Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.8 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 22/01/2021</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ... </b></i>
<i><b>Tiết 81</b></i>
<b>ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Nắm được đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận.
- Nắm được các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
<i><b> - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.</b></i>
- So sánh để tìm sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả,
biểu cảm.
- Phân tích được một đề văn nghị luận và vận dụng tìm ý đề văn nghị luận.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>
<i><b>5. GDHSKT</b></i>
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, lắng nghe và ghi chép bài.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu,...
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<b>3. Các hoạt động dạy bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>
<i>- Thời gian: 1’</i>
<i>- Cách thức tiến hành</i>
<i>Gv giới thiệu nội dung tiết luyện tập.</i>
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến</i>
<i>thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 22’</i>
<i>- Cách thức tiến hành</i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập</b> <b>II. Luyện tập</b>
* Yêu cầu HS tìm hiểu đề “ Sách là người bạn lớn của
con người.
* Yêu cầu HS tự hoàn thiện phiếu học tập cho trước.
<i><b>HSKT: Quan sát, lắng nghe, ghi chép, chữa bài.</b></i>
<i><b>Đề văn: Sách là người bạn lớn</b></i>
của con người.
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến</i>
<i>thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 15’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<i><b>? Đọc văn bản Học thầy, học bạn trong phần Đọc thêm và cho biết luận điểm, luận</b></i>
<i><b>cứ và cách lập luận của văn bản?</b></i>
* Đưa ra đáp án
<b>Nội dung</b> <b>Yêu cầu</b> <b>Đề : Chớ nên tự phụ</b> <b>Đề: Sách là người</b>
<b>bạn lớn của mỗi</b>
<b>người</b>
<b>Tìm hiểu đề</b> - Vấn đề nghị
luận:
- Không nên tự phụ. Sách - người bạn lớn
của con người.
- Đối tượng nghị
luận:
- Thói tự phụ -> thói xấu
trong tính cách con người
Vai trị của sách.
- Phạm vi nghị
luận:
tính cách của mọi người. - Giới thiệu vai trò của
sách trong đời sống ->
nét tích cực.
- Tính chất nghị
luận:
phê phán tính tự phụ,
khuyên nhủ mọi người.
<b>Tìm ý</b> <b>Luận điểm</b> <b>Luận</b>
<b>điểm</b>
<b>chính</b>
Tự phụ là một thói
xấu của con người.
Sách - người bạn lớn
của con người.
<b>Luận</b>
<b>điểm</b>
<b>phụ</b>
+ Tự phụ làm cho
con người kiêu
ngạo.
+ Tự phụ là thiếu
tôn trọng người
khác -> bị xa lánh.
+ Tự phụ làm cho
con người bằng
lòng với mình ->
khơng tiến bộ
được.
- Sách cung cấp cho ta
những gì?
- Cách đọc sách: chọn
sách để đọc như thế
nào?
<b>Luận cứ</b> <b>Lý lẽ</b> Tự phụ là đánh giá
cao bản thân, coi
thường người
khác.
- Tự phụ là bằng
lòng với bản thân.
- Tự phụ khiến mọi
người xa lánh có
thể dẫn đến thất
bại
? Tại sao sách được
coi là người bạn lớn ?
- Sách mở mang trí
tuệ, hiểu biết, tìm hiểu
thế giới, hiểu sâu sắc
về xã hội.
- Sách thoả mãn nhu
cầu hưởng thụ và phát
triển tâm hồn.
- Sách là con đường
quan trọng của học
vấn.
- Sách là cột mốc để
đánh dấu sự tiến hoá
của loại người.
- Giúp ta thư giãn,
giải trí.
* Nếu khơng có sách:
- Con người trở về
điểm xuất phát ban
đầu; u tối, mê muội,
lạc hậu, lạnh lẽo, khô
cứng, vô hồn.
sách để đọc -> sách
mới là người bạn lớn.
* Thái độ đối với
sách: nâng niu, tơn
trọng, u q, giữ gìn,
<b>Dẫn</b>
<b>chứng</b>
- HS có tính tự phụ
-> kết quả học tập
sút kém.
- Người cơng nhân
có tính tự phụ ->
không nâng cao
tay nghề, năng suất
lao động thấp.
- Vị giám đốc có
<b>- Sách cung cấp kiến</b>
thức về các lĩnh vực:
văn học, toàn học.
- Biết lịch sử, văn hóa
của mỗi vùng miền.
<b>Lập luận</b> <b>Trình tự:</b>
- Em hiểu thế nào là tự phụ?
- Biểu hiện cụ thể?
- Tác hại
- Liên hệ với đời sống
- Khẳng định: Tự phụ là thói
xấu cần phải tránh
- Nêu vấn đề -> nêu
luận điểm -> luận cứ
làm sáng tỏ luận điểm
-> khẳng định lại luận
điểm -> lời kêu gọi,
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG </b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS mở rộng, liên hệ thực tế.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 5’</i>
Lưu ý HS:
- Bài văn nghị luận bị coi là xa đề, lạc đề khi:
+ Người viết không hiểu đề bài, xác định không đúng, không trúng luận đề, xác định
sai lạc luận điểm so với luận đề.
+ Muốn tránh được sai phạm đó, cần tìm hiểu đề bài kĩ càng trước khi viết, đặc biệt
cần nhất là xác định chính xác luận đề và các luận điểm quan trọng nhất.
