Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

L2Tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Toán : LUYỆN TẬP</b>


<b> I/ Mục tiêu :</b>


<b> - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b, a + x = b (với a,b là các số không quá hai chữ</b>
số)


- Biết giải bài tốn có một phép trừ.


- HS khá giỏi làm thêm các BT2 (cột 3), BT3.
II/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1.Bài cũ:</b>


- Gọi 3 em lên bảng :


- Muốn tìm một số hạng ta làm như thế nào?
- Tìm x: x + 8 = 19 ; x + 13 = 38


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>


-Hôm nay chúng ta ôn lại các kiến thức về
Tìm số hạng trong một tổng và các bài tốn
có lời văn.



b)Luyện tập:


Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
-Yêu cầu lớp làm bài vào bảng con.
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm.


-Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: HS khá giỏi có thể làm thêm (cột 3)</b>
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.


- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Mời một em đọc chữa bài.


- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay
kết quả của 10 - 9 và 10 - 1 được khơng ? Vì
sao ?


- Nhận xét bài làm học sinh.


<b>Bài 3: HS khá giỏi có thể làm thêm BT3</b>
- Yêu cầu 1 em đọc đề.


- Yêu cầu học sinh nhẩm và ghi ngay kết
quả vào vở.


- Hãy giải thích vì sao 10 - 1 - 2 và 10 - 3
có kết quả bằng nhau ?


- Nhận xét bài làm của học sinh.


<b>Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề.</b>
- Bài tốn cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như
thế nào ?


- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ giải vào vở.
- Mời một em lên bảng làm bài.


- Ba em lên bảng mỗi em thực hiện một yêu
cầu.


- Nhận xét bài bạn.


1/ Một em đọc đề bài.


- Lớp thực hiện vào bảng con.
- 3 em lên bảng làm bài.
2/ Đọc đề.


- Một em đọc chữa bài,hai em ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra.


- Ta có thể ghi ngay kết quả vì 1 và 9 là hai
số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy
tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
3/ Đọc đề bài.



-Làm bài cá nhân. Một em đọc chữa bài.
Các em khác tự kiểm tra bài mình.


- Vì 3 = 1 + 2.


- Em khác nhận xét bài bạn.
4/ Đọc đề.


- Cam và quýt có 45 quả trong đó có 25quả
cam


- Hỏi số qt.


- Thực hiện phép tính 45 - 25 Vì 45 là tổng
số cam và quýt, 25 là số cam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mời em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
<b>Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề.</b>
- Yêu cầu lớp tự làm vào vở.
- Mời một em đọc chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
<b>c) Củng cố dặn dị:</b>


- Muốn tìm một số hạng ta làm như thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học


-Dặn về nhà học và làm bài tập.


Số quả cam có là:


45 - 25 = 20 ( quả )


Đ/S: 20quả
- Nhận xét bài làm của bạn.
5/ Đọc đề.


- Thực hiện vào vở. Khoanh vào ý C,
x = 0.


- Một em đọc chữa bài.


- Lớp nghe và nhận xét bài bạn.


- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số
hạng kia.


- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
<b>Tập đọc: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ</b>


I/ Mục tiêu:


- Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. Bước đầu biết đọc phân biệt lời
kể và lời nhân vật.


- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lịng kính, sự
quan tâm tới ơng bà. (trả lời được các CH trong SGK)


<b>II / Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc </b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học :</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> TIẾT 1</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


-Để biết tình cảm của bé Hà đối với ơng bà
của mình thế nào. Hơm nay chúng ta tìm hiểu
câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà ”


<b>2.Luyện đọc:</b>


a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.


-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những
từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:


- Đọc từng câu.


- Trong bài có những từ nào khó đọc?
- Hướng dẫn học sinh đọc các từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.


- Giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu dài.


- Cho học sinh tìm cách đọc câu văn trên bảng
phụ.



- GV đọc câu văn trên.
- Cho học sinh đọc lại.


- Đọc từng đoạn trong nhóm.


- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm.


- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài.
<b> TIẾT 2</b>


- Lớp lắng nghe đọc mẫu.


- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo
viên lưu ý.


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong
bài.


- sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, lập đông.
- HS đọc các từ khó.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc các từ được chú giải trong bài.
- Bố ơi,/ sao khơng có ngày của ơng,/ bà bố
nhỉ?//... Hai bố con bàn nhau /lấy ngày lập
đông hàng năm / làm ngày “ ơng bà”,/ vì khi
đó trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo
sức khỏe / cho các cụ già.//



- 3 học sinh đọc câu văn trên.


-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3. Tìm hiểu bài:</b>


-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
-Bé Hà có sáng kiến gì ?


- Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào
làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ?


- Sáng kiến của bé Hà đã cho thấy, bé Hà có
tình cảm như thế nào đối với ơng bà ?


-Chuyện gì đã khiến bé Hà băn khoăn. Chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp bài.


- Gọi một em đọc đoạn 2 và 3.
- Bé Hà băn khoăn điều gì ?
- Ai đã gỡ bí giúp bé?


- Bé Hà đã tặng ơng bà cái gì?


- Ơng bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế
nào?


<b>4.Luyện đọc lại truyện :</b>



-Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp thành các
nhóm mỗi nhóm 5 em.


- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
5.Củng cố dặn dò :


- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?


- Em có muốn chọn một ngày cho ơng bà
mình khơng ? Đó là ngày nào ?


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.


- Lớp đọc đồng thanh cả bài.


- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm
đoạn 1.


- Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà.
- Ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi
người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các
cụ già.


- Bé Hà rất u q và kính trọng ơng bà của


mình.


- Đọc đoạn 2, 3.


- Bé băn khoăn vì khơng biết tặng ông bà cái
gì.


- Bố đã thì thầm vào tai Hà điều gì có vẽ bí
mật.


- Bé tặng ơng bà chùm điểm mười.
-Ơng bà thích nhất món q của Hà.


