Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.42 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>ĐẠO ĐỨC: </b>
Học xong bài này HS biết:
- HS hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được
tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.
- HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống, có kỹ năng ra quyết định,
kiên định với ý kiến của mình.
-Tán thành những hành vi đúng và khơng tán thành việc trốn tránh trách nhiệm đổ lỗi cho
người khác.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Ghi các tình huống của bài tập 3 vào bảng phụ.
HS: -Tìm hiểu trước cách xử lí tình huống bài tập 3 trang 8.
-Nhớ một số mẩu chuyện của bản thân chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu
trách nhiệm về việc làm của mình.
<b>III. Các hoạt động dạy & học:30 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: H: Nêu ghi nhớ? </b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
-Giới thiệu bài: GV nêu u cầu tiết học.
<i><b>HĐ 1:Xử lí tình huống (Bài tập 3,SGK /8)</b></i>
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3 SGK.
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.
-u cầu HS thảo luận nhóm xử lí tình huống GV giao.
-GV dán lên bảng từng tình huống một. u cầu đại
diện các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống
của nhóm mình, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải
quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải
quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp
với hồn cảnh.
<i><b>HĐ 2:Tự liên hệ bản thân.</b></i>
-GV nêu yêu cầu:
<i>* Em hãy nhớ và kể lại một việc làm chứng tỏ mình</i>
<i>đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.</i>
-Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình
-HS đọc nội dung bài tập 3
SGK.
đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
1) Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
2) Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 kể cho nhau nghe về câu
chuyện của mình .
- GV u cầu một số HS trình bày câu chuyện trước
lớp.
- Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em
tự rút ra bài học qua mẩu chuyện mình kể.
- GV kết luận: <i>Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống</i>
<i>một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui là thanh thản.</i>
<i>Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai</i>
<i>biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lịng.</i>
<i>Người có trách nhiệm là người trước khi làm gì cũng suy</i>
<i>nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù</i>
<i>hợp; khi làm hỏng việc gì hoặc có lỗi, họ dám nhận trách</i>
<i>nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.</i>
-HS theo nhóm 2 kể cho nhau
nghe về câu chuyện của mình.
-HS trình bày câu chuyện trước
-Rút ra bài học qua câu chuyện
của mình.
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
-GV u cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Dặn HS luôn có trách nhiệm về việc làm của mình. Chuẩn bị bài sau:
<b>TẬP ĐỌC:</b>
-Luyện đọc:
+Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngồi: <i>Xa-da-cơ Xa-da-ki, </i>
<i>Hi-rơ-si-ma,Na-ga-da-ki.</i>
+Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả
nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cơ bé Xa-da-cơ, mơ ước hồ bình
của thiếu nhi.
-Hiểu được:
+Nghĩa các từ: <i>bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.</i>
+Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hồ
bình của thiếu nhi.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn h</b>
luyện đọc diễn cảm.
<b> HS: Đọc, tìm hiểu bài.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học::35 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
H.An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
H.Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thơng minh?
H.Nêu ý nghĩa đoạn kịch.
-GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>TOÁN: </b>
-Giúp HS làm quen với bài toán tỉ lệ.
-HS biết cách giải bài tốn có liên quan đến tỉ lệ.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ.</b>
<b> HS: Sách, vở toán.</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học::40 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.</b>
Tổng của 2 số bằng 760. Tìm hai số đó biết 1<sub>3</sub> số thứ nhất bằng 1<sub>5</sub> số thứ hai.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
-Giới thiệu bài.
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:</b></i>
<b> -GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu</b>
<b>cầu HS đọc.</b>
<b>Thời gian</b> 1 giờ 2 giờ 3 giờ
<b>Quãng đường đi</b>
<b>được</b> 4km 8km 12km
- Yêu cầu HS nhận xét về quãng đường đi được trong thời
gian tương ứng.
-GV nhận xét và chốt lại: Một giờ đi được 4km, 2 giờ (thời
gian gấp lên 2 lần) thì đi được 8km (quãng đường đi được
gấp lên 2 lần), 3 giờ (thời gian gấp lên 3 lần) thì quãng
đường đi được 12km (quãng đường đi được gấp lên 3 lần).
H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và
quãng đường đi được?
-GV chốt lại: <i><b>Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng</b></i>
<i><b>đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.</b></i>
-GV nêu bài tốn ở SGK/19 – Y/c HS đọc đề, tìm hiểu đề.
-Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp
- GV chốt lại như tóm tắt ở SGK.
-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách
giải. Nếu HS lúng túng GV có thể gợi ý: <i>Muốn biết 4 giờ đi</i>
- GV nhận xét và chốt lại:
-HS đọc.
-HS quan sát trả lời, HS
khác bổ sung.
-HS trao đổi nhóm 2 em, trả
lời, nhóm khác bổ sung.
-HS nhắc lại.
-HS đọc đề, tìm hiểu.
-1 em lên bảng tóm tắt, lớp
tóm tắt vào giấy nháp.
-HS trao đổi nhóm 2 em tìm
cách giải bài tốn.
Tóm tắt: 2giờ : 90km
4giờ : ? km
Bài giải
<i>Cách 1:</i> <i>Cách 2:</i>
1 giờ ô tô đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần:
90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần)
4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được:
45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km
Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước <i>rút về đơn vị.</i>
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước <i>tìm tỉ số</i>.
H: Đối với dạng tốn tỉ lệ ta có các cách giải nào?
GV chốt : Có 2 cách giải: cách giải thứ nhất dùng bước
-Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài
tốn và tìm cách giải phù hợp.
-GV nhận xét từng bài HS làm, chấm điểm và chốt cách
làm:
<b>Bài 1: </b>
Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng
7m : … đồng ?
Bài giải.
Mua 1m vải hết số tiền là : 80 000 : 5 = 16 000 (đồng
<b>Bài 2</b><i>: </i>
Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây
12 ngày : .. cây?
Bài giải:
Trong 1 ngày trồng được số cây là : 1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 (cây)
Đáp số : 4800 cây.
<b>Bài 3: (nếu khơng cịn thời gian GV cho về nhà làm)</b>
a. Tóm tắt : 1000 người : 21 người
4000 người : …. người?
