Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.27 KB, 67 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ND : 23.2.2012 Tuần 21 Tiết : 27, 28
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu văn bản nghị luận .
- Rèn luyện kĩ hệ thống lại kiến thức
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng trong quá trình tạo lập văn bản.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
Gv : Thế nào là văn nghị luận ?
HS : Nhắc lại khái niệm về văn nghị
luận
GV : Những quan điểm, tưởng tưởng
trong văn nghị luận phải như thế nào ?
GV : Muốn bài văn nghị luận có sức
thuyết phục thì bài viết phải có những
yêu cầu nào ?
HS : Luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn
chứng thuyết phục
GV : Luận điểm, luận cứ, lập luận là gì?
HS : Nhắc lại kiến thức về luận điểm,
luận cứ, lập luận.
GV : Bố cục của bài văn nghị luận có
HS : Ba phần và nêu nội dung của từng
phần.
Tiết 2
GV : Để làm tốt bài văn nghị luận thì
người viết văn cần có những điều kiện
nào ?
HS : Suy nghĩ trả lời
1. Khái niệm : Nghị luận là loại văn bản viết
ra nhàm xác lập cho người đọc, người nghe
một tư tưởng, quan điểm nào đó .
Những quan điểm, tư tưởng trong văn nghị
luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề
đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa.
2. Yêu cầu : Bài văn nghị luận cần phải có
luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết
phục.
3. Luận điểm, luận cứ, lập luận
- Luận điểm : là ý kiến thể hiện tư tưởng,
quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình
thức câu khẳng định (hay phủ định), được
- Luận cứ : là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ
sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật,
đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận
điểm có sức thuyết phục.
- Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận
điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài
văn mới có sức thuyết phục.
4. Bố cục : 3 phần
- MB : Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời
sống xã hội (luận điểm xuất phát)
- TB : Trình bày nội dung chủ yếu của bài.
- KB : Nêu kết luận nhằm khẳng định tư
tưởng, thái độ, quan điểm của bài.
5. Yêu cầu đối với người viết văn nghị luận
- Có kiến thức về đời sống. Đối với những bài
nghị luận về tác phẩm văn học thì phải có
kiến thức về tác phẩm và những hiểu biết căn
bản về văn học.
GV : Có mấy cách lập luận trong văn
nghị luận ? Đó là những cách nào ?
HS : Nghị luận giải thích và nghị luận
chứng minh
GV : Muốn cho bài văn nghị luận tăng
sức thuyết phục thì người viết phải làm
gì ?
HS : Vận dụng thêm yếu tố miêu tả và
biểu cảm
một cách rõ ràng, chính xác, có sức thuyết
phục.
6. Cách lập luận trong văn nghị luận :
- Phép lập luận chứng minh là đưa ra những lí
lẽ và chứng cứ nhằm chứng minh cho một vấn
đề là đúng.
- Phép lập luận giải thích là đưa ra những ý
kiến nhằm làm rõ ý nghĩa hoặc nội dung, tác
dụng của một vấn đề nào đó.
7. Để bài văn nghị luận tăng sức thuyết phục
thì người viết phải vận dụng thêm yếu tố
miêu tả, và yếu tố biểu cảm. Vì :
- Nhờ yếu tố miêu tả mà những lí lẽ và chứng
- Nhờ sức biểu cảm mà bài văn vừa có sức
thuyết phục vừa có sức truyền cảm.
<b>IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :</b>
1. Củng cố : Văn nghị luận là gì ? Bài văn nghị luận có bố cục như thế nào ?
Có mấy cách lập luận trong văn nghị luận ? Đó là những cách nào ?
2. Hướng dẫn hs tự học ở nhà
Về nhà học bài và xem lại văn nghị luận ở lớp 7 để nắm vững hơn.
ND : 30.2.2012 Tuần 22 Tiết :29, 30
- Rèn luyện kĩ hệ thống lại kiến thức
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng trong quá trình tạo lập văn bản.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>
- GV : Thế nào là nghị luận về một, hiện
tượng trong đời soonfsn, XH ?
HS : Trình bày khái niệm
- GV hướng dẫn cách làm bài nghị luận
về hiện tượng đời sống
- GV nêu lại các đề bài nghị luận
- GV cho HS nhắc lại dàn bài
- HS : Nhắc lại fanf bài
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
BT1 : Xưa các cụ chúng ta đã dạy : “Lời
chào cao hơn mâm cỗ”, vậy mà nay có
những học sinh dường như việc chào hỏi
ít được quan tâm. Hãy bàn về hiện tượng
này.
GV : Cho hs lên bảng lập dàn ý.
HS : Lên bảng lập dàn ý.
GV : Nhận xét
<b>Tiết 2</b>
GV : Dựa vào dàn ý hãy viết một bài văn
nghị luận về vấn đề này.
HS : Viết bài văn
GV : Gọi hs đọc
HS : Đọc
GV : Nhận xét
<i><b>I. Khái niệm :</b></i>
- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong
đời sống xã hội là bàn về các sự việc, hiện
tượng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen,
đáng chê, có vấn đề đáng suy nghĩ.
<i><b>II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc,</b></i>
<i><b>hiện tượng đời sống :</b></i>
<i>1. Đề bài: </i>
- Có sự việc, hiện tượng tốt cần ca ngợi biểu
dương
- Có sự việc, hiện tượng không tốt cần phê
bỡnh nhắc nhở
- Có đề dưới dạng truyện kể, mẫu tin
- Có đề khơng cung cấp nội dung sẵn, chỉ gọi
tên
- Mệnh lệnh “nêu suy nghĩ”, “nêu nhận xét”
<i>2. Dàn bài: SGK : sgk / 24</i>
<i><b>III. Luyện tập:</b></i>
Bài tập 1 :
Xưa các cụ chúng ta đã dạy : “Lời chào cao
hơn mâm cỗ”, vậy mà nay có những học sinh
dường như việc chào hỏi ít được quan tâm. Hãy
bàn về hiện tượng này.
Dàn ý
I. Mở bài :
- Có người cho rằng cử chỉ khoanh tay cúi đầu
khi chào hỏi, khi xin lỗi và thứ lỗi, … là rất đẹp
- Có người lại phê phán cách cư xử như vậy là
phong kiến.
- Nêu ý kiến của em.
II. Thân bài :
- Nêu các hiện tượng thiếu lịch sự trong chào
hỏi : hs càng lớn càng ngại chào hỏi thầy cơ
giáo, ở gia đình đi khơng thưa về không chào;
người lớn gặp nhau thiếu cả cái gật đầu …
- Theo em, nên chào hỏi nhau ntn vừa giữ được
nét lịch sự truyền thống vừa văn minh hiện đại
III. Thân bài :
BT 2 : Ý kiến của em về kiểu cười thiếu
văn hóa.
HS : Viết bài văn về vấn đề trên
GV : Gọi hs đọc
HS : Đọc
GV : Nhận xét
cầu.
BT 2 : Ý kiến của em về kiểu cười thiếu văn
hóa.
Dàn ý
I. Mở bài :
- Cuộc sống không thể vắng tiếng cười, nó
khơng chỉ làm cho cuộc đời thêm vui mà cịn
biểu lộ nếp sống chan hòa trong cộng đồng
đồn kết.
- Nhưng khơng phải ai cũng cười đúng đắn,
lịch sự.
II. Thân bài :
- Nêu những tiếng cười gây cảm giác khó chịu
cho mọi người, những tiếng cười thể hiện tâm
địa khơng trong sáng, thậm chí có những tiếng
cười nham hiểm, … để phê phán.
- Đưa ra những quan niệm lệch lạc để bàn bạc
cho thấu đáo.
- Nêu ra được cách ứng xử đúng đắn trong
III. Kết bài :
- Tiếng cười đúng lúc, đúng chỗ làm cho cuộc
sống thêm vui, thêm thân thiết, làm cho người
ta thêm nghị lực sống.
- Tiếng cười thể hiện nếp sống lịch sự, vốn hiểu
đời, hiểu người, trân trọng người và tự trọng
mình.
ND : 8.3.2012 Tuần 23 Tiết : 31. 32
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu văn bản nghị luận về một hiện tượng, sự
việc đời sống. .
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy và</b>
<b>trò</b> <b>Nội dung</b>
BT 1 : Đề bài: Tục ngữ có
câu : “Đi một ngày đàng
<i>học một sàng khôn”. Em</i>
<i>nghĩ câu này như thế</i>
- Các nhóm thảo luận xây
dựng dàn ý bài văn đề bài
trên
HS : Thảo luận sau đó cử
đại diện nhóm lên trình
bày.
GV : Nhận xét
HS : Viết bài văn theo
dàn bài trên và sau đó đọc
trước lớp
GV : Nhận xét
<i><b>BT 1 : </b></i>
<i><b>1. Mở bài :</b></i>
+ Dẫn: Tục ngữ Việt Nam rất giàu có là kho kinh nghiệm q
báu của dân gian .
+ Nhập : Tục ngữ VN là một bài học về nhân sinh, cách ứng
xử …. về chuyện học có bao nhiêu câu tục ngữ …
+ Trích dẫn “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”
<i><b>2. Thân bài :</b></i>
<i>*Bước 1: Giải thích: </i>
Chúng ta cần hiểu câu tục ngữ như thê nào cho đúng và đầy
đủ :
“Một ngày” so với một năm là ngắn. “Một ngày” so với đời
người hàng trăm năm là cực ngắn .
<i> “Đi một này đàng” đối với khách bộ hành thì qng đường</i>
đi được có là bao.
<i> “Khơn” là điều hay, điều tốt, cái mới mẻ, bổ ích đối với mợi</i>
người để mở mang trí tuệ, mở mang nhân cách
<i> “Sàng”: công cụ của nhà nông đan bằng tre, nứa dùng để</i>
sàng gạo. “Sàng khôn” là biểu tượng chỉ khối lượng kiến thức
rất lớn, rất nhiều mà người bộ hành đã “học” được sau một
hành trình “đi một ngày đàng” .
Tóm lại câu tục ngữ có 2 vế tương phản đối lập với cách nói
thậm xưng trong mối tương quan 2 vế: đi ít mà học được
nhiều, qua đó khẳng định một chân lý đề cao một bài học kinh
nghiệm, nhằm khuyên nhủ mọi người biết đi nhiều để mở
rộng tầm mắt và sự hiểu biết, sống nhiều, học hỏi trong thực
tế đời sống .
