận:


<b>C3: Tia phản xạ hội tụ tại một điểm</b>
trước gương.


<b>Kết luận: Chiếu một chùm tia tới</b>
song song lên một gương cầu lõm, ta
thu được một chùm tia phản xạ hội tụ
tại một điểm trước gương.


<b>C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm</b>
sáng từ mặt trời tới gương coi như
chùm sáng song song cho chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm phía trước
gương. Ánh sáng mặt trời có nhiệt
năng cho nên để vật ở chỗ ánh sáng
hội tụ sẽ nóng lên.


<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản</b>
<i><b>xạ ánh sáng trên gương cầu lõm đối</b></i>
<i><b>với chùm tia tới phân kì ( 10’)</b></i>


- HS. Hoạt động nhóm:


-Tìm hiểu mục thí nghiệm SGK.
-Nêu dự đốn hiện tượng.


-Làm thí nghiệm.
HS. Hoạt động nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

C5. hợp, có thể cho chùm tia phản xạ
song song.



<b>III. Vận dụng.</b>


<b>Hoạt động 4: Vận dụng (7’)</b>
GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin


SGK.


GV. Hướng dẫn HS thực hiện câu C6, C7:
GV. Yêu cầu vài HS phát biểu các câu trả
lời.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu C6,C7
và rút ra câu trả lời chính xác.


HS. Hoạt động nhóm:


-Tìm hiểu câu hỏi SGK và trả lời.
<b>C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn</b>
pin nên khi xoay pha đèn đến một vị
trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm
sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ
truyền đi xa được, không bị phân tán
mà vẫn sáng rõ..


<b>C7: Ra xa gương.</b>
<b> 4. Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà: ( 3phút )</b>


GV.+Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học.
+ Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK.



+ Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trong SGK.
+ Làm bài tập ở nhà trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn: 16/10/2011
Ngày giảng: 18/10/2011


<b>Tiết 9 </b>


<b>Bài 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I:</b>
<b>QUANG HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


+ Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhì thấy vật sáng, sự
truyền ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi các gương, cách vẽ ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng so sánh với vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi.


<b>2. Kĩ năng: </b>


+ Luyện tập thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng.


<b>3. Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập.</b>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>- Giáo viên: Bài giảng</b>
<b>- Học sinh: </b>



+ Chẩn bị trước các câu trả lời phần tự kiểm tra.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kết hợp trong các hoạt động.
<b>3.Bài mới</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>I. TỰ KIỂM TRA</b>


<b>Hoạt động 1:ÔN LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN.</b>
<b>(15’)</b>


GV. Yêu cầu HS lần lượt trả lời
các câu hỏi ở phần tự kiểm tra.


GV. Tổ chức HS thảo luận chung
cả lớp rút các câu trả lời và thống
nhất đáp án:


1. C
2. B


3. … trong suốt … đồng tính … đường thẳng.
4. a, … tia tới … pháp tuyến.



b, … góc tới.


5. Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một
khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.


6. Giống: ảnh ảo.


Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh
ảo tạo bởi gương phẳng.


7. Khi một vật ở gần sát gương. Ảnh này lớn hơn
vật.


8. - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng
được trên màn chắn và lớn hơn vật.


- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được
trên màn chắn và nhỏ hơn vật.


- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được
trên màn chắn và bằng vật.


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

9. Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn
trong gương phẳng có cùng kích thước.


<b>II.Vận dụng.</b>


<b>Hoạt động 2: Áp dụng giải bài tập ( 20’)</b>



GV. Tổ chức thảo luận chung câu
C1 và thực hiện.


GV. Hướng dẫn HS vẽ hình.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu
C2.


GV. Yêu cầu HS thực hiện câu
C3.


HS thực hiện cá nhân:
<b>C1:</b>


S2
S1


S1'


Vùng nhìn thấy
S'2


<b>C2: Ảnh quan sát được trong ba gương đều là ảnh</b>
ảo: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh
nhìn thấy trong gương phẳng, ảnh nhìn thấy trong
gương cầu phẳng lại nhỏ hơn ảnh nhìn thấy trong
gương cầu lồi.


<b>C3. Các cặp nhìn thấy nhau: An – Thanh, An –</b>


Hải, Thanh – Hải, Hải – Hà.


<b>III. Trị chơi ơ chữ:</b>


<b>Hoạt động 3: Tro chơi (7’)</b>
GV. Hướng dẫn HS thực hiện câu


C6, C7:


GV. Yêu cầu vài HS phát biểu
các câu trả lời.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu
C6,C7 và rút ra câu trả lời chính
xác.


-Hs hoạt động nhóm tổ trả lời


<b>4. Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà: ( 3phút )</b>


GV.+Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học.
+ Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK.


+ Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trong SGK.
+ Chuản bị tiết sau kiểm tra 1 tiết


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ngày soạn: 23/10/2011
Ngày giảng: 25/10/2011


<i><b>Tiết 10: </b></i> <b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:</b>


1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 9 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:


- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập quang hình học.


- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy
phù hợp.


<b>II - HÌNH THỨC KIỂM TRA:</b>


<b>Kết hợp tự luận và trắc nghiệm:( 50% - 50 % )</b>
<b>III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b>


<b>1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.</b>
<b>Tính trọng số </b>


<b>Nội dung</b> <b>Tổng số </b>
<b>tiết</b>


<b>Lí thuyết</b> <b>Tỉ lệ thực dạy</b> <b>Trọng số</b>


<b>LT</b> <b>LT</b> <b>VD</b> <b>LT</b> <b>VD</b>



Quang học 9 7 4,9 4,1 54,4 45,6


Tổng 9 7 4,9 4,1 54,4 45,6


2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ


Cấp độ Nội dung
(chủ đề)


Trọng
số


Số lượng câu


Điểm số


T.số TN TL


Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)


Quang học 54,4 6,5≈ 7 6 (3đ; 10') 1(2,5đ; 10') 5,5đ
Cấp độ 3,4


(Vận dụng)


Quang học 45,6 5,5 ≈ 5 4(2đ; 10') 1 (2.5đ ; 15')


4,5đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
<b>Tên chủ</b>


<b>đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


Cấp độ thấp Cấp độ cao


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


<b>Quang </b>
<b>học</b>
( 9 tiết )


<b>1.</b> Nhận biết được rằng, ta
nhìn thấy các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó truyền vào
mắt ta


<b>2</b>. Nêu được ví dụ về nguồn
sáng và vật sáng.


<b>3</b>.Phát biểu được định luật
truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại
chùm sáng: song song, hội tụ
và phân kì.



5.Nêu được ví dụ về hiện
tượng phản xạ ánh sáng.


6. Phát biểu được định luật
phản xạ ánh sáng.


7. Nhận biết được tia tới, tia
phản xạ, góc tới, góc phản xạ,
pháp tuyến đối với sự phản xạ
ánh sáng bởi gương phẳng.
8. Nêu được những đặc điểm
chung về ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng, đó là ảnh
ảo, có kích thước bằng vật,
khoảng cách từ gương đến vật


11. Nêu được ứng
dụng chính của gương
cầu lõm là có thể biến
đổi một chùm tia song
song thành chùm tia
phản xạ tập trung vào
một điểm, hoặc có thể
biến đổi chùm tia tới
phân kì thành một
chùm tia phản xạ song
song.


12. Biểu diễn



được đường


truyền của ánh
sáng (tia sáng)
bằng đoạn thẳng
có mũi tên.


13. Nêu được ứng
dụng chính của
gương cầu lồi là
tạo ra vùng nhìn
thấy rộng


14. Biểu diễn
được tia tới, tia
phản xạ, góc tới,
góc phản xạ, pháp
tuyến trong sự
phản xạ ánh sáng
bởi gương phẳng


15. Giải thích được một
số ứng dụng của định
luật truyền thẳng ánh
sáng trong thực tế: ngắm
đường thẳng, bóng tối,
nhật thực, nguyệt thực,...
16. Vẽ được tia phản xạ
khi biết tia tới đối với
gương phẳng và ngược


lại, theo hai cách là vận
dụng định luật phản xạ
ánh sáng hoặc vận dụng
đặc điểm của ảnh ảo tạo
bởi gương phẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

và đến ảnh là bằng nhau.
9. Nêu được những đặc điểm
của ảnh ảo của một vật tạo bởi
gương cầu lồi.


10. Nêu được các đặc điểm
của ảnh ảo của một vật tạo bởi
gương cầu lõm.


<i>Số câu</i>
<i>hỏi</i>


<i><b>6</b></i>
<i><b>C1.1 C8.2</b></i>
<i><b>C2.3 C3.4</b></i>
<i><b>C9.5 C10.7</b></i>


<i><b>1</b></i>
<i><b>C5,6.11</b></i>


<i>2</i>
<i>C13.8</i>
<i>C14.10</i>



<i>2</i>
<i>C15.6</i>
<i>C15.9</i>


<i>1</i>
<i>C17.12</i>


<i>12</i>


<i>Số điểm</i> <i>3</i> <i>2,5</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2,5</i> <i>10</i>


<b>TS câu</b>
<b>hỏi</b>


<b>7</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>12</b>


<b>TS</b>
<b>điểm</b>


<b>5,5</b> <b>1</b> <b>3,5</b> <b>10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Kiểm tra : 45’</b>
Môn: Vật Lý 7


Điểm Lời thầy cô phê


<b>ĐỀ BÀI:</b>


<b>A. TRẮC NGHIỆM. ( Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau )</b>
Câu 1. Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi



A. Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng.
B. mắt hướng ra phía cánh đồng.


C. cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng.
D. cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.
Câu 2. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là


A. Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật.


B. Ảnh ảo, không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.
C. Ảnh ảo, nhìn vào gương sẽ thấy và lớn bằng vật.
D. Ảnh ảo, nằm phía sau gương và nhỏ hơn vật.
Câu 3. Vật “không phải “ nguồn sáng là


A. ngọn nến đang cháy.


B. vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời.


D. đèn ống đang sáng.


Câu 4. Nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng là:


A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo một đường thẳng.
B. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng.


C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác
nhau.



D. Khi truyền từ mơi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một
đường thẳng


Câu 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:


A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật, không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
D. ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.


Câu 6. Khi có hiện tượng nhật thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời và Mặt
Trăng là:


A. Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng.
B. Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng.
C. Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời.
D. Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.


Câu 7. Khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Câu kết luận đúng là:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương ln nhỏ hơn vật.


B. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo bằng vật.
C. Ảnh nhìn thấy trong gương hứng được trên màn.
D. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo luôn lớn hơn vật.
Họ Và Tên: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

600
A


B



Hình 2


I


Câu 8. Trên ơ tơ, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía
sau mà khơng dùng gương phẳng vì:


A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.


B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.
C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.


D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.


<b>Câu 9. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà khơng </b>
dùng một bóng đèn có cơng suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng?


A. Để cho lớp học đẹp hơn.


B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
C. Để cho học sinh không bị chói mắt.


D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.


<b>Câu 10. Cho hình vẽ bên: biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. Nhìn</b>
vào hình vẽ ta thấy tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp
tuyến là:


A. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc tới i, góc phản xạ i’.


B. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN; góc phản xạ i, góc tới i’.
C. Tia tới SI, tia phản xạ IN, pháp tuyến IR; góc tới i, góc phản xạ i’.
D. Tia tới IN, tia phản xạ IR, pháp tuyến IS; góc tới i, góc phản xạ i’.
<b>B. TỰ LUẬN: (Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau)</b>


<b>Câu 11. (2,5 điểm): Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Nêu VD về hiện tượng phản </b>
xạ ánh sáng?


<b>Câu 12. (2,5 điểm): </b>


Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình 2). Góc tạo
bởi vật và gương phẳng bằng 600<sub>. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi</sub>


gương phẳng và cho biết góc tạo bởi giữa ảnh và mặt gương.


S
I


N
'
ii
'


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM


<i>A. TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm </i>(chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án D C B A A C D D D A



B. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 11: 2,5 điểm.


Nội dung Định luật phản xạ ánh sáng:


- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới
- Góc phản xạ bằng góc tới


- Lấy được VD


<i>1 điểm</i>
<i>1 điểm</i>
<i>0,5 </i>
<i>điểm</i>
Câu 12: 2,5 điểm


- Vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua gương


- Nêu được góc hợp bởi giữa ảnh A'B' và mặt gương là 600


<i>2 điểm</i>


<i>0,5 </i>
<i>điểm</i>


600
A


B



Hình 2
A'


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>CHƯƠNG II: ÂM HỌC</b>


Ngày soạn: 30/10/2011


Ngày dạy: 1/11/2011


<b>Tiết: 11. </b> <b>NGUỒN ÂM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


+ Hiểu được thế nào là nguồn âm.


+ Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


+ Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong thực tế cuộc sống.
<b>3. Tình cảm, thái độ: </b>


+ Có hứng thú trong học tập, cẩn thận trong thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>- Giáo viên: Bài giảng</b>
<b>- Học sinh: </b>


+ 1 dây cao su mảnh.
+ 1 thìa và 1 cốc thủy tinh.


+ 1 âm thoa và 1 búa cao su.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )</b>
<b>3.Bài mới</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: (5’)</b>


<b>Tổ chức tình huống học tập.</b>
GV. Kết hợp với phần mở đầu chương II


và phần mở bài SGK để giới thiệu nội
dung chính của bài.


HS. Hoạt động cá nhân:
- Nghe GV nêu vấn đề.
<b> I. Nhận biết nguồn âm.</b>


<b>Hoạt động 2: (10’) </b>
<b>Nhận biết nguồn âm</b>
GV. Lần lượt nêu vấn đề câu C1, C2,


hướng dẫn HS cả lớp lần lượt thực hiện 2
vấn đề đặt ra.


HS. Trả lời miệng các câu hỏi:



<b> II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì.</b>
<b>Hoạt động 3: (20’)</b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm nguồn âm</b>
GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin


SGK.


GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm hình
10.1, 10.2, 10.3 SGK.


GV. Giới thiệu các dụng cụ làm thí
nghiệm.


GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV. Hướng dẫn HS thực hiện câu C3,


HS. Hoạt động nhóm:
-Tìm hiểu TN SGK,


- HS tiến hành TN và trả lời các câu hỏi
C3, C4, C5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

C4:


GV. Yêu cầu vài HS phát biểu các câu trả
lời.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu C3,C4


và rút ra câu trả lời chính xác.


GV: Lưu ý: Sự rung động (chuyển động)
qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, mặt
trống, … gọi là dao động.


GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình
10.3.


GV. Hướng dẫn HS thực hiện câu C5.
GV. Tổ chức thảo luận chung các thí
nghiệm và rút ra kết luận.


và phát ra âm.


<b>C4: Cốc thủy tinh phát ra âm. Thành cốc</b>
thủy tinh có rung động.


-Nhận biết sự rung động của thành cốc
thủy tinh: Tùy HS.


( cho nước vào trong cốc, gõ thành cốc ta
thấy nước trong cốc dao động )


HS. Hoạt động nhóm:


-Tìm hiểu TN SGK, tiến hành TN và trả
lời câu hỏi C5.


<b>C5: Âm thoa dao động.</b>


- Kiểm tra: Tùy HS.


<b>Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao</b>
động.


<b>III. Vận dụng</b>
<b>Hoạt động 4: (7’)</b>


<b>Vận dụng.</b>
GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin


SGK.


GV. Hướng dẫn HS thực hiện câu C6,
C7, C8:


GV. Yêu cầu vài HS phát biểu các câu trả
lời.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu C6,
C7, C8 và rút ra câu trả lời chính xác.


HS. Hoạt động nhóm:


-Tìm hiểu câu hỏi SGK và trả lời.
<b>C6: Tùy theo HS.</b>


<b>C7: Tùy theo HS.</b>


<b>C8: Tùy theo HS: có thể kiểm tra sự dao</b>


động của cột khơng khí trong lọ bằng
cách dán các tua giấy ở miệng lọ.


<b>4. Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà: ( 3phút )</b>


GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học.
+ Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK.


+ Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trong SGK.
+ Làm bài tập ở nhà trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày soạn: 7/11/2011
Ngày dạy: 9/11/2011


<i><b>Tiết: 12 </b></i> <b>ĐỘ CAO CỦA</b>


<b>ÂM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


+ Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
<b>2. Kĩ năng: </b>


+ Tiến hành được các thí nghiệm để tìm mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
+ Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so
sánh hai âm..


<b>3. Tình cảm, thái độ: </b>



+ Có hứng thú trong học tập, cẩn thận trong thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>- Giáo viên: Bài giảng</b>
<b>- Học sinh: </b>


+ 1 giá thí nghiệm.


+ 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm, 40 cm.


+ 1 bộ thí nghiện về âm cao, âm thấp hình 11.2, 11.3 SGK.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>


? Nêu đặc điểm của nguồn âm.
<b>3. Bài mới</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1:(3’)</b>


<b>Tổ chức tình huống học tập.</b>
GV. ĐVĐ vào bài phần mở bài SGK để


giới thiệu nội dung chính của bài.


HS. Hoạt động cá nhân:
- Nghe GV nêu vấn đề.



<b> I. Dao động nhanh, chậm – Tần số.</b>
<b>Hoạt động 2: (12’)</b>


<b>Dao động nhanh, chậm – Tần số.</b>
GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin


SGK.


GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm hình
11.1 SGK.


GV. Giới thiệu các dụng cụ làm thí
nghiệm.


GV. Nêu vấn đề câu C1, hướng dẫn HS
cả lớp thực hiện.


GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm tính
dao động của từng con lắc trong 1 giây.
GV. Thông báo về tần số, đơn vị tần số.


HS. Hoạt động nhóm:
-Tìm hiểu TN1 SGK.


-Tiến hành TN và trả lời các câu hỏi C1.
Con


Lắc



Con lắc nào
Dao động
Nhanh, chậm


Số dao
động
trong 10
giây


Số dao
động
trong 10
giây


a Chậm 5 1/2


b Nhanh 10 1


<b>-Tần số là số dao động trong 1 giây.</b>
-Đơn vị tần số là héc, kí hiệu: Hz.


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>II. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm).</b>
<b>Hoạt động 3: (15’)</b>


<b>Tìm hiểu âm cao, am thấp.</b>
GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin


SGK.



GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm hình
11.2, 11.3 SGK.


GV. Giới thiệu các dụng cụ làm thí
nghiệm.


GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV. Hướng dẫn HS thực hiện câu C3,
C4:


GV. Yêu cầu vài HS phát biểu các câu
trả lời.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu
C3,C4 và rút ra câu trả lời chính xác.


GV. Tổ chức thảo luận chung các thí
nghiệm, các câu trả lời và rút ra kết
luận.


HS. Hoạt động nhóm:
-Tìm hiểu TN2 SGK.


- Tiến hành TN và trả lời các câu hỏi C3.
<b>C3:- Phần tự do của thước dài dao động </b>
<b>chậm âm phát ra thấp.</b>


- Phần tự do của thước ngắn dao động
<b>nhanh âm phát ra cao.</b>



<b>C4: - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa </b>
dao động chậm, âm phát ra thấp.


- Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao
động nhanh, âm phát ra cao.


<b>Kết luận: </b>


Dao động càng nhanh (hoặc càng chậm),
tần số dao động càng lớn (hoặc càng nhỏ),
âm phát ra càng cao (hoặc càng thấp).
<b> III. Vận dụng.</b>


<b>Hoạt động 4: (7’) </b>
<b>Vận dụng.</b>


GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin
SGK.


GV. Hướng dẫn HS thực hiện câu C5,
C6, C7:


GV. Yêu cầu vài HS phát biểu các câu
trả lời.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu C5,
C6, C7 và rút ra câu trả lời chính xác.


HS. Hoạt động cá nhân:



-Tìm hiểu câu hỏi SGK và trả lời.


<b>C5: - Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh </b>
hơn.


- Vật có tần số 70 Hz phát ra âm thấp hơn.
<b>C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít ( dây </b>
chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số
dao động nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng
nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao
động lớn.


<b>C7: Âm phát ra cao hơn khi chạm miếng </b>
bìa vào góc vành đĩa.


<b>4. Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà: ( 3phút )</b>


GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của bài đã học.
+ Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK.


+ Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể em chưa biết trong SGK.
+ Làm bài tập ở nhà trong SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày soạn: 13/11/2011
Ngày dạy: 15/11/2011


<i><b>Tiết: 13. </b></i> <b>ĐỘ TO CỦA ÂM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>


+ Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
<b>2. Kĩ năng: </b>


+ Tiến hành được các thí nghiệm để tìm mối liên hệ giữa độ to và biên độ của âm.
+ Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm..


<b>3. Tình cảm, thái độ: </b>


+ Có hứng thú trong học tập, cẩn thận trong thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>- Giáo viên: Bài giảng</b>
<b>- Học sinh: </b>


+ 1 lá thếp mỏng dài 20 – 30 cm.
+ 1 hộp gỗ rỗng.


+ 1 trống trò chơi và dùi gỗ.
+ 1 con lắc bấc.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Nêu mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
<b>3.Bài mới</b>



<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1:(4’)</b>


<b>Tổ chức tình huống học tập.</b>
GV. ĐVĐ vào bài phần mở bài SGK để


giới thiệu nội dung chính của bài.


HS. Hoạt động cá nhân:
- Nghe GV nêu vấn đề.


<b>I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động.</b>
<b>Hoạt động 2:(18’)</b>


<b>Tìm hiểu biên độ dao động</b>
GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin


SGK.


GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm hình
12.1 SGK.


GV. Giới thiệu các dụng cụ làm thí
nghiệm.


GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV. Nêu vấn đề câu C1, hướng dẫn HS
cả lớp thực hiện.



GV. Thông báo về biên độ dao động.
GV. Yêu cầu HS thực hiện câu C2.
GV. Yêu cầu vài HS phát biểu câu trả


HS. Hoạt động nhóm:
-Tìm hiểu TN1 SGK.


-Tiến hành TN và trả lời các câu hỏi C1.
Cách làm thước


dao động


Đầu thước
dao động
mạnh hay yếu


Âm phát
ra to hay


nhỏ
a, Nâng đầu


thước lệch nhiều Mạnh To


b, Nâng đầu


thước lệch ít Yếu Nhỏ


<b>-Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với</b>
vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ


dao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

lời.


