Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

GIAO AN TOAN 8 CHUONG CUOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.64 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần :31 <i>Ngày soạn </i>


Tieát: 55 Ngày dạy:


<b> HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>

:


1.Kiến thức: HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật


2.Kỹ năng:Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Ơn lại
khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.


 Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong khơng gian, cách ký


hiệu.


<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ</b></i> :


<b>1. Giáo viên</b> :  Mơ hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng
 Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển


 Tranh vẽ một số vật thể trong không gian
 Thước kẻ, phấn màu bảng có kẻ ơ vng


<b>2. H</b>

<b> </b>

<b>ọc sinh</b>

:

 Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương
 Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ơ vng


<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b></i>:


<b>1. Ổn định</b> : 1’ kiểm diện



<b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b> : (5’) Đặt vấn đề và giới thiệu chương :


GV đưa ra mơ hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không
gian và giới thiệu :


Ở tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình khơng gian như hình hộp chữ
nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình
khơng gian như hình lăng trụ, hìn chóp, hình trụ, hình cầu, ...


(Vừa nói GV vừa chỉ vào mơ hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể). Đó là những hình mà
các điểm của chúng có thể khơng cùng nằm trong một mặt phẳng.


 Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thơng qua đó


ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như :
+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian


+ Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt
phẳng song song


+ Đường thẳng vng góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vng góc...


Hơm nay ta được học một hình khơng gian quen thuộc, đó là hình hộp chữ nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>


12’


<b>1. Hình hộp chữ nhật</b>



<b>(hình 69)</b>


 Hình 69 cho ta hình ảnh của


hình hộp chữ nhật, nó có 6 mặt là
hình chữ nhật.


 Hình hộp chữ nhật có : 6 mặt, 8


đỉnh và 12 cạnh.


 Hai mặt của hình hộp chữ nhật


khơng có cạnh chung gọi là hai
mặt đối diện (là hai mặt đáy), khi
đó các mặt còn lại được xem là
các mặt bên.


 Hình lập phương là hình hộp


chữ nhật có 6 mặt là hình vng
ví dụ : bể ni cá vàng có hình
hộp chữ nhật


(hình 70 SGK)


<i>HĐ1 : Hình hộp chữ nhật</i>


GV đưa ra hình hộp chữ
nhật và giới thiệu một mặt


của hình hộp chữ nhật,
đỉnh, cạnh của hình hộp
chữ nhật rồi :


Hỏi : Hình hộp chữ nhật có
mấy mặt, các mặt là hình gì
?


Hỏi : Hình hộp chữ nhật có
mấy đỉnh, mấy cạnh ?


 GV yêu cầu 1HS lên chỉ


rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình
hộp chữ nhật


 GV đưa tiếp hình lập


phương và hỏi : Hình lập
phương có 6 mặt là hình
gì ? tại sao hình lập phương
là hình hộp chữ nhật


GV yêu cầu HS đưa ra các
vật có dạng hình hộp chữ
nhật, hình lập phương và
chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của
hình đó (HS hoạt động theo
nhóm để số vật thể quan
sát được nhiều)



HS cả lớp quan sát hình
hộp chữ nhật


Trả lời : Một hình hộp
chữ nhật có 6 mặt, mỗi
mặt đều là hình chữ nhật
Trả lời : Một hình hộp
chữ nhật có 8 đỉnh, có 12
cạnh


 1HS lên chỉ mặt, đỉnh,


cạnh của hình hộp chữ
nhật


 Trả lời : Hình lập


phương có 6 mặt đều là
hình vng. Vì hình
vng cũng là hình chữ
nhật nên hình lập phương
cũng là hình hộp chữ
nhật


HS : Đưa ra các vật thể
có dạng hình hộp chữ
nhật, hình lập phương
như : bao diêm, hộp
phấn, hộp bút, miếng gỗ


hình lập phương.... và
trao đổi trong nhóm học
tập để hiểu đâu là mặt,
đỉnh, cạnh của hình.


19’


<b>2. Mặt phẳng và đường thẳng</b> :


Ta có thể xem :


 Các đỉnh : A, B, C, .... như là


các điểm


 Các cạnh : AD, DC, CC’; ....


như là các đoạn thẳng


<i>HĐ 2 : Mặt phẳng và</i>
<i>đường thẳng</i>


GVvẽ và hướng dẫn HS vẽ
hình hộp chữ nhật ABCD.
A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô
vuông


Các bước :


 Vẽ hình chữ nhật ABCD



nhìn phối cảnh thành hình
bình hành ABCD


 Vẽ hình chữ nhật AA’D’D
 Vẽ CC’ // và bằng DD’.


Noái C’D’


HS : vẽ hình hộp chữ
nhật trên kẻ ô vuông
theo các bước GV hướng
dẫn


C a ïn h
M a ët
Ñ æ n h


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Moãi mặt, chẳng hạn mặt


ABCD, là một phần của mặt
phẳng (ta hình dung mặt phẳng
trải rộng về mọi phía).


Đường thẳng đi qua hai điểm A,
B của mặt phẳng (ABCD) thì
nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức
là mọi điểm của nó đều thuộc
mặt phẳng)



Vẽ các nét khuất BB’ (// và
bằng AA’), A’B’ ; B’C’
Sau đó GV yêu cầu HS
thực hiện ? tr 96 SGK


GV đặt hình hộp chữ nhật lên
bàn yêu cầu HS xác định hai
đáy của hình hộp và chỉ ra chiều
cao tương ứng


<i>GV đặt thước thẳng như</i>
<i>hình 71(b) tr 96 SGK, yêu</i>
<i>cầu 1 HS đọc to độ dài</i>
<i>AA’(đó là chiều cao của</i>
<i>hình hộp)</i>


GV cho HS thay đổi hai
đáy và xác định chiều cao
tương ứng


GV giới thiệu : điểm, đoạn
thẳng, một phần mặt phẳng như
SGK


GV lưu ý HS : trong không gian
đường thẳng kéo dài vơ tận về
hai phía, mặt phẳng trải rộng về
mọi phía.


Hỏi : Hãy tìm hình ảnh của


mặt phẳng, của đường
thẳng ?


GV chỉ vào hình hộp chữ nhật
ABCD. A’B’C’D’ nói : ta có
đoạn thẳng AB nằm trong mặt
phẳng ABCD, ta hình dung kéo
dài AB về hai phía được đường
thẳng AB, trải rộng mặt phẳng
ABCD về mọi phía ta được mặt
phẳng (ABCD). Đường thẳng
AB đi qua hai điểm A và B của
mặt phẳng (ABCD) thì mọi điểm
của nó đều thuộc mặt phẳng
(ABCD), ta nói đường thẳng AB
nằm trong mặt phẳng (ABCD)


HS : đọc đề bài và kể tên
các mặt, các đỉnh và các
cạnh của hình hộp


1HS lên có thể xác định
hai đáy của hình hộp là :
ABCD và A’B’C’D’, khi
đó chiều cao tương ứng là
AA’


HS thay đổi hai đáy và
xác định chiều cao tương
ứng



HS : nghe GV trình bày


HS : có thể chỉ ra :


 Hình ảnh của mặt phẳng như


trần nhà, sàn nhà, mặt tường,
mặt bàn...


 Hình ảnh của đường thẳng


như : đường mép bảng, đường
giao giữa hai bức tường ...


HS : nghe GV trình bày


6’


Bài tập 1 tr 96 :


Những cạnh bằng nhau của hình
hộp chữ nhật ABCD. MNPQ là :
AB = MN = QP = DC


BC = NP = MQ = AD
AM = BN = CP = DQ


<i>HÑ 3 : Luyện tập </i>



Bài tập 1 tr 96 :


(GV treo bảng phụ đề bài
và hình vẽ 72 SGK)


GV yêu cầu HS làm miệng
kể tên những cạnh bằng
nhau của hình hộp chữ nhật


HS : đọc đề bài và quan
sát hình vẽ 72 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Baøi 2 tr 96 SGK :


a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ
nhật nên 0 là trung điểm của
đoạn CB1 thì 0 cũng là trung
điểm của đoạn BC1


b) K là điểm thuộc cạnh CD thì
K không thể là điểm thuộc cạnh
BB1.


ABCD. MNPQ
Bài 2 tr 96 SGK :


(đề bài và hình 72 đưa lên
bảng phụ)


GV gọi HS lần lượt làm


miệng câu a và b


HS : đọc đề bài và quan
sát hình vẽ 73 SGK


2 HS lần lượt làm miệng
HS1 : câu a


HS2 : caâu b


2’


<b>4. </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i><b> :</b>


 HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương


 Bài tập về nhà : 3 ; 4 tr 97 SGK Bài tập 1 ; 3 ; 5 tr 104, 105 SBT


 Ơn cơng thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (tốn lớp 5)
 Tiết sau học tiếp “Hình hộp chữ nhật”


Tuần :31 <i>Ngày soạn </i>


Tiết: 56 Ngày dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. MỤC TIÊU</b>

:


<i><b>1.Kiến thức</b></i>:Nhận biết qua mơ hình khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu
được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong khơng gian



<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được những dấu hiệu đường thẳng
song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song


 HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song


với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song


<i><b>3.Thái độ</b></i>: HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật


<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ CỦA</b></i>:


<b>1. Giáo viên</b> :


 Mơ hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa ...


 Tranh vẽ hình 75, 78, 79, bảng phụ (hoặc giấy trong) ghi sẵn bài tập 5, 7, 9 tr


100, 101 SGK


 Thước kẻ, phấn màu


<b>2. H</b>

<b> </b>

<b>ọc sinh</b>

:

 Thực hiện hướng dẫn tiết trước


 Thước kẻ, compa, bảng nhóm


<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b></i>:


<b>1. Ổn định</b> : 1’ kiểm diện


<b>2</b>. <b>Kiểm tra bài cũ</b> : 5’



HS1 :  GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lên bảng phụ : cho hình hộp chữ nhật


ABCD. A’B’C’D’ cho biết :


+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt , các mặt là hình gì ? kể tên vài mặt.
(Trả lời : Có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. ví dụ : ABCD ; ABB’A’)


+ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh và mấy cạnh ?


(Trả lời : Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh)


+ AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung
hay không ?


(Trả lời : AA’ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), có 1 điểm chung là A)
+ AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay khơng ? Có điểm chung
hay khơng?


(Trả lời : AA’ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), khơng có điểm
chung nào).


<b>3</b>. <b>Bài mới</b> :


TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh


14’


<b>1. Hai đường thẳng song song</b>
<b>trong không gian</b>



<b>HĐ 1 : Hai đường thẳng</b>
<b>song song trong khơng</b>
<b>gian</b>


GV nói : Hình hộp chữ nhật
ABCD. A’B’C’D’ có AA’ và
BB’ cùng nằm trong một
mặt phẳng và khơng có


HS : Quan sát hình vẽ và
nghe GV trình bày


A


B C


D


A ’


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Trong không gian, hai đường


thẳng a và b gọi là song song
với nhau nếu chúng cùng nằm
trong cùng một mặt phẳng và
khơng có điểm chung.


Với hai đường thẳng phân biệt
a ; b trong khơng gian chúng


có thể :


+ Cắt nhau
+ Song song


+ Không cùng nằm trong một
mặt phẳng nào.


 Hai đường thẳng phân biệt,


cùng song song với đường
thẳng thứ ba thì song song với
nhau


điểm chung. Đường thẳng
AA’ và BB’ là hai đường
thẳng song song


Hỏi : Vậy thế nào là hai
đường thẳng song song
trong không gian ?


GV lưu ý HS : Định nghĩa
này cũng giống như định
nghĩa hai đường thẳn song
song trong hình phẳng
GV yêu cầu HS chỉ ra vài
cặp đường thẳng song
song khác



Hỏi : Hai đường thẳng
D’C’ và CC’ là hai đường
thẳng thế nào ? Hai đường
thẳng đó cùng thuộc mặt
phẳng nào ?


Hỏi : Hai đường thẳng AD
và D’C’ có điểm chung
không ? Có song song
khơng vì sao ?


GV giới thiệu : AD và
D’C’là hai đường thẳng
cắt nhau


Hỏi : Vậy hai đường thẳng
a, b phân biệt trong khơng
gian có thể xảy ra vị trí
tương đối nào ?


GV Hãy chỉ ra vài cặp
đường thẳng chéo nhau
trên hình hộp chữ nhật
hoặc ở lớp học


GV giới thiệu : Trong không
gian hai đường thẳng phân biệt
cùng song song với đường
thẳng thứ 3 thì song song với
nhau (giống như trong hình


phẳng)


a // b ; b // c  a // c


Aùp dụng : Chứng minh
AD // B’C’


HS :  Cùng nằm trong một


mặt phẳng


 Không có điểm chung


HS : nghe GV trình bày


HS Có thể nêu : AB // CD ;
BC // AD ; AA’ // DD’...