<i><b> 4. Hướng dẫn HS về nhà (2’)</b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>
- Đọc văn bản và xác định luận điểm chính của một văn bản nghị luận cụ thể.
- Thuộc ghi nhớ, hoàn chỉnh bài tập.
- Làm bài tập 1, 2, 3 / SBT / 15 - 16.
<i><b>* Đối với bài mới: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.</b></i>
<i><b>? Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm ?</b></i>
<i><b>? Luận điểm chính của bài ? </b></i>
<i><b>? Nhận xét về nghệ thuật sử dụng trong bài 1.</b></i>
<b>V . Rút kinh nghiệm</b>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Ngày soạn: 22/01/2021</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ... </b></i>
<i><b>Tiết 82 </b></i>
<i><b>Văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA (T1)</b></i>
<i> (Hồ Chí Minh)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
- Thấy được đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo, năng lực cảm thụ văn chương.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thơng tin.
<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>
- Giáo dục tinh thần yêu nước
<b>* Tích hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác </b>
đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ.
* Tích hợp kĩ năng sống: Giúp thế hệ trẻ có những hành động yêu nước đúng đắn
trong thời đại mới, nhất là sau sự kiện Trung Quốc đặt giàn khoan 981…
* Tích hợp lịch sử: truyền thống yêu nước thể hiện qua việc tìm hiểu những sự kiện
lịch sử của dân tộc.
<i><b>5. GDHSKT</b></i>
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, lắng nghe và ghi chép bài.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Hình ảnh minh họa.
+ Những tác phẩm nghị luận đặc sắc của Bác.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
+ Sưu tầm các câu tục ngữ liên quan đến bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống...
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Các hoạt động dạy bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>
<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân </i>
<i>về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành</i>
<i><b>Cách 1: Liệt kê các truyền thống quý báu của dân tộc ta.</b></i>
<i><b>Cách 2: ? Quan sát bức tranh sau và cho biết: Các bức tranh đó đề cập đến nội </b></i>
<i><b>dung nào? </b></i>
HS: Đều có chung lòng yêu nước, tinh thần quật cường chống giặc ngoại xâm.
GV: Lịng u nước khơng chỉ thể hiện trong lịch sử mà lòng yêu nước còn được
coi là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong nền văn học Việt Nam. Điều đó được thể hiện rất
rõ trong tác phẩm nổi tiểng của Bác : “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/</i>
<i>vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>
<i>- Thời gian: (30’ )</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu về </b>
<b>tác giả, tác phẩm.</b>
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<i><b> ? Em đã được học những tác phẩm nào của chủ</b></i>
<i><b>tịch Hồ Chí Minh? Em hãy giới thiệu qua thân </b></i>
<i><b>thế và sự nghiệp của Người?</b></i>
Trình bày.
* Bổ sung: Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng
trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh.
<i><b>1. Tác giả</b></i>
- Hồ Chí Minh (1980-1969).
- Vị lãnh tụ, nhà cách mạng vĩ
đại, nhà văn, nhà thơ, nhà báo,
danh nhân văn hóa thế giới.
<i><b>? Dựa vào SGK, hãy nêu xuất xứ của bài?</b></i>
Trình bày.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
- Được trích từ báo cáo chính
trị của chủ tịch Hồ Chí Minh tại
Đại hội lần thứ II của Đảng lao
động Việt Nam (2/1951).
<i><b>* Bổ sung:</b></i>
Sau chiến thắng Biên Giới và Trung Du, Đại hội Đảng lần thứ 2 đã diễn ra tại chiến
khu Việt Bắc vào tháng 2/1951. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trình bày trước Đại hội
Đảng bản báo cáo chính trị. Văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là một
phần nhỏ trong báo cáo chính trị ấy. Văn bản này được xem như là văn bản kiểu
mẫu về văn chứng minh, tiêu biểu cho phong cách chính luận của người.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản</b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
* Hướng dẫn HS đọc: Giọng mạch lạc, rõ
ràng, dứt khoát.
* Lưu ý các động từ: Lướt, nhấn, các cặp từ
quan hệ từ và các hình ảnh so sánh.
* Đọc mẫu sau đó gọi HS đọc.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
<i><b>1. Đọc - chú thích</b></i>
<i><b>? Hãy xác định kiểu văn bản? Tại sao em lại </b></i>
<i><b>khẳng định như vậy?</b></i>
Kiểu văn bản nghị luận. Vì đã nêu ra một vấn
đề mang tính xã hội để bàn.
<i><b>? Bài văn nghị luận về vấn đề gì?</b></i>
Vấn đề nghị luận: Lịng u nước của nhân dân
ta. Câu văn đầu tiên thâu tóm tồn bộ nội dung
nghị luận trong bài.
<i><b>? Bố cục của bài chia làm mấy phần? Nội </b></i>
<i><b>dung từng phần?</b></i>
Trình bày.
<i><b>2. Bố cục</b></i>
- Thể loại: văn nghị luận.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích</b> <i><b>3. Phân tích</b></i>
<i><b>? Xét theo bố cục của một bài văn nghị luận </b></i>
<i><b>thì đoạn 1 đóng vai trị nêu vấn đề nghị </b></i>
<i><b>luận. Vậy đó là vấn đề gì?</b></i>
Trình bày.
<i><b>? Tìm câu văn thể hiện vấn đề nghị luận?</b></i>
Chỉ ra hai câu văn đầu tiên của văn bản.
