Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DAI TU PHAN THAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.52 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BÀI 81: REFLEXSIVE PRONOUNS (ĐẠI TỪ PHẢN THÂN)


<b>a) Các REFLEXSIVE PRONOUNS (đại từ phản thân) bao gồm:</b>



<b>(Reflexive pronouns)</b>


<b> I - myself</b>



<b>You - yourself (số ít)</b>


<b>He - himself</b>



<b>She - herself</b>


<b>It - itself</b>



<b>We - ourselves (số nhiều)</b>


<b>You - yourselves (số nhiều)</b>


<b>They - themselves (số nhiều)</b>



<b>Chúng ta dùng reflexive pronouns (đại từ phản thân) khi subject (chủ từ) và </b>


<b>object (túc từ) cùng chi một:</b>



• Tom cut himself while he was shaving. (khơng nói :”Tom cut him”)(Tom bị sướt


<i>da trong khi đang cạo râu)</i>



• I don’t want you to pay for me. I’ll pay for myself.(Tôi không muốn anh trả tiền


<i>giùm tôi.Tôi sẽ trả phần tơi)</i>



• The old lady sat in a corner talking to herself.(người phụ nữ lớn tuổi ngồi vào một


<i>góc nói chuyện một mình)</i>



• Don’t get angry. Control yourself.(Đừng giận dữ .Hãy tự kiềm chế)



• If you want more to eat, help yourselves.(Nếu các bạn muốn ăn thêm ,xin cứ tự



nhiên)



• The party was great. We enjoy ourselves very much.(Bữa tiệc thạt là tuyệt.Chúng


<i>tơi thích lắm).</i>



Nhưng chúng ta khong dùng reflexsive pronouns sau bring/take something with…


• I went out and take an umbrella with me. (khơng nói “with myself”)(tơi đi ra


<i>ngoài và mang theo một cây dù)</i>



<b>b) chúng ta khơng dùng reflexes pronouns …. sau feel/relax/concentrate:</b>



• I feel great after having a swim. (khơng nói “I feel myself great”)(tôi cảm thấy


<i>tuyệt sau khi đi bơi về)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chúng ta thường không dùng reflexive pronouns sau wash/dress/shave:



• I got up, shaved, washed, and dressed. (khơng nói “shaved myself…”)(tơi thức


<i>dậy, cạo dâu, và mặc quần áo)</i>



Nhưng chúng ta nói:



• I dried myself (tơi đã lau khơ người)


Hãy lưu ý đến cách dùng meet:



• What time shall we meet? (khơng nói “meet ourselves/ meet us”)(chúng ta sẽ gặp


<i>nhau lúc mấy giờ?)</i>



<b>c) hãy xem sự khác biệt giữa –selves và each other:</b>



• Tom and Ann stood in front of the mirror and look at themselves(Tom và Ann



<i>đứng trước gương và tự ngắm mình)</i>



Nhưng: Tom looked at Ann and Ann looked at Tom. They looked at each other.


<i>(Tom nhìn Ann và Ann nhìn Tom.Họ nhìn nhau.)</i>



Bạn cũng có thể dùng one another thay cho each other:



• How long have you and Bill known each other (hoặc one another)(bạn và bill


<i>quen biết nhau được bao lâu rồi?)</i>



• Sue and Ann don’t like each other. (Hoặc one another)(Sue và Ann không ưa


<i>nhau)</i>



<b>d) Chúng ta cũng có thể dùng myself…theo cách khác.Ví dụ:</b>



• Who repaired your bicycle for you? Nobody, I repaired it myself(ai đã sửa xe đạp


<i>giùm bạn đấy? không ai cả,tôi tự rửa lấy đấy)</i>



• Let’s paint the house ourselves. It will be much cheaper.(Chúng ta hãy tự sơn lấy


<i>ngôi nhà,như thế sẽ rẻ hơn nhiều)</i>



• The film itself wasn’t very good. But I liked the music.



<i>(bản thân bộ phim thì khơng hay lắm nhung tơi thích phần nhạc nền)</i>



• I don’t think John will get the job, John himself doesn’t think he will get the


job (hoặc “John doesn’t think he will get it himself”)



<i>(tôi khômg nghĩ rằng John sẽ nhận được cơng việc đó. Chính John cũng khơng cho </i>


<i>rằng anh ta sẽ nhận được cơng việc đó)</i>






Chúng ta có ba cách dùng loại đại từ này:
1. Túc từ: (Object)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cắt ln vào tay mình. Chúng ta nhớ điều quan trọng nhất nhé: chủ từ nào dùng đại từ phản thân đó. Chủ từ I phải dùng myself, chủ từ she phải dùng
herself, không thể I lại kết hợp với himself, herself được. Trong câu mệnh lệnh, chủ từ là you được hiểu ngầm nên chúng ta sẽ dùng yourself hoặc
yourseleves.


e.g


- Oh, I cut myself ! (“Ối, tơi cắt tay tơi rồi”, vì thường là cắt vào tay)


- She usually looks at herself in the mirror. (Cơ ấy thường hay soi gương/ nhìn bóng mình trong gương.)
- That electric cooker is automatic. It can turn itself off. (Cái nồi cơm điện ấy là tự động, Nó có thể tự tắt.)


