Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.32 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày dạy :29/8/2011</i>
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết đọc một đoạn văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. Đọc rõ ràng, rành mạch với
giọng tự hào.
- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Giáo dục ý thức học tập. Biết tự hào về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cuõ :</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi :
+ Nêu đại ý của bài ?
-Nhận xét đánh giá và cho điểm học sinh.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ 1 : Luyện đọc.</b>
<i>MT : Đọc đúng : tiến sĩ, Quốc Tử Giám, lấy đỗ, Thiên</i>
<i>Quang, văn hiến, …</i>
-Gọi 1 HS đọc bài.
GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến cụ thể như sau :
-Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê.
-Đoạn 3: Còn lại.
-Hướng dẫn học sinh luyện đọc trên từng đoạn và đọc
từ ngữ dễ đọc sai:
- Cho HS đọc nhóm.
*Cho HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc chú giải trong SGK và giải nghĩa từ.
-Cần chú ý đọc bảng thống kê rõ ràng, rành mạch,
không cần đọc diễn cảm.
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài.</b>
<i>MT : HS hiểu được nội dung bài.</i>
-Cho HS đọc đoạn 1.
H: Đến Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc nhiên vì
điều gì?
-Cho HS đọc đoạn 2.
H: Em hãy đọc thầm bảng thống kê và cho biết. Triều
đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có
tiến sĩ nhiều nhất? nhiều trạng nguyên nhất?
-HS kiểm tra, báo cáo.
-HS đọc bài
-Nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS dùng viết đánh dấu đoạn.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS luyện đọc những từ khó.
- Nhóm 2.
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe
-3 HS lần lượt giải nghiã từ.
-Vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ
năm 1075…
-1 HS đọc to.
-Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất là
triều hậu lê-34 khoa thi.
-Cho HS đọc đoạn 3.
H: Ngày nay, trong văn miếu, cịn có chứng tích gì về
một nền văn hiến lâu đời?
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về nền văn hiến Việt
Nam?
<b>H. Nêu đại ý của bài ?</b>
<b>HĐ 3 : Đọc diễn cảm.</b>
<i>MT : Biết đọc một đoạn văn bản có bảng thống kê giới</i>
<i>thiệu truyền thống văn hoá Việt Nam - đọc rõ ràng,</i>
<i>rành mạch với giọng tự hào.</i>
-GV cho HS đọc diễn cảm Đ1.
-GV luyện đọc chính xác bảng thống kê. GV đưa bảng
phụ đã ghi sẵn lên bảng thống kê về việc thi cử của
các triều đại lên bảng.
-GV đọc mẫu.
-Cho HS thi đọc diễn cảm Đ1.
-GV nhận xét+khen ngợi những học sinh đọc đúng,
đọc hay.
<b>4. Củng cố - dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc, đọc trước bài “Sắc
<i>màu em yêu”.</i>
-1 HS đọc to.
-Còn 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị
tiến sĩ từ khoa thi 1442-1779..
-HS có thể phát biểu.
-Người việt nam coi trọng việc học….
<i><b>-Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể</b></i>
<i><b>hiện nền văn hiến lâu đời.</b></i>
-HS quan sát lắng nghe + nhiều học sinh
đọc bảng thống kê.
-HS thi đọc.
-HS theo dõi.
<b>TỐN</b>
Tiết 6 :
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Củng cố kiến thức về phân số thập phân.
- Biết đọc, viết phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân
số thập phân.
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ :</b>
- HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của GV.
-Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<i><b>Baøi 1 : </b></i>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Kiểm tra bài làm của HS.
-Gọi HS đọc lại các phân số đó.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-HS lên bảng làm
-Nhắc lại tên bài học.
-1 HS lên bảng vẽ tia số.
-HS khác làm bài vào vở.
-Nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài 3 : </b></i>
-Yêu cầu HS làm bài tương tự bài 2.
<i><b>Bài 4: </b>(Dành cho HS khá giỏi) Điền dấu : <, >, =</i>
-u cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài 5 : </b>(Dành cho HS khá giỏi) </i>
Gọi HS đọc đề bài tốn.
Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng nào đã biết?
- Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?
-Nhận xét chữa và chấm bài.
<b>3. Củng cố- dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
-1HS neâu:
-2HS lên bảng làm bài.
-Lớp làm bài vào vở.
11
2 =
11<i>×</i>5
2<i>×</i>5 =
55
10 ; ……
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
2HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào vở.
7 9 5 50
; ...
10 10 10 100
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-2HS đọc đề bài.
-Nêu:
-Nêu:
-Tìm phân số của một số.
-Ta lấy số đó nhân với phân số.
Bài giải
Số HS giỏi tốn là :
30<i>×</i>3
10 = 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi TV là :
30<i>×</i>2
10 = 6 (Học sinh)
Đáp số: 9HS giỏi tốn
6HS giỏi TV
-HS theo dõi.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp hs:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ.
- Biết tôn trọng các bạn cùng cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt nam hay nữ.
<i>* GDKNS :</i>
<i>- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và</i>
<i>con có đặc điểm giống nhau. </i>
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
-Các phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1.Kieåm tra bài cũ:</b>
-Đánh giá, cho điểm.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1: Thảo luận “Một số quan niệm xã hội về nam</b>
MT: nhận biết một số quan niệm xã hội về nam nữ cần
<i>thiết phải thay đổi. Tôn trọng các bạn khác giới, không</i>
<i>phân biệt.</i>
* Yêu cầu thảo luận nhóm, mỗi nhóm 2 câu hỏi:
-Nhóm 1:
+ Câu 1 : Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
khơng? Hãy giải thích bạn đồng ý hoặc tại sao không
đồng ý?
a, Công việc nội trợ là của phụ nữ
b, Đàn ơng là người kiếm tiền ni gia đình.
c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên
học kĩ thuật.
+ Câu 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của
cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau khơng và
khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí khơng?
+ Câu 3: Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ? Như vậy có hợp lí khơng?
+ Câu 4: tại sao khơng nên phân biệt đối xử giữa nam
và nữ?
-Các nhóm thảo luận
-u cầu đại diện trình bày trước lớp
<i>KL: Quan niệm xã hội về nam nữ có thể thay đổi. Mỗi</i>
<i>HS cần có việc làm cụ thể để thay đổi ngay trong mỗi</i>
<i>gia đình mình.</i>
<b>HĐ2 : Chơi trò chơi : Sắm vai trong gia đình</b>
* Nêu yêu cầu
-Chơi thử trị chơi trong quan hệ gia đình.
-HD cách chơi và chơi thử
Cho HS nhận xét cách thể hiện của các bạn, cách cư
xử đánh giá.
-GV tổng kết chung.
<b>3. Củng cố - dặn dò :</b>
- Liên hệ gia đình HS
-Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi.