<i>Bước 2: Bình : Câu tục ngữ hồn tồn đúng </i>
Tại sao “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”? Học ở
trường, học trong sách vở, học thầy, học bạn. Chúng ta còn
Nếu chỉ quanh quẩn bên bốn bức tường lớp học là học xa
rời với cuộc sống, học sinh bước vào đời sẽ lúng túng, thiếu
năng động cũng như thể cá không thể xa rời nước, chim
không thể thoát ly bầu trời, người đi học, việc học tập khơng
thể xa rời với cuộc sống .
Vì sao vậy ?
<b>Tiết 2</b>
BT 2 : Đề : Bảo vệ rừng là
nghĩa vụ của tất cả mọi
người
GV : Hãy lập dàn bài và
viết một doạn mở bài và
được bao điều hay lẽ phải của thiên hạ. Từ đó mà biết suy xét,
xa lánh điều xâu, kẻ xấu học tập cái hay, noi gương người tốt
việc tốt, “học một sàng khôn” là như vậy .
<i>Bước 3: Luận</i>
“Đi một ngày đàng , học một sàng khôn” là cách học tập và
Dẫn chứng: Đi hội Lim ta sẽ thấy cái hay cái đẹp của câu hát
liền anh liền chị; về đền Hùng ta trở về cội nguồn xiết bao
tình nghĩa; Đến đến với Ba Đình lịch sử, viếng lăng Bác, xúc
động trước cuộc đời sôi nổi, phong phú của lãnh tụ mới thấy
hết cái hay cái đẹp của Viễn Phương....
<i>Liên hệ: Câu tục ngữ cho thấy đầu óc thực tế của người lao</i>
động nhân dân ta hiếu học nhưng thuở xưa mấy ai được đến
trường, nên trong dân gian lại lưu truyền những câu tục ngữ
đề cao việc học hỏi trong thực tế cuộc sống :
“Đi một buổi chợ, học một mớ khôn”
<i>“Qua một chuyến đò ngang, học một sàng mới lạ”</i>
“Ở nhà nhất mẹ nhì con
<i> Ra đường lắm kẻ còn giòn hơn ta" </i>
-> HS chăm chỉ, cố gắng, coi trọng học trong sách vở :
<i>“Không thầy đố mày làm nên”</i>
<i> “Học thầy không tày học bạn”</i>
Phải coi trọng lời khuyên của ông bà. Chỉ có điều là biết
khiêm tốn, biết quan sát lắng nghe, biết suy ngẫm thật giả, tốt
xấu… thì việc học hỏi trong thực tế cuộc sống mới thu được
nhiều điều “khôn" mà ta hằng mong muốn.
<i><b>3. Kết bài </b></i>
Câu tục ngữ là một bài học vô cùng sâu sắc đối với mỗi
người. Sau thời cắp sách là thời làm ăn và tự học; Học trong
cơng việc học trong cuộc đời và có đi đường, sống nhiều, lặn
lội với đời mới biết đường đi khó, lắm thử thách gian nan.
Phải có quan tâm vượt khó, có bản lĩnh chiếm tới tầm cao để
thực hiện hồi bão của mình.
<b> BT 2 : </b>
I. Mở bài
Nêu khái quát lợi ích của rừng và bảo vệ rừng
II. Thân bài
- Rừng mang lại nhiều lợi ích cho con người.
kết bài.
HS : Lập dàn bài và viết
đoan văn mở bài và kết
bài.
+ Rừng là nguyên liệu cho nền công nghiệp hiện đại.
+ Rừng là nơi sinh sống của các mng thú có ích cho có vích cho
người.
+ Rừng là nguồn dược liệu quý.
+ Rừng làm trong sạch mơi trường sống, điều hịa khí hậu.
+ Rừng là nơi du lịch lí tưởng, đem lại sức khỏe cho con người
- Con người cần bảo vệ rừng :
+ Con người đang tàn phá rừng, đang làm hại mơi trường sống của
mình
+ Lồi người đang ý thức về trách nhiệm bảo vệ rừng.
III. Kết bài :
- Con người cần khai thác rừng tốt hơn
- Vừa khai thác hợp lí vừa tiếp tục trồng và bảo vệ rừng.
<b>IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :</b>
Về xem lại bài và viết phần thân bài cho BT 2.
ND : 15.3.2012 Tuần 24 Tiết 33, 34
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề tư
tưởng, đạo lí .
- Rèn luyện kĩ hệ thống lại kiến thức
- Giáo dục HS có ý thức sử dụng trong quá trình tạo lập văn bản.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>
Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết
<i>GV : Thế nào là nghị luận về</i>
<i>một vấn đề tư tưởng đạo lí?</i>
<i><b>I. Tìm hiểu văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo</b></i>
<i><b>lí:</b></i>
<i>Cho Vd ?</i>
<i>HS : Nhớ lại khái niệm trả lời</i>
<i>và cho vd.</i>
GV : Phân biệt điểm giống và
<i>khác nhau giữa văn bản NL về</i>
<i>một sự việc hiện tượng đời</i>
<i>sống và văn bản NL về vấn đề</i>
<i>tư tưởng, đạo lí?</i>
- HS: Thảo luận – trả lời.
- GV: Chốt
GV Cho hs nhận dạng đề có
GV: Cho HS trình bày các
bước làm bài (có 4 bước)
Đề 1: Đạo lý “uống nước nhớ
<i>nguồn”</i>
Đề 2: Suy nghĩ từ truyện ngụ
ngôn “Chân, Tay, Tai, Mắt,
<i>Miệng”.</i>
Đề 3: Bàn về ích kỷ cá nhân
và quan tâm đến mọi người.
Đề 4: Suy nghĩ từ câu ca dao:
<i>Ai ơi giữ chí cho bền,</i>
<i>Dù ai xoay hướng đổi nền mặt</i>
<i>ai.</i>
<i>GV : Các đề trên có gì giống</i>
<i>nhau và khác nhau? Thử lập</i>
<i>dàn ý chi tiết các đề trên.</i>
HS : Các đề trên đều là đề văn
nghị luận. Có đề có lệnh,có đề
khơng có lệnh.
- Có đề NLV một HTĐS (Đ3)
<b>TIẾT 2</b>
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài tập 1: Nêu suy nghĩ của
em về câu ca dao sau
<i>" Một cây làm chẳng nên non</i>
<i>Ba cây chụm lại nên hòn </i>
<i>núi cao"</i>
Y/c: Xây dựng dàn ý
- Các tư tưởng đó thường được đúc kết trong những câu
tục ngữ, danh ngôn, ngụ ngôn, khẩu hiệu, khái niệm.
VD: Học đi đơi với hành, có chí thì nên, …
<b>2. Phân biệt điểm giống và khác của văn </b><i><b>bản NL về 1</b></i>
<i><b>HTĐS và TTĐL:</b></i>
<i>1. Giống: Đều là văn bản nghị luận.</i>
<i>2. Khác:</i>
- NL về HTĐS: Xuất phát từ sự thực đời sống mà nêu ra tư
tưởng, bày tỏ thái độ.
- NLVTTĐL: Xuất phát từ tương tưởng đạo lý, được giải
thích, phân tích, vận dụng cácc sự việc, thực tế của đời
sống để chứng minh, nhằm khẳng định hoặc phủ định một
tư tưởng nào đó.
<b>II.Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo</b>
<b>lý.</b>
<i><b>1.Dạng đề:</b></i>
- Dạng cú lệnh: Suy nghĩ từ truyện ngụ ngôn: “Đẽo cày
<i>giữa đường”</i>
- Dạng mở khơng có mệnh lệnh: Đạo lý “Uống nước nhớ
<i>nguồn”</i>
<i><b>2. Cách làm:</b></i>
<i>B1: Tìm hiểu đề , tìm ý.</i>
- Nội dung, nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Hiểu biết về vấn đề tư tưởng, đạo lý.
<i>B2:Lập dàn ý:</i>
* MB: Giới thiệu vấn đề tư tưởng đạo lý .
* TB:
- Giải thích nội dung vấn đề tư tưởng, đạo lý, nghĩa đen,
nghĩa bóng (nếu có)
- Nhận định đánh giá câu tục ngữ trong bối cảnh cuộc
sống riêng, chung (bình luận)
- Mở rộng vấn đề.
* KB: Tổng kết, nêu nhận định mới.
- Tỏ ý khuyên bảo, tỏ ý hành động.
- Đưa ra ý kiến riêng của người viết.
<i>B3:Viết bài.</i>
<i>B4:Đọc bài và sửa bài</i>
<i><b>III. Bài tập:</b></i>
Bài tập 1.
<i>1. Mở bài : : Tìm hiểu tư tưởng khái quát của câu ca dao</i>
<i>2. Thân bài : Giải thích nghĩa đen , nghĩa bóng</i>
-> Tinh thần đoàn kết sẽ làm nên việc lớn.
- Dẫn chứng tinh thần đoàn kết làm việc lớn trong lịch sử
- Tinh thần đoàn kết trong lao động tạo ra của cải vật chất
góp nhiều bảo vệ xây dựng và phát triển đất nước.
Bài tập 2: Hãy bàn luận về câu
ca dao :
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng
chung một giàn.
Y/c : Hãy lập dàn ý cho đề bài
trên.
HS : Lập dàn ý
GV : Nhận xét
phục vụ đời sống con người.
- Phê phán những con người chỉ biết sống riêng rẽ, sống
ích kỷ khơng có tính cộng đồng, xó hội.
<i>3. Kết luận : </i>
- Khẳng định lại giá trị của câu ca dao
- Rút ra bài học
BT 2 :
I. MB :
- Đoàn kết là truyền thống quya báu của dân tộc ta và được
đúc kết trong câu tục ngữ “ Bầu … giàn”
- Câu này thể hiện mọi người phải yêu thương đoàn kết ,
đùm bọc lẫn nhau.
II. TB :- Giải thích nghĩa của câu ca dao :
+ Nghĩa đen : Bầy bí là hai giống khác nhau, nhưng cùng
sống trong một giàn thì phải biết “yêu thương” nhau.
+ Nghĩa bóng : Con người tuy khơng có quan hệ họ hàng
nhưng cùng sống chung một xóm rộng ra là chung cả nước
hay tồn cầu thì phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
- Dẫn chứng minh họa về tinh thần đoàn kết yêu thương
của dân tộc , …
- Phê phán những hành vi sai trái.
III. KB :
- Ý nghĩa to lớn của câu ca dao đối với đời sống các dân
tộc xưa và nay.
- Cảm nghĩ của em về lời khuyên thấm thía đó.
<b>IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :</b>
Về xem lại bài và viết phần thân bài cho BT 2.
ND : 23.3.2012 Tuần 25 Tiết : 35, 36
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu văn bản nghị luận về một hiện tượng, sự
việc đời sống. .