- Là một cơ bé ngoan, có nhiều sáng kiến, rất
u q ông bà.


- Luyện đọc trong nhóm


- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong
câu chuyện.


- Thi đọc theo vai.


- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.


- Về nhà học bài xem trước bài mới.
<i><b> Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011</b></i>


<b>Chính tả: NGÀY LỄ</b>
I/ Mục tiêu :



<b> - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả “ Ngày lễ”</b>
- Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.


- Làm đúng BT2; BT(3) a/b.


II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1.Giới thiệu bài :</b>


- Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng,
viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “Ngày lễ”, và
các tiếng có âm đầu c/ k thanh hỏi / thanh ngã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> 2. Hướng dẫn tập chép :</b>
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép.


- Yêu cầu ba em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm
theo.


- Đọan chép này nói về điều gì ?
- Đó là những ngày lễ nào ?


- Trong bài có những chữ nào viết hoa ?


- Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong


bài.


- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng
con


-Giáo viên nhận xét đánh giá.
b. Học sinh chép bài vào vở:


- Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
-Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi


c.Chấm bài: -Chấm điểm và nhận xét từ 10 –
15 bài.


<b>3.Hướng dẫn làm bài tập </b>


Bài 2: - Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở.


-Mời một em lên làm bài trên bảng.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.


- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền.
Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3.


-Yêu cầu lớp làm vào vở.


-Mời một em lên làm bài trên bảng.
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.



- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền.
4.Củng cố dặn dò:


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
mới


-Lớp lắng nghe giáo viên đọc.


-Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Nói về những ngày lễ.


- Kể tên ngày lễ theo nội dung.
- Nhìn bảng để đọc.


- Viết: Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế
Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày
Quốc tế Người cao tuổi.


- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng
- Nhìn bảng chép bài.


-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
2/ Đọc yêu cầu đề bài.


- Học sinh làm vào vở


- Một em làm trên bảng:


a/ con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
- Đọc lại các từ khi đã điền xong.
3/ Đọc yêu cầu đề bài.


- Học sinh làm vào vở


- Một em làm trên bảng: a/ lo sợ, ăn no, hoa
lan, thuyền nan


b/ Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .


-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.
<b>Kể chuyện : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ</b>


I/ Mục tiêu:


- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn Sáng kiến của bé Hà.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).


II / Chuẩn bị: -Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh.
III/ Các hoạt động dạy học :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1. Giới thiệu bài :</b>


Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã


học qua bài tập đọc tiết trước “Sáng kiến
của bé Hà”


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<b>a. Kể từng đoạn của câu chuyện:</b>
Kể trong nhóm :


- Yêu cầu lớp chia thành các nhóm, dựa


- HS nghe giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vào tranh minh họa kể lại từng đoạn .
<b> Kể trước lớp </b>


- Yêu cầu lớp cử đại diện lên kể.


- Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh kể.
<b>Hỏi: -Bức tranh1: </b>


- Bé Hà được mọi người coi là gì ? Vì sao?
- Lần này, bé đưa ra sáng kiến gì ?


- Tại sao bé lại đưa ra sáng kiến ấy ?


-Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm
ngày lễ của ơng bà ? Vì sao ?


-Bức tranh 2: -Khi ngày lập đông đến gần


bé Hà đã chọn được q gì để tặng ơng bà
chưa ?


- Khi đó ai đã giúp bé Hà chọn quà cho
bà ?


<b>b.Kể lại toàn bộ câu chuyện:(HS khá,</b>
giỏi)


- Yêu cầu kể lại câu chuyện theo vai.


- Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu
chuyện.


- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.


<b>3.Củng cố dặn dò : </b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe.


mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện. Lắng nghe nhận
xét bạn kể.


- Các nhóm lên thi kể.


- Các em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể.


- Được coi là một cây sáng kiến vì bé ln đưa
ra sáng kiến.


- Muốn chọn một ngày làm ngày lễ ông, bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều coa ngày lễ
của mình. Bé thì ngày 1 - 6. Bố có ngày 1-5 Mẹ
có ngày 8-3 cịn ơng bà thì chưa có ngày nào cả.
-Ngày lập đơng. Vì khi trời bắt đầu rét mọi
người cần chú ý chăm lo cho sức khỏe của các
cụ già.


- Bé vẫn chưa chọn được món q tặng cho ơng
bà, dù bé đã suy nghĩ mãi.


- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Năm em lên nhận vai rồi kể theo vai.
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.


- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác
nghe.


-Học bài và xem trước bài mới.


<b>Tốn : SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


<b> - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số trịn chục, số</b>
trừ là số có một hoặc hai chữ số.



- Biết giải bài tốn có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
- HS khá, giỏi có thể làm thêm BT2.


II/ Chuẩn bị: - Que tính.
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Bài cũ:</b>


- Muốn tìm một số hạng ta làm như thế
nào?


x + 15 = 39 24 + x = 54
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>


- Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phép
trừ có dạng “ Số trịn chục trừ đi một số”
<b>b) Giới thiệu phép trừ 40 - 8 </b>


- 2 em lên bảng làm 2 phép tính về dạng tìm
số hạng trong một tổng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu bài toán: có 40 que tính bớt đi 8 que
tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào ?



- Viết lên bảng: 40 - 8


- Yêu cầu lấy ra 4 bó que tính.


- Thực hiện thao trên que tính, thảo luận
nhóm đơi để tìm kết quả.


-Cịn lại bao nhiêu que tính ?


- HS báo cáo kết quả vừa thảo luận được.
- Vậy 40 - đi 8 bằng bao nhiêu ?


- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách trừ.


- Yêu cầu áp dụng cách trừ vừa học để đặt
tính và tính các phép tính: 60 - 9; 50 - 5;
90 - 2 (BT1)


- Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ra
kết quả các phép tính trên.