* chia nhóm bầu nhóm trưởng.
-Mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi
-Thảo luận nhóm 4
-Trình bày ý kiến của bản thân.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét .
-Trình bày ý kiến của bản thân.
-Đọc lại kết luận.
Lắng nghe u cầu.
-HS chơi thử.
3 HS một nhóm lên trình bày.
-HS liên hệ.
-HS theo dõi.
<i>Ngày soạn : 29/8/2011</i>
<i>Ngày dạy : 30/8/2011</i>
Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2011
<b>Cấu tạo của phần vần</b>
<b>I. Mục đích – Yêu cầu:</b>
- Nghe viết đúng, trình bày đúng hình thức văn xi .
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng trong BT2 ; chép đúng vần của các tiếng vào mơ hình theo u
- Có ý thức rèn luyện khi viết.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bút dạ và vài tờ phiếu phóng to mơ hình cấu tạo trong bài tập 3.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Gọi 2 Hs nêu quy tắc viết âm : “<b>cờ</b>” và âm :
“<b>gơ</b>ø” đứng trước : <i><b>i, e, ê</b></i> và các âm còn lại ?
- Nhận xét đánh giá cho điểm từng học sinh.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết.</b>
<i>MT : Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả</i>
<i>Lương Ngọc Quyến.</i>
-GV đọc bài chính tả một lượt: giọng to, rõ, thể
hiện niềm cảm phục.
-GV giới thiệu nét chính về Lương Ngọc Quyến:
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:
<i>Lương Ngọc Quyến, xích sắt...</i>
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2
lượt.
-GV đọc lại tồn bài cho HS sốt lỗi.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét về ưu khuyết điểm của các bài chính
tả đã chấm.
<b>HĐ 2 : Làm bài tập chính tả.</b>
<i>MT : Nắm được mơ hình cầu tạo vần, chép đúng</i>
<i>tiếng, vần vào mơ hình, biết đánh dấu thạch đúng</i>
<i>chỗ.</i>
<i>* Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV giao việc. Các em ghi lại phần vần của những
tiếng in đậm trong câu a và câu b, nhớ ghi ra giấy
nháp.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-HS lên bảng viết
- Nhắc tên bài học.
-Nghe.
-HS luyện viết các từ vào bảng con.
-HS viết chính tả.
-HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy nháp những
vần cần tìm.
a) Trạng Ngun trẻ nhất là ơng Nguyễn Hiền quê
ở Nam Định….
b)Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là Làng Mộ
Trạch, huyện Cẩm Bình, tỉnh Hải Dương.
<i>*Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv giao việc.
-Các em quan sát kó mô hình.
-Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mơ
hình cấu tạo vần.
-Cho HS làm bài: GV giao phiếu cho 3 học sinh.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốc lại lời giải đúng.
<b>4. Củng cố - Dặn dò.</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm lại bài vào vở bài tập 3.
-Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài chính tả tiếp
theo.
-HS chép lời giải đúng vào vở bài tập.
-1 HS đọc to, lớp đọc to, đọc thầm.
-HS quan sát kĩ mơ hình.
-3 HS làm phiếu. HS còn lại làm vào giấy
nháp.
-3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng
lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS theo doõi.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu :</b>
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tổ quốc.
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học(BT1).
Tìm thêm một số từ động nghĩa với từ tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (TB3)
Đặt câu với môt trong những từ ngữ nói về tổ quốc, quê hương (TB4).
- Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng mực.
<b>II. Đồ dùng dạy- học.</b>
- Bút dạ, một vài tờ phiếu.
- Từ điển.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi HS lên bảng, mỗi HS tìm 1 từ đồng nghĩa
- Nhận xét, ghi ñieåm.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1: hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.</b>
<i>MT : HS biết tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
-GV giao vieäc.
-Các em đọc lại bài Thư gửi các học sinh hoặc
bài Việt Nam thân yêu.
-Các em chỉ tìm một trong hai bài trên những từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
-Cho HS laøm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Các từ
-HS lên bảng làm.
-Nghe.
-1 HS đọc to.
- HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân, dùng viết chì gạch các từ
đồng nghĩa với từ tổ quốc có trong bài đã chọn.
-Một số học sinh trình bày.
đồng nghĩa với Tổ quốc là nước nhà, non sông.
<b>HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.</b>
<i>MT : HS biết tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc.
-Ngồi từ nước nhà, non sơng đã biết các em
tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ tổ quốc.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu đã chuẩn bị
trước cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Những
từ đồng nghĩa với Tổ quốc là đất nước, nước
nhà, quốc gia…
<b>HĐ3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3.</b>
<i>MT : HS biết tìm từ có tiếng quốc.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc.
-Các em hãy tra từ điển và tìm những từ chứa
tiếng quốc.
-Ghi những từ vừa tìm được vào giấy nháp hoặc
vở bài tập.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ đúng :
quốc gia, quốc ca, quốc hiệu…
<b>HĐ4 Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4.</b>
<i>MT : HS biết đặt câu với từ choo trước.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4
-Gv giao việc: BT cho 5 từ ngữ. Nhiệm vụ của
các em là chọn một trong các từ ngữ đó và đặt
câu với từ mình chọn.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khẳng định những câu học
sinh đặt đúng, đặt hay. GV chọn ra 5 câu hay
nhất.
Ví dụ :a)Việt Nam là quê hương của em.
b)Quê hương bản quán của em là Việt Nam…
<b>3. Củng cố - dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết vào vở các từ đồng nghĩa
với Tổ quốc.
-Dặn HS sử dụng từ điển giải nghĩa 3,4 từ tìm
được ở bài tập 3.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm ghi kết quả vào phiếu.
-Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên
bảng.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe.
-HS nhận việc.
-HS làm việc cá nhân.
-HS lần lượt trình bày miệng.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân mỗi em đặt một câu.
-Một số học sinh lần lượt trình bày câu mình
đặt.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>TỐN</b>
<i>Tiết 7 :</i>
<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp học sinh.
- Củng cố về phép cộng và phép trừ hai phân số.
- Giáo dục ý thức cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Các hoạt động dạy – học.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ :</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập do GV ra.
- Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<i>MT : Nắm vững được quy tắc cộng, trừ hai phân</i>
<i>số.</i>
-Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu
số ta làm như thế nào?
-GV nêu ví dụ và gọi HS lên bảng thực hiện.
3
7+
5
7<i>;</i>
10
15 <i>−</i>
3
15
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu
số ta làm như thế nào?
-GV nêu ví dụ gọi HS lên bảng thực hiện.
7
9+
3
10 <i>;</i>
7
8<i>−</i>
- KL : Chốt lại cách cộng, trừ hai phân số.
<b>HĐ 2: Thực hành luyện tập.</b>
<i>MT : HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các</i>
<i>bài tập.</i>
<i><b>Baøi 1 : </b></i>
-Yêu cầu HS tự thực hiện.
