Kỹ thuật sản xuất thuốc
Viên tròn
1
Mục tiêu bài học
1.
Nêu được khái niệm, phân loại thuốc viên trịn
2.
Phân tích được thành phần thuốc viên trịn
3.
Trình bày kỹ thuật sản xuất thuốc viên tròn
4.
Phương ph áp bồ i dần
Phương p háp c hia viên
Nêu tiêu chuẩn chất lượng thuốc viên tròn
2
Tài liệu học tập
-Bộ môn Công Nghiệp Dược (2009), “Kỹ thuật
sản xuất dược phẩm”, tập 3, tr. 90-103.
Tài liệu tham khảo
-Bộ mơn bào chế (2008), “Viên trịn”, Kỹ thuật bào chế và sinh dược học các
dạng thuốc, tập 2, tr. 195-203.
-DĐVN IV (2010), Phụ lục thuốc hoàn.
3
Nội dung
I. Đại cương.
II. Thành phần.
III. Kỹ thuật sản xuất.
4
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa.
2. Phân loại.
3. Ưu, nhược điểm.
5
1. Định nghĩa
Viên tròn là dạng thuốc ở thể rắn, hình c ầu, được bào chế chủ yếu từ bột thuốc và tá dược dính hoặc có thêm
các tá dược thích hợp, có khối lượng theo quy định, thường dùng theo đường uống
Dược điển VN IV, 2010, thuốc hoàn:
Thuốc hoàn là dạng thuốc rắn, hình cầu mềm hoặc cứng, khối lượng có thể thay đổi thường từ 4 đến
12 g. Thành phần của hoàn gồm các bột mịn dược liệu hoặc dịch chiết dược liệu, các chất dính hoặc các
tá dược thích hợp. Dùng để uống, nhai hoặc ngậm.
6
2. Phân loại
Theo ng uồn gốc
-
Viên tròn tây y: thành phần là các hóa dược.
-
Viên trịn đơng y (thuốc hồn): thành phần là thảo mộc, động vật, khoáng vật theo
quan điểm y học cổ truyền.
Theo thể chất
-
Hoàn cứng: thường sx theo pp bồi dần (hiện nay
có thể ứng dụng cả pp chia viên).
-
Hoàn mềm: sx theo pp chia viên
7
2. Phân loại (tiếp)
Theo DĐVN IV
-
Thủy hoàn: được điều chế với tá dược dính là nước, rượu, dấm, dịch chiết dược liệu; ppsx bồi
viên; thường là hoàn nhỏ (KL < 0.5 g).
-
Hồ hồn: dùng hồ TB làm tá dược dính; bào chế bằng pp
chia viên hay bồi viên, thường là hoàn nhỏ
-
Mật hoàn: bào chế với TDD là mật ong bằng pp chia viên. Mật hoàn thường gọi là tễ, KL có
thể đến 12g, thể chất nhuận dẻo
-
Lạp hồn: điều chế bằng cách đun chảy và vê viên ở gần nhiệt độ đông rắn của sáp; KL 0.3 –
0.5 g
8
3. Ưu nhược điểm thuốc viên trịn
Ưu điể m
-
Thể tích gọn, dễ bảo quản và vận chuyển.
-
Có thể bao lớp áo ngoài để bảo vệ, che dấu mùi vị.
-
Pha chế và sử dụng đơn giản.
Nhược điể m
-
Khó tiêu chuẩn hóa về mặt chất lượng
-
Viên tròn sx theo pp bồi dần mất nhiều thời gian, khó đảm bảo vệ sinh, khó đạt GMP và
địi hỏi phải có nhiều kinh nghiệm.
-
Thời gian rã của viên tròn lâu hơn viên nén
9
II. . THÀNH PHẦN THUỐC VIÊN TRÒN
1. Dược chất
2. Tá dược
10
1. Dược chất
- Nguồn gốc hữu cơ, vô cơ, động – thực vật
- Thể chất ở dạng rắn, mềm hoặc lỏng.