- Nhận xét ghi điểm học sinh.
<b>c) Giới thiệu phép trừ 40 - 18 </b>
-Tiến hành tương tự như trên.
- Gợi ý để học sinh rút ra cách trừ.
- Gọi hai em nhắc lại cách tính.


- Cho học sinh áp dụng để làm bài tập câu


b


80 30 80
- 17 - 11 - 54
<b>d) Luyện tập:</b>


Bài 2: HS khá, giỏi có thể làm thêm.
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.


-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3 em lên bảng làm bài.
- Cho HS nhận xét chữa bài.
-Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.</b>
-u cầu một em lên tóm tắt bài tốn.
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính ?


- Muốn biết cịn lại bao nhiêu qe tính ta
làm như thế nào ?


- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở
- Nhận xét ghi điểm học sinh.


- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8.


- Thực hiện thao tác trên que tính trao đổi
theo cặp để tìm cách bớt.



- Cịn 32 que.


- Tháo 1 bó tính lấy đi 8 que cịn lại 2 que cịn
lại 3 bó ( 3 chục ) và 2 que rời tất cả cịn lại
32 que (hoặc) Tháo 4 bó que tính được 40 que
bớt đi 8 que, đếm lại còn 32 que.


- Vậy 40 trừ 8 bằng 32.
- 1 HS lên bảng đặt tính.


40 * 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8
bằng 2,


- 8 viết 2, nhớ 1.


32 * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
Vậy: 40 - 8 = 32


- 3 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính.
- HS thực hiện vào bảng con.


60 50 90
- 9 - 5 - 2
51 45 88


- Tương tự học sinh nêu cách đặt tính và tính.
40 * 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8
bằng 2,



- 18 viết 2, nhớ 1.


22 * 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết
2.


- 1 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- HS nhận xét chữa bài.


2/ Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở .


x + 9 = 30 x + 5 = 20
x = 30 – 9 x = 20 - 5
x = 21 x = 15
- Em khác nhận xét bài bạn.
3/ Một em đọc đề bài.


- Một em nêu tóm tắt bài tốn.
- Bằng 20 que tính.


- Thực hiện phép trừ: 20 - 5.


- Lớp làm vào vở. Một em lên bảng làm
Bài giải:


2 chục = 20 que
Số que tính cịn lại là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>đ) Củng cố dặn dò:</b>



Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.


Đ/S: 15 que tính.
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa.


- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
<b>Tự nhiên và xã hội: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>
<i><b>A/ Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.</b></i>
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.


- HS khá giỏi nêu được tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
<i><b>B/ Chuẩn bị Tranh vẽ trang 22 và tranh vẽ các cơ quan tiêu hố phóng to. </b></i>
<i><b>C/ Lên lớp</b></i>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> 1. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng trả lời nội</b></i>
dung bài


“ Đề phòng bệnh giun”


2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:


<b>* Cho cả lớp chơi xem ai nói nhanh, nói đúng</b>
tên các bài đã học về chủ đề Con người và
<i>sức khoẻ. Giáo viên nêu tựa bài học </i>


-Hoạt động 1 : -Trị chơi thi nói về cơ quan
<i><b>tiêu hố và vận động .</b></i>



*Bước 1 : Hoạt động nhóm.


- Chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
nói tên các cơ quan tiêu hố, q trình tiêu
hố ở ruột non và dạ dày. Sau đó thực hiện
sáng tạo một số động tác vận độngvà nói nhau
xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào,
xương nào và khớp xương nào phải cử động.
* Bước 2 : Hoạt động cả lớp.


- Cho lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp. Các nhóm khác theo dõi và
quan sát cử đại diện nhận xét trình bày của
nhóm bạn về cơ quan tiêu hố và ghi nhanh
tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực
hiện các cử động vào bảng con rồi giơ lên.
- GV nhận xét, bình chọn, cơng nhận nhóm
thắng cuộc và tuyên dương.


-Hoạt động 2 :Trò chơi “Thi hùng biện”
* Bước 1 : Làm việc trong nhóm .


- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện vào
ban giám khảo.


- Yêu cầu các nhóm lên bốc thăm câu hỏi về
thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch rồi trở
về thảo luận để chuẩn bị lên trình bày.



*Bước 2: Làm việc cả lớp.


- Yêu cầu các nhóm lên trình bày .


- GV cùng ban giám khảo làm trọng tài đưa ra


- Hai em lên bảng trả lời các câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên.


- HS tham gia chơi hào hứng. Lắng nghe
giới thiệu bài.Vài em nhắc lại tựa bài


- Phân thành 3 nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm trao đổi thảo luận về cơ quan
tiêu hố rồi thực hành làm các làm một số
động tác như đã yêu cầu về cơ quan vận
động.


- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày
về cơ quan tiêu hố . Các nhóm khác nhận
xét bổ sung khắc sâu kiến thức.


- Đại diện các nhóm lên thực hiện một số
động tác vận đơng. Các nhóm khác quan
sát ghi nhanh tên các nhóm cơ, xương,
khớp xương thực hiện các cử động vào
bảng con rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh
và đúng là nhóm đó thắng cuộc.


- Phân 3 nhóm, cử 1 đại diện vào ban giám


khảo.


- Các nhóm lên bốc thăm câu hỏi thảo luận


- Cử đại diện lên trình bày.


- Ban giám khảo cùng GV nhận xét và
cơng bố kết quả nhóm thắng cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhận xét và cơng nhận nhóm thắng cuộc và
biểu dương.


<i>* Cho HS khá giỏi nêu tác dụng của 3 sạch để</i>
cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.


- GV kết luân.


<i><b> d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i>- Nhắc học sinh vận dụng bài học vào cuộc</i>
sống.


- Nhận xét tiết học dặn học bài, xem trước bài
mới.


- HS lắng nghe khắc sâu kiến thức.


-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới



<i>Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2011</i>
<b>Tập đọc: BƯU THIẾP</b>


I/ Mục tiêu:


- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ .


- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các CH trong
SGK)


II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung hai bưu thiếp và phong bì trong
bài. Mỗi học sinh chuẩn bị 1 bưu thiếp, 1 phong bì.


<b>III/ Các hoạt động dạy học </b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> A/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi về nội dung bài “ Sáng kiến của bé Hà”.
<b>B. Bài mới </b>


<b> 1) Giới thiệu bài:</b>


-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Bưu thiếp
<b>” </b>


<b>2) Luyện đọc: </b>



-Đọc mẫu diễn cảm tồn bài.
-Đọc giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Yêu cầu đọc từng câu.


- Luyện đọc từ khó trong bài.


- Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần bề
ngoài của phong bì.


- Kết hợp giảng nghĩa: năm mới, nhân dịp.
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số
câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc
các câu này trong cả lớp.


- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đua đọc.


-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và
cá nhân


-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
<b>3) Tìm hiểu bài:</b>


- Hai em đọc bài “ Sáng kiến của bé Hà” và
trả lời câu hỏi của giáo viên.


- HS nghe giới thiệu bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.



- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như
giáo viên lưu ý.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong các
bưu thiếp.


-Rèn đọc các từ như: bưu thiếp năm mới,
nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận,
Vĩnh Long.


- HS đọc từng đoạn trong bài.


- Đọc các từ được chú giải trong bài.


- Chúc mừng năm mới. // Nhân dịp năm
mới,/cháu kính chúc ơng bà mạnh khỏe / và
nhiều niềm vui.//


- Đọc từng đoạn trong nhóm.Các em khác
lắng nghe và nhận xét bạn đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu
hỏi:


- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Vì sao
?


- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ? Gửi
để làm gì ?



- Bưu thiếp dùng để làm gì ?


- Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân
vào những dịp nào ?


- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em
cần chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay
người nhận ?


-Yêu cầu học sinh lấy bưu thiếp và phong
bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp
gửi chúc thọ ông bà.


4) Củng cố dặn dò :


-Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.


- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm bài
- Bưu thiếp đầu là của bạn Hoàng Ngân gửi
cho ông bà để chúc mừng ông bà nhân dịp
năm mới


-Bưu thiếp thứ hai là của ông bà gửi cho
Ngân để thông báo đã nhận được bưu thiếp
của Ngân và chúc mừng bạn nhân dịp năm
mới.


-Dùng để chúc mừng, hỏi thăm thông qua


đường bưu điện


- Năm mới, Sinh nhật, Ngày lễ lớn...


-Phải ghi rõ và đầy đủ họ tên, địa chỉ người
gửi, người nhận.


-Thực hành viết bưu thiếp.


- Đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước
lớp.


- Về nhà học bài xem trước bài mới.
<b>Luyện từ và câu :TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.</b>
I/ Mục tiêu :


- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2). Xếp đúng từ chỉ
người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).


- Điền đúng dấu chấm, dấu hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II/ Chuẩn bị: - 4 bảng phụ HS. Bảng phụ GV ghi nội dung bài tập 4.
<b> III/ Các hoạt động dạy học</b>

:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


-Hơm nay chúng ta tìm hiểu về Từ chỉ về
gia đình họ hàng. Rèn kĩ năng sử dụng dấu
chấm và dấu hỏi



<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài tập 1:


- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc.


- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài “ Sáng
kiến của bé Hà “ đọc thầm và gạch chân các
từ chỉ người và đọc.


- Ghi các từ này lên bảng.
- Mời một em đọc lại bài.


<b>Bài tập 2: - Mời một em đọc nội dung bài</b>
tập 2


- Yêu cầu lớp suy nghĩ và nối tiếp nhau nêu
mỗi em một từ.


- Nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu lớp ghi vào vở.


<b>Bài tập 3 :-Mời một em đọc bài tập </b>


- HS nghe giới thiệu bài


1/ Một HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.


- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ
hàng ở câu chuyện “ sáng kiến của bé Hà”


- Một em đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo.
- Từ chỉ người trong gia đình, họ hàng: bố,
con, ơng, bà, mẹ, cơ, chú, cụ già, ông cháu,
cháu.


2/ Đọc đề bài.


- Nối tiếp nhau nêu các từ ngoài những từ ở
bài tập 1 cịn có thể nêu thêm: cậu, dì,
dượng, anh, con dâu, con rễ, chắt, cụ,...
- Ghi vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Họ nội là những người như thế nào ?
- Họ ngoại là những người ra sao với nhà
mình?


- Yêu cầu lớp tự làm vào vở.
-Mời một em đọc lại bài.


<b>Bài 4 : - Mời một em đọc nội dung bài tập </b>
- Mời một em khá đọc truyện vui trong bài.
- Dấu hỏi thường đặt ở đâu ?


- Yêu cầu lớp làm bài, một em lên bảng làm.
- Nhận xét đánh giá.


- Yêu cầu lớp ghi vào vở.
3) Củng cố dặn dò:


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới


- Là những người ruột thịt với bố.


- Là những người bà con ruột thịt với mẹ.
* Họ nội: ông nội, bà nội, bác, chú, cô,...
*Họ ngoại:ông ngoại, bà ngoại, dì, dượng..
4/ Đọc yêu cầu đề.


- Đọc chuyện vui.
- Cuối câu hỏi.


- Làm bài vào vở, một em làm trên bảng.
- Điền dấu chấm vào ô trống thứ nhất, dấu
chấm hỏi vào ô trống thứ 2.


- Ghi câu đúng vào vở.


-Về nhà học bài và làm các bài tập cịn lại.
<b>Tốn : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


<b> - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5. Lập được bảng 11 trừ đi một số. </b>
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 11 - 5.


- HS khá, giỏi làm thêm các BT1 (b), BT3.
II/ Chuẩn bị: - Bảng gài - que tính.


