Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

su 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.36 KB, 109 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 19/8/2010
Ngày giảng: 21/8/2010


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>
<i><b>TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b></i>


<b>CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>
<b>TIẾT 1 BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945</b>


<b>ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<i> 1.Về kiến thức</i>: Những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết
thương chiến tranh, khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
CNXH


<i>2.Về tư tưởng</i>: Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xơ, thấy được tính ưu
việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và Nhà nước Xô viết đồng
thời biết ơn Liên Xơ đã giúp đỡ nước ta, trân trọng tình đồn kết Việt – Xơ


<i> 3.Về kỹ năng</i>: rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, vấn
đề lịch sử


<b>II.Tài liệu - đồ dùng dạy học </b>


- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu
- Bảng số liệu


- Tranh, một số hình ảnh khoa học công nghệ của Liên Xô …
<b>III.Các bước lên lớp: </b>



1.: <i>Ổn định lớp</i>


2: <i>Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu bài mới:


Đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, các em sẽ đươck học lịch sử thế giới
từ sau 1945 đến hết thế kỷ XX- năm 2000


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>


- Gv nêu qua thơng tin tình hình
Liên Xơ sau chiến tranh thế giới thứ
II


- Gv treo bảng số liệu cho học sinh
rõ hơn sự mất mát của LX sau chiến
tranh?


- Vậy LX có những thuận lợi gì sau
chiến tranh? (tinh thần, khí thế của
người chiến thắng)


- Việc hoàn thành kế hoạch 5 năm
trước thời hạn có ý nghĩa gì?


- Học sinh thảo luận


- Gv chuyển sang mục II


- GV nói rõ cho học sinh về khái



<i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<b>I.</b> <b>Liên Xô </b>


<i><b>1.</b></i> <b>Công cuộc khôi phục kinh tế sau</b>
<b>chiến tranh (1945 – 1950)</b>


- Sau chiến tranh LX bị tổn thất nặng nề
gặp nhiều khó khăn


- Thành tựu:


+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước 4 năm
3 tháng


+ 1950 sản xuất công nghiệp tăng 73%
+ 1949 phá vỡ thế độc quyền của Mỹ (chế
tạo thành công bom nguyên tử)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

niệm cơ sở vật chất - kỷ thuật của
CNXH


- Gọi 1 HS đọc bài


- Chủ trương đường lối của LX sau
khi hồn thành khơi phục kinh tế?
- HS thảo luận


- Phần thành tựu Gv thuyết giảng
cho HS rõ? Thơng qua những thành
tựu đó em có nhận xét gì về vị thế


của LX trong giai đoạn này? (Liên
Xô trở thành 1 cường quốc kinh tế, là
chỗ dựa vững chắc cho hịa bình và
cách mạng thế giới. Tốc độ phát triển
kinh tế quá nhanh)


- Gv liên hệ mối quan hệ giữa LX
và VN giai đoạn này để HS rõ hơn


<i><b>2.</b></i> <b>Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở</b>
<b>vật chất kỹ thuật của CNXH</b>
<i><b>(Từ 1950 đến những năm 70 của Thế kỷ</b></i>
<i><b>XX)</b></i>


- Chủ trương: thực hiện các kế hoạch dài
hạn


- Phương hướng: ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng, đẩy mạnh khoa học kỹ thuật,
phát triển nông nghiệp, tăng cường quốc
phịng


- Thành tựu:


+ Sản xuất nơng nghiệp tăng 9,6%/ năm
+ Công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ,
chiếm 20% tổng sản lượng cơng nghiệp thế
giới


+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo,


mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ lồi
người


+ 1961: phóng tàu Phương Đơng đưa nhà
du hành Gagarin… đạt thế cân bằng về
quân sự hạt nhân với Mỹ


+ Về chính trị: Hịa bình hữu nghị với tất cả
các nước CNXH, ủng hộ cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân


<b>IV. Củng cố bài tập: Gọi HS lên bảng điền vào các sự kiện nội dung thích hợp trong bài:</b>
- 1949 1957 1961 1970


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn:24/8/2010
Ngày giảng28/8/2010


<i><b>Tiết 2</b></i> <b>II. ĐÔNG ÂU</b>


<b>I.Mục tiêu bài học</b>


1. <i>Về kiến thức</i>:- Những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông
Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến đầu những năm
70)


- Những nét cơ bản về hệ thống Nhà nước XHCN


2. <i>Về tư tưởng</i>: khẳng định những đóng góp to lớn của các nuớc Đơng Âu trong việc xây
dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của các nước Đông Âu đối với cách
mạng VN



Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế


3. <i>Về kỹ năng</i>: biết sử dụng bản đồ thế giới, xác định được vị trí các nước Đơng Âu
<b>A. Thiết bị: Khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử về các nước Đông Âu</b>


<b>B. Các bước lên lớp</b>
<i> 1.Ổn định lớp</i>


<i> 2.Bài cũ</i>: Những thành tựu cơ bản của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ
1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX?


<i> Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu bài mới, trọng tâm bài ( giống tiết 1)


Gọi 1 Hs đọc đoạn đầu


- Các nước Đơng Âu ra đời trong
hồn cảnh nào? Hs trả lời theo SGK
- Gv treo bản đồ Đông Âu, gọi Hs
lên xác định vị trí các nước Đơng Âu
- Để hoàn thành cuộc cách mạng
DCND, các nước Đông Âu đã thực
hiện những nhiệm vụ gì?


- Hs thảo luận


- Em hiểu như thế nào về khái
niệm: Nhà nước Cộng hịa DCND?
(chỉ chế độ chính trị xã hội của các
quốc gia theo chế độ dân chủ do 2


giai cấp cơng nơng nắm chính quyền
dưới sự lãnh đạo của Đảng, xây dựng
CNXH


- Tại sao gọi là các nước Đông Âu?
(thói quen gọi theo thể chế chính trị
XHCN phân biệt với Tây Âu theo
TBCN)


- Việc các nước DCND ra đời có ý


<b>1. Sự ra đời của các nước DCND Đông</b>
<b>Âu</b>


- Từ 1944 - 1946: Hồng quân Liên Xô truy
kích chủ nghĩa phát xít, nhân dân Đơng Âu
đã nổi dậy phối hợp với Hồng Quân Liên
Xô tiêu diệt phát xít, thành lập các nước dân
chủ nhân dân


- Nhiệm vụ:


+ Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ
nhân dân


+ Cải cách ruộng đất


+ Quốc hữu hóa các xí nghiệp tư nhân, tiến
lên CNXH



+ Thực hiện quyền tự do dân chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nghĩa gì?


- Hs thảo luận nhóm Gv kết mục 1


- Gọi 1 Hs đọc đoạn in to


- Đông Âu xây dựng CNXH có
những thuận lợi và khó khăn gì?
- Hs thảo luận


- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ


- Qua đoạn in nhỏ em có nhận xét
gì về thành tựu xây dựng CNXH ở
Đơng Âu? (Rất nhanh chóng, bộ mặt
kinh tế xã hội của đất nước thay đổi
căn bản)


- Giáo viên giới thiệu sự ra đời của
2 tổ chức


- Cơ sở hình thành hệ thống
XHCN?


+ Chung mục tiêu xây dựng CNXH
dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
và hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lê
Nin.



- Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời
nhằm mục đích gì?(hợp tác giúp đỡ
nhau về kinh tế)




-dân tộc trên toàn thế giới


<b>2. Tiến hành xây dựng CNXH(từ 1950 đến</b>
<i><b>những năm 70 của thế kỉ XX)</b></i>


a. <i>Hoàn cảnh</i>: - Vừa thoát khỏi chiến tranh
- Được Liên Xơ tận tình giúp đỡ
b. <i>Thành tựu</i>:


- Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần I
- Trở thành các nước cơng nơng nghiệp có
nền văn hóa giáo dục phát triển


<b>III. Sự hình thành hệ thống XHCN</b>


- 8-1-1949: Hội đồng tương trợ kinh tế SEV
ra đời, đánh dấu sự hình thành hệ thống
XHCN


- 5-1955: Hiệp ước Vác Sa Va ra đời, liên
minh mang tính quân sự, chính trị của hệ
thống XHCN



I. <b>Củng cố: </b>


1. Những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu?
2. Vai trò của hội đồng tương trợ kinh tế đối với các nước trong phe CNXH?
Gv tổng hợp toàn bài, hướng dẫn chuẩn bị bài sa


<b> V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Ngày soạn:5/9/2010
Ngày giảng11/9/2010


<i><b>Tiết 3 Bài 2:LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> 1.Kiến thức</i>: Hs nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang
Xô viết và của các nước CNXH ở Đông Âu


<i>2. Tư tưởng</i>: Hs rõ: Đây là sự sụp đổ của một mơ hình XHCN không phù hợp, phê phán
chủ nghĩa cơ hội của M. Goocbachốp và một số lãnh đạo cấp cao của Liên Xô & Đông
Âu


<i>3. Kỹ năng</i>: Nhận biết sự biến đổi của lịch sử: từ tiến bộ đến phản động, bảo thủ, từ chân
chính sang phản bội lại quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các cá
nhân giữ trọng trách lịch sử.


- Biết khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử
<b>II.Tài liệu - đồ dùng dạy học </b>


- Tranh ảnh về sự tan tã của Liên Xô và Đông Âu
<b>III.Các bước lên lớp</b>



<i>1.Ổn định lớp</i>


<i>2.Bài cũ</i>: Thành tựu cơ bản của Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH?
<i>3.Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu bài mới


- Gv thông tin về cuộc khủng
hoảng dầu mỏ 1973


- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã ảnh
hưởng như thế nào đến kinh tế Liên
Xô?


- Hs thảo luận, Gv nhận xét bổ
sung


- Gọi Hs đọc phần cải tổ


- Gv giới thiệu đơi nét về nhân vật
Gcbachốp


- Theo em, lý luận mục đích cải tổ
của ơng là gì? (Sửa chữa thiếu sót sai
lầm đưa đất nước thốt khỏi khủng
hoảng, xây dựng chế độ XHCN dân
chủ …)


- Trên thực tế công cuộc cải tổ
được tiến hành như thế nào?


- Hậu quả? Gv nhận xét bổ sung



- Hs đọc phần diễn biến tan rã
- Quan sát H3 em có suy nghĩ gì?
( Nhân dân đã hồn tồn bất bình,
địi độc lập)


- Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã


<b>1. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên</b>
<b>bang Xơ viết</b>


<i>a. Tình hình kinh tế </i>


- 1973: Khủng hoảng dầu mỏ, kinh tế sa sút
nghiêm trọng: Công nghiệp trì trệ, hàng tiêu
dùng khan hiếm, nơng nghiệp sa sút, lương
thực thực phẩm cạn kiệt


<i>b. Công cuộc cải tổ</i>
- Chính trị :


 Thiết lập chế độ tổng thống, đa nguyên đa
đảng, xóa bỏ quyền lợi của Đảng cộng sản
 Kinh tế: Cơ chế thị trường theo định


hướng TBCN


Phá vỡ CNXH, xa rời chủ nghĩa Mác
-Lênin, phủ định Đảng cộng sản, kinh tế lún
sâu vào khủng hoảng, chính trị rối loạn



<i>c. Diễn biến tan rã:</i>


 19-8-1991: một số lãnh đạo Đảng cộng
sản và chính phủ đảo chính lật đổ
Gcbachốp


 21-12-1991: Đảng cộng sản bị đình chỉ
hoạt động, chính phủ liên bang bị tê liệttan
rã, 11 nước cộng hòa đòi độc lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

đó? (Duy trì một mơ hình CNXH
khơng phù hợp, không tuân thủ các
quy luật kinh tế, nguyên lý chủ nghĩa
Mác. Sai lầm nghiêm trọng trong quá
trình cải tổ, sự chống phá của các thế
lực phản động trong và ngoài nước)
- Cho học sinh quan sát H4 giới
thiệu các nươc trong khối SNG


- Gv giới thiệu tình hình chung


- Em có nhận xét gì về q trình
tan rã của CNXH ở Đơng Âu? (tan rã
nhanh chóng, không đổ máu, thông
qua tổng tuyển cử. Gọi là “CM
chung”)


- Nguyên nhân tan rã?



<b>2. Sự khủng hoảng và tan rã…Đơng Âu</b>
<i>a. Tình hình KT – CT – xã hội</i>


- Kinh tế khủng hoảng nghiêm trọng
- Chính trị bất ổn định


- Nhân dân bất bình…
b. <i>Diễn biến tan rã:</i> SGK
<i>c. Nguyên nhân tan rã:</i>


- kinh tế phát triển chậm, khủng hoảng sâu
sắc


- Rập khuôn Liên Xô - Vốn LX đã có nhiều
sai sót


- Nhân dân bất bình, hoạt động chống
phá… phản động


<b>IV. Củng cố:</b>


<i> Bài tập</i>: Em có nhận xét, suy nghĩ gì về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong
tình hình hiện nay?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn:15/9/2010
Ngày giảng:18/9/2010


<b>CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á PHI MỸ LA TINH</b>
<b>TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY</b>



<b>Tiết 4 Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc </b>
<b>và sự tan rã của hệ thống thuộc địa</b>


<b>I.Mục tiêu bài học</b>


<i> 1.Kiến thức</i>: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của
hệ thống thuộc địa ở Châu Á Châu Phi và Châu Mỹ la tinh: những diễn biến chủ yếu,
những thắng lợi to lớn và khó khăn trong cơng việc xây dựng đất nước ở các nước này.
<i> 2.Tư tưởng</i>: Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước
chống Đế quốc


Tăng cường đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc chống kẻ thù chung.
Nâng cao lòng tự hào dân tộc


<i> 3.Kỹ năng:</i>


Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp …


Kỹ năng sử dụng bản đồ kinh tế, chính trị ở các Châu và thế giới
<b>II.Tài liệu - đồ dùng dạy học:</b>


Bản đồ các Châu


Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mỹ la tinh
<b>III.Các bước lên lớp </b>


<i> 1.Ổn định lớp</i>


<i> 2.Bài cũ</i>: Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
<i> 3. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới



- Gv treo bản đồ Châu Á lên giới
thiệu phong trào giải phóng dân tộc ở
Châu á.


- Thời cơ nào giúp cho một số nước
ở Châu Á nổi dậy cùng giành chính
quyền trong thời gian ngắn?


- Gv: Sau Đông Nam Á, một số
nước ở Nam Á như Ấn Độ (46 – 50),
Ai Cập (1952) …Bắc phi nổi dậy
- Gv treo bản đồ Châu phi lên giới
thiệu phong trào giải phóng dân tộc ở
Châu Phi.


- Nhấn mạnh sự kiện 1960.


- Như vậy phong trào giải phóng
dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực
nào? (Đông Nam Á)


- Cuối mục: Gọi 1 Hs lên xác định
các nước đã giành được độc lập trên


<b>1.</b> <b>Giai đoạn từ 1945 đến giữa những</b>
<b>năm 60 của thế kỷ XX</b>


 <i>Châu Á:</i> Phát xít Nhật đầu hàng đồng
minh, các nước Châu Á nhất tề nổi dậy


giành chính quyền


Tiêu biểu: Inđơnêxia: 17-8-1945; Việt Nam:
2-9-1945; Lào: 12-10-1945;


- Lan nhanh sang Nam Á, Bắc Phi


- 1960: 17 nước Châu Phi giành độc lập
- 1-1-1959: Cách mạng Cuba giành thắng lợi


-Tới giữa những năm 60 của thế kỷ XX hệ
thống thuộc địa của CNĐQ cơ bản bị sụp đổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bản đồ.


- Gv treo bản đồ Châu Phi lên giới
thiệu phong trào giải phóng dân tộc ở
đây


- Gv gọi Hs lên xác định 3 nước
trên qua bản đồ


- Gọi 1 Hs đọc bài.


- Em hiểu gì về chế độ phân biệt
chủng tộc? (phân biệt da đen, đưa ra
70 đạo luật tàn tệ đối với da đen)


- Thành quả của cuộc đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng tộc?



- <i>Đầu những năm 60</i>: Nhân dân 3 nước
Ănggơla, Mơzămbích, Ghinê Bitxao đứng
dậy lật đổ ách thống trị của Tây Ban Nha
giành độc lập: Ănggơla: 11-1975;
Mơzămbích: 6-1975; Ghinê Bitxao: 9-1974,
hệ thống thuộc địa của Tây Ban Nha bị tan rã
<b>III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến</b>
<b>giữa những năm 90 của Thế kỷ XX</b>


- 1980: Nước Cộng hịa Rơđêdia được
thành lập


- 1990: Nước Cộng hòa Tây Nam Phi thành
lập (Nay là Namibia) , chính quyền của
người da đen


- 1993: Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị
xóa bỏ.


- Hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã bị xóa bỏ
hồn tồn


<b>IV.Củng cố:</b>


Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của CNĐQ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn:21/9/2010
Ngày giảng25/9/2010



<i><b>Tiết 5 Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á</b></i>
<b> I. .Mục tiêu bài học:</b>


<i>1. Về kiến thức: </i>


- Giúp Hs nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau
Chiến tranh thế giới thứ 2


- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa


- Các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ 1945 đến nay


<i>2. Tư tưởng:</i> Giáo dục Hs tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết với các nước trong khu vực,
cùng xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng văn minh


<i>3. Kỹ năng</i>: Rèn luyện cho Hs kỹ năng tổng hợp, phân tích, sử dụng bản đồ
<b>II.Tài liệu - đồ dùng dạy học: </b>


<b> Bản đồ Châu Á</b>


Một số hình ảnh xây dựng CNXH ở Trung Quốc (nếu có)
<b>III.Các bước lên lớp: </b>


<i> 1.Ổn định lớp</i>


<i> 2.Bài cũ</i>: Nêu các giai đoạn phát triển của ptgpdt từ 1945
<i> 3. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới, trọng tâm bài


- Gv treo bản đồ Châu Á lên và
giới thiệu một số nét khái quát về


Châu Á(DT:44 triệu km2<sub>; dân số 3,3</sub>
tỉ người, giàu tài nguyên, nhiều tôn
giáo, dân tộc)


- Gọi 1 Hs đọc bài


- Từ sau 1945 đến nay, Châu Á có
những gì nổi bật?


- Hs thảo luận lớp


- Vì sao người ta dự báo thế kỷ
XXI sẽ là thế kỷ của Châu Á?


- Hs thảo luận nêu được một số
nước mạnh


- Gv giới thiệu khái quát về Trung
Quốc, và cuộc nội chiến 1946 – 1949
- Ýnghĩa lịch sử của sự ra đời nước
CHND Trung Hoa (giới thiệu H5)
(kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm
của các nước Đế Quốc, hàng ngàn
năm của chế độ phong kiến, đưa
Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc


<b>1. Tình hình chung </b>


a. <i>Trước CTTGII</i>: Đều là thuộc địa của Anh,
Pháp, Mỹ, Nhật, Hà Lan



b. <i>Sau chiến tranh</i>:


 Phong trào gpdt phát triển rộng khắp,
nhiều nước đã giành được độc lập


 Gần suốt nửa sau thế kỷ XX diễn ra nhiều
cuộc chiến tranh xâm lược, vùng Trung Đông
luôn biến động, căng thẳng, xung đột…
 Hiện nay, nhiều nước phát triển mạnh trở
thành các cường quốc kinh tế: Hàn Quốc,
Xingapo, Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ…
“Thế kỷ 21 sẽ là thế kỷ của Châu Á”


<b>I.</b> <b>Trung Quốc</b>
<b>i.</b> <b>1. Sự ra đời...</b>


Là đất nước rộng lớn:
9,5 triệu km2<sub>; 1,3 tỉ người</sub>


1946 – 1949: Nội chiến: Đảng cộng sản TQ
lật đổ chính quyền Tưởng Giới Thạch
1-10-1949: Nước CHND Trung Hoa ra đời


<b>2. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới</b>
<b>(49-59)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lập tự do. Hệ thống CNXH nối từ Âu
- Á)



- Gv thông tin về kế hoạch xây
dựng CNXH ở Trung Quốc


- Gv viết bảng 2 sự kiện: 1950 –
1953...; 1953 – 1957….


- Gọi Hs lên điền nội dung vào
- Gọi Hs đọc đoạn in nghiêng


- Vì sao Trung Quốc đạt được
những thành tửu trên? (Nhân dân lao
động quên mình + Liên Xơ giúp)
- Gv thơng tin hoàn cảnh Trung
Quốc sau 1959?


- Tại sao “Ba ngọn cờ hồng” lại
làm cho tình trạng đất nước hỗn loạn,
kinh tế điêu đứng?


- Hs thảo luận nhóm – Gv phân tích
- Gv thông tin thêm về bản chất của
Đại cách mạng vơ sản văn hóa cho
Hs rõ.


- Đại CMVS đúng đắn hay sai lầm?
Vì sao? Hậu quả của nó?


- Gọi Hs đọc bài


- Cho Hs quan sát hình 7 – 8. Em


có nhận xét gì? (một thành phố sầm
uất, giàu có). Ngun nhân?


- Trọng tâm đường lối đổi mới đó
là gì? (cải cách, mở cửa)


- Thành tựu? (Gọi Hs đọc phần <i>in</i>
<i>nghiêng</i>)


<b>I.</b> <b>Củng cố:</b>


Gv sử dụng 2 câu hỏi cuối bài.
- Hướng dẫn đọc thêm Bài 5


cải cách ruộng đất; 1953-1957 hoàn thành kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất. Sản lượng công
nghiệp tăng 140%, sản lượng nông nghiệp
tăng 25%, xây dựng 246 cơng trình


 <i>Chính trị</i>: chính sách đối ngoại tích cực
thúc đẩy ptcm thế giới


<b>3. Đất nước trong thời kỳ biến động </b>
<b>(59-78)</b>


- Từ 1959:TQ lâm vào tình trạng biến động
kéo dài, đường lối “Ba ngọn cờ hồng” , kinh
tế giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng, nội
bộ Đảng bất đồng về đường lối, xảy ra Đại
CMVS văn hóa, đất nước càng khủng hoảng


nghiêm trọng


<b>4. Công cuộc cải cách mở cửa</b>
<b>(1978-nay)</b>


- 12-1978: TW Đảng TQ đề ra đường lối đổi
mới xây dựng CNXH mang màu sắc TQ thực
hiện cải cách & mở cửa – Hiện đại hóa đất
nước…


- <i>Thành tựu</i>: Bảng số liệu theo SGK


- Tổng GDP tăng hàng năm: 9,6%, đứng thứ
7 thế giới


- Giá trị xuất khẩu đạt 20,6 tỉ USD, gấp 15
lần năm 1978


- Đầu tư nước ngồi: 521 tỉ USD (145 nghìn
doanh nghiệp)


- Thu nhập đầu người: Nông thôn 2090,1;
Thành phố: 5160,3 NDT


 <i>Chính trị</i>: Bình thường hóa… thu hồi
Hồng Cơng, Ma Cao


<b> V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>
Ngày soạn:29/9/2010



Ngày giảng:2/10/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I.Mục tiêu bài học</b>


1. <i>Về kiến thức</i>: Hs nắm được tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945


- Sự ra đời của tổ chức Asean, tác dụng của nó và sự phát triển của nó trong khu vực Đơng
Nam Á


2. <i>Về tư tưởng</i>: Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và nhân dân các nước
Đơng Nam Á trong thời gian gần đây và tình đoàn kết giữa các nước


3. <i>Kỹ năng</i>: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ
<b>II. Tài liệu -đồ dùng dạy học: </b>


Bản đồ các nước Đông Nam Á


Tranh ảnh, những hoạt động KT – VH của ASEAN
<b>III. Các bước lên lớp: </b>


<i>1.Ổn định lớp</i>


<i> 2.Bài cũ</i>: Thành tựu cơ bản của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mới?
Ý nghĩa của sự kiện đó


<i> 3. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới


- Gv treo bản đồ, giới thiệu bản đồ
- Gv thông tin “trước chiến tranh…
phương Tây



- Vì sao các nước ĐNA trở thành
thuộc địa của Tư Bản phương Tây
(Trừ Thái Lan)?


- Gọi 1 Hs đọc: 8-1945 dân tộc?
Ptgpdt sau 1945 ở ĐNA đã diễn ra
như thế nào? cho nhận xét


- Gv thông tin tiếp: Từ sau 1950…
- Sau khi Mỹ can thiệp ĐNA, khu
vực này đã bị phân hóa trong đường
lối đối ngoại như thế nào?


- Hs thảo luận nhóm, rút ra:


- Gv tổng kết PTGPDT ở ĐNA
phát triển mạnh mẽ nhưng vẫn chưa
thoát khỏi ảnh hưởng của CNĐQ
chính vì thế ĐNA sớm xuất hiện sự
liên kết khu vực


- Cho cả lớp tự đọc phần đầu


- Nguyên nhân ra đời của tổ chức
Asean


- Gv thông tin thời gian thành lập
- Mục tiêu hoạt động?



- Gv giới thiệu H10


- Từ 1967 đến 1976 Asean có
những hoạt động nào nổi bật? Hs


<i><b>I.</b></i> <b>Tình hình Đông Nam Á trước và sau</b>
<b>1945</b>


- <i>Trước chiến tranh</i>: Hầu hết là thuộc địa
của tư bản Phương Tây


- <i>Sau chiến tranh</i>: ptgpdt phát triển mạnh
mẽ, hầu hết giành được độc lập


- Từ sau 1950, Mỹ can thiệp thành lập
Asean, ĐNA bị phân hóa


 Thân Mỹ: Thái Lan; Phi lip pin
 Trung lập: Inđô, Mã Lai


 Chống Pháp – Mỹ: 3 nước Đông
Dương


<i><b>II.</b></i><b>Sự ra đời của tổ chức Asean</b>
<i>a. Nguyên nhân:</i>


 Đáp ứng nhu cầu phát triển
KT – XH


 Hạn chế ảnh hưởng của các cường


quốc bên ngoài


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thảo luận rút ra:


- Từ 1976 mối quan hệ giữa các
nước Đông Dương và Asean ntn?
- Hs trả lời – Gv chốt (cải thiện rõ
rệt, các nước bắt đầu thiết lập mối
quan hệ ngoại giao…)


- Tác dụng của sự ra đời và sự hoạt
động của Asean đối với các nước
tham gia tổ chức?


- Gv treo bảng phụ (phần in nhỏ)
cho Hs đọc


- Gv chốt: Từ phát triển về chất,
Asean đồng thời phát triển về lượng
- Gv thông báo nguyên nhân mở
rộng Asean (do sự biến động của TG
sau chiến tranh lạnh, giải quyết vấn
đề Cămpuchia)


- Gv viết mốc thời gian gọi Hs điền
nên nước gia nhập vào


- Từ 1984 đến nay Asean tiếp tục
có những hoạt động nào nổi bật? Tác
dụng? 



- Hs thảo luận nhóm


của các nước ĐNA (Asean)


<i>b. Mục tiêu</i>: Phát triển KT – XH thông qua
nỗ lực hợp tác chung, duy trì hịa bình, ổn
định khu vực


<i>c. Hoạt động: </i>


- 1967: Ra tuyên bố Băng cốc
- 1976: Hiệp ước Bali


<i>d. Tác dụng</i>: Các nước tăng trưởng nhanh về
kinh tế (Xingapo…)


<b>III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành</b>
<b>“ASEAN 10”</b>


- 1984: Brunây gia nhập
- 7-1995: Việt Nam
- 9-1997: Lào, Mianma
- 4-1999: Cămpuchia


 1992: Thành lập khu vực mậu dịch tự do
AFTA


- 1993: Lập diễn đàn khu vực



- Tổ chức hội nghị thượng đỉnh, ĐNA trở
thành khu vực có điều kiện ổn định, thống
nhất


<b>IV.Củng cố: </b>


<i>Bài tập</i>: Gv chu n b s n b ng ph : Ho n th nh b ng sauẩ ị ẵ ở ả ụ à à ả


TT Tên nước Năm gia nhập Asean Thủ đơ


<b> V. Dặn dị và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>
Ngày soạn:6/10/2010


Ngày giảng:9/10/2010


<i><b>Tiết 7 Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI</b></i>
<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


<b>1.</b> <i>Kiến thức</i>: Giúp Hs nắm được tình hình chung của Châu Phi sau CTTGII. Công cuộc đấu
tranh giành độc lập phát triển kinh tế xã hội của Cộng hòa Nam Phi


<b>2.</b> <i>Tư tưởng</i>: Giáo dục Hs tinh thần đoàn kết tương trợ, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu
Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập chống đói nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bản đồ châu Phi – một số tranh ảnh về Châu Phi
<b>III.Các bước lên lớp</b>


1<i>. Ổn định lớp</i>


<i>2. Bài cũ</i>: Hãy nêu rõ sự hình thành và phát triển của tổ chức Asean<i>.</i>


<i>3. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới


- Gv treo bản đồ Châu Phi, giới
thiệu một số nước Châu Phi


- Phong trào giành độc lập ở đây có
gì nổi bật?


- Gv ghi rõ các mốc thời gian giành
độc lập ở các nước


- Gọi Hs đọc phần in nhỏ


- Tình hình Châu Phi hiện nay ra
sao?


- Hs thảo luận theo SGK
- Gv chốt mục I


- Gọi 1 Hs đọc phần đầu mục I
- Gv gọi 1 Hs lên chỉ vị trí nước
Nam Phi


- Gv giới thiệu sự ra đời của nước
Cộng hòa Nam Phi


- Nêu rõ tính chất cơ bản của chế
độ Apácthai


- (Chính sách phân biệt chủng tộc


của người da trắng đối với những
người da đen, da màu)


- Gọi Hs đọc đoạn II và quan sát HB
- Em biết gì về lãnh tụ Mađêla và
cuộc đấu tranh chống lại chế độ phân
biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi?
- Em đánh giá nước Nam Phi hiện
nay?


- Gv sơ kết bài sau đó kiểm tra 15
phút


<b>I. Tình hình chung</b>


- Sau CTTGII, phong trào gpdt phát triển
mạnh, các nước nổi dậy giành độc lập


* 7-1952: Ai cập nổi dậy đấu tranh, 1963:
Nước Cộng hòa Ai cập ra đời


* 1954-1962: Angiêri chống Pháp
* 1960: 17 nước tuyên bố độc lập


- Hiện nay một số nước có nền kinh tế phát
triển thu được thắng lợi lớn như: Nam Phi,
Ai Cập, Angiêri…Thành lập AU


* Đa số vẫn đói nghèo – xung đột, bệnh tật



<b>II. Cộng hòa Nam Phi</b>


- 1961: Nhân dân Nam Phi nổi dậy đấu tranh
thành lập nước Cộng hòa Nam Phi


- 1994: Nen Xơn Mađêla trúng cử tổng
thống, chế độ Apácthai bị xóa bỏ


- 6-1996: Nam Phi đưa ra chiến lược kinh tế
vĩ mô, phát triển sản xuất, cải thiện đời sống
nhân dân, giải quyết việc làm, xóa bỏ chế độ
Apácthai về kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Đề ra</i>:


1, Ý nghĩa sự ra đời nước CHND Trung Hoa?