2. Tá dược
- TD dính
-TD bao màu
- TD độn
-TD bao bóng
- TD rã
- TD hút
11
Tá dược dính
Tá dược
Dạng thường
dính
dùng
- Dùng khi DC có khả năng dính khi gặp nước
- Dùng để điểu chỉnh độ dính của các tá dược khác
Nước
- Thường dùng cho hồn mềm do giữ được độ ẩm cho viên, làm viên mềm dẻo
Glycerin
Siro
- Siro đơn
- Siro 1/1, 1/2, 1/3
Mật ong
Cao dược liệu
Hồ tinh bột
Đặc tính và sử dụng
- Dính vừa phải, vị ngọt, ko ah đến tg rã của viên
- Dùng trong cả pp chia viên và bồi dần
non, già
- Dùng cho hồn mềm, nhuận dẻo
- Mật luyện có khả năng dính cao hơn
- Cao lỏng 1/1
- Cao mềm
- Dính thấp, dùng trong pp bồi viên
- Dùng riêng rẽ hoặc kết hợp với siro
5%; 10%; 15%,
-Dính vừa phải
20%
-Dùng riêng rẽ hoặc kết hợp với dd gôm, dd gelatin
Mật ong, mật luyện
12
Tá dược dính
Tá dược dính
Gelatin
Dạng thường dùng
5 – 20%
gelatin/nước
Gơm arabic
5 – 10%
Đặc tính và sử dụng
- Kết dính tốt nhưng kèm theo viên khó rã, khó sấy khơ
- Dùng cho viên chứa DC khơ, rời, ít khả năng tự lk
- Nhớt cao, kết dính mạnh, viên khó rã
Gơm/nước
cellulose
- Dd NaCMC/nước
- Dd EC/cồn
PVP
Dd 1 – 5%/cồn
PEG
Dùng dạng lỏng, mềm
Dẫn chất của
- Lưu ý một số tương kỵ với phenol, tanin, dd kiềm đặc
- Ưu điểm: kết dính tốt, viên chắc, dễ sấy khô,
viên dễ rã
13
Các tá dược khác
Tá dược
Tá dược độ n
Dùng khi DC/1 viên quá ít, ko đủ tạo KL cho
viên
Tá dược rã
Làm cho viên rã nhanh trong đường tiêu hóa
khi
viên
- Tinh bột
- Bột đường
- Bột vô cơ: MgO, MgCO3, CaCO3, kao lin…
- Bột DL có trong cơng thức pha chế
- TD rã hòa tan: lactose, saccarose, manitol..
- TD rã trương nở, vi mao quản: tinh bột, bột cellulose vi tinh thể
Bột vô cơ: MgO, MgCO3, CaCO3
Tá dược hút
Dùng
Các tá dược trong nhóm
chứa
chất lỏng, mềm, ko
đảm bảo thể chất viên
Làm viên màu đẹp, đồng đều
- Loại màu tan
- Loại màu ko tan
Tá dược bao bóng
Parafin, sáp ong, carnauba, talc…
Tá dược màu
14
Làm viên bóng đẹp
III. KỸ THUẬT SẢN XUẤT THUỐC VIÊN
TRÒN
Phương pháp bồi dần
Phương pháp chia viên
1.
2.
3.
Nguyên tắc
Thiết bị
Sơ đồ quy trình
15
Phương pháp bồi dần
1. Nguyên tắc
Trong nồi bao quay tròn, từ lõi nhân ban đầu viên sẽ được bồi dần lần lượt một lớp tá dược
dính, một lớp bột bồi cho đến khi viên có hình cầu đạt kích thước yêu cầu
Từ lõi nhân ban đầu(1-1,2mm) bồi dần thành viên có kích thước đạt u cầu.