<i><b>? Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả?</b></i>
Trình bày.
<i><b>? Em hiểu các từ: nồng nàn, truyền thống là</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
- Nồng nàn: Tình cảm sôi nổi, mãnh liệt.
- Truyền thống: Những giá trị tốt đẹp đã trải
qua nhiều thời gian, nhiều thế hệ và trở thành
tài sản chung của cộng đồng.
<i><b>? Việc dùng những từ ngữ này trong đoạn </b></i>
<i><b>mở đầu có tác dụng như thế nào?</b></i>
Tình cảm u nước sơi nổi, mãnh liệt là tình
Nó kết thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ,
to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó
khăn, nó nhấn chìm lũ bán nước và cướp
nước.
<i><b>? Em có nhận xét gì về từ ngữ, hình ảnh, </b></i>
<i><b>biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở </b></i>
<i><b>đây?</b></i>
- Hình ảnh so sánh: Lịng u nước (trừu
tượng) – làn sóng (cụ thể).
=> lấy cái cụ thể làm nổi bật cái trừu tượng.
- Động từ: kết thành, lướt qua, nhấn chìm ->
sử dụng liên tiếp động từ phù hợp với đặc tính
của làn sóng.
=> Sức mạnh của tinh thần u nước to lớn,
mạnh mẽ, vô tận, tất yếu.
Đưa ra dẫn chứng: Khi Tổ quốc lâm nguy,
tinh thần yêu nước càng được thể hiện rõ nhất.
Cụ thể:
+ Vấn đề an toàn biển đảo bị đe dọa, Đảng và
Nhà nước đã giải quyết bằng phương pháp
hịa bình.
+ Khi xuất hiện nhóm hacker của Trung Quốc
tấn cơng vào máy tính chủ của sân bay, đồng
bào ta đã bình tĩnh ứng phó với những khó
khăn...
<i><b>? Em có nhận xét như thế nào về cách nêu </b></i>
<i><b>vấn đề của tác giả ở đoạn 1?</b></i>
Trình bày.
<i><b>HSKT: Quan sát, lắng nghe, ghi chép bài.</b></i>
- Hình ảnh: so sánh, động từ mạnh.
=> Khẳng định:
- Yêu nước là truyền thống tốt đẹp,
vốn có của dân tộc Việt Nam.
- Truyền thống đó càng được phát
huy khi Tổ quốc lâm nguy.
-> Cách nêu vấn đề ngắn gọn, dễ
hiểu, sinh động và hấp dẫn.
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 4’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<i><b>? Em có suy nghĩ gì trước sự kiện Trung Quốc đặt giàn khoan 981 trong vùng </b></i>
<i><b>biển của nước ta?</b></i>
Chia sẻ.
<i><b>? Tích hợp giáo dục cơng dân: Em sẽ làm gì để thể hiện lịng u nước của mình?</b></i>
Trình bày.
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG </b>
<i>thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 6’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Luật chơi: Lớp chia thành 3 nhóm.
Yêu cầu: Tìm những bài thơ đã học có nội dung về lịng u nước.
Hình thức: Trong thời gian 1 phút, các đội lần lượt trả lời, đội nào trả lời nhanh nhất
đội đó chiến thắng.
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà (2) ( Chiếu)</b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ</b></i>
- Nắm chắc kiến thức về tác giả, tác phẩm.
<i><b> * Đối với bài mới </b></i>
Chuẩn bị: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (tiết 2).
<i><b>? Biểu hiện của lòng yêu nước ?</b></i>
<i><b>? Tìm những ví dụ thể hiện lịng u nước trong lịch sử và đời sống ?</b></i>
<b>V . Rút kinh nghiệm</b>
<i><b>Ngày soạn: 22/01/2021</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ... </b></i>
<i><b>Tiết 83 </b></i>
<i><b>Văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA (T2)</b></i>
<i> (Hồ Chí Minh)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Hiểu được nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
- Thấy được đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội.
- Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
3. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo, năng lực cảm thụ văn chương.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thơng tin.
<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>
- Giáo dục tinh thần yêu nước
<b>* Tích hợp Tư tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng độc lập dân tộc, sự quan tâm của Bác </b>
đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ.
* Tích hợp kĩ năng sống: Giúp thế hệ trẻ có những hành động yêu nước đúng đắn
trong thời đại mới, nhất là sau sự kiện Trung Quốc đặt giàn khoan 981…
* Tích hợp lịch sử: truyền thống yêu nước thể hiện qua việc tìm hiểu những sự kiện
lịch sử của dân tộc.
<i><b>5. GDHSKT</b></i>
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, lắng nghe và ghi chép bài.
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Hình ảnh minh họa.
+ Những tác phẩm nghị luận đặc sắc của Bác.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
+ Sưu tầm các câu tục ngữ liên quan đến bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống...
<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY </b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Các hoạt động dạy bài mới</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG </b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>
<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân </i>
<i>về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành</i>
<i>Giáo viên tổ chức trò chơi: "Văn sử song tồn". Có 6 câu đố tương ứng với 6 nhân vật</i>
<i>lịch sử. Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm nào trả lời nhanh và chính xã sẽ nhận được </i>
<i>một phần quà</i>
<b>1. Đố ai nêu lá quốc kì</b>
Mê Linh đất cũ cịn ghi mn đời
Yếm, khăn đội đá vá trời
Giặc Tơ mất vía rụng rời thốt thân?