HS : D’C’ và CC’ là hai
đường thẳng cắt nhau. Hai
đường thẳng

đó

cùng thuộc
mặtphẳng (DCC’D’)


HS : AD và D’C’ không có
điểm chung, nhưng chúng
không song song vì không
cùng thuộc một mặt phẳng


HS : Có thể xảy ra :
+ a // b



+ a cắt b


+ a và b chéo nhau.


HS : lấy ví dụ về hai đường
thẳng chéo nhau


HS : nghe GV trình bày


HS : AD // BC (cạnh đối
hình chữ nhật ABCD)


BC // B’C’ (cạnh đối hình
chữ nhật. BC C’B’)


AD// B’C’ (Cuøng // BC)
A


B
C


D
D ’


D B ’
A ’
a
A
B


C
D
D ’


D B ’


A ’
b
A
B
C
D
D ’


D B ’


A ’


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

15’


<b>2. Hai đường thẳng song song</b>


<b>với mặt phẳng. Hai mặt phẳng</b>


<b>song song</b>


a) Đường thẳng song song với
mặt phẳng :


Khi AB không nằm trong mặt


phẳng (A’B’C’D’) mà AB song
song với đường thẳng của mặt
phẳng nầy, Thì AB song song
với mặt phẳng A’B’C’D’. Kí
hiệu


AB // mp (A’B’C’D)


 Một đường thẳng song song


với một mặt phẳng thì chúng
khơng có điểm chung


b) Hai mặt phẳng song song :
Mặt phẳng (ABCD) chứa hai
đường thẳng cắt nhau AB ; AD
và mặt phẳng (A’B’C’D’) chứa
hai đường thẳng cắt nhau
A’B’ ; A’D’; mà AB // A’B’ và
AD // A’D’. Khi đó ta nói mặt
phẳng (ABCD) song song với
mặt phẳng (A’B’C’D’) và ký
hiệu :


mp (ABCD) //mp(A’B’C’D’)


 Hai mặt phẳng song song thì


không có điểm chung



Ví dụ : SGK tr 99


<b>HĐ 2 : Hai đường thẳng</b>
<b>song song với mặt phẳng</b>


<i>Hai mặt phẳng song song</i>


GV yêu cầu HS làm ?2 tr
99 SGK


GV nói : AB  mp (A’B’C’D’)


AB // A’B’. A’B’  mp ()


thì ta nói AB song song
với mặt phẳng A’B’C’ D’.
Ký hiệu :


AB // mp (A’B’C’D)
GV yêu cầu HS tìm trên
hình hộp chữ nhật ABCD.
A’B’C’D’ các đường thẳng
song song với mp (A’B’C’D’),
Các đường thẳng song
song với mp (ABB’A’)
GV yêu cầu tìm trong lớp
hình ảnh của đường
thẳng // với mặt phẳng
GV lưu ý HS : nếu một
đường thẳng song song với


một mặt phẳng thì chúng
khơng có điểm chung
Hỏi : Trên hình hộp chữ
nhật ABCD. A’B’C’D’, xét
hai mặt phẳng (ABCD) và
(A’B’C’D’), nêu vị trí tương
đối của các cặp đường thẳng
+ AB và AD


+ A’B’ vaø A’D’
+ AB vaø A’B’
+ AD vaø A’D’


GV giới thiệu : Mặt phẳng
(ABCD) song song với
mặt phẳng (A’B’C’D’)
Hỏi : Hãy chỉ ra hai mặt
phẳng song song khác của
hình hộp chữ nhật.


GVlưu ý HS : hai mặt
phẳng song song thì không
có điểm chung


HS : quan sát hình hộp chữ
nhật trả lời :


 AB // A’B’


 AB không nằm trong mặt



phẳng (A’B’C’D’)


HS : nghe GV trình bày và
ghi bài


HS :  AB ; BC ; CD ; DA laø


các đường thẳng song song
với mp (A’B’C’D’)


 DC, CC’ ; C’D’ ; D’D laø


các đường thẳng song song
với mp(AB B’A’)


HS : lấy ví dụ trong thực tế


HS : nghe GV trình bày


HS Trả lời :


+ AB cắt AD
+ A’B’ caét A’D’
+ AB // A’B’
+ AD // A’D’


HS : mp (ADD’A’) // mp
(BCC’B’) vì mp (ADD’A’)
chứa hai đường thẳng cắt


nhau AD và AA’, mp
(BCC’B’) chứa hai đường


A B


C
D


D ’


A ’ B ’


C ’
H
I
K
L
A B
C
D
D ’


A ’ B ’


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Nhận xét


SGK tr 99


GV cho HS đọc ví dụ tr 99
SGK



GV yêu cầu HS lấy ví dụ
về hai mặt phẳng song
song trong thực tế.


GV gọi 1 HS đọc nhận xét
cuối cùng tr 99 SGK


GV nhấn mạnh : Hai mặt
phẳng phân biệt có một điểm
chung thì chúng có chung một
đường thẳng đi qua điểm chung
đó. Ta nói hai mặt phẳng này
cắt nhau


thẳng cắt nhau BC và BB’;
mà AD // BC ; AA’ // BB/
HS : đọc ví dụ


HS : có thể lấy ví dụ : Mặt trần
phẳng song song với mặt sàn
nhà, mặt bàn song song với mặt
trần nhà ...


 Một HS đọc to nhận xét


SGK tr 99


HS : nghe GV trình bày và
ghi nhớ



<i>HĐ 3 : Luyện tập</i>


Bài 5 tr 100 SGK


GV đưa hình vẽ 80 lên
bảng phụ, yêu cầu HS
dùng phấn màu tô đậm
những cạnh song song và
bằng nhau


Bài 7 tr 100 SGK : Đề bài
bảng phụ


HS : dùng bút màu tô vào
SGK


<i><b>GV Hỏi : Diện tích cần</b></i>
<i><b>quét vôi là bao gồm</b></i>
<i><b>những diện tích nào ?</b></i>
Hãy tính cụ thể


Bài 9 tr 100, 101 SGK
(đề bài bảng phụ)


HS : diện tích cần qt vơi
gồm diện tích trần nhà và
diện tích bốn bức tường trừ
diện tích cửa



Bài giải : Diện tích trần nhà
là :


4,5 . 3,7 = 16,65(m2<sub>)</sub>
Diện tích bốn bức tường trừ
cửa là :


(4,5 + 3,7) . 2.3  5,8 =


43,4(m2<sub>)</sub>


Diện tích cần qt vơi là :
16,65 + 43,4 = 60,05 m2
HS Trả lời :


a) Các cạnh khác song song
với mặt phẳng (EFGH) là
AD, DC, CB


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

c) Đường thẳng AH // mp
(BCGF)


4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :


 Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau,


song song, chéo nhau)


 Khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng song song với



nhau. Lấy ví dụ thực tế minh họa


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuần :32 <i>Ngày soạn </i>


Tieát: 57 Ngày dạy:


<b>THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>




<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> 1. </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Thông qua hình ảnh cụ thể cho h/s đước đầu nắm được dấu hiệu để


biết được đường thẳng vng góc với mặt phẳng , hai mặt phẳng vng góc với nhau
Nắm đựơc cơng thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật .


<i><b> 2. Kỹ năng :</b></i> Biết vận dụng công thức vào việc tính tốn .
Biết vận dụng vào các thực tế .


<i><b> 3. Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i> Phấn màu – Thước thẳng – Miếng bìa cứng – Eâke – Khối
hình hộp chữ nhật – Bảng phụ .


<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .


<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Hình hộp chữ nhật .


<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>



<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b><b> </b></i><b>: </b> ( 7 phút)


<i>G/v nêu câu hỏi</i> : Dùng hình vẽ sau để trả lời các câu hỏi sau :


B C a) Nêu các cạnh song song và bằng nhau trong hình hộp chữ nhật .
b) Chỉ ra mặt phẳng song song với cạnh B’C’ .


A D <i>Phần biểu điểm + Đáp án</i> :


B’ C’ a) H/s nêu được : AD , BC , B’C’ A’D’ ; AB , CD , C’D’ , A’B’
AA’ , BB’ ; CC’ , DD’ .<b>( mỗi nội dung đúng 2 điểm ) .</b>
A’ D’ b) H/s nêu được : mp(ABCD) , mp(ADD’A’)


<b>( mỗi nội dung đúng 1,5 điểm ) .</b>


<i>Câu hỏi thêm</i> : Đường thẳng đi qua 2 điểm B’C’ có nằm trên mp(BCC’B’) khơng ? Tại sao ?
<i>Vì B’, C’ thuộc mp(BCC’B’) và B’, C’ thuộc đường thẳng B’C’ nên đường thẳng B’C’ nằm trên mặt</i>
<i>phẳng (BCC’B’) .</i> <b>( h/s nêu đúng 1 điểm ) .</b>


<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>


<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Trong hình hộp chữ nhật ta đã biết được các yếu tố của nó và
biết được một đường thẳng nằm trên một mặt phẳng . Từ nội dung đó , hơm nay ta tiếp tục nghiên
cứu tiếp từ hình hộp chữ nhật để nắm được một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng , hai mặt
phẳng vng góc và cơng thức thể tích của nó .Từ đó g/v giới thiệu bài : <i><b>Thể tích của hình hộp chữ</b></i>
<i><b>nhật . </b></i>



<b>Tiến trình bài dạy</b> :


<b>T/L</b> <b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b>


<b>10</b>
<b>phuùt</b>


<b>1) Đường thẳng vng góc với</b>
<b>mặt phẳng . Hai mặt phẳng</b>
<b>vng góc : </b>


+) Nếu một đường thẳng vng
góc với hai đường thẳng cắt nhau
của mặt phẳng thì đường thẳng đó


<b>Hoạt động 1 .1 :</b>


Cho h/s hoạt động nhóm
để thực hiện ?1 SGK trang
101 .


<b>Hoạt động 2 .1 :</b>


Sau đó g/v giới thiệu cho


A’A  AD và A’A  AB
Vì D’A’AD và ABB’A’ là
hình chữ nhật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>8 </b>


<b>phút</b>


vng góc với mặt phẳng
Ký hiệu :


A’A  mp(ABCD)


B C
A D


B’ C’
A’ D’


<i>Nhận xét :</i> Nếu một đường thẳng
vng góc với một mặt phẳng tại
điểm A thì nó vng góc với mọi
đường thẳng đi qua A và nằm
trong mặt phẳng đó .


+) Khi một trong hai mặt phẳng
chứa một đường thẳng vng góc
với mặt phẳng cịn lại thì ta nói hai
mặt phẳng đó vng góc với
nhau .


Ký hiệu : mp(ADD’A’) 
mp(ABCD) .


<b>2) Thể tích của hình hộp chữ</b>
<b>nhật :</b>



<b> </b>Nếu các kích thước của hình hộp
chữ nhật là a , b , c ( cùng đơn vị
độ dài ) thì thể tích của hình hộp
chữ nhật là : V = a.b.c .


Nếu hình hộp chữ nhật là hình
lập phương có cạnh là a thì thể
tích : V = a3<sub> .</sub>


h/s A’A vng góc với
mp(ABCD) .


Khi nào thì ta có một
đường thẳng vng góc với
một đường thẳng ?


Sau đó g/v chốt lại :
Nếu: A’A  AB ; A’A 
AD ,


AB và AD cắt nhau , AB và
AD  mp(ABCD) thì A’A
 mp(ABCD) .


<b>Hoạt động 3 .1 :</b>


Em có nhận xét gì về hai
mặt phẳng : (ADD’A’) và
(ABCD) ?



<i>Gợi ý : cạnh DC nó như</i>
<i>thế nào ? </i>


<i> Sau đó g/v giới thiệu</i>
<i>cho h/s hai mặt phẳng</i>
<i>trên vuông góc với nhau .</i>
<i> </i>Sau đó g/v chốt lại cho
h/s :


Nếu CD  (ABCD) và


CD  (A’ADD’) thì


(ABCD)

(ADD’A’) .


<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


Gọi 2 h/s đứng tại chỗ nêu
các dấu hiệu để nhận biết
một đường thẳng vng
góc với một mặt phẳng ,
một mặt phẳng vng góc
với một mặt phẳng .


<b>Hoạt động 1 .2 :</b>


G/v giới thiệu cho h/s về
thể tích của một vật .



<i>Thể tích của một vật là</i>
<i>phần mà vật đó chiếm</i>
<i>trong khơng gian .</i>


<b>Hoạt động 2 .2 :</b>


Yêu cầu h/s nêu thể tích
của một hình hộp chữ nhật .
Nếu hình hộp chữ nhật là
hình lập phương có cạnh là
a thì thể tích của nó là bao
nhiêu?


<b>Hoạt động 3 .2 :</b> Sau đó
cho h/s thực hiện thí dụ ở
SGK trang 103 dưới hình


H/s suy nghó .


Đường thẳng đó vng góc
với hai đường cắt nhau nằm
trong một mặt phẳng .


H/s suy nghó nội dung trên


CD  (ABCD) và
CD  (ADD’A’) .


