Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

BDT 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.7 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>VNMATH.COM</b>


1 Câu V - Đề thi Đại học khối A năm 2011


Cho x, y, z là ba số thưc thuộc đoạn [1; 4] và x≥ y, x ≥ z. Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức P = <sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>x <sub>y</sub> + <sub>y</sub><sub>+</sub>y<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+</sub>z<sub>x</sub>. 1


2 Nhiều cách giải câu Bất đẳng thức đề thi ĐH khối A năm 2011


2.1 Đáp án của Bộ Giáo dục: Dồn biến


Trước hết, ta chứng minh với a, b dương và ab ≥1 ta ln có


1
1 +a +


1
1 +b ≥


2
1 +√ab.


Thật vậy, bất đẳng thức đã cho tương đương với (√ab−1)(√a−√b)2 <sub>≥</sub> <sub>0</sub> <sub>luôn</sub>
đúng với a, b dương và ab ≥ 1. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khia =b hoặcab = 1.
Áp dụng bất đẳng thức trên với x và y thuộc đoạn [1; 4] và x≥ y, ta có


P = x


2x+ 3y +


1
1 + <sub>y</sub>z +



1
1 + x<sub>z</sub> ≥


1
2 + 3<sub>x</sub>y +


2
1 +qx<sub>y</sub>.


Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi z<sub>y</sub> = x<sub>z</sub> hoặc x<sub>y</sub> = 1 (1).
Đặt qx<sub>y</sub> = t, t∈ [1; 2]. Khi đó P ≥ <sub>2</sub><sub>t</sub>t22<sub>+3</sub>+


2
1+t.
Xét hàm f(t) = <sub>2</sub><sub>t</sub>t22<sub>+3</sub> +


2


t+1, t∈ [1; 2]


2<sub>.</sub>


Ta có f0(t) = −2[t3<sub>(2</sub>(4<sub>t</sub>t2−<sub>+3)</sub>3)+32<sub>(1+</sub>t(2t<sub>t</sub>−<sub>)</sub>21)+9] <0.


Suy ra f(t)≥ f(2) = 34<sub>33</sub>. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi t= 2 hay x<sub>y</sub> = 4 (2).
Do đó P ≥ 34


33. Từ (1) và (2) suy ra dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = 4, y =



1, z = 2.


Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 34<sub>33</sub> khi x = 4, y = 1, z = 2.


2.2 Cách 1:


Xét hàm số


f(x) = <sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>x <sub>y</sub> + <sub>y</sub><sub>+</sub>y<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+</sub>z<sub>x</sub>
⇒ f0(x) = <sub>(2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>3y<sub>y</sub><sub>)</sub>2 −


z
(z+x)2


1<sub>Ý tưởng của đề này giống với câu 14, trang 7 trong cuốn Algebraic Inequalities của Vasile Cirtoaje: Cho</sub><sub>a, b, c</sub><sub>∈</sub><sub>[</sub>1
3; 3].


Chứng minh rằng: <sub>a</sub><sub>+</sub>a<sub>b</sub>+<sub>b</sub><sub>+</sub>b<sub>c</sub>+<sub>c</sub><sub>+</sub>c<sub>a</sub> ≥7


5. Đáp án của Bộ cùng ý tưởng với cách giải trong cuốn sách này. Xem thêm phần


phụ lục.


2<sub>Để tránh việc khảo sát cồng kềnh này ta có thể xét hiệu</sub><sub>f</sub><sub>(</sub><sub>t</sub><sub>)</sub><sub>−</sub><sub>f</sub><sub>(2) =</sub>(2−t)(35t2<sub>−</sub><sub>27</sub><sub>t</sub><sub>+48)</sub>


33(3+2t2<sub>)(</sub><sub>t</sub><sub>+1)</sub> ≥0,∀t∈[1; 2].


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>VNMATH.COM</b>



Ta sẽ chứng minh



3y(x+z)2 ≤ z(2x+ 3y)2


⇔ z(4x2+ 9y2) + 6xyz ≥ 3yx2+ 3yz2


⇔ z(2x−3y)2+ 3y(4z −x) + 3yz(2x−z)≥ 0 ln đúng vì z ≤ x≤ 4z


⇒ f(x) nghịch biến trên khoảng [1;4]


⇒ f(x)≥f(4) = <sub>3</sub><sub>y</sub>4<sub>+8</sub> + <sub>y</sub><sub>+</sub>y<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+4</sub>z = f(y)
⇒ f0(y) = <sub>(</sub><sub>y</sub><sub>+</sub>z<sub>z</sub><sub>)</sub>2 −


12
(3y+8)2


Tiếp theo ta sẽ chứng minh
z(3y + 8)2 ≥12(y +z)2


⇔ z(48−12z) + 9y2<sub>(</sub><sub>z</sub><sub>−</sub><sub>1) + 3</sub><sub>y</sub><sub>(8</sub><sub>z</sub><sub>−</sub><sub>y</sub><sub>)</sub><sub>≥</sub><sub>0</sub> <sub>bởi vì</sub> <sub>4</sub><sub>≥</sub> <sub>z</sub> <sub>≥</sub><sub>1;</sub><sub>y</sub> <sub>≤</sub> <sub>4</sub><sub>z</sub>