Bài giải:
Số lần 4000 người gấp1000 người là : 4000 : 1000 = 4 (lần)
Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 4 x 21 = 84 (người)
Đáp số : 84 người.
bổ sung thêm cách giải.
-HS nhắc lại.
-HS đọc, xác định cái đã cho
cái phải tìm của bài tốn và
b. Tóm tắt: 1000 người : 15 người
4000 người : …. người?
Bài giải:
Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 15 x 4 = 60 (người)
Đáp số: 60 người.
<b>4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng tốn tỉ lệ.</b>
<b>5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài: </b>
Nhận xét tiết học.
________________________________________________
<b> CHÍNH TAÛ : </b>
-HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả:<i>Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ</i>, nắm được quy tắc
viết dấu thanh trong tiếng có âm chính là ngun âm đơi.
-HS có kĩ năng nghe – viết đúng chính tả, viết đúng một số tên phiên âm tiếng nước ngoài,
vận dụng làm tốt phần bài tập.
-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
HS: Vở chính tả, SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy và học::35phút</b>
<b>1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: nhiều, múa</b><i> </i>và nhận xét vị trí của dấu
thanh trong tiếng có âm chính là ngun âm đơi.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học.
<i><b>HĐ1: </b><b>Hướng dẫn nghe - viết chính tả.</b></i>
-Gọi 1 HS đọc bài:<i>Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ</i> (ở
SGK/38).
- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết đoạn văn:
H: Tại sao người người lính gốc Bỉ lại có tên Phan
Lăng? Ơng là con người như thế nào? (Ơng là người
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc
-HS trả lời, hS khác bổ sung.
<i>-</i>Yêu cầu HS đọc thầm chú ý đọc kĩ các từ phiên âm:
Phrăng-Đơ Bơ-en, các từ khó viết: khuất phục, xâm
lược, dụ dỗ.
-Gọi 1 HS lên bảng viết các từ: Phrăng-Đơ Bô-en,
khuất phục, xâm lược, dụ dỗ.HS khác viết vào giấy
nháp.
- GV nhận xét các từ HS viết.
<i><b>HĐ2: Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức
trình bày đoạn văn xi và chú ý các chữ mà mình dễ
viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ
cho HS viết , mỗi câu <i>(hoặc cụm từ)</i> GV chỉ đọc 2 lượt.
-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại
bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả, u cầu HS đổi vở
theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ, n/xét cách trình bày và sửa sai.
Bài 2:
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập,
nêu 2 tiếng in đậm: nghĩa, chiến.
-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 em với nội
dung:
* Điền tiếng nghĩa và chiến vào mơ hình cấu tạo vần,
nêu sự khác và giống nhau <i>(giữa phần vần, âm cuối)</i> của
2 tiếng.
- Gọi HS nhận xét bài, GV chốt lại:
*Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính là ngun âm
đơi;
* Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghóa
không có âm cuối.
Bài 3:
-Gọi HS đọc bài tập 3, xác định u cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 em quan sát tiếng
<i><b>nghĩa và chiến để nêu quy tắc ghi dấu thanh ở những</b></i>
tiếng có âm chính là ngun âm đơi.
-Gv nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:
* Trong tiếng nghĩa <i>(khơng có âm cuối)</i> dấu thanh đặt
chữ cái đầu”i”
- HS đọc thầm bài chính tả.
- HS đọc thầm bài chính tả,
quan sát hình thức trình bày
đoạn văn xi và chú ý các chữ
mà mình dễ viết sai.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi
sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa
lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác định yêu
cầu của bài tập.
- HS đọc và làm vào phiếu bài
tập theo nhóm đơi, 1 nhóm lên
bảng làm vào bảng phụ, sau đó
đối chiếu bài của mình để nhận
xét bài bạn.
-HS đọc bài tập 3, xác định yêu
cầu của bài tập.
-HS thảo luận theo nhóm 4 em
hồn thành nội dung GV giao,
sau đó trình bày HS khác bổ
sung.
* Trong tiếng chiến (<i>có âm cuối</i> <i><b>n) dấu thanh đắt chữ</b></i>
cái thứ hai “ê”.
-GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ thêm về một số tiếng
có âm chính là ngun âm đơi <i>(trường hợp khơng có âm</i>
<i>cuối, có âm cuối)</i> để minh họa.
<b>4. Củng cố – Dặn dò: </b>
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
-HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh.
-Nhắc HS viết đúng vị trí của dấu thanh khi viết bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
_____________________________________
<i><b>Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b> THỂ DỤC</b></i>
Bài 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRỊ CHƠI <i>“Hồng Anh, Hồng Yến”</i>
<i>I/Mục tiêu:</i>
- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS thuần
thục động tác và đúng khẩu lệnh.
- Trị chơi “<i>Hồng Anh, Hoàng Yến</i>”<i>.</i> Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh
nhẹn, khéo léo và tham gia chơi tích cực.
- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.
<i>II/ Địa điểm phương tiện : </i> - Vệ sinh sân bãi, Còi, kẻ sân chơi.
<i>III/ Nội dung phương pháp :</i>
<i>Nội dung - Phương pháp</i> <i>Định lượng</i> <i>Hình thức tổ chức</i>
1. Phần mở đầu :
<b>* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu </b>
<b>cầu bài tập.</b>
<b>* Khởi động :</b>
<b>- Đứng hát và vỗ tay.</b>
<b>+ Trị chơi “Tìm người chỉ huy”.</b>
2. Phần cơ bản :
<b>a/ Đội hình đội ngũ : </b>
<b>MT: HS thuần thục động tác và đúng</b>
<i><b>khẩu lệnh.</b></i>
<b>- GV điều khiển.</b>
<b>- Chia tổ tập luyện.</b>
<b>- Cho các tổ thi đua trình diễn.</b>
<b>- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.</b>
(6 -10 phuùt)
<b>1 – 2 phuùt</b>
<b>1 – 2 phuùt</b>
<b>2 – 3 phuùt</b>
(18 -22 phuùt)
<b>10 – 12 phút</b>
<b>2 lần </b>
<b>3 – 4 lần</b>
<b>b/ Trị chơi “Hồng Anh, Hồng </b>
<i><b>Yến”:</b></i>
<b>MT: HS chơi đúng luật, tập trung chú</b>
<i><b>ý, nhanh nhẹn, khéo léo và tham gia </b></i>
<i><b>chơi tích cực.</b></i>
<b>- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại </b>
<b>cách chơi.</b>
<b>- Cho HS làm mẫu, cho HS làm thử.</b>
<b>- Cho HS tiến hành chơi, GV quan </b>
<b>sát.</b>
<b>- GV quan sát nhận xét, tuyên </b>
<b>dương.</b>
3. Phần kết thúc:
<b>- Chạy di chuyển đội hình.</b>
<b>- Hệ thống bài học.</b>
<b>- Nhận xét giờ học.</b>
<b>* Dặn dị: Về nhà ơn lại các động </b>
<b>tác đội hình đội ngũ.</b>
<b>6 – 8 phút</b>
<b>1- 2 lần</b>
(4 – 6 phuùt)
<b>2 – 3 phuùt</b>
<b>1 – 2 phuùt</b>
<b>1 – 2 phút</b>
<b> LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>
-Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
-Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa
-Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Nội dung bài ; Phô tô vài trang từ điển Việt Nam liên quan đến bài học, viết nội
HS: Đọc, tìm hiểu bài.
