Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.7 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Cho x, y, z là ba số thưc thuộc đoạn [1; 4] và x≥ y, x ≥ z. Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức P = <sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>x <sub>y</sub> + <sub>y</sub><sub>+</sub>y<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+</sub>z<sub>x</sub>. 1
2 Nhiều cách giải câu Bất đẳng thức đề thi ĐH khối A năm 2011
2.1 Đáp án của Bộ Giáo dục: Dồn biến
Trước hết, ta chứng minh với a, b dương và ab ≥1 ta ln có
1
1 +a +
1
1 +b ≥
2
1 +√ab.
Thật vậy, bất đẳng thức đã cho tương đương với (√ab−1)(√a−√b)2 <sub>≥</sub> <sub>0</sub> <sub>luôn</sub>
đúng với a, b dương và ab ≥ 1. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khia =b hoặcab = 1.
Áp dụng bất đẳng thức trên với x và y thuộc đoạn [1; 4] và x≥ y, ta có
P = x
2x+ 3y +
1
1 + <sub>y</sub>z +
1
1 + x<sub>z</sub> ≥
1
2 + 3<sub>x</sub>y +
2
1 +qx<sub>y</sub>.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi z<sub>y</sub> = x<sub>z</sub> hoặc x<sub>y</sub> = 1 (1).
Đặt qx<sub>y</sub> = t, t∈ [1; 2]. Khi đó P ≥ <sub>2</sub><sub>t</sub>t22<sub>+3</sub>+
2
1+t.
Xét hàm f(t) = <sub>2</sub><sub>t</sub>t22<sub>+3</sub> +
2
t+1, t∈ [1; 2]
2<sub>.</sub>
Ta có f0(t) = −2[t3<sub>(2</sub>(4<sub>t</sub>t2−<sub>+3)</sub>3)+32<sub>(1+</sub>t(2t<sub>t</sub>−<sub>)</sub>21)+9] <0.
Suy ra f(t)≥ f(2) = 34<sub>33</sub>. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi t= 2 hay x<sub>y</sub> = 4 (2).
Do đó P ≥ 34
33. Từ (1) và (2) suy ra dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = 4, y =
1, z = 2.
Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 34<sub>33</sub> khi x = 4, y = 1, z = 2.
2.2 Cách 1:
Xét hàm số
f(x) = <sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>x <sub>y</sub> + <sub>y</sub><sub>+</sub>y<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+</sub>z<sub>x</sub>
⇒ f0(x) = <sub>(2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>3y<sub>y</sub><sub>)</sub>2 −
z
(z+x)2
1<sub>Ý tưởng của đề này giống với câu 14, trang 7 trong cuốn Algebraic Inequalities của Vasile Cirtoaje: Cho</sub><sub>a, b, c</sub><sub>∈</sub><sub>[</sub>1
3; 3].
Chứng minh rằng: <sub>a</sub><sub>+</sub>a<sub>b</sub>+<sub>b</sub><sub>+</sub>b<sub>c</sub>+<sub>c</sub><sub>+</sub>c<sub>a</sub> ≥7
5. Đáp án của Bộ cùng ý tưởng với cách giải trong cuốn sách này. Xem thêm phần
phụ lục.
2<sub>Để tránh việc khảo sát cồng kềnh này ta có thể xét hiệu</sub><sub>f</sub><sub>(</sub><sub>t</sub><sub>)</sub><sub>−</sub><sub>f</sub><sub>(2) =</sub>(2−t)(35t2<sub>−</sub><sub>27</sub><sub>t</sub><sub>+48)</sub>
33(3+2t2<sub>)(</sub><sub>t</sub><sub>+1)</sub> ≥0,∀t∈[1; 2].
Ta sẽ chứng minh
3y(x+z)2 ≤ z(2x+ 3y)2
⇔ z(4x2+ 9y2) + 6xyz ≥ 3yx2+ 3yz2
⇔ z(2x−3y)2+ 3y(4z −x) + 3yz(2x−z)≥ 0 ln đúng vì z ≤ x≤ 4z
⇒ f(x) nghịch biến trên khoảng [1;4]
⇒ f(x)≥f(4) = <sub>3</sub><sub>y</sub>4<sub>+8</sub> + <sub>y</sub><sub>+</sub>y<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+4</sub>z = f(y)
⇒ f0(y) = <sub>(</sub><sub>y</sub><sub>+</sub>z<sub>z</sub><sub>)</sub>2 −
12
(3y+8)2
Tiếp theo ta sẽ chứng minh
z(3y + 8)2 ≥12(y +z)2
⇔ z(48−12z) + 9y2<sub>(</sub><sub>z</sub><sub>−</sub><sub>1) + 3</sub><sub>y</sub><sub>(8</sub><sub>z</sub><sub>−</sub><sub>y</sub><sub>)</sub><sub>≥</sub><sub>0</sub> <sub>bởi vì</sub> <sub>4</sub><sub>≥</sub> <sub>z</sub> <sub>≥</sub><sub>1;</sub><sub>y</sub> <sub>≤</sub> <sub>4</sub><sub>z</sub>
⇒ f(y) đồng biến trên khoảng [1;4]
⇒ f(y)≥ f(1) = <sub>11</sub>4 + <sub>1+</sub>1<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+4</sub>z ≥ 34
33
2.3 Cách 2
Ta chứng minh <sub>2</sub><sub>t</sub>t<sub>+3</sub> ≥ <sub>121</sub>3 t− <sub>121</sub>32
Thay t bởi x<sub>y</sub> ta có: <sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>x <sub>y</sub> ≥ <sub>121</sub>3x<sub>y</sub> − <sub>121</sub>32
Ta chứng minh <sub>t</sub><sub>+1</sub>t ≥ 4<sub>9</sub>t + <sub>18</sub>5
Thay t bởi t = y<sub>z</sub>;t= z<sub>x</sub> ta có:
y
y+z ≥
4y
9z +
5
18
và <sub>z</sub><sub>+</sub>z<sub>x</sub> ≥ 4z
9x +
5
18
Do đó F ≥ 3x
121y +
4y
9z +
4z
9x +
634
2178.