⇒ f(y) đồng biến trên khoảng [1;4]


⇒ f(y)≥ f(1) = <sub>11</sub>4 + <sub>1+</sub>1<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+4</sub>z ≥ 34
33


2.3 Cách 2


Ta chứng minh <sub>2</sub><sub>t</sub>t<sub>+3</sub> ≥ <sub>121</sub>3 t− <sub>121</sub>32


Thay t bởi x<sub>y</sub> ta có: <sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>x <sub>y</sub> ≥ <sub>121</sub>3x<sub>y</sub> − <sub>121</sub>32



Ta chứng minh <sub>t</sub><sub>+1</sub>t ≥ 4<sub>9</sub>t + <sub>18</sub>5


Thay t bởi t = y<sub>z</sub>;t= z<sub>x</sub> ta có:
y


y+z ≥
4y
9z +


5
18
và <sub>z</sub><sub>+</sub>z<sub>x</sub> ≥ 4z


9x +
5
18
Do đó F ≥ 3x


121y +
4y
9z +


4z
9x +


634
2178.
Kết hợp với <sub>8</sub>x<sub>y</sub> + y<sub>z</sub> + z<sub>x</sub> ≥ 3



2 và
x
y ≤4


Tiếp tục khảo sát ta có giá trị nhỏ nhất của P là 34<sub>33</sub>.


2.4 Cách 3


Đặt a= x<sub>y</sub>, b = x<sub>z</sub>. Ta có a, b∈ [1; 4] và P = <sub>2</sub><sub>a</sub>a<sub>+3</sub> + <sub>a</sub><sub>+</sub>b<sub>b</sub> + <sub>1+</sub>1<sub>b</sub>.
Ta sẽ chứng minh <sub>2</sub><sub>a</sub>a<sub>+3</sub> + <sub>a</sub><sub>+</sub>b<sub>b</sub> ≥ <sub>11</sub>4 + <sub>4+</sub>b<sub>b</sub> với mọi a, b∈ [1; 4].


Sau đó ta sẽ chứng minh <sub>b</sub><sub>+4</sub>b + <sub>1+</sub>1<sub>b</sub> ≥ 2<sub>3</sub>. Từ đó ta có giá trị nhỏ nhất của P là 34<sub>33</sub>
khi x= 4;y = 1;z = 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>VNMATH.COM</b>


2.5 Cách 4


Xét P(z) == <sub>2</sub><sub>x</sub><sub>+3</sub>x <sub>y</sub> + <sub>y</sub><sub>+</sub>y<sub>z</sub> + <sub>z</sub><sub>+</sub>z<sub>x</sub>.


Nếu x=y ∈ [1; 4] thì P(z) = 6<sub>5</sub> với mọi z ∈[1;x].
Nếu x > y ta có P0(z) = (<sub>(</sub>x<sub>y</sub>−<sub>+</sub><sub>z</sub>y<sub>)</sub>)(2z<sub>(</sub><sub>x</sub>2−<sub>+</sub>xy<sub>z</sub><sub>)</sub>2).


Vì x > y nên x−y > 0 và P0(z) = 0 khi z = √xy < xnên P(z) ≥ P(√xy) =


x
2x+3y +


2√y





x+√y.


Đặt t= qx<sub>y</sub>, t∈ [1; 2] và xét f(t) = <sub>2</sub><sub>t</sub>2t2<sub>+3</sub> +


2
t+1.
Ta có f0(t) = −2(4<sub>(</sub><sub>t</sub><sub>+1)</sub>t4−23<sub>(2</sub>t2<sub>t</sub>+62<sub>+3)</sub>t2+6)2 < 0 với mọi t ≥ 1.


Suy ra f(t)≥ f(2) = <sub>33</sub>34. Dấu bằng xảy ra khi x = 4;y = 1;z = 2.


2.6 Cách 5


Đặt a= x<sub>y</sub>, b = y<sub>z</sub>, c= z<sub>x</sub>. Ta có abc= 1, a ∈ [1; 4], b, c ∈[1<sub>4</sub>; 4].
Ta có P = <sub>2</sub><sub>a</sub>a<sub>+3</sub>+ <sub>b</sub><sub>+1</sub>b + <sub>c</sub><sub>+1</sub>c = <sub>2</sub><sub>a</sub>a<sub>+3</sub> + <sub>ac</sub>1<sub>+1</sub> + <sub>c</sub><sub>+1</sub>c .


Nếu a= 1 thì P = 6<sub>5</sub>.


Nếu a ∈ (1; 4] thì P0(c) = <sub>(</sub>(<sub>ac</sub>a−<sub>+1)</sub>1)(2ac<sub>(</sub><sub>c</sub>2<sub>+1)</sub>−1)2. Từ đó suy ra P(c) ≥ P(


1




a). Việc còn lại
là chứng minh P(√1


a)≥
34
33.



3 Phụ lục: Chứng minh câu Bất đẳng thức của Vasile Cirtoaje


Đây là lời giải được VNMATH chụp từ
cuốn Algebraic Inequalities của Vasile


Cirtoaje.


Hình 1: Hình 2:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×