<b>III.Các hoạt động dạy học::40 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn tả màu sắc đẹp của những sự vật trong một khổ</b>
thơ bài: Sắc màu em yêu. - GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ</b></i>
- Tổ chức HS đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm và so sánh
nghĩa của các từ in đậm đó.
- u cầu HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại:
* Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
* Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.
<i><b>Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược</b></i>
nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
<b>Bài 2: Yêu cầu HS đọc và tìm từ trái nghĩa trong câu tục</b>
ngữ: <i>Chết vinh còn hơn sống nhục.</i>
-GV nhận xét chốt lại: chết / sống ; Vinh <i>(được kính trọng</i>
<i>đánh giá cao)</i> / nhục <i>(xấu hổ vì bị khinh bỉ)</i>
<b>Bài 3 Yêu cầu 1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:</b>
H: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác
dụng gì?
-GV chốt lại: <i>Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ</i>
<i>trên tạo hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất</i>
<i>cao đẹp của người Việt Nam – thà chết mà được tiếng thơm</i>
<i>còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.</i>
H: Thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng củaviệc dùng từ
trái nghĩa? <i>(Làm nổi bật những sự đối lập ta muốn nói đến).</i>
-GV nhận xét đánh giá chốt lại đó chính là phần ghi nhớ
của bài học. Yêu cầu HS đọc bài học ở SGK.
-Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa.
<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
<i>Bài 1</i>: GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi 4 em thứ tự lên bảng mỗi em gạch chân cặp từ trái
nghĩa trong một thành ngữ, tục ngữ.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại:
Đáp án: <i>đục / trong; đen / trắng; rách / lành; dở / hay.</i>
<i>Bài 2</i>: <i> </i>
-GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi 3 em thứ tự lên bảng mỗi em điền một từ, HS dưới lớp
làm vào vở bài tập.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại:
Đáp án: <i>hẹp / rộng; xấu / đẹp; trên / dưới.</i>
-GV yêu cầu HS khá giỏi nêu cách hiểu nghĩa các thành
ngữ, tục ngữ.
<i>Baøi 3</i>: <i> </i>
-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài.
-HS đọc to bài 1, cả lớp đọc
thầm tìm từ in đậm, trao đổi
nhóm 2 em so sánh nghĩa
của các từ in đậm đó.
-HS làm việc cá nhân tìm từ
trái nghĩa.
-1 em đọc, lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi, HS khác
nhận xét.
-2-3 em trả lời, bổ sung.
-HS đọc bài học ở SGK.
-HS tìm từ trái nghĩa.
-HS đọc, nêu yêu cầu.
-Đọc bài, xác định yêu cầu.
-Bài 2, HS làm cá nhân vào
vở, 3 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-Nêu cách hiểu các thành
ngữ, tục ngữ.
-GV gọi 4 em thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
-GV hướng dẫn HS với một từ đã cho có thể tìm càng
nhiều từ trái nghĩa càng tốt.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại:
Đáp án:
<i>+ hồ bình / chiến tranh, xung đột.</i>
<i>+ thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù,</i>…
<i>+ đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc,</i>…
<i>+ giữ gìn / phá hoại, phá phách, tàn phá,</i>…
<i>Bài 4:</i> HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có
câu chứa cả hai từ.
VD: + Những người tốt trên thế giới u hồ bình. Những
kẻ ác thích chiến tranh.
+ Chúng em ai cũng thích hồ bình, ghét chiến tranh.
-GV chấm bài, nhận xét.
-HS làm vào vở, 4 em thứ tự
lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-Bài 4, HS làm cá nhân vào
vở.
<b>4. Củng cố:</b>
-u cầu HS trả lời thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa?
<b>5. Dặn dò: </b>
-Về nhà học thuộc ghi nhớ, các thành ngữ tục ngữ trong bài; tập vận dụng từ trái nghĩa khi
nói, viết; chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Hịa bình”.
-GV nhận xét tiết học
________________________________________________
<b>TỐN:</b>
-Củng cố cho HS về giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ .
-HS giải được giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách thuận tiện và phù
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài.</b>
HS: Đọc, tìm hiểu bài.
<b>III. Hoạt động dạy và học::40 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng giải bài toán sau </b><i>(</i>
<i>Bài toán:</i> Tổ 1 lớp 5A có 12 học sinh trồng được 60 cây. Hỏi cả lớp 5A có 36 học sinh trồng
được bao nhiêu cây, biết số cây trồng được của mỗi HS là như nhau?
-GV nhận xét và ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập SGK.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK, nêu yêu cầu
của bài tập.
<i><b>HĐ 2: Làm bài tậpvà chấm sửa bài:</b></i>
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở ,
GV theo dõi HS làm, chấm, sửa bài.
<b>Baøi 1</b><i>: </i><b> </b>
Tóm tắt: 12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : ? đồng
Baøi giaûi:
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng.
<b>Bài 2</b><i>: </i><b> </b>
- GV có thể gợi ý: <i>biết giá một bút chì khơng đổi, em hãy</i>
<i>nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua và số tiền phải trả? </i>
Tóm tắt: 2 tá = 24 cái
24 bút : 30 000 đồng
8 bút : ? đồng
Bài giải:
Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là:
24 : 8 = 3 <i>(laàn)</i>
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là:
Đáp số : 10 000 đồng.