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của thầy và</b>
<b>trò</b> <b>Nội dung </b>
Đề 1. Viết bài văn cho đề
<i>bài sau: </i>
<i> Bình luận câu tục ngữ:</i>
<i>“Cái nết đánh chết cái</i>
<i>đẹp”</i>
HS : Viết bài văn sau đó
đọc trước lớp
GV : Nhận xét
Bài tập 1:
<i>1. Mở bài :Tục ngữ là kho tàng những kinh nghiệm quí báu</i>
của nhân dân ta về mọi mặt. Ta có thể rút ra rất nhiều bài học,
lời dạy về cách ứng xử , cách sống của con người. Một trong
những cách ứng xử, cách sống mà ông cha ta đề cập là: “Cái
<i>nết đánh chết cái đẹp"</i>
BT 2: Trình bày ý kiến của
en về câu tục ngữ
Lời nói chẳng mất tiền
mua
Lựa lời mà nói cho vừa
lòng nhau.
Hãy lập dàn bài và viết
phần mở bài và kết bài.
- "Cái nết": tính nết, đức hạnh, tư tưởng, tình cảm của con
người .
- Nết trong câu tục ngữ là cái xấu, tính xấu nên có thể "đánh
<i>chết cái đẹp":</i> làm hại đến nhan sắc, cái đẹp hình thức bên
ngồi của con người .
- Câu tục ngữ bao hàm một nghĩa rộng, có nêu lên một bài
học, một nhận xét sâu sắc: Đạo đức là cái gốc của con người.
Đức hạnh được coi trọng hơn là nhan sắc. Nội dung là cơ bản
nội dung quyết định hình thức .
b, Bình luận :
- Khẳng định câu tục ngữ hoàn toàn đúng
- Tại sao ?
+ Con người được biểu hiện ở hai mặt đức hạnh và dung
nhan. Dung nhan là ngoại hình, diện mạo, thể chất, nhan sắc.
có người đẹp về tâm hồn. Có người đẹp về nhan sắc, có
người đẹp cả nết, có người đẹp cả người .
+ Con người có đẹp về hình thức bên ngồi (áo quần, nhan
sắc, trang điểm), nét xấu (thô lỗ, lười biếng, tục tằn ích kỷ,
tham lam, bất hiếu, bất nghĩa ) thì sẽ bị mọi người cười chê
xa lánh .
+ Con người dù hình thức bên ngồi khơng được đẹp nhưng
đạo đức tốt, nhân cách đẹp sẽ được mọi người yêu mến, tin
cậy
+ Đồ vật cũng vậy, nếu chỉ có nước sơn hào nhống bên
ngồi nhưng chất lượng bên trong khơng có, chóng hỏng .
- Câu tục ngữ cịn chứa đựng một triết lý sâu sắc: Nội dung
quyết định hình thức, nội dung quan trọng hơn hình thức .
- Cần hiểu câu tục ngữ một cách biện chứng: trong cái đẹp
bao hàm “cái nết” bao hàm tư tưởng, tình cảm, trí tuệ đẹp
của con người (cuộc thi hoa hậu, á hậu, những hoa khôi nổi
danh tài sắc -> tiêu biểu cho sắc đẹp Việt Nam)
- Cái nết cái đẹp của học sinh là vẻ đẹp hình thức là tâm hồn
là đức, trí, thể, mỹ, thể lực tốt chăm học, chăm làm, ngoan
ngỗn lễ phép, kính thầy mến bạn, giàu tình thương và nhiều
mơ ước )
<i>3. Kết bài :</i>
Câu tục ngữ bài học sâu sắc về trau đồi đạo đức và nhân
cách giữa nội dung và hình thức .
BT 2 :
I. MB :
- Vai trị quan trọng của ngơn ngữ trong giao tiếp.
- Mục đích giao tiếp là để hiểu nhau, cho nên phải lựa chọn
như câu tục ngữ khuyên ta “ Lời nói … nhau”
II. TB :
HS : Lập dàn ý và viết
doạn mở bài và kết bài.
GV : Nhận xét.
người.
- Tác dụng của ngôn ngữ trong giao lưu tình cảm, xây dựng
cộng đồng.
- Lựa lời : chọn lời hay ý đẹp, nói đúng lúc, đúng chỗ thì hiệu
quả lời nói cao. Ngược lại thì sao ?
2. Phê phán những cách nói thiếu văn minh, tế nhị.
- Lời nói thơ thiển, thiếu lịch sự hậu qảu thế nào ?
- Khơng biết lựa chọn lời nói phù hợp hồn cảnh, đối tượng
có thể gây ra những tình huống rắc rối nào ?
- Lời nói thiếu thiện chí , thiếu trung thực dẫn đến tai hại gì ?
3. Nên hiểu nội dung trong cụm từ vừa lòng nhau đầy đủ hơn.
- Không nên xuê xoa với khuyết điểm, khơng nói vì sợ bạn
khơng vừa lịng. (Lấy dẫn chứng)
- Lời nói có lí, phù hợp thì sẽ đem lại hiệu quả (Lấy dẫn
chứng)
III. KB :
- Tác dụng của lời khuyên trong cuộc sống đối với bạn bè,
với mọi người.
- Tác dụng trong xây dựng gia đình văn hóa, làng xóm văn
minh.
<b>IV. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà :</b>
Về xem lại bài và hồn thành những phần cịn thiếu cho hồn chỉnh.
<b> </b>
ND : 1.4.2012 Tuần 26 Tiết : 37, 38
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu văn bản nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích.
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Hoạt động GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Ơn lí thuyết
Nghị luận về tác phẩn truyện hoặc
đoạn trích là gì ?
Nhận xét, đánh giá về truyện phải
BT 1 : Ý kiến của em về nhân vật Vũ
Nương trong truyện Chuyện người
con gái Nam xương của Nguyễn Dữ.
Hãy lập ý cho đề bài trên.
- HS : Lập dàn ý
I. Lí thuyết : sgk/ 63
II. Luyện tập
BT 1 : Ý kiến của em về nhân vật Vũ Nương trong
truyện Chuyện người con gái Nam xương của
Nguyễn Dữ.
Dàn ý
- GV nhận xét và sửa chữa.
<b>Tiết 2</b>
BT 2 : Phân tích số phận nhân vật
Thúy Kiều trong tác phẩm Truyện
Kiều của Nguyễn Du, để chứng tỏ
đời nàng Kiều là “Một cung gió thảm
Hãy lập dàn ý chi tiết
- HS : Lập dàn ý chi tiết
- GV : Gọi hs lên bảng ghi lại dàn ý
- HS lên bảng ghi dàn ý đã làm
- GV : Nhận xét, bổ sung cho hs.
- Giới thiệu nhân vật Vũ Nương và nêu ý kiến : Vũ
Nương mang vẻ đẹp truyền thống của phụ nữ VN,
nhưng số phận lại vô cùng bi thảm.
- Vợ hiền, dâu thảo
- Hết lịng vun đắp hạnh phúc gia đình.
- Bị oan mà không được thanh minh
- Bị đẩy đến cái chết
- Tuy cuối cùng được giải oan nhưng hạnh phúc
trần gian cuối cùng vẫn không được thực hiện.
- Nhân vật Vũ Nương là một người phụ nữ thủy
chung, đức hạnh nhưng lại chịu nhiều bất hạnh.
- Với cái nhìn nhân văn sâu sắc, Nguyễn Dữ đã
xây dựng một nhân vật tiêu biểu cho số phận đau
thương của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến
suy tàn.
BT 2 : BT 2 : Phân tích số phận nhân vật Thúy
Kiều trong tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du,
I. MB :
- Cuối TK 18 đầu TK 19 XHPK VN trải qua biết
bao biến động dữ dội, truyện Kiều của Ng. Du đã
phản ánh những điều đó. Điển hình cho mọi đau
khổ là cuộc đời nàng Kiều.
- Đời kiều phản ánh tất cả nỗi khổ nhục của người
phụ nữ trong XH đó. Ng. Du trong đoạn cuối của
cuộc đời nàng Kiều đã viết rằng đời nàng là “Một
cung gió thảm mưa sầu”
II. TB :
1. TK phải chịu tất cả mọi đau khổ của người phụ
nữ
- Mối tình đầu trong trắng, đắm say bị tan vỡ.
- Hai lần bị đầy vào lầu xanh chịu bao nhiêu tủi
nhục.
- Thân phận vợ lẽ bị đày đọa đau đớn đủ điều.
- Làm gia nơ cho gia đình Hoạn Thư.
- Bị Hồ Tôn Hiến lừa giết mất chồng (Từ Hải), rồi
bị kẻ làm hại chồng làm nhục.
2. Thúy Kiều chịu nhiều cực hình đau đớn.
- Bị đánh đập tàn nhẫn tới ba lần (ở lầu xanh của
Tú Bà, ở cửa quan, ở nhà mẹ Hoạn Thư)
- Đau đớn hơn là cực hình về tinh thần :
+ Phẩm giá bị vùi dập : bị biến thành món hành
cho bọn buôn thịt bán người.
+ Đau đớn vì mất chồng, tủi nhục vì bị hành hạ,
phải tự tử để mong thoát kiếp đọa đày.
3. Cuối cùng được đoàn tụ cùng Kim Trọng nhưng
làm sao hạnh phúc sau 15 năm bị vùi dập, tan nát
cả cõi lịng.
III. KB :
Cuộc đời gió mưa sầu của nàng Kiều là điển hình
cho mọi nỗi đau thương của con người mà tiêu
biểu là người phụ nữ dưới chế độ PK thói nát.
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích là gì ?
- Về dựa vào dàn bài viết đoạn MB và KB.
ND : 8.4.2012 Tuần 27 Tiết : 39, 40
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích.
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Hoạt động GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Lí thuyết
Bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích có thể bàn về chủ để
nào của tác phẩm hoặc đọa trích ?
Bố cục của bài văn nghị luận về tác
phẩm truyện hoặc đoạn trích có mấy
phần ? Nội dung của từng phần là gì?
Hoạt động 2 : Luyện tập
BT 1 : Phân tích diễn biến tâm trạng
của nhân vật Thúy Kiều trong đoạn
Kiều ở lầu Ngưng Bích .
Hãy lập bài cho đề bài trên.
- HS : Lập dàn ý
- GV nhận xét và sửa chữa.
I. Lí thuyết : sgk / 68
II. Luyện tập
BT 1 : Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật
Thúy Kiều trong đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích .
Dàn ý
I. MB :
- Giới thiệu Truyện Kiều và vị trí đoạn trích Kiều
ở lầu Ngưng Bích.