2, Quá trình gia nhập của các nước Đông Nam á vào tổ chức Asean?
<i>Đáp án</i>:


1<i>, Ý nghĩa</i>: 1-10-1949 Nước CHND Trung Hoa ra đời kết thúc 100 năm ách nô dịch của Đế
Quốc và hàng ngàn năm của phong kiến đưa đất nước Trung Hoa vào kỷ nguyên mới – kỷ
nguyên độc lập tự do, hệ thống CNXH được nối từ Âu - Á


2, <i>Q trình</i>…


- 1967: 5 nước Inđơnêxia, Malaixia, Thái Lan, Philipin, Xingapo gia nhập
- 1984: Brunây 


- 1995: Việt Nam 


- 1997: Lào, Mianma 


- 1999: Cămpuchia 


=========================================


Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày giảng:16/10/2010


<i><b>Tiết 8 Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA TINH</b></i>
<b> I. Mục tiêu bài học </b>


<i> 1: Kiến thức:</i>


- Giúp HS nắm được khái quát tình hình Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ II. Đặc
biệt cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà Cu Ba đã
đạt được về kinh tế văn hóa, giáo dục


<i>2. Tư tưởng</i>: - Thắt chặt tình đồn kết Việt Nam Cu Ba
<i>3. Kĩ năng</i> : - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ Mĩ La Tinh
<b>II. Tài liệu - đồ dùng dạy học:</b>


-Bản đồ Mĩ La Tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>III. Các bước lên lớp</b>
<i> 1: Ổn định lớp</i>


<i>2: Bài mới</i>: Giáo viên giới thiệu bài mới.


Giáo viên treo bản đồ Mĩ La Tinh


chỉ vị trí các nước Mĩ La Tinh


- Có thể gọi là châu Mĩ La Tinh
được không? (Gọi là khu vực)


- Tại sao gọi là Mĩ La Tinh?


- quan sát bản đồ và nêu vị trí của
Mĩ La Tinh? (Có hai đại dương bao
bọc, có kênh đào Pa na ma xuyên
qua, giàu tài nguyên)


- Em hiểu thế nào là “sân sau”? (độc
chiếm, biến MLT thành bàn đạp về
quân sự hậu phương vững chắc
bành trướng ra thế giới)


- Gọi Hs đọc: Sau chiến tranh rhế
giới thứ II….


-Sau 1945 đến nay tình hình Mỹ La
Tinh có những nét nổi bật nào?
-HS thảo luận rút ra 3 giai đoạn
- Tại sao từ 1960 đến 1980 MLT
được ví như lục địa bùng cháy?
( Nhân dân giác ngộ về chủ quyền
dân tộc, noi theo Cu Ba, tình hình
cách mạng thế giới có lợi cho phong
trào)



- Kết quả của cuộc đấu tranh
1959-1980? (Lật đổ chế độ độc tài thân
Mĩ, thiết lập chính quyền dân tộc
dân chủ)…


- Em có nhận xét gì về tình hình
MLT hiện nay?(gặp nhiều khó khăn
do âm mưu của Mĩ, tuy nhiên vẫn
có một số nước vươn lên)


- Giáo viên giới thiêu Cu Ba qua
lược đồ: dân số, diện tích….


- Tại sao nói chính quyền Cu Ba là
chính quyền phản động?(Đàn áp
phong trào yêu nước, xóa bỏ hiến


<b>1. Những nét chung</b>


<b>- Là vùng đất mới được phát hiện từ cuối thế</b>
kỷ XV.


- Thành phần dân cư ở Mỹ la Tinh rất đa
dạng, bao gồm người di cư từ Châu Âu tới,
thổ dân da đỏ, những người từng là nô lệ
của Châu Phi.


- Có vị trí chiến lược quan trọng


- Trước chiến tranh: Nhiều nước dành được


độc lập từ TBN nhưng lại trở thành sân sau
của đế quốc Mĩ


- Sau CTTGII: 1945 – 1959:


+ Cách mạng bùng nổ ở nhiều nước


+ 1959 – 1980: cao trào khởi nghĩa vũ trang,
Mĩ latinh trở thành “Đại lục núi lửa”, thay
đổi cục diện


+ Sau 1980: Thu được nhiều thành tựu


- Hiện nay: Gặp nhiều khó khăn, cố gắng
vươn lên phát triển kinh tế: Mêhicơ;
Braxin…


<b>II. Cu Ba – Hịn đảo anh hùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

pháp,cấm các đảng phái…)


- GV thông tin sự kiện 1953 qua
lược đồ? Ý nghĩa của sự kiện này?
- HS thảo luận(Thổi bùng ngọn lửa
đấu tranh với 1thế hệ chiến sĩ cách
mạng mới mẽ, đầy nhiệt huyết cách
mạng )


- Gv giới thiệu chân dung Phi La
Đen



- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ


- Hoạt động chính của phong trào
cách mạng 1956-1958?


-GV nói rõ hơn về sự kiện 11-1956
- Diễn biến chính của cách mạng
1958-1959?


- Ý nghĩa của cách mạng ?


- Tình hình Cu Ba sau cách mạng ?
HS thảo luận rút ra


- Gv nêu câu nói nổi tiếng của Phi
Đen: “ vì VN Cu Ba nguyện dâng cả
máu của mình”


( GV giới thiệu về thân thế và sự
nghiệp của Phi- đen Ca- xtơ- rô)


- Nhân dân nổi dậy đấu tranh


- 26 – 7 – 1953: Tấn công pháo đài Môn
cađa do Phiđen…lãnh đạo


- 1956 – 1958: Xây dựng căn cứ, phát triển
lực lượng cách mạng



- 1958 – 1959: Lực lượng cách mạng liên
tục tấn công địch đến 1- 1- 1959: Lật đổ
chế độ Batixta. Cách mạng CuBa giành
được thắng lợi


- Sau 1961: CuBa bước vào xây dựng
CNXH đạt được nhiều thành tựu to lớn
(SGK), chống lại các âm mưu phá hoại của
Đế quốc Mĩ, quan hệ mật thiết với các nước
XHCN đặc biệt là Việt Nam


<b>IV. Củng cố: </b>


1. Những hiểu biết của em về mối quan hệ giữa Việt Nam
<b> V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Ngày soạn:20/10/2010
Ngày giảng:23/10/2010


<b>Tiết 9: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS : ôn luyện lại một cách có hệ thống các sự kiện lịch sử đã học của chương trình lịch
sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay.


- Nhớ và nắm chắc các sự kiện lịch sử, biết phân tích các sự kiện lịch sử và ảnh hưởng của
nó .


<b>II- Hoạt động dạy học .</b>
<b>1- Ổn định tổ chức lớp .</b>


<b>2- Đề ra </b>


<b>- Phần tự luận</b>


Câu 1: Em hãy kể tên các nước thuộc khu vực Đông Nam Á hiện nay mà em biết . Nêu
những nét nổi bật của khu vực Đông Nam á từ sau 1945


Câu 2 Mĩ La-tinh bao gồm khu vực nào ? Tại sao có tên gọi như vậy ?
Câu 3 Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng Cu-Ba ?.


<b> III- Đáp án - Biểu điểm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Việt Nam, Lào ,Campuchia, Thái Lan, Mi-an-ma, Xin-ga-po, In-đô- nê-xia, Bru-nây,
Phi-lip-pin và ĐôngTi-mo


-Những nét nổi bật của khu vực Đông Nam á là : [2 điểm]
+ Tất cả các nước đều đứng lên đấu tranh dành độc lập
+đều là thành viên của tổ chức Asean


+đều ra sức xây dựng kinh tế , đang từng bước đi lên sánh vai cùng các nước Châu á và thế
giới


Câu 2 :3 điểm [HS trình bày được các ý sau ]


+Mĩ La-tinh chiếm một bộ phận lãnh thổ rộng lớn của Châu Mĩ , gồm toàn bộ khu vực
Trung và Nam Mĩ và những đảo lớn , nhỏ ở vùng biển Ca-ri-bê


+đến cuối thế kỷ XVIII , trừ vài bộ phận rất nhỏ , toàn bộ Trung và Nam mĩ đều là thuộc địa
của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha . Do ảnh hưởng của ách nô dịch lâu dài của chế độ thực
dân , hầu hết các dân tộc ở Mĩ La-tinh đều nói tiếng Tay Ban Nha và Bồ Đào Nha , một số


nơi nói tiếng Pháp…là những tiếng thuộc hệ ngôn ngữ La-tinh . Do vậy , lãnh thổ rộng lớn
này đã mang tên chung là Mĩ La-tinh


Câu 3:(3đ)


Hs phân tích được các ý sau:


- Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp của tư bản nước ngồi, xây dựng chính
quyền cách mạng các cấp, thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục.


- Cuba tiến lên chủ nghĩa xã hội nhân dân Cuba đã đạt được những thành tựu to lớn trong
xây dựng chủ nghĩa xã hội , xây dựng được một nền công nghiệp và hệ thống cơ cấu các
ngành hợp lý, một nền nông nghiệp đa dạng, một nền giáo dục, y tế văn hố và thể thao phát
triển ở trình độ cao ./.


Ngày soạn:27/10/2010


Ngày giảng:30/10/2010


<b>CHƯƠNG III: MĨ, NHẬT BẢN , TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY</b>
<i><b>Tiết 10. Bài 8: NƯỚC MĨ</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất thế giới


Về chính trị: Đối nội: phản động; Đối ngoại: Bành trướng lãnh thổ âm mưu bá chủ thế giới.
Tuy nhiên Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bại



<i>2. Về tư tưởng:</i>


Hs hiểu được mối quan hệ từ những năm 1950 lại nay của Mĩ đối với VN. Hiểu rõ thực
chất các tính chất đối nội đối ngoại của nhà cầm quyền Mĩ


<i>3. Kỹ năng:</i>


Giúp Hs rèn luyện phương pháp tư duy; phân tích khái quát các vấn đề
<b>II. Tài liệu - đồ dùng dạy học: Bản đồ nước Mĩ</b>


<b>III. Các bước lên lớp</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Bài mới: - </i>Gv giới thiệu bài mới,


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi 1 Hs đọc bài đoạn đầu


- Gv giới thiệu nước Mĩ trên bản đồ
và thông tin tình hình Mĩ sau chiến
tranh


- Vì sao Mĩ trở thành nước giàu
mạnh nhất thế giới sau CTTGII?
(Được 2 Đại Dương bao bọc, không
bị chiến tranh tàn phá, yên ổn sản
xuất và buôn bán vũ khí cho các
nước tham chiến…)


- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ để nắm rõ
hơn



- Gv thông tin thêm: Thời gian gần
đây kinh tế Mĩ bị suy giảm


- Nghiên cứu 4 nguyên nhân hãy cho
biết nguyên nhân cơ bản nào dẫn tới
kinh tế Mĩ bị suy giảm?


- Hs thảo luận


- Gv phân tích nguyên nhân 3: Mĩ
xâm lược 23 nước


- Gọi Hs đọc bài


- Những thành tựu chính của KH –
KT Mĩ sau chiến tranh?


- Hs thảo luận theo SGK


- Gv cho Hs quan sát tranh trong
SGK, khẳng định đó là một thành tựu
lớn của Mĩ


- Ảnh hưởng của thành tựu KH – KT
của Mĩ đối với thế giới?


- Tích cực: giúp các nước khác ứng
dụng…



- Tiêu cực: Gây “chảy máu chất
xám” ở một số nước


- Gv chốt mục II
- Gọi 1 Hs đọc bài


- Tại sao chính quyền chỉ lọt vào tay
2 Đảng này? (Bảo vệ quyền lợi của
giai cấp tư sản phục vụ lợi nhuận của
tư bản kếch xù)


- Em có suy nghĩ gì về giữa tham
vọng và khả năng thực tế của Mĩ?
(Khoảng cách còn xa do nhân tố chủ
quan và khách quan…Gv giải
thích…


<b>tranh thế giới thứ 2</b>


- Sau CTTGII: Mĩ trở thành nước giàu manh
nhất thế giới


+ 1945 – 1950: Mĩ chiếm 1/2 sản lượng công
nghiệp thế giới


+ Nắm 3/4 trữ lượng vàng thế giới
+ Độc quyền bom nguyên tử


+ Gấp 2 lần sản lượng công nghiệp 5 nước
Anh – Pháp - Đức – Ý- Nhật



+Thời gian gần đây: Kinh tế Mĩ có những
dấu hiệu của sự suy yếu


<b>II. Sự phát triển về KH – KT của Mĩ sau</b>
<b>chiến tranh </b>


- Là nơi khởi đầu cách mạng công nghiệp lần
2


- 1946: Chế tạo máy tính, máy tự động


- Chế tạo năng lượng mới, vật liệu mới chinh
phục vũ trụ (7 – 1969)


- Sản xuất vũ khí hiện đại: Tên lửa chiến
lược, máy bay tàng hình


- Kinh tế Mĩ phát triển  Đời sống vật chất
tinh thần của nhân dân Mĩ được nâng cao


<b>III. Chính sách đối nội đối ngoại của Mĩ</b>
<b>sau chiến tranh</b>


<i>a. Đối nội</i>:


- Đảng dân chủ và Đảng cộng hòa thay nhau
cầm quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Em có hiểu gì về câu nói: chính


sách đối ngoại của Mĩ là chiếc gậy +
củ cà rốt Gv giải thích liên hệ
chiến tranh ở Irắc


- Hiện nay chúng ta có quan hệ với
Mĩ như thế nào? (Từ 1995 ta và Mĩ
đặt quan hệ ngoại giao chính thức…
Hiệp định thương mại Việt – Mĩ…
WTO…Kiên quyết chống âm mưu


<i>b. Đối ngoại</i>:


- Chiến lược tồn cầu hóa, Bá chủ thế giới.
Đó là mục tiêu kế hoạch lâu dài của Mỹ
nhằm thống trị thế giới


<b>IV. Củng cố:</b>


1. Nguyên nhân Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất?
2. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ?
A. Hổ trợ các nước nghèo


B. Hồ bình hợp tác với tất cả các nước
C. Bá chủ toàn cầu


GV cho học sinh làm bài tập sau đó kết thúc bài giảng
<b> V. Dặn dị và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Ngày soạn:7/11/2009
Ngày giảng:10/11/2009



<i><b> Tiết 11 Bài 9: NHẬT BẢN</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1: Về kiến thức:</i>


Giúp Hs nắm được: Từ một nước bị bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản
đã vươn lên để trở thành một cường quốc chính trị cho tương xứng với sức mạnh kinh tế của
mình


<i>2. Về tư tưởng:</i>


Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự thần kỳ về kinh tế của Nhật Bản. Trong đó có ý chí
vươn lên, lao động hết mình tơn trọng KL của người Nhật Bản là một trong những nguyên
nhân có ý nghĩa quyết định nhất


- Mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước “Hợp tác lâu dài, đối tác tin cậy”
<i>3: Kỹ năng:</i>


Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế
<b>II. Tài liệu - đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ châu Á - Nhật Bản
- Tranh ảnh nước Nhật
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Bài cũ:</i> Vì sao Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất thế giới?
<i>3. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới,



- Gv treo bản đồ châu Á, Giúp Hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

xác định nước Nhật trên bản đồ


- Tình hình Nhật Bản sau CTTGII có
gì đặc biệt?


- Hs thảo luận 


- Gọi Hs đọc đoạn cuối mục I
- Nội dung chính của cải cách
- Hs thảo luận rút ra


- Ý nghĩa tác dụng của cải cách
- Gv hướng dẫn cho Hs thấy rõ tác
dụng tích cực và tiêu cực của cơng
cuộc cải cách


- Gv chốt mục I
- Gọi Hs đọc


- Gv viết 2 mốc thời gian lên bảng:
1945 – 1950


1950 – 1970


- Gọi Hs lên bảng điền nội dung vào
- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
thần kỳ của Nhật? (Nhận đơn đặt


hàng quân sự… Con người Nhật cần
cù, chịu khó, vai trò của Nhà
nước…)


- Gv cho Hs quan sát H18 – 19 – 20 để
khẳng định thêm. Gv cung cấp thêm
một số thành tựu về KHKT cho Hs


- Phần cuối mục II hướng dẫn Hs về
nhà đọc


- Gv thơng tin một vài nét về chính
trị Nhật


- Chính sách đối ngoại của Nhật có
gì khác Mĩ?


- Hs thảo luận – Gv nhận xét rút ra
kết luận


đóng kinh tế bị tàn phá nặng nề, tinh thần
nhân dân suy sụp thất nghiệp, lạm phát…
- Dưới chế độ quân quản, một loạt các cải
cách được tiến hành (Ban hành hiến pháp
1946; Cải cách ruộng đất (1946 – 1949); xóa
bỏ chế độ quân phiệt…)


 Tác dụng: - Nhật bước sang chế độ dân
chủ, phát triển kinh tế



- Lệ thuộc Mĩ


<b>2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh</b>
<b>tế sau chiến tranh</b>


- 1945 – 1950: Nhật khôi phục kinh tế


- 1950 – 1970: Kinh tế Nhật phát triển thần
kỳ


+ Tổng sản phẩm 1968: 183 tỉ USD (Thứ 2
thế giới)


+ Bình quân đầu người: 23.796 USD (thứ 2
thế giới)


+ công nghiệp tăng trưởng 15%


+ Nông nghiệp cung cấp 80% nhu cầu lương
thực


 Trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế
thế giới


- Những năm cuối thế kỷ XX: Kinh tế Nhật
bị suy thối


<b>III. Chính sách đối nội và đối ngoại của</b>
<b>Nhật Bản sau chiến tranh</b>



+ Đối nội: 1945-1993: Nhật Bản ổn định
chính trị, quyền tự do dân chủ được thực hiện
rộng rãi


- 1993: chính trị bất ổn định


+ Đối ngoại: Sau chiến tranh Nhật lệ thuộc
Mĩ – Mềm mỏng chính trị


- Trao đổi buôn bán, tiến hành đầu tư và viện
trợ cho các nước kém phát triển, gây ảnh
hưởng bằng kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>IV. Củng cố:</b>


1. Ý nghĩa của cải cách dân chủ ở Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?


2. Những nguyên nhân cơ bản khiến cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ…?
GV tổng hợp kết thúc


<b> V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>
<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Ngày soạn:14/11/2009
Ngày giảng :17/11/2009


<i><b>Tiết 12 Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>



<i>1. Về kiến thức</i>


Hs nắm được: Tình hình chung với những nét nổi bật nhất của các nước Tây Âu sau
chiến tranh thế giới thứ 2


- Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của thế giới và Tây Âu đã đi đầu trong xu thế
đó


<i>2. Về tư tưởng:</i>


Hs hiểu được mối quan hệ giữa Tây Âu và Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, giữa ta
và liên minh châu Âu


<i>3. Về kỹ năng: </i>


- Sử dụng tốt bản đồ châu Âu


- Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích, tổng hợp
<b>II. Thiết bị: Bản đồ</b>


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>`2. Bài cũ: </i>


1. Nguyên nhân nào khiến cho nền kinh tế Nhật phát triển thần kỳ?
2. Chính sách đối nội, đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?
<i>. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài (Mục 2)


- Gv giới thiệu tình hình Tây Âu
quan bản đồ



- Gọi 1 Hs đọc đoạn in nhỏ


- Tác dụng của kế hoạch Mác san đối
với các nước Tây Âu? (Thúc đẩy nền


<b>1. Tình hình chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

kinh tế Tây Âu phát triển, lệ thuộc
Mĩ)


- Nét nổi bật và tình hình chính trị?
- Gọi Hs đọc đoạn giới thiệu về nước
Đức


- Chỉ trên bản đồ: Sự phân chia ranh
giới 2 nước: Tây Đức và Đông Đức
- Gv sơ kết mục 1 chuyển mục 2
- Gọi 1 Hs đọc


- Vì sao Tây Âu lại có xu hướng liên
kết khu vực sớm?


- Hs thảo luận nhóm


- Gv gọi đại diện trình bày


- Gv chốt: Tây Âu cố gắng xây dựng
một chính sách đối ngoại và quốc
phòng chung, độc lập của mình


khơng lệ thuộc Mĩ, đồng thời cũng
hợp tác, phát triển trong khu vực)
- Q trình phát triển xu hướng đó
như thế nào?


- Hs trả lời theo SGK


- Gv chỉ trên bản đồ 15 nước gia
nhập EU và cho Hs biết thêm hiện
nay EU đã kết nạp thêm 10 thành
viên


- Chính trị:


+ Đối nội: Thu hẹp quyền tự do dân chủ
+ Đối ngoại: Sau chiến tranh tiếp tục chính
sách xâm lược, tham gia khối NATO (1949)
chống Liên Xô và các nước XHCN


<b>2. Sự liên kết khu vực</b>


- 4 – 1951: Cộng đồng than thép châu Âu ra
đời


-3- 1957: Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu Âu ra đời; Cộng đồng kinh tế châu Âu
- 7 – 1967: 3 cộng đồng trên hợp lại thành
cộng đồng chung (Châu Âu):


+ Xây dựng liên minh kinh tế đồng tiền


chung châu Âu (EURO)


+ Xây dựng liên minh chính trị
- 1993: Cộng đồng châu Âu


- 1999: Liên minh châu Âu ra đời gọi tắt là
EU gồm 15 nước


<b>IV. Củng cố: </b>


1. Hãy xác định trên bản đồ 6 nước đầu tiên của Liên minh châu Âu?


2. Đánh giá liên minh châu Âu hiện nay? (Là liên minh kinh tế lớn nhất thế giới, trở thành
một trong 3 trung tâm kinh tế thế giới)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn:21/11/2009
Ngày giảng:24/11/2009


<b>Chương IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ 1945 – NAY</b>
<b>Tiết 13 Bài 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI</b>
<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Về kiến thức</i>


Giúp Hs nắm được: Sự hình thành “trật tự thế giới 2 cực” sau chiến tranh thế giới thứ 2
và những hậu quả của nó như sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc, tình trạng chiến tranh
lạnh đối đầu giữa hai phe


- Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh, những hiện tượng mới và các xu thế phát triển hiện


nay của thế giới


<i>2. Về tư tưởng:</i>Qua những kiến thức lịch sử trong bài giúp Hs thấy được một cách khái quát
toàn cảnh của thế giới nửa sau thế kỷ XX với những diễn biến phức tạp và đấu tranh gay gắt
vì mục tiêu: hịa bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác phát triển


<i>3. Kỹ năng</i> Quan sát, sử dụng bản đồ thế giới, rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát phân
tích


<b>II. Thiết bị: Bản đồ chính trị thế giới</b>
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Bài cũ</i>: Quá trình phát triển xu hướng liên minh châu Âu
<i>3.Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới –


- Gọi 1 Hs đọc bài


- Nội dung chủ yếu của hội nghị
Ianta? (phân chia hai khu vực gây
ảnh hưởng của Xô - Mĩ)


- Gv dùng bản đồ thế giới chỉ những
khu vực gây ảnh hưởng của Xơ và


- Vì sao gọi đây là hội nghị lịch sử?


<b>I. Sự hình thành trật tự thế giới mới</b>



- 412 – 1 – 1945: Hội nghị Ianta (Nguyên
thủ của Liên Xô - Anh – Mĩ dự)


 Trật tự 2 cực Xô - Mĩ ra đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

(Thỏa thuận của hai bên trở thành
khuôn khổ của một trật tự thế giới
mới)


- Gv giải thích khái niệm: Trật tự thế
giới mới…


- Chuyển mục II


- Gv giới thiệu Hình trong SGK và
nói rõ hơn về nguyên tắc hoạt động
của hội đồng Bảo an


- Hãy kể tên những tổ chức nằm
trong Liên Hợp Quốc mà em được
biết? Hs thảo luận


- Gv cho Hs rõ: 9 – 1977: Việt Nam
là thành viên thứ 149 của LHQ và
mối quan hệ giữa VN – LHQ


- Gọi Hs đọc mục III


- Thế nào là “chiến tranh lạnh”?


- Hs thảo luận


- Những biểu hiện của chiến tranh
lạnh?


- Thảo luận nhóm
- Hậu quả của nó? 
- Gọi 1 Hs đọc bài


- Hãy nêu các xu thế phát triển của
thế giới ngày nay?


- Hs trả lời theo SGK


- Xu thế chung của thế giới là gì?
(Hịa bình, ổn định, hợp tác và phát
triển kinh tế)


- Hãy cho biết suy nghĩ của em về
thế giới ngày nay?


- Hs thảo luận 


<b>II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc</b>
- Hội nghị Ianta thành lập tổ chức LHQ


- Mục đích: Duy trì hịa bình, an ninh thế
giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa
các dân tộc trên cơ sở tôn trọng chủ quyền
của các dân tộc



<b>III. Chiến tranh lạnh</b>


- Là tình trạng căng thẳng giữa Xô và Mĩ
đứng đầu 2 phe là sự đe dọa về bạo lực quân
sự, bao vây kinh tế phá hoại chính trị, đẩy
mạnh chạy đua vũ trang, hạt nhân:


- Mĩ (TBCN)
- Thành lập khối
NATO


- Phục hưng
châu Âu


- Liênxô (CNXH)
- Thành lập SEC,
Vác sava


- Giúp đỡ CNXH


 Thế giới căng thẳng, nguy cơ chiến
tranh…


<b>IV. Thế giới sau “chiến tranh lạnh”</b>


- 12 – 1989: Mĩ – Liên Xô tuyên bố chấm dứt
chiến tranh lạnh


- có thể dự đốn thế giới theo 4 xu thế:


<i>1</i>. Hịa hỗn, hịa dịu trong quan hệ quốc tế
<i>2</i>. Xác lập thế giới mới đa cực nhiều trung
tâm


<i>3</i>. Điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế
làm trọng điểm


<i>4</i>. Hịa bình được củng cố nhưng vẫn còn
xung đột


<b>IV. Củng cố:</b>


1. Xu thế phát triển của thế giới? (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn:29/12/2009
Ngày giảng:1/12/2009


<b>Chương V.Tiết 14 Bài 12: </b>


<b>NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA </b>
<b> CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KĨ THẬT SAU CHIẾN TRANH</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


Hs nắm được: Nguồn gốc, thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách
mạng KHKT diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ 2


<i>2. Về tư tưởng:</i>



Giúp Hs nhận thức rõ ý chí vươn lên không ngừng cố gắng không biết mệt mỏi, sự phát
triển khơng có giới hạn của trí tuệ con người nhằm phục vụ cho cuộc sống con người


<i>3. Kỹ năng:</i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh, tổng hợp
<b>II. Thiết bị: </b>


Tranh ảnh về thành tựu KHKT và văn hóa các nước trên thế giới
<b>III. Các bước lên lớp:</b>


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Bài cũ:</i>


Những nội dung chính của hội nghị Ianta 412 – 2 – 1945?
Xu hướng phát triển của thế giới ngày nay?


<i>3.Bài mới</i>: Trọng tâm bài: Mục I


- Gọi 1 Hs đọc bài


- Hãy liệt kê các thành tựu KHKT
sau chiến tranh? (Hs thảo luận)


- Gv đưa ra một số dẫn chứng về
khoa học cơ bản. Đặc biệt về sinh
học


- Hãy kể một số công cụ sản xuất
mới nhất mà em biết?



- Tác dụng của các nguồn năng
lượng mới? (trong cuộc sống – y
học…)


- Em hiểu thế nào là cách mạng
xanh? Cách mạng trắng? (Công cuộc
đổi mới trong nông nghiệp nhờ
KHKT…; Chăn nuôi lấy sữa cách
mạng trắng)


<b>I. Những thành tựu chủ yếu của cách</b>
<b>mạng KHKT: </b><i>(7 thành tựu)</i>


- <i>Khoa học cơ bản</i>: Nhiều phát minh về Tốn
– Vật lý – Hóa – Sinh (Đặc biệt trong sinh
học: “Cừu Đôli và bản đồ Gen người”


- <i>Những công cụ sản xuất mới</i>: máy tính,
máy tự động, hệ thống máy tự động…


- <i>Nguồn năng lượng mới</i>: năng lượng nguyên
tử, mặt trời, thủy triều, gió…


- <i>Sáng chế vật liệu mới</i>: chất dẻo, pôlime
- <i>Cách mạng xanh trong nông nghiệp</i>


- <i>Giao thông vận tải, thông tin liên</i> <i>lạc</i>…
(máy bay siêu âm, tàu hỏa tốc độ cao,
phương tiện liên lạc hiện đại)



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Hãy kể tên những cuộc chinh phục
vũ trụ của loài người?


(Gv giới thiệu thêm về Dương Vĩ
Lợi, người Trung Quốc 38 Tuổi đã
bay vào vũ trụ trên tàu Thần châu V)


- Hãy nêu rõ tích cực và hạn chế của
cách mạng KHKT lần thứ 2?


- Hs thảo luận rút ra


<b>II. Ý nghĩa tác động của cuộc cách mạng</b>
<b>KHKT sau chiến tranh thế giới thứ 2</b>


<i>a. Tích cực</i>:


- Con người thực hiện những bước tiến nhảy
vọt chưa từng thấy về sản xuất, năng suất lao
động, tiết kiệm thời gian và giải phóng sức
lao động của con người


- Nâng cao sức sống và chất lượng sống của
con người


<i>b. Tiêu cực</i>


- Chế tạo vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi
trường



- Tai nạn lao động, giao thông
- Mối đe dọa về đạo đức
<b>IV. Củng cố:</b>


1. Hãy thống kê những thành tựu về KHKT lần thứ hai?
2. Em có suy nghĩ gì về những thành tựu KHKT đó?
<b>Gợi ý: </b>


1. Hs nắm được 7 thành tựu cơ bản của cách mạng KHKT
2. Nêu được mặt tích cực – Hạn chế của cuộc cách mạng
- Gv tổng hợp


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Ngày soạn:5/12/2009
Ngày giảng: 9/12/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Về kiến thức</i>


- Nhằm củng cố cho Hs những kiến thức cơ bản đã được học về lịch sử thế giới hiện đại
từ 1945 đến nay. Nắm được những nét nổi bật của nội dung lịch sử thời kỳ này cũng như xu
thế phát triển của lịch sử thế giới hiện đại


<i>2. Về tư tưởng: </i>


Hs nhận thức được tính gay gắt của lịch sử thế giới hiện đại trong cuộc đấu tranh giữa
các thế lực CNXH: Độc lập dân tộc – dân chủ – và tiến bộ xã hội với CNĐQ và các thế lực
phản động khác



Thấy rõ xu thế phát triển hiện nay của thế giới, quan hệ khăng khít giữa Việt Nam và
thế giới


<i>3. Kỹ năng:</i>


Rèn luyện phương pháp làm bài tập lịch sử, tổng hợp phân tích
<b>II. Thiết bị: </b>


- Bản đồ thế giới
<b>III. Các bước lên lớp</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Bài cũ</i>


<i>. Bài mới</i>: Gv giới thiệu nội dung bài học
- Gv vào bài: Chia 4 nhóm Hs


- Hãy kể tên các chương đã học từ đầu năm đến nay? (5 chương)


* <i>Bài tập 1 </i>: Phát hiện và sửa chỗ sai trong các sự kiện sau: (Thảo luận nhóm)
- 1951: CNXH trở thành hệ thống thế giới


- Đến những năm 80 các nước XHCN trở thành lực lượng hùng mạnh về kinh tế –
chính trị


- Năm 1992: Liên Xơ và Đơng Âu sụp đổ
- Gv đưa đáp án đúng ra


- Hãy kể tên những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đơng Âu?