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> A. Bài cũ:</b>


- Gọi 2 em lên bảng :


- Đặt tính và thực hiện phép tính: 30 – 8; 40
- 8


- HS2: Tìm x: x + 14 = 60
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b> B. Bài mới: </b>


<b>1) Giới thiệu bài: </b>


- Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ
dạng 11 - 5 tự lập và học thuộc bảng 11 trừ
đi một số.


<b>2) Giới thiệu phép trừ 11 - 5 </b>


- Nêu bài tốn: - Có 11 que tính bớt đi 5 que
tính. Cịn lại bao nhiêu que tính ?


-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như
thế nào ?


- Viết lên bảng 11 - 5



-Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Lấy 11 que tính, suy nghĩ tìm cách bớt 5
que tính, u cầu trả lời xem cịn bao nhiêu
que tính.


- u cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
- Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất.


- Có bao nhiêu que tính tất cả ?


- Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước. Chúng ta
cịn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì


- Hai em lên bảng mỗi em làm một bài.
- Học sinh khác nhận xét.


- HS nghe giới thiệu bài


- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề
tốn.


- Thực hiện phép tính trừ 11 - 5


- Thao tác trên que tính và nêu cịn 6 que
tính


- Trả lời về cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sao ?



- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó
thành 10 que tính rời. Bớt đi 4 que cịn lại 6
que.


-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính cịn mấy
que tính ?


- Vậy 11 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 11 - 5 = 6


- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ, thực
hiện tính viết.


- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt
tính


- Mời một em khác nhận xét.


<b>3) Lập bảng công thức: 11 trừ đi một số </b>
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả
các phép trừ trong phần bài học.


- Mời 2 em lên bảng lập công thức 11 trừ đi
một số.


- Hướng dẫn học sinh học thuộc lịng bảng
cơng thức.


- Xóa dần các cơng thức trên bảng yêu cầu
học thuộc lòng.



<b>4) Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: HS khá, giỏi có thể làm thêm bài (b)</b>
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.


- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu đọc chữa bài.


- Cho HS nhận xét tính chất giao hốn của
phép cộng.


- Cho HS nhận xét cách tìm một số hạng
trong một tổng.


-Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài </b>
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.


- Nêu cách thực hiện: 11 - 7 và 11 - 2.
-Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập
<b>Bài 3 HS khá, giỏi có thể làm thêm </b>
- Mời một học sinh đọc đề bài.


- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ
ta làm như thế nào ?


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi ba em lên bảng làm bài.



- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính 3 phép
tính trên.


-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học
sinh.


<b>Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.</b>


-Yêu cầu lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở.
-Yêu cầu 1 em lên bảng bài.


- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Cịn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6


- 1 HS lên đặt tính rồi tính.
11 * 11 trừ 5 bằng 6.


- 5 (viết 6 thẳng cột với 1 và 5)
6


- Lớp nhận xét.
- Tự lập công thức :


11 - 2 = 9 11 - 5 = 6 11 - 8 = 3
11 - 3 = 8 11 - 6 = 5 11 - 9 = 2
11 - 4 = 7 11 - 7 = 4 11 -10 =1
- Lần lượt các tổ đọc đồng thanh các công


thức, cả lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu
của giáo viên.


- Đọc thuộc lòng bảng 11 trừ đi một số.
1/ Một em đọc đề bài.


- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức
- Đọc chữa bài: 11 trừ 2 bằng 9 và 11 trừ 9
bằng 2,...


- Khơng cần. Vì khi thay đổi vị trí các số
hạng trong một tổng thì tổng không thay
đổi.


- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì ta được
số hạng kia.


- Em khác nhận xét bài bạn.


2/ Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Lớp thực hiện vào vở.


- Hai em nêu.
3/ Đọc đề.


- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ..
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng làm.


11 11 11


- 7 - 8 - 3
4 3 8
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
4/ Một em đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>5) Củng cố dặn dò:</b>


- HS đọc lại công thức 11 trừ đi một số.
- Nhận xét đánh giá tiết học


-Dặn về nhà học và làm bài tập.


- Một em lên bảng làm bài.
Bài giải:


Số quả bóng bay Bình cịn lại là:
11 - 4 = 7 ( quả )


Đ/S: 7 quả bóng bay
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- 3 em đọc.


- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
<b>Đạo đức: CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( T2)</b>


<b> I / Mục tiêu: Như tiết 1.</b>
II /Chuẩn bị : Phiếu học tập.
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


<b>2. Hoạt động 1 Trị chơi: Tìm ngun nhân</b>
<b>- kết quả của hành động. </b>


- Chia lớp thành 2 đội.


- Đưa ra các câu là nguyên nhân hay kết quả
của một hành động.


-Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra ngun
nhân hay kết quả của hành động đó. Sau đó
tìm cách khắc phục.


- Giáo viên làm giám khảo cho hai đội chơi,
đội nào trả lời nhanh và đúng nhiều câu hỏi
hơn thì đội đó chiến thắng.


- Mời học sinh lên chơi mẫu.
- Tổ chức cho 2 đội thi.


- Nam không thuộc bài bị cô giáo cho điểm
kém.


- Nga bị cơ phê bình vì ln đến lớp muộn.
- Bài tập tốn của Hải bị cơ cho điểm thấp.
- Hoa được cơ giáo khen vì đã đạt học sinh
giỏi.



- Bắc mải xem phim nên quên làm bài tập.
- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất.
<b>3. Hoạt động 2 Xử lí tình huống bằng đóng</b>
<b>vai. </b>


- u cầu lớp thảo luận theo cặp đôi và đưa ra
cách xử lí bằng cách đóng vai


- Mời một số em lên đóng vai xử lí tình
huống.


- Tình huống 1: - Sáng nay mặc dù bị sốt cao,
ngồi trời vẫn cịn mưa nhưng Hải nằng nặc
đòi mẹ đưa đi học Bạn Hải làm như thế có
phải chăm học khơng ? Nếu em là Hải thì em
sẽ làm gì ?