Là ai?
Đáp án: Hai Bà Trưng
<b>2. Đố ai cũng khách thoa quần</b>
Đạp luồng sóng dữ đuổi quân giặc thù
Cửu Chân nức tiếng ngàn thu
Vì dân quyết phá ngục tù lầm than
Là ai?
Đáp án: Bà Triệu
<b>3. Đố ai trên Bạch Đằng giang</b>
Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời
Phá quân Nam Hán tơi bời
Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?
Là ai?
Đáp án: Ngô Quyền
<b>4. Đố ai nổi sáng sông, rừng</b>
Đã vui Hàm Tử lại mừng Chương Dương
Vân Đồn cướp sạch binh cường
Nồi bàng mai phục chặn đường giặc lui?
Là ai?
Đáp án: Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
<b>5. Đố ai gian khó chẳng lùi</b>
Mười năm Bình Định ra tay
Thành Đơng Quan, mất vía bầy Vương Thơng?
Là ai?
Đáp án: Lê Lợi
<b>6. Đố ai giải phóng Thăng Long</b>
Nửa đêm trừ tịch quyết lòng tiến binh
Đống Đa, sơng Nhị vươn mình
Giặc Thanh vỡ mộng cường chinh tơi bời?
Là ai?
Đáp án: Quang Trung - Nguyễn Huệ
Gv dẫn dắt vào bài: Những từ khóa mà các em vừa tìm ra đó chính là những con
người đã góp phần làm nên những trang sử vẻ vang, hào hùng cho dân tộc ta.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
<i>- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/</i>
<i>vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, trị hơi, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.</i>
<i>- Thời gian: ( 28’ )</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>Hoạt động 1 : GV khái quát lại nội dung đã </b>
học từ tiết trước.
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>3. Phân tích</b></i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích</b> <i><b>3.1. Truyền thống yêu nước của </b></i>
<i><b>nhân dân ta.</b></i>
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn 2 và 3.
<i><b>? Để chứng minh cho nhận định: “Dân </b></i>
<i><b>ta có....của ta ”, tác giả đã đưa ra những</b></i>
<i><b>biểu hiện về TTYN trong thời điểm nào? </b></i>
Trong lịch sử và hiện tại.
<i><b>? Tìm câu chủ đề trong hai đoạn văn </b></i>
<i><b>trên?</b></i>
<i><b> Chỉ ra câu chủ đề.</b></i>
Hai câu chủ đề đó chính là hai luận điểm
phụ, làm sáng tỏ cho luận điểm chính .
<i><b>? Để làm sáng tỏ TTYN trong lịch sử và </b></i>
<i><b>hiện tại tác giả đã đưa ra những dẫn </b></i>
<i><b>chứng nào?</b></i>
Chỉ ra dẫn chứng trong lịch sử.
<i><b>b. Những biểu hiện của tinh thần yêu </b></i>
<i><b>nước. </b></i>
-> 2 câu chủ đề - 2 luận điểm phụ.
<i><b>* Lòng yêu nước trong qúa khứ của </b></i>
<i><b>LS</b></i>
<i><b> Dấn chứng:</b></i>
<i><b>- Bà Trưng, Bà Triệu.... ( Đây là các thời </b></i>
đại gắn liền với những chiến công hiển
hách trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc )
Chỉ ra những dẫn chứng trong hiện tại
(cuộc kháng chiến).
<i><b> - Từ các cụ già ....đến các cháu nhi </b></i>
<i><b>đồng trẻ thơ...</b></i>
Thảo luận nhóm ba phút.
<b>? Chỉ ra cách lập luận trong hai đoạn </b>
<i><b>văn trên</b></i>
<b> ? Đặc điểm của dẫn chứng ?</b>
<i> ? Trình tự trình bày dẫn chứng.</i>
<i> ? Cấu trúc câu, phép tu từ ,.</i>
<i> ? Từ ngữ, lời lẽ.</i>
<i> ? Cảm xúc của người viết </i>
Trao đổi nhóm bàn, cử đại diện báo cáo.
Định hướng:
<i><b>- Đặc điểm của dẫn chứng ?</b></i>
. Các lứa tuổi ...
. Các vùng miền: nước ngoài, tạm chiếm,
. Mọi nghề nghiệp, mọi lĩnh vực, mọi đối
tượng tầng lớp khác nhau.
được liên kết theo mơ hình “Từ ...đến”
không phải đặt một cách tuỳ tiện mà đều
có quan hệ hợp lí, theo cùng 1 bình diện
như: + lứa tuổi (chiếu hình ảnh minh họa)
+ tầng lớp
+ giai cấp
+ nghề nghiệp
+ vùng miền
=> tạo nên sự toàn diện của dẫn chứng, nó
vẫn giữ được mạch văn trơi chảy, thơng
thống, cuốn hút người đọc, người nghe.
<i><b>- Thái độ của người viết: tràn đầy tự hào, </b></i>
nhiệt huyết, giọng văn chứa chan tình cảm
chân thành....
=> Cách lập luận chặt chẽ, giản dị, chủ
yếu là dẫn chứng bằng cách liệt kê các
hành động, điệp cấu trúc “từ... đến”.. thể
<i><b>? Các đoạn văn phần thân bài đã giúp </b></i>
- Chúng ta có quyền tự hào vì những
trang lịch sử vẻ vang.
-> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê
theo trình tự thời gian lịch sử => Ca
ngợi những chiến công hiển hách trong
lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
<i><b>* Lòng yêu nước ngày nay của đồng </b></i>
<i><b>bào ta:</b></i>
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng
đáng với tổ tiên ta ngày trước.
-> Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt
chẽ.
- Từ các cụ già ... đến những đồng bào
điền chủ quyên ruộng đất cho chính
phủ.
-> Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa
tồn diện.
<i><b>em hiểu thêm điều gì về biểu hiện của </b></i>
<i><b>TTYN của nd ta trong hai thời điểm </b></i>
Trao đổi ....
<b>* Bình: Với cách liệt kê dẫn chứng tồn diện, liên tục có hệ thống mạh lạc thể </b>
<i>hiện những biểu hiện khác nhau của tinh thần yêu nước. Giọng văn, dồn dập, khẩn </i>
trương đầy tin tưởng vào cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trường kì, gian khổ
nhưng nhất định thắng lợi.
- Lí lẽ, lập luận giản dị, chủ yếu là dẫn chứng nhưng đó là những minh chứng hùng
hồn và hết sức thuyết phục cho TTYN được nối tiếp từ quá khứ tới hiện tại, thể hiện
được cảm xúc tự hào sâu sắc, tình cảm chân thành, rung động của người viết.
* Mở rộng:
Cùng viết về chủ đề yêu nước, có rất nhiều nhà văn, nhà thơ khai thác trong nhiều
góc độ, khía cạnh khác nhau. Trong thơ Tố Hữu, lịng u nước được kết tinh trong
hình ảnh chú bé liên lac quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ.Trong thơ Phạm tiến Duật,
lịng u nước là hình ảnh những chiến sĩ lái xe Trường Sơn luôn hướng về miền
Nam bất chấp bom rơi đạn nổ.
Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
Trong thơ Nguyễn Đình Thi, lịng u nước được toả sáng trong hình ảnh:
Nước Việt Nam từ máu lửa ... sáng loà.
Như vậy, trong những tác phẩm văn học, lịng u nước được thể hiện thơng qua
những hình tượng nhân văn giàu sức biểu cảm, mang ý nghĩa tượng trưng còn trong
bài văn của Bác viết dưới dạng văn nghị luận, vấn đề này đựơc thể hiện trực tiếp
<b>Chuyển: Sau khi chứng minh TTYN </b>
<i><b>trong quá khứ và trong hiện tại, đoạn </b></i>
<i><b>văn cuối Bác chốt lại điều gì?</b></i>
Đọc đoạn văn cuối.
<i><b>? Trong phần kết bài, Bác sử dụng hình </b></i>
<i><b>ảnh: “Tinh thần yêu nước như 1 thứ </b></i>
<b>của q ... trong hịm”. Hãy chỉ ra ý </b>
<i><b>nghĩa đặc sắc của câu văn trên.</b></i>
<i><b>? Em hiểu thế nào là lòng yêu nước </b></i>
<i><b>được trưng bày và lòng yêu nước giấu </b></i>
<i><b>kín?</b></i>
Liên hệ. Hình ảnh so sánh đặc sắc, giúp
người đọc hình dung rất rõ ràng 2 trạng
thái của tinh thần yêu nước: tiềm tàng,
<i><b>kín đáo và biểu lộ rõ ràng, đầy đủ, trực </b></i>
<i><b>tiếp.</b></i>
<i><b>c. Nhiệm vụ của chúng ta </b></i>
+ Hình ảnh so sánh đặc sắc:
Tinh thần yêu nước như các thứ của
quý.
-> Đề cao giá trị của tinh thần u
+ Lịng u nước có 2 dạng tồn tại:
- Bộc lộ rõ ràng đầy đủ.
- Tiềm tàng kín đáo.
-> Cả hai đều đáng quý.
<b>* Giảng: Vẫn bằng cách so sánh độc đáo </b>
và đặc sắc: lòng yêu nước - một khái niệm
trừu tượng được so sánh với thứ của q -
một hình ảnh cụ thể, một ý tưởng sâu sắc,
mang tầm khái quát cao, nhưng lời văn thì
giản dị: dễ đọc, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ vận
dụng.
<i><b>? Từ những lập luận như trên Bác đã </b></i>
<i><b>chỉ ra bổn phận của chúng ta như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>
...là phải làm cho ...trưng bày
<i><b>? Em có nhận xét gì về cách lập luận </b></i>
<i><b>của tác giả trong đoạn văn này? </b></i>
<b>* Bình : </b>
<b> Bài văn nghị luận thật ngắn gọn nhưng </b>
chứa đựng trong đó là cả một vấn đề hết
sức to lớn của thời đại đó là TTYN của
nd ta. Trong công cuộc khánh chiến chống
hành vào cơng cuộc kháng chiến.
=> Cách diễn đạt bằng hình ảnh rất cụ
thể dễ hình dung, dễ hiểu. Cách kết thúc
tự nhiên, hợp lí, giản dị, rõ ràng, chặt
chẽ, thuyết phục.
* Yêu cầu HS thảo luận 2’:
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết</b> <b>4. Tổng kết</b>
<i><b>? Văn bản thuyết phục người đọc ở các </b></i>
<i><b>yếu tố nghệ thuật nào ? </b></i>
Trình bày :
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc, lập luận chặt
chẽ.