Hs thảo luận rút ra đáp án


- Em có suy nghĩ gì về sự sụp đổ của Liên Xơ và Đông Âu?


(Không phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa Mác mà là một bước lùi tạm thời của CNXH)
*


<i>Bài tập 2</i> : Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ (….) của bài tập 2


- Phong trào giải phóng dân tộc ở Á - Phi – Mĩ latinh……(Giành được nhiều thắng lợi)
- Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc……(Bị sụp đổ)


- Các nước Á - Phi – Mĩ latinh đã giành được nhiều thắng lợi. Tiêu biểu như:…. (Trung
Quốc, Ấn Độ và Asean)


Gv đưa đáp án đúng ra


- Năm nào được gọi là năm châu Phi? (1960)
* <i>Bài tập 3 </i>: Gọi Hs đọc phần 3


- Hãy bổ sung các nội dung chính cịn thiếu của câu III trong bài tập 3
- Sự phục hồi và phát triển nhanh về kinh tế của các nước TBCN
- Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất bá chủ thế giới


- Hs bổ sung và Gv treo đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Xuất hiện 3 trung tâm kinh tế – tài chính thế giới
* <i>Nội dung IV</i>: Có những sự kiện cơ bản gì?


- Sự xác lập trật tự 2 cực Xơ - Mĩ


- Tình trạng chiến tranh lạnh
- Chiến tranh lạnh là gì? Hs thảo luận


- Gv phát phi u h c t p: Nh ng bi u hi n c a chi n tranh l nh? ế ọ ậ ữ ể ệ ủ ế ạ
H u qu c a nó?ậ ả ủ


<b>Mĩ</b>


- Thành lập NATO, chạy đua vũ
trang, phục hưng châu Âu


<b>Liên Xô</b>


- Thành lập SEV, Vác Sa Va


*. <i>Nội dung V</i>. – Gv tóm tắt 7 thành tựu? Tác động của nó đối với đời sống con người?


- Trong 5 nội dung trên, nội dung nào có tác động mạnh mẽ đến chính trị quan hệ quốc tế?
(Nội dung IV)


<b>III. Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay</b>


- Sau trật tự Ianta sụp đổ thế giới phát triển theo xu hướng nào?
(4 xu thế SGK)


- Cho dẫn chứng chứng minh?
<b>IV: Củng cố: </b>


<i><b> Trò chơi: đốn ơ chữ: có phiếu học tập kèm theo</b></i>
<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>



Ngày soạn:
Ngày giảng


<b>Phần II: </b>

<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<i><b>( từ 1919 đến nay)</b></i>


<b>Chương I</b>

<b>. </b>

<b>VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1929</b>


<b>Tiết 16 Bài 14: </b>

<b>Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất</b>



<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


Hs nắm được: Nguyên nhân, mục đích, đặc điểm nội dung của chương trình khai thác
thuộc địa lần II của thực dân Pháp. Những thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp trong cuộc
khai thác xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Giáo dục cho Hs căm thù chế độ thực dân tay sai
<i>3. Kỹ năng: </i>


Rèn luyện Hs kỹ năng quan sát bản đồ, phân tích đánh giá sự kiện
<i><b>II. Thiết bị:</b></i>


- Bản đồ VN có các nguồn lợi của CNTB ở cuộc khai thác thuộc địa
- Bảng phụ: Sơ đồ phân hóa xã hội


<b>III. Các bước lên lớp:</b>
<i>1. Ổn định lớp</i>
<i>2. Bài cũ</i>



<i>. </i> <i>Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới
- Hs đọc bài


- Nguyên nhân dẫn tới cuộc khai thác
thuộc địa lần II của Pháp?


- Hs thảo luận. Gv rút ra ghi bảng
- Thủ đoạn của chúng?


- Gọi Hs đọc phần in nghiêng


- Vì sao Pháp lại chú trọng đầu tư
vào 2 ngành này? (Lãi nhiềuThị
trường có nhu cầu tiêu thụ lớn)


- Gv dùng lược đồ giới thiệu


- Những chính sách trên tác động vào
nền kinh tế nước ta như thế nào? 
(Thủ đoạn tham hiểm, xảo quyệt làm
cho nền kinh tế VN phát triển què
quặt, lạc hậu, lệ thuộc pháp)


- Gv chốt mục 1, chuyển mục 2


- Gọi 1 Hs đọc


- Mục đích của chính sách chia để
trị? (Chia 3 kỳ, gây hiềm khích dân
tộc, dễ cai trị)



- Em có nhận xét gì về chính sách
khai hóa văn minh của Pháp? (Tuyên
truyền nhảm nhí, che đậy hành động
cướp nước)


- Ảnh hưởng trực tiếp của các chính
sách đó đối với các nhân dân ta?


<b>1. Chương trình khai thác lần II của thực</b>
<b>dân Pháp</b>


- Sau CTTGI: Pháp bị tàn phá nặng nề


Tăng cường bóc lột thuộc địa để bù đắp
chiến tranh


- Thủ đoạn: Cướp đoạt ruộng đất mở đồn
điền như cao su, chè, cà phê


- Đầu tư khai mỏ


- Đẩy mạnh công nghiệp nhẹ, chú trọng công
nghiệp chế biến


- Độc quyền ngoại thương, ngân hàng chú
trọng giao thông vận tải


- Đánh thuế nặng vào giao thông vận tải
 Kinh tế phát triển không đồng đều, lệ


thuộc chặt chẽ vào Pháp, phục vụ Pháp


<b>2. Các chính sách chính trị , văn hóa , giáo</b>
<b>dục</b>


- <i>Chính trị: </i>


+ Pháp nắm mọi quyền hành triều chính chỉ
là bù nhìn, cấm đốn quyền tự do dân chủ
+ Thực hiện chính sách chia để trị


- Văn hóa – giáo dục:


+ Thực hiện văn hóa nơ dịch khuyến khích
hoạt động mê tín, dị đoan, tệ nạn xã hội. Xuất
bản báo chí tuyên truyền chính sách khai hóa
văn minh


+ Trường học mở nhỏ giọt


Đẩy nhân dân ta vào vòng ngu dốt, mất
tinh thần đấu tranh, xã hội rối loạn


<b>3. Xã hội Việt Nam bị phân hóa</b>
- <i>Xã hội bị phân hóa sâu sắc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gv treo bảng phụ giới thiệu sự phân
hóa xã hội


- Hãy phân tích địa vị xã hội và tính


chất cách mạng của các giai cấp đó
- Hs thảo luận


- Gọi 1-2 em lên điền vào bảng


- Đánh giá của em về thực lực của
giai cấp tư sản và giai cấp công nhân
VN? (giai cấp tư sản VN yếu vì bị
chèn ép, giai cấp cơng nhân VN ngày
càng lớn mạnh và trở thành lực
lượng cách mạng lớn)


+ Giai cấp tư sản: Mại bản: cấu kết Pháp;
Dân tộc: có tinh thần yêu nước


+ Tiểu tư sản: Tăng nhanh về sản lượng: có
tinh thần yêu nước


+ Giai cấp nơng dân: Chiếm 90%, bị bóc lột
nặng nề


+ Giai cấp công nhân: phát triển nhanh cả
chất, lượng


Giác ngộ cách mạng nhất (Bị 3 tầng lớp áp
bức)


<b>IV. Củng cố: </b>


- Nguyên nhân, mục đích Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần thứ 2? ảnh hưởng của cuộc


khai thác đó đối với nền kinh tế, xã hội của nước ta lúc bấy giờ?


- Gợi ý:- Nguyên nhân: - Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề
- Mục đích: Nhằm bù đắp chiến tranh


- Ảnh hưởng: Kinh tế Việt Nam có sự thay đổi, phát triển không đồng đều, phụ thuộc
chặt chẽ vào đế quốc Pháp


- Xã hội: Bị phân hoá sâu sắc- lực lượng cách mạng ra đời
<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng


<b>TIẾT 17 BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b>
<b>SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919 -1926)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>


Thấy rõ ảnh hưởng thuận lợi của cách mạng tháng 10 Nga 1917 và phong trào cách
mạng thế giới đối với cách mạng VN


Nắm được phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và phong trào công nhân 1925
<i>2. Tư tưởng: </i>


Giáo dục Hs khâm phục kính yêu các vị tiền bối
<i>3. Kỹ năng:</i>


Rèn luyện kỹ năng trình bày các sự kiện lịch sử, đánh giá về các sự kiện đó


<b>II. Thiết bị:</b>


- Sưu tầm chân dung một số nhà cách mạng: Phan Chu Trinh, Phan Bội Châu, Phạm
Hồng Thái, Tôn Đức Thắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>1 Ổn định lớp</i>
<i>2. Bài cũ: </i>


1. Nội dung cuộc khai thác thuộc địa lần II của thực dân Pháp?
2. Ảnh hưởng của cuộc khai thác đối với kinh tế, xã hội VN?
<i>. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục 2,3


- Gv thông tin ngắn gọn các sự kiện
cụ thể ảnh hưởng đến cách mạng VN
- Hs nắm được 3 sự kiện trên


- Theo em những sự kiện đó ảnh
hưởng như thế nào đến cách mạng
thế giới nói chung và cách mạng nói
riêng? 


- Gọi 1 Hs đọc bài


- Vì sao giai cấp tư sản nổi dậy đấu
tranh? (Bị Pháp chèn ép, có tinh thần
dân tộc)


- Mục tiêu đấu tranh: Kinh tế, chính
trị, địi quyền tự do, dân chủ



- Hãy liệt kê một số phong trào đấu
tranh của tiểu tư sản?


- Hs thảo luận rút ra


- Điểm tích cực và hạn chế của
phong trào trên? (Tích cực: Thể hiện
tinh thần tự do dân chủ, khuấy động
lòng yêu nước chống lại sự chèn ép
của tư bản nước ngoài; Tiêu cực:
Phong trào đấu tranh cịn mang tính
cải lương chỉ phục vụ quyền lợi cho
2 giai cấp trên chưa có chính đảng
đấu tranh nên còn nửa vời)


- Gọi 1 Hs đọc bài


- Nguyên nhân làm cho phong trào
công nhân phát triển lên một bước


<b>I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng 10 Nga</b>
<b>và phong trào cách mạng thế giới</b>


- 10 – 1917: Cách mạng tháng 10 Nga thắng
lợi


- 2 – 1919: Quốc tế cộng sản thành lập


- 1920: Đảng cộng sản Pháp thành lập
Phong trào cách mạng thế giới phát triển


mạnh được sự lãnh đạo của tổ chức cộng sản
và tư tưởng Mác – Lênin


Cách mạng VN tìm ra hướng đi mới


<b>II. Phong trào dân tộc dân chủ công khai</b>
<b>(1919 – 1925)</b>


a. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản
dân tộc


+ Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa
+ Chống độc quyền cảng Sài Gịn và xuất
cảng gạo


+ Đấu tranh bằng báo chí


b. Phong trào đấu tranh của tiểu tư sản


- Thành lập các tổ chức chính trị, hội Phục
Việt, hội Hưng Nam


- Xuất bản các tờ báo tiến bộ


- 6 – 1924: Tiếng bom của Liệt sĩ Phạm
Hồng Thái


- 1925: Đòi thả Phan Bội Châu


- 1926: Phong trào để tang Phan Châu Trinh


Đòi tự do dân chủ, khuấy động lịng u
nước nhưng cịn mang tính chất thỏa hiệp với
bọn Đế quốc


<b>III. Phong trào công nhân 1919 – 1925</b>
- 1920: Cơng nhân Sài Gịn, Chợ Lớn thành
lập cơng hội do Tôn Đức Thắng cầm đầu
- 1921: Công nhân Pháp – Trung Quốc đấu
tranh ảnh hưởng đến cách mạng VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

sau chiến tranh? (Chủ nghĩa Mác
được truyền bá rộng rãi)


- Tại sao cuộc bãi công ở Bason
1925 lại cắm mốc quan trọng trên
con đường phát triển của cách mạng
VN? (Chứng tỏ phong trào đã
chuyển từ đấu tranh tự pháttự giác)


 Quy mô cả nước


- 8 – 1925: Bãi công của thợ may Ba Son 
Phong trào đấu tranh ngày càng mạnh từ tự
phát đến tự giác


<b>IV. Củng cố:</b>


1. Gọi Hs lên điền sự kiện: 1924; 1925; 1926; 8 – 1925


2. Đánh giá phong trào đấu tranh của phong trào công nhân từ 1919 – 1925


-GV tổng hợp toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn:
Ngày giảng


<b>Tiết 18 : KIỂM TRA HỌC KỲ 1</b>
<b>A-Mục tiêu bài học </b>


-Giúp HS :-Ôn luyện lại những kiến thức lịch sử thế giới hiện đại đã học một cách có hệ
thống , nhớ và phân tích dược các sự kiện lịch sử


-Giúp GV : Đánh giá đúng thực chất học lực của HS về môn sử
<b>B-Các bước lên lớp</b>


<b>1-ổn dịnh lớp</b>


<b>2-GV phát đề cho HS :</b>
<b>Đề ra :</b>


Câu 1: Nêu các nguyên nhân cơ bản giúp cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì trong
những năm 70 của thế kỉ XX ?


Câu 2 : Hãy kể tên ba liên minh khu vực mà em đã đươc học trong phần lịch sử thế giới từ
1945 đến nay ?


Câu 3 : Trình bày phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1925 ?
<b>3- Đáp án –Biểu điểm :</b>


Câu 1 : HS nêu được các ý chính sau : 5 điểm



-Truyền thống văn hố , giáo dục lâu đời của người Nhật , sẳn sàng tiếp thu những giá trị
văn hoá thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hoá dân tộc


-Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp cơng ti Nhật Bản
-Con người Nhật Bản có ý chý vươn lên , cần cù lao động


Đến những năm 70 của thế kỉ XX đã trỡ thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính của
thế giới


Câu 2 : Kể tên được …(1,5đ)


-Hiệp hội các nước Đông Nam á (asean)
-Liên minh Châu Phi (AU)


-Liên minh Châu Âu (EU )


Câu 3 : T rình bày được các ý sau : (3,5đ)


-Năm 1920 :Phong trào đấu tranh của công nhân Sài Gịn – C hợ Lớn đã thành lập cơng hội
bí mật do Tơn Đức Thắng cầm đầu (0,5đ)


-1921 : Công nhân thuỷ thủ Trung Quốc ở áo Môn , Thượng Hải đấu tranh…(0,5đ)


-1922 : Công nhân ở các Sở tư thương Bắc Kì đấu tranh địi nghĩ ngày chủ nhật có trả lương
(0,5đ)


-1924 : Cơng nhân ở Hà Nội , Hải Dương , Nam Định bãi cơng địi tăng lương giảm giờ làm
(0,5đ)


-8-1925 :Thợ máy Ba Son bải công :Sự kiện này đã đánh dấu phong trào cơng nhân VN có


bước tiến mới…(1,5đ)


C – Dặn dị : HS về nhà soạn và nghiên cứu chương trình học kì II


<b>HỌC KỲ II</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tiết 19 Ngày giảng:2-7/1/2012
<i><b> </b></i>


<b>Bài 16</b>


<b>NHỮNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI </b>
<i><b>(1919 – 1925)</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


Hs nắm được những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp - Liên Xô - Trung
Quốc sau chiến tranh thế giới thứ I. Từ đó tìm ra đường lối cứu nước đúng đắn cho dân tộc,
chuẩn bị mọi mặt cho việc thành lập Đảng. Nắm được chủ trương, hoạt động của Việt Nam
thanh niên cách mạng đồng chí Hội.


<i>2. Tư tưởng:</i>


Giáo dục Hs lịng khâm phục u kính chủ tịch Hồ Chí Minh và các chiến sĩ cách
mạng.


<i>3. Về kỹ năng:</i>


- Rèn luyện Hs quan sát bản đồ, tranh ảnh.


- Tập cho Hs phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.


<b>B. Thiết bị: - Tranh ảnh: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1926.</b>
<b>C. Các bước lên lớp: </b>


<i>I. Ổn định lớp.</i>


<i>II. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c 1, 3.ớ ệ à ớ ọ à ụ
<b>Hoạt động 1</b>


- Gv nêu ngắn gọn quá trình tìm đường cứu
nước của Bác từ 1911 – 1918 (Sử 8) Dẫn
dắt vào sự kiện


18 – 6 – 1919


- Việc Nguyễn Tất Thành gửi tới hội nghị Véc
xai đòi quyền tự do dân chủ – Kí tên NAQ
điều đó có ý nghĩa gì? (Gây tiếng vang lớn,
lần đầu tiên tên tuổi 1 chiến sĩ cách mạng VN
xuất hiện trên chính trường châu Âu)


Giới thiệu H28


- Trong những hoạt động trên sự kiện nào tạo
ra bước ngoặt trong tư tưởng cứu nước của
Người? (1920.) Gv phân tích 2 sự kiện đó và
chốt


- Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối


của cách mạng VN mở ra thời kỳ cách mạng
VN có ánh sáng của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Gv đọc câu nói của Pháp khi gặp LC


- Gv kể một vài mẫu chuyện khi Bác hoạt
động ở Pháp


<b>I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp </b>
<i><b>(1917 - 1923)</b></i>


- 18 – 6 – 1919: NAQ gửi tới hội nghị Véc xai
“Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi
quyền tự do dân chủ, quyền tự quyết  Không
được chấp nhận nhưng đã gây được tiếng vang
lớn


- 7 – 1920: NAQ đọc luận cương của Lênin về
vấn đề dân tộc và thuộc địa tin theo Lênin và
đứng về quốc tế 3


- 12 – 1920: Tham gia sáng lập Đảng cộng sản
Pháp Đánh dấu bước ngoặt trong tư tưởng
yêu nước của Người: từ chủ nghĩa yêu nước đến
chủ nghĩa quốc tế vô sản đi theo chủ nghĩa
Mác – Lênin


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động 2</b>


- Con đường cứu nước của người có gì khác
với lớp người đi trước? (Hoạt động sâu rộng


trong phong trào công nhân châu Âu, bắt gặp
chân lí cứu nước của thời đại)


- Gv cung cấp thơng tin


? Hãy trình bày những hoạt động NAQ ở
Liên Xô ( 1923-1924 ) ?


- Những hoạt động đó của người chứng tỏ
điều gì? (Chứng tỏ sự chuẩn bị về tư tưởng
lập trường một cách chín chắn, đầy đủ về tư
tưởng Mác – Lênin làm tiền đề cho giai đoạn
cách mạng tiếp theo)


<b>Hoạt động 3</b>
- Gọi 1 Hs đọc đoạn đầu


- Hội CN cách mạng thanh niên ra đời trong
hoàn cảnh nào?


Hs thảo luận rút ra
- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ


- Em có nhận xét gì về tổ chức Hội VN cách
mạng thanh niên?


(Là tổ chức cách mạng của giai cấp vô sản,
truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin)


- Tác dụng của chủ trương “vơ sản hố”



- Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về tư
tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng
vơ sản VN như thế nào?


+ Tổ chức: Hội VN cách mạng thanh niên
+ Tư tưởng: Chủ nghĩa Mác – Lênin truyền bá
vào VN


thực dân Pháp”, tham gia viết bài cho một số tờ
báo khác


<b>II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923- 1924)</b>
- 6 – 1923: NAQ sang Liên xô dự hội nghị quốc
tế nhân dân, nghiên cứu học tập tài liệu của
Lênin


- 1924: Dự đại hội V quốc tế cộng sản Trình
bày lập trường, quan điểm của Người về vị trí
chiến lược của cách mạng thuộc địa


<b>III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 </b>
<b>-1925)</b>


- 1924: NAQ về Quảng Châu (TQ) thành lập
Hội VN cách mạng thanh niên (6 – 1925)


- Trực tiếp mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo
thanh niên VN trở thành cán bộ cách mạng
- Ra tờ báo “Thanh niên” xuất bản tháng 6 /


1925.Cỏc bài giảng được in thành cuốn “Đường
cách mệnh” (1927)


- 1928: Hội VN cách mạng thanh niên chủ
trương: “Vơ sản hóa”


 Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá rộng
rãi


<b>IV. Củng cố:</b>


- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925?
<b>V. Dặn dò và hng dn hc bi nh.</b>


Các em học bài và làm bài tập trong SGK . Chuẩn bị bài mới


Tun 20 Ngày soạn:1/1/2012
Tiết 20 Ngày giảng:2-7/1/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Về kiến thức:</i>


-Giúp Hs hiểu được: Bước phát triển mới của cách mạng VN (1926 – 1927) đặc biệt là sự
phát triển mạnh mẽ cả chất lẫn lượng của phong trào công nhân.


-Thấy rõ sự ra đời hoạt động, đặc điểm chủ trương của tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng.
<i>2. Tư tưởng:</i>Giáo dục tinh thần cách mạng, ý thức dân tộc cho Hs.


<i>3. Kỹ năng:</i>



- Sử dụng tốt phương pháp so sánh, đối chiếu…
- Kỹ năng tổng hợp.


<b>B. Thiết bị:</b>


- Lược đồ Việt Nam; Tranh ảnh: Phong trào dân chủ: 1919 – 1929.
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp.</i>
<i>II. Bài cũ:</i>


<i>III. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c I.ớ ệ à ớ ọ à ụ
<b>Hoạt động 1</b>


- Vào bài Gv gợi mở


- Em hãy nêu rõ đặc điểm của phong trào
công nhân trong giai đoạn 1919 – 1925?
(Tự phát, bồng bột, vì mục tiêu kinh tế là
chính)


- Gv nói thêm: Bước ngoặt của phong trào
cơng nhân đó là cuộc bãi cơng của thợ máy
Ba Son (8 – 1925)


- Vì thế: 


- Em có nhận xét gì về qui mơ của phong
trào đấu tranh của công nhân giai đoạn
này? (Cả nước)



- Gv treo lược đồ VN cho Hs rõ vị trí các
cuộc đấu tranh


- Sự khác nhau của phong trào đấu tranh
công nhân giai đoạn này với giai đoạn 1919
– 1925?


- Hs thảo luận nhóm


- Vì sao có sự khác nhau đó? (Chủ nghĩa
Mác – Lênin được truyền bá rộng rãi)


- Phong trào công nhân, viên chức, Hs nghề
trong những năm 1926 – 1927 đã có những
điểm mới nào? (Trình độ giác ngộ hơn,
mục tiêu đấu tranh cao hơn, đồn kết tạo
thành làn sóng cách mạng thúc đẩy cách
mạng phát triển)


<b>Hoạt động 2</b>
- Gọi 1 Hs đọc bài


<b>I. Bước phát triển mới của phong trào cách </b>
<b>mạng Việt Nam (1926 – 1927)</b>


<i>a. Phong trào công nhân</i>


- 1926 – 1927: :Liên tiếp bùng nổ nhiều cuộc
bãi công. Tiêu biểu: công nhân nhà máy sợi


Nam Định; cao su Cam Tiêm; Phú Riềng ,Ray
na (TN); CN Bến Thủy, Ba Son…


- Qui mơ: Cả nước


- Tính chất: Mang tính chất chính trị, tính giai
cấp, tính liên kết. Trình độ giác ngộ cách mạng
của cơng nhân được nâng cao


 Trở thành lực lượng chính trị độc lập


<i>b. Các phong trào khác</i>: nông dân, tư sản, tiểu
tư sản


- Phát triển mạnh: Tạo thành làn sóng cách
mạng dân tộc dân chủ trong cả nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Tân Việt cách mạng Đảng được thành lập
trong hoàn cảnh nào?


- Hs thảo luận rút ra


- Nhận xét của em về hoạt động của tổ chức
này? (Giai đoạn đầu chưa có lập trường giai
cấp về sau ảnh hưởng của Hội VN thanh
niên Xu thế vơ sản hóa)


- Gv chốt tiểu mục


7 – 1928: Lấy tên là Tân Việt cách mạng Đảng


- Thành phần: Tập hợp những trí thức trẻ và
thanh niên tiểu tư sản yêu nước.


- Hoạt động: 2 xu hướng đấu tranh đó là tư sản
và vô sản Vô sản chiếm ưu thế.


Hợp nhất với hội VN cách mạng thanh niên.


<b>IV. Củng cố:</b>


1. Nhận xét của em về phong trào cách mạng VN từ 1926 – 1929?
2. Tân Việt cách mạng Đảng đã phân hóa trong hồn cảnh nào?


- Gv gợi ý: 1. Do ảnh hưởng của Việt Nam thanh niên nên phong trào cách mạng từ
1926-1929 phát triển mạnh mẽ, tao thành làn sóng dân tộc dân chủ trong cả nước .


2. Do Tân việt hoạt động theo 2 xu hướng: Tư sản và vơ sản- trong đó xu hướng vơ sản
chiếm ưu thế nên các đảng viên dần sang xu thế vơ sản hố


<b>V. Dặn dị và hướng dẫn học bi nh.</b>
- Su tầm chân dung các nhân vật lÞch sư
- Làm bài tập và soạn bài mới .


Tuần 21 Ngày soạn:8/1/2012
Tiết 21 Ngày giảng:9-14/1/2012
<i><b> </b></i>


<b>Bài 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI</b>
<b>ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI </b><i>(Tiếp)</i>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ đặc biệt là phong trào công nông dẫn đến
sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đầu tiên. Sự thành lập 3 tổ chức cộng sản thể hiện bước
phát triển mới của cách mạng Việt Nam


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Giúp Hs khâm phục yêu kính các vị tiền bối
<i>3. Kỹ năng:</i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, so sánh chủ trương hoạt động của 3 tổ chức cách
mạng


<b>B. Thiết bị:</b>


- Lược đồ khởi nghĩa Yên Bái


- Tranh ảnh lãnh tụ khởi nghĩa Yên Bái
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn cách mạng
1925 – 1929?


<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục 4


- Gv giới thiệu sự thành lập tổ chức Quốc


Dân Đảng


- Đảng Quốc Dân đại diện cho giai tầng
nào trong xã hội? (giai cấp tư sản)


- Chủ trương của VN Quốc Dân Đảng khác
với hội VN cách mạng thanh niên ở điểm
nào?


+ Hội VN…: Theo CN Mác – Lênin


+ Quốc Dân Đảng: Làm cách mạng dân chủ
tư sản theo Tôn Trung Sơn


- Em có đánh giá gì về thành phần gia nhập
tổ chức Quốc Dân Đảng? (Ô hợp, nhiều
thành phần, không chọn lọc)


- Gọi Hs đọc diễn biến khởi nghĩa Yên Bái
- Gv tường thuật qua lược đồ


- Vì sao khởi nghĩa Yên Bái sớm bị kẻ thù
dập tắt và khủng bố ác liệt?


(Giai cấp tư sản còn non yếu, Pháp mạnh,
tổ chức sơ hở, kẻ thù dễ lọt vào hàng ngũ
cách mạng. Chứng tỏ giai cấp tư sản không
đảm đương được vai trò lãnh đạo cách
mạng VN. Tuy nhiên góp phần cổ vũ…)
- Vậy trong 3 tổ chức cách mạng tổ chức


nào tiêu biểu nhất, có chủ trương đường lối
đúng đắn nhất? (Việt Nam thanh niên…)


<b>3. Việt Nam Quốc Dân Đảng và khởi nghĩa</b>
<b>Yên Bái</b>


- 25 – 12 – 1927: Việt Nam Quốc Dân Đảng
được thành lập ảnh hưởng của cách mạng
Trung Quốc với chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn
Trung Sơn


- Bộ phận lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, Phan
Tuấn Tài, Phó Đức Chính


- Chủ trương: Làm cách mạng dân chủ tư sản
- Mục tiêu: Đánh đuổi thực dân Pháp, thành
lập dân quyền


- Thành phần: Nhiều tầng lớp được gia nhập
vào hàng ngũ


- Hoạt động: Sáng 9 – 2 – 1929: ám sát Ba
Danh; Đêm 9 - 2 – 1929: khởi nghĩa Yên Bái
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Gv thông tin sự ra đời của 3 tổ chức cộng
sản


- Tại sao một số hội viên tiên tiến của hội
VN cách mạng thanh niên ở Bắc Kỳ lại chủ


động thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở
VN?


(Do phong trào cách mạng 1928 – 1929
phát triển mạnh mẽ theo con đường cách
mạng vô sản, họ cảm thấy hội VN cách
mạng thanh niên khơng cịn đảm đương
được sứ mệnh và khơng cịn phù hợp, địi
hỏi bức thiết phải có chính đảng cộng sản
lãnh đạo phong trào đấu tranh…)


<b>trong năm 1929</b>


- 17 – 6 – 1929: Đông Dương cộng sản Đảng
(Miền Bắc) thành lập ra TN và báo “Búa
Liềm”


- 8 – 1929: Thành viên tích cực của Tân Việt
cách mạng Đảng tách ra thành lập: Đơng
Dương cộng sản liên đồn


<b>IV. Củng cố: </b>


Tại sao chỉ trong một thời gian ngắn, ba tổ chức nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam?
Gợi ý: - Do xu thế phát triển của phong trào vô sản


- Do sự cạnh tranh, ảnh hưởng tác động lẫn nhau giữa các tổ chức cách mạng
đòi hỏi phải có sự thay đổi về mặt tổ chức


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>



Tuần 21 Ngày soạn:7/1/2012
Tiết 22 Ngày giảng:8-13/1/2012
<i><b> </b></i>


Chương II: Việt Nam trong những năm 1930-1939



<b>Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI </b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


-Hội nghị thành lập Đảng tại Hương Cảng Trung Quốc kết thúc quá trình chuẩn bị, sự ra đời
của Đảng cộng sản Việt Nam


-Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt là cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam
<i>2. Kỹ năng :</i>Phân tích, so sánh


<i>3. Tư tưởng:</i>Giáo dục lịng biết ơn đối với Đảng - Bác Hồ
<b>B. Thiết bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>: Tại sao trong một thời gian ngắn 3 tổ chức cộng sản lại ra đời ở Việt Nam?
Ýnghĩa của việc thành lập 3 tổ chức cộng sản Việt Nam


<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới. Trọng tâm bài: Mục I,II
<b>Hoạt động 1(Cá nhân,vấn đáp )</b>


- Gọi 1 Hs đọc



- Tác dụng tích cực và tiêu cực của sự ra
đời 3 tổ chức cộng sản?


+Phong trào phát triển mạnh mẽ rộng
khắp


+ Tranh giành gây ảnh hưởng…


- Gv: với tư cách là Quốc tế cộng sản,
Nguyễn Ái Quốc đã thống nhất 3 tổ chức
cộng sản VN thành 1 Đảng cộng sản duy
nhất Đảng cộng sản Việt Nam


- Nội dung của hội nghị?
- Hs thảo luận rút ra
- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ


- Gv phân tích thêm về cương lĩnh đầu
tiên của Đảng


- Gv đặt câu hỏi cuối mục 1: (Đáp ứng
được nhu cầu bức thiết của cách mạng,
chấm dứt sự chia rẽ đảng viên, cơng kích
nhau)


<b>Hoạt động 2( Thảo luận ,nhóm )</b>
- Gv giới thiệu hội nghị tháng 10 – 1930
- Nội dung của hội nghị?



