Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi hoc sinh gioi 1011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.24 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GIÁO DUC – ĐÀO TẠO QUY NHƠN</b>


<b> TRƯỜNG THCS NHƠN PHÚ</b> <b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG </b>
 <b>Năm học : 2010 – 2011</b>


<b> Môn : SINH HỌC 9 – Thời gian làm bài : 120 phút (</b><i><b>không kể phát đề)</b></i>


<b> </b><sub></sub>
<b>Câu 1</b> : (3.5 điểm)


a) Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút thưa hơn người
bình thường . Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nhĩa gì ? Có thể giải thích điều này thế nào
khi số nhịp tim/phút ít đi mà nhu cầu ơxi của cơ thể vẫn được đảm bảo ?


b) Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh
dưỡng ?


c) Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so
với các động vật khác trong lớp Thú


<b>Câu 2</b> : (3.0 điểm)


a) Tại sao nói nhiễm sắc thể (NST) là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào ?


b) Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau cơ bản về cấu trúc giữa ADN và mARN
<b>Câu 3</b> : (2.5 điểm)


a) Sự hình thành thể đa bội do ngun phân và giảm phân khơng bình thường diễn ra như thế nào?
b) Phân biệt thường biến và đột biến ?


<b>Câu 4</b> : (4 điểm)



- Gen thứ nhất có 90 vịng xoắn và có tỉ lệ <i><sub>G</sub>A</i>+<i>T</i>
+<i>X</i>=


2


3 . Trên mạch thứ nhất của gen có 35%
Ađênin và trên mạch thứ hai có 15% Guanin


- Gen thứ hai có cùng số liên kết hyđrơ với gen thứ nhất nhưng có số timin ít hơn so với timin của
gen thứ nhất là 180 nuclêôtit . Mạch thứ nhất của gen thứ hai có 120 timin và 320 Xitơzin


1.Tính số lượng từng loại nuclêơtit của cả gen và của mỗi loại mạch đơn của gen thứ nhất .
2. Tính số lượng từng loại nuclêơtit của cả gen và của mỗi loại mạch đơn của gen thứ hai .


3. Mỗi gen đều sử dụng mạch thứ hai để sao mã . Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân
tử mARN được tổng hợp từ gen I và gen II .


<b>Câu 5</b> : (3điểm)


Trong buồng trứng của một chuột cái (2n = 40) có một số tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân
4 lần liên tiếp . Các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng và tiếp tục
nhận của môi trường nguyên liệu tương đương 3840 NST đơn . Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%
và của tinh trùng là 12.5% và các tinh trùng đều phát sinh từ 3 tế bào sinh dục sơ khai đực .


Xác định :


1. Số tế bào sinh dục sơ khai cái đã thực hiện nguyên phân ?
2. Số hợp tử được hình thành ?



3. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực ?
<b>Câu 6</b> : (4 điểm)


Ở ruồi giấm, tương phản với hai tính trạng thân đen, lơng ngắn là thân xám, lông dài . Giao phối
giữa hai ruồi mang các tính trạng tương phản với nhau , F1 đồng loạt có thân xám, lơng ngắn. Cho 4 ruồi
đực ở F1 giao phối riêng rẽ với 4 con ruồi giấm cái khác nhau thu được các kết quả sau :


- Với ruồi giấm cái thứ nhất thu được 12.5% số ruồi ở thế hệ lai có thân đen, lơng dài .


- Với ruồi giấm cái thứ hai thu được 50% số ruồi ở thế hệ lai có thân xám, lơng ngắn và 50% cịn
lại có thân xám, lơng dài .


- Với ruồi giấm cái thứ ba thu được 50% số ruồi ở thế hệ lai có thân xám, lơng ngắn và 50% cịn
lại thân đen, lơng ngắn .