- Dẫn chứng: chon lọc, tiêu biểu, phong
phú, chính xác, vừa cụ thể, vừa khái quát.
- Hình ảnh so sánh đặc sắc, độc đáo, sinh
động, dễ hiểu.
- Giọng văn tha thiết, giàu cảm xúc.
<b>? Có phải văn bản chỉ thuyết phục người</b>
<i><b>đọc bằng các yếu tố lập luận khơng? Nó </b></i>
<i><b>cịn thuyết phục bởi tình cảm nào của </b></i>
<i><b>người viết? </b></i>
Đó là những cảm xúc thiết tha, nồng nhiệt
sâu sắc thơng qua các hình ảnh có tính
nghệ thuật cao.
<i><b>a. Nghệ thuật</b></i>
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc, lập luận
chặt chẽ.
- Dẫn chứng chọn lọc tiêu biểu phong
phú, vừa cụ thể, vừa khái quát.
- Hình ảnh so sánh sinh động dễ hiểu.
<i><b>? Em nhận thức thêm được điều gì từ </b></i>
<i><b>bài tinh thần yêu nước này?</b></i>
Trình bày.
<i><b>? Từ nội dung đó em hãy rút ra ý nghĩa </b></i>
<i><b>văn bản?</b></i>
Trình bày.
<b>? Em học tập được những gì qua bài </b>
<i><b>văn?</b></i>
<i><b>b. Nội dung – ý nghĩa </b></i>
<i><b>* Nội dung</b></i>
- Lòng yêu nước là giá trị tinh thần cao
q. Dân ta ai cũng có lịng u nước.
Cần phải thể hiện lịng u nước của
mình bằng việc làm cụ thể.
<i><b>* Ý nghĩa</b></i>
Học tập :
+Nghệ thuật viết văn nghị luận của Bác:
nghị luận chứng minh.
+ Khơi dậy lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
+ Hiểu thêm về Bác, kính yêu Bác về tấm
lịng với dân với nước; tài năng trí tuệ
trong văn chương.
Đọc ghi nhớ / 27.
<i><b>HSKT: Quan sát, lắng nghe, ghi chép </b></i>
<i>bài.</i>
<i><b>4.3. Ghi nhớ (SGK-27)</b></i>
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 4’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập.</b> <b>III. Luyện tập</b>
<i><b>? Học thuộc lòng đoạn văn từ đầu đến “tiêu biểu của một dân tộc anh hùng” </b></i>
Hoàn thành ra phiếu học tập.
Thu 5 phiếu, chấm và trả sau.
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những</i>
<i>kiến thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 5’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<i><b>Bài văn làm sáng tỏ những biểu hiện của tinh thần yêu nước trong cuộc kháng </b></i>
<i><b>chiến chống ngoại xâm. Ngày nay tinh thần yêu nước còn được biểu hiện như </b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>
<i><b>Theo em, việc các cầu thủ của đội tuyển bóng đá nam và nữ chiến đấu hết mình </b></i>
<i><b>trong kì Seagame 30 vừa qua ở Philippin và dành huy chương vàng có phải là </b></i>
<i><b>biểu hiện của tình yêu nước? </b></i>
Trình bày :
- Công cuộc xây dựng, phát triển đất nước.
- Lao động, học tập, sáng tạo để xây dựng đất nước giàu mạnh; khắc phục nghèo
nàn lạc hậu đưa đất nước tiến lên cơng nghiệp hố - hiện đại hoá (2020)
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG </b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến</i>
<i>thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ tư duy:
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà (2) (Chiếu)</b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ</b></i>
- Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Phân tích tác dụng của từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong văn bản.
- Thuộc ghi nhớ, hoàn thành 2 bài tập trong phần bài tập.
<i><b> * Đối với bài mới </b></i>
Chuẩn bị: Câu đặc biệt.
<i><b>? Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ?</b></i>
<i><b>? Phân tích tác dụng của câu đặc biệt?</b></i>
<b>V . Rút kinh nghiệm</b>
<i>...</i>
<i><b>Ngày soạn: 22/01/2021</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ... </b></i>
<i><b>Tiết 84 </b></i>
<b>CÂU ĐẶC BIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Năm được khái niệm câu đặc biệt.
- Phân tích được tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản.
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
- Nhận biết được câu đặc biệt.
- Phân tích được tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
- Vận dụng được sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
<i><b>3. Năng lực, phẩm chất</b></i>
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
- Năng lực giao tiếp Tiếng Việt: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận về cách dựng
câu đặc biệt.
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận.
<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>
<i><b>5. GDHSKT</b></i>
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, lắng nghe và ghi chép bài.
<i><b>4. Nội dung tích hợp, lồng ghép</b></i>
<i><b>5. GDHSKT</b></i>
- Rèn cho hs kĩ năng quan sát, lắng nghe và ghi chép bài.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề,
dạy học theo tình huống...
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài
liệu...
<b>2. Kiểm tra bài cũ (2’)</b>
<i><b>2.1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b></i>
<i><b> GV yêu cầu các tổ báo cáo kết quả chuẩn bị bài.</b></i>
<i><b> 2.2. Kiểm tra nội dung bài. </b></i>
<b>Câu 1: Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng? Câu văn: “Một đêm thứ bảy” có phải là</b>
<i><b>câu rút gọn khơng? Vì sao?</b></i>
<b>Câu 2: Viết một đoạn hội thoại ngắn trong đó có sử dụng câu rút gọn? Gạch chân </b>
<i><b>dưới câu rút gọn đó và cho biết câu đó lược bỏ thành phần gì? Mục đích ?</b></i>
<b>* Trả lời:</b>
Câu 1:
- Câu rút gọn là câu lược bỏ một số thành phần của câu: chủ ngữ, vị ngữ.