<i>(Học sinh có thể làm theo cách khác )</i>
<b>Bài 3: </b>
Tóm tắt: 120 học sinh : 3ô tô
160 học sinh:: ? ô tô
Bài giải:
Mỗi ơ tơ chở được số học sinh là:120 : 3 = 40 <i>(học sinh)</i>
Số ô tô cần để chở 160 học sinh là:160 : 40 = 4 <i>(ô tô)</i>
Đáp số : 4 ô tô
-HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4,
SGK, nêu yêu cầu của bài tập.
-HS thứ tự lên bảng làm, HS
khác làm vào vở.
HS tự làm
HS tự làm
<b>5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT tốn, chuẩn bị bài: “</b><i>Ơn tập và bổ sung về giải tốn”</i>
<i><b>(tt)</b></i>
<b> Nhận xét tiết học.</b>
________________________________________________
<b>KỂ CHUYỆN:</b>
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động
dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân
đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ trong SGK hiểu và kể lại được câu
chuyện <i>Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai</i>, kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Biết hướng tới một tương lai dịu dàng và bình an.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Các hình minh hoạ phim trong SGK. Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ
thảm sát Sơn Mỹ (16-3-1968) tên những nguời Mĩ trong câu chuyện.
<b> - HS: Tìm hiểu câu chuyện.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu::35 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 em kể việc làm tốt để xây dựng quê hương đất nước của một</b>
người mà em biết.
<b>3. Bài mới:</b>
- GV giới thiệu bài: <i>GV giới thiệu qua về bộ phim Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai của</i>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>HĐ 1: GV kể chuyện.</b></i>
- GV kể lần 1 kết hợp chỉ trên bảng những con số sự
kiện vụ thảm sát, tên những người lính Mĩ nhắc đến
trong chuyện có kèm công việc, chức vụ và kết hợp
giải nghĩa từ khó hiểu trong truyện.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
* Lưu ý:
-HS theo doõi GV kể, quan sát, lắng
nghe.
-HS theo dõi GV kể, quan sát, lắng
nghe.
<i><b>Đ</b></i>
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau trước lớp (mỗi em kể
2-3 tranh)–GV nhận xét bổ sung.
-Yêu cầu HS kể theo nhóm 2 em (kể cho nhau
nghe). GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn,
uốn nắn.
- Yêu cầu HS xung phong lên bảng thi kể toàn bộ
câu chuyện trước lớp (có thể kể khơng có tranh).
GV nhận xét bổ sung.
(GV chỉ cần HS kể đúng cốt truyện, không nhất
thiết lặp lại nguyên văn từng lời của GV)
<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:</b></i>
-GV yêu cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả
H: Qua câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét ý của HS trả lời và rút ra ý nghĩa
câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của
<i><b>những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố</b></i>
<i><b>cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc</b></i>
<i><b>chiến tranh xâm lược Việt Nam.</b></i>
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả
lớp đọc thầm.
-HS kể nối tiếp nhau trước lớp.
- HS kể theo nhóm 2 em.
- HS xung phong lên bảng thi kể
toàn bộ câu chuyện trước lớp, lớp
nhận xét chọn bạn kể hay.
-HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn
khác trả lời để tìm hiểu nội dung
câu chuyện.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nhaéc lại ý nghóa của câu
chuyện.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
-Gọi 1 HS nêu ý nghóa câu chuyện.
-Về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe, chuẩn bị: “<i>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</i>”.
-Nhận xét tiết học.
<i><b>Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i>TẬP ĐỌC:</i>
-Luyện đọc:
+ Đọc diễn cảm, trôi chảy bài thơ. Giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả
gợi cảm, ngắt các câu thơ chủ yếu theo nhịp 3/4 , 3/5.
-Hiểu được:
+ Nghĩa các từ: <i>hải âu, năm châu, khói hình nấm, bom A, bom H, hành tinh.</i>
+ Nội dung ý nghĩa bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình
yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
+ Thuộc lòng bài thô.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết câu thơ cần</b>
hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b> HS: Đọc, tìm hiểu bài.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy và học::40 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: </b><i>Những con sếu bằng giấy</i> và trả lời câu hỏi.
H.Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
H.<i>Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?</i>
H.Nêu đại ý của bài? - GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
<i><b>HĐ 1: Luyện đọc:</b></i>
Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài thơ <i>(đọc theo từng khổ thơ)</i>
theo từng bước sau:
* Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp
giúp HS sửa lỗi cách đọc <i>(phát âm)</i> và kết hợp nêu cách hiểu
nghĩa các từ: <i>hải âu, năm châu, khói hình nấm, bom A, bom</i>
<i>H, hành tinh.</i>
* Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đơi và thể hiện đọc từng
cặp trước lớp <i>(lặp lại 2 lượt).</i>
* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu tồn bài.
<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:</b></i>
-u cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời câu hỏi:
H: Hình ảnh đẹp của trái đất có gì đẹp?
-GV nhận xét chốt lại:
<i>(…Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có</i>
H: Khổ thớ ý nói gì?
-GV chốt ý 1: Hình ảnh đẹp của trái đất.
-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 trả lời câu hỏi:
H: Em hiểu hai câu thơ:
<i>“Màu hoa nào cũng quý cũng thơm!</i>
<i> Màu hoa nào cũng quý cũng thơm</i>!” Ý nói gì?
-GV nhận xét chốt lại:
<i>(Hai câu thơ cuối khổ 2 nói : Mỗi lồi hoa có 1 vẻ đẹp riêng nhưng</i>
<i>loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế</i>
<i>giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý,</i>
<i>đáng yêu).</i>
Lớp theo dõi, lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe
đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối tiếp,
phát âm từ đọc sai.
-HS đọc theo nhóm đơi.
-1 HS đọc tồn bài.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc thầm khổ 1 và trả
- HS trả lời, rút ý 1.
H: Khổ thớ ý nói gì?
-GV chốt ý 2: Tinh thần đồn kết năm châu.
-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 trả lời câu hỏi:
H: Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất?
- GV nhận xét chốt lại: <i>(Để giữ gìn bình yên cho Trái Đất</i>
<i>chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt</i>
<i>nhân. Vì chỉ có hồ bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình</i>
<i>n, sự trẻ mãi khơng già).</i>
H: Khổ thớ ý nói gì?