- Với ruồi giấm cái thứ tư thu được 25% số ruồi ở thế hệ lai có thân đen, lơng dài .
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các NST thường khác nhau
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi kết quả trên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

---Hết---ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM


<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b> : (3.5điểm)


a) Ch s nh p tim/phút c a các v n đ ng viên th thao luy n t p lâu n m ỉ ố ị ủ ậ ộ ể ệ ậ ă


Trạng thái Nhịp tim (số lần/phút) Ý nghĩa
Lúc nghỉ ngơi 40  60 - Tim được nghỉ ngơi nhiều hơn



- Khả năng tăng năng suất của tim cao hơn
Lúc hoạt động gắng sức 180  240 - Khả năng hoạt động của cơ thể tăng lên
<i>Giải thích</i> : Ở các vận động luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình
thường . Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ơxi cho cơ thể là vì mỗi
lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn
b) Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trị hấp thụ các chất dinh
dưỡng là :


- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện
tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài.


- Ruột non rất dài (tới 2,8 – 3m ở người trưởng thành) dài nhất trong các cơ quan của ống
tiêu hóa


- Mạng mao mạch máu và mạng bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột .


c) Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa so với các động vật khác trong
lớp Thú :


- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú .


- Vó não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn)
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động thuộc lớp Thú, cịn có
các trung khu cảm giác và vận động ngơn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết)


<b>1.5</b>


<b>0.5</b>


<b>0.75</b>



<b>0.75</b>


<b>Câu 2</b> : (3.0 điểm)


a) Nhiễm sắc thể (NST) là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào :
+ NST là cấu trúc mang gen


- NST chứa ADN, ADN mang thông tin di truyền, gen phân bố trên NST, mỗi gen chiếm một
vị trí nhất định


- Những biến đổi về số lượng và cấu trúc NST sẽ gây ra những biến đổi về các tính trạng .
+ NST có khả năng tự nhân đôi


- Thực chất sự nhân đơi NST là nhân đơi ADN, thơng qua đó các gen quy định tính trạng được
di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.


- Sự tự nhân đôi của NST, kết hợp với sự phân li, tổ hợp của NST trong giảm phân và thụ tinh là
cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào, đối với các loài giao phối . Ở các lồi sinh sản sinh dưỡng nhờ cơ
chế nhân đơi, phân chia đồng đều các NST về 2 cực tế bào là cơ chế ổn định vật chất di truyền
trong một đời cá thể ở cấp độ tế bào .


* Với những đặc tính cơ bản trên NST được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào .
b) <i>Đặc điểm giống nhau :</i>


- Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân


- Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần cơ bản trong đó thành phần quan trọng nhất là bazơ nitric
- Trên mạch đơn ADN và trên phân tử mARN các đơn phân được liên kết với nhau bằng liên kết
hóa trị bền vững



- Đều có cấu tạo xoắn


- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêơtit


ADN mARN


- Đại phân tử có kích thước và khối lượng rất
lớn


- Đại phân tử có kích thước và khối lượng rất


- Có cấu trúc mạch kép - Có cấu trúc mạch đơn


- Xây dựng từ 4 loại nuclêôtit - Xây dựng từ 4 loại ribơnuclêơtit


- Có bazơ nitric Timin - Có bazơ nitric Uraxin là dẫn xuất của Timin
- Trong mỗi nuclêơtit có đường đêơxiribơzơ


(C5H10O4)


- Trong mỗi ribơnuclêơtit có đường ribơza
(C5H10O5)


<b>1.5</b>


<b>1.5</b>


<b>Câu 3</b> : (2.5 điểm)



a) Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường :


- Do nguyên phân : Sự tự nhân đối của từng NST ở hợp tử nhưng không xảy ra nguyên phân ở lần
đầu tiên dẫn đến hình thành thể đa bội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Do giảm phân : Sự hình thành giao tử khơng qua giảm nhiễm và sự phối hợp giữa chúng trong
thụ tinh cũng dẫn đến hình thành thể đa bội .


b) Phân biệt thường biến và đột biến :


<b>Thường biến</b> <b>Đột biến</b>


<i> 1.Là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời</i>
<i>cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của mơi trường</i>
<i>2. Không di truyền</i>


<i>3. Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng,</i>
<i>tương ứng với điều kiện môi trường </i>


<i>4. Thích nghi, có lợi cho bản thân sinh vật</i>


<i>1. Là những biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền</i>
<i>(NST,ADN)</i>


<i>2. Di truyền được</i>


<i>3. Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên</i>
<i>4. Thường có hại (đơi khi có lợi)</i>



<b>2.0</b>


<b>Câu 4</b> : (4 điểm)


<i><b>1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen I:</b></i>
Số lượng nuclêôtit của gen :


90 . 20 = 1800 (nu.)
Gen có : <i>A</i>+<i>T</i>


<i>G</i>+<i>X</i>=


2


3 hay
<i>A</i>
<i>G</i>=


2


3 <i>⇒</i> A =


2
3 . G
Mà : A +G = 1800<sub>2</sub> = 900


<i>⇔</i>2


3 G + G = 900 <i>⇔</i> 5G = 2700
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen 1:



G = X = 2700


5 = 540 (nu)
A = T = 900 – 540 = 360 (nu)
Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch đơn của gen 1:
A1 = T2 = 35% . 900 = 312 (nu)


T1 = A2 = A – A1 = 360 – 315 = 45 (nu)
X1 = G2 = 15% . 900 = 135 (nu)


G1 = X2 = G – G2 = 540 – 135 = 405 (nu)
<i><b>2. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen II:</b></i>


Số liên kết hyđrô của gen II = bằng số liên kết hyđrô của gen I bằng :
H = 2A + 3G = (2 . 360) + (3 . 540) = 2340 liên kết
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen 2 :


Tgen2 = Tgen1 – 180 = 360 – 180 = 180 (nu)
Mà : 2A + 3G = 2340


<i>⇒</i> 180 . 2 + 3G = 2340
<i>⇒</i> 3G = 2340 – 360 = 1980
G = X = 1980<sub>3</sub> = 660 (nu)
A = T = 180 (nu)


Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch đơn của gen 2 :
T1 = A2 = 120 (nu)


A1 = T2 = A – A2 = 180 – 120 = 60 (nu)


X1 = G2 = 320 (nu)


G1 = X2 = G – G2 = 660 – 320 = 340 (nu)


<i><b>3. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ gen I và gen II .</b></i>
* Phân tử mARN được tổng hợp từ gen I:


Am = T2 = 315 (ribônu)
Um = A2 = 45 (ribônu)
Xm = G2 = 135 (ribônu)
Gm = X2 = 405 (ribônu)
* Phân tử mARN được tổng hợp từ gen II:
Am = T2 = 60 (ribônu)
Um = A2 = 120 (ribônu)
Xm = G2 = 320 (ribônu)
Gm = X2 = 340 (ribônu)


<b>1.5</b>


<b>1.5</b>


<b>1.0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>1. Số tế bào sinh dục sơ khai cái :</b></i>


Gọi x là số tế bào sinh dục sơ khai cái , ta có số tế bào sinh trứng = Số tế bào con tạo ra sau
nguyên phân :


x . 24<sub> = </sub> 3840



40 =¿ 96 tế bào
Suy ra số tế bào sinh dục sơ khai cái :


x = 96


16<i>ế</i> = 6 tế bào
<i><b>2. Số hợp tử hình thành :</b></i>


Số trứng tạo ra = Số tế bào sinh trứng = 96


Số hợp tử tạo thành = Số trứng thụ tinh = Số tinh trùng thụ tinh
96 . 25% = 24 hợp tử


<i><b>3. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực :</b></i>
Số tinh trùng tạo ra tham gia quá trình thụ tinh :


24 . 100<sub>12. 5</sub> = 192 tinh trùng
Số tế bào sinh tinh :


192<sub>4</sub> = 48 tinh trùng


Gọi k là số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực . Suy ra số tế bào con sau nguyên
phân bằng số tế bào sinh tinh


3. 2k<sub> = 48 </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> 2</sub>k<sub> = 16 = 2</sub>4
k = 4


Mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân 4 lần


<b>1.0</b>



<b>0.5</b>


<b>1.5</b>


<b>Câu 6</b> : (4 điểm)


Theo đề bài, P mang 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng loạt thân xám, lông ngắn <i>⇒</i>
- Thân xám, lơng ngắn xuất hiện ở F1 là các tính trạng trội hoàn toàn


- P thuần chủng


- F1 đều dị hợp tử hai cặp gen .
Quy ước :


A : Thân xám ; a : Thân đen
B : Lông ngắn ; b : Lông dài
Suy ra phép lai giữa ruồi P có thể là :