Nhắc HS lưu ý khi quy đồng mẫu số chung .
-Nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài 2 :</b> (c dành HS khá giỏi)</i>
-GV yêu cầu HS làm như bài 1.
-Lưu ý các số tự nhiên có thể coi là phân số có
mẫu số bằng 1. từ đó quy đồng được MSC và
tính.
<i><b>Bài 3 : </b></i>
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài tốn u cầu gì?
-Bài tốn hỏi gì?
-Nhận xét sửa bài bài cho điểm.
<b>3. Củng cố- dặn dò :</b>
-Chốc lại ý nội dung kiến thức của bài.
-HS lên bảng làm.
- Nhắc lại tên bài học.
-Ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ
nguyên mẫu số.
-2HS lên bảng thực hiện.
- Lớp làm bài vào giấy nháp.
-Nhận xét và chữa bài làm trên bảng.
- Ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc
trừ hai phân số có cùng mẫu số.
-HS thực hiện như ví dụ ở trên.
-Nhắc lại.
-2HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào vở.
a) 6<sub>7</sub>+5
8<i>;b</i>¿
3
5<i>−</i>
3
8<i>;c</i>¿
1
4+
5
6 ;…
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
3 + <sub>5</sub>2=15
5 +
2
5=
17
5
……
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-1-2HS đọc đề bài.
-Nêu:
-1HS lên bảng tóm tắt bài tốn.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng màu đỏ và màu xanh là :
1
2+
1
3=
5
6 (số bóng)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là :
1- 5<sub>6</sub>=1
6 (số bóng)
-Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
<i>Ngày soạn : 30/8/2011</i>
<i>Ngày dạy :31/8/2011</i>
Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục đích – Yêu cầu:</b>
- Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo dục sự kính trọng với các anh hùng, danh nhân nước ta.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
-GV gọi 2 học sinh lên bảng kể lại chuyện : Lý Tự
Trọng.
-Nhận xét đánh giá và cho điểm học sinh.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài</b>
<i>MT : Hiểu được yêu cầu của đề bài, tìm được một</i>
<i>câu chuyện nói về các anh hùng hoặc danh nhân</i>
<i>nước ta.</i>
-GV ghi đề bài lên bảng.
-GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý cụ thể cần
gạch dưới các từ sau.
Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
-GV giải nghĩa từ danh nhân : Người có danh
tiếng, có cơng trạng với đất nước, tên tuổi được
mn đời nhớ đến.
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS kể</b>
<i>MT : Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện về</i>
<i>các anh hùng, danh nhân của đất nước.</i>
-Gv giao việc; Các em đọc lại đề bài và gợi ý
trong SGK một lần. Sau đó các em lần lượt nêu
tên câu chuyện các em đã chọn các em có thể kể
một truyện đã đọc, đã học ở các lớp dưới.
-Cho HS đọc lại gợi ý 3.
-Cho HS kể mẫu phần đầu câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo nhóm và trao đổi về ý
nghĩa của câu chuyện.
-Cho HS thi kể trước lớp
-HS kiểm tra, báo cáo.
-1 HS đọc đề bài.
-HS chú ý đề bài trên bảng lớp, đặc biệt
những từ ngữ đã được gạch dưới.
-Nghe.
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình đã
chọn.
-Từng học sinh đọc lại trình tự câu chuyện.
-2 HS khá giỏi kể mẫu.
-Từng thành viên trong nhóm kể cho nhau
nghe câu chuyện
của mình….
-GV nhận xét và khen những học sinh kể chuyện
hay, nêu được ý nghĩa của câu chuyện hay nhất.
-Các em hãy nhắc lại tên một số câu chuyện đã
nghe đã kể trong giờ học.
<b>4. Củng cố - dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết hoïc.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe, chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện tới.
-Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay và
nêu ý nghĩa câu chuyện.
-2 HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu</b> :
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối
- Dựa vào dàn ý trong bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được
một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lý.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên thông qua bài.
<i>**GDBVMT :</i>
<i>- Ngữ liệu dùng để luyện tập (bài Rừng trưa, Chiều tối) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi</i>
<i>trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>.
- Những ghi chép của HS đã có khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
<b>III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1 Kiểm tra bài cũ :</b>
-Kiểm tra 2 học sinh đọc dàn ý tiết trước của mình.
-Nhận xét cho điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài 1</b>
MT : Phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa
và Chiều tối.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc.
-Các em đọc bài văn rừng trưa và bài chiều tối.
-Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn. Vì sao
em thích?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-Chú ý: HS có thể thích những hình ảnh khác nhau nên
<b>HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài 2</b>
<i>MT : Biết chuyển một phần trong dàn ý thành một đoạn</i>
<i>văn tả cảnh.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS đọc dàn ý.
-Nghe.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm 2 bài
văn.
-Từng em đọc cả 2 bài và dùng viết chì
gạch dưới những hình ảnh mình thích.
-HS lần lượt trình bày trước lớp những
hình ảnh mình thích và nêu lí do mình
thích.
-Giáo viên giao việc.
-Các em xem lại dàn bài về một buổi trong ngày trong
vườn cây (hay trong công viên, trên cánh đồng).
-Các em nên chọn viết một đoạn văn cho phần thân bài
dựa vào kết quả đã quan sát được.
-Cho HS laøm baøi.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm GV lưu ý HS cần giới
thiệu em tả cảnh ở đâu? Tả cảnh đó vào buổi nào sáng,
trưa hay chiều.
-GV nhận xét về cách viết, về nội dung đoạn văn các
em đã trình bày khen những học sinh viết đoạn văn hay.
<b>3. Cuûng cố - dặn dò :</b>
-Gv nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý đoạn văn đã viết
ở lớp.
-Chuẩn bị cho tiết TLV tiếp theo.
-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>Lịch sử và Địa lí</b>
<i>Bài 2<b>:</b></i>
<b>I. Muïc tieâu :</b>
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho
đất nước giàu mạnh :
+ đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn
lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
- Giáo dục lịng kính trọng Nguyễn Trường Tộ.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
- HS tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
<i>Giaùo viên</i> <i>Học sinh</i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
-GV HS lên bảng hỏi :
+Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước
+ Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ
và suy nghĩ như thế nào?
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1:Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.</b>
<i>MT : Giúp HS có hiểu biết sơ bộ về Nguyễn</i>
<i>Trường Tộ.</i>
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để
chia sẻ cá thông tin đã tìm hiểu về Nguyễn
Trường Tộ theo hướng dẫn.
-HS lên bảng trả lời.
-Nghe.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có
6-8 HS hoạt động theo HD.
+ Từng bạn trong nhóm đưa ra cá thơng tin mà
mình sưu tầm được.