<b>Tiết 2</b>
BT 2 : Dựa vào dàn ý hãy viết thành
một bài văn nghị luận về thật hoàn
chỉnh.
- HS : Viết bài văn
- GV : Gọi hs đọc bài văn của mình
- HS : Đọc
- GV : Nhận xét
tủi của nàng Kiều khi bị Tú Bà giam lỏng ở lầu
Ngưng Bích.
II. TB :
1. Tâm trạng cô đơn, ngổn ngang trăm mối ngụ
trong cảnh thiên nhiên .
- Bức tranh mênh mang rợn ngợp : gồm cả núi non
xa vời vợi, với trăng gần.
- Dưới mặt đất thì bốn bề bát ngát cát bụi mịt mù.
- Cảnh rộng mênh mông mà vắng lặng đến lạnh
người, nên con người càng lẻ loi, cô lẻ.
2. Nỗi nhớ người yêu và cha mẹ da diết được thể
hiện qua độc thoại nội tâm
a) Nỗi nhớ người yêu
- Buồn vì người yêu đang chờ tin, đau đớn, ân hận,
khi vầng trăng gợi nhớ đêm trăng, với chén rượu
thề nguyền.
- Thấn thía nỗi đau vì tình cảnh chia lìa, với trái
trái tim rỉ máu tủi hổ vì tấm thân đã hoen ố.
b) Nỗi nhớ cha mẹ
- Xót xa hình dung cha mẹ sớm hôm tựa cửa trông
tin con.
- Day dứt khôn ngi vì khơng phụng dưỡng chu
đáo cho cha mẹ ngày một tuổi cao sức yếu.
3. Nỗi lòng ngổn ngang, lo sợ cho thân phận mình
được ngụ trongmooix cảnh thiên nhiên.
- Cánh buồn trong cửa bể chiều tà gợi nỗi nhớ quê
- Hoa trôi man mác gợi thân phận lênh đênh trôi
dạt, …
- Nội cỏ rầu rầu trải dài tận chân mây mặt đất là
nỗi bi thương vơ vọng, …
- Gió cuốn, sóng ầm ầm quanh ghế ngồi gợi tâm
trạng hãi hùng, lo sợ, …
III. KB :
- Ng. Du đặt Kiều vào hoàn cảnh thật điển hình, để
nhân vật tự bộc lộ tâm trạng đa chiều và sâu sắc.
- Biện pháp miêu tả nội tâm thật phong phú : hòa
hợp nhuần nhuyễn giữa tả cảnh với tả tình, giữa tự
sự với độc thoại nội tâm.
BT 2 : Dựa vào dàn ý hãy viết thành một bài văn
nghị luận về thật hoàn chỉnh.
- Bố cục của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích có mấy phần ? Nội
dung của từng phần là gì?
- Về nhà xem lại bài.
ND : 15.4.12 Tuần 28 Tiết : 41, 42
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện
hoặc đoạn trích.
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản nghị luận hoàn chỉnh.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Hoạt động GV và HS Nội dung
BT 1 : Cảm nhận của em về vẻ đẹp
nên thơ ở chốn Sapa lặng lặng lẽ khi
đọc áng văn xuôi Lặng lẽ Sa Pa của
Nguyễn thành Long.
Hãy lập dàn bài cho đề bài trên.
- HS : Lập dàn ý
- GV nhận xét và sửa chữa.
BT 1 : Dàn ý
I. MB : Giới thiệu tác giả Nguyễn Thành Long .
Từ nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện Lặng lẽ
Sapa mà nêu lên vấn đề : chất thơ trong áng văn
xuôi này.
II. TB :
- Thiên nhiên Sapa nên thơ : thể hiện ở ngôn ngữ
miêu tả và sự rung động của nhà văn biểu hiện qau
sự rung động của các nhân vật , nhất là nhân vật
họa sĩ.
+ Thiên nhiên ở Sapa vốn đã sẵn vẻ thơ mộng.
+ Cái đẹp ấy được tái hiện trong truyện bằng một
thứ ngôn ngữ tạo hình, giàu chất thơ.
+ Qua sự rung cảm của một tâm hồn tinh tế.
- Cuộc sống của những con người ở Sapa cũng rất
nên thơ
<b> Tiết 2</b>
BT 2 : Hãy phân tích nhân vật bé
Thu trong đoạn trích truyện Chiếc
lược ngà của Nguyễn Quang Sáng .
Hãy lập dàn bài cho đề bài trên.
- HS : Lập dàn ý
- GV nhận xét và sửa chữa.
thành tích mới, những thành tựu cao hơn trong
nghiên cứu)
+ Chất thơ trong tâm hồn nhân vật : Biết say mê
+ Họ cũng tự làm cho cuộc sống thêm nên thơ.
+ Chất thơ trong cách ứng xử tế nhị, nhẹ nhàng
mà sâu lắng.
- Vẻ đẹp nên thơ cịn tốt ra từ cuộc gặp gỡ tình cờ
của ba nhân vật.
+ Mỗi chi tiết của cuộc gặp gỡ đều nhẹ nhàng mà
rất nên thơ.
+ Những tình cảm , cảm xúc mới nảy nở trong họa
sĩ và cô kĩ sư cũng được miêu tả lặng lẽ mà thấm
thía.
III. KB
- Một trong những yếu tố tạo nên sức hấp dẫn của
truyện là chất trữ tình. Nó tốt lên từ cách cảm
nhận vẻ đẹp của cuộc sống giữa thiên nhiên lặng lẽ
mà sơi động.
- Nó tơ đậm thêm ý nghĩa sâu sắc của câu chuyện
về những con người sống và làm việc trong im
lặng mà không cô độc bởi sự gắn bó của họ đối với
đất nước.
BT 2 : Dựa vào dàn ý hãy viết thành một bài văn
nghị luận về thật hoàn chỉnh.
I. MB :
- Giới thiệu về tác giả Nguyễn Quang Sáng và tác
phẩm Chiếc lược ngà.
- Giới thiệu nhân vật bé Thu và nêu nhận xét khái
qt : Thu có một tình u cha sâu sắc , mạnh mẽ.
II. TB :
- Lúc đầu Thu khơng nhận ơng Sáu là cha vì ơng
khơng giống ba trong ảnh cho nên :
+ Thu luôn tỏ ra lạnh nhạt, xa cách ông Sáu.
+ Thu phản ứng quyết liệt, rồi trốn sang nhà ngoại
và kể với bà nỗi tức tối.
- Được ngoại giải thích , Thu hiểu, hối hận và nhận
cha nhưng đúng lúc phải chia tay cha.
- Phút cuối cùng tình yêu cha mãnh liệt và xót xa.
III. KB :
- Tình u cha của Thu thật mạnh mẽ, sâu sắc,
nhưng cũng thật dứt khoác, rạch rịi. Nó cịn là một
em bé cứng cỏi đến mức ương ngạnh.
em rinh tế và chính xác.
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Về nhà xem lại bài.
- Chọn một trong hai đề viết thành bài văn hoàn chỉnh.
ND : 22.4.12 Tuần 29 Tiết : 43, 44
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về cách làm bài văn nghị luận về một đọan thơ,
bài thơ.
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản nghị luận hoàn chỉnh.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Hoạt động GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Ôn lí thuyết
Hãy cho biết các bước làm bài văn
nghị luận về một đọa thơ, bài thơ ?
Nêu nội dung của MB, TB, KB của
bài văn nghị luận về một đọa thơ, bài
thơ ?
Bài văn nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ cần nêu được những vấn đề
Hoạt động 2 : Luyện tập
BT 1 : Cảm nhận của em về những
chiếc xe khơng kính và những người
chiến sĩ lái những chiếc xe ấy trên
đường Trường Sơn năm xưa, trong
Bài thơ tiểu đội xe khơng kính của
Phạm Tiến Duật.
Hãy lập dàn bài cho đề bài trên.
- HS lập dàn bày
- GV nhận xét và bổ sung.
I. Lí thuyết : sgk 79
II. Luyện tập
BT 1 :
I. MB :
- Thời chống Mĩ cứu nước chúng ta có một đội
ngũ đơng đảo các nhà thơ chiến sĩ và hình tượng
người lính đã rất phong phú trong thơ ca . Trong
đó Phạm Tiến Duật đã khẳng được mình trong
hình tượng người lính.
- Bài thơ tiểu đội xe khơng kính đã sáng tạo một
hình ảnh độc đáo những chiếc xe khơng kính, qua
Tiết 2
BT 2 : Dựa vào dàn ý hãy viết thành
một bài văn hoàn chỉnh.
- HS viết bài văn.
- Gọi HS đọc bài viết
- GV : sửa sai cho hs
- Hình ảnh những chiếc xe khơng kính là hình ảnh
rất thực trong kháng chiến.
- Cách giải thích nguyên nhân cũng rất thực như là
lời nói bình dị, mộc mạc “khơng … đi rồi”
- Giọng thơ văn xi càng tăng tính hiện thực của
chiến tranh ác liệt.
- Những chiếc xe ngoan cường : Những … tiêu đội
- Những chiếc xe càng bị biến dạng thêm, bị bom
đạn bóc trần trụi : Khơng có kính rồi xe khơng có
đèn, khơng có mui xe, thùng xe có xước nhưng xe
vẫn chạy vì miền Nam.
2. Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe
- Tả rất thực cảm giác người ngồi trong buồn lái
khơng có kính khi xe chạy hết tốc lực : gió vào xoa
mắt đắng, con đường chạy thẳng cào tim.
- Thái độ bất chấp khó khăn nguy hiểm : Ung dung
buồn lái … thẳng.
- Tâm hồn vẫn thơ mộng : Thấy sao … buồng lái
- Thái độ bất chấp khó khăn nguy hiểm : thể hiện ở
ngôn ngữ ngang tàng, ở giọng đùa nghịch , trẻ
trung : bắt tay qua cửa kính vỡ, cười ha ha…
3. Sức mạnh làm nên tinh thần ấy :
- Tình đồng đội, một tình đồng đội thiên liêng từ
trong khói lửa : Từ trong … đội, chung bát … đấy.
- Sức mạnh của lí trưởng vì miền Nam ruột thịt :
Xe vẫn chạy … trái tim.
III. KB :
- Hình ảnh chi tiết rất thực đưa được vào thơ và
thành thơ hay là do nhà thơ có hồn thơ nhạy cảm,
có cái nhìn sắc sảo.
- Giọng điệu ngang tàn, trẻ trung, giàu chất lính
làm nên sức hấp dẫn đặc biệt của bài thơ.
- Qua hình ảnh những chiếc xe khơng kính tác giả
khắc họa hình tượng người lính lái xe trẻ trung
chiến đấu vì một lí tưởng, hiêng ngang, dũng cảm .