- Tình huống 2: - Giờ ra chơi Mai ngồi làm


- HS nghe giới thiệu bài


- Lớp chia 2 dãy mỗi dãy là 1 đội.


- Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội
mình làm việc.


- Các đội thảo luận tìm ra nguyên nhân hay
kết quả của hành động đó. Sau đó tìm cách
khắc phục.



-Lần lượt một số em nêu các nguyên nhân và
kết quả của mỗi hành động trước lớp.


- Nam chưa học bài ; Nam mải chơi quên
không làm bài.


- Nga ngủ quên ; Nga la cà trên đường đi.
- Hải không học bài ; Hải chưa làm bài.
- Vì Hoa chăm học ; Hoa ln thuộc bài...
- Bắc sẽ bị cơ phê bình và cho điểm thấp.
- Lớp lắng nghe nhận xét bạn.


-Lớp chia ra các cặp và thảo luận theo các
tình huống giáo viên đưa ra.


-Lần lượt một số em lên nêu cách xử lí trước
lớp.


- Mẹ bạn Hải sẽ khơng cho bạn đi học vì sợ
ảnh hưởng đến sức khoẻ. Bạn Hải như thế
cũng không phải là chăm chỉ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hết các bài tập về nhà để có thời giờ xem
phim trên ti vi. Em có đồng ý với cách làm
của bạn Mai khơng ? Vì sao?


- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất.
- Kết luận: -Khơng phải khi nào cũng học là
học tập chăm chỉ. Phải học tập nghỉ ngơi


đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong
muốn.


<b>4. Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.</b>


- Yêu cầu một số em lên kể về việc học tập ở
trường cũng như ở nhà của em.


-Nhận xét câu trả lời của học sinh.


-Khen những em đã chăm chỉ học tập và nhắc
nhớ những em chưa chăm.


Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính
tốt mà các em cần phải học tập và rèn luyện.
<b>5. Củng cố dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học


-Các nhóm khác nhận xét nhóm bạn.


- Một số đại diện lên nói về việc học tập của
bản thân.


-Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn đã thực
hiện chăm chỉ học tập chưavà góp ý cho bạn
để có cách thực hiện học tập chăm chỉ.



- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ.


-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày.


<i>Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2011</i>


<b>Thủ công: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( T2 )</b>
<i><b>A/ Mục tiêu : - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. </b></i>


- Gấp đuợc thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- HS khéo tay gấp đuợc thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
<i><b>B/ Chuẩn bị -Như tiết 1 .</b></i>


<i><b>C/ Lên lớp :</b><b> </b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .


<i><b>2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:</b></i>


Hôm nay các em thực hành làm “Thuyền
phẳng đáy có mui “


b) Khai thác:



*Hoạt động 3 :- Yêu cầu thực hành gấp
<i>thuyền phẳng đáy có mui</i>


-Gọi một em nêu lại các bước gấp thuyền
phẳng đáy có mui .


-Lưu ý học sinh trang trí thuyền bằng cách
dùng mảnh giấy hình chữ nhật gài vào hai bên
khe ở 2 bên mạn thuyền để làm mui thuyền .
- Yêu cầu lớp tiến hành gấp thuyền .


-Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những
học sinh cịn lúng túng .


-u cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của


-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình .


-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài học .


- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp
thuyền phẳng đáy không mui .


<i><b>- Bước 1 : Tạo mui thuyền.</b></i>


<i><b>- Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều.</b></i>
<i><b>- Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.</b></i>
<i><b>- Bước 4 : Tạo thành thuyền phẳng đáy có</b></i>


<i>mui và sử dụng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhóm .


-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm
đẹp .


- Cuối giờ cho HS thi thả thuyền . Nhắc HS
giữ trật tự , vệ sinh an toàn khi thả thuyền .
d) Củng cố - Dặn dò:


-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng
đáy có mui .


-Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập
học sinh . Dặn giờ học sau mang giấy thủ công
, giấy nháp , bút màu để ơn tập chủ đề Gấp
<i>hình.</i>


.


- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm .
- Các tổ cử người ra thả xem sản phẩm của
tổ nào cân đối hơn , đẹp mắt hơn .


- Lớp nhận xét bình chọn tổ thắng cuộc .
- Hai em nhắc lại qui trình gấp thuyền
phẳng đáy có mui .


- Chuẩn bị đầy đủ để tiết sau ơn tập chủ đề


<i>Gấp hình.</i>


<b>Tốn: 31 - 5</b>
<b> I/ Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.


- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.


- HS khá, giỏi làm thêm các BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II/ Chuẩn bị:- Bảng gài - que tính.


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1.Bài cũ:</b>


HS1: Đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một
số


-HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 11
trừ đi một số.


-Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b> a) Giới thiệu bài: </b>



-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
31 - 5.


<b>b) Giới thiệu phép trừ 31 - 5 </b>


- Nêu bài tốn: - Có 31 que tính bớt đi 5 que
tính. cịn lại bao nhiêu que tính ?


-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như
thế nào ?


- Viết lên bảng 31 - 5


-Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả.
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất.


- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
- Đầu tiên ta bớt 1 que rời trước.


- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo 1 bó
thành 10 que tính rời. Bớt đi 4 que cịn lại 6
que.6 que tính gộp với 2 bó que tính là 26 que
tính.


- Vậy 31 trừ 5 bằng mấy ?
- Viết lên bảng 31 - 5 = 26


- u cầu một em lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình.



-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu.
-Học sinh khác nhận xét.


- HS nghe giới thiệu bài


- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề tốn.
- Thực hiện phép tính trừ 31 - 5


- Thao tác trên que tính và nêu cịn 16 que
tính


- Trả lời về cách làm.


- Có 31 que tính ( gồm 3bó và 1 que rời)
- Cịn 30 que tính.