- They teach themselves to play the guitar. (Họ tự học đàn ghita. Tiếng Việt mình nói là tự học, tiếng Anh lại nói là tự dạy mình)
- Be careful! Don' t hurt yourself!(Coi chừng! Đừng làm chính mình đau!)


2. Dùng để nhấn mạnh:


Câu đã đầy đủ ý nghĩa, nhưng chúng ta thêm đại từ phàn thân để nhấn mạnh hơn vai trò của chủ từ. Có hai vị trí: đặt ở cuối câu, hoặc đặt ngay sau chủ
từ, vị trí thứ hai nhấn mạnh hơn.


e.g


She makes small shelves herself . (Cô ấy tự đóng những cái kệ nhỏ.)
She herself makes small shelves. (Chính cơ ấy đóng những cái kệ nhỏ.)
Câu sau nhấn mạnh hơn việc cô ấy tự làm lấy, không phải ai khác đóng cho cơ ấy.


3. By oneself = alone (một mình)


Đây cũng là một cách nói nhấn mạnh, thay vì dùng chữ alone thì dùng “bởi chính mình”
e.g


My father usually sits by himself in the living- room. (Ba tôi thường hay ngồi một mình trong phịng khách.)
Mary always goes to school by herself. (Mary ln ln đi học một mình.)


Đây là một số thành ngữ dùng với reflexive pronouns:


- believe in yourself (dĩ nhiên tùy chủ từ, ở đây dùng yourself làm thí dụ tượng trưng thơi.)
- blame yourself


- cut yourself
- enjoy yourself
- feel sorry for yourself


- help yourself (đây là câu mời ăn uống thân mật, có thể xem tương đương như câu "ăn tự nhiên nhé”)
- hurt yourself


- give yourself something
- introduce yourself
- kill yourself
- pinch yourself
- be proud of yourself


- take care of yourself (tự chăm sóc mình, câu này có thể dịch là “bảo trọng nhé”)
- talk to yourself


- teach yourself


- tell yourself
- work for yourself
- wish yourself (luck)


T


Điền các đại từ phản thân vào chỗ trống:
1. I can do that test by _______________ .
2. Be careful! Don’t cut _______________ !
3. He usually makes tables and chairs ____________ .
4. They sometimes paint ______________ in small pictures.
5. Mary __________ cooks our dinner every day.
6. My dog can look at ___________ in the mirror.
7. We can’t teach _______________ to drive.


8. Tom and Peter, can you ___________ clean your rooms? (Đây là gọi tên 2 đứa và bảo tụi nó lau phịng)
9. Bill, look at _________ ! Why are you so dirty?


10. We enjoyed __________ at the party last night.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khi đại từ phản thân được dùng cho người thứ ba thì cách dùng cũng tương tự như vậy. Ví dụ: “The boss herself told me I could do that.” Trong câu
trên người nói cũng hàm ý nhấn mạnh chủ ngữ. "The boss" là chủ ngữ, "told" là động từ. Kể cả khi đại từ phản thân được bỏ đi, bạn vẫn có một câu
hồn chỉnh: "The boss told me I could do that ". Từ "herself" ở đây chỉ mang mục đích nhấn mạnh.


Tuy nhiên, người học cũng hay nhầm lẫn trong việc sử dụng đại từ phản thân khi muốn nhấn mạnh chủ ngữ. Ta hãy xét câu sau: “Paula, Tim, and
myself went to the show.” Ta thấy rằng “myself” ở đây không thể bổ nghĩa nhấn mạnh cho “Paula” hay “Tim” mà chỉ có thể nhấn mạnh cho “I”. Tuy
nhiên, nếu đứng một mình, “myself” sẽ khơng thể đóng vai trị là chủ ngữ. Do đó, câu trên phải sửa lại là "Paula, Tim, and I went to the show." Nếu
bạn muốn thêm ý nhấn mạnh vào từ "I" thì câu sẽ trở thành: "Paula, Tim, and I myself went to the show."


Bên cạnh đó, người ta cũng hay sử dụng đại từ phản thân với <b>vai trò tân ngữ</b> trong câu kể cả tân ngữ trực tiếp hay gián tiếp. Ví dụ:



 I hurt myself. ("I" là chủ ngữ, "hurt" là động từ", "myself" là tân ngữ trực tiếp).


 I gave myself a manicure. ("I" là chủ ngữ, "gave" là động từ, "manicure" là tân ngữ trực tiếp. "myself" là tân ngữ gián tiếp).


Cuối cùng, đại từ phản thân có thể được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ. Ví dụ: “She did that <b>by herself</b>.” hoặc “He did that to himself.” Trong
một số trường hợp giới từ tuy khơng có mặt trong câu nhưng vẫn được ngầm hiểu. Ví dụ: “She did that herself.” Ai cũng hiểu rằng phải có một giới từ
đứng trước "herself." Nếu đầy đủ câu sẽ là "She did that BY herself." Tuy nhiên, bạn cần phải lưu ý rằng trong một số trường hợp ta không thể dùng
đại từ phản thân để thay thế cho tân ngữ sau giới từ . Ví dụ như, sẽ khơng chuẩn nếu bạn nói "He gave it to myself. " Cách dùng đúng phải là "He
gave it to me."


13-07-2010, 08:53 PM


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×