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà
ND : 29.4.12 Tuần 30 Tiết : 45, 46
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Giúp hs nắm vững các bước làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ.
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản nghị luận hoàn chỉnh.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Hoạt động GV và HS Nội dung
Bài 1 : Hãy khai thác hình
tượng con cò trong bài
thơ cùng tên của Chế Lan
Viên để cảm nhận ý nghĩa
sâu xa của tình mẹ và
những lời ru của mẹ.
Hãy lập dàn ý cho bài
trên.
- HS lập dàn bày
- GV nhận xét và bổ sung.
Bài 1 :
I. MB :
- Tình mẫu tử là đề tài được nhiều nhà thơ thể hiện, nhưng
Chế Lan Viên vẫn có cách nói riêng, độc đáo.
- Bài thơ con cị khai thác hình ảnh con cò trong những câu
hát ru dân gian để ca ngợi tình mẹ đối với một đời người.
II. TB :
- Hình ảnh con cị trong thơ Chế Lan Viên biểu tượng cho
tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc đời mỗi con người.
- Hình ảnh con cò bắt đầu đến với trẻ thơ từ những lời hát ru.
+ Liên tưởng đến ca dao : con cò bay lả bay la, con cò mà đi
ăn đêm và ý nghĩa hình ảnh từng bài để nêu lên ý nghĩa tình
mẹ : nói với con những nỗi niềm, dù đứa trẻ chưa hiểu, cốt để
bày tỏ tình dịu dàng , âu yếm.
+ Tình mẹ cịn được thể hiện bằng sự vỗ về, bằng âm điệu lời
ru nhịp nhàng, ngọt ngào.
+ Đứa trẻ đón nhận bằng trực giác, vơ thức tình u và sự che
chở của mẹ.
+ Xen vào hình ảnh con cị trong ca dao là những câu thơ trực
tiếp bộc lộ tình yêu con của mẹ , như một sự đối sánh tô đậm
thêm con có mẹ che chở, nâng niu, ni dưỡng, để nâng cao ý
nghĩa thường có của bài ca dao : con còn bế trên tay, …
nhưng trong lời mẹ hát có cánh cị đang bay
<b>Tiết 2</b>
Bài 2 : Phân tích bài thơ
Mùa xuân nho nhỏ của
Thanh Hải
Hãy lập dàn ý cho bài
trên.
- HS lập dàn bày
- GV nhận xét và bổ sung.
Lời ru , sữa mẹ, tình mẹ là hơi xuân ni dưỡng con mình
khơn lớn.
- Cánh cị trong lời ru đi vào tâm thức trẻ thơ , rồi theo người
con đến khi trưởng thành :
+ Còn nhỏ : con và cò cùng sống êm đềm trong tay mẹ (con
ngủ … chung đôi)
+ Khi con đi học : cò bầu bạn nâng bước chân con đến trường
( cánh trắng … hơi văn )
- Từ hình ảnh cị tác giả suy ngẫm và triết lí :
+ Tấm lịng mẹ lúc nào cũng ở mãi bên con (Dù ở …yêu con)
+ Thấu hiểu lòng mẹ, nhà thơ khái quát thành quy luật tình
mẹ (Con dù … vẫn theo con)
+ Trở lại lời ru nhà thơ thấm thía giá trị của nó trong đời
người .
III. KB :
- Tứ thơ được phát triển từ hình tượng trung tâm, hình tượng
con cị trong ca dao nhưng khơng phải là sự lặp lại ý tứ có
sẵn. Hình tượng con cò trong ca dao chỉ là điểm tựa cho
những liên tưởng, của tác giả.
- Bài thơ có triết lí sâu xa nhưng nhẹ nhàng dễ hiểu : Tình mẹ,
lòng mẹ lớn bao la, nâng đỡ con suốt cuộc đời.
Bài 2 :
I. MB : - Giới thiệu sơ lược về tác giả : Là nhà thơ trưởng
thành trong thời kì chống Mĩ cứu nước.
- Giới thiệu chung về bài thơ : Viết năm 1980, không bao lâu
trước khi nhà thơ qua đời.
II. TB :
1. Khổ 1 : Từ mùa xuân của đất trời
- Một bơng hoa, một tiếng chim hót;
- Tình cảm, thái độ đón nhận của nhà thơ : vui tha thiết .
2. Khổ 2 và 3 : Mùa xuân nghĩ về con người và đất nước :
- Con người : hình ảnh người lính và người ra đồng ai cũng có
- Đất nước : Hình ảnh “vì sao” vừa gợi vừa mang ý ngĩa
tượng trưng : người đọc liên tưởng đến cờ Tổ quốc , tự hào về
đất nước vượt lên mọi thử thách gian lao…
3. Khổ 4, 5 : Mùa xn nghĩ về mình
- Góp vào mùa xuân chung : Một cành hoa, một nốt trầm
- Một nốt trầm : tự nguyện góp một mùa xuân nhỏ bé của
mình vào mùa xuân của đất nước.
- Điệp ngữ : “dù là” Khẳng định niềm khát khao tha thiết .
4. Khổ cuối : Một tình yêu tha thiết
- Khổ thơ năm câu, âm điệu thì ngân nga sâu lắng.
của tác giả đối với đất nước.
III. KB :Bài thơ thể hiện tình yêu mãnh liệt của tác giả đối với
quê hương và ước nguyện dâng hiến mùa xuân nho nhỏ của
mình vào mùa xuân lớn của dân tộc.
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Về nhà xem lại bài và viết hai phần MB và KB của mỗi đề.
ND : 3.5.12 Tuần 31 Tiết : 47, 48
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Giúp hs nắm vững các bước làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ.
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản nghị luận hoàn chỉnh.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Hoạt động GV và HS Nội dung
Bài 1 : Suy nghĩ của em
về bài thơ Viếng lăng Bác
của Viễn Phương.
Hãy lập dàn ý cho bài
trên.
- HS lập dàn bày
- GV nhận xét và bổ sung.
Bài 1 :
I. MB :
- Giới thiệu về nhà thơ Viễn Phương và bài thơ Viếng Lăng
Bác
- Nhận xét khái quát về bài thơ : Cảm xúc của tác giả trong
1. Lịng kính u chân thành
- Nỗi xúc động thiêng liêng của nhà thơ khi đến trước lăng
Bác :
+ Cách xưng hơ như tình cha con ruột thịt : con – Bác
+ Cảm xúc thành kính thiêng liêng.
+ Thành kính dâng lên Bác lịng kiên trung , bất khuất : hàng
tre xanh … thẳng hàng.
- Tự hịa tơn kính và lịng biết ơn sâu lắng :
+ Nhớ ơn người soi đường cách mạng .
+ Ca ngợi Bác như bậc thiên sứ thanh thản khi hoàn thành sứ
mệnh : Nằm trong giấc … dịu hiền
2. Niềm thương tiếc vô hạn :
- Nỗi nhớ Bác ngàn thu :
+ Thương tiếc vô hạn suốt chiều dài thời gian, vô tận suốt
chiều dài khơng gian, cịn khơng gian quanh lăng thì tràn
ngập nỗi nhớ : dịng người đi trong thương nhớ.
+ Bác vẫn sống mãi như trời xanh , nhưng tình cảm khơng thể
khơng đau đớn : nghe nhói ở trong tim. Từ nhói diễn tả cái
đau đến đột ngột .
- Lưu luyến không rời :
+ Mai đây về Nam vẫn vô vàn lưu luyến : thương trào nước
mắt.
<b>Tiết 2</b>
Bài 2 : Em cản nhận được
những gì lời người cha
nói với con qua bài thơ
Nói với con của Y
Phương.
Hãy lập dàn ý cho bài
trên.
- HS lập dàn bày
- GV nhận xét và bổ sung.
- Bài thơ với giọng điệu thành kính trang nghiêm.
III. KB :
- Nhiều hình ảnh ẩn dụ thiêng liêng cao cả , giọng trang
nghiêm tha thiết.
- Diễn tả một cách xúc động tình cảm kính yêu , nhớ thương
và biết ơn sâu sắc của nhân dân VN nói riêng và cả dân tộc
VN nói chung đối với Bác.
Bài 2 :
I. MB :
- Cha mẹ sinh con đều ước mong con khôn lớn, tiếp nối
truyền thống của gia đinhg, quê hương. Đó là tình u con
cao đẹp nhất.
- Y Phương cũng nói lên điều đó nhưng bằng hình thức tâm
tình, dặn dị con nên đem đến cho bài thơ giọng điệu thiết tha.
II. TB :
1. Mượn lời nói với con , Y Phương gợi về cội nguồn sinh
dưỡng mỗi con người
a) Con lớn lên trong tình yêu thương , sự nâng đỡ của cha mẹ
- Gợi cảnh đứa trẻ tập đi rất chính xác.
- Tạo được khơng khí gia đình đầm ấm, niềm vui của cha mẹ
đón nhận từng biểu hiện lớn lên của đứa trẻ.
b) Con lớn lên trong cuộc sống lao động nên thơ của quê
hương
- Cuộc sống lao động cần cù, vui vẻ.
- Rừng núi quê hương thơ mộng và tình nghĩa.
2. Mượn lời nói với con để cho con niềm tự hào về quê hương
và bày tỏ lòng mong ước của người cha đối với con
a) Tự hòa về người đồng mình gian khổ mà can đảm
- Nhắc đến người đồng mình bằng những câu cảm thán : yêu
lắm, thương lắm con ơi… tình yêu quê hương tha thiết, cách
bộc lộ mộc mạc chân thành.
- Người đồng mình sống vất vả nhưng ni chí lớn : Cao đo
… chí lớn.
- Mong con gắn bó với q nghèo thì phải chấp nhận vượt qua
gian khổ để xây dựng quê hương : Sống trên … cực nhọc.
b) Tự hào về người đồng mình mộc nạc nhưng giàu ý chí ,
niềm tin, giàu truyền thống kiên trì , nhẫn nại làm nên văn hóa
độc đáo : rự đục … làm phong tục.
c) Niềm mong muốn càng tha thiết khi con trưởng thành : bốn
câu cuối chỉ nhắc lại nhưng cách nói mạnh hơn : Con ơi tuy
thơ sơ da thịt. Lên đường. Không bao giờ được nhỏ bé. Nghe
con.
III. KB :
- Cùng với cách nói giàu hình ảnh vừa cụ thể vừa khái quát,
vừa mộc mạc, vừa ý vị sâu xa là giọng điệu tâm tình tha thiết,
trìu mến dặn dò, phù hợp với cách diễn tả cảm xúc và tâm hồn
chất phác của người miền núi.