- Hs thảo luận theo SGK


- Gv nêu đôi nét về tiểu sử Trần Phú và
H31


- Em biết gì về câu nói nổi tiếng của ơng?
- Gọi Hs đọc nội dung luận cương


- Nhận xét của em về bản luận cương?
(Mang tính kế thừa chính cương – sách
lược của Bác nhưng có nhiều hạn chế)


<b>Hoạt động 3</b>


( Cá nhân ,vấn đáp,thảo luận )
- Gọi Hs đọc mục III


Gv giảng và cho HS ghi


- Tại sao nói Đảng ra đời là bước ngoặt


<b>I. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt</b>
<b>Nam (3-2-1930)</b>


- 37 – 2 – 1930: Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản đã họp ở Cửu Long (Hương Cảng –
Trung Quốc) do Bác Hồ chủ trì


* Nội dung:



+ Tán thành thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành
một Đảng duy nhất: Đảng cộng sản VN


+ Thơng qua chính cương vắn tắt – Sách lược
vắn tắt, điều lệ tóm tắt do đồng chí Nguyễn Ái
Quốc khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng


+ Ra lời kêu gọi


- 24 – 2 – 1930: Đơng Dương cộng sản liên
đồn cũng gia nhập vào Đảng cộng sản VN


<b>II. Luận cương chính trị 1930(10-1930)</b>


- 10 – 1930: Hội nghị BCH lâm thời của Đảng
họp HN lần 1


- Nội dung:


+ Đổi tên Đảng cộng sản VN thành Đảng cộng
sản Đông Dương


+ Bầu BCH TW chính thức cử đồng chí Trần
Phú làm tổng bí thư


+ Thơng qua luận cương chính trị của Đảng
cộng sản Đông Dương do Trần Phú khởi thảo


<b>III. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng</b>



- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước VN trong những
năm đầu thế kỷ XX


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

vĩ đại cho cách mạng VN?
- Hs thảo luận nhóm


- Đại diện trả lời
- Gv chốt lại


cơng nhân và cách mạng Việt Nam, khẳng định
giai cấp vô sản nước ta đủ sức lãnh đạo cách
mạng, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng…


- Từ đây cách mạng VN thuộc quyền lãnh đạo
tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên
phong là Đảng cộng sản


- Từ đây cách mạng VN trở thành bộ phận
khăng khít của cách mạng thế giới


- Sự ra đời của Đảng là sự chuẩn bị đầu tiên có
tính tất yếu cho những bước phát triển nhảy vọt
về sau


<b>IV. Củng cố: Bài tập:</b>


1. Tại sao nói sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản vào năm 1929 là xu thế tất yếu của cách


mạng Việt Nam?


- Đáp ứng được sự đòi hỏi tất yếu của phong trào cách mạng vô sản đã phát triển hết sức
mạnh mẽ cần thiết phải có tổ chức cộng sản để lãnh đạo phong trào. Nhưng do ý kiến thành
lập đảng ban đầu không được thống nhất nên 3 tổ chức lần lượt ra đời.


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>
Học bài và soạn bài mới .


Sưu tầm tranh ảnh ,tư liệu về các chiến sĩ cách mạng tiền bối ,về Bác .


Tuần 22 Ngày soạn 29 /01/2012
Tiết 23 Ngày giảng:30/1-4/2/2012


<b>Bài 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM</b>
<b>TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1935</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Làm cho Hs rõ tình hình VN trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
- Hoàn cảnh bùng nổ và diễn biến của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh


- Quá trình phục hồi cách mạng cuối năm 1930
<i>2. Tư tưởng:</i>


- Giáo dục Hs tinh thần, lí tưởng cách mạng
<i>3. Kỹ năng:</i>


- Phân tích, so sánh, sử dụng bản đồ


- Bản đồ Xô viết Nghệ Tĩnh


- Bản đồ Việt Nam
<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>III. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c 2ớ ệ à ớ ọ à ụ
<b>Hoạt động 1</b>


Gọi 1 Hs đọc bài


Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
(1929-1933)đã tác động đến tình hình kt-xh VN ra
sao ?( Những ảnh hưởng của cuộc khủng
<i><b>hoảng-chữ in nghiêng)</b></i>


- Tại sao khủng hoảng kinh tế lại ảnh hưởng
trực tiếp đến cách mạng VN?


Hs thảo luận


Gv phân tích thêm tình hình cách mạng
trong nước


- Theo em Xô viết Nghệ Tĩnh bùng nổ do
những nguyên nhân nào?


- Hs thảo luận – Gv ghi 3 nguyên nhân lên
bảng



- Gv chốt mục 1


- Gv dùng lược đồ chỉ các địa danh có phong
trào bùng nổ, nhấn mạnh một số địa danh:
Phú Riềng, Bến Tre, Sài Gòn, Vinh, Nam
Định, Hà Nội.


<b>Hoạt động 2</b>


Gọi Hs đọc phần Xơ viết Nghệ Tĩnh
Gv trình bày diễn biến qua bản đồ


- Hình thức đấu tranh ở Nghệ Tĩnh có gì
khác với cả nước? (Đấu tranh chính trị kết
hợp với vũ trang)


- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ


QS lược đồ và nội dung SGK: phong trào
cách mạng diễn ra ở những nơi nào ? Nơi
nào phát triển mạnh mẽ nhất ? Nhận xét ?
- Căn cứ vào đâu để nói rằng Xơ viết Nghệ
Tĩnh thực sự là chính quyền cách mạng của
quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
- Hs dựa vào đoạn in nhỏ để trả lời


Gv khẳng định thêm những việc đã làm được
của phong trào


- Kết quả cuối cùng của phong trào?



<b>1. Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng </b>
<b>kinh tế thế giới (1929 – 1933)</b>


<i>1.Kinh tế thế giới</i> : Kinh tế suy sụp nghiêm
trọng, cơng nơng nghiệp đình đốn, hàng hóa
khan hiếm, giá cả đắt đỏ nạn thất nghiệp


<i>2.ở trong nước : </i>


- Thực dân Pháp khủng bố trắng.


- Khí thế nhân dân sơi sục đấu tranh dưới sự
lãnh đạo của Đảng cộng sản.


<b>2. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với</b>
<b>đỉnh cao Xô viết Nghệ Tĩnh</b>


- 1929: Phong trào bắt đầu bùng nổ mạnh mẽ
- 1 – 5 – 1930: Phong trào phát triển đặc biệt
mạnh mẽ.


- Qui mơ: cả nước


- Hình thức đấu tranh: Bãi cơng – Biểu tình
kết hợp với đấu tranh vũ trang tự vệ.


- Lực lượng cách mạng: công – nông và các
tầng lớp khác



<i>* Xô viết Nghệ Tĩnh</i>
- Diễn biến :


+ 1 – 5 – 1930: Phong trào bùng nổ ở
Vinh-Bến Thủy và một số vùng phụ cận


+ 9 – 10 – 1930: Phong trào công – nông
phát triển đến đỉnh cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Ý nghĩa của phong trào? (SGK)


- Gv nhấn mạnh: Chứng minh tinh thần oanh
liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao
động, hình thành liên minh cơng nơng – Là
cuộc tổng diễn tập lần 1 cho cách mạng
tháng 8


- Vì sao phong trào cách mạng ở Nghệ Tĩnh
được coi là đỉnh cao của phong trào cách
mạng cả nước? (Phong trào đấu tranh mạnh
mẽ, tấn công trực diện vào kẻ thù, giành
được chính quyền về tay nhân dân)


- Vì sao sau 1930 – 1931 cách mạng lâm vào
thoái trào?


- Hs thảo luận rút ra


<b>Hoạt động 3</b>



Sau Xô viết Nghệ tĩnh Đảng ta như thế nào ?
Năm 1934-1935 tình hình đảng ta như thế
nào ?


- Sau vài năm, Đảng đã hoạt động trở lại,
điều đó chứng tỏ cái gì? (Sự kiên định của
Đảng viên, vai trò lãnh đạo của Đảng vẫn có
sức sống mãnh liệt)


nhiều nơi tan rã, chính quyền xơ viết được
thành lập (Chính quyền công nông), xây
dựng nếp sống mới do dân làm chủ




Pháp khủng bố tàn bạo (12 – 9 – 1930):
Phong trào bị dìm trong biển máu.


<b>- Ý nghĩa : SGK</b>


<b>3. Lực lượng cách mạng được phục hồi</b>
- Sau Xô viết Nghệ Tĩnh: Pháp khủng bố
mạnh Đảng tổn thất nặng


- 1934 – 1935: Hệ thống Đảng được phục hồi
tiếp tục phát triển


<b>IV. Củng cố:</b>


Gọi Hs trình bày diễn biến phong trào cách mạng 1930 – 1931 trên lược đồ. GV tổng


kết lần cuối- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>
Làm bài tập và soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuần 22 Ngày soạn 29 /01/2012
Tiết 24 Ngày giảng:30/1-4/2/2012


<b> Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG </b>
<b> NHỮNG NĂM 1936 – 1939</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>


Bối cảnh và diễn biến của phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1936 – 1939
đòi tự do – dân chủ. Kết quả, ý nghĩa của phong trào


<i>2. Tư tưởng: </i>- Giáo dục Hs tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng
<i>3. Kỹ năng: </i>- Tổng hợp, so sánh, sử dụng tranh ảnh lịch sử


<i><b>B. Thiết bị</b>:<b> </b> </i>- Ảnh: một số hình ảnh đấu tranh thời kỳ 1936 – 1939
- Bảng phụ


<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ: </i>


Ý nghĩa của cao trào 1930 – 1931?



. Tình hình tổ chức Đảng trong những năm 1932 – 1935?
<i>III. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c IIớ ệ à ớ ọ à ụ


<b>Hoạt động 1</b>
- Gv gọi 1 Hs đọc


- Gv thơng tin 3 sự kiện chính bằng cách ghi
3 mốc thời gian: 1929 – 1933; 1935; 1936
lên bảng cho Hs điền nội dung vào


- Nét mới của tình hình thế giới?


- Theo em những sự kiện đó ảnh hưởng như
thế nào đến cách mạng VN?


- Hs thảo luận – Gv phân tích


(VN là thuộc địa của Pháp chịu ảnh hưởng
trực tiếp của Pháp. Tình hình thế giới thay
đổi buộc Đảng ta phải có chủ trương mới,
đường lối đấu tranh phù hợp…)


<b>Hoạt động 2</b>
- Gọi Hs đọc bài – Nghiên cứu 3


- Gv đưa bảng phụ ra. (Cột 36 – 39 để trống
cho Hs lên điền vào)


Nội dung


- Kẻ thù


1930 - 1931
ĐQ phong kiến


<b>1. Tình hình thế giới và trong nước</b>


- Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 chủ
nghĩa phát xít xuất hiện đe dọa nền hịa bình
thế giới


- Đại hội VII của Quốc tế cộng sản
(7 – 1935) xác định kẻ thù nguy hiểm của
nhân loại là chủ nghĩa phát xít Đề ra chủ
trương thành lập mặt trận nhân dân chống
phát xít ở mỗi nước


- 1936: Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm
quyền do Đảng cộng sản Pháp làm nòng cốt
- Trong nước: Bọn cầm quyền tăng cường
bóc lột khủng bố, đàn áp, các tầng lớp nhân
dân đều chịu hậu quả nặng nề…


 Đảng phải có chủ trương đường lối phù
hợp với tình hình mới


<b>II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và</b>
<b>phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ</b>
<i>* Chủ trương:</i>



1936 – 1939


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Nhiệm
vụ(KH)
Mặt trận
Hình thức
Phương pháp
đấu tranh


Chống ĐQ, giành độc
lập dân tộc, chống PK
giành ruộng đất


Bí mật, bất hợp pháp
Bạo động vũtrang


- Hoặc Gv phát phiếu học tập cho Hs làm
- Phần nội dung: Gv dùng lược đồ VN chỉ
những nơi có phong trào nổi dậy


- Hãy chọn những sự kiện tiêu biểu của
phong trào?


- Gv cho Hs lựa chọn sau đó phân tích mơ tả
2 sự kiện trên


Gv sử dụng tranh, tư liệu mô tả sự kiện 1
-5 – 1938 và (11 – 1936)


- Em nhận xét chung về phong trào như thế


nào?


- Gv chốt: Phong trào quần chúng rộng rãi,
thu hút đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia
ở cả nông thôn và thành thị, qui mơ cả nước,
hình thức đấu tranh phong trào, mục đích địi
tự do, dân chủ)


<b>Hoạt động 3</b>


- Phong trào 36 – 39 có tác dung gì đối với
cách mạng nước ta lúc đó?


Gv cho Hs trả lời theo sách sau đó chốt bài
lồng ghép nói về đồng chí Hà Huy Tập


- Chống phát xít – CT, địi tự do, dân chủ,
cơm áo, hịa bình


- Mặt trận nhân dân phản đế Đông
DươngMặt trận dân chủ ĐD


- Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai nửa
cơng khai


- Đấu tranh chính trị


- Tun truyền giáo dục quần chúng
<i>* Nội dung phong trào</i>



- Cuộc vận động Đông Dương đại hội


- 1937: Phong trào đón phái viên chính phủ
Pháp: Mít tinh, biểu tình, đưa dân nguyện…
- Phong trào đấu tranh trên tồn quốc: Tiêu
biểu: Tổng bãi cơng của cơng ty than Hịn
Gai (11 – 1936), mít tinh ở khu Đấu Xảo (Hà
Nội)


(1-5-1938)


- Phong trào báo chí tiến bộ tuyên truyền
chủ nghĩa Mác – Lênin


<b>III. Ý nghĩa của phong trào </b>


- Tập dượt quần chúng đấu tranh, tuyên
truyền sâu rộng CN Mác, hình thành đội
quân chính trị hùng hậu…


- Đảng được rèn luyện và trưởng thành. Đào
tạo được nhiều cán bộ trung kiên.


- Là cuộc tổng diễn tập lần 2 cho cách mạng
tháng 8.


<b>IV. Củng cố: - Bài tập trắc nghiệm: Sự kiện nào tiêu biểu nhất trong phong trào 1936-1939:</b>
<b>A. 11- 1936 ; B . 1937 ; C:1-5-1938; D: 1939</b>


Câu đúng: C



<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>
Làm bài tập và soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tuần 23 Ngày soạn:5/02/2012
Tiết 25 Ngày giảng:6-11/02/2012


<b>Chương III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG</b>
<b>THÁNG TÁM NĂM 1945</b>


<b>Bài 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ thực dân Pháp đã thỏa hiệp với Nhật, cấu kết với
Nhật bóc lột nhân dân ta làm cho mọi tầng lớp nhân dân vô cùng cực khổ


- Diễn biến chính của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ, Binh biến Đô Lương, ý nghĩa
<i>2. Tư tưởng:</i>


Giáo dục Hs căm thù CNĐQ, phát xít Nhật và lịng u kính, khâm phục tinh thần dũng
cảm của nhân dân ta


<i>3. Kỹ năng</i>: Phân tích được thủ đoạn thâm độc của Nhật – Pháp - Đánh giá các sự kiện
<b>B. Thiết bị:</b>


- Chân dung một số nhân vật lịch sử có liên quan
- Bản đồ Việt Nam



- Tranh ảnh: Hình ảnh Nhật vào Đơng Dương
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ:Cao trào </i>dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng Tám năm
1945?


<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài:Mục II
<b>Hoạt động 1</b>


- Bằng kiến thức đã học hãy cho biết những
năm đầu của CTTGII, chiến tranh xảy ra như
thế nào?


- Hs thảo luận – Gv diễn giảng theo SGK
- Gọi Hs đọc đoạn in nhỏ


- Em có suy nghĩ gì về sự kiện 23 – 7 – 1941?
(Nhật – Pháp tuy mâu thuẫn nhau nhưng cấu
kết chặt chẽ với nhau)


- Từ khi Nhật vào tình hình nước ta có điểm gì
đáng lưu ý?


- Gv hướng dẫn Hs nêu được thủ đoạn riêng
của Nhật-Pháp: Theo sgk


- Vì sao chúng thỏa hiệp nhau để cùng thống
trị Đông Dương? (Chúng chưa thể tiêu diệt


nhau mà lợi dụng nhau, lợi dụng chiến tranh
để tước đoạt, bóc lột nhân dân, chống phá cách
mạng Dơng Dương)


- Hậu quả của các chính sách đó? (Nạn đói
1945 nhân dân cùng cực đấu tranh)


<b>I. Tình hình thế giới và Đông Dương</b>
- Thế giới: chiến tranh thế giới bùng nổ và
lan rộng


- 6 – 1940: Pháp bị Đức chiếm
- 9 – 1940: Nhật vào Đông Dương


- 23 – 7 – 1941: Pháp – Nhật kí hiệp ước
phịng thủ chung Đông Dương chúng
cấu kết chặt chẽ với nhau tăng cường bóc
lột nhân dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>



<b>-Hoạt động 2</b>


Gv tường thuật diễn biến qua lược đồ


- Nhận xét của em về cuộc khởi nghĩa?
(Pháp-Nhật mâu thuẫn nhau nhưng vẫn cấu kết nhau
đàn áp phong trào cách mạng)


- Vì sao khởi nghĩa Nam Kỳ lại bùng nổ?


- Hs trả lời


- Gv trình bày qua bản đồ


- Nhận xét của em về cuộc khởi nghĩa? (K/n
tiến hành sớm hơn dự định do bị bại lộ) 
Pháp khủng bố


- Gv nói thêm về sự tham gia của chị Nguyễn
Thị Minh Khai và sự xuất hiện của cờ đỏ sao
vàng trong K/n Nam Kỳ


- Cuộc đấu tranh ở Binh biến Đơ Lương có gì
khác với 2 cuộc K/n trên? (Nổ ra tự phát của
binh lính- Khơng có sự lãnh đạo của Đảng và
khơng có sự tham gia của quần chúng nhân
dân)


- H : Nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa
trên ?


<b>II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên</b>
<i>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27–9 –1940)</i>
- Nhật vào Lạng Sơn Pháp chạy. Đảng
bộ Bắc Sơn lãnh đạo đánh Pháp- Thành
lập chính quyền cách mạng


 Thành lập đội du kích Bắc Sơn


Nhật-Pháp thỏa hiệp đàn ápK/n thất


bại


<i>b. Khởi nghĩa Nam Kỳ (23-11-1940)</i>


- Hoàn cảnh: Chống bắt lính sang Thái
Lan


- Diễn biến: SGK
- Kết quả: Thất bại


<i>c. Binh biến Đô Lương (13-1-1941)</i>
- Binh lính chợ Rạng dưới sự chỉ huy của
Đội Cung kéo về Vinh


<i>* Ý nghĩa( SGK)</i>
<b>IV. Củng cố:</b>


1. Nguyên nhân bùng nổ của các phong trào đấu tranh?
2. Vì sao tất cả các phong trào đều thất bại?


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>
Làm bài tập và soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tuần 23 Ngày soạn:5/02/2012
Tiết 26 Ngày giảng:6-11/02/2012


<b>Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG</b>
<b> KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>



<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp Hs nắm được hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Mặt trận Việt Minh thành lập


- Những chuẩn bị quan trọng về sự hình thành lực lượng chính trị hùng hậu, xây dựng
lực lượng vũ trang chuẩn bị cho cách mạng tháng 8


<i>2. Kỹ năng</i>:


- Rèn luyện cho Hs kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử, phân tích, đánh giá sự
kiện lịch sử


<b>B. Thiết bị:</b>


- Hành trình cứu nước của Nguyễn Ái Quốc 1911 – 1941
- Các tài liệu nói về Bác


<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ: </i>


1. Nguyên nhân bùng nổ của các phong trào đấu tranh: Bắc Sơn, Nam Kỳ, Binh biến Đơ
Lương?


2. Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại?


<i>III. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: S ra ớ ệ à ớ ọ à ự đời, ho t ạ động c a M t tr nủ ặ ậ
Vi t Minhệ



<b>Hoạt động 1</b>


- Dùng kiến thức lịch sử thế giới, hãy điểm
lại nét cơ bản của CTTGII?


- Hs thảo luận rút ra
- Gv ghi bảng


- Gv treo lược đồ “Hành trình…” Giới
thiệu ngắn gọn hành trình cứu nước của
Người chỉ vị trí Bác đặt chân lên đất
nước sau 30 năm (28-1-41) và sự kiện
1019 – 5 – 1941 (Ghi bảng)


- Gọi Hs đọc phần in nhỏ


- Nội dung cơ bản của hội nghị?


- Nhận xét của em về chủ trương mới của
Đảng? (Hoàn chỉnh chuyển hưởng đấu
tranh) Gv giải thích thêm


- Mặt trận Việt Minh được thành lập trên cơ
sở như thế nào? (Bao gồm các tổ chức quần


<b>I. Mặt trận Việt Minh ra đời</b>


<b>1. Hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt</b>
<b>Minh </b>



<i>- Tình hình thế giới:</i>


+ Chiến tranh thế giới thứ 2 đã diễn ra ở giai
đoạn quyết liệt giữa Đức và Liên Xô


+ Phong trào phản đối chiến tranh lan rộng
khắp thế giới


<i>- Trong nước:</i>


+ 28 – 1 – 1941: Nguyễn Ái Quốc về nước
triệu tập hội nghị TW lần thứ 8 tại Pắc Bó
(Cao Bằng) từ 1019 – 5 – 1941


<i>- Nội dung:</i>


+ Chủ trương: Đặt lên hàng đầu nhiệm vụ
giải phóng dân tộc đánh đuổi Nhật – Pháp,
tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia
ruộng đất cho dân cày” thay bằng: “Tịch thu
ruộng đất, giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng
công…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

chúng lấy tên là Hội cứu quốc)


- Nhiệm vụ của Mặt trận Việt Minh? (Đoàn
kết các tầng lớp nhân dân vào trong một
mặt trận yêu nước để cùng chung sức giải
phóng dân tộc)



- Việc thành lập mặt trận Việt Minh, Đảng
đã chuẩn bị điều kiện gì cho cách mạng
tháng 8? 


- Gọi Hs đọc: “công tác xây dựng…”


- Lực lượng cách mạng Việt Minh phát
triển mạnh mẽ ở Việt Bắc, điều đó Đảng đã
chuẩn bị về mặt gì cho cách mạng?


- Gv thơng tin một số điểm mới của tình
hình thế giới


- Trước tình hình đó, Đảng – Lãnh tụ Hồ
Chí Minh đã có chủ trương gì?


- Gv thông tin thêm về sự kiện
22 – 12 – 1944. Cho Hs quan sát H37 và
nhận xét


(Gọi tắt là Việt Minh) (19-5-1941)


2. Hoạt động của mặt trận Việt Minh ngày
càng rộng khắp--> UB Việt Minh ra đời


- Lực lượng vũ trang đầu tiên của cách
mạng Việt Nam là đội du kích Bắc Sơn.
- Năm 1941, chuyển thành Cứu quốc quân
hoạt động tại căn cứ địa Bắc Sơn, Võ Nhai,


thực hiện chiến tranh du kích.


- Tháng 5/1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ
thị “Sắm sửa vũ khí, đuổi thù chung”, khơng
khí CM sơi sục khắp căn cứ.


 Xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu
cho cách mạng, căn cứ địa cách mạng được
hình thành


- 22 – 12 – 1944: Thành lập đội VN tuyên
truyền giải phóng quân Xây dựng lực
lượng vũ trang cho cách mạng, phát triển
căn cứ, đẩy mạnh chiến tranh du kích
khơng khí chuẩn bị khởi nghĩa lan rộng
trong khu căn cứ


<b>IV. Củng cố:</b>


Để chuẩn bị cho công cuộc tổng khởi nghĩa cách mạng tháng 8, Đảng Bác đã chuẩn bị
gì cho cách mạng tháng 8?


- Chuyển hướng chỉ đạo


- Xây dựng lực lượng chính trị
- Hình thành , căn cứ địa cách mạng
- Xây dựng lực lượng vũ trang
Gv tổng kết bài


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>



Nhận xét của chuyên môn


Tuần 24 Ngày soạn:11/02/2012
Tiết 27 Ngày giảng:12-17/02/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


Hs nắm được những chủ trương chính sách của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn
biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa cách mạng tháng 8 – 1945
<i>2. Tư tưởng:</i>


Giáo dục Hs lịng u kính Bác, và tin tưởng vào đường lối Đảng, Bác đã chọn
<i>3. Kỹ năng: </i>


Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử
<b>B. Thiết bị:</b>


- Lược đồ: khu giải phóng Việt Bắc
- Các tài liệu nói về Bác


<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c 2ớ ệ à ớ ọ à ụ
<b>Hoạt động 1</b>


- Gọi 1 Hs đọc



- Hoàn cảnh lịch sử nào giúp cho trung ương
Đảng và Mặt trận Việt Minh phát động cao
trào chống Nhật?


- Hs thảo luận rút ra


- Tại sao Nhật đảo chính Pháp? (Pháp có ý đồ
ngóc đầu dậy giành địa vị thống trị cũ, tình thế
thất bại cận kề Nhật đảo chính để độc chiếm
Đơng Dương)


- Gv chốt mục 1 chuyển mục 2
<b>Hoạt động 2</b>
<b>- Hs làm việc với SGK trong 5</b>


- Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính
Pháp?


- Hs rút ra 


- Gv dùng lược đồ trình bày diễn biến thời kỳ
tiền khởi nghĩa: Khởi nghĩa từng phần, xây
dựng căn cứ địa cách mạng, phá kho thóc
Nhật…”


- Thành quả lớn nhất của thời kỳ tiền khởi
nghĩa? (Thành lập căn cứ địa cách mạng, phá
kho thóc Nhật chia cho dân nghèo, tạo khí thế
cách mạng sẵn sàng tổng khởi nghĩa)



<b>1. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)</b>


- Chiến tranh thế giới thứ 2 sắp kết thúc,
chủ nghĩa phát xít sắp bị tiêu diệt


- Ở Đơng Dương, Pháp ngóc đầu dậy chờ
cơ hội 9-3-1945: Nhật đảo chính Pháp
trên cõi Đơng Dương lập chính phủ bù nhìn


<b>2. Tiến tới tổng khởi nghĩa Tháng 8 năm</b>
<b>1945</b>


- 12-3-1945: Hội nghị TW Đảng chỉ thị
“Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”: “Xác định kẻ thù chính, cụ thể,
trước mắt của nhân dân ta là phát xít Nhật”
- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước:
+ Chiến tranh du kích, khởi nghĩa từng
phần (Ba Tơ, Tdu)


+ 15-4-1945: VN giải phóng quân ra đời
Phong trào cách mạng càng dâng cao: ủy
ban quân sự Bắc Kỳ được thành lập


- 4-6-1945: Khu giải phóng Việt Bắc ra đời
(6 Tỉnh) Thi hành 10 chính sách của Việt
Minh Căn cứ địa vững chắc


+ Phá kho thóc giải quyết nạn đói



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

tới
<b>IV. Kiểm tra 15 </b>


1. Nối sự kiện:


1. 1941 a. VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời


2. 1944 b. Hội nghị TW lần thứ 8


3. 9 – 3 – 1945 c. VN giải phóng quân
4. 15 – 4 – 1945 d. Nhật đảo chính Pháp
5. 4 – 6 – 1945


2. Mặt trận Việt Minh đã có tác dụng như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước?
<b>Đáp án: </b>


Câu 1: 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c
Câu 2: …..


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tuần 24 Ngày soạn:11/02/2012
Tiết 28 Ngày giảng:12-17/02/2012


<b>Bài 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM – 1945</b>


<b>VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hs nắm được thời cơ, diễn biến cách mạng tháng 8 – 1945. Cuộc tổng khởi nghĩa giành


được thắng lợi nhanh chóng. Nước Việt Nam dân chủ cộng hịa ra đời


- Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8 – 1945
<i>2. Về tư tưởng:</i>


<i><b> - Giáo dục Hs lịng u kính Đảng, Bác; niềm tin vào thắng lợi của</b></i> cách mạng


<i>3. Kỹ năng:</i>- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử, tường thuật diễn biến qua
lược đồ


<b>B. Thiết bị:</b>


- Bản đồ tổng khởi nghĩa tháng 8 – 1945


- Tranh ảnh: Những ngày cách mạng tháng 8 ở Sài Gòn
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>: Hãy tường thuật những nét cơ bản về cao trào kháng Nhật cứu nước


III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Hồn cảnh, diễn biến chính, ý nghĩa lịch
sử, ngun nhân thắng lợi của tổng khởi nghĩa


<b>Hoạt động 1</b>
- Gọi 1 Hs đọc bài


- Tại sao hội nghị quốc dân khẳng định thời
cơ cách mạng đã đến? (Nhật đầu hàng đồng
minh, tay sai Trần Trọng Kim hoang mang


cực độ, khí thế cách mạng đã dâng cao thời
cơ ngàn năm có một cho cách mạng VN)
- TW Đảng đã chớp thời cơ phát động K/n
như thế nào?


- Hs thảo luận


- Gv thơng tin thêm về việc qn khởi nghĩa
giải phóng thị xã Thái Nguyên


<b>Hoạt động 2</b>
- Gọi 1 Hs đọc


- Không khí cách mạng ở HN tạo điều kiện
cho K/n ở HN như thế nào?


- Gv mô tả sự kiện giành chính quyền ở HN
qua lược đồ? Ý nghĩa của giành chính quyền


<b>I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố</b>
<i>a. Thời cơ cách mạng</i>


- 5-1945: Đức đầu hàng


- 14-8-1945: Nhật đầu hàng đồng minh
- 14-5-1945: Hội nghị quốc dân Tân Trào
khẳng định: “Thời cơ cách mạng đã đến,
quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước
giành lấy chính quyền trước khi quân đồng
minh vào



- Thành lập ủy ban khởi nghĩa trong toàn
quốc


- 16-8: Đại hội quốc dân Tân Trào nhất trí
tán thành lệnh khởi nghĩa trong cả nước
Thành lập ủy ban giải phóng dân tộc


 chính phủ lâm thời


<b>II. Giành chính quyền ở Hà Nội</b>


- 15-8: Diễn thuyết công khai tại 3 nhà hát
- 16-8: Truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi
nghĩa. Chính quyền thân Nhật lung lay tận
gốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

ở HN? (Cổ vũ cả nước làm cho kẻ thù hoang
mang)


<b>Hoạt động 3</b>


- Gv thông báo: Ngay từ những ngày đầu
tháng 8 không khí gấp rút K/n đã sôi sục
trong cả nước. Từ 14-8 18-8: Nhiều nơi đã
nổi dậy giành chính quyền (4 tỉnh sớm nhất)
- Gv tường thuật diễn biến qua bản đồ


- Em có nhận xét gì về diễn biến, lực lượng
tham gia tổng khởi nghĩa?



- Thành quả lớn nhất của Tổng khởi nghĩa đó
là gì?


- Gv mơ tả vài nét về lễ thành lập nước H40
<b>Hoạt động 4</b>


- Ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa cách mạng
tháng 8 – 1945?