+ Cả nhóm chọn lọc thơng tin và thư kí ghi vào
phiếu theo trình tự.
-Năm sinh mất của Nguyễn Trường Tộ.
-Quê quán của ông……
-GV cho HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
-GV nhận xét kết quả làm việc của HS và ghi
một số nét chính về tiểu sử của Nguyễn Trường
Tộ.
<b>HĐ2 : Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược</b>
<b>của thực dân pháp.</b>
<i>MT : Hiểu được tình hình đất nước ta khi thực dân</i>
<i>Pháp xâm lược.</i>
-GV nêu tiếp vấn đề : Vì sao lúc đó Nguyễn
Trường Tộ lại nghĩ đến việc phải thực hiện canh
tân đất nước.
-GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo nhóm,
cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi.
-Tại sao Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta?
Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như
thế nào?
-GV cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
H: theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt ra
yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?
KL: Vào nửa thế kỉ XIX, khi thực dân pháp xâm
lược nước ta…
<b>HĐ3: những đề nghị canh tân đất nước của</b>
<b>Nguyễn Trường Tộ</b>
<i>MT : Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước</i>
<i>của Nguyễn Trường Tộ.</i>
-GV yêu cầu HS tự làm việc với SGK và trả lời
câu hỏi.
+Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để
canh tân đất nước?
+Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ
như thế nào với những đề nghị của Nguyễn
Trường Tộ? Vì sao?
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc
trước lớp; GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời.
-Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị
canh tân của Nguyễn Trường Tô cho thấy họ là
người như thế nào?
-GV yêu cầu HS lấy những ví dụ chứng minh sự
lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn.
<i>KL : Với mong muốn canh tân đất nước, phụng sự</i>
trường Tộ sinh năm 1830 mất năm 1871.
Quê quán : Làng Bùi Chu Hưng Nguyên
-Nghệ An.
………
-Đại diện nhóm dán phiếu của nhóm mình lên
bảng và trình bày các nhóm khác theo dõi bổ
sung.
-HS hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả
lời câu hỏi. Có thể nêu :
Vì : Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực
dân pháp.
-Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu.
-Đất nước khơng đủ sức để tự lập…
-Đại diện 1 nhóm HS phát biểu ý kiến trước
lớp, HS các nhóm khác bổ sung.
-Cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.
-HS đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu
hỏi.
-Mở rộng quan hệ ngoại giao.
-Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát
-Xây dựng quân đội…..
-Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng
tàu, đúc súng….
-Không thực hiện theo đề nghị của ông. Vua
Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp
cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.
-2 HS lần lượt nêu ý kiến của mình trước lớp.
-Họ là người bảo thủ.
-Là người lạc hậu, khơng hiểu gì về thế giới
bên ngồi.
-VD : Vua nhà Nguyễn không tin rằng đèn
treo ngược, không có dầu mà vẫn sáng.
<i>quốc gia, Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua</i>
<i>nhiều bản điều trần đề nghị…</i>
-GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
+Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người
và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ?
+Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn
<b>3. Cuûng cố - dặn dò :</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và sưu tầm
thêm các tài liệu về Chiếu Cần Vương.
-HS tiếp nối nhau trả lời trước lớp.
-Nhân dân tỏ thái độ kính trọng ơng, coi ơng
là người có hiểu biết sâu rộng, có lịng u
nước và mong muốn dân giàu nước mạnh.
-Em rất kính trọng Nguyễn Trường Tộ, thơng
cảm với hồn cảnh của ơng…..
-HS theo dõi.
<b>TỐN</b>
<i>Tiết 8 : </i>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Củng cố về nhân, chia hai phân số.
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số .
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Các hoạt động dạy – học :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ :</b>
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập theo yêu cấu
của GV.
-Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới :GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1 : Ôn tập phép nhân và phép chia hai</b>
<b>phân soá.</b>
<i>MT : Nắm vững cáchg nhân, chia hai phân số.</i>
-Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
-GV nêu ví dụ và gọi HS lên bảng thực hiện.
2
7<i>×</i>
5
7
-Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?
-GV nêu ví dụ gọi HS lên bảng thực hiện.
4
3
8
KL : Chốt lại cách nhân, chia hai phân số.
<b>HĐ 2: Luyện tập thực hành.</b>
<i>MT : Biết vận dụng kiến thức đã học để làm tốt</i>
<i>các bài tập.</i>
<i><b>Bài 1 : </b>(Cột 3-4 HS khá giỏi)</i>
-Yêu cầu Hs tự làm bài.
-Lưu ý khi nhân hoặc chia hai phân số có thể rút
gọn kết quả nếu được.
-HS lên bảng làm
-Nhắc lại tên bài học.
-Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với
mẫu số.
-2HS lên bảng thực hiện.
2
7<i>×</i>
5
2<i>×</i>5
7<i>×</i>9=
10
63
-Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
hai đảo ngược.
-2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
-Nhận xét sửa sai.
- HS nhắc lại.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) <sub>10</sub>3 <i>×</i>4
9 ;
3
4<i>×</i>
-ý b yêu cầu HS thực hiện tương tự.
<i><b>Bài 2 :</b></i> Tính (theo mẫu).
-Gọi HS nêu bài mẫu.
- Gọi HS giải thích cách rút gọn của mình.
<i><b>Bài 3 : </b></i>
-Gọi HS đọc đề bài.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Đề bài hỏi gì?
Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét chấm bài.
<b>3. Củng cố- dặn dò :</b>
-Chốt lại kiến thức của bài.
-Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
5
8:
1
2<i>;</i>
6
5:
3
7
-Thực hiện theo u cầu.
-1- 2 HS nêu bài mẫu.
-Tự làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Nêu:
-1-2 HS đọc đề bài.
-Nêu:
-1HS leân bảng tóm tắt và làm bài.
Bài giải
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
1
2<i>×</i>
1
3=
1
6 (m2)
1
3 diện tích tấm bìa laø:
1
6 : 3 =
1
18 (m2)
Đáp số: <sub>18</sub>1 (m2<sub>)</sub>
-Nhận xét sửa chữa bài.
-HS theo doõi.
<i>Ngày soạn : 31/8/2011</i>
<i>Ngày dạy : 1/9/2011</i>
Thứ năm ngày 1 tháng 8 năm 2011
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu</b>:
- Đọc đúng : Tổ quốc, biển, màu vàng, rực rỡ, màu đen, bé ngoan, n tĩnh, óng ánh, …Đọc trơi
chảy tồn bài, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ cuối thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ. Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con
người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
<i>** GDBVMT :</i>
<i>- Chú ý kết hợp giáo dục BVMT qua các khổ thơ : Em yêu màu xanh … nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo</i>
<i>dục HS ý thứ yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước : Trăm nghìn cảnh đẹp …</i>
<i>Sắc màu Việt Nam.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>.