GV. Tổ chức thảo luận chung câu C2.
GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin
SGK.


GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm hình
12.2 SGK.


GV. Giới thiệu các dụng cụ làm thí
nghiệm.


GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV. Nêu vấn đề câu C3, hướng dẫn HS
cả lớp thực hiện.


lớn (hoặc nhỏ), âm phát ra càng to ( hoặc
nhỏ).


HS. Hoạt động nhóm:
-Tìm hiểu TN2 SGK.


-Tiến hành TN và trả lời các câu hỏi C3.
C3:


<b>II. Độ to của một số âm.</b>
<b>Hoạt động3: (8’)</b>



<b> Độ to của âm</b>
- Yêu cầu HS cả lớp tự đọc mục II của


SGK, tìm hiểu độ to của âm, đơn vị của
âm thanh.


<b>-</b> ? Đơn vị đo độ to của âm là gì? kí
hiệu?


<b>-</b> GVgiới thiệu bảng 2 SGK.


(?) Độ to của tiếng nói bình thường là
bao nhiêu dB ?


- Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn?
- Giới thiêu thêm về giới hạn ô nhiễm
tiếng ồn là 70 dB.


- ? Ngưỡng nào làm đau nhức tai?


- HS tự đọc mục II của SGK, tìm hiểu độ
to của âm, đơn vị của âm thanh.


- …Đêxiben (dB)


<b>-</b> ( 40 dB)


- Độ to của âm ≥130dB làm đau nhức tai.
<b>III. Vận Dụng</b>



<b>Hoạt động4: (8‘) </b>
<b>Vận dụng </b>


<b>- Y/cầu HS trả lời các câu hỏi C4 đến</b>
<b>C7:</b>


<b>C4: Khi gẩy mạnh một dây đàn , tiếng</b>
đàn sẽ to hay nhỏ? tại sao ?


<b>C5 : Hãy so sánh biên độ dao động của</b>
điểm giữa sợi dây đàn ( điểm M ) trong
hai trường hợp vẽ ở hình 12.3.


<b>C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to ,</b>
âm nhỏ thì biên độ dao động của màng
loa khác nhau thế nào ?


<b>C7: Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn</b>
trên sân trường giờ ra chơi nằm trong
khoảng nào ?


<b>C4: Khi gẩy mạnh một dây đàn , tiếng đàn</b>
sẽ to . Vì khi gẩy mạnh, dây đàn lệch
nhiều , tức là biên độ dao động của dây đàn
lớn ,nên âm phát ra to .


<b>C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi</b>
máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao
động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh
phát ra âm nhỏ.



<b>C7: Độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ</b>
ra chơi nằm trong khoảng từ 50 đến 70db


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>-</b> Khi nào vật phát ra âm to?
<b>-</b> Khi nào vật phát ra âm nhỏ?
<b>-</b> Biên độ dao động là gì?


<b>-</b> Độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị đo độ to của âm?
<b>-</b> Làm BT 12.1 - 12.5 SBT, và BT bổ sung trong VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày dạy: 22/11/2011


<i><b> Tiết 14: Bài 13: MÔI TRƯỜNG</b></i>
<b>TRUYỀN ÂM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và khơng truyền trong chân
khơng.


- Nêu được trong các mơi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. - Nêu
được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Làm TN để chứng minh âm truyền qua các mơi trường nào?



- Tìm ra phương án TN để CM được càng xa nguồn âm, biên độ dao động âm càng
nhỏ, âm càng nhỏ.


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b> - Giáo viên: - 1 tranh vẽ to hình 13.4.</b>


<b> - Học sinh: -2 trống da trung thu ,1 que gỗ và giá đỡ 2 trống ; 2 quả cầu bấc</b>
- 1 bình to đựng đầy nước ;


- 1 bình nhỏ (hoặc cốc) có nắp đậy ;


- 1 nguồn phát âm có thể bỏ lọt bình nhỏ kèm pin.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi 2 hs làm bài: bài tập 12.1, 12.2 sbt
<b>3.Bài mới</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động 1: (3’)</b>


<b>Tổ chức tình huống học tập </b>
Có thể đặt vấn đề vào bài như SGK và



đặt tiếp câu hỏi : âm đã truyền từ nguồn
phát âm đến tai người nghe như thế
nào, qua những môi trường nào


- HS chú ý theo dõi...


<b>I. Môi trường truyền âm. </b>
- Nếu có điều kiện thì GV u cầu HS


làm thí nghiệm theo nhóm để trả lời C1
và C2.


- Nếu khơng có điều kiện , GV làm thí
nghiệm , HS quan sát và trả lời C1 và
C2.


+ Khi lắp thí nghiệm như hình 13.1, chú
ý để hai tâm của hai mặt trống nằm


<b>Hoạt động 2: (7’)</b>


<i><b>1. sự truyền âm trong chất khí .</b></i>
- HS quan sát trả lời câu C1, C2...


<b>C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc treo </b>
gần trống 2: rung động và lệch ra khỏi vị trí
ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã
được khơng khí truyền từ mặt trống thứ
nhất đến mặt trống thứ hai.



<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

song song với giá đỡ ( mặt bàn ) và
cách nhau khoảng từ 10 đến 15cm.
+ GV có thể đặt câu hỏi trước khi làm
thí nghiệm để các em dự đốn xem có
hiện tượng gì xảy ra khi gõ mạnh ( 1
tiếng ) vào mặt một trống . Sau đó yêu
cầu tất cả HS quan sát thí nghiệm để trả
lời C1 và C2.


- GV gọi một vài đại diện HS đọc câu
trả lời trước lớp , các HS khác bổ sung
và thống nhất ý kiến . GV có thể nói
thêm về mặt trống thứ hai đóng vai trị
như màng nhĩ ở tai người nghe.


- GV hướng dẫn trị chơi " Ai thính tai
nhất ?" và cho HS chơi trong khoảng 5
phút để xác định bạn thính tai nhất
nhóm và u cầu các em trả lời C3 và
thống nhất ý kiến trong toàn lớp .


- GV giới thiệu và làm thí nghiệm hình
13.3


- Tuỳ theo nguồn phát âm sử dụng , GV
hướng dẫn HS lắng nghe âm phát và
hướng dẫn HS thảo luận để trả lời C4.


- GV treo tranh vẽ to hình 13.4 , mơ tả
thí nghiệm như trong SGK và hướng
dẫn HS thảo luận câu trả lời cho C5.
* Nếu có điều kiện thì nên làm thí
nghiệm minh hoạ những điều mơ tả
trong SGK.


Hoàn thành câu kết luận .


- GV yêu cầu HS tự đọc và hoàn thành
phần kết luận ở trang 38 (SGK) .


- GV gọi một và HS đọc phần kết luận
đã hoàn thành trước lớp , các HS khác
nghe và bổ sung ý kiến nếu cần thiết.
- Ta rút ra kết luận gì ?


C2: So sánh biên độ dao động của hai quả
cầu bấc : Quả cầu bấc thứ hai có biên độ
dao động nhỏ hơn so với quả cầu bấc thứ
nhất.


Kết luận : Độ to của âm càng giảm khi
càng ở xa nguồn âm ( hoặc độ to của âm
càng lớn khi càng ở gần nguồn âm ).
<b>Hoạt động 3: (5’)</b>


<i><b>2</b>. <b>Sự truyền âm trong chất rắn.</b></i>
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi
trường rắn.



<b>Hoạt động 4: (6’)</b>


<i><b>3</b>. <b>Sự truyền âm trong chất lỏng.</b></i>


C4: Âm truyền đến tai qua những môi
trường khí, rắn, lỏng.


<b>Hoạt động 5: (5’)</b>


<i><b>4. Sự truyền âm trong chân khơng .</b></i>


C5: Thí nghiệm mơ tả ở hình 13.4 chứng tỏ
âm không truyền qua chân không.


<b>Kết luận: </b>


- Âm có thể trruyền qua những mơi trường
như ( rắn, lỏng, khí) và khơng thể truyền
qua ( chân khơng ).


- ở các vị trí càng ( xa ) nguồn âm thì âm
nghe càng ( nhỏ ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

SGK.


- Gv hướng dẫn toàn lớp thảo luận và
thống nhất trả lời C6


C6: So sánh vận tốc truyền âm trong khơng


khí , nước và thép :


Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn
trong thép và lớn hơn trong khơng khí .
<b>Hoạt động 4: (7’)</b>


<b>Vận dụng </b>
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến


tai ta nhờ mơi trường nào ?


C8: Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể
truyền trong mơi trường lỏng .


C9: Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần
mở bài .


C10: Khi ở ngồi khoảng khơng ( chân
khơng ), các nhà du hành vũ trụ có thể
nói truyện với nhau một cách bình
thường như khi họ ở trên mặt đất được
không ? tại sao ?


C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta
nhờ mơi trường khơng khí .


C8: Tuỳ theo HS. Các thí dụ có thể nêu lên
là:


- Khi chúng ta bơi dưới nước, chúng ta có


thể nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng
nước. Như vậy âm có thể truyền qua chất
lỏng.


- Những người hay đi câu cá cho biết khơng
thể câu được cá ki có người đi tới gần bờ.
Đó là vì cá đã nghe được tiếng chân người
truyền qua đất, qua nước và bỏ đi ra xa.
- Khi đánh cá, người ta thường chèo thuyền
đi xung quanh lưói và gõ vào mạn thuyền
đẻ dồn cá vào lưới. Điều đó chứng tỏ nước
đã truyền được tiếng động đến tai cá.


C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn khơng
khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa
khi ghé tai sát mặt đất.


C10: Được, họ chạm mũ vào nhau để nói
chuyện âm sẽ truyền qua khơng khí trong
mũ truyền qua mũ…


<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK


- Làm BT 13.1 - 13.3 SBT, và bài tập bổ sung VBT.
<i><b>- Đọc trước bài" Phản xạ âm - Tiếng vang"</b></i>


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày soạn: 27/11/2011
Ngày dạy: 29/11/2011


<i><b>Tiết 15</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b>Bài 14</b></i>

<i><b>: PHẢN XẠ ÂM- TIẾNG VANG</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Mơ tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng vọng ).
- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém ( hay hấp
thụ âm tốt ).


- Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm .
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN.
<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


*Mỗi nhóm: - 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch, 1 bình nước.
*Cả lớp: - Tranh vẽ to hình14.1


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>



<b>- Âm thanh có thể truyền được qua mơi trường nào ? vận tóc truyền âm trong mơi</b>
trường nào là lớn nhất?


<b>3.Bài mới</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: (3’)</b>


Đặt vấn đề
- Đặt vấn dề Như phần mở bà SGK. - HS chú ý theo dõi...


<b>I. ÂM PHẢN XẠ- TIẾNG VANG</b>
<b>Hoạt động 2: (20’)</b>


<b>Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang</b>
1. GV yêu cầu tất cả HS tự đọc kỹ


toàn bộ mục I của SGK và thảo luận
theo nhóm để trả lời các câu hỏi và
kết luận của mục I.


2. GV hướng dẫn HS toàn lớp thảo
luận các câu trả lời của mục I. Chú ý:
- Đối với câu C1: HS phải nêu được
âm phản xạ từ mặt chắn nào và đến
tai sau âm trực tiếp khoảng 1/15 giây.


C2 ?



- HS đọc nghiên cứu SGK mục I suy nghĩ trả
lời các câu hỏi mà GV nêu ra.


C1: Tuỳ HS. Các thí dụ có thể là :


- Tiếng vang ở vùng có núi. Vì ta phân biệt
được âm phát ra trực tiếp và âm truyền đến
núi rồi dội trở lại đến tai ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Đối với câu C2: Chốt lại vai trò
khuếch đại của âm phản xạ nên nghe
được âm to hơn .


C3 ?


- Đối với câu C3: Chỉ ra rằng trường
hợp trong phòng rất lớn, tai người
nghe được âm phản xạ với âm trực
tếp nên nghe được tiếng vang.


phịng kín to hơn khi ta nghe chính âm thanh
đó ngồi trời vì ở ngồi trời ta chỉ nghe được
âm phát ra, cịn ở trong phịng kín ta nghe
được âm phát ra và âm phản xạ từ tường
cùng một lúc nên nghe to hơn.


C3: a) Trong cả hai phịng đều có âm phản
xạ. Khi em nói to trong phịng nhỏ, mặc dù
vẫn có âm phản xạ từ tường phịng đến tai
nhưng em khơng nghe thấy tiếng vang vì âm


phản xạ từ tường phịng và âm nói ra đến tai
em gần như cùng một lúc.


b) Khoảng cách giữa người nói va bức tường
để nghe rõ được tiéng vang là:


340m/s. 1/30s = 11,.3m


Kết luận : Có tiếng vang khi ta nghe thấy
( âm phản xạ ) cách ( với âm phát ra ) một
khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
<b>II. VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ VẬT </b>
<b>PHẢN XẠ ÂM KÉM</b>


<b>Hoạt động3: (7’)</b>


<b>Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản </b>
<b>xạ âm kém</b>


1. Yêu cầu HS đọc mục II của SGK.
2. GV có thể đặt câu hỏi : " vật như
thế nào thì phản xạ âm tốt ? Vật như
thế nào thì phản xạ âm kém ? " hay "
vật như thế nào thì hấp thụ âm kém ?"
Yêu cầu HS làm câu C4.


- HS đọc nghiên cứu SGK mục II.


C4: Vật phản xạ âm tốt là: Mặt gương, mặt
đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. Vật phản


xạ âm kém là: Miếng xốp, áo len, ghế đệm
mút, cao su xốp.


<b>III. VẬN DỤNG.</b>
<b>Hoạt động4: (13’)</b>


<b>Vận dụng</b>
Cho HS làm các câu C5, C6, C7, C8


của phần vận dụng.


( Cho Hs suy nghĩ ít phút sau đó gọi
một vài HS trả lời , HS nhận xét, GV
cho Hs thống nhất kết luận câu trả
lời).


C5: Làm tường sần sùi , treo rèm nhung để
hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm
nghe được rõ hơn.


C6: Mỗi khi khó nghe, người ta thường làm
như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai
ta giúp ta nghe được âm to hơn.


C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong 1/2
giây. Độ sâu của biển là 1500m/s.1/2s =
750m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV nhắc lại nội dung bài học.
- H/S nhắc lại ghi nhớ



- Khi nào vật phát ra âm cao (âm bổng)?
- Khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?
- Thế nào gọi là tần số? Đơn vị đo?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Ngày soạn: 04/12/2011
Ngày dạy: 06/12/2011
<i><b> Tiết 16:</b></i>


<i><b>Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN</b></i>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.


- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ
thể .


- Kể tên được một số vật liêu cách âm .
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phương pháp tránh tiếng ồn.
<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


Đối với cả lớp :
- 1 trống, dùi trống.


- Một hộp sắt.


- Tranh vẽ to hình 15.1, 2,3 trong SGK
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Âm phản xạ à gì? Khi nào tai ta nghe được tiếng vang?
<b>3.Bài mới</b>


- Âm thanh khi nào thì có lợi, khi nào thì lại có hại? Khi có hại thì ta phải làm gì ? Đó
là nội dung bài học hôm nay: “Chống ô nhiễm tiếng ồn”


<b>ĐVĐ: Hãy tưởng tượng nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống của chúng ta tẻ nhạt và</b>
khó khăn như thế nào. Tuy nhiên tiếng động lớn và kéo dài sẽ gây tác hại xấu đến
thần kinh của con người. Vì vậy trong các nhà máy, các thành phố công nghiệp,
người ta phải tìm cách hạn chế bớt những tiếng ồn. Cần phải làm như thế nào ?


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>I. NHẬN BIẾT Ô NHIỄM TIẾNG ỒN </b>
<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


<b>Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn</b>
- Treo tranh vẽ to hình 15.1, 2, 3 yêu cầu


HS quan sát kĩ các tranh thảo luận theo
nhóm ( hoặc theo bàn) để trả lời câu C1.
- Gọi một vài đại diện các nhóm trả lời .


Các HS khác nhận xét hoặc bổ sung để
thống nhất trả lời.


- Cho HS tự làm câu kết luận. Gọi một


HS quan sát kĩ các tranh thảo luận theo
nhóm ( hoặc theo bàn) để trả lời câu C1.
- Hình 15.2. Vì tiếng ồn máy khoan to,
gây ảnh hưởng đến việc gọi điện thoại và
gây điếc tai người thợ khoan


- Hình 15.3. Vì tiếng ồn to, kéo dài từ
chợ, gây ảnh hưởng đến việc học tập của
học sinh.


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

vài HS đọc câu kết luận HS khác nhận xét
hoặc bổ sung để thống nhất câu kết luận.
- Hướng dẫn HS toàn lớp thoả luận cách
trả lời C2 để đi đến thống nhất. Sâu đó
yêu cầu HS ghi câu trả lời C2.


Kết luận : Tiếng ồn gây ôi nhiễm là tiếng
ồn ( to ) và ( kéo dài ) làm ảnh hưởng xấu
đến ( sức khoẻ và sinh hoạt ) của con
người.


<b>C2: Trường hợp có ơ nhiễm tiếng ồn là: </b>
b) Làm việc cạnh máy xay sát thóc,


gạo,ngơ....


d) Bệnh viện, trạm xá ở cạnh chợ


<b>II. TÌM HIỂU BIỆN PHÁP CHỐNG Ơ</b>
<b>NHIỄM TIẾNG ỒN</b>


<b>Hoạt động2: (20’)</b>


<b>Tìm hiểu biện pháp chống ơ nhiễm </b>
<b>tiếng ồn</b>


1. Cho HS tự đọc thông tin của mục II
(SGK), thảo luận nhóm để trả lời C3.
2. Gọi đại diện từng nhóm đọc kết quả
điền vào trỗ trống trong bảng lần lượt đối
với từng trường hợp. Các HS nhóm khác
bổ sung nếu cần thiết và thống nhất câu
trả lời.


- Lưu ý : Trong quá trình hướng dẫn
thảo luận, GV có thể hỏi thêm lý do về
việc đưa ra biện pháp của em , phân tích
biện pháp mà HS đã đưa ra và gợi ý bổ
sung thêm các biện pháp khác nếu biện
pháp vừa nêu khó hoặc khơng thể thực
hiện được.


3 . GV yêu cầu HS làm câu C4 và thống
nhất câu trả lời .



<b>C3: Điền vào trỗ trống trong bảng:</b>
Cách làm giảm


tiếng ồn


Biện pháp cụ thể
làm giảm tiếng ồn
1) Tác động vào


nguồn âm


1,
2) Phân tán âm


trên đường truyền
3,
3) ngăn không cho
âm truyền tới tai


2, 4


C4


a) Xốp, cao su, mút ...
b) Tường, mặt gương ...
<b>III. VẬN DỤNG </b>
<b>Hoạt động 3 : (8’)</b>
Cho HS làm câu C5, C6 của phần vận



dụng, các bài 15..2,15..3,15.4,15.5 trong
SBT và ghi nhớ hướng dẫn chung.


(?)Những biện pháp chống ơ nhiễm tiếng
ồn có thể thực hiện được đối với Hình
15.2, 15.3 ?


<b>C5: - Hình 15.2 là: Yêu cầu trong giờ làm</b>
việc tiếng ồn máy khoan phát ra không
quá 80db; người thợ khoan cần dùng
bơng nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc
làm việc ...


- Hình 15.3 là: Ngăn cách giữa lớp học và
chợ bằng cách đóng các cửa phòng học,
treo dèm, xây tường chắn, trồng cây xung
quanh; chuyển lớp học hoặc chợ đi nơi
khác...


<b>C6: Tuỳ theo HS . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

chắn xung quanh....


- Làm việc cạnh nơi nổ mìn, phá đá. Biện
pháp: Bịt, nút tai khi làm việc...


- Tiếng hát karaokê kéo dài suốt ngày làm
ảnh hưởng nhà bên cạnh. Biện pháp : Đề
nghị mở nhỏ bớt tiếng, đóng cửa, che rèm
phịng hát karraooke; bịt tai.



<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


<b>-</b> Học bài theo SGK và vở ghi, học và khắc sâu phần ghi nhớ SGK.
<b>-</b> Đọc phần “ có thể em chưa biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn: 11/12/2011
Ngày dạy: 13/12/2011


<i><b>Tiết 17: </b></i>


Bài 16: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC<i> </i>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


<b>- Ôn lại kiến thức liên quan đến âm thanh</b>
<b>2. Kỹ năng : </b>


<b>- Luyện tập để chuẩn bị cho kiểm tra cuối</b>
chương


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng treo hình
16.1 về trị chơi ơ chữ.



- HS: - SGK, VBT.


- Ôn tập trước ở nhà các bài học của chương âm thanh.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong giờ)</b>
<b>3.Bài mới </b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>I. TỰ KIỂM TRA</b>
<b>Hoạt động 1: (12’)</b>


<b>Ôn lại kiến thức cơ bản</b>
- Treo bảng phụ các câu hỏi phần


tự kiểm tra.


- Cho H/S làm việc cá nhân đối với
phần tự kiểm tra.


- Hướng dẫn cả lớp thảo luận và
thống nhất câu trả lời.


- GV rút ra kết luận.


<b>1. a) các nguồn phát âm đều ( dao động).</b>



b) Số dao động trong 1 giây là ( tần số). Đơn vị
của tần số là ( héc(Hz)).


c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị
( đêxiben((dB)).


d) Vận tốc âm truyền qua khơng khí là (340
m/s).


e) Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là (70 )dB.


<b>2.a) Tần số dao động cngf lớn âm phát ra càng</b>
bổng,.


b) Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng
trầm.


c) Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to.
d) Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ.
<b>3. a) Khơng khí : c) Rắn ; d) Lỏng.</b>


<b>4. Âm phản xạ là âm rội gược dòng.</b>


<b>5. D. Âm phản xạ nghe được cách âm phát ra.</b>
<b>6. a) Các vật phản xạ âm tốt là các (cứng) và có</b>
bề mặt (nhẵn).


b) Các vật phản xạ âm kém là các (mềm) và có
bề mặt (gồ nghề).