AABB (thân xám, lông ngắn) <sub></sub> aabb (thân đen, lông dài)
Hoặc : AAbb (thân xám, lông dài) <sub></sub> aaBB (thân đen, lông ngắn)
Sơ đồ lai từ P đến F1 :


P : AABB (thân xám, lông ngắn) <sub></sub> aabb (thân đen, lông dài)
Gp : AB ab


F<b>1</b>: AaBb


100% thân xám, lông ngắn



Hoặc P : AAbb (thân xám, lông dài) <sub></sub> aaBB (thân đen, lông ngắn)


Gp : Ab aB


F1: AaBb


100% thân xám, lông ngắn
<i><b>1. Xét phép lai giữa F</b><b>1</b><b> với ruồi cái thứ nhất :</b></i>


F2 có 12.5% = 1<sub>8</sub> số ruồi thân đen, lông dài kiểu gen aabb  ruồi cái thứ nhất tạo được giao tử
ab


F2 có 8 tổ hợp = 4 giao tử  4 giao tử


Ruồi đựcF1 : AaBb tạo 4 giao tử Ruồi cái thứ nhất tạo 2 loại giao tử trong đó có giao tử ab
<i>⇒</i> Kiểu gen ruồi cái thứ nhất là Aabb (thân xám, lông dài) hay aaBb (thân đen, lông ngắn)
<i>Viết sơ đồ lai</i> :


Trường hợp 1 : P : AaBb (thân xám, lông ngắn) <sub></sub> Aabb (thân xám, lông dài)


Trường hợp 2 : P : AaBb (thân xám, lông ngắn) <sub></sub> aaBb (thân đen, lông ngắn)
<i><b>2. Xét phép lai giữa F</b><b>1</b><b> với ruồi cái thứ hai :</b></i>


F2 có : 50% thân xám, lơng ngắn : 50% thân xám, lơng dài = 1 : 1
- Xét tính trạng màu thân ở F2 : 100% thân xám  F2 đồng tính trội


<b>1.0</b>


<b>1.0</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mà Ruồi đựcF1 : AaBb mang gen Aa nên phép lai F1: Aa  AA
- Xét tính trạng kích thước màu lơng ở F2 :


Lơng ngắn : lông dài =1:1  tỉ lệ phép lai phân tích nên phép lai F1: Bb bb
<i>⇒</i> Kiểu gen ruồi cái thứ hai là AAbb (thân xám, lông dài)


<i>Viết sơ đồ lai</i> : P : AaBb (thân xám, lông ngắn) <sub></sub> AAbb (thân xám, lông dài)
<i><b>3. Xét phép lai giữa F</b><b>1</b><b> với ruồi cái thứ ba :</b></i>


F2 có : 50% thân xám, lơng ngắn : 50% thân đen, lơng ngắn = 1 : 1


- Xét tính trạng màu thân ở F2 : Xám : đen = 1:1 tỉ lệ phép lai phân tích nên phép lai F1 : Aa  aa
- Xét tính trạng kích thước màu lơng ở F2 :


F2 có :100% lơng ngắn (đồng tính trội) Ruồi đựcF1 AaBb mang gen Bb nên phép lai F1: Bb BB
<i>⇒</i> Kiểu gen ruồi cái thứ ba là aaBB (thân đen, lông ngắn)


<i>Viết sơ đồ lai</i> : P : AaBb (thân xám, lông ngắn) <sub></sub> aaBB (thân đen, lông ngắn)
<i><b>4. Xét phép lai giữa F</b><b>1</b><b> với ruồi cái thứ tư :</b></i>


F2 có 25% = 1


4 số ruồi thân đen, lông dài kiểu gen aabb


F2 có 4 tổ hợp = 4 giao tử  1 giao tử Ruồi đựcF1 : AaBb tạo 4 giao tử  Ruồi cái thứ tư tạo 1loại
giao tử ab


<i>⇒</i> Kiểu gen ruồi cái thứ tư là aabb (thân đen, lông dài)


<i>Viết sơ đồ lai</i> : P : AaBb (thân xám, lông ngắn) <sub></sub> aabb (thân đen, lông dài)



<b>0.75</b>


<b>0.5</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×