H/s chú ý đến nội dung mà
g/v giới thiệu .



H/s chú ý đến điều mà g/v
chốt lại .


H/s đứng tại chỗ để nêu lại
2 dấu hiệu trên .


H/s chú ý về nội dung mà
g/v giới thiệu .


Thể tích của hình hộp chữ
nhật là : Diện tích đáy nhân
với chiều cao .


Thể tích cuả hình lập
phương bằng lập phương của
độ dài một cạnh .


Các nhóm thực hiện theo
yêu cầu .




Diện tích mỗi mặt :


<i>216 : 6 = 36 (cm2<sub>)</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thức hoạt động nhóm .
Sau đó thu và giới thiệu
kết quả để h/s nêu nhận xét


.


G/v hướng dẫn : Để tính
được thể tích của hình
lập phương thì ta phải
tính được nội dung nào ?
Muốn vậy ta phải dựa
vào đâu ?


<b>Hoạt động 4 .2 :</b>


G/v u cầu h/s nêu lại
cơng thức tính thể tích của
hình hộp chữ nhật và hình
lập phương .


<i>lập phương .</i>


<i> a = </i> 36 <i> = 6 (cm) .</i>
<i> Thể tích hình lập phương </i>
<i>V = a3<sub> = 6</sub>3<sub> = 216 (cm</sub>3<sub>) .</sub></i>


H/s đứng tại chỗ nêu lại nội
dung trên .


<i> </i>


<i><b>4) Phần củng cố - luyện tập</b></i><b> :</b> ( 17 phút )
*) G/v hướng dẫn h/s giải bài 11a SGK trang 104 :



<i>Để tính kích thước của hình hộp chữ nhật thì ta tìm ra yếu tố nào ? Các yếu tố trên liên quan với</i>
<i>nhau như thế nào ? </i>


<i> Với thể tích trên thì gồm có bao nhiêu hình lập phương có mỗi cạnh là bao nhiêu ?</i>


Câu b) Thực hiện theo phần thí dụ ở mục 2 : Diện tích mỗi mặt : <i>468 : 6 = 78 (cm2<sub>)</sub></i>


<i> Độ dài mỗi cạnh của hình lập phương . a = </i> 78<i> (cm) .</i>
<i> Thể tích hình lập phương V = a3<sub> = </sub></i>



3
78


<i> (cm3<sub>) .</sub></i>


*) G/v giới thiệu bài tập 12 SGK trang 104 qua bảng phụ và yêu cầu h/s đứng tại chỗ nêu kết quả
g/v ghi lại vào bảng , sau đó cho h/s nhận xét .


A <i>Sau đó g/v chốt lại cho h/s :</i>
B +) “đường chéo” của hình hộp chữ
nhật :AD = <i>AB</i>2<i>BC</i>2<i>CD</i>2



<b>+) Trước khi tính tốn phải chú ý :</b>


Một đường thẳng vng góc với một mặt
phẳng và đi qua chân đường vng góc .


<i><b>5) Hướng dẫn về nhà</b><b> :</b></i> (1 phút )



<i> *) Veà nhà làm tiếp bài 13 SGK trang 104 .</i>


<i> *) Chuẩn bị các bài tập từ bài 14 đến bài 17 SGK trang 104 – 105 để tiết sau ta luyện tập .</i>


G/v lưu ý cho h/s mối liên quan giữa thể tích – khối lượng – dung tích: <b>“1cm3</b>


<b> 1 kg </b><b> 1 lít”</b>


Tuần :33 <i>Ngày soạn </i>


<b>Tieát: 59 </b> <b> Ngày dạy: </b>


AB 6 13 14


BC 15 16 34


CD 42 70 62


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Nắm được (trực quan) các yếu tố của một hình lăng trụ đứng ( đỉnh mặt
đáy , mặt bên , chiều cao ) .


<i><b> Kỹ năng :</b></i> Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy .


Biết cách vẽ hình lăng trụ đứng theo ba bước : ( vẽ đáy , vẽ mặt ben đáy thứ
hai )



Củng cố được khái niệm “song song”


<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :</b>


<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i>Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ – Khối hình lăng trụ đứng .


<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .


<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Điểm , cạnh , mặt phẳng của hình hộp chữ nhật .


<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b><b> </b></i><b>: </b> ( 7 phuùt)


<i>G/v nêu cầu hỏi</i> : <i>( Ghi vào bảng phụ ) </i>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH . Sử dụng hình hộp chữ
nhật đó để trả lời các câu hỏi sau :


H G a) Ba đường thẳng nào cắt nhau tại điểm G ?
E F b) Hai mặt phẳng nào cắt nhau theo đường thẳng FB .


c) Mặt phẳng (EFBA) và mặt phẳng (FGCB) cắt nhau theo đường
D C thẳng nào ?


A B d) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật trên khi AB = 5cm , EH = 4cm và
GC = 3cm . Từ đó hãy tính HB .


<i>Phần đáp án + Biểu điểm</i> : <b>a)</b> Ba đường thẳng cắt nhau tại G là : EF , FG , FD <b>( 2 điểm )</b>



<b> b) </b> Hai mặt phẳng nào cắt nhau theo đường thẳng FB là : mp(ABFE) và mp(BFCG) <b>( 2 điểm )</b>
<b> c) </b>Mặt phẳng (EFBA) và mặt phẳng (FGCB) cắt nhau theo đường thẳng : FB . <b>( 2 điểm ) .</b>
<b>d) </b> Thể tích của hình hộp ABCD.EFGH là V = 5 . 4 . 3 = 60 (cm3<sub>) .</sub>


HB = <i>AD</i>2<i>AB</i>2<i>DH</i>2 <sub> = </sub> 425 32 2 <sub> = </sub> 50<sub> (cm) .</sub>


<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>


<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Ta đã nghiên cứu hình hộp chữ nhật . Vậy đáy của hình hộp chữ
nhật là hình gì ? . Nếu ta thay đáy của hình hộp chữ nhật là một đa giác thì hình tạo thành ta gọi là
hình gì ? Hình đó có các yếu tố nào ? Để giải quyết vấn đề nêu trên , hôm nay ta nghiên cứu tiết 61 .
Từ đó g/v giới thiệu tên bài : <i><b>Hình lăng trụ đứng .</b></i>


<b>Tiến trình bài dạy :</b>


<b>T/L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>10</b>
<b>phút</b>


<b>1) Hình lăng trụ đứng : </b>
Một hình lăng trụ đứng ( cịn
gọi là lăng trụ đứng ) gồm có
:


D1
A1 C1
B1



<b>Hoạt động 1 .1 :</b>


G/v giới thiệu hình 93 SGK
trang 106 ở bảng phụ ta gọi là
một hình lăng trụ đứng .


Em hãy quan sát và cho biết
gồm có các yếu tố nào ?
<b>Hoạt động 2 .1 :</b>


Sau đó gọi h/s đứng tại chỗ
nêu các yếu tố của một hình
lăng trụ đứng .


H/s quan sát và lần lượt
nêu các yếu tố của một hình
lăng trụ đứng .


H/s lần lượt nêu các yếu tố
của một hình lăng trụ :
-) Đỉnh : A , B , . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>8</b>
<b>phuùt</b>


D
A C
B


-) Đỉnh : A , B , C , D , A1 ,


B1 , C1 , D1 .


-) Các mặt ABB1A1 , BCC1B1
. . . là những hình chữ nhật .
Chúng được gọi là mặt bên .
-) Các cạnh bên : AA1 , BB1 ,
. . . song song với nhau .
-) Hai đáy là hai mặt :
ABCD , A1B1C1D1 .


Nếu hai đáy là tứ giác thì
gọi là hình lăng trụ tứ giác .
Ký hiệu : ABCD.A1B1C1D1.
<i>Chú ý</i> : <i>-) Một hình hộp chữ</i>
<i>nhật , hình lập phương cũng là</i>
<i>hình lăng trụ đứng .</i>


-) Một hình lăng trụ đứng
có đáy là hình bình hành
được gọi là hình hộp đứng.


<i><b>2) Thí dụ</b> :</i>


<i> Trong hình lăng trụ đứng</i>
<i>tam giác , ta thấy : </i>


<i> B *) Hai maët </i>


đáy là hai
A C tam giác


bằng nhau (và


F nằm trong hai
mp song song)
D E *) Các mặt
bên là những hình chữ nhật .
*) Độ dài một cạnh bên gọi
là <i>chiều cao</i> .


<b>Hoạt động 3 .1 :</b>


Sau đó g/v giới thiệu cách gọi
tên cho một hình lăng trụ đứng
là phụ thuộc vào tên gọi của
đáy .


Vậy : Một hình hộp chữ nhật ,
hình lập phương có phải là
hình lăng trụ đứng khơng ?
Một hình lăng trụ đứng có
đáy là hình bình hành được gọi
là hình hộp đứng .


<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


Cho h/s thực hiện ?1 SGK
trang 106 .


<b>Hoạt động 1 .2 :</b>



G/v giới thiệu cho h/s về hình
lăng trụ đứng tam giác để h/s
quan sát . Sau đó yêu cầu h/s
nêu cách vẽ hình lăng trụ trên.
Sau đó g/v chốt lại cho h/s về
cách vẽ .


<b>Hoạt động 2 .2 :</b>


Hãy nêu hai đáy của hình
lăng trụ đứng


<b>Hoạt động 3 .2 :</b>


Các mặt bên của nó như thế
nào ?


<b>Hoạt động 4 .2 :</b>


G/v giới thiệu cho h/s cạnh
bên còn gọi là chiều cao.


.


-) Cạnh bên : AA1 ,
BB1 , . . . song song với
nhau .


-) Hai đáy : Hai đáy là hai
mặt : ABCD , A1B1C1D1 .


nằm trên hai mặt phẳng song
song với nhau .


H/s chú ý nội dung này .


H/s đứng tại chỗ trả lời .


H/s đứng tại chỗ trả lời
theo yêu cầu đã nêu .


H/s quan saùt .


Cách vẽ : -) Vẽ đáy tam
giác .


<i>-) Vẽ các mặt bên bằng</i>
<i>cách kẻ các đường song</i>
<i>song từ các đỉnh của đa</i>
<i>giác đáy .</i>


<i>-) Vẽ đáy trên và xoá bớt</i>
<i>nét liền để rõ hình .</i>


<i> H/s đứng tại chỗ nêu theo</i>
<i>yêu cầu của g/v .</i>


Mặt bên là những hình chữ
nhật .


H/s chú ý đến điều g/v giới


thiệu .


<i><b>4) Phần củng cố - luyện tập</b></i><b> :</b> ( 17 phuùt ) .


<i> *) G/v giới thiệu bảng phụ có hình vẽ , u cầu h/s cho biết hình vẽ nào là hình lăng trụ</i>
<i>đứng ? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(1) (2) (3) (4) (5)
Hình lăng trụ đứng là (1) , (3) và (5) .


<i> *) H/s trả lời các câu hỏi sau , G/v đưa trên bảng phụ :</i>


+) <i>Một lăng trụ đứng , đáy là tam giác</i> +) Hãy cho biết :


<i> thì lăng trụ đó có : </i> -) Một lăng trụ đứng có sáu mặt thì đáy của lăng trụ đó
<i>a) 6 mặt , 9 cạnh , 5 đỉnh . </i>là hình gì ?


<i>b) 5 mặt , 9 cạnh , 6 đỉnh . </i> -) Một lăng trụ đứng có tám mặt thì đáy của lăng trụ đó
<i>c) 6 mặt , 5 cạnh , 9 đỉnh . </i> là hình gì ?


<i>d) 5 mặt , 6 cạnh , 9 đỉnh .</i>
<i> Ý nào ở trên là đúng .</i>


<i> *) G/v đưa bảng phụ có nội dung các bài tập 19 đến 20 SGK trang 108 – 109 và yêu cầu h/s</i>
<i>thực hiện . </i>


<i> *) G/v giới thiệu phiếu học có nội dung bài tập sau . Yêu cầu h/s thực hiện : (3 phút)</i>
<i> Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác . Trong các phát biểu sau , phát biểu nào đúng ?</i>
<i> A D a) Các cạnh bên AB và AD vng góc với nhau .</i>
<i> b) Các cạnh bên BE và EF vuông góc với nhau .</i>


<i> c) Các cạnh bên AC và DF vng góc với nhau .</i>
<i> B E d) Các cạnh bên AC và DF song song với nhau .</i>
<i> e) Hai mp(ABC) và mp(DEF) song song với nhau .</i>
<i> C F g) Hai mp(ACFD) và mp(BCFE) song song với nhau .</i>
<i> h) Hai mp(ABED) và mp(DEF) vng góc với nhau .</i>


<i><b>5) Hướng dẫn về nhà</b><b> :</b></i> ( 1 phút )


<i> *) Nắm lại các nội dung về hình lăng trụ đứng . Làm 2 bài tập 21 và 22 SGK trang 108 –</i>
<i>109 .</i>


Tuần :33 <i>Ngày soạn </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH </b>


<b>CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Nắm được cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng .


<i><b> Kỹ năng :</b></i> Biết áp dụng công thức vào việc tính tốn với các hình cụ thể .
Củng cố các khái niệm đã được học ở các tiết trước .


<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :</b>


<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i> Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ – Khối hình . . . .


<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .



<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Hình hộp chữ nhật – Hình lăng trụ đứng .


<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b><b> </b></i><b>: </b> ( 7 phuùt)


*) <i>G/v nêu câu hỏi</i> : Cho hình vẽ sau . Quan sát hình vẽ hãy trả lời các câu hỏi sau :
C a) Gọi tên của hình lăng trụ .


b) Nêu những cặp cạnh song song với nhau .
A B c) Nêu những cặp cạnh vng góc .


d) Sử dung ký hiệu “//” và “” để điền vào ô trống ở bảng sau :
C’



A’ B’




<i>Phần đáp án + Biểu điểm</i> : a) ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ đứng tam giác . <b>( 2 điểm )</b>


<b> </b>b) Những cặp cạnh song song : AA’ và BB’ ; AA’ và CC’ ; BB’ và CC’ ;
AC và A’C’ ; AB và A’B’ ; BC và B’C’ <b>( 3 điểm ) .</b>


<b> </b>c) Những cặp cạnh vng góc : AA’ và A’B’ ; BB’ và A’B’ ; AB và BB’ ; AB và AA’ .
AA’ và A’C’ ; A’C’ và CC’ ; CC’ và AC ; AC và AA’ .
BB’ và B’C’ ; B’C’ và CC’ ; CC’ và BC ; BC và BB’



<b>( đúng mỗi nội dung thì 1 điểm )</b>
<b> </b>d) Điền đúng các ký hiệu <b>( 2 điểm )</b>


<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>


<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Tương tự như hình hộp chữ nhật , ta đã rìm hiểu xong các yếu tố
của một hình lăng trụ đứng . Trong tiết hơm nay ta sẽ tìm hiểu phần : Diện tích xung quanh của hình
lăng trụ đứng . Từ đó g/v giới thiệu bài .


<i><b>Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng .</b></i>


<b>Tiến trình bài dạy</b> :


<b>T/L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>10</b>
<b>phuùt</b>


<b>1) Cơng thức tính diện tích</b>
<b>xung quanh : </b>


<b> </b>đáy


<b>Hoạt động 1 .1 :</b>


G/v giới thiệu hình lăng trụ
đáy là tam giác , u cầu h/s
chỉ diện tích phần xung quanh
của hình lăng trụ .



Diện tích xung quanh của
hình lăng trụ là tổng diện
tích của 3 mặt bên .


Cạnh


Mặt AA’ CC’ BB’ A’C’ B’C’ A’B’ AC CB AB


(ACB)    // // //


(A’C’B’)    <sub>//</sub> <sub>//</sub> <sub>//</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>15</b>
<b>phuùt</b>


Các mặt bên
đáy


Chu vi đáy


 Diện tích xung quanh của
hình lăng trụ đứng bằng tổng
các diện tích các mặt bên .
Sxq = 2p.h


Với p là nửa chu vi đáy , h là
chiều cao .


 Diện tích tồn phần của hình


lăng trụ đứng bằng tổng của
diện tích xung quanh và diện
tích hai đáy .


<b>2) Thí dụ : </b>Tính diện tích xung
quanh , diện tích tồn phần của
các lăng trụ đứng sau , theo kích
thước ở hình :


A 3cm
2cm B
5cm C
D 5cm
4cm
3cm F E
<i>Hình lăng trụ đứng đáy là một</i>
<i>hình chữ nhật</i> :


-) Diện tích xung quanh :
Sxq = 2p . h = 2(3 + 4).5 =
= 70 (cm2<sub>)</sub>
-) Diện tích tồn phần :


Stp = Sxq + 2Sđáy = 70 + 2. 3.4 =
70 + 24 = 94 (cm2<sub>) .</sub>


<i>Hình lăng trụ đáy là một tam</i>
<i>giác vng</i> :


Ta có : BC = <i>AC</i>2<i>AB</i>2 <sub>=</sub>



2233 <sub> = </sub> 13<sub> (cm)</sub>


Diện tích xung quanh của hình
lăng trụ đáy hình tam giác
vuông .


Sxq = (2 + 3 + 13).5 = 25 + 5
13<sub> (cm</sub>2<sub>) .</sub>


Diện tích tồn phần của hình
lăng trụ đáy tam giác vng .


<b>Hoạt động 2 .1 :</b>


Sau đó g/v triển khai hình
lăng trụ ra trên mặt phẳng .
Yêu cầu h/s suy nghĩ cho biết
cách tính diện tích của hình
lăng trụ trên .


Sau đó g/v chốt lại và yêu
cầu h/s ghi vào vở .


<b>Hoạt động 3 .1 :</b>


Từ đó yêu cầu h/s nêu cách
tính diện tích tồn phần của
hình lăng trụ .



<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


Sau đó g/v yêu cầu h/s nêu
lại cách tính diện tích xung
quanh và diện tích tồn phần
của hình lăng trụ .


<b>Hoạt động 1 .2 :</b>


Cho h/s ghi nội dung thí dụ
trên .


<b>Hoạt động 2 .2 :</b>


Sau đó cho h/s hoạt động
nhóm để thực hiện thí dụ trên
.


Nhóm lẻ : Tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn
phần của hình lăng trụ có đáy
là hình chữ nhật .


Nhóm chẵn : Tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn
phần của hình lăng trụ có đáy
là tam giác vuông .


<b>Hoạt động 3 .2 :</b>



Sau đó thu kết quả của các
nhóm , kiểm tra và đưa kết
quả để h/s toàn lớp nêu phần
nhận xét .




Sau đó g/v chữa lại các điều
mà h/s phát hiện .


<b>Hoạt động 4 .2 :</b>


Sau đó g/v chốt lại các kiến
thức có liên quan đến diện
tích xung quanh và diện tích


<i>Diện tích xung quanh của</i>
<i>hình lăng trụ đứng bằng tổng</i>
<i>các diện tích các mặt bên .</i>
H/s ghi nội dung trên vào
vở .


Diện tích tồn phần của
hình lăng trụ đứng bằng tổng
của diện tích xung quanh và
diện tích hai đáy.




H/s đứng tại chỗ nêu lại


cách tính diện tích xung
quanh và diện tích tồn phần
của hình lăng trụ .


H/s ghi nội dung thí dụ trên
vào vở .


Các nhóm thực hiện theo
yêu cầu của g/v .


H/s nộp kết quả của các
nhóm .


H/s tham gia nhận xét kết
quả mà g/v đưa ra trước lớp


H/s chú ý đến các điều mà
g/v chữa lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Stp = Sxq + 2Sđáy = 25 + 5 13 +
2.


1


2<sub>.2.3 = 25 + 5</sub> 13<sub> + 6 = 31 +</sub>
5 13(cm2<sub>)</sub>


toàn phần của hình lăng trụ .



<i> Xem đáy của nó là hình gì</i>
<i>thì ta tìm chu vi của hình đó</i>
<i>.</i>


Lấy chu vi đó nhân với
chiều cao .


Lấy diện tích xung quanh
cộng với hai lần diện tích
đáy.


<i><b>4) Phần củng cố - luyện tập</b></i><b> :</b> ( 10 phút )


<i> *) G/v yêu cầu h/s đọc đề bài 24 SGK trang 111 . </i>


Sau đó g/v giới thiệu bảng phụ có nội dung như SGK và yêu cầu h/s tính , sau đó h/s đứng tại chỗ trả
lời .


c


b


a


<i><b>5) Hướng dẫn về nhà</b><b> :</b></i> (1 phút )


<i> *) về nhà học kỹ phần tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lăng trụ .</i>


*) Về nhà dùng giấy để thực hiện 2 bài tập 25 , 26 SGK trang 111 và 112 .



Tuần :33 <i>Ngày soạn </i>


<b>Tieát: 61 </b> <b> Ngày dạy: </b>


<b>THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Hình dung và nhớ được cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng .


<i><b> Kỹ năng :</b></i> Biết vận dụng công thức đó vào việc tính tốn .


a (cm) 5 3 12 7


b (cm) 6 2 15


c (cm) 7 13 6


h (cm) 10 5


Chu vi đáy (cm) 9 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Củng cố lại các khái niệm song song và vng góc giữa đường , mặt . . .


<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :</b>


<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i> Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ – Khối hình .


<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .



<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Thể tích hình hộp chữ nhật .


<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b><b> </b></i><b>: </b> ( phuùt)


<i>G/v nêu câu hỏi</i> : a) Nêu cơng thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật .


b) Cho hình hộp chữ nhật với kích thước như trên hình . Hãy tính thể tích của nó.
P <i>Phần đáp án + Biểu điểm</i> :


3 cm a) Thể tích hình hộp chữ nhật : V = a.b.c với a là chiều ,
4 cm dài b là chiều rộng , c là chiều cao . <b>(4 điểm)</b>
I b) Thể tích của hình hộp chữ nhật : V = 5 . 3 . 4 = 60 cm3<b><sub>(4)</sub></b>
Q <i>Phần hỏi thêm</i> : Tính độ dài PQ .


5 cm - Tính QI = 5232 <sub> = </sub> 34<sub> (cm) . </sub><b><sub>(1 điểm)</sub></b>


- Tính PQ =



2
2


34 4


= 50 (cm) . <b>(1 điểm)</b>



<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>


<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Tương tự như hình hộp chữ nhật , sau khi ta nắm được các yếu
tố của nó . Làm sao ta tính được thể tích của nó ? Thể tích của hình lăng trụ đứng có gì liên quan với
thể tích của hình hộp chữ nhật như thế nào ? Để giải quyết nội dung trên , hôm nay ta nghiên cứu tiết
63 . Từ đó g/v giới thiệu bài : <i><b>Thể tích của hình lăng trụ đứng .</b></i>


<b>Tiến trình bài daïy</b> :


<b>T/L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>8</b>
<b>phút</b>


<b>1) Cơng thức tính thể tích : </b>


<b> 7 7</b>
<b> 4 4</b>


<b>5</b> <b>5</b>


<b> </b>Thể tích hình lăng trụ đứng:


<b> </b>Với S là diện tích đáy , h là
chiều cao .


<i><b>Thể tích hình lăng trụ đứng</b></i>


<i><b>bằng diện tích đáy nhân với</b></i>
<i><b>chiều cao .</b></i>



<b>2) Thí dụ :</b>


<b> </b>Cho lăng trụ đứng nhũ giác với
kích thước như hình vẽ (đơn vị
xentimét) . Hãy tính thể tích của
lăng trụ .


<b>Hoạt động 1 .1 :</b>


G/v yêu cầu h/s nêu lại thể
tích của hình hộp chữ nhật .
<b>Hoạt động 2 .1 :</b>


Sau đó yêu cầu h/s thực
hiện ? ở SGK trang 112 dưới
hình thức hoạt động nhóm .
G/v hỏi : thể tích của hình a
và hình b có quan hệ với
nhau như thế nào ?


Sau đó g/v thu kết quả hoạt
của các nhóm .


<b>Hoạt động 3 .1 :</b>


Sau đó g/v chốt lại cho h/s
về thể tích của hình lăng trụ
đứng



Sau đó u cầu h/s ghi vào
vở .


<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


Yêu cầu h/s nêu lại cơng
thức tính thể tích của hình
lăng trụ đứng .


Thể tích hình hộp chữ
nhật bằng diện tích đáy
nhân với chiều cao .
Các nhóm thực hiện
theo yêu cầu .


Thể tích hình lăng trụ
đứng có đáy là hình chữ
nhật bằng một nửa hình
lăng trụ có đáy là tam
giác vuông .


H/s chú ý đến nội dung
trên .


H/s ghi vào vở .


H/s đứng tại chỗ nêu lại
cơng thức trên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Giải :



5


<b> </b>4


2


7


Thể tích hình hộp chữ nhật
V1 = 4 . 5 . 7 = 140 (cm3)
Thể thể lăng trụ đứng tam giác
.


V2 =
1


2 <sub>.5.2 . 7 = 35 (cm</sub>3<sub>)</sub>
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác
:


V = V1 + V2 = 140 + 35 = 175
(cm3<sub>) .</sub>


Nhận xét :
Cách khác :


Diện tích đáy của lăng trụ
đứng ngũ giác :



Sđáy = 5.4 +
1


2<sub>.2 . 5 = 25 (cm</sub>2<sub>)</sub>
Thể tích lăng trụ đứng ngũ
giác :


V = 25 . 7 = 175 (cm3<sub>) . </sub>


<b>Hoạt động 1 .2 :</b>


Cho h/s ghi nội dung phần
thí dụ như SGK trang 113 .