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : </b>Kiểm tra só số (hát)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
-GV gọi HS lên bảng đọc bài : Nghìn năm văn
hiến và trả lời câu hỏi.
+ Đến Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc nhiên
vì điều gì?
+ Nêu đại ý của bài ?
- Nhận xét cho điểm học sinh.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ 1 : Luyện đọc</b>
MT : Đọc đúng : Tổ quốc, biển, màu vàng, rực
<i>rỡ, màu đen, bé ngoan, yên tĩnh, óng ánh, …</i>
- Gọi 1 HS đọc bài.
* HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ : Sắc màu, rừng, trời,
rực rỡ…
-GV tổ chức cho HS nhóm.
* Đọc cả bài.
-Lưu ý HS cách ngắt, nhấn giọng, giọng đọc
như đã hướng dẫn ở trên.
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu baøi.</b>
<i>MT : HS hiểu được nội dung bài.</i>
GV cho HS đọc lại bài thơ 1 lượt, suy nghĩ và
trả lời các câu hỏi sau:
H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
H: Những sắc màu ấy gắn với những sự vật,
cảnh và người ra sao?
H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn
nhỏ với đất nước?
<b>H. Nêu đại ý của bài ?</b>
<b>HĐ 3 : Đọc diễn cảm và học thuộc lịng.</b>
<i>MT : Đọc trơi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng</i>
<i>nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết ở khổ</i>
* Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn HS cách đọc (giọng đọc, ngắt
nghỉ, nhấn giọng: như đã hướng dẫn ở trên).
-GV đọc mẫu một khổ thơ.
-HS lên bảng đọc bài
-Nghe
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ,
-Hs luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của
GV.
- Nhoùm 2
-2 HS đọc cả bài, cả lớp lắng nghe.
-HS hỏi những từ ngữ mình khơng hiểu.
-Cả lớp đọc một lượt.
-Bạn yêu tất cả các sắc màu: Đỏ xanh, vàng,
trắng, đen, tím..
-Màu đỏ: Màu máu, màu cờ của tổ quốc, màu
khăn quàng đội viên.
-Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu trên đất nước.
Điều đó nói lên bạn nhỏ rất yêu đất nước.
<i><b>-Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc</b></i>
<i><b>màu, những con người và sự vật đáng yêu của</b></i>
<i><b>bạn nhỏ. </b></i>
-GV đưa bảng phụ đã chép những khổ thơ cần
luyện đọc lên. GV nhớ dùng phấn màu gạch 1
gạch chéo(/) sau mỗi dòng,sau dấu phẩy giữa
dòng hoặc giữa dịng mà khơng có dấu phẩy
nhưng cần thể hiện dụng ý của tác giả.
-Cho HS đọc diễn cảm cả bài.
* Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
-Cho HS học thuộc lịng từng khổ thơ sau đó
học cả bài để chúng ta sẽ thi đọc thuộc lòng.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét và khen những học sinh thuộc bài
và đọc hay.
<b>4. Củng cố - dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lịng cả bài thơ, đọc
trước vở kịch Lòng dân.
-HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
-HS học cá nhân.
-Một số em thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>I</b>. <b>Mục đích - yêu cầu :</b>
- Biết vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng
nghĩa(BT2)
- Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa đúng mực.
<b>II</b>.<b>Đồ dùng dạy – học</b>.
- Từ điển học sinh
- Bút dạ và bảng phụ.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS làm bài (Mỗi HS đặt câu với 2 từ).
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>Bài 1 : </b>
<i>MT : Biết tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao vieäc.
-Các em đọc đoạn văn đã cho.
-Tìm những từ đồng nghĩa có trong đoạn văn
đó. Em nhớ dùng viết chì gạch dưới những từ
đồng nghĩa trong SGK.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: những từ
đồng nghĩa là: mẹ, u, bu….
-GV nói thêm: tất cả các từ nói trên đều chỉ
người đàn bà có con, trong quan hệ với con…
-HS lên bảng làm
- Nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em dùng viết chì
gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
<b>Baøi 2 :</b>
<i>MT : Biết xếp các từ thành nhóm từ đồng nghĩa.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Các em đọc các từ đã cho.
-Các em xếp các từ đã cho ấy thành từng nhóm
từ đồng nghĩa.
-Cho HS làm việc học sinh làm việc cá nhân
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các
nhóm từ đồng nghĩa như sau:
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lống…
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo…
<b>Baøi 3 : </b>
<i>MT : Biết viết đoạn văn tả cảnh có dùng từ đồng</i>
<i>nghĩa.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
-GV giao việc các em viết một đoạn văn
khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ đã
nêu ở bài tập 2.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả baøi laøm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng và khen
những HS viết đoạn văn hay.
KL : HS viết được đoạn văn
<b>3 Củng cố - dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà hồn chỉnh đoạn văn miêu
tả.
-Chuẩn bị bài cho bài học tiếp.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân. Từng em xếp các từ đã
cho thành từng nhóm đồng nghĩa.
-Các cá nhân lên trình bày nếu làm việc theo
nhóm thì đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS nhận việc.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số học sinh trình bày kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>KHOA HỌC</b>
<i>Bài 4 :</i>
<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp hs:
- Hiểu được sự hình thành của cơ thể.
- Nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh
- Giáo dục tình u sự tơn trọng những người sinh ra mình.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Hình 10, 11 SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
GV HS
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b> Gọi HS lên bảng.
+ Nêu lại nội dung bài học.
+ Cần phải đối xử với con trong gia đình như
thế nào ?
-Nhận xét tổng kết chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1 : Giảng giải</b>
MT: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ
<i>tinh và sự phát triển của thai nhi. </i>
* HD HS làm việc cá nhân.
-Quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần
chú thích trang 10 SGK, tìm xem chú thích nào
-Làm việc cá nhân trình bày .
-Nhận xét chung
- KL : Chốt ý đúng (SGK)
<b>HĐ2 : Nêu lại nhận xét</b>
<i>MT: quan sát nêu lại nội dung các hình.</i>
* u cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5trang
11 SGK để tìm xem hình nào cho biết thai
được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng được 9
tháng.
-Gọi 1HS lên trình bày
-Yêu cầu các nhóm nhận xét chung.
-Nêu các bộ phận theo nội dung các hình, kèm
theo chú giải.
-Tổng kết chung , cho HS quan sát các hình
trong SGK.
* Cho HS làm việc theo cá nhân
-Quan sát tranh SGK nêu lại các nội dung
SGK.
-Trình bày miệng theo cá nhân.
<b>3. Củng cố - dặn dò :</b>
- Nhận xét chung liên hệ cho HS.
-GD HS các vấn đề thực tế.
- Nhaéc tên bài học.
* Mở sách giáo khoa.
- Quan sát trả lời câu hỏi .
-Đáp án : hình 1a : Các tinh trùng gặp trứng.