-GV : ý 3: Kêu gọi chúng ta phải giữ bình yên cho trái đất.
H: Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
-GV nhận xét và chốt đại ý:
<b>Đại y ù </b>: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
<i><b>sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đại ý.
<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:</b></i>
a) Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ:
- Gọi một số HS đọc từng khổ, yêu cầu HS khác nhận xét
cách đọc của bạn sau mỗi khổ thơ.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi
khổ.
- GV đọc mẫu bài thơ - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn
nắn.
b) Hướng dẫn học thuộc lòng:
-Yêu cầu HS đọc thuộc từng khổ thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV n/xét tuyên dương
-HS trả lời, rút ý 2.
-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần
trả lời câu hỏi.
-HS trả lời, rút ý 3.
-HS thảo luận nêu đại ý
của bài.
-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng khổ thơ, HS
khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm
cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.
-Đọc thuộc lịng từng khổ
thơ, bài thơ.
-Bình chọn người đọc hay.
<b>4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý, GV kết hợp giáo dục HS.</b>
<b>5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài:</b>
-GV nhận xét tiết học.
________________________________________________
<i><b>TẬP LÀM VĂN:</b></i>
-Biết chuyển những điều đã quan sát được về ngôi trường thành một dàn ý với các ý thể
hiện sự quan sát của riêng mình. Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn
chỉnh.
-Trình bày dàn ý trước lớp rõ ràng, tự nhiên, yêu quý trường lớp.
<b>II.Chuẩn bị: GV: Viết phần gợi ý và dàn ý vào bảng phụ.</b>
HS: HS có kết quả quan sát của mình về trường học đã được ghi chép.
<b>III.Các hoạt động dạy và học::35 phút</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trình bày:</b>
H. Đọc đoạn văn tả cơn mưa?
H. Hãy trình bày kết quả quan sát cảnh trường học của em? -GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới.
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
-GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
-GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài.
-GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Dựa vào kết quả quan
sát được lập dàn ý ngắn gọn, rõ bố cục 3 phần, trong mỗi
phần có các ý nhỏ nên viết các ý bằng từ hoặc cụm từ. Chú ý
nội dung các phần như sau <i>(có thể dán phần gợi ý lên bảng):</i>
<i><b>Phần tên trường, vị trí, thời điểm chọn để tả em đưa vào</b></i>
<i><b>phần mở bài.</b></i>
<i><b>Những đặc điểm khái quát cụ thể của trường (như nhìn từ</b></i>
<i><b>xa, đến gần: từng khu vực, cảnh vật nổi bật nhất, trường</b></i>
<i><b>có ai, họ làm gì?) đưa vào phần thân bài.</b></i>
<i><b>Tình cảm gắn bó, cảm xúc của em về trường đưa vào phần</b></i>
<i><b>kết bài.</b></i>
-Tổ chức cho HS lập dàn ý vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Gọi HS nối tiếp nhau trình bày dàn ý bài văn miêu tả ngôi
trường. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm cho dàn ý tốt
theo tiêu chí:
<i>Dàn ý có rõ bố cục 3 phần không?</i>
<i>Thứ tự cách tả ở thân bài có theo yêu cầu của kiểu bài</i>
<i>tả cảnh khơng?</i>
<i>Có chọn đưa vào dàn ý được các chi tiết, đặc điểm tiêu</i>
<i>biểu của cảnh hay không?</i>
<i>Dàn ý trình bày có ngắn gọn, rõ ý lớn, ý nhỏ khơng</i>?
-GV có thể lấy ví dụ một dàn ý cụ theå:
-Đọc yêu cầu bài tập 1.
-Xác định yêu cầu đề bài.
-HS quan sát, theo dõi.
-Yêu cầu HS tự sửa bài và hoàn thiện dàn ý theo các tiêu
chí trên.
<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.</b></i>
Gọi HS đọc bài tập 2.
-Giúp HS xác định yêu cầu đề bài: Đề bài yêu cầu gì?
(chọn một phần trong dàn ý đã lập, nên chọn một phần ở
thân bài)
-Yêu cầu HS đọc lại dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết
thành đoạn văn <i>(tuỳ từng HS lựa chọn).</i>
-Tổ chức cho HS cả lớp viết đoạn văn vào vở – GV theo
dõi nhắc nhở cho HS còn lúng túng.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Cả lớp và
GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá những
nét sáng tạo, có ý riêng, khơng sáo rỗng.
-HS tự sửa bài và hồn thiện
dàn ý theo các tiêu chí.
-HS đọc bài tập 2.
-HS xác định yêu cầu đề bài.
-Đọc dàn ý và chọn đoạn
mình viết.
-HS cả lớp viết đoạn văn vào
vở.
-HS đọc đoạn văn đã viết
hồn chỉnh, lớp nhận xét.
<b>4.Củng cố- Dặn dị: </b>
- Dặn về nhà xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học chuẩn bị:
________________________________________________
<b>TỐN:</b>
-Giúp HS làm quen với bài toán liên quan hệ tỉ lệ.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Bài tập của ví dụ viết vào bảng phụ.</b>
<b> HS: Tìm hiểu bài.</b>
<b>III. Hoạt động dạy và học::40 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.</b>
<i>Bái toán</i>: 5 xe ô tô chở được 25 tấn hàng. Hỏi:
a) 15 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu tấn hàng?
b) Muốn chở 40 tấn hàng thì cần bao nhiêu xe ô tô như thế?
-GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
-Giới thiệu bài.
<i><b>HÑ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:</b></i>
-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung ví dụ, u cầu HS đọc.
Số kg gạo mỗi bao 5kg 10kg 20kg
Soá bao gaïo 20 bao 10 bao 5 bao
- Yêu cầu HS nhận xét về số gạo trong mỗi bao và số bao gạo
để dựng hết số gạo tương ứng đó.
- GV nhận xét và chốt lại: <i>Một bao dựng 5kg số bao gạo là 20</i>
<i>bao, mỗi bao dựng 10kg (số gạo mỗi bao gấp lên 2 lần) thì số bao</i>
<i>gạo là 10 bao (số bao gạo giảm xuống 2 lần); số gạo trong mỗi bao</i>
<i>là 20kg (số gạo mỗi bao gấp lên 4 lần) thì số bao gạo là 5bao (số</i>
<i>bao đựng gạo giảm xuống 4 lần)</i>
H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa số gạo trong mỗi
bao và số bao để đựng hết số gạo đó?