<b>Hoạt động 2 .2 :</b>


Cho h/s hoạt động nhóm để
tìm thể tích của hình lăng trụ
trên .


Có thể tìm thể tích bằng
mấy cách ?


G/v quan sát q trình hoạt
động của các nhóm .


<b>Hoạt động 3 .2 :</b>


G/v thu kết quả của các
nhóm sau đó kiểm tra lại kết


quả và nêu kết quả trên để
h/s nêu nhận xét kết quả .
<b>Hoạt động 4 .2 :</b>


Qua hai cách tính trên thì
theo em ta nên áp dụng cách
nào ? Vì sao ?


Sau đó g/v chốt lại cho h/s
về cách tính thể tích của
hình lăng trụ đứng .


H/s ghi nội dung thí dụ .


Các nhóm thực hiện theo
yêu cầu .


H/s tham gia nêu nhận
xét kết quả của các
nhóm .


Tính cách tính thứ hai vì
q trình tính này gọn và
hợp lý hơn .


H/s chú ý đến điều mà
g/v chốt lại .


<i><b>4) Phần củng cố - luyện tập</b></i><b> :</b>



<i> *) G/v treo bảng phụ có nội dung như SGK , u cầu h/s tính tốn và nêu kết quả .</i>
<i> </i>


<i> h </i>
<i> h1</i>


<i> b</i>


b 5 6 4 5<sub>2</sub>


h 2 <b>4</b> <b>3</b> 4


h1 8 5 <b>2</b> 10


Diện tích một đáy <b>5</b> 12 6 <b>5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i> *) Yêu cầu h/s giải bài tập 20 SGK trang 114 . Cần lưu ý cho h/s u cầu tính dung tích thì ta</i>
<i>phải tìm ra được điều gì , rồi sử dụng nội dung tương quan nào ?</i>


<i> Thể tích của thùng : V = </i>


1


2<i><sub>. 60 . 90 . 70 = 189000 (cm</sub>3<sub>) = 189 (dm</sub>3<sub>)</sub></i>


<i> Vậy dung tích của thùng : 189 dm3</i>


<i> 189 lít .</i>


<i> *) G/v treo bảng phụ có hình vẽ bài tập 30 SGK trang 114 .</i>



<i> Yêu cầu h/s quan sát và nêu nhận xét về các hình a và hình b về các đáy của hình lăng trụ</i>
<i>đứng là hình gì ? </i>


<i> 6cm </i>


<i> 6 cm 10cm 1cm</i>
<i> 8cm 3cm 8cm 3cm 4cm 2cm</i>
<i> (a) (b) (c)</i>
<i> 2cm 3cm </i>
<i> -) Chu vi đáy : -) Chu ví đáy : -) Chu ví đáy </i>


<i> 6 + 8 + 10 = 24 (cm) 6 + 8 + 10 = 24 (cm) 4 + 2 + 1 + 1 + 3 + 1 = 12 (cm)</i>
<i> -) Diện tích xung quanh -) Diện tích xung quanh -) Diện tích xung quanh</i>
<i> 24 . 3 = 72 (cm2<sub>) 24 . 3 = 72 (cm</sub>2<sub>) 12 . 3 = 36 (cm</sub>2<sub>)</sub></i>


<i> -) Diện tích tồn phần -) Diện tích tồn phần -) Diện tích tồn phần </i>
<i> 72 + 2. </i>


1


2<i><sub>.6 . 8 = 120 (cm</sub>2<sub>) 72 + 2. </sub></i>


1


2<i><sub>.6 . 8 = 120 (cm</sub>2<sub>) 36 + 2.(1.4 + 1.1) = 46</sub></i>


<i> -) Thể tích của hình lăng trụ . -) Thể tích của hình lăng trụ . -) Thể tích của hình lăng trụ </i>
<i> </i>



1


2 <i><sub>. 6 . 8 . 3 = 72 (cm</sub>3<sub>) </sub></i>


1


2<i><sub>. 6 . 8 . 3 = 72 (cm</sub>3<sub>) ( 1 . 4 + 1 . 1) . 3 = 15 </sub></i>


<i><b>5) Hướng dẫn về nhà</b><b> :</b></i> ( phút )


<i> *) Về nhà nắm lại các kiến thức liên quan đến bài hình lăng trụ đứng . Làm các bài tập : 31</i>
<i>– 33 SGK trang 115 .(phần luyện tập) </i>


Tuần :34 <i>Ngày soạn </i>


<i>Tieát: 62 </i> <i> Ngày dạy: </i>


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Hệ thống lại các kiến thức đã học về hình lăng trụ đứng như : cạnh bên ,
mặt bên , mặt đáy , các cơng thức tính về diện tích xung quanh , diện tích tồn phần
và thể tích .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Vận dụng các cơng thức trên để tính được diện tích và thể tích của hình
lăng trụ .


<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :</b>



<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i> Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ .


<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .


<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Đường thẳng song song , đường thẳng vng góc , mặt
phẳng song song , mặt phẳng vng góc , cơng thức tính
diện tích và thể thể trong hình lăng trụ .


<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b><b> </b></i><b>: </b> ( Không kieåm tra )


<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>


<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Để củng cố và hệ thống củng như mở rộng các kiến thức về
hình lăng trụ đứng , hôm nay ta tổ chức luyện tập để thực hiện được các yêu cầu trên . Từ đó g/v giới
thiệu tiết dạy :<i><b>Luyện tập .</b></i>


<b>Tiến trình bài dạy</b> :


<b>T/L</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b> <b><sub>Hoạt động của học sinh</sub></b>


<b>12</b>
<b>phuùt</b>


<b>1) Phần chữa bài tập ở nhà :</b>
<i>Bài tập 30 SGK trang 114</i> :


a) Chu vi đáy : 6+8 +10 =24
(cm)


Diện tích xung quanh24.3=72
(cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần :72 + 2.
1
2<sub>.6</sub>
. 8 = 120 (cm2<sub>) .</sub>


Thể tích của hình lăng trụ:
1
2<sub>. </sub>
6 . 8 . 3 = 72 (cm3<sub>) .</sub>


b) Ta có : 102<sub> = 6</sub>2<sub> + 8</sub>2<sub> . Nên </sub>
đáy của hình lăng trụ là một tam
giác vuông .


Chu vi đáy : 6+8 +10 =24 (cm)
Diện tích xung quanh24.3=72
(cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần :72 + 2.
1
2<sub>.6</sub>
. 8 = 120 (cm2<sub>) .</sub>


Thể tích của hình lăng trụ:


1
2<sub>. </sub>
6 . 8 . 3 = 72 (cm3<sub>) .</sub>


c) Chu ví đáy : 4 + 2 + 1 + 1 +
3 + 1 = 12 (cm) .


Dieän tích xung quanh
12.3=36(cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần : 36 + 2.(1.4
+ 1.1) = 46 (cm2<sub>)</sub>


Thể tích của hình lăng trụ : ( 1 .


<b>Hoạt động 1 .1 :</b>


G/v gọi ba h/s lên bảng để
giải bài tập trên . Mỗi h/s
thực hiện 1 câu .


<b>Hoạt động 2 .1 :</b>


Yêu cầu số h/s cịn lại giải
vào vở


G/v quan sát và theo giỏi h/s
giải bài tập .


<b>Hoạt động 3 .1 :</b>



Sau đó g/v cho h/s nhận xét
kết quả của bài giải trên bảng
.


<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


<i> Sau đó g/v chốt lại về</i>
<i>cơng thức tính điện tích và</i>
<i>thể tích của hình lăng trụ .</i>


Ba h/s lên bảng để thực
hiện theo yêu cầu của g/v .


H/s còn lại lần lượt giải bài
tập trên vào vở .


H/s tham gia nhận xét kết
quả bài giải .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>7</b>
<b>phút</b>
<b>10</b>
<b>phút</b>
<b>8</b>
<b>phút</b>


4 + 1 . 1) . 3 = 15 (cm3<sub>) .</sub>
<b>2) Phần luyện tập : </b>
<i>Bài tập 33 trang 115 SGK</i> :


A D
E H
B C
F G
a) Các cạnh song song với AD :
EH ; BC ; FG .


b)Cạnh song song với cạnh
AB:


EF


c) Các đường thẳng song song
với mặt (EFGH) : BC ; AD .
d) Các đường thẳng song song
với mặt phẳng (DCGH) : AE ;
BF


<i>Bài tập 31 SGK trang 115</i> :


Lăng
trụ 1
Lăng
trụ 2
Lăg
truï 3


Chiều cao của
lăng trụ đứng



tam giác 5cm 7cm


Chiều cao của


tam giác đáy 5cm


Cạnh tương
ứng với đường
cao của tam
giác đáy


3cm 5cm


Diện tích đáy 6cm2 <sub>15cm</sub>2


Thể tích lăng
trụ đứng


49
cm3


0,045 l


<i>Bài tập 32 SGK trang 115 </i>:
a) A


B


E G 4cm



8cm 10cm C
D


AB song song với : CG ; DE .
b) Tình thể tích của lưỡi rìu :
Ta có Sđáy =


1


2<sub>.10.4 = 20 (cm</sub>2<sub>)</sub>
Vậy thể tích của lưỡi rìu :
V = 20 . 8 = 160 (cm3<sub>)</sub>
c) Khối lượng của lưỡi rìu :
Ta có : 160 cm3<sub> = 0,16 dm</sub>3
m = 0,16 . 7,874  1,3 (Kg)


<b>Hoạt động 1 .2 . Bài 33 :</b>
G/v treo bảng phụ có nội
dung như bài tập 33 sách giáo
khoa .


<b>Hoạt động 2 .2 . Bài 33 :</b>


<i> Yêu cầu h/s đứng tại chỗ</i>
<i>lần lượt trả lời các câu hỏi</i>
<i>trên , g/v ghi lại kết quả đó</i>
<i>lên bảng phụ .</i>


<b>Hoạt động 3 .2 . Bài 33 :</b>



<i> Yêu cầu h/s tham gia nhận</i>
<i>xét kết quả mà h/s trả lời .</i>


<b>Hoạt động 4 .2 . Bài 33 :</b>
Sau đó g/v chữa lại các nội
dung sai và chốt lại cho h/s về
dấu hiệu để nhận biết .


<b>Hoạt động 1 .2 . Bài 32 :</b>


<i> Cho h/s đọc đề bài , sau</i>
<i>đó hãy nêu yêu cầu của đề</i>
<i>bài </i>


<i> G/v vẽ hình lưỡi rìu như</i>
<i>SGK trang 115 .</i>


<b>Hoạt động 2 .2 . Bài 32 :</b>


<i> Yêu cầu 1 h/s (khá) lên</i>
<i>bảng thực hiện câu a .</i>


<b>Hoạt động 3 .2 . Bài 32 :</b>


<i> Sau đó gọi 1 h/s khác lên</i>
<i>bảng thực hiện 2 yêu cầu</i>
<i>còn lại .</i>


<b>Hoạt động 4 .2 . Bài 32 :</b>
Sau đó g/v chốt lại các kiến


thức có liên quan .


H/s quan sát nội dung bài
qua bảng phụ .


H/s đứng tại chỗ lần lượt
trả lời các câu hỏi của đề bài
.


H/s tham gia nhận xét nội
dung mà h/s trả lời .


H/s chú ý đến nội dung mà
g/v chữa và chốt lại .


H/s thực hiện theo yêu cầu
của đề bài .


H/s khá lên bảng thực hiện
theo yêu cầu của đề bài .
H/s tiếp tục lên bảng để
thực hiện theo yêu cầu .


H/s chú ý đến nội dung mà
g/v chốt lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> *) G/v hướng dẫn bài tập 34 và 35 SGK trang 116 :</i>


Bài 34 : Để tính diện tích đáy của một hình lăng trụ đứng thì ta phải thực hiện như thế nào ?
a) Thể tích của hộp xà phòng : V = S . h = 28 . 8 = 224 (cm3<sub>)</sub>



b) Thể tích của hộp sơ-cơ-la : V = s . h = 12 . 9 = 108 (cm3<sub>)</sub>
Bài 35 : Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng : S = SABC + SADC =


1 . .


2 <i>AC BH</i>


 


 


 <sub> + </sub> 1 . .2 <i>AC DK</i>


 


 


 


= 1 .8.32


 


 


 <sub> + </sub> 1 .8.42


 



 


 <sub> = 28 (cm</sub>2<sub>)</sub>
Thể tích của hình lăng trụ đứng : V = 28 . 10 = 280 (cm3<sub>) .</sub>


*) Xem trước § 7 . Cần nắm các nội dung sau : Các yếu tố vủa một hình chóp , hình chóp đều ,
hình chóp cụt đều .


*) Tiết học sau đem theo compa , giấy bìa cứng và kéo .


Tuần :34 <i>Ngày soạn </i>


Tiết: 63 Ngày dạy:


<b>HÌNH CHĨP ĐỀU VÀ HÌNH CHĨP CỤT ĐỀU</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> H/s có khái niệm về hình chóp đều ( đỉnh , cạnh bên , mặt bên , mặt đáy ,
chiều cao ) .


Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy .


<i><b> Kỹ năng :</b></i> Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước .


Củng cố các khái niệm vng góc đã được học ở các tiết trước .


<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .


<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Các khái niệm trong hình lăng trụ đứng .


<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


<i><b>2) Kiểm tra</b></i><b>: </b> ( 8 phút)


*)<i> G/v nêu câu hỏi</i> : -/ Nêu tên của hình lăng trụ đứng trên .


A -/ Chỉ ra các đỉnh ; cạnh bên , cạnh đáy , mặt bên , mặt đáy .
B -/ Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng .
C <i>Phần đáp án +Biểu điểm</i> :


6cm -/ Đọc đúng tên cỉa hình lăng trụ <b>(1 điểm)</b>


A’ -/ Chỉ được và đúng theo các yêu cầu (mỗi nội dung đúng 1 điểm)<b>(5đ)</b>
3cm 4cm -) Tính đúng Sxq = (3 + 4 + 5).6 = 72 (cm2) .<b>(2 điểm)</b>


B’ 5cm Chỉ được tam giác ABC là vuông <b>(1 điểm)</b>
C’ Tính đúng thể tích hình lăng trụ . V =


1


2<sub>3.4.6 = 36 (cm</sub>3<sub>)</sub>


<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>



<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Từ hình lăng trụ đứng g/v nêu vấn đề , nếu các cạnh bên của
chúng cắt nhau tại một điểm thì hình được tạo thành gọi là hình gì ? Nó có những yếu tố nào ? Để
nắm được các điều trên hôm nay ta nghiên cứu tiết 65 . Từ đó g/v giới thiệu tên bài học :


<i><b>Hình chóp đều và hình chóp cụt đều .</b></i>


<b>Tiến trình bài dạy</b> :


<b>T/L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>10</b>
<b>phút</b>


<b>1) Hình chóp :</b>


<b> </b>Một hình chóp đều gồm có:
 -/ Mặt đáy : là một đa giác


-/ Mặt bên : là những tam giác có
chung một đỉnh .


-/ Đỉnh : đỉnh chung của các mặt
bên .


 Đường cao : là đường thẳng đi
qua đỉnh và vng góc với mặt
đáy .


 Kí hiệu : S.ABCD gọi là <i>hình</i>
<i>chóp tứ giác </i>.



S


A D
B C


<b>2) Hình chóp đều :</b>
<b> S </b>đỉnh
Cạnh bên Đường cao


<b>Hoạt động 1 .1 :</b>


G/v giới thiệu mơ hình về
một hình chóp , yêu cầu h/s
quan sát :


-/ Đáy là hình gì ?
-/ Mặt bên là hình gì ?
-/ Các cạnh bên của chúng
như thế nào ?


<b>Hoạt động 2 .1 :</b>


<b> </b>Sau đó yêu cầu h/s đứng tại
chỗ để trả lời theo yêu cầu
của g/v .


Sau khi h/s trả lời theo yêu


cầu thì g/v ghi lại kết quả
trên bảng .


<b>Hoạt động 3 .1 :</b>


Sau đó g/v giới thiệu cho
h/s về đường cao của một
hình chóp .


<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


Sau đó g/v chốt lại các khái
niệm về hình chóp .


G/v chốt lại cho h/s cách vẽ
hình chóp .


<b>Hoạt động 2 .1 : </b>


<i> H/s quan sát để có</i>
<i>nhận xét theo các yêu</i>
<i>cầu của g/v .</i>


H/s lần lượt đứng tại chỗ
để trả lời theo yêu cầu
của g/v .


H/s chú ý và ghi vào vở .


H/s chú ý đến các khái


niệm mà g/v chốt lại .
Mặt bên


Chieàu cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>8</b>
<b>phuùt</b>


Trung đoạn<b> </b>Mặt bên
<b> D</b>




A
<b> C</b>


<b>B </b> Mặt đáy


 Hình chóp đều là hình chóp có
mặt đáy là một đa giác đều , các
mặt đáy là những tam giác cân bằng
nhau có chung đỉnh (là đỉnh hình chóp)


*) Trên hình chóp đều S.ABCD
có :


-/ Chân đường cao H là tâm của
đường tròn đi qua các đỉnh của mặt
đáy .



-/ Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi
mặt bên của hình chóp được gọi là
trung đoạn của hình chóp đó .


G/v nêu vấn đề : Nếu đáy
của một hình chóp là hình đa
giác đều thì hình chóp đó là
hình gì ?


<b>Hoạt động 2 .2 :</b>


<b> </b>Vậy thế nào là một hình đa
giác đều ?


<b>Hoạt động 3 .2 :</b>


Sau đó g/v giới thiệu cho
h/s :


Mặt bên , Chân đường cao ,
Đường cao , Trung đoạn của
hình chóp .


<b>Hoạt động 4 .2 :</b>


<b> </b>Sau đó g/v chốt lại cho h/s
các kiến thức về một hình
chóp đều .


Như vậy để vẽ một hình


chóp đều thì ta phải chú ý
đến điều gì ?


H/s chú ý đến nội dung
mà g/v nêu vấn đề .


Hình chóp có đáy là một
đa giác đều .


H/s chú ý và ghi các khái
niệm trên vào vở .


H/s chú ý đến điều mà
g/v chốt lại .


-/ Đáy là một đa giác đều
-/ Đường cao phải vng
góc với mặt đáy tại tâm .


<i><b> </b></i>


<i><b>4)</b></i> <i>Phần củng cố - luyện tập</i> : ( 15 phút )


<i> *) Sau đó yêu cầu h/s thực hành như ? ở trang 117 SGK dưới hình thức hoạt động nhóm</i>
<i>(nhóm lẻ hình chóp đáy tam giác đếu ; nhóm chẵn hình chóp đáy là hình vng) .</i>


*) Sau đó g/v giới thiệu bảng phụ có nội dung bài tập 36 SGK trang upload.123doc.net , yêu cầu h/s
đứng tại chỗ nêu kết quả , g/v ghi lại trên bảng phụ . Sau đó yêu cầu h/s nhận xét .


*) Yêu cầu h/s trả lời bài tập 37 SGK trang upload.123doc.net



<i><b>5) Hướng dẫn về nhà</b><b> :</b></i> (2 phút )


<i> *) Về nhà học và nắm các khái niệm có liên quan đến hình chóp ; hình chóp đều ; hình chóp</i>
<i>cụt đều .</i>


*) Thực hiện bài 39 SGK trang 119 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tuần :34 <i>Ngày soạn </i>


Tieát: 64 Ngày dạy:


<b>DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều .


<i><b> Kỹ năng :</b></i> p dụng cơng thức tính tốn đối với các hình cụ thể .
Củng cố các khái niệm hình học ở các tiết trước .
Hồn thiện dần các kỷ năng gấp hình đã biết .
Quan sát hình theo nhiều góc nhìn khác nhau .


<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :</b>


<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i> Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ – Mơ hình .


<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .



<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình lăng trụ
Định lý Pytago .


<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>G/v nêu câu hỏi</i> : a) Thế nào là hình chóp đều ?


b) Cho hình chóp đều S.ABCD . Căn cứ vào hình , hãy cho biết :
S -/ Đỉnh


-/ Cạnh bên ; mặt bên .
-/ Mặt đáy .


-/ Chiều cao của hình chóp đều .
D C <i>Phần đáp án + Biểu điểm</i> :


+) Nêu đúng khái niệm về hình chóp đều <b>( 4 điểm )</b>
O +) Nêu đúng một nội dung theo yêu cầu <b>( 1,5 điểm )</b>
A B


<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>


<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Ở hình lăng trụ đứng ta đã biết cách tính diện tích xung quanh
và diện tích tồn phần , tương tự như vậy đối với hình chóp thì cách tính diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần như thế nào ? Để giải quyết nội dung đó , hơm nay ta nghiên cứu tiết học 66 . Từ đó
g/v giới thiệu tên bài : <i><b>Diện tích xung quanh của hình chóp đều .</b></i>


<b>Tiến trình bài dạy</b> :



<b>T/L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>8</b>
<b>phút</b>


<b>10</b>
<b>phút</b>


<b>1) Cơng thức tính diện tích</b>
<b>xung quanh : </b>


 Diện tích xung quanh của
hình chóp đều bằng tích nửa chu
vi đáy với trung đoạn .


Ta coù : <b>Sxq = p .d</b>


<b> Với :</b> -/ p là nửa chu vi đáy
-/ d là trung đoạn của
hình chóp đều .


<b> </b> Diện tích tồn phần của hình
chóp bằng tổng của diện tích
xung quanh và diện tích đáy .


<b>2) Thí dụ :</b>


<b> </b><i>Cho hình chóp S.ABC có bốn</i>
<i>mặt là những tam giác đều bằng</i>


<i>nhau , H là tâm đường trịn</i>
<i>ngoại tiếp tam giác đều ABC ,</i>
<i>bán kính HC = R = </i> 3<i>(cm) .</i>
<i>Biết rằng AB = R</i> 3<i>, tính diện</i>
<i>tích xung quanh của hình chóp .</i>
S


d


A C
R


<b>Hoạt động 1 .1 :</b>


<i> G/v giới thiệu ? ở SGK</i>
<i>trang 119 , sau đó u cầu</i>
<i>h/s thực hiện dưới hình thức</i>
<i>hoạt động nhóm .</i>


<b>Hoạt động 2 .1 :</b>


<b> </b>G/v thu kết quả của các
nhóm, kiểm tra lại các kết quả
sau đó đưa kết quả để h/s tồn
lớp nhận xét .


<b>Hoạt động 3 .1 :</b>


Từ kết quả trên thì em hãy
cho biết cách tính diện tích


xung quanh của một hình chóp
đều .


<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


<i> Từ đó g/v nêu cho h/s cơng</i>
<i>thức tính diện tích xung</i>
<i>quanh và diện tích tồn phần</i>
<i>của một hình chóp đều .</i>


<b>Hoạt động 1 .2 :</b>


Cho h/s ghi noäi dung thí dụ
như SGK trang 120 .


<b>Hoạt động 2 .2 :</b>


<i> G/v giải thích về đường</i>


Các nhóm thực hiện theo
yêu cầu ? ở SGK trang 119


H/s quan sát kết quả ở các
nhóm .


Sau đó tham gia nhận xét
kết quả bài giải ở các nhóm
.


Tổng diện tích của các


mặt bên .


H/s ghi công thức tính
diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của
hình chóp vào vở .


H/s ghi nội dung bài tập
vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

H I
<b> </b>B


Giải : Ta thấy hình chóp đều .
Bán kính đường trịn ngoại tiếp
tam giác đều là


R = 3,


nên : AB = R 3 = (3cm) .
Ta có trung đoạn


SI =



2


2 3 3


3 3



2


 


 <sub></sub> <sub></sub>


  <sub>= </sub>


= 9 .34 =


3


2 3<sub> (cm)</sub>


Vậy diện tích xung quanh hình
chóp đều .


Sxq =


9
2 <sub>.</sub>


3


2 3 <sub>= </sub>


27


4 3<sub>(cm</sub>2<sub>) . </sub>



<i>tròn ngoại tiếp một tam giác</i>
<i>đều .</i>


<b>Hoạt động 3 .2 :</b>


Để tính được diện tích xung
quanh của hình chóp đều thì ta
phải tìm được đại lượng nào ?
Từ đó hãy tính 2 đại lượng
trên .


Từ đó yêu cầu h/s tính diện
tích xung quanh của hình chóp
đều .


<b>Hoạt động 4 .2 :</b>


Từ đó g/v chốt lại cho h/s về
cách tìm diện tích xung quanh
của hình chóp .


Từ đó hãy tính diện tích tồn
phần của hình chóp đều .


Tím được nửa chu vi đáy
và đường trung đoạn .


Ta có : AB = R 3 = (3cm)
Ta có trung đoạn



SI =



2


2 3 3


3 3


2


 


 <sub></sub> <sub></sub>


  <sub>= </sub>


= 9 .34 =


3


2 3<sub> (cm)</sub>


H/s tính diện tích xung
quanh của hình chóp đều .


Ta có : Stp = 4.SABC
Stp = 4 .


1
2 <sub>.3.</sub>



3 3


2 <sub> = </sub>


= 9 3 (cm2<sub>) </sub>


<i><b>4) Phần củng cố - luyện tập</b></i><b> :</b> ( 15 phút )


<i> *) G/v yêu cầu h/s thực hiện bài tập 40 SGK trang 121 </i>


S <i>Để tính diện tích xung quanh của hình chóp thì ta phải xác định</i>
<i>được điều gì ? Từ đó hãy tính theo u cầu của đề bài .</i>


Ta tính trung đoạn SI = 25 152 2 <sub> = 20 (cm )</sub>


Diện tích xung quanh của hình chóp : Sxp = 60 . 20 = 1200 (cm2)
D C Diện tích tồn phần của hình chóp .