- Bài thơ diễn tả rất sâu sắc tình yêu con và mong ước của cha
mẹ là con là con đã được nuôi dưỡng trong tình gia đình quê
- Về nhà xem lại bài và viết hai phần MB và KB của mỗi đề.
ND : 10.5.12 Tuần 32 Tiết : 49, 50
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Giúp hs nắm vững các bước làm bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản nghị luận hoàn chỉnh.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Hoạt động GV và HS Nội dung
Bài 1: Vẻ đẹp mơ mộng
và ý nghĩa sâu sắc của bài
thơ Mây và sống của Ta –
go.
Hãy lập dàn ý cho bài
trên.
- HS lập dàn bày
- GV nhận xét và bổ sung.
Bài 1 :
- Giới thiệu về tác giả Ta-go.
- Đề tài tình mâu tử khơng xa lạ với thi ca nhưng được thể
hiện qua lời em bé tự bộc lộ tình cảm với mẹ là một cách viết
độc đáo và thú vị của Ta-go trong bài Mây và sóng.
II. TB :
1. Lời rủ rê của mây :
- Mở đầu là lời gọi “Mẹ ơi!” là rất đúng với tâm lí trẻ con.
- Ở dây em bé muốn kể một việc lạ, đầy hấp dẫn : Trên mây
có người gọi con.
- Lời chào mời hấp dẫn làm sao : Bọn tớ chơi … bạc. Sức hấp
dẫn thể hiện ở :
+ Thời gian : từ khi thức dậy đến lúc chiều tà.
+ Nhất là được chơi với bình minh vàng và vầng trăng Bạc,
những thứ đồ chơi rực rỡ giữa vũ trụ bao la.
- Câu hỏi của em : Nhưng làm thế nào mình lên đó được ?
Thể hiện chân thực tâm lí trẻ em : Trẻ em nào mà chẳng ham
chơi, nhất là cuộc chơi xa lạ và hấp dẫn đến thế . Cách thể
hiện rất thật đó càng tơ đậm thêm tình cảm của em bé với mẹ
khi em vượt qua sự cám dỗ để từ chối cuộc chơi.
<b>Tiết 2</b>
Bài 1: Phân tích diễn biến
tâm trạng của nhân vật
Nhĩ trong truyện ngắn
“Bến quê” của Nguyễn
Minh Châu.
Hãy lập dàn ý cho bài
trên.
- HS lập dàn bày
- GV nhận xét và bổ sung.
chơi bé sáng tạo mới bất ngờ, thú vị. Trờ chơi giúp em không
xa mẹ mà vẫn giống như chơi với mây vì con là mây và mẹ là
trăng. Sự tưởng tượng xuất phát từ những trò chơi với mẹ. Lại
có cả bầu trời mái nhà. Trị chơi bé sáng tạo là sự chiến thắng
kì diệu của tình u thương mẹ.
2. Lời rủ rê của sóng
- Lời kể cũng theo trình tự lập lại nhưng ý và lời không trùng
lặp mà mọi ý tứ đều có sự tăng cấp.
- Lời chào mời hấp dẫn hơn : ca hát, ngao du đến rất nhiều
nơi lạ. Cách đến với sóng lại rất dễ, chỉ cần đến rìa biển cả
nhắm mắt lại là được sóng nâng đi. Thật khó từ chối.
- Nhưng em vẫn từ chối , lí do từ chói thân thiết và da diết
hơn “buổi chiều mẹ ln muốn mình ở nhà”
- Em bé đã sáng tạo rèo chơi hay hơn : con là sóng, mẹ là bến
bờ kì lạ. Sóng được tả rất sinh động.
- Tình mẹ con được tả đẹp hơn : sẽ cười vang vỡ tan vào lòng
mẹ và không ai trên thế gian này biết mẹ con ta ở chốn nào ?
3. Tình yêu mẹ của em bé trải qua nhiều thử thách để chứng
tỏ tình yêu mẹ của em càng sâu sắc hơn.
III. KB :
- Với những sáng tạo tuyệt vời về kết cấu, tứ thơ, hình ảnh
thiên nhiên vừa thơ mộng vừa hồn nhiên như tâm hồn trẻ thơ.
- Bài thơ đã diễn tả được một tài tài mn thuở - tình mẫu tử
thiêng liêng – bàng tiếng nói độc đáo đến lạ kì.
Bài 2 :
I. MB : Giới thiệu về tác giả, tác phẩm và nhân vật chính.
II. TB :
- Truyện được trần thuật theo cái nhìn tâm trạng của nhân vật
Nhĩ trong cảnh ngộ đặc biệt.
- Nguyễn Minh Châu đặt nhân vật Nhĩ vào tình huống nghịch
lí mà chiêm nghiệm thêm sâu một triết lí sâu sắc về đời người
- Tâm trạng Nhĩ diễn biến theo dịng tâm trạng đó.
2. Diễn biến, cảm xúc của Nhân vật Nhĩ.
- Cảm nhận của Nhĩ về cảnh thiên nhiên trong buổi sáng ,ùa
thu được nhìn từ cửa xổ căn phòng người bệnh, do chi tiết nào
cũng xúc động, cũng lắng động bao suy tư. Do đó nhân vật
cảm thấy quen thuộc mà lại mới lạ.
- Nhĩ thường suy ngẫn từ hồn cảnh của mình mà thấm thía
một nguyên lí đời người :
+ Bệnh tật kéo dài bỗng nhận ra : thời gian của mình trên cõi
đời chẳng còn bao lâu.
+ Anh nghĩ về vợ, sự thấu hiểu và biết ơn vợ, thấm thía tình
gia đình.
giá trị quý báo của cuộc sống. Từ đó có tâm trạng ân hận pha
chút xót xa.
+ Từ câu chuyện với cậu con trai mà chiêm nghiệm về một
quy luật đời người : Con người ta trên đường đời thật khó
tránh khỏi được những điều vịng vèo hoặc chùng chình.
+ Cử chỉ cuối cùng như giục con , như thúc tỉnh mọi người ,
vứt bỏ những cái vô bổ để hướng tới cái có ích.
III. KB :
- Nêu cảm nhận về nhân vật Nhĩ.
- Những tư tưởng chuyển vào trong đời sống nội tâm nhân vật
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Về nhà xem lại bài và chọn một đề để viết thành bài văn hoàn chỉnh.
ND : 17.5.12 Tuần 33 Tiết : 51, 52
I.Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh nắm vững kiến thúc về văn nghị luận văn học.
Rèn luyện kĩ năng phân tích , tạo lập văn bản nghị luận văn học thành thục.
II. Tổ chức các hoạt động dạy – học :
Hoạt động 1 : Ổn định và kiểm tra sỉ số học sinh
Hoạt động 2 : Công bố đề
<b>Đề : Suy nghĩ của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương.</b>
Dàn bài
I. MB : (1.5)
- Giới thiệu về tác giả và tác phẩm
- Nêu khái quát về bài thơ.
II. TB : (7.0)
- Lịng kính u chân thành
- Niềm thương tiếc vô hạn.
- Nghệ thuật ẩn dụ, điệp ngữ…
III. KB (1.5)
Khái quát lại nghệ thuật và nội dung đã làm.
- HS tiến hành làm bài.
- GV : Quan sát theo dõi hs.
Hoạt động 3 : Thu bài và kiểm tra số bài đã thu
III. Củng cố - hướng dẫn về nhà .
ND : 24.5.12 Tuần 34 Tiết : 53, 54
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản nghị luận hoàn chỉnh.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Hoạt động GV và HS Nội dung
Bài 1 : Phân tích đoạn
trích Những ngôi sao xa
xôi của Lê Minh Khuê để
làm rõ : Tâm hồn trong
sáng, hồn nhiên và tính
cách dũng cảm của những
nhân vật nữ thanh niên
xung phong trong truyện .
- HS : Lập dàn bài.
- GV : Nhận xét và sửa
chữa cho hs.
Bài 1 :
I. MB :
- Giới thiệu về tác giả.
- Truyện Những ngôi sao xa xôi kể về ba cô gái thanh niên
xung phong trong tổ trinh sát phá bom trên một cao điểm
Trường Sơn . Họ phải sống gian khổ , nhiệm vụ khiến họ luôn
phải đối mặt với cái chết mà vẫn sống hồn nhiên , trong sáng
và dũng cảm hoàn thành bất cứ nhiệm vụ nào.
II. TB :
1. Tóm tắt sơ lược truyện.
2. Họ có những nét riêng.
- Phương Định là cô gái Hà Nội, khá xinh, thích hát và hát
hay, nhạy cảm và hay mơ mộng.
- Nho cũng rất trẻ, một cô gái nông thôn, nhỏ nhắn, tươi tắn
và hay ăn kẹo.
- Thao lớn tuổi hơn một chút , một cô gái nông thôn mộc mạc,
3. Tuy khác nhau về cá tính nhưng họ gắn bó với nhau trong
một hoàn cảnh sống và chiến đấu gian khổ, hiểm nguy.
- Trên cao điểm, nơi bom đạn tập trung giội xuống nhiều nhất
- Nhiệm vụ đặc biệt nguy hiểm .
4. Họ đều là những thanh niên xung phong có những phẩm
chất cao đẹp.
- Họ đều cịn trẻ, tâm hồn trong sáng hồn nhiên.
+ Thích ngắm mình trong gương, nghe mọi người khen xinh
thì rất vui, rất tự hào, …
+ Thích làm đẹp chop cuộc sống ngay cả trên chiến trường ác
liệt.
- Nhưng khi xung trận họ như những chiến sĩ lão luyện trên
chiến trường với tinh thần trách nhiệm cao và lòng dũng cảm
tuyệt vời.
+ Một ngày không biết bao lần địch đánh phá, chưa tan khói
đạn họ đã lao la, phơi mình dưới đồi quang làm nhiệm vụ.
+ Mỗi một lần phá bom là một lần đối mặt với cái chết bất
ngờ.
+ Thản nhiên khi gặp tai nạn.
- Có tình đồng đội sâu sắc :
+ Tâm trạng lo lắng của Định khi trực theo dõi đông đội làm
nhiệm vụ; hoặc vui mừng khi nghe thấy tiếng súng chi viện
của đơn vị pháo, …
Tiết 2
Bài 2 : Suy nghĩ của em
về nhân vật Phi-líp trong
truyện Bố của Xi-mông
của Mô-pa-xăng.
- HS : Lập dàn bài.
- GV : Nhận xét và sửa
chữa cho hs.
thương bạn muốn khóc nhưng cố nén,…
III. Kết bài
- Qua ba nhân vật giúp ta thấy rõ thế hệ trẻ trong thời kì
chống Mĩ cứu nước , họ sống, chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh
nhưng tinh thần rất dũng cảm, lạc quan.