-GV chốt lại: Khi khối lượng gạo trong mỗi bao tăng lên
-GV nêu bài toán ở SGK/20 – Yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu
đề.
-Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp –
GV chốt lại như tóm tắt ở SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải.
Nếu HS lúng túng GV có hể gợi ý: Muốn biết số người đắp
xong nền nhà trong 4 ngày ta phải biết số người cần đắp xong
trong 1 ngày; hay 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần thì số người đắp
xong nền nhà sẽ giảm đi bấy nhiêu lần.
-GV nhận xét và chốt lại:
-HS đọc.
-HS quan sát trả lời, HS
khác bổ sung.
-HS trao đổi nhóm 2 em,
sau đó trả lời, nhóm khác
bổ sung.
-HS đọc đề tốn, tìm hiểu.
-1 em lên bảng tóm tắt,
lớp tóm tắt vào giấy nháp.
-HS trao đổi nhóm 2 em
tìm cách giải bài tốn.
Tóm tắt: 2 ngày: 12 người
4 ngày : ? người
Baøi giải
Cách 1:
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người:
12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người:
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số : 6 người
Cách 2:
4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 :2 = 2 (laàn)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số : 6 người
Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước <i>rút về đơn vị.</i>
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước <i>tìm tỉ số</i>.
<i><b>HĐ 2: Luyện tập – thực hành:</b></i>
-Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của các bài
tốn ở SGK và tìm cách giải phù hợp cho bài tốn (HS có thể
giải tốn bằng một trong 2 cách trên)
-GV nhận xét từng bài HS làm, chấm điểm và chốt cách làm:
<b>Bài 1: </b>
Tóm tắt:
7 ngày : 10 người
5 ngày : ? người
Bài giải:
Để làm xong cơng việc trong 1 ngày thì cần số người là:
10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong cơng việc trong 1 ngày thì cần số người là:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người.
<b>Bài 2: </b>
Tóm tắt: 120 người : 20 ngày
150 người : ? ngày
Bài giải:
Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày thì cần số người là:
120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là :
2400 : 150 = 16 (ngày)
giải.
-HS đọc, xác định cái đã
cho cái phải tìm của bài
tốn và tìm cách giải phù
hợp cho bài toán.
Đáp số : 16 ngày
<b>Bài 3: </b>
Tóm tắt: 3máy : 4 giờ
6 máy : ? giờ
Bài giải:
<i>Cách 1</i>:
Để hút hết nước hồ trong 1 giờ thì cần số máy bơm là:
3 x 4 = 12 (máy)
Thời gian 6 máy bơm hút hết nước trong hồ là:
12 : 6 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
<i>Cách 2</i>:
6 máy gấp 3 máy số lần là: 6 : 3 = 2 (lần)
6 máy hút hết nước hồ trong: 4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số : 2 giờ.
<b>4. Củng cố: -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ ( nghịch).</b>
<b>5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài: “</b><i>Luyện tập</i>”.
________________________________________________
<b>KHOA HOÏC:</b>
Sau bài học HS biết:
- Nắm được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già, xác
định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
-HS biết quan sát tranh ở SGK và vận dụng thực tế cuộc sống nhận biết được độ tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già và tuổi bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời.
- Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của cơ thể con người.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: Nội dung bài ; Hình trang 16, 17 SGK.
- HS sưu tầm các tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các
nghề khác nhau (HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công nhân,…).
<b>III. Các hoạt động dạy và học::30 phút</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
H: Trình bày đặc điểm nổi bật của lứa tuổi dưới 3 tuổi?
H:Trình bày đặc điểm nổi bật của lứa tuổi từ 6 đến 10 tuổi?
3.Bài mới:<b> Giới thiệu bài – ghi đề </b>
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<i><b>HĐ1:Tìm hiểu về đặc điểm của con người ở từng giai</b></i>
<i><b>đoạn:</b></i>
MT: <i>HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị</i>
<i>thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.</i>
<b>-u cầu HS theo nhóm đọc thơng tin trang 16; 17 SGK</b>
<b>và thảo luận về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa</b>
<b>tuổi theo bảng sau:</b>
<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
-Tổ chức cho HS thảo luận, thư kí các nhóm sẽ ghi
kết quả thảo luận hồn thành bảng.
-Y/cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét và chốt lại:
-HS theo nhóm đọc thơng tin
trang 16; 17 SGK.
-HS thảo luận và ghi kết quả thảo
luận vào bảng.
<b>-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác</b>
<b>nhận xét bổ sung.</b>
<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>
<i>Tuổi vị thành</i>
<i>niên </i>
<i>(10-19 tuổi)</i>
<i>Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ở tuổi này có sự phát</i>
<i>triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội</i>
<i>→</i> Tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.
<i>Tuổi trưởng</i>
<i>thaønh</i>
<i>(20-60 hoặc</i>
<i>65 tuổi)</i>
<i>Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học</i>
<i>và xã hội. Trong những năm đầu của giai đoạn này, tầm vóc và thể lực</i>
<i>Tuổi già (60</i>
<i>hoặc 65 tuổi</i>
<i>trở lên)</i>
<i>Ở tuổi này, cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan</i>
<i>giảm dần. Tuy nhiên, những người cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng</i>
<i>sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.</i>
-HS giới thiệu cho nhau biết về
người trong ảnh mà mình sưu tầm
mình sưu tầm được.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
<b>4. Củng cố – Dặn dò: </b>
-Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già. Chuẩn bị bài:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng
<i>Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2011</i>
<b> </b>
<b>ĐỊA LÍ:</b>
-HS nắm được một số đặc điểm chính của sơng ngịi nước ta.
-HS trình bày được đặc điểm chính của sơng ngịi nước ta, chỉ vị trí sơng lớn của nước ta
- Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước.
HS: Đọc, tìm hiểu bài.
<b>III. Các hoạt động dạy và học::30 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.</b>
H: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta?
H: Khí hậu miền Bắc và miền Nam có gì khác nhau?
H: Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống, sản xuất của nhân dân ta?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy của GV </b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
-u cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: “<i>Vùng biển nước ta</i>”.