- Cịn 6 que tính.
- 31 trừ 5 bằng 26


31 * 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5
bằng 6,


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ.
Thực hiện tính viết.


- Mời một em khác nhận xét.
c) Luyện tập:


Bài 1: HS khá, giỏi có thể làm thêm (dịng 2)
- u cầu 1 em đọc đề bài.



-Yêu cầu lớp tự làm bài vào bảng con.
-Yêu cầu đọc chữa bài.


-Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: HS khá, giỏi có thể làm thêm bài (c)</b>
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài


- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.


- Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một ý.
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính
và thực hiện tính của từng phép tính.


- Nhận xét ghi điểm.


<b>Bài 3 - Mời một học sinh đọc đề bài.</b>
-Bài tốn cho biết gì ?


- Bài tốn u cầu ?


- Yêu cầu tự tóm tắt và giải bài.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.


-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học
sinh.


<b>Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.</b>


-Yêu cầu HS trả lời.


-Yêu cầu nhiều em trả lời.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố dặn dò :


- Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.


26 * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Vài em nhắc lại cách trừ.


1/ Một em đọc đề bài.


-Yêu cầu lớp tự làm vào bảng con.
- 1 HS làm ở bảng lớp.


- Em khác nhận xét bài bạn.


2/ Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.


- Lớp thực hiện vào vở.
-Hai em lên bảng thực hiện.


51 21 71 (khá,
giỏi)


- 4 - 6 - 8
47 15 63


3/ Đọc đề.


- Có 51 quả trứng lấy đi 6 quả trứng.
- Tìm số quả trứng cịn lại .


Bài giải:


Số quả trứng còn lại là:
51 - 6 = 45 ( quả trứng )


Đ/S: 45 quả trứng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
4/ Một em đọc đề


- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại
điểm O.


- Một em khác nhận xét bài bạn.


- Về học bài và làm các bài tập cịn lại.
<b>Chính tả: (nghe viết) ƠNG CHÁU</b>


I/ Mục tiêu:


- Nghe - viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng 2 khổ thơ .
- Làm được BT2; BT(3) a/b.


<b> II/ Chuẩn bị: - Giáo viên: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 </b>
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


-Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo
viên đọc.


- Lớp thực hiện viết vào bảng con.
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
<b>2.Bài mới: </b>


<b> a) Giới thiệu bài</b>


-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài


-Hai em lên bảng viết các từ:Ngày Quốc tế
Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày nhà
giáo Việt Nam, con cá, con kiến, lo sợ...
-Nhận xét bài bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

“Ông cháu”


<b>b) Hướng dẫn nghe viết: </b>


1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết


- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết yêu cầu
đọc.


- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai là


người thắng cuộc?


- Khi đó ơng nói gì với cháu?
- Giải thích xế chiều và rạng sáng.
- Có đúng là ông thua cháu không?
2/ Quan sát và nhận xét:


- Bài thơ có mấy khổ thơ ?


- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ
nào?


- Lời nói của ơng và cháu được đặt trong
dấu ngoặc kép.


- 3/ Đọc viết


- Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm
- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần.


4/Soát lỗi chấm bài :


- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
<b> c) Hướng dẫn làm bài tập </b>


<b>Bài 1: - Yêu cầu đọc đề.</b>
- Mời một em lên làm mẫu.


- Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu


cầu.


- Ghi lên bảng các từ HS nêu.


- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2: - Yêu cầu Một em đọc đề. </b>
-Yêu cầu lớp làm vào vở.


-Mời một em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét chốt ý đúng.


<b>d) Củng cố dặn dò:</b>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về học bài, làm bài, xem trước bài
mới.


- Lớp đọc đồng thanh đoạn viết.
- Cháu luôn là người thắng cuộc.


- Cháu khỏe hơn ông nhiều, ông là buổi trời
chiều. Cháu là ngày rạng sáng.


- Khơng phải. ơng thua vì ơng nhường để cho
cháu phấn khởi.


- Có hai khổ thơ.



- Đặt cuối các câu: Cháu vỗ tay hoan hô:
- Dấu ngoặc kép.


- Lớp nghe đọc chép vào vở.


- Nhìn bảng để sốt và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm


1/ Đọc bài.


- Một em đọc mẫu cả lớp làm vào vở.
- càng, căng, cũng, cường, canh, ca, cuống
- Kẹo, ke, kẹt,kê, ki, kén, kiến, kiếm, kiếng ,..
- Nhận xét bài bạn.


- Đọc đồng thanh và ghi vào vở.
2/ Đọc yêu cầu đề bài.


- Lớp làm bài vào vở.


<i>Lên non mới biết non cao</i>
<i>Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.</i>
b/ dạy bảo - cơn bão - lặng lẽ - số lẻ - mạnh
mẽ - sứt mẻ.


- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở.


-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.



<b>Tập viết: CHỮ HOA H</b>
I/ Mục tiêu:


- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Hai(1 dòng cỡ
vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần).


- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (Tập viết ở lớp).


II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa H đặt trong khung chữ. Vở tập viết
<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ G và cụm
từ Góp sức chung tay.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b> a) Giới thiệu bài:</b>


- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa H
và một số từ ứng dụng có chữ hoa H.


<b> b)Hướng dẫn viết chữ hoa:</b>


<b>- Quan sát số nét quy trình viết chữ H:</b>
- Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời:
- Chữ hoa H gồm mấy nét ?



- Cao mấy đơn vị chữ , rộng mấy đơn vị chữ
?


- Chỉ nét 1 và hỏi học sinh : -Nét 1 là sự kết
hợp giữa nét nào với nét nào?


- Điểm đặt bút của nét này ở đâu ? Dừng bút
ở đâu ?


- Nét thứ 2 gồm những nét cơ bản nào nối
với nhau?


- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy
trình viết chữ H cho học sinh như sách giáo
khoa.


- Viết lại quy trình viết lần 2.
<b>c) Học sinh viết bảng con </b>


- Yêu cầu viết chữ hoa H vào khơng trung
và sau đó cho các em viết vào bảng con.
<b>d) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :</b>
-Yêu cầu một em đọc cụm từ.


- Quan sát, nhận xét:


- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ?
- Nêu cách viết nét nối từ H sang a ?



Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ H vào bảng
- Theo dõi sửa cho học sinh.


<b>đ) Hướng dẫn viết vào vở :</b>
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
g) Chấm chữa bài


-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh.


-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
h) Củng cố dặn dò:


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong
vở.


- Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu.
- Lớp thực hành viết vào bảng con.


- HS nghe giới thiệu bài


- Học sinh quan sát.
- Chữ H gồm 3 nét.
- Cao 5 ô li, rộng 5 ô li.


- Của nét cong trái và nét luợn ngang.


- Đặt bút ở trên đường kẻ ngang 5 giữa
đường dọc 3 và dọc 4 lượn xuống dưới
đường kẻ ngang 5 viết nét cong trái nối liền


nét lượn ngang.


- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo
viên


- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào khơng
trung sau đó bảng con.


- Đọc: Hai sương một nắng.


- Gồm 4 tiếng: Hai, sương, một, nắng.
-Chữ g, h cao 5 li.chữ t cao 1,5 li
-Các chữ còn lại cao 1 li.


- Thực hành viết vào bảng.


- Viết vào vở tập viết theo yêu cầu.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2011</i>
<b>Tập làm văn: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN</b>
I/ Mục tiêu :


- Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1).


- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2).
II/ Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Giới thiệu bài:


Hôm nay các em sẽ thực hành kể về
người thân.


<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề.</b>
- Gọi một em làm mẫu.


- Nêu lần lượt từng câu hỏi.
- Yêu cầu suy nghĩ và đã lời.


- Gọi một số em trình bày trước lớp.
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt.
<b>Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài</b>
tập 2


- Yêu cầu học sinh thực hành viết những
điều vừa nói ở bài tập 1 vào vở.


- Lưu ý các em cần viết câu văn liền
mạch và sử dụng các dấu câu và viết hoa
chữ cái đầu câu.


- Mời hai em đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét ghi điểm học sinh.


<b> 3. Củng cố dặn dò:</b>



-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau


- HS nghe giới thiệu bài
1/ Một em đọc đề bài.
- Lần lượt từng em kể.


- Ơng em năm nay đã ngồi bảy mươi tuổi. Ơng
từng là một cơng nhân mỏ.Ơng rất u q em.
Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trị
chơi với em. Ơng khun em phải chăm chỉ học
hành.


- Nhận xét lời của bạn.
2/ Đọc đề bài.


- Thực hành viết câu trả lời vào vở.


-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét.
- Nhận xét bài bạn.


-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
<b>Toán : 51 - 15</b>


<b> I/ Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ơ li).



- HS khá, giỏi làm thêm BT1 (cột 4,5), BT2 (c), BT3.
<b>II/ Chuẩn bị: - Bảng gài - que tính.</b>


<b> III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1.Bài cũ:</b>


- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
- Đặt tính rồi tính: 71 - 6 ; 41 - 5
- Thực hiện tìm x: x + 7 = 51.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b> 2.Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ
dạng 51 - 15.


<b>b) Giới thiệu phép trừ 51 - 15 </b>


- Nêu bài tốn: - Có 51 que tính bớt đi 15
que tính. Cịn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm
như thế nào ?


- Viết lên bảng 51 - 15


u cầu sử dụng que tính để tìm kết quả.


- Lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời, suy
nghĩ tìm cách bớt 15 que tính, u cầu trả
lời xem cịn bao nhiêu que tính.


- u cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
- Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất.


- Có bao nhiêu que tính tất cả ?


- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
-Vậy 51 que tính bớt 15 que cịn mấy que
tính?


- Vậy 51 trừ 15 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 51 - 15 = 36
- Đặt tính và thực hiện phép tính.


- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình.


- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ.
Thực hiện tính viết.


- Mời một em khác nhận xét.
c)Luyện tập:


<b>Bài 1: HS khá, giỏi có thể làm thêm (cột</b>
4,5)


- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.


- Yêu cầu lớp làm bài vào bảng.
- Yêu cầu đọc chữa bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: HS khá, giỏi có thể làm thêm bài (c)</b>
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài


- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.


- Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một
ý.


- Yêu cầu 2 em lên bảng nêu rõ cách đặt
tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Nhận xét ghi điểm.


<b>Bài 3 : HS khá, giỏi có thể làm thêm. </b>
- Mời một học sinh đọc đề bài.


- Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm
thế nào?


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 3 em lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.


- HS nghe giới thiệu bài



- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề tốn.
- Thực hiện phép tính trừ 51 - 15


- Thao tác trên que tính và nêu cịn 36 que tính
- Trả lời về cách làm.


- HS nêu cách bớt lớp nhận xét.
- 51 que tính.


- Bớt đi 15 que.
- Cịn 36 que tính.
- 51 trừ 15 bằng 36


51 * 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6,
- 15 viết 6, nhớ 1.


36 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 từ 2 bằng 3, viết 3
Các em khác nhận xét.


1/ Một em đọc đề bài.
- HS làm bài vào bảng.
- Em khác nhận xét bài bạn.


2/ Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.


- Lớp thực hiện vào vở.


- Hai em lên bảng thực hiện và nêu cách tính.
a) 81 và 44 b) 51 và 25 c) 91 và 9 (khá,


giỏ)


81 51 91
- 44 - 25 - 9
37 26 82
3/ Đọc đề.


- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Em khác nhận xét bài bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học
sinh.


<b>Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.</b>
- Mẫu vẽ hình gì ?


- Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy
điểm với nhau ?


- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>d) Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập.


- Vẽ hình tam giác.


- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×