Kết hợp với <sub>8</sub>x<sub>y</sub> + y<sub>z</sub> + z<sub>x</sub> ≥ 3
2 và
x
y ≤4
Tiếp tục khảo sát ta có giá trị nhỏ nhất của P là 34<sub>33</sub>.
2.4 Cách 3
Đặt a= x<sub>y</sub>, b = x<sub>z</sub>. Ta có a, b∈ [1; 4] và P = <sub>2</sub><sub>a</sub>a<sub>+3</sub> + <sub>a</sub><sub>+</sub>b<sub>b</sub> + <sub>1+</sub>1<sub>b</sub>.
Ta sẽ chứng minh <sub>2</sub><sub>a</sub>a<sub>+3</sub> + <sub>a</sub><sub>+</sub>b<sub>b</sub> ≥ <sub>11</sub>4 + <sub>4+</sub>b<sub>b</sub> với mọi a, b∈ [1; 4].
Sau đó ta sẽ chứng minh <sub>b</sub><sub>+4</sub>b + <sub>1+</sub>1<sub>b</sub> ≥ 2<sub>3</sub>. Từ đó ta có giá trị nhỏ nhất của P là 34<sub>33</sub>
khi x= 4;y = 1;z = 2.
Xét P(z) == <sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>x <sub>y</sub> + <sub>y</sub><sub>+</sub>y<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+</sub>z<sub>x</sub>.
Nếu x=y ∈ [1; 4] thì P(z) = 6<sub>5</sub> với mọi z ∈[1;x].
Nếu x > y ta có P0(z) = (<sub>(</sub>x<sub>y</sub>−<sub>+</sub><sub>z</sub>y<sub>)</sub>)(2z<sub>(</sub><sub>x</sub>2−<sub>+</sub>xy<sub>z</sub><sub>)</sub>2).
Vì x > y nên x−y > 0 và P0(z) = 0 khi z = √xy < xnên P(z) ≥ P(√xy) =
x
2x+3y +
2√y
√
x+√y.
Đặt t= qx<sub>y</sub>, t∈ [1; 2] và xét f(t) = <sub>2</sub><sub>t</sub>2t2<sub>+3</sub> +
2
t+1.
Ta có f0(t) = −2(4<sub>(</sub><sub>t</sub><sub>+1)</sub>t4−23<sub>(2</sub>t2<sub>t</sub>+62<sub>+3)</sub>t2+6)2 < 0 với mọi t ≥ 1.
Suy ra f(t)≥ f(2) = <sub>33</sub>34. Dấu bằng xảy ra khi x = 4;y = 1;z = 2.
2.6 Cách 5
Đặt a= x<sub>y</sub>, b = y<sub>z</sub>, c= z<sub>x</sub>. Ta có abc= 1, a ∈ [1; 4], b, c ∈[1<sub>4</sub>; 4].
Ta có P = <sub>2</sub><sub>a</sub>a<sub>+3</sub>+ <sub>b</sub><sub>+1</sub>b + <sub>c</sub><sub>+1</sub>c = <sub>2</sub><sub>a</sub>a<sub>+3</sub> + <sub>ac</sub>1<sub>+1</sub> + <sub>c</sub><sub>+1</sub>c .
Nếu a= 1 thì P = 6<sub>5</sub>.
Nếu a ∈ (1; 4] thì P0(c) = <sub>(</sub>(<sub>ac</sub>a−<sub>+1)</sub>1)(2ac<sub>(</sub><sub>c</sub>2<sub>+1)</sub>−1)2. Từ đó suy ra P(c) ≥ P(
1
√
a). Việc còn lại
là chứng minh P(√1
a)≥
34
33.
3 Phụ lục: Chứng minh câu Bất đẳng thức của Vasile Cirtoaje
Đây là lời giải được VNMATH chụp từ
cuốn Algebraic Inequalities của Vasile
Cirtoaje.
Hình 1: Hình 2: