- 1 -
Ngày dạy:
Tiết 1: Phong cách Hồ chí Minh
A- Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí minh là sự két hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại. Từ đó càng thêm kính yêu, tự hào về
Bác, tự nguyện học tập noi gơng Bác.
- Thấy đợc hiệu quả của nghệ thuật kết hợp giữ kể và bình luận, chọn lọc những chi tiết
tiêu biểu để làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh.
B- Chuẩn bị:
- GV: + Đọc Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Bác Hồ, văn bản Đức tính giản
dị của Bác Hồ ở lớp 7.
+ Su tầm tranh ảnh về cuộc đời hoạt động của Bác.
+ Máy chiếu.
- HS: Soạn bài ở nhà, Su tầm tranh ảnh và những mẩu chuyện về Bác.
C- Tiến trình bài dạy:
I- Kiểm tra bài cũ
: 5 phút
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
II- Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại mà
còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong
cách của Ngời.
Hoạt động của thày và trò Nội dung chính
- HS đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm
trong SGK
- Nêu xuất xứ của tác phẩm ?
- Giải nghĩa một số từ khó SGK: Phong cách,
truân chuyên, uyên thâm, siêu phàm.
- Bài viét có thể chia làm mấy phần? Nội dung
chính từng phần.
Máy chiéu
:
- VB Phong cách Hồ Chí Minh triển khai mấy
luận điểm cơ bản?
A- Một C- Ba
B- Hai D- Bốn
- GV tóm tắt luận điểm trên máy chiéu.
- Gv hớng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
- HS đọc- Nhận xét.
- Bài viết thuộc kiểu văn bản nào?
+ Bài viết thuộc kiểu văn bản nhật dụng
( Gv tóm tắt những nội dung chính của văn bản
nhật dụng nh: Quyền sống của con ngời, vấn
đề chién tranh, hoà bình VB này thuộc vấn
đề hội nhậpvới thế giới và giữ gìn bản sắc dân
tộc).
I- Đọc - hiểu chú thích
(7 phút)
- Xuất xứ:
+ Tác giả : Lê Anh Trà
+ Bài viét in trong cuốn Phong cách
hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái
giản dị trong HCM và văn hoá Viẹt
Nam xuất bản năm 1990
- Từ khó: Phong cách, truân chuyên,
uyên thâm, siêu phàm.
- Bố cục: 2 phần
+ Phần 1: Từ đầu hiện đại: HCM
với việc tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại
+ Phần 2: còn lại : lối sống của Ng-
ời.
- Tơng ứng với 2 phần là 2 luận
điểm.
-Kiểu văn bản: Nhật dụng
- 2 -
Máy chiếu
:
- Phơng thức biểu đạt chính của văn bản Phong
cách Hồ Chí Minh?
A- Tự sự kết hợp thuyết minh
B- Nghị luận kết hợp thuyết minh
C- Tự sự két hợp nghị luận
D- Miêu tả kết hợp nghị luận
- 1HS đọc luận điểm 1
* Trong quá trình hoạt động cách mạng, Bác
biét rằng: Văn hoá chính là cội nguồn của mỗi
dân tộc. Bác thấy cần thiét phải tiếp thu tri
thức văn hoá của nhân loại, điều đó không chỉ
xuất phát từ nhu cầu của bản thân mà còn xuất
phát từ yêu cầu hoạt động cách mạng.
- Hồ chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại bằng cách nào?
- Hãy kể một vài mốc thời gian Bác đã từng
sống và làm việc tại nớc ngoài?
Năm 1911: Bác đến Pháp
1912-1913: Bác ở Mĩ
1917: ở Anh; cuối năm Bác trở
lại Liên- xô.
1925: Bác đến Hơng Cảng( Trung
quốc)
- Từ đó, em có nhận xét gì về vốn hiểu biết văn
hoá của Ngời?
*Luận cứ1: Vốn tri thức văn hoá sâu rộng.
- Để có đợc vốn tri thức văn hoá ấy, Bác đã
làm gì?
+ Nói và viét thạo nhiều thứ tiếng nh pháp,
Anh, Nga, Hoa
+ Làm nhiều nghề khác nhau
- Hãy kể một vài câu chuyện về những năm
tháng lao động vất vả, cực nhọc của Ngời mà
em biết?( Chuyện anh Ba làm phụ bếp, bồi tàu,
chuyện làm công nhân cuốc tuyết, đốt than,
đẩy xe, thợ chụp ảnh )
- Em biết những tác phẩm nào của Bác viết
bằng các thứ tiếng khác nhau?
+ Bản án chế độ thực dân Pháp, Những trò
lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu, Vi hành,
Con rồng tre : tiếng Pháp
+ Nhật kí trong tù: Tiếng Hoa
+ Báo Sự thật: Tiếng Liên-xô
- Em có nhận xét gì về những dẫn chứng mà
tác giả đa ra trong bài?
+ Chọn lọc, cụ thể, giàu sức thuyết phục.
- Tác giả đã bình nh thế nào về vốn tri thức văn
hoá của Ngời? Em hiểu nh thế nào về lời bình
đó?
- Phơng thức biểu đạt: Nghị luận
kết hợp với thuyết minh
II-Đọc- hiểu văn bản
(30 phút)
1- Hồ Chí Minh với việc tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại
( luận
điểm1)
- Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại bằng cách:
+ Đi nhiều nơi
+ Tiép xúc với nhièu nền văn hoá từ
phơng Đông tới phơ g Tây.
*Luận cứ1:
Ngời có vốn hiểu biét
sâu rộng về nền văn hoá các nớc:
Nắm vững phơng tiện giao tiếp là
ngôn ngữ, qua công việc lao động
mà học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu
sắc.
- 3 -
+ Lời bình khẳng định tài năng của Bác , thể
hiện sự khâm phục của tác giả với Bác.
- Việc đan xen giữa những lời kể là lời
bìnhluận một cách tự nhiên nh vậy có tác dụng
gì?
- Điều quan trọng là Bác đã tiếp thu nền văn
hoá nhân loại nh thế nào?( Thảo luận nhóm)
* Luận cứ 2: Bác tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại một cách có chọn lọc.
- Đọc câu văn cuối đoạn.Trong câu văn này tác
giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó?
+ Đối lập: nhân cách rất Việt Nam, một lối
sống bình dị, rất Phơng Đông- rất mới, rất hiện
đại> Nhằm khẳng định nét đẹp trong phong
cách HCM là sự két hợp giữa truỳên thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại.
- Theo em, điều gì khién các yếu tố này có thể
két hợp hài hoà trong con ngời Bác?
+ Đó là nhờ bản lĩnh, ý chí của ngời cộng
sản, là tình cảm cách mạng đợc nung nấu bởi
lòng yêu nớc thơng dân
-Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả?
Thảo luận nhóm
: Qua nét đẹp trong phong
cách HCM, em học đợc đièu gì ở Bác?
+Thêm yêu mến, kính trọng Ngời.
+Có ý thức rèn luyện theo phong cách HCM.
Câu hỏi trắc nghiệm
:
Nói đến phong cách Hồ Chí Minh là nói đến:
A- Cái riêng Hồ Chí Minh
B- Cái chung HCM
C- Cái vốn sống của HCM
D- Tâm hồn và lối sống của HCM
- Hãy khái quát nghệ thuật và nội dung của
luận điểm 1 và ghi thành tiểu kết?
- Những dẫn chững mà tác giả đa ra
đợc chọn lọc, cụ thể , giàu sức
thuyết phục.
- Lời bình của tác giả: Có thể nói
nh chủ tịch HCM.
Lời bình chính xác , khách quan,
vừa khẳng định đợc tài năng tuỵệt
vời của Bác vừa thể hiện rõ sự khâm
phục, trân trọng của tác giả với Bác.
- Việc đan xen giữa những lời kể là
lời bình luận một cách tự nhiên làm
nổi bật vẻ đẹp trong phong cách
HCM
*Luận cứ 2
: Bác tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại một cách có chọn
lọc: tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp,
phê phán những hạn chế, tiêu cực;
không chịu ảnh hởng một cách thụ
động; trên nền tảng văn hoá dân tộc
mà tiếp thu những ảnh hởng quốc
tế.
-Câu văn cuối đoạn Nhng điều kì
lạ hiện đại : Tác giả sử dụng nghệ
thuật đối lập nhằm khẳng định một
nét đẹp văn hoá trong phong cách
HCM: Sự két hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, giữa dân
tộc và nhân loại.
* Tác giả Lê Anh Trà đã lập luận
một cách chặt chẽ, nêu lên những
luận cứ xác thực, dẫn chứng chi tiết,
chọn lọc, trình bày khúc chiết với
- 4 -
tất cả tấm lòng ngỡng mộ, ngợi ca
Nhà văn hoá lớn, nhà đạo đức lớn,
nhà cách mạng lớn, nhà chính trị
lớn đã qyện chặt với nhau trong
con ngời Hồ Chí Minh
III- H
ớng dẫn về nhà
(3 phút)
- Học phần1
- Soạn tiếp phần2
- Su tầm những câu chuyện về đời sống giản dị của Bác, đọc văn bản Đức tính giản dị
của Bác( Ngữ văn 7)
Ngày dạy:
Tiết 2: Phong cách Hồ chí Minh
Lê Anh Trà
A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS thấy rõ nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh: Vĩ đại và bình dị để càng
thêm kính yêu Bác, học tập lối sống giản dị, thanh cao của Bác.
B- Chuẩn bị:
- GV: +Tranh, ảnh về nhà sàn của Bác, Bác cho cá ăn, thăm các cháu thiếu nhi ở phủ
chủ tịch
+ Máy chiếu
- HS: Su tầm những mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
C- Tiến trình bài dạy:
I- Kiểm tra bài cũ
: 5 phút
- Chọn đáp án đúng:
1- Hồ Chí Minh đã tiếp thu giá trị của những nền văn hoá:
A- Châu Phi, châu á, châu Mĩ
B- Anh, Pháp
C- Pháp, Hoa, Anh, Nga
D- Phơng Đông và phơng Tây
2- Ngời có vốn kiến thức sâu rộng là bởi:
A- Ngời đi nhiều nơi
B- Ngời luôn tiếp thu có chọn lọc những tri thức văn hoá của nhân loại
C- Ngời luôn sống giản dị
D- Ngời luôn sống hiện đại
II- Bài mới
:
* Giới thiệu bài: Tìm hiểu tiếp phần 2 để hiểu thêm về nét đẹp trong phong cách HCM
Hoạt động của thày và trò Nội dung chính
- 1HS đọc đoạn 2
- Hãy tìm những chi tiết nói về lối sống của
HCM? Lối sống của Ngời đợc đề cập đến ở
những khía cạnh nào?
+ Sống trong nhà sàn nhỏ bằng gỗ
+ Bộ quần áo bà ba nâu
+ ăn: cá kho, rau luộc, da ghém
- Em thấy nơi ở, trang phục, bữa ăn của Bác nh
thế nào?
+ Tất cả đều đơn sơ, giản dị, đạm bạc
2- Lối sống của Ng
ời
(25 phút )
- Nơi ở: Nhà sàn nhỏ bằng gỗ
- Trang phục: Bộ quần áo bà ba
nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép cao
su
- Bữa ăn : Cá kho, rau luộc, da
hgém, cà muối
- 5 -
- Những chi tiết đó giúp em hiểu gì về lối sống
của Ngời?
- Tại sao đoạn văn thuyết minh trên lại có sức
thuyết phục lớn đến ngời đọc?
+Nhờ những dẫn chứng chọn lọc, chi tiết tiêu
biểu.
* Thảo luận nhóm
: Hãy kể một câu chuyện,
hoặc đọc một đoạn thơ chứng minh cho lối sống
giản dị của Bác?
* GV cho HS xem tranh, ảnh về cuộc sống của
Bác, kể cho HS nghe một vài câu chuyện về lối
sống giản dị của Ngời.
Những chi tiét mà ngời viết nêu ra không có
gì mới. Nhiều ngời đã nói, đã viét, nhiều hồi kí
đã kể lại mà ta đã biết nhng tác giả Lê Anh Trà
đã viết một cách giản dị, thân mật, trân trọng và
ngợi ca.
- Tác giả còn khẳng định nh thế nào về lối sống
của Bác?
+ Đây là lối sống thanh cao, một cách di dỡng
tinh thần tâm hồn và thể xác.
- Tác giả đã dùng phơng pháp thuyết minh nào?
+ So sánh
- Phong cách sống của HCM đợc tác giả so sánh
với:
A- Nguyễn Du và Nguyễn Trãi
B- Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến
C- Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm
D- Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nguyễn Du
- Từ sự so sánh liên tởng đó, tác giả khẳng định
điều gì?
+ Liên tởng tới các vị hiền triết ngày xa nh
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, luôn gắn với
thú quê đạm bạc mà thanh cao. Từ đó làm nổi
bật nét đẹp trong phong cách sống của Bác:
Giản dị mà thanh cao.
Đây không phải là lối sống khắc khổ của những
con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó; cũng
không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm
cho khác đời, hơn đời; đây là một cách sống có
văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ:
cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
- Lối sống giản dị của Ngời giúp ta hiểu rõ điều
gì trong tâm hồn Ngời?
+Tâm hồn yêu thiên nhiên, con ngời, cuộc
sống; rất mạnh mẽ bản lĩnh song cũng rát lãng
mạn, rất thơ.
Thảo luận nhóm
:
- Cuộc sống của Bác giống nh của những danh
nho xa, nhng ở Bác có điều gì mới mẻ, khác so
Luận cứ 1:
ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của
Đảng và Nhà nớc nhng chủ tịch Hồ
Chí Minh có một lối sống vô cùng
giản dị.
- Tác giả còn khẳng định : đây là
lối sống thanh cao
Luận cứ 2
: Cách sống giản dị của
chủ tịch HCM lại vô cùng thanh
cao, sang trọng
Nếp sống giản dị và thanh đạm của
Bác chính là biểu hiện của vẻ đẹp
tâm hồn rất mực thanh cao: Giản dị
mà không sơ sài, không gợi cảm
giác cơ cực, nơi ở, cách ăn mặc đều
thể hiện sự thanh thản, ung dung
* Lối sống giản dị đó giúp ta hiểu
rõ vẻ đẹp tâm hồn của Ngời: Yêu
thiên nhiên, con ngời, cuộc sống
Đó là nét đẹp của lối sống rất dân
tộc, rất Việt Nam trong phong cách
HCM.
- 6 -
với họ?
+ Những danh nho xa thờng theo lẽ xuất xử
hành tàng nên lánh đục về trong.
+ Bác cũng thích sống với thú quê thuần đức
nhng không phải để lánh đời. Khát khao cống
hiến cho Tổ quốc, nhân dân bao nhiêu thì Bác
lại càng yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống bấy
nhiêu. bản lĩnh, ý chí của ngời chiến sĩ cách
mạng đã hoà nhậpcùng tâm hồn một nhà văn
hoá lớn.
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả
trong đoạn cuối bài? Tác dụng?
+ Dùng nhièu từ Hán Việt gợi cho ngời đọc
thấy sự gần gũi giữa HCM với các bậc hiền triết
của dân tộc.
- Qua cả hai phần, em hiểu gì về phong cách
HCM?
* GV dùng máy chiếu để tóm tắt lại hệ thống
luận điểm, luận cứ của bài nhằm toát lên nét
đẹp trong phong cách HCM.
- Tổng hợp nghệ thuật chính của bài?
- Nêu cảm nhận của em về những nét đẹp trong
phong cách HCM?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
-Qua văn bản, em rút ra ý nghĩa gì của việc học
tập, rèn luyện theo phong cách HCM?
- Em học tập đợc những gì về phơng pháp
thuyết minh qua văn bản?( thảo luận nhóm)
III- Tổng kết- Ghi nhớ
: (5 phút)
SGK
IV- Luyện tập
:(5 phút)
- ý nghĩa của việc học tập: Cần
phải hoà nhập với khu vực và quốc
tế nhng cũng cần phải giữ gìn và
phát huy bản sắc dân tộc.
III- H
ớng dẫn về nhà:
3 phút
- Viết đoạn văn cảm nhận về những nét đẹp trong phong cách HCM.
- Soạn văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Ngày dạy:
Tiết 3: Các phơng châm hội thoại
A- Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp thờng ngày.
B- Chuẩn bị:
- Su tầm những câu chuyện cời trong dân gian.
- Máy chiếu.
C- Tiến trình bài dạy:
I- Kiểm tra bài cũ:
Không
II- Bài mới:
* Giới thiệu bài
: Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành lời nh-
ng những ngời tham gia cần phải tuân thủ, nếu không thì việc giao tiếp sẽ không thành
công. Những quy định đó đợc thể hiện qua các phơng châm hội thoại.
Hoạt động của thày và trò Nội dung chính
Hớng dẫn HS đọc đoạn đối thoại SGK
- Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dới
I- Bài học:
1- Ph
ơng châm về l
ợng
- 7 -
nớc thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An cần
biét không? Vì sao?
+ Bơi là di chuyển trong nớc hoặc trên mặt
nớc bằng cử động của cơ thể. Câu trả lời của Ba
không mang nội dung mà An cần biết. Điều mà
An muốn biết là một địa điểm cụ thể nh bể bơi,
sông hồ Nói mà không có nội dung là một
hiện tợng không bình thờng trong giao tiếp.
- Từ đó em có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp?
- 1 HS kể lại câu chuyện Lợn cới áo mới
- Vì sao câu chuyện lại gây cời?
+ Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần
nói
- Lẽ ra hai nhân vật phải hỏi và trả lời nh thế
nào để ngời nghe đủ biết đợc điều cần phải hỏi
và trả lời?
- Nh vậy cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp?
+ Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
- Từ hai ví dụ trên em có rút ra kết luận gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- 1 HS kể lại câu chuyện Quả bí khổng lồ hoặc
Con rắn vuông
- Truyện cời này phê phán điều gì trong giao
tiếp?
+ Phê phán tính nói khoác
- Nh vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
Vì sao?
+ Không nên nói những gì mà mình không
tin là đúng sự thật.
- GV nêu tình huống để cả lớp thảo luận: nếu
không biết chắc chắn một tuần nữa lớp sẽ tổ
chức cắm trại thì em có thông báo điều đó với
các bạn không? Vậy nên nói nh thế nào?
+ Có thể tuần sau lớp sẽ cắm trại
- Từ đó em rút ra bài học gì?
+Không nên nói những điều mà mình không
có bằng chứng xác thực
- Qua đó, em rút ra kết luận gì khi giao tiếp?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
- GV hớng dẫn:
+Yêu cầu: phân tích lỗi trong những câu đó.
+Kiến thức vận dụng: phơng châm về lợng
- Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2: chọn từ ngữ
điền vào chỗ trống
+ Vận dụng kiến thức: phơng châm về chất.
GV chia lớp làm 3 nhóm để làm.
- BT3: GV hớng dẫn HS chơi trò chơi Đố vui
a- Ví dụ: SGK
b- Nhận xét:
- Không nên nói ít hơn những gì
mà giao tiếp đòi hỏi.
- Trong giao tiếp, không nên nói
nhiều hơn những gì cần nói.
c- Kết luận
: Ghi nhớ SGK tr.9
2- Ph
ơng châm về chất
a- Ví dụ: SGK
b- Nhận xét:
- Không nên nói những điều mà
mình không tin là đúng sự thật.
- Không nên nói những điều mà
mình không có bằng chứng xác
thực.
c- Kết luận
: Ghi nhớ SGK tr.10
II- Luyện tập:
1- Bài tập1:
- Vận dụng phơng châm về lợng
2- Bài tập 2:
- Vận dụng phơng châm về chất
3- Bài tập 3: Chơi trò chơi giải
nghĩa các thành ngữ
- 8 -
+ Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi
nhóm cử một nhóm trởng. Lần lợt các nhóm đố
nhau giải nghĩa các thành ngữ trong bài tập và
đặt câu có thành ngữ đó.
- BT4: Chia 2 nhóm thi đóng tiểu phẩm( Tự
chọn tình huống). Nhóm này nêu yêu cầu về
kiến thức cho nhóm kia.
4- Bài tập 4: thi đóng tiểu phẩm.
III- H
ớng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ
- Làm các bài tập vào vở BT
- Su tầm các câu chuyện vui trong dân gian.
Ngày dạy:
Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh
A- Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
làm cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. Từ đó biết cách sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B- Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về vịnh Hạ Long, Máy chiếu.
- HS ôn tập về văn bản thuyết minh ở lớp 8.
C- Tiến trình lên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ
: Kết hợp trong giờ
II- Bài mới:
* Giới thiệu bài
: Các em đã đợc làm quen với văn bản thuyết minh, lên lớp 9, chúng ta
tiếp tục học kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn nh sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật, kết hợp thuyết minh với miêu tả. Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ việc
sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
Hoạt động của thày và trò Nội dung chính
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ và
trả lời ra giấy trong những câu hỏi sau:
+ Văn bản thuyết minh có những tính chất
gì?
+ Nó đợc viết nhằm mục đích gì?
+ Cho biết những phơng pháp thuyết minh th-
ờng dùng?
GV chữa trên máy chiếu và tổng hợp lại tính
chất, mục đích, phơng pháp thuyết minh.
- 1 HS đọc văn bản Hạ Long - Đá và nớc trong
SGK tr.12
- Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tợng?
+ Sự kì lạ của Hạ Long
- GV treo tranh về vịnh Hạ Long. HS quan sát
- Sự kì lạ đóđợc thuyết minh bằng cách nào?
+ Thuyết minh về vai trò của Đá và Nớc
I- Ôn tập văn bản thuyết minh
II- Một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
1- Ví dụ: Văn bản Hạ Long- Đá và
nớc
2- Nhận xét:
- 9 -
trong việc tạo lập nên vẻ đẹp của Hạ Long.
- Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì?( GV đa câu
văn lên máy chiếu).
- Bài văn sử dụng phơng pháp thuyết minh nào?
+ Phơng pháp giải thích, phân loại để chỉ rõ
mối quan hệ giữa Đá và Nớc ở vịnh Hạ Long.
- Máy chiếu: Đoạn nói về vai trò của Nớc
GV gọi 1 HS đọc phần VB trên.
- Để giới thiệu sự kì lạ của đá và nớc ở Hạ
Long, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào? Tìm những câu văn thể hiện?
GV gạch trên máy chiếu
: Đá và nớc đem đến
cho du khách những cảm giác thú vị: Du khách
có nhiều cách chơi vịnh Hạ Long nh thả cho
thuyền nổi, buông theo dòng, lớt nhanh Khi
dạo chơi du khách có cảm giác hình thù các đảo
biến đổi, kết hợp với ánh sáng, góc nhìn, các
đảo đá đã biến thành một thế giới có hồn, một
thập loại chúng sinh sống động.
+ Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng và
liên tởng: Tởng tợng cá khả năng dạo chơi, các
cảm giác có thể có, nhân hoá các đảo đá, so
sánh.
- Các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì?
+ Các BPNT có tác dụng giới thiệu vịnh Hạ
Long không chỉ là đá và nớc mà là một thế giới
sống có hồn. Bài viét là 1 bài thơ văn xuôi mời
du khách đến với Hạ Long.
- BT vận dụng: GV chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm
1 VD ra giấy trong
- Máy chiéu: Họ nhà Kim tr.16
Một đoạn trong bài thơ Kể cho bé
nghe của Trần Đăng Khoa:
Hay nói ầm ĩ
Là con vịt bầu
Hay hỏi đâu đâu
Là con chó vện
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
ăn no quay tròn
Là cối xay lúa
- Hai VB trên có phải VBTM không? Vì sao?
Chỉ ra BPNT đợc sử dụng trong 2 VB
+ VB Họ nhà Kim sử dụng nghệ thuật tự
thuật, nhân hoá; VB Kể cho bé nghe sử dụng
nghệ thuật kể chuyện, vận dụng hình thức vè
dân gian.
GV chữa trên máy chiếu
- - Trong VBTM, ngời ta thờng sử dụng những
- Phơng pháp thuyết minh: Phân
loại, giải thích
- Biện pháp nghệ thuật: Tởng tợng,
liên tởng, so sánh
- Tác dụng: Làm cho vịnh Hạ Long
trở thành một thế giới sống động,
có hồn.
3- Kết luận: Ghi nhớ SGK tr.13
III- Luyện tập:
- 10 -
BPNT nào? tác dụng?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Đọc BT 1 và nêu yêu cầu:
+ VB có tính chát thuyết minh không? Vì
sao?
+ Phơng pháp TM nào đợc sử dụng?
+ VB sử dụng những BPNT nào? tác dụng?
( Có thể chia lớp thành 3 nhóm để làm )
- Đọc BT 2 và nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm nhỏ trả lời: Nhận xét về
BPNT đợc sử dụng
1- Bài tập1:
- Đây là một truyện vui có tính
chất thuyết minh. Tính chất TM thể
hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất
có hệ thống về họ, giống, loài, tập
tính sống, cơ thể
- Các PPTM: Định nghĩa, phân
loại, nêu số liệu
- Các BPNT: Nhân hoá, kể chuyện>
có tác dụng gây hứng thú cho bạn
đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện vui, vừa
học thêm tri thức.
2- Bài tập 2:
- Đoạn văn này nhằm nói về tập
tính của chim cú dới dạng một ngộ
nhận(định kiến) thời thơ ấu, sau
lớn lên đi học mới có dịp nhận thức
lại sự nhầm lẫn cũ.
- BPNT: Kể chuyện
III- H
ớng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm BT: Viết đoạn văn thuyết minh về chiếc bút, trong dó có sử dụng NPNT.
GV hớng dẫn: HS viết 1 đoạn văn thuyết minh về một trong các ý: đặc điểm , tác
dụng , ý nghĩa của chiếc bút th ờng dùng, có thể sử dụng biện pháp kể chuyện(tự
thuật), nhân hoá.
Tiết 5:
Luyện tập : sử dụng một số bpnt trong văn bản
thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài dạy, giúp học sinh: trên cơ sở đã học bài 1 biết vận dụng các BPNT vào
vb thuyết minh.
* trọng tâm: luyện tập.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: đọc kĩ, nghiên cứu bài, tài liệu, hớng dẫn học sinh vận dụng lí thuyết
đã học vào thực hành, soạn giáo án.
Học sinh : chuẩn bị bài theo nhóm
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
- 11 -
1. Tổ chức: 1': sĩ số, vs lớp.
2. Kiểm tra: 5
_đọc thuộc lòng ghi nhớ?'
3. Bài mới: 39'
a) Giới thiệu bài:
b) Tiến trình các hoạt động
Hoạt động 1
Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
H: Học sinh đọc đề bài?
H: Đề bài yêu cầu thuyết minh vấn
đề gì?
-> Giáo viên gợi ý cho học sinh trả
lời và bổ sung.
H: Muốn giải quyết vấn đề này thì
trớc hết phải làm gì? (tìm ý)
(Trả lời câu hỏi: cái bút có đặc
điểm gì?)
GVgọi HS trình bày dàn ý, các
nhóm khác bổ sung.
GV chốt lại dàn ý, treo bảng phụ
I- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý:
10'
1. Đề bài: thuyết minh về cái bút
2. Tìm hiểu đề, tìm ý lập dàn ý.
a) Tìm hiểu đề
- Vấn đề thuyết minh: ca bút.
.
b) Tìm ý, lập dàn ý
* Tìm ý
-lịch sử phát triển
-đặc điểm cấu tạo
-công dụng
-cách bảo quản
*Lập dàn ý:
A-mở bài
-giới thiệu lịch sử ra đời của chiếc
bút.
B-thân bài
1-Đặc điểm cấu tạo:
-hình dáng, màu sắc, phân loại
-các bộ phận: ngòi, ruột,vỏ,
2-công dụng:
-viết
-trong những công việc khác
3-cách bảo quản
C- kết bài
-ý nghĩa của chiếc bút trong đời sống
- 12 -
*Hoạt động2:trình bày trớc lớp
Văn nói khác văn viết ở điểm nào?
(chú ý ngữ điệu nói, kết hợp ánh
mắt, cử chỉ )
-Chú ý sử dụng các biện pháp tu từ
trong văn bản thuyết minh
GV yêu cầu hs nghe, nhận xét về
nội dung, phong cách
*HĐ3: củng cố hớng dẫn
-làm những đề bài còn lại, có thể
sử dụng nhiều BP khác nhau để TM
hàng ngày.
II-Trình bày tr
ớc lớp
-Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày.
-nhận xét
Tiết 6
đấu tranh cho một thế giới hoà bình(tiết1)
- Gmac - Ket -
A- Mục tiêu cần đạt:
Qua tìm hiểu giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân
loại là ngăn chặn nguy cơ đó là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn, mà nổi bật là chứng cứ cụ thể,
xác thực, các so sánh rõ ràng, giầu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục học sinh ý thức đấu tranh vì một thế giới hoà bình, tinh thần yêu
chuộng hoà bình.
* Trọng tâm: Tiết 1: Đọc, tìm luận điểm của bài văn và phân tích luận cứ a.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
B-Chuẩn bị
: Giáo viên: Đọc nghiên cứu bài dạy, tham khảo tài liệu, tìm
hiểu tin tức thời sự về chiến tranh, xung đột giữa các khu vực thế giới (Irắc,
Trung Đông ) -> Soạn giáo án.
Học sinh: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi SGK.
- 13 -
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
*HĐ1:Khởi động
1. Tổ chức: 1': Sĩ số, vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra: 5'
Văn bản "Phong cách Hồ Chí Minh" thuộc cụm bài nào? nêu rõ chủ đề của
văn bản? Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là gì?
Gợi ý: Văn bản "phong cách Hồ Chí Minh" thuộc cụm văn bản nhật dụng. chủ
đề là sự hội nhạp với quốc tế và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh chính là vẻ đẹp văn hoá với sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống và nhân loại, giữa vĩ đại và giản dị.
3. Bài mới: 39'
a) Giới thiệu bài: Chiến tranh đang hàng ngày, hàng giờ diễn ra ác liệt ở khắp
nơi trên thế giới: Irắc , Trung Đông . nó ảnh h ởng đến cuộc sinh tồn của con
ngời trên trái đất.
b) Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 2:đọc, hiểu chú thích
Tìm hiểu về tác giả Mác - Két
H: Nêu nhận thức của em về tác giả
của văn bản "Đấu tranh ."
=> Giáo viên giới thiệu và giải thích
thêm cho học sinh hiểu về tác giả.
H: Văn bản này thuộc cụm văn bản
nào? Mục đích của việc học văn bản
này theo em là gì? (Văn bản nhật
dụng, học sinh hiểu những vấn đề có
tính cập nhật trong đời sống để có
thái độ đúng trớc đó).
- Hãy đọc phần giải nghĩa từ khó
- Văn bản đợc viết bằng phơng
thức biểu đạt nào?( nghị luận)
- VB có mấy luận điểm?chỉ rõ*
I-đọc, hiẻu chú thích
1. Đọc hiểu chú thích - Đọc chính
xác, rõ từng luận cứ.
2. Tìm hiểu chú thích
-Tác giả, tác phẩm
-Từ khó
-Bố cục:có 4 luận điểm
- 14 -
Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh
đọc hiểu vb
- H: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ loài ngời và toàn bộ
sự sống trên trái đất đợc tác giả
chỉ ra nh thế nào? (bắt đầu bằng
việc xác định thời gian cụ thể số
liệu cụ thể, phép tính đơn giản)
-> vd?
H: Em có nhận xét gì về cách lập
luận của tác giả để chứng tỏ nguy cơ
chiến tranh hết sức khủng khiếp?
(cách vào đề trực tiếp, chứng tỏ rõ
ràng, mạnh mẽ -> gây sự thu hút, ấn t-
ợng về tính chất nghiêm trọng của vấn
đề)
*HĐ4: củng cố hớng dẫn
-> Giáo viên nhấn mạnh, hệ thống
kiến thức.
Về luận điểm chính, các luận cứ và
nội dung luận cứ 1 vừa tìm hiểu: nhấn
mạnh tính chất nghiêm trọng của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân = lập
luận giầu sức thuyết phục của tác giả.
H: Em có cảm nhận gì khi thấy đợc
nguy cơ chiến tranh hạt nhân sẽ xảy
ra?
(mang tính hiện thực và hết sức khủng
khiếp -> đe doạ loài ngời).
II- đọc hiểu văn bản
: 20'
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Hôm nay ngày 8/8/1986 hơn 50.000
đầu đạn hạt nhân đợc bố trí khắp hành
tinh.
- Nói nôm na mọi dấu vết của sự
sống trên trái đất.
- Tiêu diệt tất cả các hành tinh xung
quanh mặt trời
=> Cách lập luận chặt chẽ
- Vào đề trực tiếp (xác định thời gian
cụ thể)
- Những số liệu chứng minh rõ ràng
(hơn 50.000 )
=> Gây ấn tợng và thu hút ngời đọc về
tính chất nghiêm trọng của vấn đề:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
* Củng cố - hớng dẫn học bài: 5'
- Nêu lại luận điểm và hệ thống luận
cứ của văn bản?
Luận cứ 1 đợc trình bày nh thế nào?
có tác dụng gì?
- Nắm chắc hệ thống luận cứ và luận
điểm cơ bản của văn bản?
- Liên hệ với thực tế lịch sử loài ngời,
tình hình thế giới?
- Nắm chắc nội dung đã tìm hiểu, tìm
đọc tài liệu để hiểu sâu vấn đề.
- Chuẩn bị tiếp phần còn lại.
Tiết 7
đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Tiếp theo)
- 15 -
A. Mục tiêu cần đạt: (Soạn T1
)
* Trọng tâm: Tiết 2: Nhiệm vụ đòi hỏi ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án, t liệu phục vụ giờ học.
Học sinh: Chuẩn bị tốt bài cũ và bài mới.
C Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
.
*HĐ1: khởi động
1. Tổ chức: 1' Sĩ số, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra: 5'
Tác giả lập luận về nguy cơ chiến tranh hạt nhân và tác dụng của cách lập luận
nh thế nào?
Gợi ý: - Luận điểm gồm 2 nội dung chính: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và
ngăn chặn chiến tranh hạt nhân và đấu tranh cho một thế giới hoà bình, 4 luận
cứ
- Cách lập luận: vào đề trực tiếp, chứng tỏ rõ ràng .
-> Thu hút ngời đọc và gây ấn tợng mạnh mẽ về tính chất nghiêm trọng của
vấn đề đang đợc nói tới.
3. Bài mới: 39'
a) Giới thiệu bài: Giáo viên tóm tắt nội dung cơ bản của giờ trớc và chuyển
tiếp luận cứ 2.
b) Tiến trình các hoạt động
*Đọc, hiểu vb
Giáo viên tiếp tục cho học sinh tìm
hiểu luận cứ 2
-> học sinh đọc nhanh đoạn văn tiếp.
H: Bằng những chứng cứ và lập luận
nh thế nào?, tác giả đã chỉ rõ sự tốn
kém và tính chất vô lí của cuộc chạy
2, Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị
cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất
đi khả năng để con ngời đợc sống tốt
đẹp hơn:
- Giải quyết cấp bách cho 500 triệu
trẻ em nghèo khổ tốn kém 100 tỉ đô la
cũng chỉ bằng chi phí cho 100 máy
- 16 -
đua vũ trang?
(đa hàng loạt những dẫn chứng và
những so sánh thuyết phục)
H: Hãy lần lợt nêu ra những vd tác giả
đa ra so sánh?
-> Giáo viên ghi lên bảng, hoặc dùng
đèn chiếu để học sinh thấy.
H: Những vd mà tác giả đa ra để so
sánh có ý nghĩa gì? (trên nhiều lĩnh
vực, những con số biết nói -> sự thật
hiển nhiên, phí lí làm con ngời ngạc
nhiên, bất ngờ)
H: Những so sánh nào khiến cho ngời
đọc phải ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự
hiển nhiên nhng vô lí của cuộc chiến
tranh hạt nhân?
(VD so sánh về lĩnh vực giáo dục)
H: Mục đích của việc đa ra những vd
so sánh đó của tác giả là gì? (Làm nổi
bật sự tốn kém ghê gớm và tính chất
phi lí của cuộc chạy đua vũ trang ->
cớp đi sự cải thiện cuộc sống của con
ngời trên thế giới)
H: Em có nhận xét gì về lập luận của
tác giả ở luận cứ này.
-> Giáo viên củng cố, nhấn mạnh nội
dung luận cứ 2.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3 ->
nhắc lại luận cứ 3.
H: Em hiểu thế nào là "lí trí của tự
nhiên" -> qui luật tự nhiên logic tất
yếu của tự nhiên.
H: Để làm sáng tỏ luận cứ này, tác giả
bay ném bom chiến lợc BIB của Mĩ và
7000 tên lửa.
- Y tế: 10 chiếc tàu sân bau trong
số 15 chiếc đủ để TH 1 chơng trình
phòng bệnh trong 14 năm, bảo vệ cho
hơn 1 tỉ ngời khỏi bệnh sốt rét, cứu
hơn 14 triệu trẻ em
- Thực phẩm: Số calo của 575 triệu
ngời không bằng 149 tên lửa MX
- Giáo dục: Chỉ 2 chiếc tầu ngầm
mang vũ khí hạt nhân -> Đủ để xoá
nạn mù chữ cho cả thế giới.
-> Ví dụ và so sánh trên nhiều lĩnh
vực những con số biết nói.
-> Sự hiển nhiên, vô lí của cuộc chạy
đua vũ trang chiến tranh hạt nhân.
-> Mục đích: Nổi bật sự tốn kém ghê
gớm và tính chất phi lí của chiến
tranh: cớp đi nhiều điều kiện cải thiện
cuộc sống của con ngời.
-> Dẫn chứng rõ ràng, nghệ thuật lập
luận chặt chẽ giầu sức thuyết phục.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ng
ợc lại
lí trí của con ng
ời, phản lại sự tiến
hoá của tự nhiên.
Từ khi mới nhen nhóm sự sống trên
Trái đất đã trải qua 380 triệu năm
mà thôi.
- Trải qua 4 kỉ địa chất.
- 17 -
đã đa ra những chứng cứ gì? (chứng
cứ từ khoa học địa chất và cổ sinh học
về nguồn gốc và sự tiến hoá của sự
sống trên Trái đất).
H: Từ những chứng cứ đó, tác giả
muốn chúng ta nhận thức gì về vấn đề
này? (thấy tính chất phản tiến hoá,
phản tự nhiên của chiến tranh hạt
nhân)
H: Theo em tính chất phản tiến hoá,
phản tự nhiên của chiến tranh hạt
nhân có đợc loài ngời trên thế giới
đồng tình? phản đối? -> Giáo viên
chuyển tiếp luận cứ 4.
-> Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn
cuối.
H: Đoạn văn cuối nh một lời thông
điệp của tác giả đối với chúng ta khi
mà chiến tranh nổ ra, theo em đó là
thông điệp gì? cách nói này có đặc
điểm gì? Hãy đọc câu văn có nội dung
thông điệp đó? (Kêu gọi đấu tranh với
một thái độ tích cực chứ không phải
bi quan, lo âu khi chiến tranh hạt
nhân xảy ra).
H: Để kết thục lời kêu gọi của mình,
Mác - Két đã đa ra một lời đề nghị, đó
là đề nghị gì? -> mở nhà băng.
H: Em hiểu gì về ý nghĩa của lời đề
nghị của nhà văn?
(nhấn mạnh nhân loại cần biết giữ gìn
kí ức lên án )
-> Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ tiêu
huỷ mọi thành quả của quá trình tiến
hoá sự sống, đẩy lùi sự tiến hoá về
điểm xuất phát ban đầu.
-> Tính chất phản tiến hoá, phản tự
nhiên của chiến tranh hạt nhân.
4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân, cho một thế
giới hoà bình
.
- Chúng ta đến đây để cố gắng chống
lại việc đó
-> kêu gọi với một thái độ tích cực.
- Đề nghị: Mở ra một nhà băng lu trữ
trí nhớ thấy đ ợc sự sống đã tồn tại,
thấy những thủ phạm gây chiến tranh.
-> Mác - Két muốn nhấn mạnh: nhân
loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch
sử sẽ lên án những thế thực hiếu chiến
đẩy lùi nhân loại vào thảm hoạ hạt
nhân.
IV- Tổng kết
: 5'
1. Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt
- 18 -
* Hoạt động 5: Hớng dẫn học sinh ghi
tổng kết.
H: Hãy nêu cảm nghĩ của em qua văn
bản "Đấu tranh "?
H: Bài văn cho em biết đợc điều gì?
thái độ của em về vấn đề tác giả đặt ra
nh thế nào?
H: Em có nhận xét gì về cách thể hiện
của văn bản nghị luận này? (lập luận,
t/c của tác giả).
-> Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
-> Luyện viết đoạn văn.
* Hoạt động 6: Củng cố bài, hớng dẫn
bài tập.
- Giáo viên nhắc lại nội dung ý nghĩa,
bài học rút ra từ văn bản.
- Tìm đọc thêm tài liệu tham khảo.
- Nắm chắc vấn đề, cách trình bày vấn
đề của tác giả trong văn bản?
- Soạn bài T 8.
nhân đang đe doạ loài ngời và sự sống
trên trái đất Vì vậy đấu tranh cho
hoà bình ngăn chặn và xóa bỏ nguy cơ
chiến tranh là nhiệm vụ của toàn thể
loài ngời.
2. Nghệ thuật:
Bài viết của Mác - Két giàu sức thuyết
phục bởi lập luận chặt chẽ, tính xác
thực cụ thể, nhiệt tình của tác giả.
V- Luyện tập: 5' bài 2
VI- Củng cố, hớng dẫn học bài: 4'
- Nhắc lại nội dung ý nghĩa, đặc điểm
thể loại của văn bản.
- Nắm chắc hệ thống luận điểm, luận
cứ của bài văn.
- Hoàn chỉnh bài tập 2.
- Soạn bài các phơng châm hội thoại.
Tiết 8
Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt:
Bài dạy giúp học sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng
châm lịch sự.
- Biết vận dụng cac phơng châm đó khi giao tiếp.
- Giáo dục học sinh ý thức giao tiếp theo các phơng châm giao tiếp đã học để
có kết quả tốt.
* Trọng tâm: Phơng châm cách thức + bài tập
- 19 -
* Chuẩn bị:
Giáo viên đọc kĩ, nghiên cứu kĩ bài, chuẩn bị bảng phụ, t liệu ca dao, tục ngữ
phục vụ bài soạn giáo án.
Học sinh: Chuẩn bị tốt bài cũ và bài mới theo yêu cầu
B- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức: 1' Sĩ số, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra: 5'
- Nêu nội dung phơng châm về lợng, chất trong hội thoại?
- Làm bài tập 2 hoặc 5 (Tr. 8, 9)
Gợi ý: - Phơng châm về lợng: nói có nội dung, nội dung đúng với yêu cầu của
giao tiếp không thừa, không thiếu.
- Phơng châm về chất, nói những điều mà tin là đúng và có bằng chứng xác
thực.
- Bài tập 2: Phơng châm về chất.
- Bài tập 5: Phơng châm về chất.
3. Bài mới: 39'
a) Giới thiệu bài: Phơng châm hội thoại quan hệ, cách thức và lịch sự trong
giao tiếp.
b) Tiến trình các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giáo viên giúp học
sinh tìm hiểu phơng châm hội thoại
- Học sinh đọc vd?
H: Tình huống ông nói gà, bà nói vịt
chỉ tình huống hội thoại nh thế nào?
- Vậy thì điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện những tình huống hội thoại nh
vậy? (Con ngời sẽ không giao tiếp đợc
với nhau)
H: Từ đó, em rút ra đợc bài học gì
I- Phơng châm quan hệ (8')
1. Ví dụ:
Ông nói gà, bà nói vịt.
-> Tình huống hội thoại, mỗi ngời nói
không khớp nhau.
-> Không giao tiếp đợc với nhau.
-> Giao tiếp cần nói đúng đề tài, tránh
nói lạc đề.
- 20 -
trong giao tiếp? (Cần nói đúng đề tài
giao tiếp, tránh nói lạc đề)
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phơng châm
cách thức
học sinh đọc vd 1 ( 2thành ngữ)
H: 2 thành ngữ chỉ những cách nói
nh thế nào?
H: Những cách nói đó có ảnh hởng gì
đến giao tiếp (ngời nghe khó tiếp
nhận hoặc tiếp nhận không đúng nội
dung truyền đạt)
H: Qua 2 thành ngữ, em rút ra bài học
gì trong giao tiếp? (giao tiếp cần chú
ý cách nói ngắn gọn, rành mạch).
Giáo viên tiếp tục gọi học sinh đọc
hoặc kể truyện cời "mất rồi"
H: Vì sao ông khách có sự hiểu lầm?
(Cách nói của chú bé nh thế nào?
Dùng câu rút gọn không đúng chỗ) ->
Ông khách hiểu mơ hồ.
H: Đúng ra cậu bé phải trả lời nh thế
nào? (nói thật đầy đủ)
H: Qua câu chuyện trên có thể thấy
trong giao tiếp cần tránh điều gì?
(cách nói mơ hồ)
H: Những VD 1, 2 chính là những
biểu hiện cụ thể của phơng châm cách
thức, theo em giao tiếp nh thế nào để
đảm bảo tuân thủ phơng châm cách
thức?
-> Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phơng châm
2. Kết luận - ghi nhớ: SGK . Tr. 19
II- Phơng châm cách thức: 8'
1. Ví dụ:
VD1: Cách nói dài dòng, rờm rà.
Cách nói ấp úng, không rành mạch.
-> Khó tiếp nhận hoặc tiếp không
đúng.
-> Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn
gọn rành mạch.
VD2: Truyện cời: "Mất rồi"
-> Chú bé trả lời bằng câu rút gọn
khiến khách hiểu mơ hồ.
-> Giao tiếp cần tránh cách nói mơ
hồ.
2. Kết luận - ghi nhớ (SGK. Tr 20)
III- Phơng châm lịch sự: 9'
- 21 -
lịch sự.
- Học sinh đọc mẩu chuyện "Ngời ăn
xin"
H: Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé
đều cảm thấy mình nhận đợc ở ngời
kia một cái gì? (tấm lòng đó là thái độ
chân thành, sự tôn trọng và sự quan
tâm đến ngời khác)
H: Có thể rút ra bài học gì từ câu
chuyện này?
(giao tiếp cần chú ý cách nói tôn
trọng ngời khác)
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn thơ
trong Truyện Kiều.
H: Sắc thái lời nói của Từ Hải nói với
Thuý Kiều nh thế nào? (tôn trọng, tế
nhị, khiêm tốn).
H: Cách nói nh VD1, 2 vừa tìm hiểu
thuộc phơng châm hội thoại lịch sự,
vậy đặc điểm của phơng châm lịch
sự?
- Học sinh đọc ghi nhớ
-> Giáo viên củng cố, hệ thống lí
thuyết 3 phơng châm hội thoại vừa
học, gọi học sinh đọc cả 3 phần ghi
nhớ.
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh
làm bài tập
Phơng pháp chung:
- Học sinh đọc to yêu cầu của từng
bài tập.
- Xác định cách làm.
- Thực hành làm bài tập.
1. Ví dụ:
VD1: ngời ăn xin
-> Tình cảm của cậu bé đối với ông
lão ăn xin (tôn trọng, quan tâm)
-> Giao tiếp cần chú ý cách nói tôn
trọng ngời khác.
VD2: Đoạn thơ trong Truyện Kiều
-> Cách nói của Từ Hải với Thuý Kiều
và Thuý Kiều với Từ Hải là sự tôn
trọng lẫn nhau.
2. Kết luận - ghi nhớ SGK - tr. 21
IV- Luyện tập: 15'
1. Các câu tục ngữ ca dao ông cha ta
khuyên giao tiếp cần biết dùng những
lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- Các câu có nội dung tơng tự.
a) Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
- 22 -
- Cho biết từng MĐ từng bài tập là gì?
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ
sung và có thể cho điểm.
Phơng pháp cụ thể:
- Bài tập 1: + Cả lớp
+ Gọi 1, 2, 3 học sinh tìm vd
- Bài tập 2: Gọi 1,2 học sinh trả lời,
lấy vd minh hoa.
- Bài tập 3: Gọi 1 học sinh lên bảng
điền.
1 học sinh trả lời ý 2.
(phơng châm lịch sự và phơng châm
cách thức)
- bài tập 4: gọi học sinh khá giỏi giải
thích.
* hoạt động 5: Giáo viên hệ thống
hoá kiến thức
b) Vàng thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử
lời
c) Chẳng đợc miếng
Cũng đợc lời nói .
d) Một lời nói quan tiền thúng thóc
Một lời nói dùi đục cẳng tay
đ) Một câu nhịn là chín câu lành
2. Biện pháp tu từ từ vựng đã học liên
quan đến phơng châm lịch sự là:
Nói giảm, nói tránh.
3. Chọn từ ngữ điền
a) Điền
b) Những từ ngữ trên đều chỉ cách nói
liên quan đến phơng châm hội thoại
lịch sự và cách thức.
4. Đôi khi ngời nói phải dùng những
cách diễn đạt nh vậy vì:
a) Nhân tiện đây xin hỏi (tránh để ng-
ời nghe hiểu mình là ngời không tuân
thủ phơng châm quan hệ)
b) Cực chẳng đã
(để giảm nhẹ sự đụng chạm đến thể
diện của ngời đối thoại -> phơng
châm lịch sự)
c) Đừng nói leo
-> cách nói này báo hiệu cho ngời đối
thoại biết ngời đó đã không tuân thủ
phơng châm lịch sự và cần phải chấm
dứt.
* Củng cố - hớng dẫn học bài (4')
- đặc điểm của các phơng châm quan
hệ cách thức và lịch sự trong hội
- 23 -
Nhấn mạnh trọng tâm bài tập - hớng
dẫn về nhà.
- Nắm chắc lí thuyết.
- Hoàn chỉnh bài tập (8 bài)
- Xem và chuẩn bị bài T9, 10.
thoại?
- Nắm chắc lí thuyết + hoàn thành 5
bài tập. các bài tập 6, 7, 8 (SBt)
- Chuẩn bị bài tiết 9, 10
Tiết 9
Thuyết minh kết hợp miêu tả
A- Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh hiểu: Văn thuyết minh kết hợp yếu tố miêu tả sẽ hay hơn.
- Nhận biết và hiểu đợc vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
* Trọng tâm: Tìm hiểu văn bản có yếu tố thuyết minh kết hợp với miêu tả (yêu
cầu)
* Chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy, tham khảo thêm t liệu
soạn giáo án. Chuẩn bị đèn chiếu tranh minh hoạ cây chuối.
Học sinh: chuẩn bị bài theo yêu cầu.
B- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Tổ chức: 1' Sĩ số, vệ sinh lớp
2. Kiểm tra: 5'
Khi thuyết minh một đối tợng trừu tợng, em thờng sử dụng những phép lập
luận nào? phép lập luận đó yêu cầu phải nh thế nào?
Gợi ý: - Những phép lập luận khi thuyết minh các yếu tố trừu tợng là giải
thích, chứng minh, phân tích.
- Yêu cầu: Các lí lẽ dẫn chứng sử dụng trong bài phải có lí, tính hiển nhiên
cao, giữa Đ2 thuyết minh và luận cứ phải có sự liên quan chặt chẽ bằng trật tự tr -
ớc sau hoặc bằng phơng tiện liên kết.
3. Bài mới: 39'
- 24 -
a) Giới thiệu bài: Giáo viên nêu tầm quan trọng của yếu tố miêu tả trong bài
văn kể chuyện. Từ đó dẫn sang yếu tố miêu tả có vai trò nh thế nào trong bài văn
thuyết minh.
b) Tiến trình các hoạt động
* Hoạt động 1: đọc và tìm hiểu bài
Giáo viên và học sinh thay nhau đọc
văn bản
H: Hãy giải thích nhan đề của văn
bản? (nêu đợc vai trò tầm quan trọng
của cây chuối nói chung trong đời
sống của con ngời, đất nớc Việt
Nam).
H: Chỉ ra những câu văn thuyết minh
những đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối trong văn bản?
Giáo viên gợi ý học sinh từng đoạn 1,
2, 3.
H: Cho biết mỗi đoạn thuyết minh đặc
điểm gì về cây chuối?
H: Tác giả giới thiệu bằng những câu
văn thuyết minh đó nhằm mục đích
gì? (giới thiệu vai trò tầm quan trọng
của cây chuối trong đời sống của con
ngời Việt Nam)
* Hoạt động 2: Tìm ra những yếu tố
I- Đọc và tìm hiểu văn bản
* Vai trò tầm quan trọng của cây
chuối trong đời sống của con ngời
Việt Nam (những đặc điểm của cây
chuối).
* Những đặc điểm cơ bản của cây
chuối qua những câu văn thuyết minh.
- Đoạn 1: Đi khắp Việt Nam đến
núi rừng.
-> Giới thiệu cây chuối đối với đời
sống của ngời dân Việt Nam.
- Đoạn 2: Cây chuối là thức ăn hoa
quả.
-> Giới thiệu công dụng lớn của cây
chuối.
- Đoạn 3: Còn lại (giới thiệu quả
chuối và các loại chuối và công dụng
của nó).
+ Chuối chín để ăn
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối thờ
Mỗi loại chia ra những cách dùng,
cách nấu món ăn, các lúc thờ cúng
khác nhau.
* Những yếu tố miêu tả trong bài văn.
- 25 -
miêu tả trong bài.
H: Hãy chỉ ra những câu văn có tính
miêu tả về cây chuối?
VD: Đoạn 1 câu nào?
(gốc chuối tròn )
Đoạn 3 câu nào?
- Vỏ chuối lốm đốm.
- Những buồng chuối dài từ ngọn cây
-> tận gốc cây.
-> Có thể dùng đèn chiếu những câu
văn miêu tả trongbài cho học sinh
quan sát.
H: Em có nhận xét gì về số lợng các
câu văn có yếu tốt miêu tả trong bài?
Vai trò của yếu tố miêu tả đó nh thế
nào? (Số lợng ít nhng làm cho đối t-
ợng miêu tả hiện lên cụ thể, gần gũi,
dễ cảm nhận)
* Hoạt động 3: Rút ra bài học
H: Qua văn bản "cây chuối" em cần
nắm đợc những yêu cầu gì của bài văn
thuyết minh?
Giáo viên gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ.
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh
làm bài tập
- Số liệu không nhiều.
- Vai trò: Làm cho đối tợng thuyết
minh hiện lên cụ thể gần gũi, dễ cảm
nhận.
II- Bài học: 2'
1. Đối tợng thuyết minh phải đợc
trình bày đúng, khách quan các đặc
điểm tiêu biểu của đối tợng.
2. Khi thuyết minh 1 đối tợng cần
phải xác định: thuyết minh cái gì? nó
nh thế nào? có ích hại ra sao?
3. Để sinh động, thuyết minh cần kết
hợp với các yếu tố miêu tả.
III- Luyện tập: 20'
1. Bổ sung, kết hợp các yếu tố miêu tả