O Stp = Sxq + Sđáy = 1200 + 30<b>2 = 2100 (cm2)</b>
I *) Cho h/s thực hiện bài 41 theo hoạt động nhóm .
A B *) Sau đó yêu cầu h/s giải bài tập 42 SGK trang 121 .
<i>( Có thể lấy hình trên để phân tích và tìm đường cao của hình chóp) </i>


Từ tam giác vuông SOI ta có SO = <i>SI</i>2 <i>OI</i>2 <sub> = </sub>

 



2 2


10  2,5



 9,7 (cm) .


<i><b>5) Hướng dẫn về nhà</b><b> :</b></i> (2 phút )


<i> *) Về nhà nắm lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình chóp đều .</i>


*) Giải bài tập 43 SGK trang 121 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tuần :35 <i>Ngày soạn </i>


Tieát: 65 Ngày dạy:


<b>THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHĨP ĐỀU</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Nắm được cơng thức tính thể tích của hình chóp đều .


<i><b> Kỹ năng :</b></i> Vận dụng được cơng thức để tính thể tích của hình chóp đều .
Rèn luyện cho h/s kỹ năng tính tốn .


<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :</b>


<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i> Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ – Mơ hình – Nước .


<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .


<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Thể tích hình lăng trụ đứng – Định lý Pytago .



<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b><b> </b></i><b>: </b> ( 8 phuùt)


*) <i>G/v nêu câu hỏi</i> : *) Nêu cơng thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều .


S *) Dựa vào hình vẽ sau hãy tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần
của hình chóp .


<i>Phần đáp án + Biểu điểm</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Sxq = p .d</b>


<b> </b> D C <b>Với :</b> -/ p là nửa chu vi đáy


-/ d là trung đoạn của hình chóp đều . <b>( 4 điểm )</b>


O I +) Tính đúng diện tích xung quanh và diện tích tồn phần <b>( 6 điểm )</b>
A 16cm B -/ Tính được trung đoạn : SI = 17 82 2 <sub> = </sub> 225<sub> = 15 (cm)</sub>


-/ Tính đúng diện tích xung quanh của hình chóp đều .
Sxq = 4 .


1


2 <sub>.15 . 16 = 480 (cm</sub>2<sub>) .</sub>


-/ Tính đúng diện tích tồn phần của hình chóp đều .


Stp = Sxq + Sđáy = 480 + 256 = 736 (cm2) .


<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>


<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Tương tự như hình lăng trụ đứng , sau khi ta nắm được các yếu
tố của nó . Làm sao ta tính được thể tích của nó ? Thể tích của hình chóp đều có gì liên quan với thể
tích của hình lăng trụ đứng ? Để giải quyết nội dung trên , hơm nay ta nghiên cứu tiết 67 . Từ đó g/v
giới thiệu bài : <i><b>Thể tích của hình chóp đều .</b></i>


<b>Tiến trình bài dạy</b> :


<b>T/L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>9</b>
<b>phút</b>


<b>10</b>
<b>phút</b>


<b>1) Cơng thức tính thể tích :</b>
<b> </b>Người ta chứng minh được
cơng thức tính thể tích của
hình chóp đều :


<b> V = </b>


1
3<b><sub>S . h</sub></b>


<b> </b>Với : S là diện tích đấy


h là chiều cao .


<b>2) Thí dụ : </b>


<i>Tính thể tích của một hình</i>
<i>chóp tam giác đều , biết</i>
<i>chiều cao của hình chóp là</i>
<i>6cm , bán kính đường tròn</i>
<i>ngoại tiếp tam giác đáy bằng</i>


<b>Hoạt động 1 .1 :</b>


G/v giới thiệu mô hình để tìm
cơng thức tính thể tích .


G/v giới thiệu các dụng cụ để
xác định thể tích hình chóp
bằng phương pháp thực nghiệm
.


<b>Hoạt động 2 .1 :</b>


Sau đó g/v giới thiệu cách xác
định thể tích của hình chóp đều
bằng thực nghiệm .


<b>Hoạt động 3 .1 :</b>


Vậy qua thực nghiệm , yêu
cầu h/s cho biết thể tích của


hình chóp đều so với thể tích
hình lăng trụ đứng có cùng
chiều cao và cùng cùng đáy
đặt chồng khít lên nhau ?
<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


Sau đó g/v chốt lại cho h/s về
thể tích của hình chóp đều qua
thực nghiệm và giới thiệu cho
h/s : <i>Người ta chứng minh được</i>
<i>rằng thể tích này cũng đúng</i>
<i>cho mọi hình chóp .</i>


Sau đó yêu cầu h/s ghi nội
dung trên vào vở .


<b>Hoạt động 1 .2 :</b>


Cho h/s ghi nội dung bài tập
trên vào vở .


H/s theo dõi các dụng cụ mà
g/v giới thiệu để tìm thể tích
của hình chóp đều .


H/s quan sát thực nghiệm để
đưa ra kết quả của thể tích hình
chóp đều .


Thể tích của hình chóp đều


bằng


1


3 <sub>thể tích của hình lăng</sub>


trụ đứng có cùng chiều cao và
có cùng đáy đặt chồng khít lên
nhau .


Hs/ chú ý nội dung mà g/v
chốt lại về cách tính thể tích
của hình chóp đều .


H/s ghi nội dung tính thể tích
vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>6 cm và </i> 3 <i> 1,73 .</i>
Giải :


<i> Cạnh của tam giác đáy . </i>


a = R 3= 6 3 (cm)
Diện tích đáy :


S =


2 <sub>3</sub>
4



<i>a</i>


= 27 3 (cm2<sub>)</sub>
Thể tích hình chóp đều :
V =


1


3<sub>S . h = 27</sub> 3<sub>. 2 </sub><sub></sub>


93,42 (cm3<sub>) .</sub>


<i>Chú ý </i> : <i>Người ta cũng</i>
<i>nói :”Thể tích của khối lăng</i>
<i>trụ , khối chóp …” thay cho “</i>
<i>Thể tích của hình lăng trụ ,</i>
<i>hình chóp”.</i>


<b>Hoạt động 2 .2 :</b>


Dựa vào cơng thức tính thể
tích thì để tính tích ta cần tìm
ra được các đại lượng nào ?


<b>Hoạt động 3 .2 :</b>


Sau đó u cầu h/s tính các
đại lượng trên .


Từ đó hãy tính thể tích của


hình chóp trên .


<b>Hoạt động 4 .2 :</b>


Sau đó g/v chốt lại cho h/s về
cách tính thể tích của hình
chóp đều .


Sau đó giới thiệu cho h/s về
nội dung chú ý như SGK trang
123 .


Phải tính được diện tích đáy .
Muồn vậy phải tính được ;
-/ Cạnh của tam giác đáy .
-/ Chiều cao của tam giác đáy
.


-/ Cạnh của tam giác đều có
đường trịn ngoại tiếp bán kính
R là : a = R 3


-/ Chiều cao của tam giác đều
có đường tròn ngoại tiếp R là :
h =


3
2


<i>R</i>



.


H/s thực hiện theo yêu cầu
của g/v .


H/s chú ý lại về cơng thức
tính thể tích của hình lăng trụ .
H/s ghi nội dung chú ý trên
vào vở .


<i><b>4) Phần củng cố - luyện tập</b></i><b> :</b> ( 15 phút )


<i> *) G/v hướng dẫn cho h/s giải bài tập 44 SGK trang 123 .</i>


S a) Thể tích không khí trong leàu :
V =


1


3<sub> S . h = </sub>
1


3<sub> . 2</sub>2<sub> . 2 = </sub>


8


3<sub> (m</sub>3<sub>) . </sub>
D C b) Xác định thể tích bạt để dựng lều :



O Diện tích bạt để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp
A B Sxq = 4.SSAB = 4 .


1


2<sub>. 2 . </sub> 5 <sub></sub><sub> 4 . 2,24 = 8,96 (m</sub>2<sub>) .</sub>


*) Sau đó cho các nhóm hoạt động nhóm giải bài tập 45 ( nhóm lẻ bài hình 130 , nhóm chẵn bài
hình 131 ) .


*) G/v hướng dẫn cho h/s giải bài 46 SGK trang 124 .


S a) Để tính được diện tích đáy thì ta phải tìm ra được nội dung gì ?
<i>Ta phải tính được HK , Với HK2<sub> = 12</sub>2<sub> – 6</sub>2<sub> = 108</sub></i>


N O  HK  10,39 (cm) .


K Từ đó ta suy ra được diện tích đáy và thể tích
N O M H P của hình chóp đều .


12 cm b) Để tính SM ta ta phải vận dụng điều gì ?
M H P <i>Vận dụng định lý Pytago cho tam giác vuông</i>
R Q R Q <i> SMH . </i>


SM = <i>SH</i>2 <i>HM</i>2  35 122 2 <sub> = 37 (cm)</sub>


Chú ý cho h/s : Stp = Sxq + Sđáy


<i><b>5) Hướng dẫn về nhà</b><b> :</b></i> (1 phút )



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

*) Chuẩn bị bài 48 và 49 SGK trang 124 . Chú ý các công thức tính của nó .


Tuần :35 <i>Ngày soạn </i>


Tieát: 66 Ngày dạy:


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Hệ thống lại cho h/s các kiến thức về hình chóp đều , hình chóp cụt đều
như : mặt bên , đường cao , đường trung đoạn , đáy , diện tích xung quanh , diện tích
tồn phần và thể tích .


<i><b>Kỹ năng : </b></i>Vận dụng được các khái niệm trên vào các tình huấn thực tế cho các bài
toán .


Rèn luyện kỹ năng tính tốn .


<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :</b>


<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i> Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ – Các hình như hình 134 .


<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .


<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Diện tích xung quanh ; diện tích tồn phần ; thể tích hình
chóp đều (hình chóp cụt đều) – Định lý Pytago .


<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>



<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b><b> </b></i><b>: </b> ( 7 phút)


*) Nêu cơng thức tính diện tích xung quanh , diện tích tồn phần và thể tích của hình chóp đều
*) p dụng : Cho hình chóp đều có kích thước như hình vẽ . Hãy tính :


S Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình chóp đều trên .
5cm <i>Phần đáp án + Biểu điểm</i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

A B6cm -/ Sxq = 4 . SSAB = 4 .


1


2 <sub>.5 . 6 = 60 (cm</sub>2<sub>) .</sub>


-/ Stp = Sxq + Sđáy = 60 + 36 = 96 (cm2) .


<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>


<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Để nắm tốt hơn về hình chóp đều , hình chóp cụt đều , hôm nay
ta tổ chức luyện tập để củng cố và vận dụng được các kiến thức có liên quan . Từ đó g/v giới thiệu
nội dung bài : <i><b>Luyện tập .</b></i>


<b>Tiến trình bài dạy</b> :


<b>T/L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>10</b>


<b>phuùt</b>


<b>1) Phần chữa bài tập : </b>
<b> </b><i>Bài 48 SGK trang 125</i> :


a) <i>Tính diện tích tồn phần của</i>
<i>hình chóp tứ giác đều :</i>


Đường trung đoạn của hình
chóp đều :


d = 5 2,52 2 <sub> = </sub> 18,75


 4,33 (cm) .
Stp = Sxq + Sđáy .
=


4.5.4,33 25


2  <sub> = 6,83</sub>


(cm2<sub>) . </sub>


b) <i>Tính diện tích tồn phần</i>
<i>của hình chóp lục giác đều :</i>


<i> Đường cao của mặt đáy</i>
<i>hình lục giác đều .</i>


62 32  27 3 3 <sub> (cm)</sub>



Đường trung đoạn của hình
chóp đều : d = 5 32 2  16


= 4 (cm)


Diện tích đáy : 6.


1


2<sub>.6.3</sub> 3


=3 . 6 . 3 . 1,73 = 93,42(cm2<sub>)</sub>
Vậy Stp = Sxq + Sđáy


= 6.6 .4 93,422  = 165,42(cm2<sub>)</sub>
.


<b>2) Phần luyện tập :</b>


<i>Bài tập 49 SGK trang 125</i> :
a) Diện tích xung quanh của
hình chóp đều :


Sxq = (6 .4) :2 .10 = 120(cm2)
b) Diện tích xung quanh của
hình chóp đều :


Sxq = ( 7,5 . 4 ) : 2 . 9,5 =
142,5 (cm2<sub>) .</sub>



c) Diện tích xung quanh của
hình chóp đều :


<b>Hoạt động 1 .1 :</b>


<i> Yêu cầu 3 h/s lên bảng</i>
<i>để thực hiện bài tập 48</i>
<i>SGK trang 125 .</i>


<b>Hoạt động 2 .1 :</b>


G/v yêu cầu số h/s còn lại
thực hiện giải vào vở .
G/s quan sát h/s thực hiện .
<b>Hoạt động 3 .1 :</b>


Sau đó cho h/s toàn lớp
nhận xét kết quả giải của
bài tập trên .