________________________________________________
<i><b>Th</b><b>ứ năm ngày13 tháng 9 năm 2012</b></i>
BÀI 8 :
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI <i>“Mèo đuổi chuột”</i>
<i>I/Mục tiêu:</i>
<b>- Củng cố, nâng cao kỹ thuật các động tác đội hình đội ngũ : Quay phải, quay trái, đi </b>
<b>đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu động tác đúng kỹ thuật,</b>
<b>đều, đẹp và đúng khẩu lệnh.</b>
<b>- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, </b>
<b>khéo léo và tham gia chơi tích cực.</b>
<b>- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, có tính đồng đội, tính kỷ luật cao.</b>
<i>III/ Nội dung phương pháp :</i>
<i>Nội dung - Phương pháp</i> <i>Định lượng</i> <i>Hình thức tổ chức</i>
1. Phần mở đầu :
<b>* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu </b>
<b>cầu bài tập.</b>
<b>* Khởi động :</b>
<b>+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, </b>
<b>gối, vai, hông.</b>
<b>- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.</b>
<b>+ Chơi trò chơi “Làm theo tín hiệu”.</b>
<b>+ Kiểm tra bài cũ :</b>
2. Phần cơ bản :
<b>a/ Đội hình đội ngũ : </b>
<b>MT: HS động tác đúng kỹ thuật, đều, </b>
<i><b>đẹp và đúng khẩu lệnh.</b></i>
<b>- GV điều khiển.</b>
<b>- Chia tổ tập luyện.</b>
<b>- Cho các tổ thi đua trình diễn.</b>
<b>- Tập hợp củng cố kết quả tập luyện.</b>
<b>b/ Trò chơi“Mèo đuổi chuột”. </b>
<b>MT: HS chơi đúng luật, tập trung chú</b>
<i><b>ý, nhanh nhẹn, khéo léo và tham gia </b></i>
<i><b>chơi tích cực.</b></i>
<b>- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại </b>
<b>cách chơi.</b>
<b>- Cho HS làm mẫu, cho HS làm thử.</b>
<b>- Cho HS tiến hành chơi, GV quan </b>
<b>sát.</b>
<b>- GV quan sát nhận xét, tuyên </b>
<b>dương.</b>
3. Phần kết thúc:
<b>- Đi thả lỏng - di chuyển đội hình.</b>
<b>- Hệ thống bài học.</b>
<b>- Nhận xét giờ học.</b>
<b>* Dặn dò: Về nhà ơn lại các động </b>
<b>tác đội hình đội ngũ.</b>
<b>1 – 2 phuùt</b>
<b>1 – 2 phuùt</b>
<b>2 lần </b>
<b>3 – 4 lần</b>
<b>1 lần </b>
<b>2 lần</b>
<b>7 – 8 phút</b>
(4 – 6 phút)
<b>2 – 3 phút</b>
<b>1 – 2 phút</b>
<b>1 – 2 phút</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>
- Ôn tập củng cố các kiến thức đã học về từ trái nghĩa.
- Dùng từ trái nghĩa hợp với văn cảnh khi viết văn, đặt câu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Bảng phụ chép bài tập 2; 3.
HS: Tìm hiểu baøi.
<b>III.Các hoạt động dạy học::40phút</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời và làm bài tập:</b>
H: Những từ như thế nào được gọi là từ trái nghĩa? Lấy 1 ví dụ về một cặp từ trái nghĩa?
H: Tìm từ trái nghĩa với từ: <i>hồ bình, đoàn kết</i>? Đặt câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa
vừa tìm được? - GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Dạy – học bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
-Giới thiệu bài.
<i><b>HĐ 1: Làm bài tập 1.</b></i>
- u cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài và làm bài
vào vở một em lên bảng làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng – Sau đó cho HS
đọc thuộc.
<i><b>HĐ 2:Làm bài tập 2 vaø 3:</b></i>
<i><b>Baøi 2</b>: </i>
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ in đậm. Ví dụ: từ
trái nghĩa với từ nho<i>û </i>là lớn, to,.. Sau đó từ nào thích hợp thì
chọn điền vào.
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập một em lên bảng
làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng – Sau đó cho HS
đọc bài đã điền.
<b>Bài 3: </b><i>(như bài 2)</i>
<i><b>HĐ 2:Làm bài tập 4 và 5:</b></i>
<b>Baøi 4 : </b>
-Yêu cầu HS đọc bài tập 4, nêu yêu cầu đề bài và làm bài
vào vở một em lên bảng làm vào bảng phụ.
- Nếu học HS cịn lúng túng GV có thể gợi ý: Những từ trái
nghĩa có cấu tạo giống nhau <i>(cùng từ đơn, cùng từ ghép hoặc</i>
<i>cùng từ láy)</i> sẽ tạo cặp đối xứng đẹp hơn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn, một số em đọc bài của mình
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>Baøi 5 : </b>
- Yêu cầu HS đọc bài tập 5, nêu yêu cầu đề bài và làm
-HS đọc bài tập 1 và làm bài
vào vở một em lên bảng làm
vào bảng phụ, nhận xét bài
bạn, đọc các câu thành ngữ.
-HS đọc bài tập 2, nêu yêu
cầu đề bài.
-HS làm bài vào vở bài tập
một em lên bảng làm vào
bảng phụ, nhận xét bài bạn,
đọc các câu thành ngữ.
-HS đọc bài tập 4, nêu yêu
cầu đề bài và làm bài vào
vở một em lên bảng làm vào
bảng phụ.
-HS nhận xét bài bạn, một số
em đọc bài của mình.
bài vào vở một em lên bảng làm.
- GV yêu cầu HS có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái
nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ.
cầu đề bài và làm bài vào
vở một em lên bảng làm.
<b>Gợi ý lời giải các bài tập:</b>
<b>Baøi 1 : </b>
+ Aên ít ngon nhiều: ăn ngon, có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà khơng ngon.
+ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm
giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kình già, già để tuổi cho : yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến
nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người
già.
<b>Bài 2: Các từ trái nghĩa với từ in đậm: </b><i>lớn, già, dưới, sống.</i>
<b>Bài 3 : Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: </b><i>nhỏ, vụng, khuya, trong, sống</i>.
