Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.52 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Chúng ta có ba cách dùng loại đại từ này:
1. Túc từ: (Object)
cắt ln vào tay mình. Chúng ta nhớ điều quan trọng nhất nhé: chủ từ nào dùng đại từ phản thân đó. Chủ từ I phải dùng myself, chủ từ she phải dùng
herself, không thể I lại kết hợp với himself, herself được. Trong câu mệnh lệnh, chủ từ là you được hiểu ngầm nên chúng ta sẽ dùng yourself hoặc
yourseleves.
e.g
- Oh, I cut myself ! (“Ối, tơi cắt tay tơi rồi”, vì thường là cắt vào tay)
- She usually looks at herself in the mirror. (Cơ ấy thường hay soi gương/ nhìn bóng mình trong gương.)
- That electric cooker is automatic. It can turn itself off. (Cái nồi cơm điện ấy là tự động, Nó có thể tự tắt.)
- They teach themselves to play the guitar. (Họ tự học đàn ghita. Tiếng Việt mình nói là tự học, tiếng Anh lại nói là tự dạy mình)
- Be careful! Don' t hurt yourself!(Coi chừng! Đừng làm chính mình đau!)
2. Dùng để nhấn mạnh:
Câu đã đầy đủ ý nghĩa, nhưng chúng ta thêm đại từ phàn thân để nhấn mạnh hơn vai trò của chủ từ. Có hai vị trí: đặt ở cuối câu, hoặc đặt ngay sau chủ
từ, vị trí thứ hai nhấn mạnh hơn.
e.g
She makes small shelves herself . (Cô ấy tự đóng những cái kệ nhỏ.)
She herself makes small shelves. (Chính cơ ấy đóng những cái kệ nhỏ.)
Câu sau nhấn mạnh hơn việc cô ấy tự làm lấy, không phải ai khác đóng cho cơ ấy.
Đây cũng là một cách nói nhấn mạnh, thay vì dùng chữ alone thì dùng “bởi chính mình”
e.g
My father usually sits by himself in the living- room. (Ba tôi thường hay ngồi một mình trong phịng khách.)
Mary always goes to school by herself. (Mary ln ln đi học một mình.)
Đây là một số thành ngữ dùng với reflexive pronouns:
- believe in yourself (dĩ nhiên tùy chủ từ, ở đây dùng yourself làm thí dụ tượng trưng thơi.)
- blame yourself
- cut yourself
- enjoy yourself
- feel sorry for yourself
- help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật, có thể xem tương đương như câu "ăn tự nhiên nhé”)
- hurt yourself
- give yourself something
- introduce yourself
- kill yourself
- pinch yourself
- be proud of yourself
- take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu này có thể dịch là “bảo trọng nhé”)
- talk to yourself
- teach yourself
T
Điền các đại từ phản thân vào chỗ trống:
1. I can do that test by _______________ .
2. Be careful! Don’t cut _______________ !
3. He usually makes tables and chairs ____________ .
4. They sometimes paint ______________ in small pictures.
5. Mary __________ cooks our dinner every day.
6. My dog can look at ___________ in the mirror.
7. We can’t teach _______________ to drive.
8. Tom and Peter, can you ___________ clean your rooms? (Đây là gọi tên 2 đứa và bảo tụi nó lau phịng)
9. Bill, look at _________ ! Why are you so dirty?
10. We enjoyed __________ at the party last night.
Khi đại từ phản thân được dùng cho người thứ ba thì cách dùng cũng tương tự như vậy. Ví dụ: “The boss herself told me I could do that.” Trong câu
trên người nói cũng hàm ý nhấn mạnh chủ ngữ. "The boss" là chủ ngữ, "told" là động từ. Kể cả khi đại từ phản thân được bỏ đi, bạn vẫn có một câu
hồn chỉnh: "The boss told me I could do that ". Từ "herself" ở đây chỉ mang mục đích nhấn mạnh.
Tuy nhiên, người học cũng hay nhầm lẫn trong việc sử dụng đại từ phản thân khi muốn nhấn mạnh chủ ngữ. Ta hãy xét câu sau: “Paula, Tim, and
myself went to the show.” Ta thấy rằng “myself” ở đây không thể bổ nghĩa nhấn mạnh cho “Paula” hay “Tim” mà chỉ có thể nhấn mạnh cho “I”. Tuy
nhiên, nếu đứng một mình, “myself” sẽ khơng thể đóng vai trị là chủ ngữ. Do đó, câu trên phải sửa lại là "Paula, Tim, and I went to the show." Nếu
bạn muốn thêm ý nhấn mạnh vào từ "I" thì câu sẽ trở thành: "Paula, Tim, and I myself went to the show."
Bên cạnh đó, người ta cũng hay sử dụng đại từ phản thân với <b>vai trò tân ngữ</b> trong câu kể cả tân ngữ trực tiếp hay gián tiếp. Ví dụ:
I hurt myself. ("I" là chủ ngữ, "hurt" là động từ", "myself" là tân ngữ trực tiếp).
I gave myself a manicure. ("I" là chủ ngữ, "gave" là động từ, "manicure" là tân ngữ trực tiếp. "myself" là tân ngữ gián tiếp).
Cuối cùng, đại từ phản thân có thể được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ. Ví dụ: “She did that <b>by herself</b>.” hoặc “He did that to himself.” Trong
một số trường hợp giới từ tuy khơng có mặt trong câu nhưng vẫn được ngầm hiểu. Ví dụ: “She did that herself.” Ai cũng hiểu rằng phải có một giới từ
đứng trước "herself." Nếu đầy đủ câu sẽ là "She did that BY herself." Tuy nhiên, bạn cần phải lưu ý rằng trong một số trường hợp ta không thể dùng
đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ sau giới từ . Ví dụ như, sẽ khơng chuẩn nếu bạn nói "He gave it to myself. " Cách dùng đúng phải là "He
gave it to me."
13-07-2010, 08:53 PM