<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>7. b) làm việc ở nơi nổ mìn, phá đá.</b>
d) Hát karaokê to lúc ban đêm.
<b>II. VẬN DỤNG</b>


<b>Hoạt động 2: (18’)</b>


<b>Làm bài tập phần vận dụng</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS làm việc cá nhân


phân’’ Vận dụng ‘’ vào vở bài
tập.


<b>-</b> Hướng dẫn cả lớp thảo luận và
thống nhất câu trả lời.


C 2 : ( Treo bảng phụ đề bài)


<b>1. Vật dao động phát ra âm trong dàn ghi ta là</b>
dây đàn.


Vật dao động phát ra âm trong kèn là lá bị bị
thổi.


Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột khơng
khí trong sáo.


Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt
trống.



<b>2. C.</b>


<b>3. a) Dao động của các sợi dây đàn </b><i>mạnh, dây</i>
<i>lệnh nhiều </i>khi phát ra tiếng to. Dao động của các
sợi dây đàn <i>yếu, dây lệnh ít</i> khi phát ra tiếng nhỏ.
a) Dao động của các sợi dây đàn <i>nhanh </i>khi phát
ra âm cao. Dao động của các sợi dây đàn <i>chậm</i>
khi phát ra âm thấp.


4. Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua
khơng khíđến hai cái mũ và lại qua khơng khí
đến tai người kia.


<b>5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe tiếng vang của chân</b>
mình phát ra khi phản xạ lại từ hai từ hai bên
tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân thể
người qua lại hấp thụ, hoặc bị tiếng ồn trong
thành phố át nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.
<b>6. A. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm</b>
phản xạ.


<b>7. Biện phát chống ô nhiễm tiếng ồnnằm bên</b>
cạnh đường quốc lộ.


- Treo biển báo cấm bóp cịi gần bệnh viện.
- Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng
các củă phịng để ngăn chặn đường truyền âm.
- Trồng nhiều cây xanh quanh bệnh viện để
hướng âm truyền đi theo hướng khác.



- Treo rèm củă ra vào để ngăn chặn đường truyền
âm cũng như để hấp thụ bớt âm..


- Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để
hấp thụ bớt âm.


<b>III. TRỊ CHƠI Ơ CHỮ </b>
<b>Hoạt động 3: (10’) </b>


<b>Trị chơi ơ chữ </b>
<b>-</b> Treo bảng phụ các ô (chứa chữ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

HS chơi.


<b>Theo hàng ngang:</b>


1. Môi trường không truyền
âm.


2. Âm có tần só lớn hơn
20000Hz.


3. Số dao động trong một dây.
4. Hiện tượng âm rội ngược trở


lại khi gặp mặt chắn.


5. Đặc điểm của các nguồn âm
phát âm.



6. Hiện tượng xảy ra khi phân
biệt được âm phát ra và âm phản
xạ.


7. Âm có tần sốnhỏ hơn 20 Hz.
Từ hàng dọc là gì ?


C H <b>Â</b> N K H Ô N G


S I Ê U Â <b>M</b>


<b>T</b> Â N S Ô


P <b>H</b> A N X A Â M


D <b>A</b> O Đ Ô N G


T I Ê <b>N</b> G V A N G


<b>H</b> A Â M


<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>
- Nhắc lại nội dung bài học.


- Yêu cầu HS về nhà thực hiện ôn tập theo vở nghi và SGK
- Ôn tập tốt chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày soạn: ..../12/2011
Ngày dạy: ..../12/2011



<i><b>Tiết 17: </b></i>


<i><b>KIỂM TRA HỌC KỲ I </b></i>


<i><b>(Đề chung của phòng GD</b></i>

<i>.<b>)</b></i>


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Chương III: </b></i>

<b>ĐIỆN HỌC</b>



Ngày soạn: 1/1/2012
Ngày dạy: 3/1/2012
<i><b> Tiết 19:</b></i>


<i><b>Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ SÁT.</b></i>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện: Có thể làm nhiễm điện một vật
bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật
nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện.


- Mơ tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
<b>2. Kỹ năng :</b>


- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ
xát.


<b>3. Thái độ: </b>



- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


Đối với mỗi nhóm học sinh :
- 1 thước nhựa dẹt


- 1 thanh thuỷ tinh


- 1 mảnh ni lông (pôliêtilen) màu trắng đục ( thường dùng làm túi đựng hàng) kích
thước 13em x 25 em.


- Một mảnh phim nhựa kích thước 13cm*18cm;
- Các vụn giấy viết kích thước 1mm*1mm;
- Các vụn nilơng kích thước 0.5cm*0,5cm;


- 1 quả cầu bằng nhựa xốp (hoặc bằng bấc ) cỡ 0,5cm3<sub> có xuyên sợi chỉ khâu ; </sub>
- 1 giá treo miếng nhựa xốp ;


- 1 mảnh vải khô , 1 mảnh nhựa , 1 mảnh len , mỗi mảnh kích thước khoảng
15cm*15cm.


- 1 mảnh kim loại (bằng tôn ,hoặc bằng nhơm , đồng....) mỏng kích thước 11cm*23cm;
- 1 bút thử điện thơng mạch ;


-1 phích nước nóng và 1 cốc đựng nước.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra )</b>
<b>3.Bài mới </b>


<b>- Giới thiệu bài học: Giới thiệu sơ bộ nội dung của chương. Giới thiệu các mục tiêu</b>
chính đã nêu ở đầu chương.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


(?) Ngoài các hiện tượng điện được mô
tả trong các ảnh đầu chương 3 (SGK) ,
các em còn biết các hiện tượng điện
nào khác ?


<b>Hoạt động 1: (5’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Thông báo một trong các cánh làm
nhiễm điện các vật là: “ Sự nhiễm điện
do cọ sát”


(?) Các em đã thấy hiện tượng gì, khi ta
cởi áo ngồi bằng len, dạ hay sợi tổng
hợp v những ngày thời tiết khơ ráo,
dặc biệt là khi hanh khô ?


- Thông báo hiện tượng tương tự ngoài
tự nhiên là hiện tượng sấm chớp nhiễm
điện do cọ sát.


- H/S chú ý theo dõi...
( - HS suy nghĩ trả lời…)



GV gọi HS đọc nội dung của thí
nghiệm 1 trong SGK


- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm
làm TN1 theo các bước trong SGK
<b>1. HS đưa từng thước nhựa dẹt, mảnh li</b>
nông, thanh thuỷ tinh, mảnh phim
nhựa lại gần mảnh giấy viết, vụn
linông, quả cầu nhựa xốp để kiểm tra
và thấy rằng khơng có hiện tượng nào
xảy ra.


<b>2. Nhóm HS làm thí nghiệm cọ sát</b>
thước nhựa bằng miếng vải khô:
.Cọ sát nhiều lần theo một chiều, sau
đó đưa thước nhựa lần lượt lại gần các
vụn giấy viết, các vụn linông và miếng
nhựa xốp, ghi kết quả vào bảng kẻ sẵn
trong vở bài tập.


<b>3. HS làm thí nghiệm tương tự khi cọ</b>
sát thanh thuỷ tinh, mảnh linông , mảnh
phim nhựa và ghi kết quả quan sát vào
bảng.


<b>4. HS thảo luận, lựa chọn cụm từ thích</b>
hợp điền vào chỗ trống của kết luận 1
trong SGK. Sau khi đã thống nhất, hoàn
thành câu để trống vào vở học hoặc vào


VBT.


(?) Nhiều vật sau khi cọ sát có đặc
điểm gì mà lại có thể nhiễm các vật
khác ?


- Yêu cầu HS tiến hành các thí nghiệm
mà HS đã nêu.


- Yêu cầu các nhóm làm TN kiểm tra
như trình bày trong SGK( hình 17.2)
(+ Nếu dùng bút thử điện thơng thường
( với bóng đèn nêông) cần thay thỏi


<b>I. Vật nhiễm điện </b>


<b>Hoạt động 2: (15’)</b>
<b>LÀM THÍ NGHIỆM 1.</b>


<b>- HS đọc nội dung TN1 trong SGK</b>


- HS hoạt động nhóm làm TN theo các
bước trong SGK


<b>Các vật</b>
<b>Vật bị cọ sát</b>


Vụn
giấy
viết



Vụn
ni lông


Quả cầu
nhựa
xốp
Thước nhựa


Thanh thuỷ tinh
Vụn nilông
Mảnh phim nhựa


- Hs trả lời


<b>Kết luận 1: Nhiều vật sau khi cọ sát ( có </b>
khả năng hút) các vật khác.


<b>Hoạt động 3: ( 15’)</b>
<b>THÍ NGHIỆM 2.</b>


- HS nêu dự đoán và nêu cách làm thí
nghiệm kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

điện trở của bút bằng lị xo có trong bút
bi, hoặc cầm trực tiếp bóng đèn của bút
để tiến hành thí nghiệm


+ Nếu thời tiết hanh khơ, bóng đèn bút
thử điện thường loé sáng trong thời


gian ngắn, cần phải quan sát kĩ và nên
làm lại với vài lần cọ xát.


+ Dùng bút thử điện thơng mạnhthì đèn
bóng thử này sáng lên rất rõ)


(?) Hãy điền vào chỗ trống để hoàn
thành câu kết luận 2.


- Lưu ý HS từ mới: “ Vật nhiễm điện”, “
Vật bị nhiễm điện”, “ Vật mang điện
tích “ đều có cùng một nghĩa.


không)


- hs làm TN kiểm tra


<b>Kết luận 2: Nhiều vật sau khi cọ xát có </b>
khả năng (làm sáng) bóng đèn bút thử điện


<b> - Nhắc lại nội dung bài học:</b>


(?)Có thể làm nhiễm điện vật bằng
cách nào?


Vật bị nhiễm điện có khả năng gì ?
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận lần
lượt trả lời câu hỏi C1, C2, C3.


<b>II. VẬN DỤNG</b>



<b>Hoạt động 4: ( 7’)</b>
<b> CỦNG CỐ – VẬN DỤNG</b>
- H/S nhắc lại ghi nhớ.


<b>C1: Khi trải đầu bằng lược nhựa, lược</b>
nhựa và tóc xát vào nhau cả lược nhựa và
tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược
hút kéo thẳng ra.


<b>C 2: Khi thổi bụi trên mặt bàn, luồng gió</b>
thổi làm bụi bay đi. Cánh quạt điện khi
quay cọ sát với không khí và bị nhiễm
điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có
trong khơng khí ỏ gần đó. Mép cánh quạt
chém vào khơng khí được cọ xát mạnh
nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều
nhất.


<b>C 3: Khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ</b>
hay màn ti vi bằng khăn bông khô, chúng
bị cọ sát và bị nhiễm điện. Vì thế chúng hút
các bụi vải.


<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>
- Học bài theo SGK và vở ghi.


- Làm bài tập 17. 1 – 17. 4 SBT và bài tập trong VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn: 8/1/2012


Ngày dạy: 10/1/2012


<i><b>Tiết 20:</b></i>

<i><b>Bài 18</b></i>

<i><b>: HAI</b></i>
<b>LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là
hai loại điện tích gì.


 Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau
 Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). Các điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.


- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron
mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
<b>3. Thái độ:</b>


- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


* Đối với cả lớp :


- Tranh phóng to mơ hình đơn giản của nguyên tử (hình 18.4 tr 51 SGK).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung:



Điền từ thích hợp vào ô trống:


1- Ở tâm nguyên tử có một……….. mang điện tích dương.


2- Xung quanh hạt nhân có các………. mang điện tích âm chuyển động tạo
thành lớp vỏ của nguyên tử.


3- Tổng điện tích âm của các êlectrơn có trị số tuyệt đối………..điện tích dương hạt
nhân. Do đó bình thường ngun tử trung hồ về điện.


4- ………….. có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này
sang vật khác.


- Phô tô bài tập trên bảng phụ cho các nhóm.
* Mỗi nhóm :


<b>-</b> 2 mảnh nilơng (70mm x 12mm).


<b>-</b> 1 bút chì vỏ gỗ hoặc đũa nhựa +1 kẹp nhựa.


<b>-</b> 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau dài 20cm , tiết diện tròn , có lỗ ở giữa để đặt vào
trục quay +1 mũi nhọn đặt thẳng đứng trên đế nhựa.


<b>-</b> 1 mảnh len hoặc dạ cỡ 15cm*15cm, 1 mảnh lụa cỡ 15cm*15cm


<b>-</b> 1 thanh thuỷ tinh ( tốt nhất là thuỷ tinh hữu cơ )(5mm x 10mm x 200mm)
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b>


(?)Có thể làm nhiễm điện vật bằng cách nào ?Vật bị nhiễm điện có khả năng gì ?
<b>3.Bài mới </b>


<b>Giới thiệu bài học:</b>


<b>Ngày .... tháng ... năm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Ta đã biết một vật bị nhiễm điện ( mang điện tích) có khả năng hút các vật khác. Nếu
hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau ?


- Ta tiếp tục nghiên cứu về vật bị nhiễm điện để trả lời câu hỏi trên. Đó là nội dung
bài học hơm nay: ” Hai loại điện tích”


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>I. Hai loại điện tích.</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


<b>THÍ NGHIỆM 1: TẠO HAI VẬT</b>
<b>NHIỄM ĐIỆN CÙNG LOẠI VÀ</b>
<b>TÌM HIỂU LỰC TÁC DỤNG GIỮA</b>


<b>CHÚNG</b>
- GV yêu cầu HS đọc TN1(tr.50), tìm hiểu


các dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN.
- Yêu cầu HS chuẩn bị TN1 theo nhóm.


- GV HD các nhóm tiến hành TN.


- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời các câu
hỏi:


?: Hiện tượng ban đầu giữa 2 mảnh nilon?
?: Hiện tượng xảy ra khi 2 mảnh nilon bị
nhiễm điện?


- Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm,
giải thích cho HS trường hợp có phần mảnh
nilơng hút nhau là do 1 trong hai phần mảnh
nilơng đó chưa được nhiễm điện thì hiện
tượng xảy ra là do phần mảnh nilơng kia bị
nhiễm điện hút (nếu có nhóm có hiện tượng
đó xảy ra). Giáo viên nhận xét cách tiến
hành TN và kết quả của các nhóm, động
viên các nhóm làm TN tốt.


- GV đặt câu hỏi: Hai mảnh nilơng khi cùng
cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện
giống nhau hay khác nhau? Vì sao?


- Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có
như vậy khơng? Chúng ta tiến hành tiếp
TN1 hình 18.2.


- Yêu cầu HS đọc TN, chọn dụng cụ và
tiến hành TN tương tự như TN hình 18.1.
Thống nhất ý kiến hoàn thành nhận xét.


- GV thông báo người ta đã tiến hành nhiều
TN khác nhau và đều rút ra nhận xét như
vậy. Yêu cầu HS ghi vở nhận xét.


ĐVĐ; Hai vật nhiễm điện khác nhau. Chúng
ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra
điều này.


- HS đọc TN1, các nhóm chọn dụng cụ
và tiến hành TN theo HD của GV.
- Đại diện các nhóm nêu hiện tượng
xảy ra trước và sau khi cọ xát + nhận
xét ý kiến của các nhóm khác:


+Trước khi cọ xát: 2 mảnh nilơng
khơng có hiện tượng gì.


+ sau khi cọ xát: 2 mảnh nilông đẩy
nhau.


- HS nêu được hai vật giống nhau
cùng là nilông cùng cọ xát vào một vật
do đó hai mảnh nilơng phải nhiễm điện
giống nhau.


- Đọc TN hình 18.2, chọn dụng cụ TN
và tiến hành TN, thảo luận kết quả: Hai
thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải
khô : đẩy nhau.



- HS các nhóm cùng thống nhất hồn
thành nhận xét tr.50.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động2: (10’) </b>
<b>TN2: PHÁT HIỆN HAI VẬT </b>
<b>NHIỄM ĐIỆN HÚT NHAU VÀ </b>
<b>MANG ĐIỆN TÍCH KHÁC LOẠI</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc TN2, chuẩn bị đồ dùng,


tiến hành thí nghiệm.


Lưu ý HS tiến hành theo các bước sau :
+ Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi
nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện
lại gần nhau xem có tương tác với nhau
không ?


+ Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa lại gần
đũa nhựa, quan xát hiện tượng xảy ra, nêu
nhận xét, giải thích ?


+ Sau đó cọ xát thanh nhựa với mảnh dạ đặt
lên mũi nhọn, thanh thuỷ tinh với mảnh lụa,
đưa lại gần quan xát hiện tượng xảy ra (có
thể cọ thanh nhựa và thanh thuỷ tinh với
cùng một mảnh dạ nếu khơng có mảnh lụa).


- Yêu cầu HS hoàn thành nhận xét tr.51 và
ghi vở.



- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tại sao em lại
cho rằng thanh thuỷ tinh và thanh nhựa
nhiễm điện khác loại ?


- HS đọc TN 2, làm TN theo nhóm, yêu
cầu thấy được hiện tượng xảy ra :


+ Đũa nhựa, thanh thuỷ tinh chưa
nhiễm điện: chưa có hiện tượng gì
(chưa tương tác với nhau).


+ Thanh thuỷ tinh nhiễm điện lại gần
thước nhựa:Thanh thuỷ tinh hút thước
nhựa.


+ Nhiễm điện cả thanh thuỷ tinh và
thước nhựa : Thanh thuỷ tinh hút thước
nhựa mạnh hơn.


<b>-</b> Qua TN 2 HS thấy được:


+ 1 vật nhiễm điện có thể hút vật khác
không nhiễm điện: hút yếu


+ 2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau
mạnh hơn.


<b>-</b> HS các nhóm thống nhất ý kiến và
chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống hoàn thành nhận xét tr.51.


<b>Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và</b>
thanh thuỷ tinh cọ xát thì chúng hút
nhau do chúng mang điện tích khác
loại.


- HS nêu được: Thanh thuỷ tinh và
thước nhựa nhiễm điện khác loại vì nếu
nhiễm điện cùng loại nó phải đẩy nhau.


- Yêu cầu HS hồn thành kết luận.


- GV thơng báo qui ước về điện tích.
- Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu hỏi c1.


<b>Hoạt độnh 3: (5’)</b>


<b> HOÀN THÀNH KẾT LUẬN VÀ</b>
<b>VẬN DỤNG HIỂU BIẾT VỀ HAI</b>
<b>LOẠI ĐIỆN TÍCH VÀ LỰC</b>
<b>TÁCDỤNG GIỮA CHÚNG </b>


- HS hoàn thành kết luận, ghi vở:


<b>*Kết luận: Có hai loại điện tích. Các</b>
vật mang điện tích cùng loại thì đẩy
nhau, mang điện tích khác loại thì hút
nhau.


- Có hai loại điện tích: Điện tích dương
(+) và điện tích âm (-).



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Thảo luận cả lớp, sau đó yêu cầu HS ghi vào
vở


lớp, vận dụng hoàn thành câu hỏi
<b>C1:</b>


Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa: Mảnh
vải và thanh nhựa đều nhiễm điện.
+ Chúng hút nhau: mảnh vải và thanh
nhựa nhiễm điện khác loại.


+ Mảnh vải mang điện tích(+): thước
nhựa mang điện tích(-).


<b>II. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO</b>
<b>NGUYÊN TỬ</b>


<b>Hoạt động4: (10’)</b>
<b>TÌM HIỂU SƠ LƯỢC VỀ CẤU </b>
<b>TẠO NGUYÊN TỬ</b>


- GV treo tranh vẽ mơ hình đơn giản của
ngun tử H18.4.


- u cầu HS đọc phần II( SGK tr51).


- GV phát bài tập đã chuẩn bị cho các nhóm,
u cầu hồn thành.



- Gọi 1 HS trình bày sơ lược về cấu tạo của
nguyên tử trên mơ hình để HS nhận biết kí
hiệu hạt nhân, êlectrôn, đếm số dấu “+” ở
hạt nhân và số dấu “-” ở các êlectrôn để
nhận biết nguyên tử trung hoà về điện. Gọi
HS khác nhận xét, GV sửa chữa nếu cần,
lưu ý HS cách sử dụng từ ngữ chính xác.
- GV thông báo thêm ngun tử có kích
thước vô cùng nhỏ bé, nếu xếp sát nhau
thành một hàng dài 1mm có khoảng 10 triệu
nguyên tử.


- HS đọc phần II SGK, thảo luận theo
nhóm hồn thành bài tập GV giao. u
cầu điền đúng các từ theo thứ tự:


1- Hạt nhân; 2- êlectrôn; 3- bằng;
4- êlectrơn.


- 1 HS lên bảng kết hợp với hình vẽ
nêu sơ lược về cấu tạo của nguyên tử


<b>III. VẬN DỤNG </b>


<b>Hoạt động 5: (5 phút)</b>
<b>VẬN DỤNG- CỦNG CỐ</b>
<b>- GV HD HS vận dụng trả lời C2, C3, C4</b>


?: Qua bài học này các em biết thêm được
những điều gì?.



- Y/c HS đọc ghi nhớ ghi vào vở


- HS trả lời câu hỏi C2, C3, C4. Tham
gia nhận xét ý kiến của các bạn.


- HS đọc ghi nhớ ghi vở.
<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


<b>-</b> Học thuộc ghi nhớ, đọc mục “có thể em chưa biết”.
<b>-</b> Vận dụng làm các bài tập 18.1 đến 18.4 SBT tr19.
<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày soạn: 15/1/2012
Ngày dạy: 17/1/2012


<i><b>Tiết 21</b></i>

<i><b>: </b></i>

<i><b>Bài 19</b></i>

<i><b>: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


- Mơ tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dịng điện thơng
qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,...


- Nêu được dòng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.


- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dịng điện và kể được tên các
nguồn điện thơng dụng là pin và acquy.


- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có


ghi trên nguồn điện.