- Tác dụng:
+ Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh,vừa tránh lặp lại từ ngữ đã xuất
hiện trong câu đứng trước.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ
ngữ).
- Câu văn: “Một đêm thứ bảy” không phải là câu rút gọn .
vì câu này khơng lược bớt thành phần mà không xác định được chủ ngữ hay vị ngữ.
Câu 2: - Hs viết được đoạn hội thoại trong đó có câu rút gọn.
- Gạch chân được câu rút gọn, xác định thành phần lược bỏ.
- Xác định được mục đích của việc rút gọn câu văn trong đoạn hội thoại.
<i><b>3. Bài mới </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<i>- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập </i>
<i>nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu </i>
<i>kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập </i>
<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trị chơi</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( 4’ )</i>
<i>Gv trích một đoạn trong lời tường thuật trực tiếp của biên tập viên trong trận bán</i>
<i>chung kết Seagame 31. </i>
Vào! Vào! Vào rồi!
Người vừa đánh đầu vào lưới là Đức Chinh.
Quá tuyệt vời! Thật không thể tin nổi.
Một câu văn thường đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, nhưng các câu Vào! Vào! Vào rồi!
Thì chỉ có 1-2 từ. Vậy đây là loại câu gì? Tác dụng loại câu này như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>
<i>- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, tình huống có vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: làm việc nhóm, trình bày 1 phút</i>
<i>- Thời gian: ( 20’ )</i>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu được thế </b>
<b>nào là câu đặc biệt.</b>
<b>I. Thế nào là câu đặc biệt?</b>
Chiếu ngữ liệu.
Đọc VD SGK, chú ý câu in đậm.
Thảo luận theo nhóm bàn:
<i><b>? VD các em vừa đọc có mấy câu?</b></i>
3 câu.
<i><b>? Em có nhận xét gì về cấu tạo NP của 2 câu </b></i>
<i><b>sau?</b></i>
Đủ thành phần CN- VN Câu bình thường.
<i><b>? Cấu tạo của câu in đậm có gì đặc biệt, em </b></i>
<i><b>hãy xác định CN- VN của câu đó?</b></i>
Đó là câu khơng có CN- VN.
<i><b>? Về ý nghĩa, câu in đậm đó dùng để làm gì?</b></i>
Thơng báo sự xuất hiện của một sự vật ( em
Thuỷ ) => có nghĩa , vậy vẫn là câu, đó là kiểu
câu đặc biệt
<i><b>? Như vậy, xét về cấu tạo, em hiểu thế nào là </b></i>
<i><b>câu đặc biệt? </b></i>
<i><b>? Câu đặc biệt có cấu tạo khác với câu bình </b></i>
<i><b>thường ntn?</b></i>
Khơng xác định được CN- VN
<i><b>? Câu đặc biệt khác với câu rút gọn như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>
Câu rút gọn vốn là câu bình thường nhưng bị
rút gọn hoặc chủ ngữ, hoặc vị ngữ hoặc cả chủ
ngữ lẫn vị ngữ .Có thể căn cứ vào tình huống
nói hoặc viết cụ thể vẫn khơi phục lại được các
thành phần bị rút gọn.
- Câu đặc biệt khơng thể có chủ ngữ và vị ngữ.
Nhận xét, kết luận: Câu văn có cấu tạo khơng
theo mơ hình CN-VN -> gọi là câu đặc biệt.
<i><b>? Vậy em hiểu thế nào là câu đặc biệt? </b></i>
Đọc ghi nhớ sgk.
<i><b>? Xác định câu đặc biệt trong câu văn sau và </b></i>
<i><b>giải thích tại sao? </b></i>
Sài Gịn. Mùa xn năm 1975. Các cánh quân
đã sẵn sàng cho trận tấn cơng lịch sử.
Trình bày.
<i><b>1. Khảo sát, phân tích ngữ </b></i>
<i><b>liệu</b></i>
<i><b> (SGK- 27)</b></i>
<b>Ơi, em Thuỷ! </b>
Khơng có CN- VN.
- ý nghĩa : thông báo sự xuất
hiện của một sự vật -> có nghĩa
Câu đặc biệt.
-> câu đặc biệt dùng để xác định thời gian, nơi
chốn như là bối cảnh được trình bày tiếp theo.
Cách sử dụng câu đặc biệt như vậy có hiệu quả
tu từ là đưa người đọc đi thẳng vào bối cảnh
của sự việc, câu chuyện.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của câu đặc </b>
<b>biệt</b>
<b>II. Tác dụng của câu đặc biệt</b>
* Đọc các câu in đậm trên máy chiếu, tìm hiểu
kĩ mục 2 và trả lời.
<i><b>? Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu</b></i>
<i><b>đó? </b></i>
Khơng xác định được. Đó là câu đặc biệt.
<i><b>? Dựa vào những tác dụng sgk, hãy liệt kê tác </b></i>
<i><b>dụng của các câu trên?</b></i>
1 hs lên bảng làm, lớp cùng làm và nhận xét.