- Hs thảo luận rút ra


- Nguyên nhân nào quyết định cho thắng lợi
của cách mạng tháng 8? (1)


<b>III. Giành chính quyền trong cả nước</b>
- 23-8: Huế giành chính quyền


- 25-8: Sài Gịn giành chính quyền
- 28-8: Cả nước giành chính quyền


 Tổng khởi nghĩa diễn ra trong vòng 15
ngày (14-828-8-1945) giành thắng lợi
hoàn toàn


 2-9-1945: Hồ chủ tịch đọc bản tuyên
ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam
dân chủ cộng hịa


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, ngun nhân thành</b>


<b>cơng của cách mạng tháng 8-1945</b>


<i>a. Ý nghĩa: </i>


- Đập tan xiềng xích nơ lệ…


- Đưa nước ta từ một nước nô lệđộc lập;
Nhân dân từ địa vị nô lệ làm chủ


- Mở ra kỉ nguyên mới: Kỉ nguyên giải
phóng dân tộc


- Cổ vũ nhân dân thuộc địa và nửa thuộc
địa giải phóng dân tộc


<i>b. Nguyên nhân:</i>


- Sự lãnh đạo tài tình của Đảng


- Truyền thống lao động, anh dũng bất
khuất


- Hoàn cảnh khách quan thuận lợi: Đức –
Nhật đầu hàng đồng minh…


<b>IV. Củng cố: </b>


Gv treo lược đồ câm VN lên chuẩn bị con số và sao vàng. Gọi Hs lên dán vào các địa
danh thời gian diễn ra khởi nghĩa tháng 8?



<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b>TIẾT 29 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: HÀ NỘI 1919- 1945</b>
<b>I. Mục tiêu bài học.</b>


<i>1. Về kiến thức:</i>


- Những chính sách mà thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
đã ảnh hưởng sâu sắc đến mọi mặt của HN.


- Những thay đổi về kinh tế – xã hội của HN.


- Những đóng góp của HN trong phong trào giải phóng dân tộc.


<i>2. Về tư tưởng</i>: Bồi dưỡng cho hs lòng tự hào dân tộc, thấy được lòng yêu nước sâu
sắc của nhân dân Hà Nội.


<i>3. Về kĩ năng</i>: Phân tích, so sánh sự kiện lịch sử.


<b>II. Tài liệu - đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về Hà Nội trước cách mạng tháng</b>
Tám.


<b>III. Tiến trình bài học</b>
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới



- Giới thiệu bài mới
- N i dung:ộ


<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


GVsử dụng kênh hình trong SGK, em có
nhận xét gì về Hà nội đầu TK XX?


HS tự trả lời:


- Mở rộng: Hàng Đào, nhà máy điện, cơng
ty kim khí Lachal, gạch Hưng kí, in Lê văn
Tân, vỏ phích ích Phong...


- Gọi hs đọc lời nhận xét của một tờ báo của
Pháp trang 55.


-> Như vậy: đầu thế kỉ XX nền kinh tế của
Việt Nam khơng cịn đơn thuần là nền kinh
tế phong kiến, việc buôn bán đã phát đạt, bộ
mặt kinh tế của Hà Nội có nhiều thay đổi
sâu sắc.


- Bộ mặt đơ thị có sự thay đổi như thế nào?
+ Tuy nhiên đời sống của giai cấp công
nhân rất cơ cực, họ bị thực dân Pháp bóc lột
nặng nề....


- Quan sát kênh hình cho biết nhận xét của



<b>1. Hà Nội 1919- 1930.</b>
a. kinh tế.


- Nhiều cơ sở kinh doanh mới mọc
lên.


- Phố phường sầm uất,đông đúc.


b. Xã hội:


- Giai cấp tư sản và công nhân ngày
cxàng đông lên, tầng lớp tiểu tư sản
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

em về trang phục của người Hà Nội?


- Số nhà 5D Hàm Long nhắc tới sự kiện gì
trong LSDT?


+ Chi bội cộng sản đầu tiên được thành lập
ở Bắc Kì.


- Trong phong trào 1930-1931 nhân dân HN
đã có những đóng góp như thế nào trong
lịch sử dân tộc?


- 1936- 1939 nhân dân đã có những hình
thức đấu tranh như thế nào?


+ HS thảo luận và trả lời: Thành lập các uỷ


ban hành động, công khai, xuất bản báo chí,
thành lập các hội...


+ hs quan sát cuộc mít tinh tại Khu Đấu Xảo
rút ra nhận xét về lực lượng và khơng khí
đấu tranh.


- Hãy trình bày diễn biến cuộc tổng khởi
nghĩa ở HN. Rút ra ý nghĩa lịch sử của sự
kiện này?


- Tư tưởng CN Mác- Lênin được
truyền bá sâu rộng vào trong nước.


Như vậy 1919-1930 Hà Nội có kinh
tế phát triển, xã hội thay đổi tư
tưởng CN Mác- Lênin truyền bá sâu
rộng vào trong nước làm xuất hiện
các tổ chức cộng sản.


<b>2.Hà Nội 1930- 1945.</b>


- 1930- 1931: đông đảo quần chúng
tham gia đấu tranh.


- 1936- 1939: Thành uỷ HN xuất
bản nhiều tờ báo, mít tinh tại khu
đấu xảo HN ( 1/5/1938)


- HN trong cách mạng tháng Tám


đến ngày 2/9/1945.


+ 19/8/1945 tổng khởi nghĩa thắng
lợi.


+ 30/8/1945 UBND thành phố được
thành lập


+ 2/9/1945:
<b>IV. Củng cố – bài tập</b>


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn tự học ở nhà.</b>


Tuần 25 Ngày soạn:13/02/2011
Tiết 29 Ngày giảng:14-19/2/2011


<b>Chương IV. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG 8</b>
<b>ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Về kiến thức</i>: Làm cho Hs rõ những khó khăn chồng chất của cách mạng nước ta từ saucm
tháng 8-1945. Đặc biệt là nạn đói, nạn dốt và nạn ngoại xâm


<i>2. Về tư tưởng</i>: Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng niềm tin vào sự lãnh
đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc


<i>3. Kỹ năng</i>: Rèn cho Hs kỹ năng phân tích, so sánh đánh giá sự kiện
<b>B. Thiết bị:</b>



- Tranh: Xây dựng chính quyền sau cách mạng tháng 8; lược đồ VN
- Tư liệu khác


<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ:</i>


1. Nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8 – 1945?
2. Ý nghĩa lịch sử…?


<i>III. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c II, IIIớ ệ à ớ ọ à ụ
<b>Hoạt động 1</b>


- Gọi 1 Hs đọc


- Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8?
- Hs thảo luận rút ra


- Gv treo lược đồ giới thiệu ranh giới vĩ tuyến
16


- Tại sao gọi nước ta thời điểm này được ví
như ngàn cân treo sợi tóc? (Khó khăn q
nhiều có thể giết chết chính quyền cịn non
trẻ)


- Tuy nhiên chúng ta cũng có những thuận lợi
gì?



<b>Hoạt động 2</b>


- Hs trả lời. Gv chốt mục I chuyển mục II
- Gv giới thiệu cuộc tổng tuyển cử


- Tổng tuyển cử có ý nghĩa gì? (Tạo khí thế
cách mạng, nhân dân thực sự có quyền làm
chủ…)


<b>Hoạt động 3</b>


- Gv dẫn giảng: Giặc đói, giặc dốt là bạn đồng
hành của giặc ngoại xâm


- Chính phủ đã có biện pháp gì để giết giặc
đói? Hs làm việc với SGK


<b>I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng</b>
<b>8</b>


<i>1. Khó khăn: </i>


+ Kẻ thù đông, mạnh


+ Vĩ tuyến 16 trở ra: 20 vạn quân Tưởng; VT
16vào: Anh – Pháp


Cả nước cịn có 6 vạn qn Nhật


+ Chính quyền mới cịn non trẻ, nhiều di hại


do chế độ thực dân phong kiến để lại


- Kinh tế nghèo nàn
- Dốt nát


<i>2. Thuận lợi</i>: Nhân dân lao động đã giành
được quyền làm chủ, sự cổ vũ của nhân dân
u chuộng hịa bình thế giới


<b>II. Bước đầu xây dựng chế độ mới</b>


- 6-1-1946: Tổng tuyển cử trong cả nước bầu
quốc hội


- 2-3-1946: Quốc hội họp phiên đầu tiên
Lập bản dự thảo hiến pháp thơng qua danh
sách chính phủ liên hiệp kháng chiến


 Bầu hội đồng nhân dân trong cả nước
Thành lập ủy ban hành chính các cấp Bộ
máy nhà nước được củng cố và kiện tồn
<b>III. Giệt giặc đói, giặc dốt ...</b>


<i>1. Giệt giặc đói</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Cho Hs nhận xét H40 và tranh Gv đưa
- Gv kể một vài mẩu chuyện về giết giặc đói


- Cho Hs quan sát H43



- Em có nhận xét gì về phong trào Bình dân
học vụ? (Toàn dân đi học chữ quốc ngữ
không kể ngày đêm)


- Gv kể thêm một vài mẩu chuyện


- Thành quả lớn nhất mà cách mạng đạt được
sau khi giải quyết những khó khăn trên?


- Gv chốt:


<i>2. Giệt giặc dốt</i>


- 8-9-1945: Hồ chủ tịch ký sắc lệnh “Nha
Bình dân học vụ” Xóa mù chữ, đổi mới nội
dung giáo dục


<i>3. Giải quyết khó khăn tài chính</i>


- Hưởng ứng quĩ độc lập và tuần lễ vàng
- 23-11-1946: Tiền VN được lưu hành


 Chính quyền cách mạng được củng cố và
xây dựng làm cơ sở vững chắc cho cuộc đấu
tranh chống thù trong giặc ngoài, thể hiện
tính ưu việt của chế độ mới, cổ vũ động viên
nhân dân quyết tâm bảo vệ thành quả cách
mạng chuẩn bị cho kháng chiến chống Pháp
<b>IV. Củng cố: Bài tập: Năm 1946 được ví cách mạng Việt Nam trong tình thế: Ngàn cân</b>
treo sơi tóc vì:



A,Giặc ngoại xâm đơng, mạnh
B, Giặc đói hồnh hành


C, Nạn mù chữ


D, Tất cả các ý trên đều đúng- GV cho Hs trả lời -> Kết thúc bài giảng
<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Nhận xét của chuyên môn


Tuần 25 Ngày soạn:13/02/2011
Tiết 30 Ngày giảng:14-19/2/2011


<b>Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền </b>
<b>dân chủ nhân dân (1945 – 1946) (Tiếp)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Về kiến thức</i>: Làm cho Hs rõ những khó khăn chồng chất của cách mạng nước ta từ sau
cách mạng tháng 8 – 1945. Đặc biệt là thấy được tài thao lược của chính phủ, Đảng ta trong
tình thế: “Ngàn cân treo sợi tóc”


<i>2. Về tư tưởng:</i> Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh
đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Tài liệu xây dựng chính quyền sau cách mạng tháng 8
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ:</i>


1. Hãy điền sự kiện vào mốc thời gian sau về thời kỳ sau cách mạng
tháng 8 – 1945?


2. Vì sao nói năm 1946 chính quyền nước ta trước tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”
<b>III. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài</b>


<b>Hoạt động 1</b>


- Gv cho HS làm việc với sách giáo khoa.


- Thực dân Pháp có kế hoạch xâm lược nước ta
như thế nào? (Thành lập đạo quân viễn chinh
sang Đông Dương cử Đácgiăngđiơ làm cao ủy
Pháp ở Đông Dương khiêu khích nước ta)


- Gv tường thuật phong trào đấu tranh…


- Vì sao gọi là xâm lược trở lại? (Sự kiện
9-3-1945)


- Quan sát H44 em có nhận xét gì?


- (Miền nam là ruột thịt của Miền Bắc, nhân
dân cả nước hết lòng ủng hộ nhân dân Miền
Nam chông Pháp, tất cả cho miền Nam, coi
Việt Nam là một…)


<b>Hoạt động 2</b>



- Đảng, chính phủ và nhân dân ta có thái độ
như thế nào trước hành động của thực dân
Pháp?


- Vì sao lúc bấy giờ có 20 vạn quân Tưởng trên
đất nước ta? (Dưới danh nghĩa quân đồng
minh…)


- Gv: Trên thực tế chúng vào phá hoại cách
mạng VN


- Gọi 1 Hs đọc đoạn in nhỏ


- Nêu rõ các biện pháp của ta đối với quân
Tưởng và tay sai?


- Em có nhận xét gì về sách lược trên?
<b>Hoạt động 4</b>


- Tại sao ta không dùng vũ lực đánh đuổi
chúng? (Lực lượng chưa đủ, chưa cần thiết,
Miền Nam còn đấu tranh vũ trang chống
Pháp…)


- tại sao ta và Pháp kí hiệp định Sơ bộ? (Gv
phân tích thêm: Tình thế mới đặt ra cho chính


<b>IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến</b>
<b>chống thực dân Pháp trở lại xâm lược</b>


- Đêm 22 rạng 23 – 9 – 1945: Thực dân
Pháp nổ súng xâm lược trở lại nước ta ở
Nam Bộ


- Phong trào kháng Pháp của nhân dân Nam
Bộ diễn ra sôi nổi.


 Sau hơn 1 tháng Pháp chiếm các tỉnh
Nam Bộ và Nam Trung Bộ


<b>V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn</b>
<b>phản cách mạng</b>


- Nhân nhượng chúng một số quyền lợi về
chính trị, kinh tế


- Kiên quyết trừng trị hành động phá hoại
cách mạng, bảo vệ chủ quyền


Mềm dẻo nhưng kiên quyết (Nhân
nhượng có nguyên tắc sáng suốt)


<b>VI. Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm </b>
<b>ước Việt Pháp 14 – 9 – 1946</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

phủ ta 2 con đường: hòa? đánh?)


- Vì sao ta chọn hịa? (Đánh sẽ bất lợi vì với
cùng một lúc phải chọi 2 kẻ thù. Hòa sẽ loại bớt
một kẻ thù)



- Gv tường thuật lễ kí kết


- Gv treo bảng phụ nội dung của hiệp ước để Hs
nắm kĩ hơn


- Gv thông báo thêm về bản tạm ước 14-9-1946
- Ý nghĩa, tác dụng của hiệp định sơ bộ
6-3-1946 và tạm ước 14-9?


* <i>Ý nghĩa</i>: Đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng
về nước, xác định kẻ thù duy nhất đó là
thực dân Pháp, tạo thời gian hịa hỗn để
nhân dân ta chuẩn bị lực lượng kháng
chiến lâu dài


<b>IV. Củng cố: </b>


- Gv sử dụng câu hỏi 1,2 SGK
- Hướng dẫn về nhà: Bài tập 3


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Nhận xét của chuyên môn


Tuần 26 Ngày soạn:20/02/2011
Tiết 31 Ngày giảng:21-26/2/2011


<b>Chương V. VIỆT NAM TỪ CUỐI 1946 ĐẾN NĂM 1954</b>
<b>Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc </b>



<b>chống thực dân Pháp (1946 – 1950)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Về kiến thức</i>: Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở Việt Nam quyết định kịp thời
phát động kháng chiến toàn quốc, đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và Hồ chủ tịch:
Toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến và tự lực kháng chiến. Tranh thủ sự ủng hộ quốc
tế, vừa kháng chiến vừa kiến quốc


<i>2. Về tư tưởng</i>: Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh
đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc


<i>3. Kỹ năng</i>: Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định những hoạt động của ta và địch
trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến, kĩ năng sử dụng bản đồ


<b>B. Thiết bị:</b>


- Tranh ảnh: Xây dựng hậu phương và củng cố kháng chiến
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>II. Bài cũ</i>: Vì sao ta và Pháp kí hiệp định 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946? Tác dụng?
<i>III. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b iớ ệ à ớ ọ à


<b>HĐ 1</b>


- Gọi 1 Hs đọc đoạn đầu


- Gv thông tin một số hành động của Pháp
- Những hành động trên đã chứng tỏ điều gì?
(Pháp phản bội hiệp ước)



- Trước tình hình đó Đảng ta đã có chủ
trương gì? 


- Gọi Hs đọc “Lời kêu gọi…”


- Hãy cho biết nội dung chính của lời kêu
gọi? (Lời hiệu triệu toàn dân đứng dậy quyết
tâm chống Pháp, tin tưởng vào sự tồn
thắng…)


- Gv thơng tin: 
<b>HĐ 2</b>


- Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến
chống Pháp? 


- Tại sao nói đây là cuộc kháng chiến nhân
dân và chính nghĩa? (Hs trả lời theo đoạn in
nhỏ)


<b>HĐ 3</b>


- Hs quan sát SGK


- Nhiệm vụ chính của cuộc chiến đấu trong
đơ thị là gì?


- Tác dụng của cuộc chiến đấu đó?



<b>HĐ 4</b>


- Gọi 1 Hs đọc (Gv đem tranh ra)


- Chúng ta đã chuẩn bị những gì cho cuộc
kháng chiến lâu dài?


- Ý nghĩa của cơng cuộc chuẩn bị đó? (Tạo
hậu phương vững chắc cho tiền tuyến ăn no
đánh thắng)


<b>1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân</b>
<b>Pháp bùng nổ</b>


- Thực dân Pháp bội ước:


+ 11-1946: Pháp tấn công các cơ sở cách
mạng Miền Nam


+ 12-1946: Pháp gây xung đột vũ trang
+ 18-12-1946: Pháp gửi tối hậu thư…


- Ta: 19-12-1946: Trung ương Đảng quyết
định phát động toàn quốc kháng chiến


- Hồ chủ tịch ra “Lời kêu gọi…”


 Đêm 19-12-1946: Tiếng súng kháng chiến
bắt đầu bùng nổ



<b>2. Đường lối kháng chiến chống thực dân</b>
<b>Pháp của ta</b>


- Toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến
và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc
tế


<b>II. Cuộc chiến đấu của các đô thị phía Bắc</b>
<b>vĩ tuyến 16</b>


- Nhiệm vụ: Chủ động tấn công, giam chân
địch trong các đô thị, thành phố


- Lực lượng chính: Trung đồn thủ đơ
- Thời gian: 2 tháng


- Tác dụng: Tạo điều kiện huy động lực
lượng kháng chiến di chuyển TW Đảng, kho
tàng cơng xưởng về chiến khu Việt Bắc an
tồn, kháng chiến lâu dài


<b>III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu</b>
<b>lâu dài</b>


+Chính trịxã hội: chia đất nước thành 14 khu
hành chính thành lập ủy ban vừa kháng chiến
vừa kiến quốc


- Tổng di chuyển mọi mặt lên V- Bắc



- Tiến hành tiêu thổ kháng chiến Đưa đất
nước sang thời chiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

bộ đội


+ Kinh tế: Duy trì, phát triển sản xuất bảo
đảm lương thực


+ Giáo dục: Tiếp tục phát triển bình dân học
vụ


<b>IV. Củng cố: </b>


1. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến trong hoàn cảnh nào? Gợi
ý:-Chúng ta yêu chuộng hoà bình, chấp hành tốt bản hiệp định sơ bộ 1946, địch cố tình phá
hoại.... Chúng ta chỉ cịn con đường duy nhất: Kháng chiến để bảo vệ độc lập tự do


2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?( Mục 2)
GV tổng kết bài dạy


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tuần 26 Ngày soạn:20/02/2011
Tiết 32 Ngày giảng:21-26/2/2011


<b>Bài 25: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc</b>
<b>chống thực dân pháp… (Tiếp</b><i>)</i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>



Hs nắm được nét cơ bản về chiến dịch Việt Bắc 1947 và cơng cuộc xây dựng hậu
phương đẩy mạnh kháng chiến tồn dân, toàn diện


<i>2. Tư tưởng: </i>


Hs hiểu được những tư tưởng, đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính
phủ ta


<i>3. Kỹ năng</i>: Sử dụng bản đồ lớn


<b>B. Thiết bị: Bản đồ treo tường: Chiến dịch Việt Bắc 1947</b>
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>: Nhiệm vụ của các lực lượng chiến đấu trong các đơ thị sau ngày tồn quốc kháng
chiến? Tác dụng của cuộc đấu tranh này?


<i>III. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c IVớ ệ à ớ ọ à ụ
<b>HĐ 1</b>


- G v dẫn dắt vào bài học.


- Âm mưu của Pháp trong việc tiến đánh
Việt Bắc?


- Hs thảo luận rút ra


- Gv treo bản đồ trình bày kế hoạch tiến


đánh Việt Bắc của quân Pháp


- Em có nhận xét gì về kế hoạch hành động
của Pháp khi tiến đánh Việt Bắc? (Chặt chẽ,
tạo gọng kìm bóp chặt Việt Bắc)


<b>HĐ 2</b>


- Gv dùng bản đồ trình bày diễn biến của
chiến dịch




-- Vì sao ta sử dụng cách đánh phục kích?
(Địa hình, lực lượng cịn ít, bắt được kế


<b>IV. Chiến dịch Việt Bắc thu - Đông 1947</b>
<b>1. Thực dân Pháp tấn công căn cứ địa</b>
<b>kháng chiến Việt Bắc</b>


- Âm mưu:


+ Phá căn cứ địa của cả nước, tiêu diệt cơ
quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực,
chiếm vùng biên giới Việt – Trung, ngăn
chặn con đường liên lạc nước ta


+ Phá hậu phương kháng chiến, cơ sở kinh tế
của ta, giành thắng lợi quyết định, kết thúc
nhanh chiến tranh



<b>2. Quân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa</b>
<b>Việt Bắc</b>


<i>a. Diễn biến</i>


- 7-10-1947: Pháp mở chiến dịch Việt Bắc
theo 3 hướng:


+ Nhảy dù xuống chợ Đồn, chợ Mới


+ Đánh bộ: Đường số 4: Lạng Sơn – Cao
Bằng – Bắc Cạn


+ Bộ, thủy: Ngược sơng Hồngsơng Lơ
Chiêm Hóa Đài Thị (9-10)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

hoạch tác chiến của địch)


- Gọi Hs lên trình bày diễn biến qua bản đồ
- Ý nghĩa?


- Hs trả lời 


<b>HĐ 3</b>


- Âm mưu của Pháp sau đợt tấn công lên
Việt Bắc?


- Hs thảo luận 



- Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện được
đẩy mạnh như thế nào? Ý nghĩa?


chiến trường trên toàn quốc
<i>b. Kết quả - ý nghĩa: (SGK)</i>


- Phá tan kế hoạch tấn công việt Bắc của địch
- Bộ đội ta lớn mạnh về mọi mặt, cỗ vũ tinh
thần đấu tranh, chứng minh đường lối kháng
chiến lâu dài là đúng


- So sánh lực lượng ta và địch đã thay đổi tạo
điều kiện xây dựng và phát triển lực lượng
cách mạng


<b>V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân toàn</b>
<b>diện</b>


- Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp sử dụng chính
sách dùng người Việt trị người Việt…


- Chủ trương ta:


+ Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân,
phát triển chiến tranh du kích, xây dựng lực
lượng “vũ trang toàn dân”


+ Đặt quan hệ ngoại giao với các nước trên
thế giới: trung Quốc, Liên Xô…



+ Xây dựng nền kinh tế thời chiến: tự cung,
tự cấp


- 7- 1950: cải cách giáo dục 12 năm9 năm
Phát triển mọi mặt, hậu phương vững chắc
chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp


<b>IV. Củng cố:</b>


- Gv sử dụng câu hỏi 2,3 cuối bài
- Gv tổng hợp toàn bài


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Tuần 27 Ngày soạn:4/03/2012
Tiết 33 Ngày giảng:5-10/3/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>quốc chống thực dân Pháp (1950 – 1953)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Cho Hs rõ những hiểu biết về giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ
chiến dịch Biên giới 1950. Từ đó chúng ta giành được thế chủ động trên khắp các chiến
trường. Đế quốc Mĩ can thiệp vào Đông Dương


<i>2. Về tư tưởng: </i>



- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đồn kết giữa 3 nước Đơng
Dương


<i>3. Kỹ năng: </i>


- Phân tích, đánh giá, nhận định các âm mưu của Pháp – Mĩ
- Sử dụng bản đồ: Chiến dịch biên giới 1950


<b>B. Thiết bị: -Bản đồ: Chiến dịch biên giới 1950( HS chuẩn bị)</b>
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>: Kết quả, ý nghĩa chiến dịch Việt Bắc 1947?
<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục I


<b>Hoạt động 1</b>


- Gv thông tin sự kiện cách mạng Trung
Quốc thắng lợi


- Vì sao nói cách mạng Trung Quốc
thắng lợi lại ảnh hưởng đến cách mạng
nước ta? (Lực lượng dân chủ CNXH
được nối từ ÂuÁ, cách mạng nước ta
thốt khỏi thế bị bao vây)


- Vì sao khơng có lợi cho Pháp? (ảnh
hưởng của cách mạng Trung Quốc lan
rộng, Trung Quốc, Liên Xô và nhiều


nước khác đặt quan hệ ngoại giao với
ta Buộc Pháp phải dựa vào Mĩ)


- Vậy âm mưu của Pháp – Mĩ ở Đông
Dương như thế nào?


- Hs thảo luận Gv chốt ghi bảng
- Gọi Hs đọc đoạn 2


- Vì sao ta chủ động mở chiến dịch biên
giới? Mục đích?


Gọi một học sinh lên chỉ biên giới Việt
Trung và hành lang Đông Tây


- Gv tường thuật diễn biến qua bản đồ
- Vì sao nước ta chặn đánh Đơng Khê


<b>I. Chiến dịch biên giới thu đơng 1950</b>
<b>1. Hồn cảnh lịch sử mới</b>


- 1-10-1945: Cách mạng Trung Quốc thắng lợi
- Thực dân pháp can thiệp sâu vào Đông Dương
Dựa vào Mĩ Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến
tranh ở Đông Dương


<b>2. Quân ta tiến cơng địch ở biên giới phía</b>
<b>Bắc</b>


* <i>Pháp</i>: Thực hiện kế hoạch Rơ ve


- Mục đích:


+ Khóa cửa biên giới Việt Trung
+ Cô lập căn cứ địa Việt Bắc
+ Thiết lập hành lang đông tây


 Tiến công căn cứ Việt Bắc lần thứ 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

trước? (Cắt đôi lực lượng địch, tiêu diệt
nhiều sinh lực địch)


- Gv nhấn mạnh sự phối hợp chiến tranh
du kích…


- Ý nghĩa?


- Gọi 1 Hs trình bày lại


<b>Hoạt động 2</b>


- Sau thất bại trong chiến dịch biên giới,
Pháp và Mĩ có âm mưu gì?


- Hs thảo luận – Gv phân tích thêm


<b>Hoạt động 3</b>


- Hoàn cảnh lịch sử của Đại hội Đảng
lần 2? (Cách mạng Trung Quốc thắng
lợi, ta thắng lớn, Pháp – Mĩ tiếp tục có


âm mưu mới…)


- Gọi Hs đọc nội dung đại hội


- Ý nghĩa của đại hội II? (Đánh dấu bước
trưởng thành của Đảng và là bước phát
triển mới của cuộc kháng chiến…)


giới Việt Trung, củng cố căn cứ địa Việt
BắcTạo điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến
- Diễn biến (SGK)


- Kết quả, ý nghĩa


 Mở đầu giai đoạn ta giành thế chủ động,
chứng minh sự trưởng thành của ta, phá sản âm
mưu địch


<b>II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược </b>
<b>Đông Dương của thực dân Pháp</b>


- Pháp: Đẩy mạnh chiến tranh giành quyền chủ
động


- Mĩ: Tăng cường viện trợ thông qua hiệp định
phịng thủ chung Đơng Dương


<b>III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của </b>
<b>Đảng (2 – 1951)</b>



- Địa điểm: Chiêm Hóa – Tuyên Quang
- Thời gian: 1112 – 2 – 1951


- Nội dung:


+ Trình bày báo cáo chính trị của Hồ chủ tịch và
bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí


Trường Chinh


+ Đưa Đảng ra hoạt động công khai: Đảng lao
động VN


+ Bầu BCH TW và bộ chính trị…
<b>IV. Củng cố, dặn dị </b>


1. Vì sao ta nổ chiến dịch biên giới 1950? Kết quả?
2. Nội dung của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 2?
- Gv tổng hợp toàn bài.


-Về nhà học bài ,soạn bài


Nhận xét của chuyên môn


Tuần 27 Ngày soạn:4/03/2012
Tiết 34 Ngày giảng:5-10/3/2012


<b>Bài 26: Bước phát triển mới… (Tiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>



<i>1. Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>2. Tư tưởng</i>: Bồi dưỡng tinh thần cách mạng, yêu quý lao động
<i>3. Kỹ năng</i>: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp


<b>B. Thiết bị:</b>


- Lược đồ VN( HS chuẩn bị )
- Tài liệu Khác (nếu có)
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Bài cũ</i>


1. Vì sao ta mở chiến dịch biên giới 1950?


2. Kết quả ý nghĩa của chiến dịch biên giới 1950?


<i>II. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục IV
<b>Hoạt động 1</b>


- Gv gợi cho học sinh nhớ lại các mặt trận
đã được thành lập ở thời kì trước.


- Những thành tựu chính của nhân dân ta đạt
được sau đại hội Đảng lần I?


- Hs thảo luận rút ra


- Em biết gì về phong trào cải cách ruộng
đất? Ý nghĩa của phong trào đó?



- Gv phân tích: Đặc biệt nhấn mạnh cho Hs
rõ sự đổi đời của nông dân và một số sai
lầm của công cuộc cải cách


- Ý nghĩa của những thành tựu trên? (Nhân
dân ta đã tạo dựng được một hậu phương
vững chắc về mọi mặt tạo điều kiện cho tiền
tuyến thắng lợi)


<b>Hoạt động 2</b>


- Gv dùng lược đồ trình bày các chiến dịch
do quân ta mở ra


- Theo em chiến trường nào có lợi cho địch?
(Miền trung du, đồng bằng)


- Chiến trường nào có lợi cho ta? (Miền núi)
- Gv phân tích thêm


- Gv dùng lược đồ trình bày các chiến dịch
trên


- Qua diễn biến các chiến dịch em thấy thế
và lực của ta thay đổi như thế nào? (Lực


<b>IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về</b>
<b>mọi mặt</b>



- 3-3-1951: Mặt trận liên việt ra đời


- 11-3-1951: Thành lập liên minh mặt trận:
Việt – Miến – Lào


* <i>Kinh tế</i>: 1952: Chính phủ vận động: lao
động sản xuất, tiết kiệm, chấn chỉnh thuế,
xây dựng tài chính, ngân hàng, thương
nghiệp…


- 1953-1954: Cải cách ruộng đất (Giảm tô,
đưa ruộng đất từ tay địa chủ về cho nông
dân)


* <i>Giáo dục</i>: Tháng 7-1950: Cải cách giáo dục
theo 3 phương châm: Phục vụ kháng chiến,
phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất…


<i>* Phong trào yêu nước</i>


- 1-5-1952: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi
đua lần 1 (Chọn 7 anh hùng)


<b>V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch</b>
<b>trên chiến trường</b>


- Chiến dịch Trung du - Đồng bằng
+ Chiến dịch Trần Hưng Đạo


+ Chiến dịch Hoàng Hoa Thám


+ Chiến dịch Quan Trung
- Chiến dịch vùng rừng núi
+ Chiến dịch Hòa Bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Ta đã
giành quyền chủ động trên các chiến trường)
 Địch lâm vào bị động, lúng túng


<b>IV. Củng cố: - Trắc nghiệm: Cải cách ruộng đất là hình thức:</b>
<b>A.Lấy ruộng đất của địa chủ pk bán cho nhân dân</b>


B. Lấy ruộng đất của địa chủ pk chia cho nhân dân
C. Cả A,B đều đúng


Câu đúng: B


Bài tập về nhà:Lập bảng: Tổng hợp thắng lợi về mọi mặt của quân ta từ 1950 – 1953?
Thời gian Kinh tế Chính trị Văn hóa- Giáo dục Quân sự


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


Tuần 28 Ngày soạn:11/03/2012
Tiết 35 Ngày giảng:12-17/3/2012


<b>Bài 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân thực</b>
<b>pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>



- Cung cấp cho Hs những hiểu biết về âm mưu mới của Pháp và Mĩ ở Đông Dương
trong kế hoạch NaVa 1953 nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định kết thúc chiến tranh
trong danh dự


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
<i>2. Tư tưởng</i>: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, đồn kết quốc tế


<i>3. Kỹ năng</i>: Phân tích, nhận định, đánh giá, sử dụng bản đồ lớn
<b>B. Thiết bị: - Bản đồ chiến dịch Đông Xuân 1953 – 1954</b>
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>
<i>II. Bài cũ: </i>


1. Kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Biên giới 1950?
2. Tổng hợp thắng lợi mọi mặt từ 1953 – 1954?


<i>III. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c IIớ ệ à ớ ọ à ụ
<b>Hoạt động 1</b>


- Gv dẫn dắt vào bài


- Gv giới thiệu đôi nét về tướng Nava?
- Gv gọi 1 Hs đọc nội dung kế hoạch
- Âm mưu của Pháp và Mĩ trong việc thực
hiện kế hoạch Nava? (Bình định Đơng
Dương – Kết thúc chiến tranh…)


- Gv phân tích về những số liệu tăng viện
trợ của của Mĩ: Chủ yếu ở Bắc Bộ


44/84 tiểu đoàn – Tăng 73% chi phí chiến
tranh Đơng Dương)


- Nhận xét của em về kế hoạch Nava?
(Táo bạo, đầy sức thuyết phục)


- Gọi Hs đọc bài


<b>Hoạt động 2</b>


- Đứng trước âm mưu địch ta có chủ
trương gì? 