<b>2- Kỹ năng: </b>


- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối
<b>3- Thái độ: - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.</b>


- Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


 Cả lớp: Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 (SGK), 1 ắc qui.
 Mỗi nhóm: - Một số loại pin thật (mỗi loại 1 chiếc).


<b>-</b> Một mảnh tôn ( 80mm x 80mm), 1 mảnh nhựa (130mm x 180mm), 1 mảnh len.
<b>-</b> Một bút thử điện thơng mạch(hoặc bóng đèn nêon của bút thử điện).


<b>-</b> Một bóng đèn pin có đế đèn, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b>


<b>-</b> Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?.
<b>-</b> Thế nào là vật mang điện tích dương, thế nào là vật mang điện tích âm?
<b>-</b> Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng điện?.


<b>3.Bài mới </b>


<b>- Tổ chức tình huống học tập: Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt động khi có</b>
dịng điện chạy qua. Vậy dịng điện là gì? Chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời trong bài học


hôm nay.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- GV treo tranh vẽ hình 19.1, yêu cầu HS
các nhóm quan sát, tìm hiểu sự tương tự
giữa dòng điện và dòng nước, tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống trong câu C1.


- Hướng dẫn thảo luận trên lớp, chốt lại câu
trả lời đúng.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 : Làm TN
19.1c) kiểm tra lại khi bút thử điện ngừng


<b>I. DỊNG ĐIỆN</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


<b>TÌM HIỂU DỊNG ĐIỆN LÀ GÌ?</b>
- HS quan sát hình vẽ19.1 thảo luận
nhóm, thống nhất ý kiến, để điền từ
thích hợp vào chỗ trống.


- Tham gia thảo luận, sửa chữa nếu sai
sót.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

sáng, làm thế nào để đèn lại sáng ?


- GV lưu ý HS sử dụng từ chính xác trong


khi hồn thành nhận xét (tr53).


- GV thơng báo dịng điện là gì ?


- Y/c HS nêu dấu hiệu nhận biết có dịng
điện chạy qua các thiết bị điện.


- GV thông báo : Trong thực tế có thể ta
cắm dây cắm nối từ ổ điện đến thiết bị dùng
điện nhưng khơng có dịng điện chạy qua
các thiết bị điện (khơng nhận thấy dấu hiệu
có dịng điện chạy qua) thì khơng được tự
sửa chữa nếu chưa ngắt nguồn và chưa biết
cách sử dụng để đảm bảo an tồn về điện.


nhận xét:


<i>Bóng đèn bút thử điện sáng khi có các</i>
<i>điện tích <b>dịch chuyển</b> qua nó</i>.


<b>-</b> Ghi nhận xét đúng vào vở.
<b>-</b> HS ghi vở kết luận :


 <b>Kết luận</b>: <i>Dòng điện là dịng</i>
<i>các điện tích dịch chuyển có</i>
<i>hướng.</i>


<b>-</b> HS cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết
có dịng điện chạy qua các thiết bị
điện.



<b>-</b> Lưu ý thực hiện an tồn khi sử dụng
điện.


- GV thơng báo tác dụng của nguồn điện,
nguồn điện có 2 cực là cực dương(+), cực
âm(-)


- Gọi 1 vài HS nêu ví dụ về các nguồn điện
trong thực tế.


- Gọi HS chỉ ra cực dương, cực âm trên pin
và ắc qui cụ thể.


- Mắc mạch điện đơn giản gồm pin, bóng
đèn pin, cơng tắc và dây nối (phát hiện chỗ
mạch hở, khắc phục) để đảm bảo đèn sáng.
- GV treo hình vẽ 19.3, y/c HS mắc mạch
điện trong nhóm theo hình.


- Đèn khơng sáng chứng tỏ mạch hở khơng
có dịng điện qua đèn, phải thảo luận nhóm,
phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn
sáng.


- GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, giúp
đỡ nhóm yếu.


-Sau khi các nhóm đã mắc xong mạch đảm
bảo đèn sáng, y/c các nhóm ghi bảng các


nguyên nhân mạch hở và cách khắc phục.
- Qua TN của các nhóm, GV nhận xét đánh


<b>II. NGUỒN ĐIỆN</b>


<b>Hoạt động2: (5 phút)</b>


<b>1. TÌM HIỂU CÁC NGUỒN ĐIỆN</b>
<i><b>THƯỜNG DÙNG </b></i>


- HS nắm được tác dụng của nguồn
điện, ghi vở: Nguồn điện có khả năng
cung cấp dòng điện để các dụng cụ
điện hoạt động.


Mỗi nguồn điện đều có 2 cực: Cực
dương(+), cực âm(-).


- HS nêu ví dụ về các nguồn điện trong
thực tế: Các loại pin, ắc qui, đinamô ở
xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy
phát điện….


-HS chỉ cực dương cực âm của pin, ắc
qui.


<b>Hoạt động 3: (18 phút)</b>
<b>MẮC MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN</b>
-HS mắc mạch điện theo nhóm, thảo
luận tìm ra nguyên nhân và cách khắc


phục mạch hở để đảm bảo mạch kín,
đèn sáng.


-Đại diện các nhóm điền vào bảng
nguyên nhân và cách khắc phục của
nhóm mình.


- HS nêu được cách kiểm tra, phát hiện
chỗ hở mạch chung cho toàn mạch
điện. Ghi vở.


Nguyên nhân Cách khắc phục
1- Dây tóc đèn


bị đứt.


Thay bóng đèn
khác(dây tóc
khơng đứt).
2- Đui đèn tiếp


xúc không tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

giá động viên HS.


- Gọi 1, 2 HS nêu các cách phát hiện và
kiểm tra để đảm bảo mạch kín và đèn sáng,
ghi vở.


3- Các đầu dây


tiếp xúc không
tốt.


Vặn lại các chốt
nối.


4- Dây đứt ngầm Nối lại dây hoặc
thay dây khác.
5-Pin cũ(hết


điện)


Thay pin mới.


- GV HD HS trả lời câu hỏi C4, C5, C6
- GV HD thảo luận kết quả đúng và thông
báo đó là những điều các em cần ghi nhớ
trong bài học hôm nay.


<b>III. VẬN DỤNG</b>


<b>Hoạt động 5: (5 phút)</b>
<b>CỦNG CỐ- VẬN DỤNG</b>
- HS trả lời câu hỏi C4, C5, C6.


- HS làm BT thảo luận chung toàn lớp
chữa vào vở (nếu sai) và ghi nhớ kiến
thức.


<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


<b>-</b> Học thuộc phần ghi nhớ.


<b>-</b> Làm bài tập 19.3(tr20 SBT) và trả lời lại các câu hỏi C4, C5, C6 (tr54 SGK).
<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày soạn: 5/2/2012
Ngày dạy: 7/2/2012


<i><b>Tiết 22:</b></i>

<i><b>Bài 20</b></i>

<i><b>: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b></i>
<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1- Kiến thức:</b>


- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là
vật liệu khơng cho dịng điện đi qua.


- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.


- Nêu được dòng điện trong kim loại là dịng các êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng.
<b> 2- Kỹ năng:</b>


- Mắc mạch điện đơn giản.


- Làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
<b> 3- Thái độ:</b>


- Có thói quen sử dụng điện an tồn.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>



<b>-</b> Tranh vẽ sơ H20.1 và 20.3 SGK.


<b>-</b> Mẫu vật: một số thiết bị điện: pin; ắc qui; đèn điện; quạt điện; công tắc; dây nối
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) </b>


<b>-</b> Thế nào gọi là dòng điện? Cho ví dụ?
<b>-</b> Kể tên một số nguồn điện?


<b>3.Bài mới </b>


<b> Giới thiệu bài học:</b>


- Ta đã biết thế nào là dòng điện; thế nào là nguồn điện.


- Ta tiếp tục nghiên cứu về điện? Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện?
Đó là nội dung bài học hôm nay: “Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong
kim loại”


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Y/c HS đọc mục I(tr55 SGK) trả lời:
+ Chất dẫn điện là gì?


+ Chất cách điện là gì?


- Y/c HS quan sát hình 20.1SGK tr55


nhận biết và điền từ vào chỗ trống trong
câu C1:


<b>C1: Các bộ phận dẫn điện là ....?</b>
Các bộ phận cách điện là ....?


<b>I. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT </b>
<b>CÁCH ĐIỆN </b>


<b>Hoạt động1: (20’)</b>


<b>CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH</b>
<b>ĐIỆN</b>


- HS đọc phần thông báo mục I trả lời
câu hỏi, ghi vở.


+ Chất dẫn điện là chất cho dịng điện đi
qua…


+ Chất cách điện là chất khơng cho dòng
điện đi qua….


-Quan sát H 20.1 SGK Tr. 55 và các
mẫu vật thật


C1 - Dây tóc; dây trục; lõi dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Y/c HS tìm hiểu TN hình 20.2 (SGK
tr55) để xác định xem một vật là vật dẫn


điện hay vật cách điện.


<b>-</b> GV HD HS thực hiện TN.
<b>-</b> Y/c HS trả lời câu hỏi C2, C3


<b>C2: Hãy kể tên 3 vật liệu thường dùng để</b>
làm vật dẫn điện và 3 vật liệu thường dùng
để làm vật cách điện.


dây


- HS thực hiện TN h20.2 theo nhóm với
một số vật đã chuẩn bị sẵn, ghi kết quả
vào bảng(SGK)


- 1, 2 HS trả lời câu hỏi C2, C3.
- đồng; thép; nhôm;...


- nhựa; cao su; thuỷ tinh;...
- GV thông báo : Các kim loại là các chất


dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ
các nguyên tử. Y/c HS trả lời câu hỏi C4 :
<b>C4: Nhớ lại xem trong nguyên tử hạt nào</b>
mang điện tích dương; hạt nào mang điện
tích âm?


- GV y/c HS đọc phần II.1.b) + quan sát
h20.3 nhận biết êlectrôn tự do, trả lời câu
hỏi C5



- Y/c HS quan sát h20.4 trả lời câu hỏi C6.
- Y/c HS dùng từ thích hợp điền vào chỗ
trống hồn thành kết luận.


II. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
<b>Hoạt động2: (10’)</b>


<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>


<b>-</b> 1 vài HS trả lời câu hỏi C4:


Hạt nhân mang điện tích dương,
êlectrơn mang điện tích âm.


<b>-</b> HS đọc phần II.1.b)+ quan sát h20.3
trả lời câu hỏi C5.


<b>-</b> HS quan sát h20.4 trả lời câu hỏi C6.
<b>* Kết luận:</b>


- Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch
<i><b>chuyển có hướng tạo thành dịng điện</b></i>
chạy qua nó.


<b>-</b> Thế nào là chất dẫn điện? Cho ví dụ?
<b>-</b> Thế nào là chất cách điện? Cho ví dụ?
<b>-</b> Dịng điện trong kim loại là dòng các


hạt nào?



<b>-</b> GV Y/c HS đọc ghi nhớ, ghi vào vở.
<b>-</b> HD HS trả lời câu hỏi C7, C8, C9 SGK.


<b>III. VẬN DỤNG</b>


<b>Hoạt động3: (8’)</b>
<b>CỦNG CỐ- VẬN DỤNG:</b>
<b>-</b> HS đọc ghi nhớ, ghi vào vở.
<b>-</b> Trả lời câu hỏi C7, C8, C9.


<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>
<b>-</b> Học thuộc phần ghi nhớ.


<b>-</b> Làm bài tập 20.1 đến 20.3 (SBT tr21)


<b>-</b> Đọc trước và chuẩn bị bài 21 SGK Tr. 58 “Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện”.
<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn: 12/2/2012
Ngày dạy: 14/2/2012


<i><b>Tiết 23</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b>Bài 21</b></i>

<i><b>: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức: </b>


- Nêu được quy ước về chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chuyển động của các điện
tích dương. Ở mạch ngồi, dịng điện có chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết
bị điện tới cực âm của nguồn điện.



<b>2- Kỹ năng: </b>


- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được
quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.


- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều
dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện


<b>3- Thái độ: </b>


- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. Có ý thức đảm bảo an tồn điện.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>-</b> Tranh vẽ sơ đồ mạch điện.


<b>-</b> Mẫu vật: một số thiết bị điện: pin; ắc qui; đèn điện; quạt điện
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) </b>


<b>-</b> Thế nào gọi là chất dẫn điện? Cho ví dụ?
<b>-</b> Thế nào gọi là chất cách điện? Cho ví dụ?
<b>3.Bài mới </b>


<b>Giới thiệu bài học (2 phút)</b>


- Trong thực tế các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng như yêu
cầu cần có? Họ phải căn cứ vào sơ đồ mạch điện, trong đó sử dụng một số kí hiệu để


biểu diễn các bộ phận của mạch. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng
kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>-</b>GV treo bảng ký hiệu một số bộ phận của
mạch điện y/c HS quan sát, tìm hiểu, ghi
nhớ. Lưu ý giới thiệu kĩ cách kí hiệu
nguồn điện.


<b>-</b>Y/c sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện
h19.3.


<b>-</b>Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.
<b>-</b>GV thu kết quả của một số HS.


<b>-</b>Y/c HS trong lớp nhận xét bài của bạn,
GV sửa chữa nếu cần.


<b>-</b>Y/c HS vẽ lại 1 sơ đồ khác cho mạch điện
h19.3 với vị trí các bộ phận trong sơ đồ


<b>I. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN</b>


<b>Hoạt động1: (15 phút)</b>


<b>Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện</b>
<b>và mắc mạch điện theo sơ đồ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

được thay đổi khác đi.



<b>-</b>Y/c HS mắc mạch điện theo sơ đồ đó,
kiểm tra và đóng mạch để đảm bảo đèn
sáng.


<b>-</b>GV kiểm tra, nhắc nhở những thao tác
mắc sai của HS.


<b>-</b>GV cho HS các nhóm nhận xét bài vẽ sơ
đồ mạch điện của các nhóm bạn.


- Có thể mắc lại như sau:


- HS nhận xét bài của bạn và sửa chữa
nếu có sai sót.


<b>II. CHIỀU DÒNG ĐIỆN </b>
<b>Hoạt động 2: (10 phút)</b>


<b> Xác định và biểu diễn chiều dòng điện </b>
<b>theo qui ước </b>


- Y/c HS đọc thông báo mục II trả lời câu
hỏi: Nêu qui ước chiều dòng điện?


- GV giới thiệu cách biểu diễn chiều dòng
điện trên sơ đồ.


- Y/c HS dùng mũi tên biểu diễn chiều
dòng điện trong các sơ đồ mạch điện C4.


- Y/c HS so sánh chiều qui ước của dòng
điện với chiều dịch chuyển có hướng của
các êlectrơn tự do trong dây dẫn kim
loại(C4).


- HS đọc thông báo mục II, trả lời câu hỏi
của GV.


- Ghi vở chiều qui ước của dòng điện:
*Qui ước về chiều của dòng điện: Chiều
dòng điện là chiều từ cực dương qua dây
dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của
nguồn điện.


- HS hoàn thành C4 vào vở.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng.


- HS nêu được: Chiều chuyển dịch có
hướng của các êlectrơn tự do trong kim
loại có chiều ngược với chiều qui ước của
dịng điện.


<b>III. VẬN DỤNG</b>


<b>Hoạt động 3: (10phút)</b>
<b>Củng cố- vận dụng</b>


- HS nhắc lại chiều dòng điện theo qui ước.
- Y/c HS đọc ghi nhớ, ghivào vở.



- GV treo h21.2, y/c các nhóm tìm hiểu cấu
tạo và hoạt động của chiếc đèn pin dạng
ống tròn thường dùng(C6).


- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả câu hỏi
C6.


- 1 HS nhắc lại chiều dòng điện theo qui
ước.


- 1 vài HS đọc ghi nhớ, ghi vào vở.


- Thảo luận tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
của chiếc đèn pin.


- Đại diện các nhóm đọc kết quả nghiên
cứu của nhóm mình.


- Thảo luận câu hỏi C6.
<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (3’)</b>


<b>-</b> Vẽ ký hiệu một số bộ phận của mạch điện?
<b>-</b> Học bài và làm bài tập 21.1 đến 21.3 (SBT tr22).


<b>-</b> Đọc trước và chuẩn bị bài 22 SGK Tr. 60 “Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của
dòng điện”.


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn: 19/2/2012


Ngày dạy: 21/2/2012


<i><b>Tiết 24</b></i>

<i><b>: </b></i>

<i><b>Bài 22</b></i>

<i><b>: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ</b></i>


<b>TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


<i>- </i>Nêu được dịng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.


<i>- </i>Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện.


<b>2- Kỹ năng: </b>


- Mắc mạch điện đơn giản.
<b>3- Thái độ: </b>


- Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>* Cả lớp: - 1 ắc qui 12v(hoặc 1 bộ chỉnh lưu hạ thế), 5 dây nối có vỏ bọc cách điện,</b>
1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh0,3mm, dài 150mm đến 200mm, 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ
(2cm x 5 cm)(giấy lau tay), một số cầu chì như ở mạng điện gia đình.


- Tranh vẽ sơ đồ mạch điện h22.1; h22.5.


<b>* Mỗi nhóm: 2 pin loại 1,5v với đế lắp pin, 1 bóng đèn pin, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây</b>


nối có vỏ bọc cách điện, 1 bút thử điện (tháo sẵn bóng đèn khỏi bút), 1 đèn LED.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) </b>
- Gọi 3 HS trả lời


<b>-</b> Vẽ sơ đồ mạch điện của chiếc đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dịng điện chạy
trong mạch khi cơng tắc đóng?


<b>-</b> Nêu bản chất dòng điện trong kim loại?
<b>-</b> Nêu qui ước về chiều của dòng điện?
<b>3) Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>I. TÁC DỤNG NHIỆT </b>


<b>Hoạt động1: (15 phút)</b>


<b>Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện</b>
- Hướng dẫn HS thực hiện câu <b>C1</b>


- Lớp thảo luận chung về các dụng cụ,
thiết bị do các bạn đã nêu.


- Y/c HS đọc câu hỏi C2, mắc mạch điện
theo sơ đồ, thảo luận câu trả lời.



- ĐVĐ: Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có
dịng điện chạy qua. Với một dây sắt, khi


- 1, 2 HS nêu tên một số dụng cụ, thiết bị
thường dùng được đốt nóng khi có dịng
điện chạy qua:


C1: Đèn điện dây tóc, bàn là, bếp điện, lị
sưởi….


C2: - HS hoạt động theo nhóm:


Lắp mạch điện theo sơ đồ bên H 22.1.
thảo luận nhóm, trả lời câu C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>
<b>-</b> Học thuộc phần ghi nhớ.


<b>-</b> Làm bài tập 22.1 đến 22.3(SBT tr23).


<b>-</b> Đọc trước và chuẩn bị bài 23 SGK Tr. 63 “Tác dụng từ, tác dụng hố học và tác
dụng sinh lý của dịng điện”.


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn: 26/2/2012
Ngày dạy: 28/2/2012


<i><b>Tiết 25</b></i>

<i><b>: </b></i>

<i><b>Bài 23</b></i>

<i><b>: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ</b></i>

<b>TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức:</b>


<i>- </i>Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dịng điện.


<i>- </i>Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dịng điện.


<i>- </i>Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dịng điện.
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dịng điện.
<b>2- Kỹ năng: </b>


- Mắc mạch điện đơn giản.
<b>3- Thái độ: </b>


- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>*Cả lớp:</b>


<b>-</b> 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
<b>-</b> 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V (4pin 1,5V).


<b>-</b> 1 ăcquy 12V hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 1 bình điện
phân đựng dung dịch CuSO4.


<b>-</b> 1 cơng tắc, 1 bóng đền loại 6V, 6 dây dẵn có vỏ bọc cách điện.


<b>-</b> Tranh vẽ phóng to hình 23.2 (chng điện).


<b>*Mỗi nhóm HS:</b>


- 1 nam châm điện dùng pin(3V).
- 2 pin 1,5V trong đế lắp pin.


- 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- 1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn.


- Nếu có điều kiện có thể chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 chng điện, 1 bình điện phân (nhỏ)
cho thí nghiệm hình 23.3.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) </b>


<b>-</b> Dịng điện gây ra những tác dụng gì trong các vật dẫn thông thường?
<b>3) Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài học:</b>


Cho học sinh quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương III.
GV đặt vấn đề: Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dịng
điện? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>I. TÁC DỤNG TỪ. </b>



<b>Hoạt động1: (10 phút)</b>
<b>Tìm hiểu nam châm điện</b>


- Trước hết nhớ lại tính chất từ của nam
châm đã được học ở lớp 5. Hãy cho biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Nam châm có tính chất gì?


- Khi các nam châm gần nhau, các cực
của nam châm tương tác với nhau như
thế nào?


- GV giới thiệu về nam châm điện.


- Y/c HS quan sát mạch điện H 23.1 SGK
Tr. 63 mắc mạch điện theo nhóm, khảo
sát và trả lời câu hỏi:


<b>C1: + Đưa một đầu cuộn dây lại gần các</b>
đinh sắt nhỏ; có hiện tượng gì xảy ra khi
đóng; ngắt cơng tắc?


+ Khi đưa 1 trong 2 cực của kim nam
châm lại gần đầu cuộn dây và đóng cơng
tắc, có hiện tượng gì?


+ nếu đổi đầu cuộn dây hoặc đổi cực kim
nam châm, hiện tượng xảy ra thế nào?
- GV thông báo: cuộn dây có lõi sắt có


dịng điện chạy qua là nam châm điện.
- Y/c HS hoàn thành kết luận.


- Một trong hai cực của nam châm bị hút
còn cực kia bị đẩy


-Quan sát mạch điện H 23.1 SGK Tr. 63
mắc mạch điện theo sơ đồ, khảo sát và trả
lời câu hỏi C1


C1:


+ Khi công tắc ngắt: Khơng có hiện
tượng gì.


+ Khi cơng tắc đóng: Đầu cuộn dây hút
các đinh sắt, không hút dây đồng hoặc
nhôm.