<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


Sau đó g/v chốt lại cho h/s
về các kiến thức có liên
quan thơng qua các bài tập
trên .


<b>Hoạt động 1 .2 :</b>



Cho h/s quan sát và thực
hiện các yêu cầu của bài tập
49 và 50 trong SGK trang
125 .


<b>Hoạt động 2 .2 :</b>


Cho h/s hoạt động nhóm để
thực hiện bài tập 49 .


Nhóm lẻ hình a ; b .


Ba h/s lên bảng để thực
hiện 3 bài tập trên .


H/s thực hiện theo yêu
cầu .


H/s tham gia ý kiến để
nhận xét quá trình giải của
bài tập trên .


H/s chú ý đến nội dung mà
g/v chốt lại .


H/s thực hiện theo yêu cầu
của g/v .


Các nhóm thực hiện theo
yêu cầu .



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Trung đoạn của hình chóp
đều : d = 17 82 2 <sub> =</sub>


289 64 <sub>= </sub> 225<sub> = 15(cm)</sub>


Vaäy : Sxq = (16 .4) :2 .15 =
480(cm2<sub>)</sub>


<i>Bài 50 SGK trang 125</i> :


a) <i>Tính thể tích của hình chóp</i>
<i>đều</i> :


Ta có V =


1


3<sub>BC</sub>2<sub> . AO =</sub>
=


1


3<sub> . 6,5</sub>2<sub> . 12 = 169(cm</sub>3<sub>)</sub>
b) <i>Tính diện tích xung quanh</i>
<i>của hiình chóp cụt đều</i> :


Sxq = 4 . Smặt bên =
= 4 .



(4 2).3,5
2




= 42 (cm2<sub>) .</sub>


Nhóm chẵn hình c .


Sau đó gọi đại diện nhóm
đứng tại chỗ trình bày kết
qủa , g/v ghi lại trên bảng .
Cho h/s toàn lớp nhận xét
kết quả .


<b>Hoạt động 3 .2 :</b>


Cho h/s thực hiện câu a .


Yêu cầu h/s thực hiện câu b
.




<b>Hoạt động 4 .2 :</b>


Sau đó g/v chốt lại về cơng
thức tính có liên quan đến
các bài tốn trên .



H/s tham gia nhận xrts kết
quả .


H/s thực hiện theo yêu
cầu .


H/s chú ý đến các nội dung
mà g/v chốt lại .


<i><b>4) Hướng dẫn về nhà</b><b> :</b></i> (5 phút )


<i> A *)Từ bài tập 50a SGK trang 125 , ta có thể tính được diện tích xung quanh</i>
<i>không?</i>


Như vậy để tính diện tích xung quanh thì ta cần xác định được
nội dung gì ? Vận dụng điều gì để tính được u cầu đó .


<i><b>Gợi y</b></i>ù <i><b> </b></i>:Từ tam giác vuông AOB vuông tại O ta có thể suy ra được điều gì?
D C Ta có AB = <i>AO</i>2<i>OB</i>2


Maø OB = DB : 2 , maø DB = <i>EB</i>2<i>ED</i>2  2<i>EB</i>2 <sub> = BE</sub> 2


O Neân OB = 6,5 2 (cm)


E I B Từ đó suy ra được độ dài của AB .
Sau đó yêu cầu h/s về nhà thực hiện phần còn lại .
*) Cần chuẩn bị các nội dung để tiết sau ôn tập chương IV .


-/ Phần lý thuyết : Quan sát bảng liệt kê các hình đã học ở trang 126 SGK và trả lời các câu
hỏi trong SGK trang 125 – 126 .



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Tuần :35 <i>Ngày soạn </i>


Tieát: 67 Ngày dạy:


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG IV</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã
học trong chương .


<i><b> Kỹ năng :</b></i> Vận dụng được các công thức đã học vào các bài tập (nhận biết , tính tốn)
Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức học được với thực tế .


<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :</b>


<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i> Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ .


<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .


<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Các kiến thức như phần mục tiêu .


<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>


<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>:</b> ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .


<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b><b> </b></i><b>: </b> ( Không kiểm tra )



<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>


<i> G/v nêu vấn đề </i>: ( 1 phút ) Để nắm được các kiến thức cơ bản trong chương , trong tiết
hôm nay ta tổ chức ôn tập chương để nắm được một cách có hệ thống các kiến thức trong chương để
nắm được các yêu cầu cũng như kỹ năng đã nêu . Từ đó g/v giới thiệu tên bài : <i><b>n tập chương IV .</b></i>


<b>Tiến trình bài dạy :</b>


<b>T/L</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>giáo viên</b>


<b>Hoạt động của</b>


<b>học sinh</b> <b>Kiến thức</b>


<b>10</b>
<b>phuùt</b>


<b>Hoạt động 1 .1 :</b>
Cho h/s thực hiện
hoạt động nhóm để
trả lời câu hỏi 1
SGK trang 125 .


Các nhóm thực
hiện theo u cầu .


<b>1) n tập lý thuyết : </b>



<i><b> </b></i>Hình lăng trụ đứng , hình hộp , hình chóp đều
Hình


Diện
tích
xung
quanh


Diện
tích tồn


phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Nhóm 1; 2 : câu 1
Nhóm 3 ; 4 : câu 2
Nhóm 5 ; 6 :câu
Sau đó yêu cầu
h/s nêu kết quả
nhận và nhận xét
kết quả .


<b>Hoạt động 2 .1 :</b>
G/v giới thệu
bảng phụ có nội
dung như SGK
trang 126 và 127 .
Yêu cầu h/s quan
sát và nêu lại các
kiến thức có liên
quan



<b>Hoạt động 3 .1 :</b>
G/v nêu các nội
dung câu hỏi sau ,
yêu cầu h/s trả lời :


<i> -/ Hình lăng trụ</i>
<i>là hình như thế</i>
<i>nào ? Thế nào là</i>
<i>hình lăng trụ</i>
<i>đều ?</i>


Sau đó trả lời các
câu hỏi về công
thức tính diện tích
và thể tích .


Thực hiện tương
tự như trên cho
hình hộp chữ nhật ;
hình lập phương ;
Hình chóp đều .
<b>Hoạt động 4 .1 :</b>


<i> Sau đó g/v chốt</i>
<i>lại các kiến thức</i>
<i>có liên quan .</i>


<b>Hoạt động 1 .2 :</b>
<b> </b>G/v cho h/s đọc


đề bài 51 SGK/127
Sau đó yêu cầu h/s
hoạt động nhóm để
giải bài tập trên .
Mỗi nhóm giải 1
câu .


Sau đó yêu cầu


Các nhóm trả lời
Sau đó cho h/s
nhận xét kết quả .


H/s quan sát nội
dung trên bảng phụ
H/s tự liên hệ lại
các khái niệm cơ
bản có trong bảng


<i>Hình có các mặt bên</i>
<i>là những hình chữ</i>
<i>nhật , đáy là một đa</i>
<i>giác .</i>


Lăng trụ đứng có
đáy là đa giác đều .
Sxq= 2p.h ;


Stp = Sxq + 2.Sđáy ;



V = S.h




H/s đứng tại chỗ
trả lời các câu hỏi
của g/v .


H/s chú ý đến các
nội dung mà g/v
chốt lại .


H/s thực hiện
theo yêu cầu .


Các nhóm trả lời
kêá quả .


-/ <i>Lăng trụ đứng</i>


<i>Hình có các mặt</i>
<i>bên là những hình</i>
<i>chữ nhật , đáy là</i>
<i>một đa giác .</i>


-/ Lăng trụ


đứng


Lăng trụ đứng


có đáy là đa
giác đều .


Sxq= 2p.h


p : nửa
chu vi
h : chiều
cao .


Stp = Sxq


+ 2.Sđáy .


V = S.h
S : diện
tích đáy
h :
chiều
cao


<i>-/ Hình hộp</i>
<i>chữ nhật : </i>Hình
có 6 mặt là những
hình chữ nhật .


-/ <i>Hình lập</i>
<i>phương </i>: Hình
hộp chữ nhật có 3
kích thước bằng


nhau .


Sxq = 2(a


+ b).c
a , b : hai
cạnh đáy
c : chiều
cao
Sxq = 4a2


a : cạnh
hình lập
phương


Stp = 2(ab


+ ac +
bc)


Stp = 6a2


V =
a.b.c


V = a3


<i>Chóp đều :</i>


Hình chóp đều là


hình chóp có mặt
đáy là một đa
giác đều , các
mặt bên là những
tam giác cân
bằng nhau có
chung đỉnh .


Sxq = p.d


p : nửa
chu vi
đáy .
d : chiều
cao của
mặt bên
(trung
đoạn)


Stp = Sxq


+ Sđáy .


V =
1
3
S.h
S :
diện
tích


đáy
h :
chiều
cao


<b>2) Phần luyện tập :</b>


<i><b>Bài tập 51 SGK trang 127 :</b></i>


a) Sxq = 4a . h ; Stp = 4a . h + 2a2 ; V = a2 . h
b) Sxq = 3a . h ; Stp = 3a . h + .


2 <sub>3</sub>


<i>a</i> <sub> V</sub>


=


2 <sub>3</sub>
2


<i>a</i>


. h


c) Sxq = 6a . h ; Stp = 6a . h + 6


2 <sub>3</sub>


<i>a</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

các nhóm trả lời
kết quả ; Cho h/s
nhận xét kết quả .


<b>Hoạt động 2 .2 :</b>
<b> </b>Cho h/s quan sát
hình vẽ trên .
Như vậy để thực
hiện đựơc yêu cầu
thì ta phải xác định
được yếu tố nào ?


Sau đó gọi 1 h/s
lên bảng để giải
bài tập trên .


<b>Hoạt động 3 .2 :</b>
Cho h/s quan sát
bài tập 57 SGK
Sau đó hãy cho
biết để tính được
thể tích của nó thì
ta phải tìm ra được
điều gì đối với
h147 và đối với
hinh 148 thì ta phải
thực hiện như thế
nào ?



<b>Hoạt động 4 .2 :</b>
Sau đó g/v chốt
lại các kiến thức có
liên quan .


H/s tham gia nhận
xét .


H/s quan sát hình.


Để tính được
yêu cầu trên thì
phải xác định được
chiều cao của đáy .


Sau đó lên bảng
để tính theo u
cầu .


H/s quan sát hình
vẽ .


-/ Để tính thể tích
ở h147 thì ta phải
tìm ra được chiều
cao của đáy .
-/ Để tính được
thể tích của hình
chóp đều thì ta
phải tìm thể tích


của hình chóp đều
L.ABCD và tìm
thể tích của hình


chóp cuït


ABCD.EFGH .
H/s chú ý đến các
nội dung mà g/v
chốt lại ,


d) Sxq = 5a . h ; Stp = 5ah +


2


3 3


2


<i>a</i>


V =


2


3 3


4


<i>a</i>



. H


e) Sxq = 4 . 5a . h ; Stp = 20ah + 12a2 .
V = 6a2<sub> . h .</sub>


<i><b>Baøi 52 SGK trang 130</b></i> :


3cm


3,5 cm


6cm 11,5cm


a) <i>Tính diện tích tồn phần</i> :
Ta có : Stp = Sxq + 2.Sđáy .


Chiều cao của mặt đáy : 3,5 1,52 2  10


Vaäy : Stp = (3 + 3,5 + 6 + 3,5) 11,5 + 2 


(3 6) 10


2


 


= 212,46 (cm2<sub>) .</sub>
b) <i>Tính thể tích</i> :



Ta có V = Sđáy . h =


(3 6) 10


2


 


. 11,5 =
163,54(cm3<sub>) . A</sub>


<i><b>Baøi 57 SGK trang 129</b></i> :


<i>Hình 147 SGK trang 129</i> :
Ta có DE2<sub> = DC</sub>2<sub> – EC</sub>2
= 102<sub> – 5</sub>2<sub> = 75</sub>


 DE = 75(cm) B D
Nên Sđáy =


1


2<sub>. 10 . </sub> 75<sub> E O </sub>


= 43,3 (cm) C
Vaäy : V =


1


3<sub>. 43,3 . 20 = 288,67 (cm</sub>3<sub>) </sub>


<i>Hình 148 SGK trang 129</i> :


Gọi V1 là thể tích của hình chóp đều L.ABCD .
Ta có : V1 =


1


3<sub>.20</sub>2<sub> . 30 = 4000(cm</sub>3<sub>) </sub>


Gọi V2 là thể tích của hình chóp đều L.EFGH .
Ta có : V2 =


1


3<sub>.10</sub>2<sub> . 15 = 500(cm</sub>3<sub>) .</sub>


Gọi V là thể tích của hình chóp cụt
ABCD.EFGH V = V1 – V2 = 4000 – 500 =
3500(cm3<sub>) .</sub>


<i><b>4) Hướng dẫn về nhà</b><b> :</b></i> (1 phút )


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×