- Gv dùng lược đồ treo tường trình bày
các cuộc tiến cơng của ta


- Thế chủ động của ta trong chiến dịch
được thực hiện như thế nào? (Ta đánh
địch ở 5 hướng kéo địch ra khỏi lực lượng
cơ động ở Đồng bằng Bắc Bộ buộc địch
phải từng bước đối phó với ta)


- Gv trích dẫn: “Tướng chỉ huy ở Đơng
Xn 1953-1954 không phải là tướng
Nava mà là tướng Giáp”


- Vì sao nói cuộc tiến công 1953 – 1954
đã bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava?
(Địch không chủ động giữ được lực lượng
theo kế hoạch ban đầu mà đã bị phân


tán…)


- Nếu còn thời gian gọi Hs lên trình bày
lại


<b>I. Kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ</b>


- 7-5-1953: Pháp – Mĩ cử Nava làm tổng chỉ huy
quân Pháp ở Đông Dương Vạch kế hoạch
Nava gồm 2 bước:


+ Bước 1: Thu Đông 1953 đầu 1954: Giữ thế
chiến lược trên chiến trường miền Bắc, tiến
công chiến lược để bình định miền Trung và
Nam Bộ


+ Bước 2: Chuyển lực lượng ra miền Bắc thực
hiện tiến công chiến lược giành thắng lợi quyết
định Kết thúc chiến tranh


<b>II. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân</b>
<b>1953 – 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên</b>
<b>Phủ 1954</b>


<b>1. Cuộc tấn công chiến lược Đơng Xn </b>
<b>1953-1954</b>


- 9-1953: Hội nghị Bộ chính trị TW Đảng đã đề
ra kế hoạch tác chiến đông xuân 53-54:



+ Tiêu diệt sinh lực địch


+ Phân tán địch ở Đồng bằng Bắc Bộ


Phương châm: Tích cực, chủ động, cơ động linh
hoạt “Đánh chắc thắng”


 Mở hàng loạt chiến dịch + chiến tranh du kích
Điện Biên Phủ




Sênô Plâycu


Luông pha băng


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Gv giới thiệu tập đoàn cứ điểm Điện
Biên Phủ


- Vì sao Pháp – Mĩ cho rằng đây là pháo
đài bất khả xâm phạm? (Hiện đại, kiên cố,
lực lượng mạnh)


- Điểm yếu? (Hs thảo luận--> Bị cô lập)
- Gv thông tin một số sự kiện về quá trình
chuẩn bị của ta cho chiến dịch


<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ</b>


- Điện Biên Phủ là một tập đoàn 49 cứ điểm


chia làm 3 phân khu


 Ta là một pháo đài “Bất khả xâm phạm”
- Ta: Quyết tâm tiêu diệt tập đoàn cứ điểm Điện
Biên Phủ


<b>IV. Củng cố:</b>


1. Nội dung kế hoạch Nava?


2. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản như thế nào?
- Gv tổng hợp toàn bài


- Hướng dẫn bài sau: Đọc kĩ bài sau, sưu tầm những mẫu chuyện về chiến dịch Điện
Biên Phủ


<b>V. Dặn dò và hướng dẫn học bài ở nhà.</b>




Tuần 28 Ngày soạn:11/03/2012
Tiết 36 Ngày giảng:12-17/3/2012


<b>Bài 27: Cuộc kháng chiến… (Tiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nắm được diễn biến chính, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
- Nắm được tinh thần và kết quả của Hội nghị Giơ ne vơ cũng như ý nghĩa, nguyên


nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp


<i>2. Tư tưởng:</i>


- Nâng cao niềm tự hào dân tộc, lòng biết ơn Bác và Đảng
<i>3. Kỹ năng:</i>


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ chiến dịch lớn
<i><b>B. Thiết bị: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>C. Các bước lên lớp: </b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ: </i>


<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục II (2), IV
<b>Hoạt động 1</b>


- Gv dẫn dắt vào mục I


- Gv treo lược đồ trình bày diễn biến.
- Lưu ý khi trình bày giai đoạn 3 đánh đồi
A1


- Khắc sâu hình ảnh quân ta trong chiến
dịch


- Cách đánh của ta trong chiến dịch? (Sử
dụng hầm hào, đánh từ ngoài vào, xiết
chặt vòng vây)



- Ý nghĩa?


- Gọi 1 Hs khác trình bày chiến dịch


<b>Hoạt động 2</b>
-Gv giới thiệu bối cảnh hội nghị
- Gọi 1 Hs đọc nội dung hiệp định
- Tác dụng của hiệp định?


- Hs thảo luận – Gv rút ra nhận xét


<b>Hoạt động 3</b>


- Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến?
(Hs thảo luận rút ra)


<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ</b>
<i>b. Diễn biến:</i> 3 đợt:


+ Đợt 1: 13 – 3 17- 3 Tiêu diệt khu bắc và
đồn Him Lam


+ Đợt 2: 30 – 3 26 – 4: Tiêu diệt căn cứ phía
Đơng phân khu trung tâm Mường Thành


+ Đợt 3: 1 – 5 7 – 5: Ta đồng loạt tấn công
phân khu trung tâm và khu Nam


- 17h<sub> ngày 7 – 5: Đcastri cùng toàn bộ bộ tham</sub>


mưu ra hàng


- Kết quả: Ta loại 16 200 tên địch, phá huỷ và
thu toàn bộ phương tiện chiến tranh, bắn rơi và
bắn cháy 62 máy bay các loại


- <i>Ý nghĩa</i>: Đập tan kế hoạch Nava, giáng địn
quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, xoay
chuyển cục diện chiến tranh tạo điều kiện
thuận lợi cho ta đấu tranh ngoại giao


<b>III. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm</b>
<b>dứt chiến tranh ở Đông Dương</b>


- Bắt đầu họp: 8 – 5 – 1954


- 21- 7 – 1954: Hiệp định được kí
- Nội dung: (SGK)


- Tác dụng: Pháp buộc phải rút về nước. Mĩ
thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng quốc
tế hóa chiến tranh xâm lược Đơng Dương.
Miền Bắc hồn tồn giải phóng  Xây dựng
CNXH


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử – Nguyên nhân thắng lợi</b>
<b>cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945 –</b>
<b>1954</b>


<b>1. Ý nghĩa lịch sử</b>



- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của
Pháp, chấm dứt ách thống trị của thực dân
Pháp trong gần 1 thế kỷ Miền Bắc được giải
phóng đi lên xây dựng CNXH


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Nguyên nhân nào quyết định cho thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp?
( Sự lãnh đao của Đảng..)


- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc
<b>2. Nguyên nhân thắng lợi</b>


- Sự lãnh đạo của Đảng…
- Nhân dân đoàn kết…
- Liên minh 3 nước..
<b>IV. Củng cố: </b>


1. Gv cho Hs làm bài tập 1 SGK
2. Bài tập 2,3 về nhà làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

TUẦN 29 SỬ ĐỊA PHƯƠNG Ngày soạn:15/3/2012
Tiết 37 Ngày dạy:19-24/3/2012


BÀI 1 KHỞI NGHĨA GIÀNH CHÍNH QUYỀN Ở GIA LAI (8/1945) VÀ
KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1954)


I/Mục tiêu cần đạt:


1/Về kiến thức: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh hiểu được:



- Một số cuộc khởi nghĩa chống Pháp của đồng bào dân tộc thiểu số Gia Lai trước năm 1930.
- Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền của các dân tộc Gia lai trong cách mạng tháng Tám
1945


+ Nguyên nhân
+Diễn biến


+Kết quả, ý nghĩa


-Mối liên hệ giữa qua trình kháng chiến chống thực dân Pháp ở Gia Lai với tiến trình kháng
chiến chống Pháp của cả nước. Qua đó làm rõ ý nghĩa thắng lợi cuộc kháng chiến của đồng
bào các dân tộc Gia Lai.


2/ Về tư tưởng:


Giáo dục tinh thần chiến đấu dũng cảm, ý thức đoàn kết dân tộc trong cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc. Qua đó giáo dục học sinh niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng, niềm tự
hào về quê hương.


3/ Về kĩ năng:


Rèn cho HS kĩ năng:


-Sưu tầm và sử dung tranh ảnh lich sử địa phương.


Tường thuật diễn biến, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
II/ Thiết bị và tài liệu tham khảo:


-Bản đồ hành chính Gia lai.( HS chuẩn bị )



-Ảnh khu di tích chiến thắng Đak-bơ.(HS sưu tầm ). Lịch sử Đảng bộ tỉnh Gia lai, LS Đảng
bộ các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh. .(HS sưu tầm )


III/ Các hoạt động dạy và học :


Các hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản của bài
Hoạt động 1


Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi.


?Những cuộc đấu tranh của đồng bào dân tộc thiểu
số Gia lai từ 1930 đến trước năm 1945 nổ ra trong
hoàn cảnh nào?


-Do ảnh hưởng của cuộc khai thác thuộc địa lần 2
của thực dân Pháp nhất là sau cuộc khủng hoảng
KT thế giới 1929-1933 đã làm cho nhân dân các
dân tộc Tây nguyên khốn khổ, họ liên tiết vùng dậy
đấu tranh.


-Tháng 2/1931 đấu tranh nổ ra ở An Khê, kéo dài 4
năm.


?Hãy nêu các cuộc đấu tranh tiêu biểu?


1/Những cuộc đấu tranh của đồng bào
dân tộc thiểu số Gia lai từ 1930 đến
trước năm 1945:



a.Hoàn cảnh: (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

GV khẳng định: Các cuộc nổi dậy của đồng bào các
dân tộc Gia Lai đã diễn ra liên tục, hầu khắp các
vùng, các huyện, có những cuộc đấu tranh lớn, kéo
dài nhiều năm, tính chất gay go, quyết liệt. Các
cuộc đấu tranh này đã tô thắm thêm trang sử hào
hùng của lịch sử đấu tranh giữ nước của dân tộc
Việt Nam


Hoạt động 2:


? Em hãy trình bày hồn cảnh ls của cuộc kn giành
chính quyền của các dân tộc Gia Lai 1945:


HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày


? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa?


HS trao đổitheo nhóm, tìm hiểu diễn biến cuộc khởi
nghĩa trong SGK, sau đó đại diện nhóm lên trình
bày.


? Vì sao khởi nghĩa nổ ra đầu tiên ở An Khê?


?Sự kiện nào có ý nghĩa quan trọng nhất, ảnh hưởng
đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa trong toàn tỉnh
ta?


GV nhắc lại diễn biến chính ở 3 nơi quan trọng: An


Khê, thị xã Plei ku và Cheo Reo trên bản đồ và
nhấn mạnh:


- An khê là nơi đầu tiên bùng nổ cuộc kn vì có sự
chủ động của đoàn thanh niên, sự lỏng lẻo của
chính quyền địch và ảnh hưởng từ Mặt trận Việt
Minh Bình Định.


-Cuộc mít tinh của hàng vạn quần chúng chào mừng
thắng lợi do Đoàn thanh niên Plei ku tổ chức sáng
23/8/1945 tại sân vận động thị xã đã đánh dấu sự
thành lập chính quyền CM ở Gia Lai. Từ thắng lợi
này đã ảnh hưởng đến sự thắng lợi trong toàn tỉnh
vào ngày 28/8/1945


? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Gia Lai(Đối với địa phương;


2/ Cuộc khới nghĩa giành chính quyền
của các dân tộc Gia Lai 1945:


a/ Hồn cảnh lịch sử:


+Tình hình thế giới: Giữa tháng
8/1945 phát xít Nhật đầu hàng Đồng
minh không điều kiện.


+Trong nước: Đảng ta đã phát động
tổng khởi nghĩa giành chính quyền và
cuộc tổng khởi nghĩa đã nổ ra.



+ Ở Gia Lai: Các tổ chức thanh niên
yêu nước tích cực chuẩn bị khới nghĩa.
b/ Diễn biến: (SGK)


c/Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân
thành công:


<i>*Ý nghĩa lịch sử:</i>(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Đối với cả nước)


-Đối với địa phương: Khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi là sự kiện trọng đại của lịch sử địa phương
Gia Lai, vì nó đã lật đổ hồn tồn chính quyền thực
dân phong kiến, giành quyền làm chủ cho đồng bào
các dân tộc Gia lai.


-Đối với cả nước: Khởi nghĩa thắng lợi ở Gia Lai
góp phần vào thắng lợi chung cho cuộc tổng khởi
nghĩa trong cả nước.


?Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa?
Theo em nguyên nhân nào là chủ yếu?


Hoạt động 3:
HS đọc phần a trang 90 (SGK)


GV thông báo sự thành lập Đảng bộ tỉnh Gia Lai.
?Đảng bộ và chính quyền cách mạng tỉnh Gia Lai


đã thực hiện những biện pháp gì nhằm giải quyết
khó khăn, bảo vệ thành quả CM?


(Bầu cử quốc hội, thành lập uỷ ban hành chính và
ban chấp hành Việt Minh các cấp, thành lập các tổ
chức quần chúng, vận động đồn kết dân tộc, xố
bỏ thuế do Pháp, Nhật đặt ra, chia ruộng đất cho
nông dân, vận động tăng gia sản xuất, xoá nạn mù
chữ, xây dựng lực lượng vũ trang...)


GV giới thiệu 3 giai đoạn cơ bản trong thời kì K/c
chống Pháp của nhân dân Gia Lai:


1946-1950 ; 1950-1953; 1953-1954.
? Nêu những hoạt động của lực lượng chủ lực và
đồng bào các địa phương Từ 25/6 1946 đến cuối
1946? Tác dụng của những hoạt động đó?


- Từ 25/6 1946 đến cuối 1946: Lực lượng chủ lực
của ta vừa đánh vừa lui để bảo toàn lực lượng.


trọng đại của lịch sử địa phương Gia
Lai, vì nó đã lật đổ hồn tồn chính
quyền thực dân phong kiến, giành
quyền làm chủ cho đồng bào các dân
tộc Gia lai.


-Đối với cả nước: Khởi nghĩa thắng
lợi ở Gia Lai góp phần vào thắng lợi
chung cho cuộc tổng khởi nghĩa trong


cả nước.


<i>* Nguyên nhân thắng lợi:</i>
- Nguyên nhân chủ quan:


+Tinh thần đấu tranh kiên cường, bất
khuất của mọi tầng lớp nhân dân, đồng
bào các dân tộc trong tỉnh.


+Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình, năng
động của các tổ chức thanh niên yêu
nước.


- Nguyên nhân khách quan: Sự chuyển
biến thuận lợi của tình hình thế giới và
trong nước.


3/ Gia Lai trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp, bảo vệ và phát
triển thành quả của Cách mạng tháng
Tám.


<i>a/Sự thành lập Đảng bộ tỉnh Gia Lai,</i>
<i>chuẩn bị cho kháng chiến:</i>


-10/12/1945 Đảng bộ tỉnh Gia Lai
thành lập, lấy tên là Đảng bộ Tây Sơn.
- Từ tháng 12/1945 đến 6/1946 là thời
kì củng cố chính quyền, chuẩn bị mọi
mặt cho cuộc kháng chiến chống


Pháp.


<i>b/Cuộc kháng chiến chống Pháp của</i>
<i>nhân dân Gia lai(1946-1954)</i>


*Giai đoạn 1946 -1950:


- 25/6 1946 thực dân Pháp tái chiếm
Plei Ku, mở đầu cho việc chiếm lại
Gia Lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Đồng bào các địa phương vừa kháng chiến gây khó
khăn cho định vừa tích cực chuẩn bị cho kháng
chiến.


?Vì sao từ năm 1947 ta đẩy mạnh cá cuộc tấn công
quân sự? Cuộc tấn công diễn ra như thế nào?


Ý nghĩa của những thắng lợi trong giai đoạn
1946-1950?


?Nêu những thắng lợi cơ bản của quân, dân Gia Lai
từ 1950 đến 1953? Ý nghĩa của những thắng lợi đó?
-Ở vùng tạm chiếm:Vận động tuyên truyền quần
chúng tham gia K/c, đẩy mạnh chiến tranh du kích.
-Ở các làng kháng chiến:Vận động nhân dân khắc
phục khó khăn, bám đất, bám làng, đẩy mạnh sản
xuất, kiên quyết đập tan các đợt càn quét của địch,
mở rộng làng kháng chiến.



-Về quân sự:


+Đông xuân1952-1953: ta mở các chiến dịch tấn
công mà trọng điểm là chiến trường An Khê.


-> Ta giải phóng nhiều vùng rộng lớn, mở rộng căn
cứ kháng chiến, đẩy địch vào thế bị động.


GV yêu cầu HS nhắc lại âm mưu, thủ đoạn của
quân Pháp; chủ trương và phương châm chến lược
của ta trong đông xuân 1953-1954.


? Đồng bào các tỉnh Gia Lai, Kon tum đã đóng góp
gì trong việc đánh bại âm mưu của Pháp trong
Đông xuân 1953-1954?


? Ý nghĩa của những thắng lợi đó?


để bảo tồn lực lượng.


-Cuối 1946 lực lượng chủ lực và du
kích của ta phát triển mạnh.


-Năm 1947 quân ta tấn công ở nhiều
nơi


Mở đầu là cuộc tấn công đồn Thuỷ
Tú(An Khê) gây cho địch nỗi kinh
hồng.



-Ở vùng tạm chiếm ta đẩy mạnh chiến
tranh du kích, xây dựng củng cố cơ sở
kháng chiến


->Làm thất bại âm mưu bình định và
mở rộng địa bàn chiếm đóng của thực
dân Pháp.


*Giai đoạn 1950 -1953:
-Ở vùng tạm chiếm: (SGK).
-Ở các làng kháng chiến: (SGK)
-Về quân sự:


Đông xuân1952-1953: ta mở các chiến
dịch tấn công mà trọng điểm là chiến
trường An Khê.


-> Ta giải phóng nhiều vùng rộng lớn,
mở rộng căn cứ kháng chiến, đẩy địch
vào thế bị động.


* Giai đoạn 1953-1954:
. <i>Diễn biến:</i>


-Tháng 2/1954 quân và dân tỉnh Gia
Lai góp phần vào chiến dịch Tây
Nguyên, phân tán lực lượng địch, làm
phá sản kế hoạch Na- va.


-Ta tập kích ở đèo Mang- giang, đèo


An Khê buộc địch phải đưa quân về
phòng thủ đường số 19 và Nam Tây
nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

. <i>Ý nghĩa:</i>


<i>-</i> Góp phần cùng với những thắng lợi
trên cả nước, làm phá sản kế hoạch Na
va, làm thất bại hoàn toàn âm mưu
xâm lược của thực dân Pháp, buộc
chúng phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ
7/1954, chấm dứt chiến tranh.


Củng cố bài: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:


1. Thuật lại diễn biến cơ bản của cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Gia Lai?
2. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Gia
Lai?


3. Trình bày các giai đoạn phát triển chính của cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và
dân Gia Lai (1946-1954) ? Mối liên hệ giữa quá trình kháng chiến chống Pháp ở Gia Lai với
tiến trình kháng chiến chống Pháp trong cả nước?


Dặn dị: Về nhà các em tìm hiểu thân thế sự nghiệp của Anh hùng Núp và cuộc kháng chiến
của nhân dân làng Stơr do anh hùng Núp lãnh đạo.


-Các em ôn tập kĩ phần lịch sử Việt Nam đã học (từ bài 123 đến bài 27 SGK) để tiết sau
kiểm tra 1tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tiết 38 Ngày kiểm tra:19-24/03/2012


<b>KIỂM TRA 1 TIẾTGIỮA HỌC KÌ II</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS: Nắm vững các kiến thức lịch sử đã học từ bài 16 đến bài 27 một cách có hệ thống,
biết vận dụng những điều đã học vào làm bài kiểm tra .


-GV: Đánh giá, nắm bắt được mức độ hiểu bài của HS để có kế hoạch giảng dạy bộ môn


trong thời gian tới.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Tiến trình thực hiện :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b><b> ,</b><b>KT s</b><b>ĩ số</b><b> </b></i>


<b> 2. </b><i><b>Phát đề </b></i>


<i><b>3. GV quan </b><b>sát nhắc nhở</b><b> HS làm bài nghiêm túc, chính xác.</b></i>


<i><b>4. Thu bài, kiểm tra số lượng bài khi hết giờ.Dặn các em chuẩn bị bài 28 để tiết sau </b></i>
<i><b>học.</b></i>


<b>BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b> (học kỳ II – lớp 9)</b>



Mức độ
Nội dung



Biết Hiểu Vận dụng Tổng


<b>Việt Nam</b>
<b>trong những</b>
<b>năm 1930-1939</b>


<b>(Câu 1)</b>


<b>Ý nghĩa lịch sử</b>
<b>của việc thành</b>


<b>lập Đảng.</b>
Số câu:


Số điểm:
Tỷ lệ:


1
3
30%


1
3,0
30%
<b>Việt Nam từ</b>


<b>sau cách mạng</b>
<b>tháng tám đến</b>
<b>toàn</b> <b>quốc</b>
<b>kháng chiến. </b>



<b>(Câu 2)</b>


<b>Trình bày</b>
<b>những khó khăn</b>
<b>nước ta sau cách</b>


<b>mạng tháng</b>
<b>tám.</b>


Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ:


1


3


30%


1
3,0
30%
<b>Việt Nam từ</b>


<b>cuối năm </b>
<b>1946-1954.</b>


<b>Những nguyên</b>
<b>nhân cơ bản</b>


<b>dẫn tới thắng lợi</b>


<b>của cuộc kháng</b>


<b>Nguyên nhân</b>
<b>quyết định. Giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b> (Câu 3)</b> <b>chiến chống</b>
<b>pháp 1946-1954.</b>
Số câu:


Số điểm:
Tỷ lệ


1/2
2


50%x0,4=20%


1/2
2


50%x0,4=20%


1
4,0
40%
Tổng


Số câu: 3


Số điểm:
Tỷ lệ


<b>_</b>
5.0 điểm


50% 3.0 điểm


30%


2.0 điểm


30%


3 câu
10 đ
100%


<b>I. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KỲ II– LỚP 9.</b>


<b>Câu 1: </b>

<b>(3đ).</b><i><b> Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng Sản Việt Nam 3/2/1930?</b></i>


<b>Câu 2: </b>

<b>(3đ).</b><i><b> Em hãy nêu những khó khăn cơ bản của nước ta sau cách mạng tháng </b></i>


<i><b>8-1945?</b></i>


<b>Câu 3: </b>

<b>(4đ).</b><i><b> Nêu những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp </b></i>


<i><b>1946-1954. Theo em nguyên nhân nào là quyết định nhất? Vì sao?</b></i>



<b>II. ĐÁP ÁN.</b>


<b>Câu 1(3đ). Học sinh cần nêu được các ý cơ bản sau:</b>


- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 3/2/1930 là một sự kiện trọng đại của lịch sử dân tộc, là kết
quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam. (0.5đ)


- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết tinh giữa chủ nghĩa Mác-Lê Nin với phong trào công
nhân, phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX…(0.75)


- Đảng ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Từ đây
cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân với đường lối cách mạng
vô sản. (0.75)


- Cách mạng Việt Nam từ đây trở tjhành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
<b>(0.5đ)</b>


- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là yếu tố quyết định cho mọi thắng lợi sau này của cách
mạng Việt Nam.(0.5đ)


<b>Câu 2(3đ). Cần nêu được các ý cơ bản sau :</b>


* Sau cách mạng tháng tám bên cạnh những thuận lợi cơ bản thì Nước VNDC Cơng hồ tràn
ngập khó khăn tưởng chừng khơng thể qua nổi.


<b>- Về kinh tế: Nền kinh tế nông nghiệp vốn nghèo nàn lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá </b>
nặng nề. Hậu quả của nạn đói năm 1944-1945 chưa được khắc phục. Lũ lụt, hạn hán liên tiêp
xảy ra, lương thực trong Nam không đưa ra được vì Pháp gây chiến trở lại. Sản xuất cơng
nghiệp đình đốn, hàng hố khan hiếm…( 1đ).



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>- Văn hoá-giáo dục: Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan : Rượu chè, cờ bạc,</b>
nghiện hút tràn lan…(0,5đ)


<b>- Quân sự : Quân đội mới được thành lập vũ khí thơ sơ, lực lượng cịn yếu. Khơng những </b>
vậy chúng ta cịn phải đối phó với 20 vạn qn Tưởng ở phía Bắc, theo chân chúng là bọn
phản động với âm mưu phá hoại thành quả cách mạng. Miền nam có một vạn quân Anh,
theo sau chúng là Pháp với âm mưu cướp nước ta lần nữa . Ngoài ra trên đất nước ta cịn
có 6 vạn quân Nhật (1đ)


<b>Câu 3 (4đ): a. Nguyên nhân thắng lợi (2đ)</b>


- Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi trước hết là nhờ lãnh đạo tài tình sáng suốt của
Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh . (0,5đ)


- Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của cả dân tộc. Tất cả sẵn sàng hiến dâng cho tổ
quốc đến giọt máu cuối cùng.(0.5đ)


- Cuộc kháng chiến của ta được tiến hành trong điều kiện có hệ thống chính quyền dân chủ
nhân dân trong cả nước, có hậu phương rộng lớn ,vững chắc…(0.5đ)


- Ta có một liên minh vững chắc, đoàn kết giữa ba dân tộc anh em : Việt-Miên-Lào.(0.25đ)
- Sự ủng hộ to lớn về vật chất, tinh thần của các lực lượng yêu chuộng hồ bình trên thế giới
đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô..(0.25đ)


<b>b. Nguyên nhân quyết định.(2đ)</b>


<b>- Cuộc kháng chiến chống pháp 1946-1954 thắng lợi quyết định là nhờ sự lãnh đạo tài tình </b>
sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh. (1đ)


- Vì Đảng đã biết phát huy sức mạnh của toàn dân, Đảng đã đề ra đường lỗi kháng chiến


đúng đắn sáng tạo: "Toàn dân, tồn diện, trường kì…". Đảng đã xây dựng một hậu phương
vững mạnh về mọi mặt…(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Tuần 30 Ngày soạn:20/03/2012
Tiết 39 Ngày giảng:26-31/3/2012


<b>Chương VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975</b>


<b>Bài 28: Xây dựng CNXH ở Miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và </b>
<b>chính quyền Sài Gịn ở Miền Nam (1954 – 1965)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Cho Hs rõ một số tình hình nước ta sau năm 1954, nguyên nhân của việc nước ta bị
phân chia làm 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau: Miền Bắc xây dựng CNXH; Miền
Nam tiếp tục đấu tranh giải phóng dân tộc. Những thành tựu và nhược điểm của 2 miền
<i>2. Tư tưởng: </i>


- Bồi dưỡng cho Hs lịng u nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, lòng
tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng


<i>3. Kỹ năng: </i>- Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước,
kỹ năng sử dụng bản đồ chiến sự


<b>B. Thiết bị: </b>
- Sơ đồ SGK


- Bản đồ treo tường: Phong trào đồng khởi 1960
<b>C. Các bước lên lớp:</b>



<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c IIớ ệ à ớ ọ à ụ
<b>Hoạt động 1</b>


GV nêu lại một số thắng lợi chính của
cuộc kháng chiến chống Pháp, sau đó vào


bài-- Tình hình nổi bật của nước ta sau hiệp
định Giơnevơ?


- Hs thảo luận


- Gv nói rõ thêm về tình hình đất nước ta
tạm thời bị chia cắt làm 2 miền


- Do đâu nước ta tạm thời bị chia cắt làm
2 miền :Nam – Bắc sau hiệp định
Giơnevơ về Đông Dương? (Do âm mưu
và hành động phá hoại hiệp định Giơnevơ
1954 về VN của Pháp và Mĩ)


- Cho Hs quan sát H57 để Hs rõ hơn
<b>Hoạt động 2</b>


- Em hiểu thế nào là cải cách ruộng đất?
(Lấy ruộng đất từ địa chủ cho nhân dân)
- Kết quả của đợt cải cách?



 Gv cho Hs quan sát H58 đọc 2 câu thơ


<b>I. Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ</b>
<b>về Đông Dương</b>


- Ta thực hiện nghiêm túc hiệp định Giơnevơ.
16-5-1955: Miền Bắc hồn tồn giải phóng
- Miền Nam Pháp rút, Mĩ nhảy vào dựng lên
chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm


Thuộc địa kiểu mới. Căn cứ qn sự ở Đông
Dương và Đông Nam Á


 Đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền


<b>II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng</b>
<b>đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản</b>
<b>xuất (1954 – 1960)</b>


<b>1. Hoàn thành cải cách ruộng đất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

“Dân có ruộng …làng quê”


- Ý nghĩa của công cuộc cải cách ruộng
đất?