+ Khi đưa 1 cực kim nam châm lại gần
đầu cuộn dây thì cực này hoặc bị hút hoặc
bị đẩy


+ Nếu đảo đầu cuộn dây, cực của nam
châm lúc trước bị hút, nay bị đẩy và
ngược lại.


<b>*Kết luận:</b>


- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có


dịng điện chạy qua là nam châm điện.
- Nam châm điện có tính chất từ vì nó có
khả năng làm quay kim nam châm và hút
các vật bằng sắt hoặc thép.


<b>Hoạt động 2: (8 phút )</b>
<b>Tìm hiểu hoạt động của chng điện</b>
- GV mắc chng điện và cho nó hoạt


động, giới thiệu chng điện.


- Treo tranh h23.2, y/c HS chỉ những bộ
phận cơ bản của chuông điện.


- Chúng ta tìm hiểu hoạt động của
chuông điện qua phần trả lời câu hỏi C2,
C3, C4. Y/c HS cho chuông điện hoạt
động. GV lưu ý HS không để chuông kêu
kéo dài gây ồn.


- Y/C đại diện các nhóm trả lời, GV sửa
chữa nếu chưa chính xác.


- HS quan sát tranh.


- Vài HS lên bảng chỉ những bộ phận cơ
bản của chuông điện.


- Các nhóm cho chng điện hoạt động,
thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C2, C3,


C4.


<b>C2</b>:Khi đóng cơng tắc, có dòng điện
chạy qua cuộn dây : cuộn dây trở thành
nam châm điện. Cuộn dây hút miếng sắt
làm đầu gõ chuông đập vào chuông :
chuông kêu.


<b>C3</b>: Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị
hút nên rời khỏi tiếp điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- GV thông báo hoạt động của nam châm
điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện.
Đầu gõ chuông điện chuyển động làm
cho chng kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện
tác dụng cơ học của dòng điện


- Yêu cầu Hs kể một số ứng dụng trong
thực tế tác dụng này của dịng điện.


<b>C4</b>: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch
kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ
chuông lại đập vào chuông làm chuông
kêu. Mạch lại bị hở ... cứ như vậy chuông
kêu liên tiếp chừng nào cơng tắc cịn
đóng.


- Hs trả lời


<b>II. TÁC DỤNG HÓA HỌC </b>



<b>Hoạt động 3: (10 phút)</b>


<b>Tìm hiểu tác dụng hố học của dòng </b>
<b>điện </b>


- GV giới thiệu các dụng cụ TN, mắc
mạch điện hình 23.3 (chưa đóng cơng
tắc). Cho HS quan sát màu sắc ban đầu 2
thỏi than, chỉ rõ thỏi than nào được nối
với cực âm của nguồn điện. Đóng mạch
điện cho đèn sáng. Hỏi:


+Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách
điện? Vì sao em biết.


+ Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện
hay cách điện? Vì sao em biết.


- Sau vài phút ngắt công tắc, GV nhấc
thỏi than nối với cực âm của ắc quy, yêu
cầu HS nhận xét màu sắc của thỏi than so
với ban đầu.


- GV thông báo: Lớp màu đỏ nhạt đó là
kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách
khỏi dung dịch muối đồng khi có dịng
điện chạy qua chứng tỏ dịng điện có tác
dụng hố học.



- Y/C HS hoàn thành kết luận tr.
64-SGK. Gọi 1,2 HS đọc kết luận, sửa sai
nếu cần.


- GV thông báo một số ứng dụng tác
dụng hoá học của dòng điện trong thực tế
và yêu cầu HS về nhà đọc phần “ Có thể
em chưa biết” để tìm hiểu thêm.


HS làm việc cá nhân:


Theo dõi GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm hình 23.3. Nhận xét mầu sắc ban
đầu của thỏi than chì (màu đen).


HS nêu được: Than chì và dung dịch
CuSO4 đều là chất dẫn điện vì nó đều cho
dòng điện đi qua, biểu hiện là đèn sáng.
HS nhận xét: Sau khi có dịng điện chạy
qua thỏi than được nối với cực âm của
nguồn điện biến đổi màu thành màu đỏ
nhạt.


- Hoàn thành kết luận SGK tr.64, ghi vở
kết luận đúng.


* Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch
muối đồng làm cho thỏi than nối với cục
âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng.



<b>III. TÁC DỤNG SINH LÍ </b>
<b>Hoạt động 4: (5 phút) </b>


<b>Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dịng điện </b>
- GV nêu câu hỏi: Nếu sơ ý có thể bị điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

câu hỏi trên.


- GV nêu câu hỏi: Dòng điện qua cơ thể
người có lợi hay có hại? cho ví dụ chứng
tỏ điều đó.


- Nếu dịng điện của mạng điện gia đình
trực tiếp đi qua cơ thể người có hại gì?
- GV lưu ý HS: Không được tự mình
chạm vào mạng điện dân dụng và các
thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử
dụng.


- HS đọc phần III SGK, trả lời các câu
hỏi của giáo viên.


- HS nêu được: Nếu dòng điện trong
mạch điện ở gia đình nếu trực tiếp đi qua
cơ thể người có thể gây điện giật nguy
hiểm đến tính mạng con người.


<b>IV. VẬN DỤNG </b>


<b>Hoạt động 5: (5 phút)</b>


<b>Củng cố- vận dụng</b>


<b>-</b> Gọi 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ cuối
bài.


<b>-</b> Vận dụng trả lời câu hỏi C7, C8.


<b>-</b> Ghi nhớ bài học tại lớp.


<b>-</b> Cá nhân HS hoàn thành câu hỏi C7,
C8.


Yêu cầu:
<b>C7: Chọn C</b>
<b>C8: Chọn D</b>
<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ


- Đọc phần “có thể em chưa biết”


- Làm bài tập: 23.1, 23.2, 23.3, 23.4, (tr.24-SBT).
- Chuẩn bị bài tiết sau: ôn tập.


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngày soạn: 4/3/2012
Ngày dạy: 6/3/2012


<i><b>Tiết 26</b></i>

<i><b>: </b></i> <b>ÔN TẬP </b>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1- Kiến thức: </b>


- Củng cố, khắc sâu, hệ thống hoá kiến thức đã học về điện.
<b>2- Kỹ năng:</b>


- Có kỹ năng vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi và bài tập.
- Có kỹ năng phân tích các hiện tượng về điện trong thực tế.


- Sử dụng các kí hiệu vẽ được một số sơ đồ mạch điện đơn giản và lắp được mạch điện
theo sơ đồ.


- Phát triển kỹ năng tư duy tổng hợp.
<b>3- Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập.</b>
- Trung thực, hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS: </b>


- Hệ thống câu hỏi và bài tập có đáp án.
- Tranh vẽ sơ đồ nam châm điện.


- Mẫu vật: một số thiết bị điện: pin; ắc qui; đèn điện; bút thử điện; đèn điốt
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


<b>-</b> Dịng điện có những tác dụng gì?
<b>3. Bài mới:</b>



<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>I- ĐIỆN TÍCH </b></i>


<b>Hoạt động 1: (15’)</b>


<b>Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học</b>
<b>về điện.</b>


- GV nêu một số câu hỏi hướng dẫn HS
trả lời.


<b>C1: Vật mang điện tích có khả năng gì</b>
<b>C2: Có mấy loại điện tích? Đó là những</b>
loại điện tích nào? Các điện tích (hay các
vật mang điện tích) tương tác với nhau
như thế nào?


<b>C3: Trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên</b>
tử?


- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi
do GV dưa ra.


- Vật mang điện tích có khả năng hút các
vật khác.


- Có hai loại điện tích: Đó là điện tích
dương (+) và điện tích âm (-)



- Điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
- Điện tích khác dấu thì hút nhau.


- HS trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên
tử:


+ Ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang
điện tích dương.


+ Xung quanh hạt nhân có các êlectrơn
mang điện tích âm chuyển động tạo thành
lớp vỏ của nguyên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>C4: Khi nào vật nhiễm điện dương? Khi </b>
nào vật nhiễm điện âm?


trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của
hạt nhân. Do đó bình thường ngun tử
trung hồ về điện.


+ Êlectrơn có thể dịch chuyển từ nguyên
tử này sang nguyên tử khác, từ vật này
sang vật khác.


- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm
êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt
êlectrơn.


<b>II- DỊNG ĐIỆN</b>



<b>Hoạt động 2: (8’)</b>
<b>Dịng điện</b>


<b>C5: Dịng điện là gì?</b>


<b>C6: Một mạch điện kín là mạch điện như</b>
thế nào?


<b>C7: Thế nào là chất dẫn điện? Chất cách</b>
điện?


<b>C8: Người ta qui ước về chiều dòng điện</b>
như thế nào?


- Dịng điện là dịng các điện tích dịch
chuyển có hướng.


- Một mạch điện kín là mạch điện bao
gồm các thiết bị điện được nối liền với hai
cực của nguồn điện bằng dây điện.( có
dịng điện chạy trong mạch)


- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi
qua.


- Chất cách điện là chất khơng cho dịng
điện đi qua.


- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương
qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực


âm của nguồn điện.


<b>III- CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG </b>
<b>ĐIỆN</b>


<b>Hoạt động 3: (5’)</b>
<b>Các tác dụng của dịng điện</b>
<b>C9: Dịng điện có những tác dụng nào?</b> Dịng điện có những tác dụng sau:


- Tác dụng nhiệt.
- Tác dụng phát sáng.
- Tác dụng từ.


- Tác dụng hoá học.
- Tác dụng sinh lý.
<b>III. VẬN DỤNG. </b>


<b>Hoạt động 2: (10’)</b>
<b>Vận dụng- khắc sâu kiến thức:</b>
- GV đưa ra một số câu hỏi và bài tập vận


dụng để khắc sâu kiến thức cho HS.


<b>C1: Để ý thấy ở cánh quạt thơng gió, quạt</b>
điện….thường bị bám nhiều bụi bẩn? Hãy
giải thích


<b>C2: Giải thích tại sao khi cọ xát 2 vật</b>
trung hoà điện ta lại được 2 vật nhiễm
điện trái dấu?



- HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời
các câu hỏi của GV.


+Cánh quạt thông gió, quạt điện…. là
những vật bị nhiễm điện do cọ xát với
khơng khí (khi quay), do vậy bụi thường
bị hút bám vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>C3: Giải thích vì sao kim loại là vật dẫn</b>
điện tốt?


<b>C4: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1</b>
nguồn điện, 3 khoá K1 , K2 , K3 , và 2 đèn
Đ1, Đ2 sao cho nếu khi chỉ đóng K1 thì
đèn Đ1 sáng; chỉ đóng K2 thì đèn Đ2 sáng;
chỉ đóng K3 thì cả 2 đèn đều sáng.


- GV chuẩn bị một số bài tập TNKQ ra
bảng phụ gọi một số đối tượng HS lên
bảng làm, HS khác nhận xét bổ xung.
<b>C5: Kể một số ứng dụng các tác dụng của</b>
dòng điện?


……….


dương. Sau khi cọ xát, do êlectrơn có thể
dịch chuyển từ vật này sang vật khác, làm
cho một vật thiếu êlectrôn, bị nhiễm điện
dương; vật kia thừa êlectrôn, bị nhiễm


điện âm.


+ Kim loại dẫn điện tốt vì ở điều kiện
bình thường kim loại có sẵn các êlectrơn
tự do dễ dàng dịch chuyển.


- HS thảo luận nhóm tìm cách vẽ sơ đồ
mạch điện đã nêu.


- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Ôn tập, trả lời các câu hỏi trong SBT
<b>-</b> Chuẩn bị làm bài kiểm tra.


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Ngày soạn: 11/3/2012
Ngày dạy: 13/3/2012


<i><b>Tiết 27</b></i>

<i><b>: </b></i> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA


a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 25 theo PPCT ( Sau khi học xong bài ôn tập tiết
26)


b. Mục đích
- Đối với HS
- Đối với GV



II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA


- Kết hợp TNKQ và TL (50%TNKQ, 50%TL)
- HS làm bài trên lớp.


III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


* Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung PPCT


Nội dung Tổng


số tiết

thuyết


Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT
(Cấp độ
1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
LT
(Cấp độ
1, 2)
VD
(Cấp độ
3, 4)
<i>1. Sự nhiễm điện do cọ xát – Hai loại điện</i>



<i>tích (2T)</i>


2 2 1,4 0,6 20 9


<i>2. Dòng điện – Nguồn điện – Chất dẫn điện</i>
<i>và chất cách điện – Sơ đồ mạch điện –</i>
<i>Chiều dòng điện.(3T)</i>


3 3 2,1 0,9 30 12


<i>3. Các tác dụng của dòng điện (2T)</i> 2 2 1,4 0,6 20 9


Tổng 7 7 4,9 2.1 70 30


* Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra của các cấp độ


Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng<sub>số</sub> Số lượng câu Điểm số


T.số TN TL


Cấp độ
1,2
(Lý
thuyết)


1. Sự nhiễm điện do cọ xát – Hai


loại điện tích (2T) 20 2,8 ≈ 4


4


Tg: 8’


2
Tg:8’
2. Dòng điện – Nguồn điện – Chất


dẫn điện và chất cách điện – Sơ đồ
mạch điện – Chiều dòng điện.(3T)


30 4,2 ≈ 3 <sub>Tg:4’</sub>2 <sub>Tg:5’</sub>1 <sub>Tg: 9’</sub>3
3. Các tác dụng của dòng điện (2T) 20 2,8 ≈ 3 <sub>Tg: 4’</sub>2 <sub>Tg:6’</sub>1 <sub>Tg:10'</sub>2
Cấp độ


3,4
(Vận
dụng)


1. Sự nhiễm điện do cọ xát – Hai


loại điện tích (2T) 9 1,26 ≈ 1


1
Tg:7’


1
Tg:7’
2. Dòng điện – Nguồn điện – Chất


dẫn điện và chất cách điện – Sơ đồ
mạch điện – Chiều dòng điện.(3T)



12 1,68 ≈ 1 <sub>Tg:7’</sub>1 <sub>Tg:7’</sub>1
3. Các tác dụng của dòng điện (2T) 9 1,26 ≈ 1 <sub>Tg: 4’</sub>2 <sub>Tg: 4’</sub>1


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

* Ma trận


\


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Cộng


TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao


TNKQ TL TNKQ TL


<i>1. Sự nhiễm điện </i>
<i>do cọ xát – Hai </i>
<i>loại điện tích </i>
<i>(2T)</i>


1.Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
2. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai
loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
3. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân
mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích
âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử
trung hòa về điện.


4. Mô tả được một


vài hiện tượng
chứng tỏ vật bị
nhiễm điện do cọ
xát.


5. Vận dụng giải
thích được một
số hiện tượng
thực tế liên quan
tới sự nhiễm
điện do cọ xát.


<i>Số câu hỏi</i> 2 (4’)


C 1,7


1 (4’)
C2,10. 4


1 (7’)


C13.5 <i>5</i>


<i>Số điểm</i> 1 1 1 <i>3</i>


<i>2. Dòng điện – </i>
<i>Nguồn điện – </i>
<i>Chất dẫn điện và </i>
<i>chất cách điện – </i>
<i>Sơ đồ mạch điện </i>


<i>– Chiều dòng </i>
<i>điện.(3T)</i>


6. Mơ tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra
điện và nhận biết dịng điện thơng qua các biểu hiện cụ
thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt
quay,...


7. Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch
chuyển có hướng.


8. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra
dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin,
acquy.


9. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn
điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
10. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho
dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu khơng
cho dịng điện đi qua.


11. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các
êlectron tự do dịch chuyển có hướng.


12. Nêu được quy ước về chiều dòng điện.


13. Kể tên được
một số vật liệu dẫn
điện và vật liệu
cách điện thường


dùng.


14. Mắc được một mạch điện kín
gồm pin, bóng đèn, công tắc và
dây nối.


15. Vẽ được sơ đồ của mạch
điện đơn giản đã được mắc sẵn
bằng các kí hiệu đã được quy
ước.


16. Mắc được mạch điện đơn
giản theo sơ đồ đã cho.


17. Chỉ được chiều dòng điện
chạy trong mạch điện.


18. Biểu diễn được bằng mũi tên
chiều dòng điện chạy trong sơ đồ
mạch điện


<i>Số câu hỏi</i> 2 (4’)


C3,8.7;12


1(5')
C12.13


1 (7’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i>Số điểm</i> 1 2 1 <i>4</i>
<i>3. Các tác dụng của</i>


<i>dòng điện(2T)</i>


19. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hố, sinh lí
của dịng điện và nêu được biểu hiện của từng tác
dụng này.


. <sub>20. Nêu được ví dụ</sub>


cụ thể về mỗi tác
dụng của dịng điện


<i>Số câu hỏi</i> 2 (4’)


C5,6.19


1 (6’)
C11. 19


2 (4’)


C4,9.20 <i>5</i>


<i>Số điểm</i> 1 1 1 <i>3</i>


TS câu hỏi 7(18) 3(9) 4 (18’) <sub>(45’)</sub>14


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Kiểm tra : 45’</b>


Môn: Vật Lý 7


Điểm Lời thầy cô phê


<b>ĐỀ BÀI:</b>


<b>I) . TRẮC NGHIỆM</b>. ( Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau )


<b>Câu 1. </b>Trong nguyên tử bình thường thì hạt electron mang điện tích


<b>A. </b>Âm. <b>B. </b> Dương <b>C. </b> Không mang điện.


<b>Câu 2. </b>Khi đưa hai quả cầu kim loại đến gần nhau hiện tượng nào cho phép ta khảng định hai
quả cầu bị nhiễm điện cùng dấu ?


<b>A. </b>Hút nhau <b>B. </b> Đẩy nhau. <b>C. </b>Cả A và B đều đúng. <b>D. </b> Cả A và B đều
sai.


<b>Câu 3. </b>ở trạng thái bình thường thì ngun tử ?


<b>A. </b>Khơng mang điện. <b>B. </b> Mang điện tích âm


<b>C. </b> Mang cả hai loại điện trên. <b>D. </b> Mang điện tích dương.


<b>Câu 4. </b>Trong các trường hợp sau, trường hợp nào tác dụng nhiệt là vơ ích?


<b>A. </b>Bếp diện. <b>B. </b>Quạt điện <b>C. </b>Bàn là. <b>D. </b>Ấm điện.


<b>Câu 5. </b>Dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng có thể tách đồng ra khỏi dung dịch muối
đồng, chứng tỏ dịng điện có tác dụng g ì?



<b>A. </b>Tác dụng nhiệt <b>B. </b>Tác dụng hoá học <b>C. </b>Tác dụng sinh lí <b>D. </b>


Tác dụng từ


<b>Câu 6. </b>Nếu ta chạm vào dây điện trần (khơng có lớp cách điện) dịng điện sẽ truyền qua cơ thể
gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:


<b>A. </b>Tác dụng sinh lý của dịng điện <b>B. </b>Tác dụng hố học của dòng điện.


<b>C. </b>Tác dụng từ của dòng điện. <b>D. </b>Tác dụng nhiệt của dòng điện.


<b>Câu 7. </b>Dòng điện là?


<b>A. </b>Dịng các điện tích dịch chuyển có hướng. <b>B. </b>Dịng các điện tích âm chuyển động
có hướng.


<b>C. </b>Dịng các điện tích dương dịch chuyển có hướng <b>D. </b>Dịng các electoron tự do chuyển động
có hướng


<b>Câu 8. </b>Chiều dòng điện là chiều:


<b>A. </b>Từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.


<b>B.</b> Từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện.


<b>C.</b> Đi theo nhiều chiều


<b>Câu 9. </b>Chuông điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?



<b>A. </b>Tác dụng nhiệt <b>B. </b>Tác dụng sinh lí <b>C. </b>Tác dụng hố học <b>D. </b>Tác dụng
từ


<b>Câu 10. </b>Khi đưa một thước nhựa đã cọ xát với vải khô lại gần quả cầu bấc thấy quả cầu bấc bị
hút lại gần thước nhựa. Nhận xét nào sau đây là đúng?


<b>A. </b>Quả cầu bị nhiễm điện dương. <b>B. </b> Quả cầu bị nhiễm điện âm.


<b>C. </b>Thước nhựa đã bị nhiễm điện âm <b>D. </b> Hai vật nhiễm điện trái dấu.


<b>II) TỰ LUẬN:</b>


<b>Câu 11. Kể tên các tác dụng của dòng điện ? (1 điểm)</b>


<b>Câu 12. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa? (2 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Câu 14. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm: dây dẫn, 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 </b>
cơng tắc đóng? (1điểm)


<i><b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM</b></i>


I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án A B C B B A D A D D


<i><b>II) TỰ LUẬN:</b></i>


<b>Câu 11:(1 điểm) Các tác dụng của dòng điện : </b>



Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng (0,5điểm)


Tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lý. (0,5điểm)
Câu 12: (2 điểm)


Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua (0,5điểm)


VD: sắt, thép, .... (0,5điểm)


Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện chạy qua (0,5điểm)


Vd: cao su, nhựa, ... (0,5điểm)


<b>Câu 13: (1 điểm)</b>


Khi trải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc xát vào nhau cả lược nhựa và tóc đều bị
nhiễm điện. Do đó tóc bị lược hút kéo thẳng ra.


<b>Câu 14: (1 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Ngày soạn: 18/3/2012
Ngày dạy: 20/3/2012


<i><b>Tiết 28</b></i>

<i><b>: </b></i>


<i><b>Bài 24</b></i>

<i><b>: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Nêu được tác dụng của dịng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là
cường độ của nó càng lớn.


- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu là A).
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
<b>3. Thái độ: </b>


- Trung trực, hứng thú học tập bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị của GV và của HS:</b>
<b>*Cả lớp: </b>


<b>-</b> 2 pin (1,5V), 1 bóng đèn pin, 1 biến trở, 1 ampekế to dùng cho TN chứng minh, 1
vôn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 cơng tắc.