<b>Bài 4 : Tìm những từ trái nghĩa</b>
<i>a)</i> Tả hình dáng: cao<i> / <b>thấp</b>; <b>to</b> / <b>bé</b>; <b>béo</b> / <b>gầy</b>,…</i>
<i>b)</i> Tả hành động<i>: <b>đứng</b> / <b>ngồi; lên</b></i> <i><b>/ xuống</b>,…</i>
<i>c)</i> Tả trạng thái: buồn<i> / <b>vui</b>; <b>khoẻ</b> / <b>yếu</b>; <b>sướng</b> / <b>khổ</b>;…</i>
<i>d)</i> Tả phẩm chất: hiền<i> / <b>dữ</b>; <b>lành</b> / <b>ác</b>; <b> ngoan</b> / <b>hư</b>;….</i>
<b>Bài 5: </b>
VD: + Chú chó Cún nhà em béo múp. Chú vàng nhà Lan thì gầy nhom.
+ Bọn trẻ đang trêu chọc nhau, đứa khóc, đứa cười inh ỏi cả nhà trẻ.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>
- Về nhà học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ có trong bài, chuẩn bị bài: “<i>Mở rộng vốn từ:</i>
<i>Hịa bình</i>”. - GV nhận xét tiết học.
<b>TỐN:</b>
- Củng cố cho HS về mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ.
- HS giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài.</b>
HS: Tìm hiểu bài.
<b>III. Hoạt động dạy và học::40 phút</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<i>Bài toán: </i>Một đội công nhân 8 người sửa xong một đoạn đường trong 12 ngày. Biết mức
làm của mỗi người như nhau. Hỏi:
a) Nếu đội cơng nhân có 12 người thì sửa xong đoạn đường đó trong mấy ngày?
b) Muốn sửa xong đoạn đường trong 6 ngày thì cần bao nhiêu cơng nhân?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>HĐ 1: Làm bài 1.</b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài tốn.
-GV cho HS n/xét: Cùng số tiền đó, khi giá tiền mỗi quyển vở
giảm đi thì số quyển vở mua được thay đổi như thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS cịn yếu.
-GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách giải <i>(HS có thể giải</i>
Tóm tắt: 3000 đồng/1quyển: 25 quyển
1500 đồng/1quyển : ? quyển
<i>Caùch 1 : </i>
Người đó có số tiền là:
3 000 x 25 = 75 000 <i>(đồng)</i>
Nếu mỗi quyển vở giá 1
500 đồng thì mua được số
vở là:
75 000 : 15 = 50 <i>(quyển)</i>
Đáp số : 50 quyển
<i>Caùch 2:</i>
3 000 đồng gấp 1 500 đồng
số lần là:
3000 : 1500 = 2 <i>(laàn)</i>
Nếu mỗi quyển vở giá 1 500
đồng thì mua được số vở là:
25 x 2 = 50 <i>(quyển)</i>
Đáp số : 50 <i>quyển</i>
<i><b>HĐ 2: Làm bài 2.</b></i>
-GV hướng dẫn tương tự bài 1.
-GV cho HS nhận xét: Tổng thu nhập của gia đình khơng đổi,
khi tăng số con thì thu nhập bình quân hằng tháng của mỗi
người sẽ thay đổi thế nào?
Tóm tắt: 3người : 800 000 đồng/ người/ tháng
4 người : ? đồng/ người/ tháng
Bài giải:
Tổng thu nhập của gia đình đó là:
800 000 x 3 = 2 400 000 <i>(đồng)</i>
Khi có thêm 1 người con thì bình qn thu nhập hằng tháng
của mỗi người là:
2 400 000 : 4 = 600 000 <i>(đồng)</i>
Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người đã giảm là:
800 000 – 600 000 = 200 000 <i>(đồng)</i>
Đáp số : 200 000 <i>đồng.</i>
<i><b>HĐ 3: Làm bài 3.</b></i>
- HS đọc đề, xác định
đề và tóm tắt bài tốn.
- Nêu nhận xét bài
toán.
- 1HS lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài bạn
trên bảng.
- HS đọc đề, xác định
đề và tịm tắt bài tốn.
- Nêu nhận xét bài
toán.
- 1HS lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn tương tự bài 1.
- GV cho HS nhận xét: Mức đào của mỗi người như nhau, nếu
số người gấp lên một số lần thì số mét mương đào được thay
đổi thế nào?
-HS có thể tóm tắt và giải một trong 2 cách sau:
Tóm tắt: 10 người : 35m
Thêm 20 người : ? m
<b>Bài giải:</b>
<i><b>HĐ 4: Làm bài 4.</b></i>
-GV hướng dẫn tương tự bài 1.
-GV cho HS nhận xét: Số gạo không thay đổi, khi khối lượng
gạo dựng trong mỗi bao tăng lên thì số bao gạo cần để đựng
hết số gạo đó sẽ thay đổi thế nào?
Tóm tắt: Moãi bao 50 kg : 300 bao
Moãi bao 75 kg : ? bao
Bài giải:
Số kg xe chở được nhiều nhất là :
50 x 300 = 15000 <i>(kg)</i>
Nếu mỗi bao gạo nặng 75 kg thì số bao chở được nhiều nhất:
15000 : 75 = 200 <i>(bao )</i>
Đáp số : 200 <i>bao</i>
-HS đọc đề, xác định
đề và tịm tắt bài tốn.
-Nêu nhận xét bài
toán.
-1HS lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài bạn
trên bảng.
-HS đọc đề, xác định
đề và tóm tắt bài tốn.
-Nêu nhận xét bài
toán.
-1HS lên bảng làm,
lớp làm vào vở.
-HS nhận xét bài bạn
trên bảng.
<b>4. Củng cố: -u cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ.</b>
<b>5. Dặn dị: Về nhà làm bài ở vở BT tốn , chuẩn bị bài: “</b><i>Luyện tập chung</i>”.
<b> ________________________________________________</b>
LỊCH SỬ:
- Qua bài học HS nắm được những biến đổi về kinh tế, xã hội nước ta do chính sách khai
thác thuộc địa của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Hiểu được sự quan hệ
giữa kinh tế và xã hội Việt Nam.
- Học chương trình tuần 5.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Bầu đại biểu đi dự Đại hội Liên đội.
- Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ, chăm sóc cơng trình măng non theo sự phân cơng.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.