Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Giao an so hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.31 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Giáo viên :Cao Thị Mỹ Trang Số học 6</b></i>
<i><b>Ngày soạn :25-12-05</b></i>


<i><b>Tieát : 56</b></i>


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>



A. <b>MỤC TIÊU</b>


 <b>Kiến thức:Ơn tập một số dạng tốn tìm x; tốn đố về ước chung; bội chung; chuyển động; tập hợp. </b>


 <b>Kỹ năng : Rèn luyện bài tốn tìm x dựa vào tương quan trong phép toán. Kĩ năng phân tích đề và trình bày lời </b>
giải . Vận dụng vào giải bài tốn thực tế


B. <b>CHUẨN BỊ </b>


 GV : Bảng phụ; bút; thước; phấn màu.
 HS : n tập các kiến thức đã học


C. <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : </b>
II/ Kiểm tra bài cũ :8ph
HS1. Tìm x biết


a) 5. (x–3) = 25 x = 8
b) (x+13) : 5 = 2 x =–3


c) 3x + (–5) = 7 x = 4


HS2. Chữa bài tập 212 (SBT_T27)
Đáp số: 22 cây



III/ Ôn tập

: 35ph



<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>


14ph <i><b><sub>Hoạt động 1 : Luyện tập tốn đố </sub></b></i>
<b>ước_bội</b>


GV ghi tóm tắt đề lên bảng.


Muốn tìm số phần thưởng trước hết phải
làm gì?


Muốn chia đều các phần thưởng thì số
phần thưởng phải là 1 số như thế nào?
Thừa 13 quyển là nhiều nhất thì số này
cịn phải thoả mãn điều kiện gì?
Nêu tóm tắt cách giải.


Nếu ta gọi x là số Hs khối 6 thì x phải
thoả mãn điều kiện gì?


1 HS đọc to đề; nêu tóm tắt.


Phải tìm số vở; số bút; sốtập đã chia như:
Số vở: 133–13=120


Số bút: 80 – 8 = 72. Số tập 170 – 2 = 168
Số phần thưởng phải là ước chung của
120; 72; 168.



Số phần thưởng lớn hơn 13.
Tìm ƯCLN (120; 72; 168)
Tìm ƯC và


x  ƯC (120; 72; 168) và x > 13
1 HS đọc to đề


200  x  400 vaø x – 5  BC (12; 15;
18)


 195  x – 5  395  HS giaûi.


Bài 213 (SGK_T27)
Gọi x là số phần thưởng thì
xƯC(120; 72; 168); x > 13
Tìm ƯCLN (120; 72; 168)
=24


ƯC (120; 72; 168) = Ư(24)
= 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24
Vì x >13 nên: x = 24
Vậy số phần thưởng nhiều
nhất là 24


Bài 26 (T28_SBT)
BCNN (12; 15; 18) = 180
x–5 = 360  x = 365
10ph <b><sub>Hoạt động2 : Toán chuyển động.</sub></b>


Vẽ sơ đồ chuyển động lên bảng.


A   B
v1 v2


?. Khởi hành lúc 7 giờ và gặp nhau lúc 9h


cho ta điều gì?


?. Loại tốn ngược chiều gặp nhau ta cần
tính đại lượng nào?


* Học nhóm.


Thời gian chuyển động là 2 giờ.
Tổng vận tốc:


v1+v2 = 1 2

<i>AB</i>


<i>v</i>

<i>v</i>

<sub>=</sub>


110


2

<sub> = 55 </sub>
Đưa ra bài toán tổng; hiệu


Bài 218 (SBT_T28)
Thời gian đi là: 2 giờ
Tổng vận tốc: 55 km/h
v1 = (55 + 5) : 2 = 30 km/h


v2 = (55 –5) : 2 = 25 km/h



11ph <i><b><sub>Hoạt động 3</sub></b><sub> ::</sub></i><sub> Những bài tốn có yếu tố</sub>
<b>hình học</b>


HS. Đọc đề và từng em lên vẽ hình. Bài làm thêm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Treo bảng phụ: Ghi sẵn đề


Khi vẽ điểm B ta cần chú ý điều gì?


Vẽ tia Ox. Lấy A  Ox sao cho
OA = 6cm; B Ox sao cho AB = 3 cm.
B cách A về 2 phía của A  Bài tốn có
2 trường hợp.


O B A


         


O A B
a) Tính OB:


TH1: OB = 3 cm
TH2: OB = 9 cm


b) Trường hợp 1: B là trung
điểm của OA.


<b> IV/ Hướng dẫn về nhà : 2ph</b>
Ơn tập tồn bộ lí thuyết. Chuẩn bị kiểm tra học kì.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×