<b>-</b> Hình 24.2, hình24.3 phóng to.
<b>*Các nhóm:</b>


- 2 pin, 1 ampekế, 1 cơng tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài học:</b>


Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu


khác nhau tuỳ thuộc vào cường độ dòng điện. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cường độ
dịng điện qua bài học hơm nay.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>I. CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN </b>
<b>Hoạt động1: (10 phút)</b>


<b>TÌM HIỂU VỀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG </b>
<b>ĐIỆN VÀ ĐƠN VỊ ĐO CƯỜNG ĐỘ </b>
<b>DÒNG ĐIỆN </b>


- GV giới thiệu mạch điện TN hình 24.1.
Thơng báo với HS: ampe kế là dụng cụ đo
cường độ dòng điện để cho biết dòng điện
mạnh hay yếu, biến trở là dụng cụ để thay
đổi cường độ dòng điện trong mạch.


- GV làm lại TN, dịch chuyển con chạy của
biến trở để thay đổi độ sáng của bóng đèn.
Yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe kế
tương ứng khi đèn sáng mạnh, yếu để hoàn
thành nhận xét (chưa yêu cầu HS đọc số
chỉ của ampekế).


- Gọi 1, 2 HS đọc nhận xét : GV sửa cách


- HS quan sát số chỉ của ampe kế tương
ứng với khi bóng đèn sáng mạnh, yếu để
hoàn thành nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

dùng câu từ của HS và chốt lại nhận xét
đúng.


- GV thơng báo về cường độ dịng điện, kí
hiệu và đơn vị cường độ dịng điện.


Lưu ý HS viết kí hiệu, đơn vị đúng


chỉ của ampekế càng lớn.


- HS lắng nghe và ghi vào vở kí hiệu
cường độ dịng điện I và đơn vị đo là
ampe (kí hiệu là A).


<b>II. AMPE KẾ </b>


<b>Hoạt động 2: (7 phút)</b>
<b>TÌM HIỂU VỀ AMPE KẾ </b>
- GV nhắc lại HS ghi vở : ampekế là dụng


cụ dùng để do cường độ dòng điện.
<b>-</b> Hướng dẫn HS tìm hiểu ampekế :
+ Nhận biết : GV đưa ra 2 đồng hồ đo điện
giống nhau ampe kế và vôn kế. Giới thiệu :
Đây là ampekế và một dụng cụ đo điện
trông bề ngoài rất giống với ampekế. Điểm
nào trên mặt đồng hồ đo giúp chúng ta
phân biệt ampe kế với dụng cụ đo khác.
+ u cầu các nhóm, tìm hiểu về GHĐ,


ĐCNN của ampe kế của nhóm mình và tìm
hiểu một số đặc điểm của ampe kế theo
trình tự mục b,c,d. của câu C1


- Điều khiển thảo luận các nội dung mục a,
b, c, d,: chốt lại kết quả đúng.


- HS ghi vở ampe kế là dụng cụ dùng để
đo cường độ dòng điện.


- HS quan sát mặt ampe kế để nêu được
đặc điểm phân biệt ampe kế với dụng cụ
đo điện khác. (Trên mặt ampe kế có ghi
A hoặc mA)


- HS hoạt động theo nhóm, tìm hiểu một
số đặc điểm của ampe kế.


- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày các nội
dung mục a, b, c, d, đã thảo luận trong
nhóm và nêu nhận xét các ý kiến của các
nhóm khác trong lớp. Yêu cầu nêu
được :


a- Hình 24.2a:


GHĐ : 100mA ; ĐCNN : 10mA
Hình 24.2b :


GHĐ :6A; ĐCNN :0,5A



b- Ampe kế hình 24.2a,b dùng kim chỉ.
Ampe kế hình 25.2c hiện số.


c- Ampekế có hai chốt nối dây dẫn: chốt
dương (+) , chốt âm (-).


d- HS nhận biết được các chốt nối của
ampe kế cụ thể của nhóm mình.


<b>III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN</b>
<b>Hoạt động 3: (18 phút)</b>


<b>Mắc Ampe kế để xác định cường độ </b>
<b>dòng điện </b>


- GV giới thiệu ampe kế trong sơ đồ mạch
điện, bổ sung thêm kí hiệu cho chốt (+),
chốt (-) của ampe kế.


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình
24.3, chỉ rõ chốt (+) , chốt (-) của ampekế
trên sơ đồ mạch điện.


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.


- Vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- GV treo bảng số liệu h 24.4, hãy cho biết
ampekế của nhóm em có thể dùng để đo


cường độ dòng điện qua dụng cụ nào? Tại
sao?


- GV lưu ý HS khi dùng ampe kế để đo
cường độ dòng điện qua dụng cụ dùng điện
nào ta phải chọn ampe kế có GHĐ phù
hợp, nhưng trong các ampe kế đó ampe kế
có ĐCNN càng nhỏ, độ chính xác của kết
quả đo càng cao.


- yêu cầu các nhóm mắc mạch điện hình
24.3 (chưa đóng cơng tắc). GV để ampe kế
của 1, 2 nhóm kim ampe kế chưa điều
chỉnh về vạch số 0.


- GV kiểm tra mạch mắc của các nhóm.
Lưu ý HS mắc đúng đảm bảo chốt (+)
được mắc với cực (+) của nguồn, không
được mắc trực tiếp chốt (+), chốt (-) của
ampekế với hai cực của nguồn điện, nhắc
nhở sai sót của HS khi chưa điều chỉnh kim
ampe kế về vạch số 0, sau đó cho các nhóm
đóng cơng tắc.


- Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ
dòng điện trong mạch điện, ta cần phải
chọn ampe kế, mắc ampe kế vào trong
mạch điện như thế nào?


- Đặt mắt đọc kết quả đo như thế nào để


kết quả chính xác?


- GV chốt lại một số điểm lưu ý khi sử
dụng ampe kế.


- Yêu cầu HS các nhóm mắc thêm 1 pin
cho nguồn điện và tiến hành tương tự để đo
cường độ dòng điện trong mạch trong
trường hợp này, quan sát độ sáng của đèn,
hoàn thành mục 6 và trả lời câu hỏi C2.
- Hướng dẵn HS thảo luận: rút ra nhận xét.


- HS dựa vào bảng số liệu và GHĐ của
ampe kế nhóm mình để trả lời câu hỏi
của GV.


- Mắc mạch hình 24.3 (với nguồn điện 1
pin ) theo nhóm.


- Khi GV đã kiểm tra mạch đúng, đóng
cơng tắc và đọc số chỉ của ampe kế, ghi
kết quả vào SBT.


- Tự ghi vào vở những điểm cần lưu ý
khi sử dụng ampe kế đo cường độ dịng
điện.


+ chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với
giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh để kim của ampe kế


chỉ đúng vạch số 0.


+ Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho
chốt (+) của ampe kế với cực (+) của
nguồn điện.


+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho
kim che khuất ảnh của nó trong gương.
- Các nhóm tiến hành TN với nguồn 2
pin, quan sát, nhận xét hoàn thành mục 6
và câu hỏi C2.


<b>* Nhận xét : Dòng điện qua đèn có</b>
cường độ lớn thì đèn sáng mạnh hơn
hoặc dịng điện qua đèn có cường độ nhỏ
thì đèn sáng yếu hơn.


<b>III. VẬN DỤNG</b>


<b>Hoạt động 4: (8 phút)</b>
<b>Củng cố- vận dụng </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần ghi
nhớ trong tiết học.


- Vận dụng trả lời C3, C4, C5. Với C4, GV
nên viết lên bảng thành 2 cột: 1 cột là GHĐ


- Nhớ tại lớp các điểm cần ghi nhớ như
trong phần ghi nhớ SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

của một số am pe kế, 1 cột là giá trị cần đo
cho HS dùng gạch nối để chọn.


- Hướng dẫn thảo luận câu hỏi C3, C4, C5
chốt lại câu trả lời đúng để HS ghi vào
phần trả lời vào vở.


- Còn thời gian cho HS đọc phần “Có thể
em chưa biết”.


<b>Câu C3:</b>


a) 175mA b) 380mA
c) 1,250A d) 0,280A
<b>Câu C4: 2- a; 3- b; 4- c.</b>
<b>Câu 5: Chọn a</b>


- HS chữa bài nếu sai.


- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Ôn tập, trả lời các câu hỏi trong SBT
<b>-</b> Chuẩn bị làm bài kiểm tra.


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn: 25/3/2012
Ngày dạy: 27/3/2012



<i><b>Tiết 29:</b></i>



<i><b>Bài 25</b></i>

<i><b>: HIỆU ĐIỆN THẾ</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.


- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (cịn mới) có giá
trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.


- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V).
2. Kỹ năng:


- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một
mạch điện hở


3. Thái độ:


<b>- Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.</b>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>Cả lớp: * 1 số loại pin và 1 ắcquy hoạc tranh phóng to các loại pin, ắcquy trên đó có</b>
ghi số vôn.


* 1 đồng hồ vạn năng hoặc tranh phóng to hình 25.2, hình 25.3.
<b>Các nhóm :</b>



* 2 pin (1,5V), 1 vơn kế GHĐ 3V trở lên, 1 bóng đèn pin, 1 ampekế, 1 cơng tắc, 7 đoạn
dây nối có vỏ bọc cách điện.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


- Nêu các tác dụng của nguồn điện?
<b>3. Bài mới:</b>


TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>I- Hiệu điện thế:</b>


<b>Hoạt động 1: (7phút)</b>


<b>Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị </b>
<b>hiệu điện thế </b>


- GV thông báo : Giữa hai cực nguồn điện
có một hiệu điện thế.


- GV thơng báo kí hiệu và đơn vị đo hiệu
điện thế. Lưu ý HS cách viết kí hiệu đơn vị
đúng.


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C1 dựa
vào các loại pin và ắcquy cụ thể (chỉ quan
tâm đến số vôn).



- GV có thể thơng báo cho HS : giữa hai lỗ
của ổ lấy điện trong nhà là 220V.


- GV giới thiệu thêm ở các dụng cụ như ổn
áp, máy biến thế cịn có các ổ lấy điện ghi
220V, 110V, 12V, 9V...


- HS ghi vở kí hiệu U và đơn vị đo hiệu
điện thế là vơn (kí hiệu V).


- HS quan sát pin và ắcquy cụ thể hoàn
thành câu C1 vào vở :


+ Pin trịn: 1,5V


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>II – Vơn kế: </b>


<b>Hoạt động 3: ( 7 phút)</b>
<b>Tìm hiểu vơn kế </b>


- GV thông báo : vôn kế là dụng cụ dùng để
đo hiệu điện thế. Ta sẽ cùng tìm hiểu về
cách nhận biết vơn kế và đặc điểm của vôn
kế.


- GV giới thiệu trong bộ đồ dùng của các
nhóm có một ampe kế ta đã biết đặc điểm
của nó từ tiết trước và một vôn kế. Hãy quan
sát vôn kế và cho biết đặc điểm để nhận biết


vôn kế với các đồng hồ đo điện khác và đặc
điểm của nó theo các bước như tìm hiểu
ampe kế ở bài trước.


- Yêu cầu HS nêu GHĐ và ĐCNNH của một
số vơn kế ở hình 25.2 (a,b). Nêu cách xác
định.


- Hãy cho biết vơn kế ở hình 25.2 vơn kế
nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?


- HS ghi vở: Vôn kế là dụng cụ dùng
để đo hiệu điện thế.


- Từng HS quan sát vơn kế của nhóm
mình, tìm hiểu các nhận biết và đặc
điểm của vôn kế. Yêu cầu nêu được:
+ Trên mặt vơn kế có ghi chữ V.


+ Có hai chốt nối dây: chốt (+) và chốt
(-).


+ Chốt điều chỉnh kim của vôn kế về
vạch số 0.


- HS xác định GHĐ và ĐCNN của vơn
kế ở nhóm mình.


- Hồn thành bảng 1 vào vở
+ Vơn kế hình 25.2a:



GHĐ: 20V; ĐCNN: 2,5V
+ Vơn kế hình 25.2b:
GHĐ: 300V; ĐCNN: 25V


+ Vơn kế hình 25.2a,b dùng kim.
+ Vơn kế hình 25.2c hiện số


<b> </b> <b>III- Đo hiệu điện thế</b>


<b>Hoạt động 4: (18 phút)</b>
<b>Đo hiệu điện thế giữa hai cực của </b>
<b>nguồn điện khi mạch điện hở </b>
GV nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch


điện


- GV treo hình 25.3. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ
mạch điện hình 25.3 (ghi rõ chốt nối của
vơn kế).


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS
khác nêu nhận xét.


- GV sữa chữa nếu cần. Lưu ý chốt (+) của
vôn kế nối với cực (+) của nguồn và (-) của
vôn kế nối với cực (-) của nguồn.


- Với nguồn điện là 1 pin như hính vẽ, vơn
kế của nhóm em có thích hợp để đo hiệu


điện thế giữa hai của nguồn điện không? Tại
sao?


- HS quan sát hình 25.3, dùng kí hiệu
vẽ sơ đồ mạch điện (với K mở).


- Nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng
(HS có thể vẽ nhầm mắc vơn kế nối
tiếp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Yêu cầu các nhóm kiểm tra xem kim của
vôn kế đã chỉ đúng vạch số 0 chưa (điều
chỉnh nếu cần) sau đó mắc mạch điện hình
25.3. Lưu ý mắc đúng chốt vôn kế vào mạch
điện, công tắc ngắt (mạch hở)


- Yêu cầu HS đọc và ghi số chỉ của vôn kế
vào bảng 2.


- Thay nguồn điện 2 pin, làm tương tự để
đọc kết quả số chỉ vôn kế rút ra kết luận tứ
bảng kết quả đo.


- Thảo luận toàn lớp rút ra kết luận đúng.
- GV giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng
hồ vạn năng ở chức năng đo hiệu điện thế.


- HS làm việc theo nhóm, kiểm tra vị
trí kim của vơn kế ban đầu (điều chỉnh
nếu cần) và mắc mạch điện theo hình


25.3 (với cơng tắc ngắt).


- Ghi số chỉ vơn kế vào bảng hai và rút
ra kết luận.


<b>* Kết luận: Số chỉ của vôn kế bằng số</b>
vôn ghi trên vỏ nguồn điện.


<b>III. Vận Dụng</b>


<b>Hoạt động5: (8 phút)</b>
<b>Củng cố – vận dụng </b>


- Yêu cầu HS trình bày những điểm cần ghi
nhớ trong bài.


- Vân dụng : Cá nhân HS hoàn thành câu
C4, C5, C6.


- Với câu hỏi C4 gọi 2 HS lên bảng : HS 1
hoàn thành câu a, b. HS 2 hoàn thành câu c,
d.


- Với câu hỏi C6, GV cũng có thể viết lên
bảng theo 2 cột : cột 1- nguồn điện ; cột
2-GHĐ của vôn kế để HS dùng gạch nối chọn
phương án thích hợp.


- GV kiểm tra SBT của một số HS trong lớp,
nhận xét cho điểm HS



- HS nêu được những điểm cần ghi nhớ
như phần đóng khung cuối bài và ghi
nhớ tại lớp.


- Hoàn thành câu C4, C5, C6 vào SBT,
tham gia nêu nhận xét về bài của các
bạn trên bảng.


<b>Câu C4:</b>


a, 2500 mV b, 6000V
c, 0,110kV d, 1,200V
<b>Câu C5:</b>


a, Vơn kế- trên mặt đồng hồ kí hiệu chữ
V


b, GHĐ: 45V; ĐCNN: 1V
c, Ở vị trí 1 vơn kế chỉ: 3V
d, Ở vị trí 2 vơn kế chỉ : 42V
Câu C6: 1-c; 2-a 3-b


<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>
<b>-</b> Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
<b>-</b> Làm bài tập: 1, 2, 5 SBT.


<b>-</b> Đọc trước và chuẩn bị bài 26 SGK Tr. 72 “HĐT giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Ngày soạn: 1/4/2012
Ngày dạy: 3/4/2012


<i><b>Tiết 30:</b></i>

<b>Bài 26</b>

<b>: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU </b>
<b>DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:


<i>- </i>Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dịng điện chạy qua bóng
đèn.


- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với
hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.


<b> 2. Kỹ năng: </b>


- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.


3. Thái độ:


* Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các
thiết bị điện.


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>Cả lớp : </b>


* Bảng phụ ghi sẵn bảng 1 : Để ghi kết quả thí nghiệm cho các nhóm.
Kết quả đo



Loại mạch điện


Số chỉ của vơn kế (V) Số chỉ của ampe kế(A)
Nhóm


1


Nhóm
2


Nhóm
3


Nhóm
1


Nhóm
2


Nhóm
3
Nguồn điện


1 pin


Mạch hở
Mạch kín
Nguồn điện



2 pin


Mạch kín
* Bảng phụ chép câu hỏi C8
* Tranh phóng to hình 26.1
<b>Các nhóm :</b>


* 2 pin (1,5V); 1 vơn kế, 1 ampe kế ( GHĐ phù hợp )


* 1 bóng đèn pin, 1 cơng tắc ; 7 dây nối có vỏ bọc cách điện
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Tổ chức tình huống học tập : (5')</b>


GV đưa ra một bóng đèn dây tóc trên có ghi hiệu điện thế định mức (220V), gọi một HS
đọc số ghi trên bóng đèn.Hỏi : Em có biết ý nghĩa của con số này là như thế nào không?
(GV không cần sửa câu trả lời của HS)


Trên các dụng cụ dùng điện thường có ghi số vơn. Liệu ý nghĩa con số này có như bạn
vừa trả lời khơng, ta sẽ đi tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.</b>


<b>Hoạt động 1:(5 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mắc
mạch thí nghiệm 1 (bóng đèn chưa được
mắc vào mạch), quan sát số chỉ của vôn
kế và trả lời câu hỏi C1.


- Hướng dẫn thảo luận câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS các nhóm thực hiện thí
nghiệm 2 (bóng đèn được mắc vào mạch
điện).


- GV kiểm tra hỗ trợ các nhóm yếu,
kiểm tra xem HS các nhóm mắc vơn kế
đúng chưa mới cho thực hiện việc đo
hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi
cơng tắc đóng. Khi có kết quả, đại diện
các nhóm lên điền kết quả vào bảng kết
quả của nhóm mình.


- Hướng dẵn HS thảo luận dựa vào bảng
kết quả để hoàn thành câu C3.


- Yêu cầu HS đọc phần thông tin
tr.73-SGKvà trả lời câu hỏi:


- Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các
dụng cụ dùng điện?


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vận dụng


giải thích C4.


- HS làm việc theo nhóm trả lời câu C1.
<b>Hoạt động 2:(15 phút)</b>


<b>Đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn khi bóng</b>
<b>đèn được mắc vào mạch điện </b>


- HS các nhóm, tích cực làm TN 2. Bạn thư
ký ghi kết quả thí nghiệm và đưa ra thảo
luận chung cả nhóm về câu C2.


- HS trả lời câu hỏi C3
- Ghi kết quả đúng vào vở:


- Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
bằng khơng thì khơng có dịng điện chạy
qua đèn.


- Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
càng lớn (nhỏ) thì dịng điện chạy qua đèn
có cường độ càng lớn (nhỏ).


- Đọc phần thông tin (tr.73) trả lời được: số
vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là các
giá trị hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ
dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi
được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu C4.Yêu
cầu nêu được : Đèn ghi 2,5V. Phải mắc đèn


này vào hiệu điện thế 2,5V để nó khơng bị
hỏng .


<b>II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự </b>
<b>chênh lệch mức nước</b>


<b>Hoạt động 3: (5 phút)</b>


<b>Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế </b>
<b>và sự chênh lệch mức nước </b>


-u cầu HS làm việc theo nhóm hồn
thanh C5.


- Hướng dẵn các nhóm thảo luận câu trả
lời C5.


- Các nhóm thảo luận trả lời C5, tham gia
thảo luận trên lớp câu trả lời, cá nhân HS
chữa vào vở nếu sai.


C5:


a- Khi có sự chênh lệch mực nước giữa
hai điểm A và B thì có dòng nước chảy từ
A đến B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

c- Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch
<i><b>mức nước tương tự như hiệu điện thế tạo </b></i>
ra dòng điện.



<b>III. Vận dụng</b>


<b>Hoạt động 4: (8 phút)</b>
<b>Vân dụng – ghi nhớ </b>


- Gọi 1 HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài,
Hs khác lắng nghe ghi nhớ.


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 HS
hồn thành C6, C8.


- GV gọi 1 HS lên trả lời câu C8 trên
bảng.


- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- GV nhấn mạnh điểm cần lu ý để đảm
bảo an toàn và bền lâu khi sử dụng các
thiết bị điện.


- Ghi nhớ tại lớp những điểm cần ghi nhớ
trong bài.


- Hoạt động nhóm, thảo luận câu C6, C8.
Câu C6: chọn C


Câu C8: Chọn C


- HS đọc phần “có thể em chưa biết”



- HS lắng nghe và ghi nhớ những điểm lưu
ý khi sử dụng thiết bị điện.


<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Trả lời C7, làm bài tập 26.1, 26.2, 26.3 (tr27-SGK).


- Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành:Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn
mạch nối tiếp (tr78-SGK), hoàn thành phần 1 ở nhà.


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn: 8/4/2012
Ngày dạy: 12/4/2012


<i><b>Tiết 31: </b></i> <b>Bài 27</b>

<b>:</b>

THỰC HÀNH:


<b>ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆNVÀ HIỆU ĐIỆN THẾ </b>
<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.
<b>3. Thái độ: </b>


Hứng thú học tập bộ mơn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống.


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b> GV và các nhóm: Một nguồn điện 2 pin (1,5V). 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau. 1 </b>
vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp. 1 cơng tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
Mỗi HS chuẩn bị 1 mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài.


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5')</b>


- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 cơng tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế dùng để đo
CĐDĐ qua bóng đèn, 1 vơnkế đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn?