Lõi nhân
Lớp TD dính
Lớp bột bồi
16
2. Thiết bị
Nồi bao quay trịn
- Hình
trống
dạng
bằng
nồi:
đồng
hình
tang
hoặc
thép
- Làm
khơng gỉ
- Đường kính 30 – 180 cm, tổng khối lượng viên max
= 80 kg.
17
- Độ nghiên g α = 25-30° so với mặt n ằm ngan g .
- Tốc độ quay của nồi 28 - 40
vịng/phút.
Nếu
nồi
quay
chậm,
viên
trượt dưới thấp, viên bao sẽ
α
khơng trịn.
Nếu nồi quay nhanh, viên sẽ văng lên cao gây vỡ
viên.
18
3. Quy trình sản xuất
Nguyên liệu
Xay - rây - cân
Lõi nhân
Bồi nhân
Td dính
Bồi viên
Bao màu
Bao bóng
KN BTP
Đóng gói
KN TP
Thành phẩm
19
Mơ tả các gđ sản xuất
1. Chuẩn bị
• Ngun liệu: đạt TC, xay, rây, cân chia lơ mẻ, trộn bk
• TDD: chế dịch lỏng, nhớt thích hợp
2. Tạo lõi nhân
• Tây y: hạt đk
• Đơng y: xát hạt qua rây 1,2 – 1,5 mm
3. Bồi nhân
• Cho lõi nhân vào nồi bao
• Tưới TDD, đảo đều
• Rắc bột bồi, đảo đều
• Bồi đến 3mm thì dừng lại sàng nhân
20
Mơ tả các gđ sản xuất
4. Bồi viên
• Tương tự bồi nhân
• Bồi viên đến kích thước quy định
5. Bao màu
• Màu ko tan:
– Dùng bao màu tương tự bồi viên
– Hoặc hịa vào TDD tạo hỗn dịch
• Màu tan:
Hịa tan vào TDD để bao
6. Bao bóng
• Cho viên vào nồi bao
• Tưới hoặc rắc tá dc bao bóng , đảo đều
21
Một số tình huống xảy ra trong quá trình bồi dần
Tình huống
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Tạo nhân con
Thừa bột bồi
Cho vừa đủ bột bồi.
Nhân con vón cục
-Thừa TDD
-Cho vừa đủ.
-TDD khơng thích hợp.
-Sử dụng TDD có độ dính thấp
Viên to nhỏ không
Sàng phân loại viên
Sàng viên: viên to loại ra, viên
đề u
không kỹ
nhỏ bồi tiếp.
-Bồi viên nhanh quá
-1 Chu kỳ bồi: 4-5 phút.
-TDD khơng thích hợp.
-Sử dụng TDD có độ dính cao (siro 1:3, siro 1:1, hồ
Viên bở, không chắc
tinh bột 7
-Độ ẩm cao.
-
10 %)
-Sấy viên đạt độ ẩm <9%.
22
Một số tình huống xảy ra trong quá trình bồi dần
Tình huống
Ngun nhân
-Viên dính với nhân con.
-Đảo viên, trải viên ra khay sấy quá
Viên méo
Cách khắc phục
-Không tạo nhân con, sàng loại nhân nếu có.
- Đảo viên, lắc khay sấy viên nhẹ nhàng
mạnh.
Bình thường
Viên trịn
Sự cố
Viên méo
+
23
Tình huống
Nguyên nhân
Cách khắc phục
-TDD vừa đủ.
Viên bao màu loang lổ,
Thừa TD dính
khơng đồng đều
-Xoa
viên
sau
khi
sấy
se
mặ t
viên(sấy ~ 45-60 phút, 500C)
Bao
Bình thường
màu
Bao màu thừa TD dính
Sự cố:
Đảo viên, tách
Sấy viên
+
50-70 0C/ 10 h
viên
dính
chập,
bong
mặt
Viên dính chắc vào nhau
Viên dính chập
Sấy se mặt viên
~ 50 0C/ 45-60 phút
Viên loang lổ;
Khắc phục
phế phẩm
24
Xoa viên, tách viên dính chập khơng
bong mặt
25