Suy nghĩ, khái quát lại -> Gv gạch chân tác
dụng của câu đặc biệt.
<i><b>? Bài học giúp em nắm được những gì?</b></i>
Đọc ghi nhớ.
<i><b>1. Khảo sát, phân tích ngữ </b></i>
<i><b>liệu</b></i>
<i><b> (SGK- 28)</b></i>
<i><b> - Một đêm mùa xuân: xác định </b></i>
thời gian, nơi chốn.
- Tiếng reo, tiếng vỗ tay: Liệt
kê, thông báo về sự tồn tại của
sự vật, hiện tượng (đoàn
người).
- Trời ơi!: bộc lộ cảm xúc của
cô giáo.
- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
Chị An ơi!
-> gọi đáp.
-> Các câu in đậm là những câu
đặc biệt.
<i><b>2. Ghi nhớ 2: sgk - 29</b></i>
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP </b>
<i>- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành </i>
<i>kiến thức vào các tình huống cụ thể thơng qua hệ thống bài tập</i>
<i>- Phương pháp: </i>
<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn</i>
<i>- Thời gian: ( 15’ )</i>
Thảo luận nhóm: GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm thực hiện một ý của bài tập 1+2 trong 5
phút, hết thời gian, các nhóm trình bày sản phẩm
trên phiếu học tập.
Đọc, xác định bài, hồn thành bài tập.
Các nhóm khác nhận xét, cho điểm.
<i><b>? Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? Khơi phục </b></i>
<i><b>thành phần của câu rút gọn? Nêu tác dụng của </b></i>
<i><b>mỗi câu đặc biệt, câu rút gọn vừa tìm được?</b></i>
* Hướng dẫn các nhóm: Dựa vào sự khác nhau về
cấu tạo giữa câu đặc biệt và câu rút gọn để làm bài
tập.
* Lưu ý: Phiếu học tập lưu làm tài liệu học tập
<b>Phiếu học tập</b>
<b>Câu</b> <b>Câu đặc biệt</b> <b>Câu rút gọn</b>
<b>a</b>
<b>b</b>
<b>c</b>
<b>Đáp án</b>
<b>Phiếu học tập</b>
<b>Câu</b> <b>Câu đặc biệt</b> <b>Câu rút gọn</b>
<b>a</b>
Khơng có
- Có khi...hịm.
- Nghĩa...chiến.
-> câu gọn hơn, tránh lặp
những từ ngữ đã xuất hiện
trong câu đứng trước.
<b>b</b> - Ba giây... Bốn giây... Năm
giây
-> xác định thời gian.
-> bộc lộ cảm xúc
Khơng có
<b>c</b> - Một hồi cịi.
-> liệt kê, thơng báo về sự
tồn tại của sự vật hiện tượng.
Khơng có
<b>d</b> Lá ơi! -> gọi đáp. - Hãy... đi. -> câu gọn hơn -
câu mệnh lệnh thường rút
gọn chủ ngữ.
- Bình...kể đâu.
-> câu gọn, tránh lặp....
<i><b>? Mục đích bài 1,2?</b></i>
<i><b>? Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) tả cảnh quê </b></i>
<i><b>hương trong đó có sử dụng câu đặc biệt?</b></i>
Hoạt động cá nhân. 2 em lên bảng viết. Lớp cùng
làm, nhận xét.
* Lưu ý hs chú ý sử dụng, tác dụng của câu đặc
biệt.
<i><b>? Bài tập 3 rèn cho em kĩ năng gì?</b></i>
Viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt.
<i><b>HSKT: Quan sát, lắng nghe, ghi chép bài.</b></i>
<i><b>Bài tập 3</b></i>
Gợi ý: Quê hương. Hai tiếng
thiêng liêng và gần gũi. Một
cây đa. Một mái đình. Một
dịng sơng hiền hoà phẳng
lặng chở đầy phù sa dưới ánh
mặt trời gay gắt của buổi trưa
hè...
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG </b>
<i>trong thực tế</i>
<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn</i>
<i>- Thời gian: (5’ )</i>
<i><b>Viết tiếp để được đoạn văn hồn chỉnh?</b></i>
<i><b>Sấm. Chớp. Mưa. Gió. Não nùng. Có lẽ, thiên nhiên cũng đang nổi giận, vì sự </b></i>
<i><b>tàn phá mơi trường ghê gớm của con người…</b></i>
u cầu: HS hồn thành ra phiếu.
GV thu 10 phiếu chấm và trả sau.
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG </b>
<i>- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học </i>
<i>tập suốt đời.</i>
<i>- Phương pháp: thảo luận nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút</i>
<i>- Thời gian: ( 3’)</i>
<i><b>? Hoàn thành sơ đồ tư duy?</b></i>
<i><b>Gợi ý: </b></i>
<i><b>? Sưu tầm những câu thơ, văn là câu đặc biệt</b></i>
<i><b>4. Hướng dẫn HS về nhà (2’) </b></i>
<i><b>* Đối với bài cũ:</b></i>
- Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
- Tìm trong một văn bản đã học những câu đặc biệt, câu rút gọn. Hiểu được chúng.
<i><b>* Đối với bài mới:</b></i>
- Ôn lại đặc điểm của văn bản nghị luận.
- Cách lập luận trong văn nghị luận. (Tự tìm hiểu bài Bố cục và lập luận trong văn
nghị luận).
<b>V . Rút kinh nghiệm</b>