Hình 1b : Một tinh trùng đã chui được vào trứng.
Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau
tạo thành hợp tử.
-HS nhắc lại
* Quan sát hình sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
-Đáp án : H2 : Thai được khoãng 9 tháng, đã là
một cơ thể người hoàn chỉnh.
H3 : Thai được 8 tuần, đã có hình dạng của đầu,
mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện.
H4 :Thai được 3 tháng, đã có hình dạng đầu,
mình, tay, chân, hồn thiện hơn, đã hình thành
đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
H5: Thai được 5 tuần, có đi, đã có hình thù của
đầu,mình, tay, chân, nhưng chưa rõ ràng.
* Quan sát tranh nêu lại nội dung của bài.
-Trình bày kết quả quan sát được.
-HS theo dõi.
<b>TỐN</b>
<i>Tiết 9 :</i>
<b>I. Mục tiêu : </b>
- Nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số ; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Có ý thức cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Đồ dùng học tập :</b>
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như hình SGK.
- HS: Chuẩn bị hình trịn đường kính 4 cm và giấy màu.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ</b>
-Gọi HS lên bảng làm bài. Nêu cách tính và tính
4 3
5 4 <sub> ; </sub>
6 3
:
5 8
-Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ 1: Nhận xét.</b>
<i>MT : Giúp HS nhận biết được hỗn số.</i>
- u cầu HS lấy 2 hình trịn để lên bàn; gấp
hình trịn thứ 3 thành 4 phần bằng nhau cắt lấy 3
phần, để lên bàn.
-Giới thiệu.
- Mỗi hình tròn biểu thị một cái bánh. Vậy trên
bàn có bao nhiêu cái bánh?
- 2 cái bánh và 3<sub>4</sub> cái bánh, ta có thể viết
gọn lại là 2 3<sub>4</sub> cái bánh.
- Có 2 và 3<sub>4</sub> hay 2 + 3<sub>4</sub> ta viết thành 2
3
4
GV chỉ vào 2 3<sub>4</sub> giới thiệu: 2 3<sub>4</sub> gọi là hỗn
số.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-Chẳng hạn 2 3<sub>4</sub> đọc là hai và ba phần tư.
-GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới
thiệu tiếp.
- Hỗn số 2 3<sub>4</sub> có mấy phần?
Đó là những phần nào?
-Em hãy chỉ phần nguyên và phần phân số của
hỗn số 2 3<sub>4</sub>
-Em hãy so sánh phần phân số của hỗn số so với
đơn vị?
-GV nhắc lại cách đọc và cách viết hỗn số.
-Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về hỗn số.
-GV đọc vài số 3 1<sub>4</sub><i>,</i>21
2<i>,</i>.. .
-u cầu HS lấy các hình trịn và phần hình
trịn cho đúng hỗn số đã đọc.
KL : HS nắm được cấu tạo hỗn số.
<b>HĐ 2: luyện tập.</b>
<i>MT : Biết vận dụng kiến thức đã học để làm tốt</i>
<i>các bài tập.</i>
<i><b>Bài 1</b></i>: Viết và đọc hỗn số.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Nhắc lại tên bài học.
- Thực hiện và cho kết quả.
-Trả lời.
-2 caùi bánh và 3<sub>4</sub> cái bánh
-Ghi và nhắc lại.
2 3<sub>4</sub> cái bánh (hai và ba phần tư cái bánh).
-Nghe.
-2 HS nhắc lại.
-Nghe.
-2 Phần.
Đó là phần ngun và phần phân số.
-Nghe.
HS tự lấy thêm ví dụ
- Hỗn số 3 1<sub>4</sub> ; 2 1<sub>2</sub> ; …
-2HS đọc yêu cầu.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
a) 2 1<sub>4</sub> (hai và một phần tư)
b)...
-Nhận xét sửa bài làm của bạn trên bảng.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 1
2 3 4
;1 ;1
5 5 5
b) …
-Nhận xét cho ñieåm.
<i><b>Bài 2 :</b> (b dành HS khá giỏi)</i>
-Cho học sinh làm bài vào vở.
-Gợi ý: Nhìn vào tia số ta thấy có 1 và thêm
1
5 đơn vị nên ta viết 1
1
5
-Chấm một số vở.
<b>3. Củng cố- dặn dò :</b>
-Nhắc lại kiến thức của bài học.
-Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài
sau.
- HS tự làm bài.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
Ngày soạn : 1/9/2011
Ngày dạy : 3/9/2011
Thứ bảy ngày 3 tháng 9 năm 2011
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I</b>. <b>Mục đích – yêu caàu </b>:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức :
nêu số liệu và trình bày bảng (BT1)
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu.
- Giáo dục ý thức học tập thông qua bài tập.
<i>* GDKNS :</i>
<i> - Thu thập, xử lí thơng tin.</i>
<i> - Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thơng tin).</i>
<i> - Thuyết trình kết quả tự tin.</i>
<b>II</b>.<b>Đồ dùng dạy – học</b>.
- Bút dạ và một số tờ phiếu.
- Bảng phụ.
<b>III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : </b> Kiểm tra só số(Hát)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Gọi 2 HS đọc bài làm tiết trước của mình.
-GV nhận xét và cho điểm học sinh.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài.</b>
<b>HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 1.</b>
<i>MT : HS hiểu hình thức trình bày các số liệu thống kê,</i>
<i>tác dụng của các số liệu thống kê.</i>
-GV giao vieäc
-Trước hết các em phải đọc lại bài Nghìn năm văn
-HS kiểm tra, báo cáo.
-HS đọc.
-Nghe.
hiến trang 15. Sau đó các em lần lượt trả lời đầy đủ 3
yêu cầu a, b, c đề bài đặt ra.
-Cho HS laøm bài.
a)Cho HS nhắc lại các số liệu thống kê.
H: Em hãy nhắc lại các số liệu thống kê trong bài.\
H; Số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên của từng triều
đại như thế nào?
H: Số bia và tiến sĩ có tên khác trên bia còn lại đến
ngày nay là bao nhiêu?
-GV nhận xét và chốc lại kết quả đúng của ý a.
+Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình
thức.
-Nêu số liệu.
-Trình bày bảng số liệu so sánh khoa thi, số tiến sĩ, số
trạng nguyên của các triều đại.
-Cách thống kê như vậy giúp người đọc dễ tiếp nhận
thơng tin, giúp người đọc có điều kiện so sánh số
liệu, tránh được việc lặp từ ngữ.
H: Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì?
-GV chốt lại kết quả đúng của ý c các số liệu thống
kê là bằng chứng hùng hồn, giàu sức thuyết phục,
chứng minh dân tộc Việt Nam là một dân tộc có
truyền thống văn hoá lâu đời.