- Gv nói thêm về một số sai lầm của cải
cách



- Tuy nhiên thắng lợi vẫn là cơ bản
- Gọi 1 Hs đọc


- Chủ trương của ta trong việc khôi phục
và bước đầu phát triển kinh tế và văn hóa?
(Phát triển các ngành kinh tế quốc doanh
còn các thành phần kinh tế cá thể ta hạn
chế)


- Những thành tựu chính của cơng cuộc
khơi phục kinh tế? (Hs thảo luận nhóm,
tổ)


- Em hiểu thế nào là cải tạo XHCN? (Sắp
xếp lại tình hình ruộng đất ta theo hướng
XHCN)


- Mục đích? (Xóa bỏ tư hữu TLSX, xóa
bỏ bóc lột sản xuất nhỏ sản xuất tập thể)
- Những hạn chế và nguyên nhân hạn
chế?


giai cấp địa chủ chia cho nhân dân


Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, giai
cấp nông dân được giải phóng, được làm chủ
ruộng đất


 Miền Bắc hoàn toàn thay đổi, khối liên
minh được củng cố



<b>2. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương</b>
<b>chiến tranh</b>


+ Nông nghiệp: Khai hoang, khôi phục đê
điều, tăng gia sản xuất, sắm nông cụ.


+ Công nghiệp: Khôi phục và mở rộng hầu hết
các cơ sở công nghiệp quan trọng, xây dựng
nhiều nhà máy mới (97 xí nghiệp)


+ Thủ cơng nghiệp: Đảm bảo nhiều mặt hàng
thiết yếu, giải quyết công ăn việc làm


+ Thương nghiệp: Mở rộng hệ thống mậu dịch
quốc doanh và HTX mua bán, hoạt động ngoại
thương dần tập trung vào tay nhà nước, đặt
quan hệ mua bán với 27 nước


+ Giao thông vận tải: Xây dựng 700 km đường
sắt; hàng nghìn km đường ơtơ


<b>3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát</b>
<b>triển Kinh tế – Văn hóa (1958-1960)</b>


- Vận động hợp tác hóa nơng nghiệp. Xóa bỏ
chế độ người bóc lột người


- Phát triển kinh tế - văn hóa – Giáo dục: Xóa
mù chữ, hoàn chỉnh hệ thống giáo dục phổ


thông, y tế phát triển tăng 11 lần


<b>IV. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Tuần 30 Ngày soạn:20/03/2012
Tiết 40 Ngày giảng:26-31/3/2012


<i><b> Bài 28: Xây dựng CNXH ở Miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ </b></i>
<b>và chính quyền Sài Gịn ở Miền Nam (1954 – 1965) (Tiếp)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>


Nắm được nội dung chính của phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm từ
1954-1960 và bước nhảy vọt của cách mạng Miền Nam đó là phong trào đồng khởi 1954-1960


Nắm được cơng cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc từ 1961 - 1965


<i>2. Tư tưởng</i>: Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước gắn với CNXH, giáo dục tình cảm ruột thịt
Nam – Bắc


<i>3. Kỹ năng</i>: Phân tích, tổng hợp, sử dụng bản đồ
<b>B. Thiết bị: Lược đồ phong trào đồng khởi 1960</b>
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>: Nội dung, kết quả, ý nghĩa của công cuộc cải cách ruộng đất?
<i>III. Bài mới</i>: Gv gi i thi u b i m i – Tr ng tâm b i: M c 2ớ ệ à ớ ọ à ụ



<b>Hoạt động 1</b>


H- Gv dẫn dắt Hs nắm hồn cảnh


H- Kẻ thù chính, trực tiếp của nhân dân ta là
bọn nào ? vì sao ?


GV : Mĩ tìm cách phá hoại hiệp định Giơ ne
vơ ,chia cắt đất nước ta lâu dài ...


H- 1954 – 1958 ta có chủ trương nào để đòi
Mĩ –Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ?


(Phương pháp đấu tranh chính trị cơng khai,
hịa bình ,mềm dẻo)


H : Giai đoạn này có phong trào đấu tranh tiêu
biểu nào ?


H : Mĩ –Diệm đã làm gì để phá hoại hiệp định
Giơ ne vơ ?


H- 1958 – 1959 hình thức đấu tranh của ta có
gì thay đổi? Vì sao ?


(chính trị kết hợp vũ trang)


- Gv dùng tư liệu kể về tội ác Mĩ Diệm thời kỳ
này (Đặc biệt là luật 10 – 1959)



Đưa tư liệu cho HS đọc


<b>III. MIỀN NAM ĐẤU TRANH ....</b>


<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ</b>
<b>gìn và phát triển lực lượng cách mạng</b>
<b>(1954 – 1959)</b>


* Giai đoạn 1954 – 1958
+ Phía ta :


- Kẻ thù chính, trực tiếpcủa nhân dân ta là :
Để quốc Mĩ .


- Hình thức đấu tranh :đấu tranh chính trị địi
thi hành hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hịa bình,
gìn giữ, xây dựng lực lượng cách mạng.
- Phong trào đấu tranh tiêu biểu : Phong trào
hòa bình ở sài Gịn –Chợ Lớn và khắp miền
nam sau đó lan ra Đà Nẵng ,Huế ...


+ Phía Mĩ –Diệm :Đàn áp ,khủng bố ,lùng
bắt các nhà lãnh đạo phong trào .


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

H: phong trào đồng khởi nổ ra trong hoàn
cảnh nào ?


- Gv thông tin Hội nghị TW lần thứ 15


(chính sách khủng bố dã man của chính


quyền Mĩ – Diệm. Đảng xác định con đường
cơ bản của cách mạng Miền Nam là đồng khởi
giành chính quyền Kết hợp đấu tranh chính
trị lẫn vũ trang)


- Gv trình bày diễn biến qua lược đồ


H : Phong trào đồng khởi đã có ảnh hưởng
như thế nào đến các vùng khác ?


HS đọc phần chữ in nghiêng cuối mục
HS thảo luận


<b>H : Tại sao đồng khởi lại tạo ra bước phát</b>
<b>triển nhảy vọt của cách mạng Miền Nam?</b>
<b>(Chấm dứt thời kỳ đấu tranh một phía mở</b>
<b>ra thời kỳ đấu tranh vũ trang, từ thế giữ</b>
<b>gìn lực lượng sang thế tấn công …)</b>


- Gv chốt mục 1 chuyển mục 2
<b>Hoạt động 2</b>


Gọi 1 Hs đọc


- Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng
được tổ chức trong hoàn cảnh lịch sử nào?
- Hs quan sát kênh chữ và trả lời


H : Nội dung của đại hội là gì ?



<b>2. Phong trào đồng khởi 1959 – 1960</b>
+ Hoàn cảnh : (SGK)


+1959 hội nghị TW Đảng lần thứ 15 có chủ
trương: khởi nghĩa giành chính quyền bằng
đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ
trang.


+ Diễn biến phong trào đồng khởi
(1959-1960)


- 2-1959: Khởi nghĩa ở Trà Bồng (Quảng
Ngãi) Lan rộng khắp miền Nam thành
phong trào đồng khởi


- 17-1-1960: Nhân dân Bến Tre, Huyện Mỏ
Cày đồng loạt nổi dậy Khắp tỉnh Phá vỡ
từng mảng bộ máy cai trị của địch ở Xã,
thành lập UBND, xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân, tịch thu ruộng đất chia cho
dân nghèo


<b>+ Kết quả :</b>


<b>- Từ Bến Tre Nam Bộ Tây Nguyên</b>


- 20 – 12 – 1960: Mặt trận dân tộc giải
phóng Miền Nam Việt Nam ra đời


+ Ý nghĩa : (SGK)



<b>IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở</b>
<b>vật chất kĩ thuật của CNXH</b>


<b>1. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 (9 –</b>
<b>1960)</b>


* Hoàn cảnh lịch sử(SGK)
+MB


+ MN


* Thời gian và địa điểm : 9 – 1960: Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ 3 họp tại Hà Nội
* Nội dung đại hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

H : so với đại hội lần II năm 1951 đề ra lần III
khác ở chỗ nào?


(Nhiệm vụ cụ thể hơn, cao hơn…)


- Ý nghĩa của đại hội đại biểu toàn quốc lần 3
là gì ? (SGK)


HS xem quang cảnh đại hội lần III


Đảng


- Nhiệm vụ:



+ Miền Bắc: tiến hành cách mạng CNXH
+ Miền Nam: Đẩy mạnh cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân, thực hiện hịa bình thống
nhất nước nhà


- Nhiệm vụ chung: Hoàn thành cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước,
thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà




CM 2 miền có mối quan hệ khăng khít với
nhau. CMXHCN miền Bắc giữ vai trò quyết
định nhất đối với sự nghiệp CM cả nước
- Đề ra đường lối trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở MB (Kế hoạch 5 năm lần I 1961 –
1965)


- Bầu BCH TW: Bác Hồ: Chủ tịch Đảng
Đồng chí Lê Duẩn: Tổng bí thư


* Ý nghĩa : Đánh dấu một bước phát triển
mới của CMVN. Đẩy mạnh CM 2 miền đi
lên, miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật
chất cho CNXH, miền Nam đánh thắng “
Chiến tranh đặc biệt ” của đế quốc Mĩ.
<b>IV. Củng cố:</b>


1. Đồng khởi 1959 – 1960 diễn ra trong hoàn cảnh nào? ý nghĩa?



- Gợi ý: Chiến tranh 1 phía của chúng ta nhằm bảo vệ hiệp định Giơ ne vơ đã không đạt
được kết quả, kẻ thù đã công khai phá hoại và tàn sát nhân dân một cách dã man buộc Tw
đảng phải chuyển hướng từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ tranh--> Đồng khởi


2. Nội dung chính đại hội Đảng tồn quốc lần thứ 3 năm 1960?
Gv tổng hợp toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tuần 30 Ngày soạn:25/03/2012
Tiết 41 Ngày giảng:2-7/4/2012


<i><b>Tiết 41 Bài 28: Xây dựng CNXH ở Miền Bắc… (Tiếp)</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


Hs nắm được những thành tựu của Miền Bắc trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần
thứ nhất (1961 – 1965)


Quân dân Miền Nam đập tan kế hoạch chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ
<i>2. Tư tưởng</i>: Biết ơn và trân trọng những thành quả của cách mạng 2 miền


<i>3. Kỹ năng</i>: Sử dụng bản đồ trình bày chiến dịch lớn
<b>B. Thiết bị:</b>


- Tranh ảnh


- Lược đồ Miền Nam
<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>



<i>II. Bài cũ: </i>


1. Vì sao có đồng khởi 1960?
2. Diễn biến? Kết quả đồng khởi?


<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục V
- Gọi 1 Hs đọc


- Nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần 1?
- Hs thảo luận rút ra


- Ta có chủ trương thực hiện kế hoạch như
thế nào? (Gv phân tích thêm)


- Thành quả? (Xây dựng hàng chục nhà
máy CN, công nghiệp quốc doanh chiếm
93,1%, trên 90% vào HTX…, văn hóa, giáo
dục, y tế đều phát triển)


- Những khó khăn và sai lầm của Miền Bắc
trong khi xây dựng CNXH? (Chủ trương
phát triển công nghiệp quốc doanh, hạn chế
các thành phần khác, ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng trong khi chưa đủ điều
kiện cần thiết, nóng vội…)


<b>Hoạt động 5</b>


<b>IV. 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm</b>
<b>(1961 – 1965)</b>



- Là kế hoạch dài hạn đầu tiên lấy xây dựng
CNXH làm trọng tâm


- Nhiệm vụ: Ra sức phát triển nông nghiệp,
công nghiệp, đẩy mạnh cải tạo XHCN, củng cố
và tăng cường kinh tế quốc doanh, cải thiện
đời sống vật chất và văn hóa của người lao
động củng cố quốc phịng


<i>* Chủ trương:</i>


- Ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng lấy nông
nghiệp làm cơ sở


Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, đất
nước, xã hội con người đều đổi mới


<b>V. Miền Nam chống chiến lược chiến tranh</b>
<b>đặc biệt của Mĩ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Âm mưu của Mĩ trong “chiến tranh đặc
biệt”? 


- So sánh với cách thống trị của Pháp em
thấy khác ở chỗ nào? (Pháp thống trị áp đặt
từ trên xuống, Mĩ đứng sau Diệm giật dây
Tinh vi, xảo quyệt hơn


- Cho Hs quan sát H63 



- Em hiểu thế nào là “Trực thăng vận”,
“Thiết xạ vận”? (Dùng trực thăng, xe tăng
tham chiến)


- Trước âm mưu địch ta có chủ trương như
thế nào? 


- Gv ghi các sự kiện vào bảng phụ cho Hs
điền thời gian vào (Phần diễn biến)


- Gv kiểm tra lại


- Thông tin thêm về 3 sự kiện: 8-5; 16-6; và
1-11-1963


<b>1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở</b>
<b>Miền Nam</b>


- Mĩ hỗ trợ chính quyền Sài Gònvề cố vấn
trang bị vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến
tranh


Dùng người Việt trị người Việt, lấy chiến
tranh nuôi chiến tranh


- Kế hoạch Mĩ – Ngụy: Bình định Miền Nam
trong vịng 18 tháng, dồn dân lập ấp chiến lược
(16.000) cô lập cách mạng Miền Nam



<b>2. Chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”</b>
<b>của Mĩ</b>


- <i>Chủ trương</i>: Kết hợp 3 mũi tấn cơng: Qn
sự, chính trị, binh vận; 3 vùng chiến lược: Đô
thị, đồng bằng, miền núi; Kết hợp hệ thống đấu
tranh chính trị + Vũ trang. Đánh bại các cuộc
càn quét


<i>- Diễn biến: </i>


+ Phong trào phá ấp chiến lược
+ 2 – 1 - 1963: Trận ấp Bắc


+ 8-5-1963: Phong trào đấu tranh của tăng
ni…Huế


+ 11-6-1963: Thích Quảng Đức tự thiêu
+ 16-6-1963: Biểu tình lớn ở Sài Gịn
+1-11-1963: Diệm bị đảo chính


+ Mở các chiến dịch lớn trên chiến trường
 Chiến tranh đặc biệt bị phá sản


<b>IV. Củng cố: Căn cứ vào đâu để nói rằng quân dân Miền Nam đã phá sản “Chiến tranh đặc</b>
biệt”?


<b>Bài tập: Miền Bắc đã chi viện như thế nào cho tiền tuyến Miền Nam từ </b>
1961 – 1965?



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Tuần 31 Ngày soạn:5/04/2012
Tiết 42 Ngày giảng:9-14/4/2012


<b>BÀI 29: CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU </b>
<b> CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


Hs nhận thức được nhân dân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, “VN hóa
chiến tranh”. Đồng thời nhân dân Miền Bắc đã 2 lần đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại
bằng không quân, hải quân của Mĩ. Mối quan hệ giữa Miền Bắc và Miền Nam trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước


<i>2. Về tư tưởng: </i>


Bồi dưỡng lịng u nước gắn liền CNXH, tình cảm ruột thịt Nam Bắc, tình đồn kết
Việt – Lào – Cămpuchia. Niềm tin vào Đảng – cách mạng


<i>3. Kỹ năng</i>: Phân tích, đánh giá âm mưu địch, kỹ năng sử dụng bản đồ lớn
<b>B. Thiết bị:</b>


- Bản đồ treo tường: Tổng tiến công Mậu Thân 1968
- Tranh ảnh liên quan đến bài học


<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ:</i>



1. Âm mưu của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”?
2. Những sự kiện nổi bật trong “Chiến tranh đặc biệt”?
<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục 2,3


- Gv thông tin bối cảnh


- Âm mưu của Mĩ trong “chiến lược chiến
tranh cục bộ”?


- Hs thảo luận – Gv giải thích thêm


- Quân đồng minh gồm: Niuzilân, Úc,
Philipin, Thái Lan, Hàn Quốc


- Khó khăn mà cách mạng Miền Nam gặp
phải trong chiến lược này? (Mĩ trực tiếp
nhảy vào vòng chiến, nửa triệu quân Mĩ, 7
vạn quân Đức, Quân Ngụy 1,5 triệu)


- So sánh chiến lược “CT đặc biệt” với
chiến lược “CT cục bộ”. Gv phát cho Hs
phiếu học tập câu hỏi trên


- Gv cho Hs trình bày vấn đề trên


Chốt: Đây là chiến lược vô cùng nguy
hiểm, cách mạng miền nam đương đầu với
những khó khăn thử thách


- Gv treo lược đồ H65



- Mục đích của Mĩ khi tấn công Vạn


<b>I. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh</b>
<b>cục bộ” của Mĩ</b>


<b>1. Chiến lược “CT cục bộ” của Mĩ ở Miền</b>
<b>Nam</b>


- Âm mưu: Mĩ dùng lực lượng quân đội Mĩ,
quân đồng minh, qn Sài Gịn, vũ khí hiện
đại, tối tân mở các cuộc càn quét lớn nhằm
“Tìm diệt, bình định” vào đất thánh việt cộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tường? (Quyết tâm tiêu diệt quân chủ lực
của ta, thí nghiệm cuộc hành quân lớn)
- Gv tường thuật qua lược đồ


- Kết quả? Ý nghĩa của chiến thắng? (Sau 1
ngày ta loại khỏi vòng chiến đấu 900 địch,
13 máy bay, 22 xe tăng, xe bọc thép mở
đầu cao trào “Tìm Mĩ…”


- Vì sao ta giành thắng lợi trong 2 mùa
khô?


- Hs quan sát thêm H66 – 67 để trình bày


- Gv dẫn dắt



- Vì sao ta quyết định mở cuộc tổng tiến
công Mậu Thân 1968? (Ta càng lớn mạnh,
địch đang lúng túng sau 2 mùa khô)


- Mục tiêu?


- Gv trình bày diễn biến qua bản đồ
- Kết quả? Ý nghĩa? Hs trả lời SGK
- Gv chỉ rõ một số thiếu sót của ta…


- 18-8-1965: Mĩ chủ động tấn công Vạn
Tường Ta đánh bại


- Mùa khô 1965 – 1966: Mĩ – Ngụy 72 vạn mở
các cuộc hành quân lớn nhỏ ta loại 104.000
địch


- Mùa khô 1966 – 1967: Lực lượng địch tăng
980.000 (Mĩ + Ngụy + Đồng Minh) với 895
cuộc hành quân ta loại 151.000 tên…


- Phong trào đấu tranh của nhân dân trong,
ngoài nước lên cao


<b>3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu</b>
<b>Thân 1968</b>


- 3031 – 1 – 1968: Tổng tiến công và nội dậy
khắp các đô thị Miền Nam



- Mục tiêu: Đánh đập Ngụy, tiêu diệt bộ phận
Mĩ giành chính quyền, buộc Mĩ đàm phán rút
về nước


Làm phá sản “CT cục bộ”, lung lay ý chí
xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ chấm dứt
khôngđiều kiện ném bom Miền Bắc  Đàm
phán


<b>IV. Củng cố:</b>


Hãy nêu những chiến thắng lớn của ta trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Tuần 32 Ngày soạn:10/04/2012
Tiết 43 Ngày giảng:16-21/4/2012


<i><b>Bài 29: CẢ NƯỚC… (Tiếp)</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Học sinh nắm được tính chất tàn khốc của cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. Âm
mưu và diễn biến của nó


2. <i>Tư tưởng</i>: -Thấy được tinh thần và sức mạnh to lớn của quân và dân ta trong cuộc đấu
tranh chống lại chúng


-Kĩ năng : Phân tích tổng hợp


3. <i>Thiết bị</i>: Tranh ảnh trong sách giáo khoa: “ Miền Bắc vừa chiến đấu…


- Bản đồ: Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại vừa xây dựng CNXH
<b>C. Các bước lên lớp</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


II. <i>Bài cũ</i>: Nêu những thắng lợi to lớn của quân và dân ta trong việc đánh bại chiến tranh cục
bộ của đế quốc Mĩ?


III. <i>Bài mới</i>: - GV giới thiệu bài mới trọng tâm bài
- Gọi 1 Hs đọc


- Âm mưu địch trong việc mở rộng bắn phá
nước ta?


- GV phân tích sự kiện vịnh Bắc Bộ, nhấn
mạnh đó chỉ là cái cớ


- Tính chất tàn bạo và thâm độc của địch thể
hiện ở điểm nào? (Bắn phá vào chợ , bệnh viện
trường học)


- Nói chiến tranh phá hoại là một bộ phận của
chiến tranh cục bộ có đúng khơng ? Vì sao?
(Lấy cớ trả đũa qn giải phóng đánh trại lính
Mĩ ở Plây cu)


GV cho HS nghiên cứu SGK


- Để hạn chế chiến tranh phá hoại tàn phá nặng
nề, chúng ta đã có chủ trương như thế nào?


- H69 trong SGK nói lên điều gì?


- Đưa tranh “Miền Bắc vừa chiến đấu vừa xây
dựng …” ra


- Qua kênh hình và kênh chữ em thấy tinh
thần của quân dân Miền Bắc như thế nào?
- HS thảo luận rút ra


- Những thành tựu cụ thể? GV chuẩn bị ở bảng
phụ


GV có thể liên hệ với thực tế địa phương
- Hậu phương đã chi viện như thế nào và bằng
cách nào cho MN đánh Mĩ?


<b>1. Mĩ vừa tiến hành không quân và hải</b>
<b>quân phá hoại Miền Bắc</b>


- Cuối 1964-1965: Mĩ mở rộng chiến tranh
ra Miền Bắc


- Âm mưu : phá hoại tiềm lực kinh tế,
quốc phòng, phá hoại công cuộc xây dựng
CNXH ở Miền Bắc, ngăn chặn nguồn chi
viện từ bên ngoài vào và từ Bắc vào Nam,
uy hiếp tinh thần của nhân dân ta


-Mục tiêu: quân sự đầu mối giao thông
quan trọng, nhà máy xí nghiệp, trường


học, bệnh viện


2. Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá
<b>hoại vừa sản xuất</b>


- Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến,
qn sự hóa tồn dân, triệt để sơ tán


- Vừa sản xuất vừa chiến đấu vừa xây
dựng


- Xây dựng kinh tế thời chiến ( chú trọng
kinh tế địa phương , phát triển kinh tế
nơng nghiệp)


* Thành tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- HS dựa vào SGK để trả lời


- Gọi 1 HS lên chỉ 2 con đường chi viện MN
trên lược đồ


-Cho HS quan sát H10 để rõ thêm về “đồn tàu
khơng số”


-Thơng qua những số liệu thành tích của Miền
Bắc ở mục 2-3 ta có thể khẳng định điều gì?
- Gọi HS đọc


- Âm mưu của Mĩ trong chiến dịch này?



- Em có nhận xét gì về âm mưu địch khi tiến
hành “Việt Nam hóa chiến tranh” (Điều chỉnh
lại chiến tranh đặc biệt, rút quân tronh danh
dự)


-Theo em khi tiến hành kiểu chiến tranh này
Mĩ có chổ yếu nào?


( Gv phân tích thêm)


+Thực hiện 3 mục tiêu trong SX(5 tấn
thóc, 2đầu lợn, 1lao động/ha/năm)


+Phát triển kinh tế tồn diện: công nông,
giao thông vận tải


<b>3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu</b>
<b>phương lớn</b>


- Phong trào mỗi người làm việc bằng hai
- Phong trào “Thóc khơng thiếu một cân,
quân không thiếu một người” vận chuyển
vào nam qua đường T Sơn và đường T
Sơn biển


Tăng 10 lần so với thời kì trước





Chiến tranh phá hoại lần 1 của Mĩ đã bị
thất bại, miền Bắc vẫn lớn mạnh không
ngừng….


III. 1. Chiến lược Việt Nam hóa chiến
<b>tranh và Đơng Dương hóa chiến tranh</b>
- Âm mưu : Sử dụng quân đội Sài Gòn là
chủ yếu có sự phối hợp về hỏa lực , khơng
qn Mĩ do Mĩ chỉ huy về hệ thống cố vấn
Mĩ  Dùng người Việt trị người Việt
……..


- Mĩ rút dần về nước- rút quân trong danh
dự


<b>VI. Củng cố: </b>


1. Vì sao Mĩ mở rộng ném bom Miền Bắc


2. Hãy nêu những dẫn chứng chứng tỏ quân dân miền Bắc đã đập tan chiến tranh phá hoại
của đế quốc Mĩ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Tuần 32 Ngày soạn:10/04/2012
Tiết 44 Ngày giảng:16-21/4/2012


<i><b>Bài 29 : CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU……(Tiếp)</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học </b>


- HS nắm được âm mưu địch trong chiến lược “ Việt Nam Hóa chiến tranh” đồng thời làm
rõ những chủ trương, kế hoạch của ta trong việc phá tan âm mưu địch



- HS có kĩ năng phân tích so sánh ,tổng hợp
B. Thiết bị: - Tài liệu tham khảo


- tranh ảnh giai đoạn này
<b>C. Các bước lên lớp :</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>
<i>II. Bài cũ:</i>


1. Âm mưu địch khi đánh phá Miền Bắc?


2. Nhân dân Miền Bắc đã chống trả quyết liệt như thế nào?
<i>III<b>. Bài mới:</b></i>


- GV giới thiệu bài mới, trọng tâm bài : Mục 2-3


- Gọi HS đọc


- Âm mưu của Mĩ trong chiến dịch này?
- Em có nhận xét gì về âm mưu địch khi
tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh”
(Điều chỉnh lại chiến tranh đặc biệt, rút
quân tronh danh dự)


-Theo em khi tiến hành kiểu chiến tranh
này Mĩ có chổ yếu nào?


( Gv phân tích thêm)



- HS làm việc với sách giáo khoa


- Khó khăn của ta khi chống lại Việt
Nam hóa chiến tranh? Địch mở rộng
chiến tranh toàn diện mở rộng cả 3
nước Đông Dương


- Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương
diễn ra lúc bấy giờ có ý nghĩa gì? (thể
hiện tinh thần gắn bó, đồn kết tạo thành
sức mạnh chống kẻ thù chung)


- GV dùng bản đồ trình bày diễn biến


<b>1. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và</b>
<b>Đơng Dương hóa chiến tranh</b>


- Âm mưu : Sử dụng quân đội Sài Gịn là chủ
yếu có sự phối hợp về hỏa lực , không quân
Mĩ do Mĩ chỉ huy về hệ thống cố vấn Mĩ 
Dùng ngườ Việt trị người Việt ……..


- Mĩ rút dần về nước- rút quân trong danh dự


<b>2. Chống chiến lược Việt Nam hóa chiến</b>
<b>tranh và Đơng Dương hóa chiến tranh</b>
-6-6-1969: Chính phủ lâm thời Miền Nam
Việt Nam ra đời


-2425-4-1970: Hội nghị cấp cao 3 nước


Đơng DươngĐồn kết chống Mĩ


- 4-6-1970: Đập tan cuộc hành quân xâm lược
Căm pu chia của 10 vạn quân đội và quân Sài
Gòn( CPC+ Việt)


- 12-2 23-3-1971: Đập tan cuộc hành quân
Lam Sơn 719 (Việt Lào)


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- HS nghiên cứu SGK 3 phút


- Vì sao bộ chính trị ta quyết định mở
cuộc tấn công chiến lược 1972?


( Căn cứ vào những thắng lợi từ
1969-1971, Mĩ đã cố gắng nhưng thất bại
- GV tường thuật diễn biến chính của
cuộc tấn công chiến lược mùa xuân
1972, nhấn mạnh mức độ quyết liệt, quy
mô rộng lớn


- Ý nghĩa của những thắng lợi trên? <b>2. Cuộc tấn công chiến lược 1972</b>


- Đầu 1972: Ta tấn công địch khắp Nam Bộ ,
tiêu diệt 20 vạn quânđịch giải phóng vùng đất
đai rộng lớn, đơng dân


-Giáng địn nặng nề vào VN hóa chiến tranh
buộc Mĩ buộc phải tuyên bố Mĩ hóa trở lại
xâm lược, thừa nhận thất bại của “VN hóa


chiến tranh”


IV. Củng cố:


1. Âm mưu địch trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh?
2. Quân dân miền Bắc đã phá tan chiến lược đó như thế nào?
-Giáo viên tổng hợp toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tuần 33 Ngày soạn:10/04/2012
Tiết 45 Ngày giảng:16-21/4/2012


<b>Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM</b>
<b>THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức</i>


Cung cấp cho Hs những hiểu biết về nhiệm vụ của cách mạng Miền Bắc và Miền Nam
trong thời kỳ đổi mới sau hiệp định pari nhằm tiến tới giải phóng hồn tồn Miền Nam,
nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước


<i>2. Về tư tưởng: </i>


Bồi dưỡng cho Hs lịng u nước, tinh thần đồn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo
của Đảng


<i>3. Kỹ năng</i>: Phân tích, nhận định, đánh giá
<b>B. Thiết bị:</b>


<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>: Nội dung và ý nghĩa của bản hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục I, II


- Gv dẫn dắt vào bài


- Sau hiệp định Pari về Miền Nam, Miền Bắc
thực hiện những nhiệm vụ gì?


- Kết quả, ý nghĩa của từng nhiệm vụ?
- Hs thảo luận nhóm rút ra


- Những số liệu trên chứng tỏ điều gì? 
(Gv phân tích thêm)


- Hs làm việc với SGK: 3 - 5


<b>I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến</b>
<b>tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, ra</b>
<b>sức chi viện cho Miền Nam</b>


- Sau chiến tranh: Miền Bắc bị tàn phá nặng
nề Khắc phục hậu quả của chiến tranh
+ 6-1973: Hồn thành tháo gỡ thủy lơi, bom
mìn trên biển


+ 1973-1974: Khơi phục các cơ sở kinh tế,
giao thơng, văn hóa, giáo dục, y tế



+ kinh tế phát triển: sản xuất công nông
nghiệp vượt 1971, đời sống nhân dân ổn định
Thực hiện nghĩa vụ hậu phương tiếp tục chi
viện cho Miền Nam 20 vạn bộ đội, hàng chục
vạn tấn vũ khí, đạn dược…


<b>II. Miền Nam đấu tranh chống địch “Bình</b>
<b>định, lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới</b>
<b>giải phóng hồn tồn Miền Nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Em suy nghĩ gì về thái độ của Mĩ sau 1973?
(Rút quân nhưng vẫn còn viện trợ quân Sài
Gòn, âm mưu muốn xâm chiếm miền Nam
vẫn còn)


- Em liên hệ hội nghị TW 21 với hội nghị
TW nào trong kháng chiến chống Mĩ giống
nhau về tính chất? (Hội nghị TW lần thứ
15Đồng khởi)


- So sánh lực lượng ta và địch đã thay đổi
như thế nào? (Ta ngày càng mạnh địch càng
yếu, mất chỗ dựa: Quân Mĩ + Đồng minh)
- Chủ trương kế hoạch giải phóng Miền Nam
có những điểm nào khẳng định tính đúng đắn
và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng?