- Khi sử dụng ampe kế để đo CĐDĐ qua bóng đèn, phải chọn ampe kế và mắc vào
mạch điện như thế nào? Tương tự, khi sử dụng vôn kế?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Tổ chức tình huống học tập:(2')</b>


GV mắc một mạch địên như hình 27.1a và giới thiệu với HS đó là mạch điện gồm hai
bóng đèn mắc nối tiếp.ĐVĐ: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch
mắc nối tiếp có đặc điểm gì?


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>
<b>1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn </b>


<b>Hoạt động 1: (10 phút)</b>
<b>Mắc nối tiếp hai bóng đèn </b>


- Yêu cầu HS quan sát hình27.1a và hình


27.1b để nhận biết hai bóng đèn mắc nối tiếp
từ đó cho biết trong mạch điện này, ampe kế
và công tắc được mắc thề nào với các bộ
phận khác?


- Yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc
mạch hình 27.1a theo nhóm, sau đó vẽ sơ đồ
mạch điện vào vở.


- GV kiểm tra các nhóm mắc mạch, hỗ trợ
nhóm yếu.


- Gọi đại diện 1,2 nhóm lên vẽ sơ đồ mạch
điện hình 27.1a vào mẫu báo cáo thực hành.
(GV lưu ý HS các bộ phận được mắc liên
tiếp không nhất thiết phải đúng thứ tự như
SGK).


<b>1- Mắc nối tiếp hai bóng đèn: </b>


- HS quan sát hình 27.1a và 27.1b trả
lời câu hỏi của GV. Yêu cầu thấy được
ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp
trong mạch với các bộ phận khác.
- Mắc mạch điện theo nhóm, vẽ sơ đồ
mạch điện vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn </b>


<b>mạch nối tiếp: </b>


<b>Hoạt động2:(10 phút)</b>


<b>Đo cường độ dònh điện với đoạn mạch </b>
<b>nối tiếp </b>


- GV yêu cầu HS mắc ampe kế ở vị trí,
đóng cơng tắc 3 lần, ghi lại 3 số chỉ I’1,
I”1 và I’’’1 của ampe kế và tính giá trị
trung bình I1= ghi kết quả vào giá trị I1
trong báo cáo thực hành.


- Tương tự như vậy mắc ampe kế ở vị trí
2,3 đo cường độ dòng điện.


- GV theo dõi hoạt động của các nhóm để
nhắc nhở và sửa sai cho HS .


- GV kẻ bảng 1 trong mẫu báo cáo thí
nghiệm lên bảng, gọi một số nhóm lên
điền kết quả vào bảng 1.


- Hướng dẫn HS thảo luận chung để có
nhận xét đúng, yêu cầu HS sửa vào vở
nếu sai.


<b>2- Đo cường độ dòng điện đối với đoạn </b>
<b>mạch nối tiếp: </b>



- HS trong nhóm phân cơng cụ thể mỗi bạn
trong nhóm thực hiện 1 cơng việc: HS 1
mắc mạch điện, HS2 thực hiện đo và tính
kết quả I1, HS 3 đo I2, HS 4 đo I3. Sau đó cả
nhóm dựa vào bảng kết quả thu được để
thảo luận, hoàn thành nhận xét phần hai
trong báo cáo thực hành.


- Đại diện một số nhóm lên ghi kết quả trên
bảng.


- Yêu cầu rút ra nhận xét: Trong đoạn
mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện
bằng nhau tại các vị trí khác nhau của
mạch.


<b>3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch </b>
<b>nối tiếp: </b>


<b>Hoạt động 3:(10 phút)</b>


<b>Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối </b>
<b>tiếp </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 cho
biết vơn kế trong vẽ sơ đồ mạch điện
tương tự hình 27.2 đo hiệu điện thế giữa
hai đầu của bóng đèn nào?


- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương tự hình


27.2, trong đó vơn kế đo hiệu điện thế
giữa hai đầu đèn 2 vào báo cáo thực
hành, lưu ý chỉ rõ chốt nối vôn kế .
- Gọi 1, 2 HS lên vẽ trên bảng, gọi HS
khác nhận xét .


- Yêu cầu HS mắc mạch điện đo hiệu
điện thế U1 , U2 , UMN.


- GV theo dõi nhắc nhở tương tự như
hoạt động 3.


<b>3- Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch </b>
<b>nối tiếp: </b>


- HS quan sát hình 27.2 để thấy được vôn
kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm 1 và 2,
đó là hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1.
- Vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo
thực hành.


- 1, 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ , HS khác nêu
nhận xét và sửa chữa nếu vẽ sai.


- HS trong nhóm phân công việc cho từng
bạn, mắc mạch điện và đo hiệu điện thế,
ghi lại kết quả và báo cáo thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- GV có thể gọi HS số 1, HS số 2, HS số
4…của các nhóm khác nhau thực hiện


thao tác mắc vơn kế theo yêu cầu và đọc
kết quả đo. HS các nhóm khác theo dõi
để nêu nhận xét.


- Hướng dẫn thảo luận nhận xét đúng.


- HS các nhóm đã được phân công theo thứ
tự lên thực hiện thao tác nếu GV yêu cầu,
HS khác chú ý theo dõi nêu nhận xét xem
các thao tác của bạn đúng hay sai.


- Yêu cầu HS nhận xét được: Đối với đoạn
mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng
các hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn.


<b>Hoạt động 4:(8 phút)</b>


<b>Nhận xét và đánh giá công việc của hs </b>
- Yêu cầu HS nêu các đặc điểm về hiệu


điện thế và cường độ đòng điện trong
đoạn mạch nối tiếp.


- GV nhận xét thái độ làm việc của HS,
đánh giá kết quả.


- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành
- Yêu cầu HS làm nhanh bài 27.1 và 27.2
(tr.28-SBT ) nếu còn thời gian.



- HS ghi nhớ đặc điểm về cường độ dòng
điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối
tiếp ngay tại lớp.


- Nộp báo cáo thực hành.


- Cá nhân làm bài tập 27.1 và 27.2, tham
gia chữa bài tập cùng các bạn trong lớp.
<b>Bài 27.1: Ampe kế được mắc nối tiếp trong</b>
mạchSố chỉ của các ampe kế như nhau vì
trong mạch mắc nối tiếp,cường độ dòng
điện như nhau ở mọi điểm.


<b>Bài 27.2: Chọn b</b>
<b>4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


<b>-</b> Học bài và làm bài tập 27.3, 27.4(tr.28-SBT)


<b>-</b> Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo bài 28 vào vở (trả lời trước phần 1) (Tr.81-SGK).
<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày soạn: 15/4/2012
Ngày dạy: 19/4/2012


<b>Tiết 32:</b>

<b>Bài 28: THỰC HÀNH: </b>


<b>ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN </b>
<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>



<b>I- Mục tiêu: </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch
song song.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu
điện thế trong đoạn mạch mắc song song.


<b>3. Thái độ: </b>


- Hứng thú học tập bộ mơn, có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống .
<b>II- Chuẩn bị của GV và HS: </b>


GV và các nhóm:


* 1 nguồn điện : 2 pin (1,5V)


* 2 bóng đèn pin cùng loại như nhau.
* 1 vôn kế, 1 ampe kế có GHĐ phù hợp.


* 1 cơng tắc, 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện.


* Mỗi HS chuẩn bị sẵn một mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5')</b>


- GV trả lại cho HS bài báo cáo trước, nhận xét và đánh giá chung.
- GV gọi một HS trả lời mục 1 đã chuẩn bị trong mẫu báo cáo.


- GV dành 3 phút để HS quan sát ampe kế và vơn kế của nhóm mình, điền nốt phần e
- GV đánh giá phần chuẩn bị của HS.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Tổ chức tình huống học tập:(2')</b>


Bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp. Trong bài học hơm
nay, chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với đoạn mạch mắc song song.


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>
<b>II. Nội dung thực hành.</b>


<b>Hoạt động 1: (10 phút)</b>
<b>Tìm hiểu và mắc mạch điện song </b>
<b>song với hai bóng đèn </b>


- GV cho HS quan sát mạch điện hình 28.1a
trong SGK và mạch điện mắc cụ thể của
GV để trả lời câu hỏi: Hai điểm nào là hai
điểm nối chung của các bóng đèn?


- GV thơng báo đoạn mạch nối mỗi đèn với
hai điểm nối chung là mạch rẽ, đoạn mạch


nối hai điểm chung với nguồn điện là mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

chính. Trên mạch điện cụ thể, hãy chỉ ra :
đâu là mạch chính , đâu là mạch rẽ?


- GV yêu cầu HS mắc mạch điện hình
28.1a theo nhóm.


- GV kiểm tra mạch mắc của các nhóm,
động viên nhóm mắc nhanh, đúng. GV
giúp đỡ các nhóm yếu.


- GV yêu cầu các nhóm đóng cơng tắc:
quan sát độ sáng các bóng đèn.


- Tháo một bóng đèn, đóng cơng tắc, quan
sát độ sáng của bóng đèn cịn lại, nêu nhận
xét độ sáng của nó so với trước.


<b>* Lưu ý HS: Đây là đặc điểm khác với </b>
đoạn mạch mắc nối tiếp (khi tháo bỏ một
bóng đèn thì bóng đèn cịn lại khơng sáng ).
- Trong thực tế, như ở lớp học mặc dù ta
khơng nhìn thấy rõ cách mắc đèn, quạt điện
nhưng theo các em đèn, quạt được mắc nối
tiếp hay song song? Vì sao em biết?


- Gọi HS cho ví dụ về mạch điện mắc song
song trong thực tế.



<b>*Chuyển ý: HĐT và CĐDĐ trong mạch </b>
điện mắc song song có đặc điểm gì khác so
với đoạn mạch mắc nối tiếp?


- Mắc mạch điện theo nhóm. Sau khi
được GV kiểm tra mạch, đóng cơng tắc,
quan sát độ sáng của đèn.


- Đèn sáng như cũ


- Yêu cầu HS nêu được: đèn và quạt
điện được mắc song song vì đèn và
quạt có thể hoạt động độc lập nhau
(quạt có thể quay mà đèn tắt hay đèn có
thể sáng mà quạt khơng chạy).


Trong thực tế, ở mạch điện gia đình
thường sử dụng cách mắc mạch điện
song song.


<b>Hoạt động 2 : (8 phút)</b>
<b>Đo hiệu điện thế đối với mạch điện </b>
<b>mắc song song </b>


- Yêu cầu các nhóm HS mắc vôn kế vào
mạch điện tại các điểm yêu cầu ở phần 2
(tr.79,80) để đo HĐT tại các điểm 1 và 2,
điểm 3 và 4, điểm M và N, ghi kết quả vào
bảng 1 trong mẫu báo cáo TH.



- GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các
nhóm. Lưu ý mắc đúng chốt của vơn kế vào
mạch điện, khi kim vôn kế đứng yên mới
đọc kết quả và cách đặt mắt đọc kết quả.
- Để đo HĐT giữa hai đầu đèn 1, em phải
mắc vôn kế như thế nào với đèn 1?


- Sau đó yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết
quả bảng 1 và nhận xét của nhóm, gọi các
nhóm khác nhận xét bổ sung.


- GV chốt lại nhận xét đúng (nếu nhóm nào
kết quả chưa đúng, phải phân tích nguyên
nhân, thường do điểm tiếp xúc kém hoặc


<b>2- Đo hiệu điện thế đối với đoạn </b>
<b>mạch song song: </b>


- HS làm việc theo nhóm, mắc vơn kế
vào mạch đo HĐT U12; U34; UMN ghi
kết quả vào bảng 1 trong báo cáo TH.
Từ kết quả bảng 1, thảo luận nhóm
hồn thành nhận xét mục c) dưới bảng
1.


- Yêu cầu HS thấy được để đo hiệu điện
thế giữa 2 đầu đèn 1 (hoặc đèn 2).


- Tham gia thảo luận trên lớp về kết quả
và nhận xét về HĐT trong đoạn mạch


mắc song song. Chữa lại trong báo cáo
nếu sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

khi kim vôn kế chưa đứng yên HS đã đọc
kết quả. Nếu thấy cần thiết GV có thể đo
lại, gọi đại diện nhóm sai đọc kết quả). Y/c
HS sửa chữa nếu sai.


chung.


<b>Hoạt động 3 :(10 phút) </b>


<b>Đo cường độ dòng điện đối với mạch </b>
<b>điện song song</b>


- GV hỏi: Muốn đo CĐDĐ qua mạch rẽ 1
tức là CĐDĐ qua đèn 1 ta phải mắc ampe
kế như thế nào với đèn 1?


- HS trung bình và yếu thường lúng túng
khi mắc ampe kế để đo CĐDĐ qua đèn 1
hoặc đèn 2 vì vậy, GV có thể thao tác HD
cách mắc đơn giản nhất là:


+ Ngắt công tắc


+ Mắc ampe kế nối tiếp với đèn 1 như sau:
Tháo bỏ kẹp vào điểm 1(chốt đế đèn)(như
hình 28.1a), dùng dây kẹp đó kẹp vào một
chốt của ampe kế (lưu ý kẹp đúng chốt +, -),


dùng một dây kẹp nữa kẹp chốt còn lại của
ampe kế với điểm 1.


+ Kiểm tra lại mạch và đóng cơng tắc.
- Y/c HS tự mắc ampe kế đo CĐDĐ mạch
rẽ I2 và CĐDĐ mạch chính I.


- Từ kết quả bảng 2, hồn thành nhận xét b
cuối bảng 2.


- HD thảo luận kết quả và nhận xét, có thể
kết quả I I1+ I2 khơng lớn có thể chấp nhận
được và thơng báo cho HS nếu sử dụng
ampe kế tốt có độ chính xác cao hơn II1+ I2.


<b>3- Đo CĐDĐ đối với đoạn mạch song </b>
<b>song: </b>


- HS nêu được: Muốn đo cường độ
dòng điện I 1 ta phải mắc ampe kế nối
tiếp với đèn 1.


- Chú ý quan sát cách mắc ampe kế vào
mạch điện để thực hiện đúng.


- Mắc ampe kế đo I1, I2 và I ghi kết quả
vào bảng 2.


- Thảo luận nhóm hồn thành nhận xét.
- Đại diện nhóm đọc kết quả bảng 2 và


nhận xét của nhóm mình, nhóm khác
nhận xét và bổ xung.


<b>Nhận xét: Cường độ dịng điện trong </b>
mạch chính bằng tổng các cường độ
dòng điện mặch rẽ.


- HS chữa vào vở nếu sai.
<b>Hoạt động 4: (8 phút)</b>


<b>Củng cố</b>
- Yêu cầu HS làm bài tập 28.1 tr29 SBT,


yêu cầu HS chỉ ra 2 điểm chung nếu 2 đèn
mắc song song.


- HD thảo luận kết quả, yêu cầu HS sửa
chữa nếu sai.


- Gọi 1, 2 HS trả lời câu hỏi: Trong mạch
điện gồm 2 bóng đèn mắc song song, HĐT
và CĐDĐ có đặc điểm gì?


- Muốn đo HĐT giữa 2 đầu bóng đèn trong
mạch điện, ta phải chọn và mắc vôn kế vào
mạch điện như thế nào?


- Cá nhân HS hoàn thành bài tập
- 1, 2 HS chữa bài, HS khác nhận xét.
Bài tập 28.1: a, b, d.



- Yêu cầu HS nêu được 2 nhận xét đã
hoàn thành qua phần thực hành trong
bài.


- HS nêu được cách dùng vôn kế đo
HĐT giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch
theo các ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

+ Cách mắc vôn kế
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Làm bài tập 28.2 đến 28.5 SBT tr29.
<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn: 22/4/2012
Ngày dạy: 26/4/2012


<b>Tiết 33:</b>

<b> </b>

<b>Bài 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN </b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể
người


- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.


- Biết và thực hiện đúng một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
<b>2. Kỹ năng: </b>



- Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
<b>3. Thái độ: </b>


- Hứng thú học tập bộ môn, có ý thức thu thập thơng tin trong thực tế đời sống .
- Ln có ý thức sử dụng điện an toàn.


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS: </b>
<b>Cả lớp: </b>


* Một số loại cầu chì có số ghi ampe (A), trong đó có loại 1 A


* 1 ắcquy 6V hay 12V (nếu khơng có ắc quy có thể dùng máy chỉnh lưu hạ thế ).
* 1 bóng đèn 6V hay 12V phù hợp


* 1 công tắc, 5 đoạn day nối có vỏ bọc cách điện, 1 bút thử điện


* Chuẩn bị sẵn ra bảng phụ và phô tô bài tập cho từng nhóm có nội dung sau : Điền từ
thích hợp vào chỗ trống để hồn thành các quy tắc an toàn khi sử dụng điện :


1- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới …….
2- Phải sử dụng các dây dẫn có ……..


3- Khơng được tự mình chạm vào ……và……nếu chưa biết rõ cách sử dụng .


4- Khi có người bị điện giật thì ……. được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách
…….cơng tắc điện và gọi người cấp cứu.


<b>Các nhóm : </b>



* 2 pin (1,5V) , 1 cơng tắc, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế , 1 cầu chì loại ghi dưới hoặc
bằng 0,5A, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện


<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5')</b>


Nêu các tác dụng của địng điện. Dịng điện qua cơ thể người là có hại hay có lợi ? Nếu
dịng điện qua mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người thì có hại gì?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Tổ chức tình huống học tập:(2')</b>


<b> Có điện thật là có ích, thuận tiện nhưng nếu sử dụng điện khơng an tồn thì điện </b>
<b>có thể gây thiệt hại về người và tài sản. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn </b>
<b>điện trong tiết học hôm nay.</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GV </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>


<b>I- Dòng điện đi qua cơ thể người có </b>
<b>thể gây nguy hiểm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- GV cắm bút thử điện vào 1 trong 2 lỗ của
ỗ lấy điện để HS quan sát khi nào thì đèn
của bút thử điện sáng:


+ GV cầm bút thử điện theo hai cách: cách
1 chỉ cầm tay vào vỏ nhựa của bút thử điện,


cách hai tay cầm tiếp xúc với chốt cài bằng
kim loại của bút thử điện và thử vào cả hai
lỗ của ổ lấy điện.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.


- Nếu tay cầm bút thử điện vào đầu bên kia
của bút thử điện để cắm vào lỗ lấy điện có
được khơng ? vì sao ?


- GV có thể bổ sung hoặc sửa những ý sai
sót của HS để rút ra nhận sét: như vậy khi
sử dụng thiết bị kiểm tra cũng cần phải sử
dụng đúng kỹ thuật.


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Lắp
mạch điện hình 29.1 và thực hiện kiểm tra
theo hướng dẵn SGK (TR82) Để hoàn
thành nhận xét.


- GV hướng dẵn HS thảo luận nhận xét
đúng.


<i><b>Chuyển ý: Khi dòng điện đi qua cơ thể </b></i>
không phải trường hợp nào cũng gây nguy
hiểm. Vậy giới hạn nguy hiểm đối với dòng
điện qua cơ thể người là bao nhiêu?


- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 2
trong SGK (TR. 82)



- GV ghi bài tập BT29.2(tr30- SBT) lên
bảng, yêu cầu một HS lên bảng làm.


- GV bổ sung thêm: dịng điện có cường độ
70mA trở lên, tương ứng với hiệu điện thế
từ 40V trở lên, làm tim ngừng đập.


<i><b>Chuyển ý: Một trong những nguyên nhân </b></i>
gây hoả hoạn, ta thường thấy nói nguyên
nhân là do chập điện (hay đoản mạch). Ta
sẽ tìm hiểu về hịên tượng này.


- HS cả lớp quan sát GV làm thí nghiệm
để trả lời câu C1.


- Yêu cầu HS nêu được: bóng đèn của
bút thử điện sáng khi đưa đầu của bút
thử điện vào lỗ mắc với dây nóng của ổ
lấy điện và tay cầm phải tiếp xúc với
chốt cài bằng kim loại của bút thử điện.
- Khơng được vì thanh kim loại và
người là vật dẵn điện.Nếu cầm như vậy
dòng điện sẽ qua cơ thể và có thể nguy
hiểm đến tính mạng.


- HS làm việc theo nhóm, mắc mạch
điện hình 29.1 và kiểm tra theo hướng
dẵn SGK để hoàn thành nhận xét.
- Đại diện nhóm nêu nhận xét rút ra


được từ việc làm TN của nhóm mình.
<b>Nhận xét : Dịng điện có thể đi qua </b>
<i><b>(chạy qua) cơ thể người, khi chạm vào </b></i>
mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ
thể.


- Cá nhân HS đọc thồng thông báo và
trả lời BT29.2 vào vở.


Nhận xét bài của bạn, chữa bài nếu sai.


<b>II- Hiện tượng đoản mạch và tác</b>
<b>dụng của cầu chì:</b>


<b>Hoạt động 2 :(15 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- GV mắc mạch điện và làm TN về hiện
tượng đoản mạch như hướng dẵn SGK.Yêu
cầu HS quan sát ghi lại số chỉ của ampe kế
và trả lời câu hỏi C1.


- Yêu cầu HS nhớ lại các tác dụng của
dịng điện và thảo luận nhóm về tác hại của
hiện tượng đoản mạch.


<i><b>Chuyển ý: Để bảo vệ các thiết bị điện, </b></i>
người ta sử dụng cầu chì. Chúng ta tiếp tục
tìm hiểu và cấu tạo và tác dụng của cầu chì.
- Yêu cầu HS nhớ lại những hiểu biết về
cầu chì đã học ở lớp 5 và bài 22.



- GV làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ
hình 29.3. HS nêu hiện tượng xảy ra với
cầu chì khi xảy ra đoản mạch, trả lời câu
C3


- HS thường cho rằng khi đó đèn cháy .
Vì vậy GV mắc lại mạch điện cho HS thấy
đèn vẫn sáng.


- GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch
như vỏ bọc dây dẫn bị hở, 2 lõi dây tiếp
xúc nhau (chập điện ).


- Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì qua
quan sát hình 29.4 và cầu chì thật,nêu ý
nghĩa con số ghi trên cầu chì ? GV có thể
lấy 1 ví dụ cụ thể, trả lời câu C4


Yêu cầu HS giải thích .