<b>HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.</b>
<i>MT : Biết thống kê số HS trong lớp theo bảng biểu.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc : Các em có nhiệm vụ thống kê học
sinh từng tổ trong lớp theo 4 yêu cầu.
a)Số học sinh trong tổ.
b)Số học sinh nữ.
c)Số học sinh nam.
d)Số học sinh khá, giỏi.
-Cho HS làm bài. GV chia nhóm và phát phiếu cho
các nhóm.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen những nhóm thống kê nhanh,
chính xác.
<b>4. Củng cố - dặn dò :</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà trình bày lại bảng thống kê
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết TLV sau.
-HS đọc bài nghìn năm văn hiến.
-Một số HS nhắc lại.
-Từ 1075 đến 1919, số khoa thi:185,…….
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
-Một số học sinh trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-HS nhận việc.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên dán phiếu kết quả
bài làm trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<i>Bài 2 :</i>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của VN : 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện
tích là đồng bằng.
- Nêu được một số khống sản chính của Việt Nam : than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên …
- Chỉ dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ. Chỉ được một số mỏ khoáng sản trên bản đồ. (lược đồ)
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
- Bản đồ địa lí VN, lược đồ địa lí VN, các hình minh hoạ, phiếu học tập của HS.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1.Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ
+ Nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước ta ?
+ Nêu một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại
cho nước ta ?
- Nhận xét và ghi điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1 : Địa hình VN :</b>
<i>MT : Nắm được đặc điểm chính của địa hình nước</i>
<i>ta.</i>
- Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược
đồ địa hình VN và thực hiện các nhiệm vụ sau.
- Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta.
- So sánh diện tích của vùng đồi núi và vùng
đồng bằng của nước ta.
- Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và
cao nguyên ở nước ta.
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận.
<b>HĐ2 : Khống sản VN</b>
<i>MT : Nắm được đặc điểm chính của khoáng sản</i>
<i>nước ta.</i>
- Treo lược đồ một số khoáng sản VN:
+Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này
dùng để làm gì?
- Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu
tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại
khống sản nào có nhiều nhất?
- Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bơ-xít,
dầu mỏ.
- Nhận xét, KL : Nước ta có nhiều khống sản
như than, dầu mỏ…có nhiều nhất ở nước ta và tập
trung nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ở
Quảng Ninh.
<b>HĐ3 : Những ích lợi do địa hình và khống sản</b>
<b>mang lại cho nước ta.</b>
-HS lên bảng trả lời
- Nghe, nhaéc lại tên bài học.
- HS cùng nhau thực hiện nhiệm vụ
- Dùng que chỉ, khoanh vào từng vùng trên
lược đồ
-Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần
(gấp khoảng 3 lần)
-Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, Duyên Hải
miền Trung
- Các cao nguyên : …
- 4 HS lần lượt lên bảng nhận nhiệm vụ
- Nghe.
- Quan sát lược đồ
Lược đồ một số khoáng sản VN giúp ta nhận
xét về khống sản VN.
- Nước ta có nhiều loại khống sản như dầu
than đá là loại khống sản có nhiều nhất.
- 2-3 HS lên bảng chỉ.
<i>MT : Những ích lợi do địa hình và khoáng sản</i>
<i>mang lại cho nước ta.</i>
-Chia HS thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi
nhóm một phiếu học tập và yêu cầu HS cùng
thảo luận để hoàn thành phiếu. (Tham khảo sách
thiết kế)
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhận xét kết quả việc làm của HS, tuyên dương
các nhóm làm việc tốt.
KL:Đồng bằng nước ta chủ yếu do phù sa của
sơng ngịi bồi đắp, từ hàng nghìn năm trước nhân
dân ta đã trồng lúa trên các đồng này…
- Trên phần đất liền của nước ta có bao nhiên
diện tích là đồi núi,bao nhiêu diện tích là đồng
bằng?
<b>3. Củng cố - dặn dò :</b>
-Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài chỉ lại vị trí của các dãy
- HS chia thành quách nhóm, mỗi nhóm 4 em
nhận nhiệm vụ và triển khai thảo luận hồn
thành phiếu.
-2 nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- Nghe.
-1-2 HS trả lời.
-HS theo dõi.
<b>TỐN</b>
<i>Tiết 10 : </i>
<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp học sinh.
- Nắm được cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai
phân số để làm các bài tập .
- Giaùo dục tính cẩn thận khi làm bài.
<b>II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ</b>
-Gọi HS lên bảng làm bài tập GV ra.
-Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HÑ 1: HD cách chuyển một hỗn số thành</b>
<b>phân số.</b>
<i>MT : Nắm được cách chuyển hỗn số thành phân</i>
<i>số.</i>
-Chia lớp thành nhiều nhóm.
-Đính cách tấm bìa như SGK và nêu vấn đề.
25
8=❑❑ = ?
- Từ hỗn số đã cho làm thế nào để viết thành
phân số? Hỗn số có thể viết thành tổng nào?
- Yêu cầu HS thảo luận thảo luận trả lời.
-Nhận xét và giúp học sinh.
- Em hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân
số.
KL : Chốt cách chuyển hỗ số thành phân số
<b>HĐ 2: Luyện tập.</b>
<i>MT :Biết vận dụng những kiến thức đã học để</i>
<i>làm tốt các bài tập.</i>
<i><b>Bài 1 : </b>(2 hỗn số sau HS khá giỏi)</i>
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài và cho điểm.
-Gọi 2 HS nhắc lại .
<i><b>Bài 2 </b>(b dành HS khá giỏi)</i>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Muốn cộng (trừ) hai hỗn số 2 1<sub>3</sub>+41
3 ta làm
thế nào?
-u cầu HS làm bài vào vở.
<i><b>Bài 3 : </b>(b dành HS khá giỏi)</i>
-Muốn nhân hai hỗn số 21
3<i>×</i>5
1
4 ta làm thế
nào?
-Nêu cách làm theo mẫu.
<b>3. Củng cố- dặn dò :</b>
- Muốn cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số ta làm
thế nào?
Gọi HS nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số.
- Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài
sau.
-Hình thành nhóm.
-Thảo luận nhóm theo yêu cầu.
C1 : HS chia tấm bìa và đếm kết quả là 21<sub>8</sub>
C2 : 25
8=2+
5
8=
2<i>×</i>8+5
8 =
21
- HS đọc SGK trả lời.
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi
cộng với tử số của phân số đã cho.
-Mẫu số …
-5HS lên bảng.
-Lớp làm bài vào bảng con.
2 1<sub>3</sub>=.. . 42
5=. ..
…
-Nhận xét sửa bài.
-Nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Đổi hỗn số sang phân số sau đó thực hiện phép
cộng hai phân số tìm được.
-HS tự làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Đổi hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép
nhân hai phân số vừa tìm được.
-Nêu nhö SGK.
-HS tự làm bài vào vở.