- Gv phân tích thêm


MN nhưng Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ cho chính


quyền Sài Gịn


- Chính quyền Sài Gòn huy động lực lượng
tiến hành chiến dịch “Tràn ngập lãnh thổ”,
“Bình định, lấn chiếm”


- Ta: 7-19 73: Hội nghị TW Đảng lần thứ 21
xác định kẻ thù vẫn là Đế quốc Mĩ và tập
đoàn Nguyễn Văn Thiệu Kiên quyết đánh
trả địch mở rộng vùng giải phóng


- 6-1-1975: Giải phóng PLong


<b>III. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam,</b>
<b>giành toàn vẹn lãnh thổ</b>


<b>1. Chủ trương kế hoạch giải phóng hồn</b>
<b>tồn Miền Nam</b>


- Miền Nam sẽ được giải phóng trong 2 năm
1975 -1976, nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối
1975 thì lập tức giải phóng Miền Nam trong
năm 1975


<b>IV. Củng cố:</b>


1. Tình hình Miền Nam sau 1973? Kế hoạch của ta?


2. Tính đúng đắn và tính linh hoạt của ta trong kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam
- Gợi ý:- Tính đúng đắn: Thấy rõ so sánh lực lượng của ta và địch cuối 1974 đã hoàn tồn


thay đổi có lợi cho cách mạng


- Tính linh hoạt: Kế hoạch đưa ra giải phóng Miền Nam trong 2 năm 1975- 1976 nhưng khi
thời cơ đến có thể giải phóng đầu hoặc cuối năm1975


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tuần 34 Ngày soạn:18/04/2012
Tiết 52 Ngày giảng:23-28/4/2012


KIỂM TRA HỌC KÌ II


<b>I- MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:</b>


<i><b>1- Kiến thức: </b></i>


- Nắm được tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám 1945


- Nắm vững cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 và chiến dịch Điện Biên
Phủ.


- Bước đầu phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp từ 1945 -1954.


- Trình bày được những nội dung chính về cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” (1961 -1965), “chiến tranh cục bộ” (1965 -1968) và chiến lược “ Việt Nam
hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của nhân dân miền Nam và nội dung của các chiến lược đó.


- Chỉ ra được nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
<i><b>2- Về kỹ năng:</b></i>


* Rèn luyện cho HS các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức


để phân tích.


<i><b>3- Về thái độ, tư tưởng, tình cảm:</b></i>


Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lịng kính
phục những con người đã xả thân vì nền độc lập dân tộc.


II. Bài mới
1. Ổn định tổ chức


2. Giáo viên chuẩn bị đề sẵn phát cho học sinh .


<b>TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN </b> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
<b>HỌ TÊN HS: ……….</b> <b> NĂM HỌC: 2011 - 2012</b>
<b>LỚP 9A.. MÔN: L CH S 9</b>Ị Ử


<b>Điểm </b> <b>Lời phê của thầy giáo</b>


<b>Câu 1: (3 đ) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – </b>
1954).


<b>Câu 2: (4đ) Tóm tắt hồn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng khởi </b>
1960?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Tuần 34 Ngày soạn:18/04/2012
Tiết 4 7 Ngày giảng:23-28/4/2012


<b>Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG… (Tiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>



<i>1. Kiến thức: </i>


Hs nắm được diễn biến chính của cuộc tiến cơng và nổi dậy mùa xuân 1975, đặc biệt
là chiến dịch Hồ Chí Minh


<i>2. Tư tưởng:</i>


Thấy rõ nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta đứng đầu là Bộ chỉ huy chiến dịch
<i>3. Kỹ năng</i>: - Dùng bản đồ trình bày chiến dịch lớn


<b>B. Thiết bị: </b>


- Tài liệu tham khảo


- Lược đồ: Thắng lợi của tổng tiến công mùa xuân 1975
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>
<i>II. Bài cũ: </i>


1. So sánh lực lượng giữa ta và địch ở Miền Nam sau 1973 đã có sự thay đổi như thế nào?
2. Chủ trương kế hoạch giải phóng hồn tồn Miền Nam được thể hiện linh hoạt ra sao?
<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục III


- Gv dẫn dắt vào bài


- Gv treo lược đồ chỉ vị trí khu vực Tây
Ngun


- Vì sao ta chọn Tây Nguyên đánh trận


mở màn? (Địch yếu, sơ hở, xa trung
tâm tạo thế bất ngờ)


- Gv tường thuật trận đánh qua lược đồ
- Gv dùng thêm tư liệu minh họa


- Ý nghĩa của chiến dịch? (Giành thế chủ
động tạo điều kiện thuận lợi cho các chiến
dịch tiếp theo)


- Gv treo lược đồ lên


- Gv thông tin: 25-3: Bộ chính trị và quân
ủy TW họp quyết định giải phóng Đà
Nẵng


- Gv tường thuật qua lược đồ


- Gv cho Hs rõ: Bộ tư lệnh mặt trận do Võ
Chí Cơng và Chu Huy Mân chỉ huy


- Hs đọc


<b>III. </b>


<b>2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa</b>
<b>xuân 1975</b>


<i>a. Chiến dịch Tây Nguyên</i>



- 10-3-1975: Chiến dịch mở màn ở Buôn Ma
Thuột 11-3-1975: Thắng lợi


- 14-3-1975: Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút
khỏi Tây Nguyên về vùng duyên hải Miền
Trung  Bị ta phục kích


- 24-3-1975: Tây Ngun được giải phóng
<i>b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng</i>


- 26-3-1975: Giải phóng Thừa Thiên – Huế
- 29-3: Giải phóng Đà Nẵng


<i>c. Chiến dịch Hồ Chí Minh</i>
- 17h<sub>-26-4: Chiến dịch bắt đầu</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Gv tường thuật qua lược đồ


- Xe tăng nào húc đổ cánh cửa dinh độc
lập? (390)


- Phương châm giải phóng Sài Gịn của ta
như thế nào? (Thần tốc, táo bạo, bất ngờ)
- Gv cho Hs rõ: Cuộc tiến công còn được
sự nhất tề nổi dậy của nhân dân Miền
Nam


- Hs làm việc với SGK


- Ý nghĩa lớn nhất đó là gì?



- Hs thảo luận – Gv phân tích thêm


- Nguyên nhân quyết định sự thắng lợi
của cuộc kháng chiến? (--)


- 11h<sub>30- 30-4-1975: Chiến dịch Hồ Chí</sub>
Minh tồn thắng


- 2-5-1975: Tỉnh cuối cùng ở Miền Nam
được giải phóng (Châu Đốc – Kiên Giang)


<b>IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi</b>
<b>của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước</b>
<b>1. Ý nghĩa lịch sử</b>


- Kết thúc 21 năm chống Mĩ và 30 năm chiến
tranh giải phóng dân tộc từ sau cách mạng
tháng 8


- Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân
chủ thống nhất đất nước


- Mở ra kỷ nguyên mới: Độc lập thống nhất ,
đi lên CNXH


<b>2. Nguyên nhân thắng lợi</b>


(--) Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng
- Nhân dân 2 miền…Hậu phương



- Sự đồn kết 3 nước Đơng Dương… Nhân
dân thế giới….


<b>IV. Củng cố:</b>


- Gọi một học sinh lên trình bày lại diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh qua lược đồ


- Học xong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Tuần 35 Ngày soạn:18/04/2012
Tiết 48 Ngày giảng:23-28/4/2012


GIA LAI TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ
VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN ( 1954- 1975)
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


Hs nhận thức được nhân dân các dân tộc trong tỉnh đã phối hợp cùng nhân dân miền
nam chống âm mưu chia cắt đất nước của Mĩ đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
“Chiến tranh cục bộ”, “VN hóa chiến tranh”. Giài phóng tính gia lai


<i>2. Về tư tưởng: </i>


Bồi dưỡng lịng u nước gắn liền CNXH, tình cảm ruột thịt Nam Bắc. Niềm tin vào
Đảng – cách mạng


<i>3. Kỹ năng</i>: Phân tích, đánh giá âm mưu địch, kỹ năng sử dụng bản đồ lớn


<b>B. Thiết bị:</b>


- Tranh ảnh liên quan đến bài học( HS chuẩn bị )
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>
<i>II. Bài cũ:</i>


1. Âm mưu của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”?
2. Những sự kiện nổi bật trong “Chiến tranh đặc biệt”?
III/ Các hoạt động dạy và học :


Các hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản của bài
Hoạt động 1


Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi.


?Sau năm 1954 mĩ đã thực hiện âm mưu gì ở miền
nam ?


? Chính quyền Ngơ Đình Diệm có những hành
động gì để tiêu diệt lực lượng cách mạng ?


? Đồng bào các dân tộc tỉnh ta đã là gì để đấu tranh
chống lại chính quyền Sài Gịn ?


GV khẳng định: Các cuộc nổi dậy của đồng bào các
dân tộc Gia Lai đã diễn ra liên tục, hầu khắp các
vùng, các huyện, có những cuộc đấu tranh lớn, kéo
dài nhiều năm, tính chất gay go, quyết liệt. Các


cuộc đấu tranh này đã tô thắm thêm trang sử hào
hùng của lịch sử đấu tranh giữ nước của dân tộc
Việt Nam


Hoạt động 2:


? Em hãy trình bày hồn cảnh ls của cuộc kn giành
chính quyền của các dân tộc Gia Lai 1945:


HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày


1/Đấu tranh chính trị ,phát triể lực
lượng tiến tới Đồng khởi (
1954-1960)


- Chính quyền sài gịn đã khủng bố đẻ
phá hoại hiệp định Giơ ne vơ ,chong
trào tố cộng diệt cộng để liêu diệt lực
lượng cách mạng .


- chủ trương của Đảng : Đấu tranh
chính trị buộc chúng phải thực hiện
theo hiệp định .


- Diễn biến


+ 7.1958 phong trào đấu tranh chính
trị với đấu tranh du kích phát triển
mạnh



+ 8.1959 đấu tranh chính trị với đấu
tranh vũ trang diễn ra ở nhiều nơi
như : tiêu diệt đồn kanak(Kbang ) ,plei
Bông ( Mang giang )


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Hoạt động 2


? Quân dân Gia lai đánh bại chiến lược “CTĐB”của
Mĩ NTN ?


HS trao đổi theo nhóm, tìm hiểu diễn biến.


? Quân dân Gia lai đánh bại chiến lược “CTCB”của
Mĩ NTN ?


HS trả lời


? Âm mưu của Mĩ là gì ?


Đẩy mạnh các cuộc càn quét ,dồn dân lập ấp ,bình
định


? Chủ trương của ta ?


? Quân dân Gia lai đánh bại chiến lược “CTCB”của
Mĩ NTN ?


? Ý nghĩa của những thắng lợi đó?


? Chủ trương của ta sau năm 1972 là gì ?



? Những chuẩn bị của nhân dân tỉnh ta cho giải
phóng Miền nam?


2. Quân dân Gia Lai tiếp tục thế tấn
công đánh bại các chiến lược chiến
tranh của Mĩ ( 1961-1973)


a. Quân dân Gia lai chống chiến lược
“CTĐB”của Mĩ


- Âm mưu của mĩ : dồn dân lập ấp
chiến lược


- nhân dân Gia Lai :chống lại dồn dân
lập ấp chiến lược ,xây dựng cơ sở cách
mạng ,tấn công địch làm tiêu hao lực
lượng của chúng giải phóng vùng
nơng thơn


b. Quân dân Gia lai chống chiến lược
“CTCB”của Mĩ


- 1965 mở chiến dịch Plây Me và
thắng lợi


- 1968 tổng khởi nghĩa trong toàn tỉnh
và thắng lợi


Chiến tranh cục bộ của mĩ bị phá


sản


c. Quân dân Gia lai chống chiến lược
“VNHCT”của Mĩ


- Âm mưu : SGK)


- Chủ trương của ta : (SGK)


- diễn biến Tấn công vào các đồn bốt
của địch ,những vị trí quan trọng làm
đổ vỡ hệ thống phòng ngự ở Tây
nguyên của địch .


- Ý nghĩa :(SGK)
d/Sau Hiệp định Pa-ri
- Chủ trương của ta :


- Những chuẩn bị của nhân dân tỉnh ta
cho giải phóng Miền nam


Củng cố bài: Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
- kể tên những di tích lịch sử trong kháng chiến chống Mĩ ở tỉnh ta ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Tuần 35 Ngày soạn:25/04/2012
Tiết 49 Ngày giảng:30/4-5/5/2012


<b>Chương VII. VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NAY</b>
<b>Bài 31: Việt Nam năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>



<i>1. Kiến thức: </i>


Hs nắm được tình hình nước ta sau 1975. Đồng thời thấy rõ những chủ trương, chính
sách của Đảng ta nhằm khơi phục và phát triển kinh tế – văn hóa ổn định chính trị 2 miền đất
nước


<i>2. Tư tưởng</i>: Tạo cho các em niềm tự hào, lòng tin vào Đảng


<i>3. Kỹ năng</i>: HS biết Phân tích – Nhận định các sự kiện lịch sử của đất nước.
<b>B. Thiết bị: </b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Ảnh: Thống nhất đất nước
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>: Hãy kể tên những mốc chiến thắng quan trọng trong tổng tiến công và nổi dậy
mùa xuân 1975?


<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới, trọng tâm bài: Mục II, III
Gv dẫn dắt vào bài bằng câu hỏi: - Sau


ngày 30-4- 1975 nước ta đã hoàn toàn
thống nhất hay chưa?( Chỉ mới thống nhất
trên danh nghĩa và về lãnh thổ chứ chưa
thống nhất về mặt nhà nước)


- Tình hình mỗi miền sau 1975?


- Hs trả lời


- Hãy cho biết thuận lợi cơ bản nhất của
nước ta lúc bấy giờ? (Đất nước hoàn
toàn giải phóng, nhân dân phấn khởi tin
tưởng…)


- Khó khăn lớn nhất về kinh tế lúc này là
gì? (2 miền kinh tế phát triển theo 2 chiều
hướng khác nhau: Miền Bắc xây dựng
CNXH; Miền Nam xây dựng TBCN)
 Phải thống nhất xây dựng CNXH
- Miền Bắc có chủ trương gì sau 1975?
- Hs thảo luận rút ra


- Tại sao đã hết đánh đuổi Mĩ- chính
quyền Sài Gịn mà Miền Bắc vẫn tiếp tục
làm nhiệm vụ hậu phương lớn?


<b>I. Tình hình 2 miền Nam Bắc sau đại thắng</b>
<b>mùa xuân 1975</b>


- Miền Bắc bị chiến tranh phá hoại của Mĩ tàn
phá nặng nề. (Mặc dù đã đạt được một số
thành tựu to lớn và toàn diện)


- Miền Nam: Hồn tồn giải phóng, chế độ
chính quyền Sài Gịn bị sụp đổ nhưng vẫn còn
bao di hại: Nạn mù chữ, tệ nạn xã hội, cướp
bóc, thất nghiệp; kinh tế theo TBCN nhưng


phát triển mất cân đối, nông nghiệp lạc hậu


<b>II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khơi</b>
<b>phục và phát triển kinh tế văn hóa ở 2 miền</b>
<b>đất nước</b>


- Miền Bắc: 1975 – 1976: Hoàn thành khôi
phục kinh tế Thu nhiều thành tựu


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Miền Nam có chủ trương gì?


- Em có suy nghĩ gì về chính sách kinh tế
ở MN thời điểm này? (Nhà nước ta muốn
cải tạo kinh tế đất nước theo CNXH)


- Gọi 1 Hs đọc


- Vì sao ta cần thống nhất về mặt nhà
nước? (Đáp ứng nguyện vọng của nhân
dân cần có một chính phủ thống nhất đại
diện cho quyền lực chung cho nhân dân
cả nước…)


- Gv nêu một số quy định của Nhà nước


cả nước với Lào – Cămpuchia


-- Miền Nam:



Miền Nam tiếp quản vùng giải phóng thiết lập
chính quyền cách mạng mới


- Tịch thu ruộng đất, tài sản của bọn phản
động, xóa bỏ quan hệ bóc lột, điều chỉnh ruộng
đất, quốc hữu hóa xí nghiệp ngân hàng


- Khơi phục sản xuất nông nghiệp, thủ công
nghiệp, công nghiệp…


- Xây dựng văn hóa, giáo dục, y tế theo chế độ
mới


<b>III. Hồn thành thống nhất đất nước</b>
- 11-1975: Hội nghị hiệp thương


- 25-4-1976: Tổng tuyển cử bầu quốc hội
- 24-62-7 – 1976: Quốc hội khóa VI họp tại
Hà Nội Hồn thành thống nhất về mặt nhà
nước: Quy định quốc kỳ, quốc ca, thủ đô…


<b>IV. Củng cố:1: Nhiệm vụ 2 miền Nam, Bắc sau 1975?</b>
1. Nhắc lại những quy định của quốc hội khóa VI?
2. Ý nghĩa của những thành quả trên?


- Gv tổng hợp toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Tuần 34 Ngày soạn:17/04/2011
Tiết 48 Ngày giảng:18-23/4/2011



<b>Bài 32: XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ</b>
<b>TỔ QUỐC </b><i><b>(1976 – 1985)</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức: </i>


Hs nắm được những thành tựu của cả nước trong 10 năm đi lên CNXH (1976 – 1985)
Thấy rõ những nổ lực của Đảng – chính phủ trong hai cuộc chiến tranh ở Tây Nam và
biên giới phía Bắc


<i>2. Tư tưởng: </i>


Thấy được tinh thần của nhân dân ta - Trân trọng những thành quả cách mạng
<i>3. Kỹ năng</i>: Phân tích, tổng hợp nhận định


<b>B. Thiết bị</b>


<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ:</i>


<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài: Mục I


- Gọi 1 Hs đọc


- Đại hội IV của Đảng đã đưa ra chủ
trương gì?


- Hs thảo luận rút ra



- Sau 5 năm 76 – 80 chúng ta đã đạt được
những thành tựu gì? (Hs trả lời – Gv chốt
ghi bảng)


- Những tồn tại của nước ta thời gian
này? (Kinh tế vẫn mất cân đối, sản xuất
phát triển chậm, năng suất thấp, đời sống
nhân dân khó khăn)


- Gọi Hs đọc phần đầu


- Đường lối xây dựng XHCN của Đại hội
V có gì khác trước?


<b>I. Việt Nam trong 10 năm đi lên CNXH (1976</b>
<b>- 1985)</b>


<b>1. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1976</b>
<b>– 1980)</b>


- 12-1976: Đại hội IV đã đề ra đường lối xây
dựng CNXH trong phạm vi cả nước đề ra kế
hoạch 5 năm (1976-1980)


<i>- Thành tựu</i>:


+ Khôi phục cơ sở kỹ thuật, giao thơng vận tải
+ Cải tạo XHCN



+ Xóa bỏ tệ nạn xã hội, xây dựng nền văn hóa
cách mạng


+ Đẩy mạnh giáo dục


<b>2. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm</b>
<b>(1981-1985)</b>


- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V họp tại Hà
Nội 3-1982:


+ Tiếp tục đường lối xây dựng CNXH có sửa
đổi, bổ sung, xác định thời kỳ quá độ


+ Đề ra kế hoạch 5 năm (1981-1985)
- <i>Thành tựu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Thành tựu xây dựng CNXH?
- Gọi Hs đọc phần in nhỏ


- Gv dùng bản đồ để trình bày


- Gv cho Hs rõ về tập đồn Pơn Pốt


- Gv dùng bản đồ để trình bày


- Gv nói rõ thêm mối quan hệ giữa VN và
Trung Quốc sau 1979 - Đặc biệt là những
năm gần đây



lương thực tăng 13,4 triệu tấn17 triệu tấn; sản
xuất công nghiệp tăng 9,6%; thu nhập quốc dân
tăng 6,4%


+ Hoàn thành hàng trăm cơng trình


+ Hoạt động KHKT được triển khai, thúc đẩy
sản xuất phát triển


<b>II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc </b>
<i><b>(1975 – 1979)</b></i>


1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam


- 22-12-1978: Tập đồn Pơn Pốt tấn công biên
giới Tây Nam nước ta


 Ta phản công tự vệ đẩy lùi qn địch lập lại
hịa bình ở biên giới Tây Nam


<b>2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc</b>


- Từ 1978: Trung Quốc có những hành động làm
tổn hại đến quan hệ 2 nước


- 17-2-1979: 32 sư đoàn của Trung Quốc tràn
sang nước ta


Quân dân ta đứng lên chiến đấu buộc TQ rút
quân(18-3-1979)



<b>IV. Củng cố: Sau 10 năm xây dựng đi lên CNXH (1976 – 1986) nhân dân ta đã đạt được</b>
những thành tựu gì?


- GV tổng hợp toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tuần 35 Ngày soạn:24/04/2011
Tiết 49 Ngày giảng:25-30/4/2011


<b>Bài 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI </b>
<b> ĐI LÊN CNXH (TỪ 1986 – NAY)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<i>1. Kiến thức</i>:


Hs thấy rõ sự thay đổi trong đường lối lãnh đạo của Đảng dẫn đến sự đổi mới toàn
diện


Thấy rõ những thành tựu lớn của đất nước trong khi thực hiện đường lối đổi mới
<i>2.Tư tưởng</i>: Giáo dục Hs có lịng tin vào Đảng vào đường lối xây dựng CNXH


<i>3. Kỹ năng</i>: Phân tích, nhận định
<b>B. Thiết bị:</b>


<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>: Hãy nêu một số thành tựu xây dựng CNXH của ta từ 1976-1986?
<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới – Trọng tâm bài



GV dẫn dắt vào bài


- Vì sao Đảng ta quyết định thực hiện
đường lối đổi mới đất nước? (Do yêu cầu
trong nước và tình hình thế giới thay đổi,
hệ thống CNXH đang bị khủng hoảng)


- Hs làm việc với SGK


- - Đảng ta chủ trương đổi mới đất nước
như thế nào? (Đổi mới toàn diện và đồng
bộ, trọng tâm vẫn là đổi mới kinh tế)
Chuyển từ kinh tế bao cấp sang kinh tế
thị trường


- Từ 1986 – 2000 chúng ta đã trải qua
mấy kế hoạch dài hạn? (3 kế hoạch 5
năm)


- Mục tiêu của từng kế hoạch 5 năm?
- Kết quả? Hs thảo luận rút ra


- Kế hoạch 5 năm 1991-1995: Mục tiêu
cao hơn chỗ nào? Em thấy thành tựu nào
là đáng ghi nhận nhất? (GDP tăng 8,2%)


<b>I. Đường lối đổi mới của Đảng</b>


- Công cuộc xây dựng CNXH
(1976 – 1986) thu được nhiều thắng lợi


nhưng cũng có nhiều sai lầm, yếu kém


- Để đất nước thoát khỏi khủng hoảngĐại
hội VI của Đảng đề ra đường lối đổi mới đất
nước (1986)


<b>II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện</b>
<b>đường lối đổi mới</b>


* Kế hoạch 5 năm (1986-1990) thực hiện
nhiệm vụ, mục tiêu của 3 chương trình kinh
tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và
hàng xuất khẩu


- Thành tựu: Sản phẩm lương thực đạt 21,4
triệu tấn, hàng hóa dồi dào, cơ sở sản xuất
gắn chặt với nhu cầu thị trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Kế hoạch 5 năm (1996-2000) đạt được
những thành tựu nổi bật nào?


- Gv cho Hs nhận xét các kênh hình trong
SGK


- Ý nghĩa của công cuộc đổi mới trong
khi Liên Xô và Đông Âu đã bị tan rã?


- Gv cũng nêu cho Hs rõ một số yếu kém
của ta trong công cuộc đổi mới và xu thế


đất nước…


* Kế hoạch 5 năm (1991-1995): Tăng cường
ổn định chính trị, đưa đất nước thốt khỏi
cơn khủng hoảng cơ bản


GDP tăng 8,2% hàng năm, vốn đầu tư nước
ngoài vào tăng 50%


* Kế hoạch 5 năm (1996- 2000) Tăng
trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền
vững, nâng cao tích lũy


GDP: 7%, công – nông nghiệp ổn định
phát triển, kinh tế đối ngoại tăng 21%, vốn
đầu tư 10 tỉ USD; KH – CN, y tế, giáo dục
thu được nhiều thành tựu


Bộ mặt nhà nước thay đổi, củng cố vững
chắc độc lập dân tộc và chế độ CNXH. Đời
sống nhân dân được nâng cao, vị thế của đất
nước càng vững chắc trên trường quốc tế
- Chứng tỏ năng lực lãnh đạo của Đảng, sự
nỗ lực của nhân dân


<b>IV. Củng cố</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Tuần36 Ngày soạn:1/05/2011
Tiết 51 Ngày giảng:2/5-7/5/2011



<i><b>Tiết 50 Bài 34: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM </b></i>


<b> TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


Hs hệ thống được các kiến thức cơ bản của lịch sử dân tộc từ 1919 – 2000 thông qua
các giai đoạn lịch sử dân tộc.


<i>2. Tư tưởng</i>: Giúp Hs hiểu rõ hơn lịch sử dân tộc và yêu quí tự hào đất nước ta.
<i>3. Kỹ năng: </i>


- Nâng cao nhận thức về giá trị độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp so sánh


<b>B. Thiết bị: Bảng phụ</b>
<b>C. Các bước lên lớp:</b>
<i>I. Ổn định lớp</i>


<i>II. Bài cũ</i>


<i>III. Bài mới</i>: Gv giới thiệu bài mới


- Gv chia cả lớp làm 5 tổ, mỗi tổ thảo luận
một phần sau đó cử đại diện lên trình bày:
- u cầu: Nêu nội dung cơ bản nhất của
từng giai đoạn


- Giai đoạn này diễn ra mấy lần diễn tập


(3)


- Sự khác nhau về chủ trương của phong
trào 30-31 và 36-39?


- Sự kiện nào được coi là trọng đại nhất
trong giai đoạn này? (Chiến dịch Điện
Biên Phủ)


<b>1. Giai đoạn 1919 – 1930</b>


- Cuộc khai thác, bóc lột thuộc địa lần thứ 2: Xã
hội việt Nam bị phân hóa sâu sắc – giai cấp tư
sản, tiểu tư sản ra đời, giai cấp cơng nhân trưởng
thành nhanh chóng


- 3-2-1930: Đảng cộng sản VN ra đời là một sản
phẩm tất yếu của phong trào công nhân, phong
trào yêu nước với chủ nghĩa Mác – Lênin
Chấm dứt khủng hoảng về đường lối….


<b>2. Giai đoạn 1930 – 1945 </b>


- Cao trào cách mạng 1930 -1931 và đỉnh cao là
Xô viết Nghệ Tĩnh


- Cao trào dân chủ 1936 – 1939


- Cao trào cách mạng 1939 – 1945 tiến tới tổng
khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước 8 –


1945


<b>3. Giai đoạn 1954 – 1975</b>


- Công cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền cách
mạng sau 1945


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Hãy nêu các giai đoạn phát triển của
cách mạng XHCN ở Miền Bắc? Nhiệm
vụ của từng giai đoạn?


- Hãy nêu các chiến lược lớn của Miền
Nam chống Mĩ?


- Trong các đại hội IV,V,VI của Đảng, đại
hội nào có ảnh hưởng quyết định đến tình
hình đất nước ta sau 1975? (Đại hội VI)


- Gọi 1 Hs đọc


- Nguyên nhân nào quyết định cho những
thắng lợi trên? (Đảng lãnh đạo)


- Phần bài học phương hướng cho Hs tìm
hiểu qua SGK


Điện Biên Phủ 1954 Chiến tranh kết thúc
<b>4. Giai đoạn 1954 – 1975</b>


- Tình hình, nhiệm vụ của cách mạng mỗi miền:


+ Miền Bắc: Khôi phục kinh tế, cải cách ruộng
đất, cải tạo XHCN xây dựng CNXH


+ Miền Nam: Đấu tranh chống Mĩ
<b>5. Giai đoạn 1975 – nay:</b>


- Đại hội IV của Đảng quyết định cả nước đi lên
xây dựng CNXH


- Đại hội VI mở ra giai đoạn đổi mới cho đất
nước ta


Cả nước thu được nhiều thành tựu về kinh tế,
chính trị, xã hội, quân sự…


<b>II. Nguyên nhân thắng lợi bài học kinh</b>
<b>nghiệm và phương hướng đi lên</b>


<b>IV. Củng cố</b>


Gv tổng hợp toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>Họ và tên :...</b></i> BÀI KIỂM TRA : HỌC KÌ II
<i><b>Lớp : ... Môn lịch sử 9 - </b>tiết ppct: 50</i>


<i> ****************</i>
ĐỀ RA


A. <b> Phần trắc nghiệm:</b>



<i><b>I. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng:</b></i>


1. Lãnh tụ Hồ Chí Minh mang tên gọi Nguyễn Ái Quốc từ khi nào:


A.1919: Dự hội nghị Véc xai B.1925: Thành lập hội Việt Nam cách mạng TN
C.1930: Hội nghị thành lập Đảng; C. 1945: Triệu tập hội nghị quốc dân Tân Trào
2. Cương lĩnh chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam do ai khởi thảo:


A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú


C. Trường Chinh D. Cả ABC đều đúng.
3. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện đầu tiên khi nào:


A. Phong trào 1930-1931; B. Phong trào 1936-1939
C. Khởi nghĩa Nam Kì ; D. Cách mạng tháng 8-1945
4.Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên vào năm:


A. 1976 B. 1980; C. 1986; D. 1990.
II.N i c t A v i c t B sao cho úngố ộ ớ ộ đ


<i><b>TT</b></i> <i><b>Cột A</b></i> <i><b>Nối</b></i> <i><b>TT</b></i> <i><b>Cột B</b></i>


<i><b>1.</b></i> 2-9-1945 A Phong trào Đồng Khởi ở Bến Tre


2. 17-1-1960 B Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước
VNDCCH


3. 18-8-1965 C Hiệp định Pa Ri được kí kết
4. 27-1-1973 D Chiến thắng Vạn Tường
5. 24-3-1975



<b>B. Tự luận:</b>


1. Từ năm 1965-1968 Miền Bắc đã chi viện những gì và bằng cách nào cho Miền Nam đánh
Mĩ?


2.Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
Bài làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>



HƯỚNG DẪN CHẤM
A, Trắc nghiệm:


I. Khoanh tròn chữ cái...
1. Câu1- A ; Câu3- C
2.Câu2- A ; Câu1- C


II. N i c t A v i c t B sao cho úng:ố ộ ớ ộ đ


<i><b>TT</b></i> <i><b>Cột A</b></i> <i><b>TT</b></i> <i><b>Cột B</b></i>


1 2-9-1945 A Phong trào Đồng Khởi ở Bến Tre


2 17-1-1960 B Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra
nước VNDCCH


3 18-8-1965 C Hiệp định Pa Ri được kí kết


4 27-1-1973 D Chiến thắng Vạn Tường



5 24-3-1975
B. Tự luận:


Câu1: Nêu được: Miền Bắc là hậu phương lớn của miền Nam, tất cả vì miền Nam ruột
thịt(0,5đ)


- Phấn đấu: mỗi người làm việc bằng hai, vì tiền tuyến miền Bắc sẵn sàng: “ Thóc khơng
thiếu một cân., quân khô ng thiếu một người”(0,5đ)


- Trong 3 năm Miền Bắc đã đưa vào3000000 cán bộ, hàng chục vạn tấn vũ khí đạn dược,
quân trang, quân dụng,xăng dầu, lương thực, thực phẩm, thuốc men và nhiều vật dụng
khác( Tăng gấp 10 lần thời kì trước)(1,5đ)


- Cách vận chuyển:+ Đường Trường Sơn và Đường Trường Sơn biển(1đ)
Câu 2: Ý nghĩa lịch sử:


- Kết thúc 21 năm chống Mĩ và 30 năm giải phóng dân tộc,bảo vệ tổ quốc


- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc,
dân chủ nhân dân trong cả nước. Đất nước được hoàn toàn thống nhất


- Mở ra kĩ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: kĩ nguyên đất nước độc lập thống nhất , đi lên
chủ nghĩa xã hội


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×