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5.


- HS quan sát GV làm TN, ghi lại số chỉ
của ampe kế lớn hơn nhiều lúc bình
thường.


- Thảo luận nhóm hồn thành câu hỏi
C1 :



Khi bị đoản mạch, dịng điện trong
mạch có cường độ lớn hơn.


- Thảo luận theo nhóm về tác hại của
hiện tượng đoản mạch. Yêu cầu nêu
được những tác hại sau:


+ Gây cháy vỏ bọc dây và các bộ phận
khác tiếp xúc với nó, gây hoả hoạn.
+ Làm đứt dây tóc bóng đèn, dây trong
cách mạch điện của các dụng cụ dùng
điện … hỏng các thiết bị điện.


- HS quan sát thí nghiệm thấy được hiện
tượng xảy ra: khi đoản mạch dây chì
nóng đỏ, cháy đứt và ngắt mạch (đèn
tắt) bóng đèn được bảo vệ.


C3


- HS thấy sự cần thiết khi sử dụng cầu
chì trong mạch điện gia đình.


- HS hiểu được ý nghĩa con số ghi tên
cầu chì là dịng điện có cường độ vượt
q giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt .


Ví dụ : Cầu chì ghi 1 A có nghĩa là cầu
chì này sẽ bị đứt khi cường độ dịng
điện qua nó lớn hơn 1 A.



C4


C5: - căn cứ vào bảng cường độ dòng
điện ở bài 24 để thấy cường độ dịng
điện qua bóng đèn dây tóc vào khoảng
từ 0,1A tới 1A, vì vậy nên chọn cầu chì
có số ghi 1,2A.


<b>III- Các quy tắc an toàn khi sử dụng </b>
<b>điện: </b>


<b>Hoạt động 3 :(5 phút)</b>


<b>Tìm hiểu các quy tắc an tồn (bước </b>
<b>đầu)khi sử dụng điện </b>


- HS đọc phần III và hồn thành bài tập
điền ơ trống, hồn thành các quy tắc an


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

toàn khi sử dụng điện.


- HS thảo luận theo nhóm thành bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
trên bảng phụ.


- GV yêu cầu giải thích một số điểm trong
quy tắc an tồn đó .


1- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn


điện có hiệu điện thế đưới 40V


2- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc
cách điện .


3- Khơng được tự mình tiếp xúc với
mạng điện dân dụng và các thiết bị điện
nếu chưa biết rõ cách sử dụng.


4- Khi có người bị điện giật thì khơng
được chạm vào người đó mà cần phải
tìm cách ngắt ngay cơng tắc điện và gọi
người cầp cứu .


<b>Hoạt động 4 : (8 phút)</b>
<b>Củng cố – vận dụng </b>


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời
câu hỏi C6.


- GV chia nhóm 2 HS (1 bàn) thảo luận câu
hỏi với hình thức : Mỗi tổ thảo luận 1
trường hợp (VD: tổ 1 thảo luận trường hợp
a, tổ 2 trường hợp b ..). Viết ra giấy A2
phần khơng an tồn và biện pháp khắc
phục. Nhóm nào song trước lên dán vào
dưới trường hợp cần thảo luận của nhóm
mình lên bảng.


- Hướng dẫn thảo luận phần câu trả lời :


- 1 HS đại diện của nhóm đọc to phần trả
lời của nhóm mình. u cầu các nhóm
khác bổ sung .


+ GV đánh giá cho điểm những nhóm làm
nhanh và đúng.


- HS thảo luận theo nhóm trường hợp
được phân công.


- Tham gia nhận xét ý kiến của các
nhóm khác trên lớp.


Câu C6:


a- Khơng an tồn : Lõi dây điện có chổ
để hở, nếu vơ ý chạm phải có thể bị điện
giật hoạc có thể gây đoản mạch.


Khắc phục : Ngắt điện, dùng băng đính
cách điện bọc nhiều lớp thật kín hoạc
thay đoạn dây mới.


b- Khơng an tồn : Nắp cầu chì ghi 2A
lại nối dây chì 10A nếu có sự cố, dịng
điện trong mạch lớn hơn 2A, nhỏ hơn
10A dây chì chưa đứt khơng bảo vệ
được dụng cụ điện.


Khắc phục : dùng dây chì ghi 2A để


thay vào nắp cầu chì .


c- Khơng an tồn: Người phụ nữ đang
thay sửa bóng đèn, em nhỏ lại đóng
(hoặc ngắt) cơng tắc điện . Nếu đóng
cơng tắc điện có thể làm điện giật người
phụ nữ.


- Chân chị chị này tiếp xúc trực tiếp với
sàn nhà khơng an tồn .


Khắc phục : phải thơng báo khơng được
đóng cơng tắc điện khi đang sửa chữa
điện.


- Khi sửa chữa điện , cần đứng trên một
vật (dép cao su, ghế nhựa , gỗ…,) . để
cách điện với đất.


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Ôn tập chương 3 : điện học , trả lời phần tự kiểm tra (tr,85- SGK)
<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ngày soạn: 29/04/2012
Ngày dạy: 03/05/2012


<b>Tiết 34: Bài 30</b>



<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


* Ôn tập, củng cố lại kiến thức trong chương điện học


* Luyện tập cách vận dụng kiến thức điện vào thực tế cuộc sống, thực tế sản xuất
và trong nghiên cứu khoa học.


* Hệ thống hoá lại kiến thức của chương . Và cũng là một dịp ôn lại các kiến thức
có liên quan tới các chương đã học và các kiến thức liên quan đến các môn học khác
<b>2. Kỹ năng: </b>


*Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chơng


* Rèn kỹ năng vẽ mạch điện và biết mắc mạch điện một cách thành thạo đúng với
sơ đồ mạch điện đã vẽ.


* Rèn kỹ năng giải bài tập vật lý, chú trọng tất cả các khâu:
- Đọc và hiểu đề bài


- Tóm tắt đề bài


- Tìm cơng thức và phơng pháp giải


- Trình bày cách giải và đổi đơn vị một cách hợp lý
<b>3. Thái độ: </b>


* Giáo dục học sinh lịng u thích bộ mơn.



* Hăng hái trong học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, hăng hái
phát biểu ý kiến xây dựng bài, tham gia rút kinh nghiệm một cách nhiệt tình, hoạt động
nhóm , hoạt động cá nhân, ... một cách tích cực


<b>II- Chuẩn bị của GV và HS: </b>
<i>1). Thầy : </i>


<i>- </i>Bảng phụ hoặc giấy rô ky viết sẵn nội dung kiểm tra miệng và vào bài
<i>2). Chuẩn bị HS</i>


<i>- </i>HS chuẩn bị đề cơng ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
3. Bài mới:


<i>Trợ giúp của giáo viên</i> <i>Hoạt động của trò</i>


<b>I, Tự kiểm tra</b>


<i>Hoạt động 1 </i>(<i> </i>15<i> </i>')<i> </i>- Yêu cầu lần lợt HS
phát biểu phần tự kiểm tra của mình
theo các câu


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
I/Chọn câu trả lời đúng:


1/ Nhiêù vật sau khi cọ xát:


A. Có khả năng hút các vật khác
B. Vùa đẩy vừa hút các vật khác


C. Không hút và khơng đẩy các vật khác
D. Có khả năng đẩy các vật khác


2/ Nguồn điện gồm có:


- HS thảo luận trong nhóm, một em đai
diện cho nhóm trả lời câu hỏi và sửa lại
các phần còn sai nếu có


- Các phơng án đúng là
1/ - A


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

A. 5 cực
B. Hai cực
C. Ba cực


D. Khơng có cực nào


3/ Vật nào dưới đây là vât dẫn điện
A. Thanh gỗ khô


B. Thanh bút bi bằng nhựa
C. Một đoạn ruột bút chì
D. Thanh thuỷ tinh


4/ Trong các vật sau vật nào khơng có
Êlectron



A. Một đoạn dây thép
B. Một đoạn dây Đồng
C. Một đoạn dây Nhôm
D. Một đoạn dây Cước nhựa
5/ Chiều dòng điên là


A. Đi từ cực dương qua các vật dẫn rồi về
cực âm


B.Đi từ cực Âm qua các vật dẫn rồi về cực
dương


C. Đi từ cực âm qua các vật dẫn rồi về cực
âm


D. Đi từ cực dơng qua các vật dẫn rồi về cực
dương


6/ Dòng điện đi qua các vật dẫn đều làm cho
các vật dẫn:


A. Lạnh đi
B. Nóng lên


C. Khơng nóng và cũng khơng lạnh đi
D. Sáng lên


7/ Vật nào dưới đây có tác dụng từ
A. Một đoạn băng dính



B. Một cuộn dây dẫn


C. Một cuộn dây dẫn có dịng điện chay qua
D. Một cái pin


8/ Dịng điện khơng có tác dụng nào dưới đây
A. Làm tê liệt thần kinh


B. Làm quay kim nam châm
C. Làm nóng dây dẫn


D. Hút các mảnh giấy vụn


II/ Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp:
1/ Có hai loại điện tích là ... điện


tích ... và điện tích ... Các điện tích cùng
loại thì ... Các điện tích khác loại thì
...


2/ Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
... và các Êlectron mang điện tích ...
chuyển động ...


4/ - D
5/ - A
6/ - B
7/ - C
8/ - D



- H/s điền các từ và các cụm từ sau:
1/- Điện tích dơng và điện tích âm.
- Hút nhau


- Đẩy nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

3/ Một vật mất Êlectron thì mang điện
tích ... Một vật nhận thêm Êlectron thì
mang điện tích ...


4/ Dịng điện là dịng các ... chuyển dời
...


5/ Chất dẫn điện là chất ...
6/ Chất cách điện là chất ...
7/ Dịng điện có tác dụng ... khi đi qua
cơ thể ngời


8/ Dịng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm
quay ...


3/- Điện tích âm
- Điện tích dương


4/ - Điện tích - Có hướng
5/ Cho dịng điện đi qua


6/ Khơng cho các điện tích đi qua
7/ Tác dụng sinh lý



8/ Kim nam châm
<b>II. Vận dụng</b>


Hoạt động 2: ( 15 )
Vận dụng:


1/ Giải thích tại sao vào những ngày thơì tiết
khơ ráo, đặc biệt là những ngày hanh khơ khi
chải đầu bằng lợc nhựa thì nhiều sơi tóc bị
l-ợc nhựa hút kéo thẳng ra?


2/ Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi. Tại sao
quạt điện thổi gió mạnh sau 1 thời gian lại có
nhiều bụi bám vào cánh quạt, đặc biệt ở mép
cánh quạt chém vào khơng khí


3/ Trớc khi cọ xát có phải trong mỗi vật đều
có điện tích dơng và điện tích âm hay khơng?
Nếu có thì các điện tích dơng vàđiện tích âm
này tồn tại ở dạng hạt nào cấu tạo nên vật
4/ Tại sao trớc khi cọ xát, các vật không hút
các mẩu giấy nhỏ?


5/ Hãy kể tên 5 dụng cụ dùng nguồn điện là
pin


H/s trả lời


1/ Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược


và tóc cọ xát vào nhau. Cả hai tóc và
lược nhựa đều bị nhiễm điện do đó tóc
bị lược nhựa kéo thẳng ra


2/ khi thổi bụi trên mặ bàn, luồng gió
này thổi gió đi. Cánh quạt quay khi
chém mạnh vào khơng khí và bị nhiễm
điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụicó
ở trong khơng khí ở gần nó . Mép cánh
quạt chém vào khơng khí được cọ xát
mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất .
Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi mạnh
nhất


3/ Trước khi cọ xát trong mỗi vật đều
có điện tích dương và điện tích âm. Các
điện tích dương tồn tại ở hạt nhân của
nguyên tử. Cịn các điện tích âm tồn tại
ở dạng các Êlectron chuyển động


quanh hạt nhân


4/ Trước khi cọ xát các vật đều có các
điện tích dương và điện tích âm. Hai
loại điện tích này điện tích dương tồn
tai ở hạt nhân, điện tích âm tồn tại ở
dạng Êlectron chuyển động xung quanh
hạt nhân ( Bình thường ngun tử trung
hồ về điện)



5/ Có thể kể 5 thiết bị , dụng cụ sau:
- Đồng hồ điện tử


- Ra đi ơ


- Đồ chơi trẻ dùng điện
- Máy tính bỏ túi


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

6/ Nếu trong 1 mạch điện với dây dẫn bằng
đồng có nối xen 1 đoạn dây bằng chìthì trong
1 số trờng hợp do tác dụng nhiệt, dây dẫn có
thể nóng lê 3270<sub>. Hỏi khi đó dây chì sẽ có </sub>
hiện tuiợng gì xảy ra?


6/ Khi đó cầu chì nóng đến mức độ
nóng chảy và bị dứt. Mạch điện bị hở


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


+ Xem lại toàn bộ nội dung củ các phần ôn tập
+ Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Ngày soạn: 6/5/2012
Ngày dạy: 10/5/2012


<b>Tiết 35: </b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


<b>( Đề chung của trường )</b>


<b>Năm học 2011 - 2012</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:</b>


1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 34 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:


- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học.
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.


- GV: Biết được nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.
<b>II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận 100%</b>


<b>III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:</b>


<b>1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG </b>
<b>TRÌNH.</b>


<b>Nội dung</b> <b><sub>Tổng số</sub></b>


<b>tiết</b>


<b>Lý</b>
<b>thuyết</b>


<b>Tỉ lệ</b> <b>Trọng số bài kiểm<sub>tra</sub></b>


<b>LT</b> <b>VD</b> <b>LT</b> <b>VD</b>



1. Điện học 15 11 7,7 7,3 51,3 48,7


<b>Tổng</b> <b>15</b> <b>11</b> 7,7 7,3 51,3 48,7


<b>2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ</b>


<b>Cấp độ</b> <b>Nội dung </b>


<b>(chủ đề)</b>


<b>Trọng</b>
<b>số</b>


<b>Số lượng câu</b>


<b>Điểm số</b>


<b>T.số</b> <b>TL</b>


Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)


1. Điện
học


51,3 3,1 = 3 3(6 đ)
27’


6 đ
Cấp độ 3,4



(Vận dụng)


1. Điện
học


48,7 2,9 = 2 2(4 đ)
18’


4 đ
<b>Tổng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
<b>Tên chủ</b>


<b>đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


TL TL Cấp độ thấp<sub>TL</sub> Cấp độ cao<sub>TL</sub>


<b>Điện học</b>
<i>15 tiết</i>


1- Nêu được hai biểu hiện của
các vật đã nhiễm điện.


2- Mơ tả được thí nghiệm dùng


pin hay acquy tạo ra điện và
nhận biết dịng điện thơng qua
các biểu hiện cụ thể như đèn bút
thử điện sáng, đèn pin sáng,
quạt quay,...


3- Nêu được dịng điện là dịng
các hạt điện tích dịch chuyển có
hướng.


4- Nhận biết được vật liệu dẫn
điện là vật liệu cho dòng điện đi
qua và vật liệu cách điện là vật
liệu khơng cho dịng điện đi
qua.


5- Nêu được dòng điện trong
kim loại là dịng các êlectron tự
do dịch chuyển có hướng.


6- Nêu được quy ước về chiều
dòng điện.


7- Nêu được tác dụng của dịng
điện càng mạnh thì số chỉ của
ampe kế càng lớn, nghĩa là
cường độ của nó càng lớn;


15 - Mô tả được một vài hiện
tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện


do cọ xát.


16 - Nêu được dấu hiệu về tác
dụng lực chứng tỏ có hai loại
điện tích và nêu được đó là hai
loại điện tích gì.


17 - Nêu được sơ lược về cấu tạo
nguyên tử: hạt nhân mang điện
tích dương, các êlectron mang
điện tích âm chuyển động xung
quanh hạt nhân, nguyên tử trung
hòa về điện.


18 - Kể tên được một số vật liệu
dẫn điện và vật liệu cách điện
thường dùng.


19 - Nêu được dịng điện có tác
dụng nhiệt và biểu hiện của tác
dụng này.


20- Nêu được ví dụ cụ thể về tác
dụng nhiệt của dịng điện.


21 - Nêu được tác dụng quang
của dòng điện và biểu hiện của
tác dụng này.


22- Nêu được ví dụ cụ thể về tác



31 - Vận dụng giải thích được
một số hiện tượng thực tế liên
quan tới sự nhiễm điện do cọ
xát


32 - Mắc được một mạch điện
kín gồm pin, bóng đèn, cơng
tắc và dây nối.2


33- Vẽ được sơ đồ của mạch
điện đơn giản đã được mắc
sẵn bằng các kí hiệu đã được
quy ước.


34- Mắc được mạch điện đơn
giản theo sơ đồ đã cho.


35 - Chỉ được chiều dòng điện
chạy trong mạch điện.


36- Biểu diễn được bằng mũi
tên chiều dòng điện chạy trong
sơ đồ mạch điện


37 - Nêu và thực hiện được
một số quy tắc để đảm bảo an
toàn khi sử dụng điện.


38 - Sử dụng được ampe kế để


đo cường độ dòng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

8- Nêu được đơn vị đo cường độ
dịng điện là gì.


9- Nêu được giữa hai cực của
nguồn điện có hiệu điện thế.
10-Nêu được: khi mạch hở, hiệu
điện thế giữa hai cực của pin
hay acquy (cịn mới) có giá trị
bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi
nguồn điện này.


11- Nêu được đơn vị đo hiệu
điện thế.


12- Nêu được khi có hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn thì có
dịng điện chạy qua bóng đèn.
13- Nêu được rằng một dụng cụ
điện sẽ hoạt động bình thường
khi sử dụng nó đúng với hiệu
điện thế định mức được ghi trên
dụng cụ đó.


14- Nêu được giới hạn nguy
hiểm của hiệu điện thế và cường
độ dòng điện đối với cơ thể
người.



dụng quang của dòng điện.


23 - Nêu được tác dụng từ của
dòng điện và biểu hiện của tác
dụng này.


24- Nêu được ví dụ cụ thể về tác
dụng từ của dòng điện.


25 - Nêu được tác dụng hóa học
của dịng điện và biểu hiện của
tác dụng này.


26- Nêu được ví dụ cụ thể về tác
dụng hóa học của dịng điện
27 -Nêu được biểu hiện tác dụng
sinh lí của dịng điện.


28- Nêu được ví dụ cụ thể về tác
dụng sinh lí của dịng điện.


29 - Nêu mối quan hệ giữa các
cường độ dòng điện, các hiệu
điện thế trong đoạn mạch nối
tiếp.


30 - Nêu mối quan hệ giữa các
cường độ dòng điện, các hiệu
điện thế trong đoạn mạch song
song.



của pin hay acquy trong một
mạch điện hở


40 - Sử dụng được ampe kế để
đo cường độ dòng điện và vơn
kế để đo hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn trong mạch điện
kín.


41 - Mắc được mạch điện gồm
hai bóng đèn nối tiếp và vẽ
được sơ đồ tương ứng.


42<i> - </i>Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa các
cường độ dòng điện, các hiệu
điện thế trong đoạn mạch nối
tiếp.


43 - Mắc được mạch điện gồm
hai bóng đèn song song và vẽ
được sơ đồ tương ứng.


44 - Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa các
cường độ dòng điện, các hiệu
điện thế trong đoạn mạch mắc
song song.
<i>Số câu</i>


<i>hỏi</i>
<i>1</i>
<i>C 4.1</i>
<i>3</i>
<i>C16,18 .2</i>
<i>C19,21 .3</i>
<i>2</i>
<i>C33,C36.4</i>
<i>C37.5</i>
<i>6</i>


<i>Số điểm</i> <i>2</i> <i>4</i> <i>4</i> <i>10</i>


<b>TS câu hỏi</b> <b>1</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

K +
<b>-Kiểm tra học kì II</b>


Mơn: Vật Lý 7


Điểm Lời thầy cô phê


<b>ĐỀ BÀI:</b>


<i><b>Câu 1. (2 điểm) Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa?</b></i>


<i><b>Câu 2: (2 điểm) Có mấy loại điện tích đó là những loại điện tích nào? Hai vật nhiễm điện khi </b></i>
đặt gần nhau thì chúng tương tác với nhau như thế nào?


<i><b>Câu 3: (2 điểm) </b></i>



a/ Hãy nêu tên các tác dụng của dòng điện?


b/ Em hãy chứng tỏ tác dụng sinh lí của dịng điện đối với con người vừa có lợi, vừa có hại
<i><b>Câu4: (2 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn, 1 khóa K đóng, 1pin, dùng mũi tên chỉ </b></i>
chiều dịng điện.


<i><b>Câu 5: (2 điểm) Hãy cho biết hình bên có gì khơng an tồn điện, từ đó đề</b></i>
ra biện pháp khắc phục


<b>4. Đáp án-Biểu điểm:</b>
Câu 1: (2 điểm)


Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua. VD: sắt, thép, .... 1điểm
Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện chạy qua. Vd: cao su, nhựa, ... 1điểm
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>


Có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm 1 điểm
Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. 1 điểm
<i><b>Câu 3: (2 điểm)</b></i>


a) Các tác dụng của dòng điện


Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng


sinh lí. 1 điểm


b) Tác dụng sinh lí của dịng điện đối với con người.


- Có lợi: Trong y học người ta ứng dụng tác dụng sinh lí của dịng điện thích



hợp để chữa bệnh như: nội soi, Chụp Xquang, ... 0,5 điểm
- Có hại: Nếu sơ ý để cho dịng điện đi qua cơ thể người thì dịng điện sẽ làm


các cơ bị giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở, thần kinh bị tê liệt và có
thể gây tử vong.


0,5 điểm
<i><b>Câu4: (2 điểm) </b></i>


- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện 1 điểm


- Vẽ đúng chiều dòng điện trên hình vẽ 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>Câu 5: (2 điểm) </b></i>


Học sinh nêu được lý do không an toàn điện


Vỏ dây điện bị hở <sub>1 điểm</sub>


Nêu được biện pháp khả quan, áp dụng được


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×