-Một số HS đọc kết quả của mình.
-Lớp nhận xét sửa sai.
- Thực hiện đầy đủ, đúng chương trình.
- Đa số các em chăm chỉ học tập. Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi đến
lớp, vở ghi còn luộm thuộm không sạch sẽ. Chữ viết rất xấu.
- Trong lớp một số em ít tham gia phát biểu xây dựng bài, dẫn đến lớp học không sôi nổi.
- HS đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Học lực có tiến bộ nhưng chưa đều.
<b>2) Kế hoạch hoạt động tuần 03 :</b>
- Thực hiện chương trình tuần 03.
- Duy trì tốt nề nếp học tập của HS.
- Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học, phân công cụ thể những HS khá giúp
đỡ HS yếu.
- Phụ đạo HS yếu.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Bài 2 : </b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Học xong bài này HS biết :
-Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
-Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện là HS lớp 5.
<b>II. Tài liệu và phương tiện :</b>
- Các bài hát về chủ đề trường em.
- Giấy, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
GV HS
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Nêu vị thế của HS lớp 5 ?
-Trình bày bài làm ở nhà.
* Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1:Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.</b>
MT:Rèn cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên HS có ý
<i>thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS</i>
<i>lớp 5.</i>
-HS trả lời.
* Cho HS lập kế hoạch theo nhóm nhỏ,về kế hoạch của
bản thân ?
- u cầu thảo luận nhóm đơi.
-Mời HS trình bày trước lớp.
* Nhận xét rút kết luận :
-Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm
phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
<b>HĐ2:Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương</b>
<b>mẫu.</b>
MT:HS biết thừa nhận và học tập các tấm gương tốt.
* Yêu cầu 1 HS kể về 1 tấm gương gương mẫu (trong
lớp, trong trường, qua báo chí)
-Yêu cầu HS cả lớp lắng nghe và thảo luận về những
điều có thể học qua tấm gương đó.
-Nhận xét rút kết : -Chúng ta rất vui và tự hoà khi là HS
lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mìn, lớp mình.
Đồøng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học
tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5 ; Xây dựng
trường lớp trở thành trường tốt, lớp tốt
<b>HĐ3 : Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ</b>
<b>đề trường em.</b>
MT:Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường
<i>lớp.</i>
* Nêu yêu cầu : - Các thể lựa chọn các hình thức vẽ,
hát, đọc thơ có nội dung ca ngợi trường em.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm, các nhóm nào trình bày
được nhiều hình thức có chủ đề hay đạt điểm cao.
-Cho HS trình bày theo chủ đề : Tranh ảnh, đọc thơ,
múa hát.
* Nhận xét rút kết luận :
-Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5 ; rất yêu quí
về trường lớp mình; Đồng thời cũng thấy mình phải có
trách nhiệm đối với trường lớp tươi đẹp hơn.
<b>3.Củng cố dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS nêu lại ND bài.
- Liên hệ ở trường trong tuần thực hiện
* Lập kế hoạch cá nhân về việc làm:
-Giúp đỡ bạn.
-Học tập giỏi,...
-3,4 HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét rút kết luận.
+ 3,4 HS nêu lại kết luận
* Một HS kể một câu chuyện về tấm
gương người tốt (Tốt nhất là ở trong lớp
hoặc trong trường).
-Lắng nghe, kể lại hành vi tốt, nhận xét
cùng thực hiện.
-Nêu những điều em rút ra từ chuyện
kể.
* Lắng nghe kết luận của giáo viên.
-3,4 HS nêu lại kết luận.
* Thảo luận theo nhóm các chủ đề.
-Phân cơng theo nhóm lựa chọn các
hình thức thích hợp, phù hợp với các
thành viên trong nhóm.
-Đại diện các thành viên trình bày theo
các chủ đề.
* Nêu các việc làm cụ thể của các em
đối với trường, trách nhiệm của các em.
* 3 ,4 HS nêu lại .
-Thực hiện bằng việc làm cụ thể.
-HS nêu.
-HS liên hệ.
<b>Kó thuật</b>
<i>Bài 1 : </i>
<b>I. Mục tiêu : </b>- Học sinh cần phải
+ Biết đính khuy hai lỗ.
+ Đính được ít nhất một khuy hai lỗ đính chắc chắn .
+ Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
- Sản phẩm của tiết trước.
<b>III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ :</b>
- u cầu HS mang đồ dùng và sản phẩm tiết
trước để chuẩn bị tiết học.
-Kieåm tra nhận xét.
<b> 2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1: Tiếp tục thực hành hoàn thành sản</b>
<b>phẩm.</b>
<i>MT : HS biết đính khuy để hoàn thành sản</i>
<i>phẩm.</i>
* Nêu lại một số ưu điểm của HS tiết trước :
-Phần lớn các em đã nhớ 3 bước cơ bản của
đính khuy.
-Một số bạn đã thực hiện đúng yêu cầu, hồn
thành đính được 1 khuy.
* Lưu ý :
-Cách đánh dấu điểm đính khuy.
-Đường chỉ luồn giữa 2 khuy.
-Cách thắt nút khuy.
* ChoHS mang dụng cụ thực hiện tiếp.
-Quan sát giúp đỡ HS yếu.
-Yêu cầu nhóm trưởng theo dõi giúp đỡ các
thành viên trong nhóm hồn thành sản phẩm.
<b>HĐ3: Nhận xét, đánh giá.</b>
<i>MT : Đánh giá mức độ hoàn thành sản phẩm</i>
<i>của HS.</i>
* Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- Gọi 1 HS đọc to phần đánh giá trong ( SGK ).
Ghi các yêu cầu đánh giá sản phẩm lên bảng.
-Cử 2-3 đánh giá sản phẩm của các bạn theo
yêu cầu đã nêu.
-Đánh giá sản phẩm HS theo các mức : A (hoàn
thành), B (chưa hoàn thành), hồn thành tốt A+.
<b>3. Củng cố – Dặn dò :</b>
- Nhận xét : Sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học
tập và kết quả thực hành của HS.
-Chuaån bị : Bài thêu dấu nhân.
-HS kiểm tra, báo cáo.
-Lắng nghe.
-Nêu những vướng mắc của mình qua tiết học
tuần trước,ví dụ :
-Việc đánh dấu khuy.
-Việc luồn chỉ.
-Việc thắt nút khuy.
* Mang dụng cụ thực hiện tiếp : Đính khuy cịn
lại.
* Làm việc cá nhân theo nhóm.
-Trao đỏi các vấn đề vướng mắc với thành viên
trong nhóm.
* Trình bày sản phẩm cá nhân theo nhóm.
-1 HS đọc.
* 2 HS nêu lại.
-2 -3 HS đánh giá sản phẩm.
* Bình chọn sản phẩm đẹp nhất, đúng kĩ thuật
nhất.