- Lê Minh Khuê thành công khi phản ánh về họ là nhờ ngòi
bút miêu tả sinh động, đã diễn tả một cách rất tự nhiên cử chỉ,
ngôn ngữ, ý nghĩ, cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật, nhất
là Phương Định.
Bài 2 :
I. MB :
- Giới thiệu về tác phẩm và nhân vật Phi-líp.
- Nêu nhân xét chung : Bác thợ rèn đó là một con người thật
nhân hậu.
II. TB :
1. Thương yêu bé Xi-mông
- Hiểu nỗi đau của bé rất nhanh, bác ngọt ngào, an ủi, dỗ dành
- Mặc dầu chưa có ý định là bố của bé , nhưng cảm thấy em
cần người che chở, bác nhận lời với em bé.
- Suốt một thời gian dài, bác trở thành chỗ dựa tình cảm cho
chú bé đáng thương, lúc nào cũng nhẹ nhàng âu yếm, lắng
nghe mọi ý nghĩ của em bé.
2. Thông cảm và trân trọng mẹ em.
- Một thoáng gặp, bác đã hiểu và tôn trọng chị hết mực .
- Bác cũng rất nhạy cảm với nỗi đau của chị.
- Bác hiểu rất nhanh và đồng tình ngay với những lời góp ý có
lí có tình của các bạn, vì đó cũng là tiếng lòng nhân hậu của
bác.
- Nhân vật được tác giả phát triển tâm trạng hợp lí.
- Phi-líp đã bước qua tất cả những thành kiến hẹp hịi, vơ
nhân đạo của người đời để đến với mẹ con Xi-mông, những
con người lương thiện, đem lại hạnh phúc đích thực cho họ.
- Với lịng thương u con người sâu đậm và ngịi bút miêu tả
sắc nét tâm lí nhân vật, tác giả đã làm cho nhân vật Phi-líp
chiếm được cảm tình của bạn đọc ở mọi lứa tuổi.
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Về nhà xem lại bài .
ND : 31.5.12 Tuần 35 Tiết : 55
- Giúp hs nắm vững các bước làm bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học
- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài và tạo lập văn bản nghị luận hoàn chỉnh.
<b>II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Đề : Hãy bàn về nghệ
thuật tự sự của Nguyễn
Quang Sáng trong truyện
ngắn Chiếc lược ngà.
- HS : Lập dàn bài.
- GV : Nhận xét và sửa
chữa cho hs.
I. MB :
- Truyện của Nguyễn Quang Sáng thường có cốt truyện hấp
dẫn , nghệ thuật dẫn truyện tự nhiên, ngôn ngữ đậm đà màu
sắc Nam bộ.
- Truyện Chiếc lược ngà có nhiều chi tiết khá tiêu biểu cho
các đặc điểm trên, ngồi ra truyện cịn gây được nhiều xúc
động cho người đọc bởi ngịi bút miêu tả tâm lí tinh tế - đặc
biệt là tâm lí trẻ em.
II. TB :
1. Lựa chọn nhân vật kể thích hợp
2. Cốt truyện chặt chẽ, bất ngờ nhưng hợp lí
- Ơng Sáu về thăm nhà , tưởng giây phút gặp con sẽ thắm
thiết nhưng con bé lại khóc và bỏ chạy.
- Khơng phải vì lạ mà Thu khơng nhận ba chỉ vì cái vết thẹo
trên mặt ơng Sáu.
- Đến phút chia tay Thu lại nhận và tỏ tình yêu cha nồng
nhiệt, lí do rất trẻ con và cũng vơ cùng hợp lí.
Chi tiết “vết sẹo” được giấu kĩ đến cuối đoạn trích mới đưa ra
càng tăng tính kịch tính.
- Cái chết bất ngờ khiến ơng Sáu khơng kịp trao tận tay con
chiếc lược ngà.
- Ông Ba bất ngờ gặp lại Thu khi đã lớn, đi làm giao liên …
3. Nghệ thuật miêu tả tâm lí khéo léo.
- Tâm trạng ông Sáu khi con không nhận cha, khi chia tay con
khi xa con thì ân hận vì trót đánh con , dồn hết tình thương,
nỗi nhớ, ân hận vào việc làm chiếc lược ngà.
- Diễn biến tâm trạng Thu khi không nhận cha đến khi nhận ra
thì cha phải ra đi rất hợp lí với trẻ con.
III. KB :
Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật độc đã miêu tả chân thật
tình cha con sâu nặng. Những thành cơng đó thể hiện tấm
lịng yêu thương của nhà văn đối với con người.
III. Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Về nhà xem lại bài .
ND : 31.5.12 Tuần 35 Tiết : 56
I. Mục tiêu cần đạt : giúp hs
- Nhận ra được những ưu điểm ,nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết văn
nghị luận của mình.
II.Tổ chức các hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1:Ổn định kiểm tra sỉ số hs.
* Hoạt động 2:Nhận xét.
Ưu điểm:
-Phần lớn HS thực hiện đầy đủ 3 phần :MB-TB-KB
-Làm nổi bật nội dung chính của đề bài
-Làm đúng thể loại.
-Mạch lạc giữa các phần.
Khuyết điểm:
-Sai chính tả nhiều.
-Viết cẩu thả nhiều và tẩy xoá quá nhiều,…
-Một số hs còn viết tắt
* Hoạt động 3: Phát bài kiểm tra.
HS đọc bài của mình --> nêu những thắc mắc và tự sửa lỗi tại lớp .
GV đọc những bài văn, đọan văn hay.
GV đọc những câu , đoạn văn mắc lỗi của HS và sửa
* Hoạt động 4: Bảng tổng kết.
LỚP SĨ SỐ Trên TB Dưới TB
9 35
IV/ Củng cố - hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Giới thiệu về nhà thơ Viễn Phương (0.5) và bài thơ Viếng Lăng Bác . (0.5)
- Nhận xét khái quát về bài thơ : Cảm xúc của tác giả trong bài thơ là cảm xúc chung của
toàn dân tộc ta đối với Bác. (0.5)
II. TB : (7đ)
1. Lịng kính u chân thành
- Nỗi xúc động thiêng liêng của nhà thơ khi đến trước lăng Bác : (0.5)
+ Cách xưng hơ như tình cha con ruột thịt : con – Bác (0.5)
+ Thành kính dâng lên Bác lịng kiên trung , bất khuất : hàng tre xanh … thẳng hàng. (0.5)
- Tự hòa tơn kính và lịng biết ơn sâu lắng : (0.5)
+ Nhớ ơn người soi đường cách mạng . (0.5)
+ Ca ngợi Bác như bậc thiên sứ thanh thản khi hoàn thành sứ mệnh : Nằm trong giấc …
dịu hiền . (0.5)
2. Niềm thương tiếc vô hạn :
- Nỗi nhớ Bác ngàn thu : (0.5)
+ Thương tiếc vô hạn suốt chiều dài thời gian, vô tận suốt chiều dài khơng gian, cịn khơng
gian quanh lăng thì tràn ngập nỗi nhớ : dòng người đi trong thương nhớ. (0.5)
+ Bác vẫn sống mãi như trời xanh , nhưng tình cảm khơng thể khơng đau đớn : nghe nhói
ở trong tim. Từ nhói diễn tả cái đau đến đột ngột . (0.5)
- Lưu luyến không rời : (0.5)
+ Mai đây về Nam vẫn vô vàn lưu luyến : thương trào nước mắt. (0.5)
+ Thành kính dâng lên người lịng trung hiếu sắc son : điệp ngữ “ muốn làm” . (0.5)
- Bài thơ với giọng điệu thành kính trang nghiêm. (0.5)
III. KB : (1.5đ)
- Nhiều hình ảnh ẩn dụ thiêng liêng cao cả , giọng trang nghiêm tha thiết. (0.5)
- Diễn tả một cách xúc động tình cảm kính u , (0.5) nhớ thương và biết ơn sâu sắc của
nhân dân VN nói riêng và cả dân tộc VN nói chung đối với Bác. (0.5)
Gióp häc sinh:
- Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về các thành phần biệt lập và liên kết
câu trong văn bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thèng l¹i kiÕn thøc
- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng trong quá trình tạo lập văn bản.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. hoạt động - dạy học</b>
- KiÓm tra sù chuÈn bÞ cđa HS.
<b>Hoạt động 2</b>. Dẫn vào bài (...)
<b>Hoạt động 3</b><i> Nội dung bài hc</i>
<i><b>I. Ôn lại các thành phần biệt lập và liên kết câu.</b></i>
<i> 1. Thành phần tình thái.</i>
Thành phần tình thái đợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói đối với sự việc đợc nói
đến trong câu, nó khơng tham gia vào việc diễn đạt ngha ca cõu.
Thành phần tình thái thờng thể hiện những néi dung sau:
- ChØ mèi quan hệ giữa ngời nói và ngời nghe.
VD: Mời u xơi khoai đi <i><b>ạ</b> !</i>
- Chỉ cách đấnh giá chủ quan của ngời nói đối với sự việc đợc nêu lên trong câu.
VD: Nó khơng đến <i><b>chắc l</b> m khụng cho i ri.</i>
2. Thành phần cảm thán.
Thnh phn cm thỏn đợc dùng để bộc lộ tâm lí của ngời nói (vui, buồn, mừng, giận, ...)
VD: <i><b>Trời ơi</b>, chỉ cịn có năm phút.</i>
3. Thành phần gọi - đáp.
Thành phần gọi - đáp đợc dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
VD: - <i><b>Nµy</b>, lÊy hé cho mình quyển sách. (thiết lập quan hệ giao tiÕp, thu hót ngêi</i>
nghe)
- <i><b>Vâng</b>, mời bác và cô lên chơi. (phản hồi, báo hiệu sự công tác trong giao tiếp)</i>
4. Thành phần phụ chú.
Thnh phn phụ chú đợc dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
* Về nội dung, thành phần phụ chú có tác dụng:
- Nêu điều bổ sung thêm.
VD: Hắn đấy <i><b>- ngời mà tơi nói với anh hơm qua -</b> vừa mới đợc mãn hạn tù.</i>
- Nêu thái độ của ngời nói trong câu:
VD: LÃo không hiểu tôi, <i><b>tôi nghĩ vậy</b>, và tôi càng buồn lắm.</i>
- Nêu xuÊt xø cña lêi nãi, ý kiÕn:
* Về hình thức thành phần phụ chú thờng đứng giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy,
hai dấu ngoặc đơn, hoặc giữa dấu gạch ngang và một dấu phẩy.
5. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
Các đoạn văn trong 1 văn bản cũng như các câu trong 1 đoạn văn phải liên kết chặt chẽ
với nhau về nội dung và hình thức.
<i>* Về nội dung:</i>
- Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản và các câu phải phục vụ chủ đề
chung của đoạn văn
- Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo 1 trình tự hợp lí (liên kết lơ gíc)
<i>* Về hình thức</i> : các câu các đoan văn có thể được liên kết với nhau bằng những biệ n
pháp chính như sau :
- Lăp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước (phép lặp từ ngữ )
- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng
với từ ngữ đã có ở câ trước (phép đồng nghĩa trái nghĩa và liên tưởng)
- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước
(phép thế)
- Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)
<i><b>Hết tiết 1 chuyển tiết 2</b></i>
<i><b>II. Luyện tập.</b></i>
<i>Bài tập 1. </i>Tìm các từ ngữ biểu thị các ý nghĩa tình thái để điền vào chỗ trống trong bảng
sau:
<b>ý nghĩa tình thái</b> <b>Từ ngữ</b>
Nờu ngun gc ý kiến về sự việc trong câu <i>theo ý tôi, ...</i>
Nêu thái độ giữa ngơidf nói và ngời nghe <i>ạ, ...</i>
Bài tập 2. Tìm các thành phần tình thái trong các câu sau. Cho biết thành phần tình thái
<i>đó biểu thị những ý nghĩa cụ thể nào ?</i>
<i> a, Có lẽ tơi bán con chó đấy ơng Giáo ạ! -> thái độ tin cậy cha cao, thái độ tơn trọng</i>
ơng Giáo.
<i> b, Có ng ời cho rằng , bài toán dân số đã đựơc đặt ra từ thời cổ đại. -> biểu thị ý kiến</i>
<i> c, Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. -> thái độ tin cậy cao</i>
<i> d, Chắc là nó nhớ nhà nên trốn đi dấy thôi... -> thái độ tin cậy cha cao</i>
Bài tập 3. Câu nào có sự liên kết chặt chẽ với nhau, cặp câu nào không? Vì sao?
<i> a1, Nó đang khóc thì tơi đến. Trơng thấy tơi, nó càng khóc to hơn.</i>
<i> a2, Nó đang chơi búp bê thì tơi đến. Trơng thấy tơi, nó càng khóc to hơn.</i>
Bài tập 4. Viết một đoạn văn về vấn đề đọc sách hiẹn nay của học sinh (chú ý sử sụng các
<i>thành phần biệt lập và liên kết trong câu)</i>
<i> - Häc sinh tù trình bày</i>
<b>Hot ng 3. </b><i>Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</i>
<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>
- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT
- Chuẩn bị chủ đề 8: Phơng pháp xây dựng văn ngh lun xó hi
<i><b>Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>
Gióp häc sinh:
- Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về kiểu văn bản nghị luận và phơng
pháp xây dựng kiểu bài nghị luận xã hội (Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống và
một vấn đề t tởng đạo lí)
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tËp, hƯ thèng l¹i kiÕn thøc
- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng trong quá trình tạo lập văn bản.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. hoạt động - dạy học</b>
<b>Hoạt động 1</b>. <i>ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>Hoạt động 2</b>. Dẫn vào bài (...)
<b>Hoạt động 3</b><i> Nội dung bài học</i>
<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
- GV cho HS nắm khái niệm.
- GV nêu lại yêu cầu bài nghị luận về nội
dung và hình thức
<i><b>I. Khái niệm :</b></i>
- Nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời
sống xã hội là bàn về các sự việc hiện tượng có
ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê, có
vấn đề đáng suy nghĩ.
- GV hướng dẫn cách làm bài nghị luận
về hiện tượng đời sống
- GV nêu lại các đề bài nghị luận
- GV cho HS nhắc lại dàn bài
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
BT1 : Cĩ thể lấy một trong các hiện
tượng sau thường thấy ở học sinh THCS
để viết thành bài văn nghị luận: khơng
nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi
công cộng. Ngồi bên hồ, dù là hồ đẹp
nói riêng, người ta cũng tiện tay vứt rác
xuống... Em hãy đặt một nhan đề gọïi ra
hiện tượng ấy và viết bài văn nêu suy
nghĩ của mình.
- Tìm hiểu đề
- Lập dàn ý
- Phải nêu ra được sự việc hiện tượng có vấn đề
- Phân tích mặt đúng, sai, lợi, hại của nó
- Chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ ý kiến
của người viết
<i>2. Hình thức :</i>
- Bố cục 3 phần mạch lạc, có luận điểm rõ ràng,
luận cứ xác thực, lập luận chặt chẽ.
<i><b>III. Cách làm bài nghị luận về một sự việc,</b></i>
<i><b>hiện tượng đời sống :</b></i>
<i>1. Đề bài: </i>
- Có sự việc, hiện tượng tốt cần ca ngợi biểu
dương
- Có sự việc, hiện tượng khơng tốt cần phê bình
nhắc nhở
- Có đề dưới dạng truyện kể, mẫu tin
- Có đề khơng cung cấp nội dung sẵn, chỉ gọi
tên
- Mệnh lệnh “nêu suy nghĩ”, “nêu nhận xét”
<i>2. Dàn bài: SGK </i>
<i><b>IV. Luyện tập:</b></i>
Bài tập 1 : HS tự làm
Bài tập 2. Dàn bai.
<i>a, Mở bài</i> : Giới thiệu trong cuộc sống hiện
nay môi trường ở những nơi cơng cộng có
nguy cơ ơ nhiễm nặng do một số con người
chưa ý thức về việc bảo vệ môi trường và sức
khỏe chung của cộng đồng.
<i>b, Thân bài :</i>
- Trình bày mơi trường ở đường phố bị ơ
nhiễm.
- Trình bày môi trường ở những nơi công
cộng khác cũng bị ô nhiễm (công viên, đầm
hồ)
- Suy nghĩ của em về hiệân tượng đường phố
và nơi công cộng bị ô nhiễm.
<i>c, Kết bài :</i> Kêu gọi cộng đồng cần ý thức bảo
vệ mơi trường để có khoảng khơng gian xanh,
sạch đẹp, đảm bảo sức khỏe chung cho cộng
đồng, thể hiện nếp sống có văn hóa, văn
minh trong một XH đang trên con đường phát
triển.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
- Xem lại các bài mẫu xác định các
phần mở bài, thân bài, kết bài
<i>- Nêu nội dung của từng phần đó ?</i>
<i>- Thế no l dn ? </i>
<i>- Nhập là làm gì ?</i>
<i>- ThÕ nµo lµ bình ? Các công việc</i>
<i>của phần này ?</i>
<i>- Chỉ râ sù kh¸c nhau cña ba bài,</i>
<i>giải thích, chứng minh, bình luận ?</i>
<i>- Thế nào là luận ? Các bớc ?</i>
(Đọc một vài bài mẫu ở phần này )
<i><b>I. Dàn ý</b></i>
<i><b>1. Mở bài : </b></i>
Cần có 2 nhân tố gắn liền với nhau hởng øng
nhau: dÉn vµ nhËp:
- Dẫn : là dẫn dắt hớng về vấn đề. Cần đúng
h-ớng, cha vội nêu bật ý nghĩa của vấn đề. Có
nhiều cách dẫn dắt :
+ Nêu xuất xứ của vấn đề .
+ Nêu hoàn cảnh (xã hội, lịch sử, nghệ thuật,
học thuật ….) của vấn đề xuất hiện, nảy sinh.
+ Nêu mục đích của vấn đề bình luận.
+ So sánh.
+ Nghi vÊn.
+ Tơng phản.
- Nhp: l nhp . Dn phi gn liền với nhập
nh hình với bóng. Nhập là nêu vấn đề cần bình
luận. Nếu là danh ngôn, câu văn, câu thơ, ca
dao, tục ngữ … đợc chỉ định trong đề bài thì ta
phải giới thiệu và trích dẫn "..."
- Mở bài văn bình luận cần thể hiện một phong
độ và sự sõu sc .
<i><b>2. Thân bài : (có 3 bớc)</b></i>
<i>Bc 1</i> : Phải giải thích vấn đề:
- Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng, rút ra ý nghĩa
của vấn đề .
- Nếu là tục ngữ, ca dao thì phải giải thÝch nghÜa
®en, nghÜa bãng .
- Nếu là câu văn, câu thơ, danh ngơn thì phải
giải thích từ khó, khái niệm, từ đó tìm ra hàm
nghĩa, nội dung ý nghĩa .
<sub> Không thể đơn giản bớc 1, nếu là bình luận</sub>
ca dao, tục ngữ, thơ văn cổ .
<i>Bíc 2:</i> B×nh
- Khẳng định vấn đề là đúng hoặc sai : Dùng lý
lẽ phân tích đúng hoặc sai của vấn đề :
+ Chỉ ra nguyên nhân đúng hoặc sai: tại sao
đúng, vì sao sai ? Đúng (sai) nh thế nào ?
(Nếu thiếu lý lẽ hoặc lý lẽ nông cạn, nếu thiếu
+ Có lúc phải sử dụng một vài dẫn chứng để
minh hoạ cho cái đúng (hoặc sai) của vấn đề ?
L
u ý : Quan điểm, lập trờng nhận thức và t tởng,
đạo đức về học thuật của ngời bình luận thể hiện
rất rõ ở phần bình này. Cần 1 cách viết sắc và
gọn linh hoạt, ít sử dụng lâu dài. Tính chất tranh
luận, tự luận (ngầm) đợc bộc lộ
<i>Bíc 3</i> : LuËn
- Luận là bàn bạc, bàn luận, mở rộng lật đi lật
lại vấn đề, đối chiếu vấn đề (về các mặt lịch sử
xã hội, học thuật, về lý luận và thực tiễn, trong
không gian, thời gian, và các lĩnh vực …)
- Có lúc so sánh với các vấn đề tơng quan, liên
quan
<i>? Néi dung của kết bài? </i>
(Đọc VD phần kết của mét hay hai
bµi)
Đề bài: Bình luận câu tục ngữ : “<i>Đi</i>
<i>một ngày đàng học một sàng khôn”</i>
- Thực hiện bớc 1 : Giải thích: cần
dẫn dắt để giải thích nh thế nào ?
+ Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng
của câu tục ngữ.
<i>(Đi một ngày đàng? học một sàng</i>
<i>khơn? Khơn? Sàng khơn ?</i>
<i>? ý nghÜa cđa cÊu tục ngữ là gì ?</i>
- Thực hiện bớc 2: Bình
Đặt câu hỏi để bình câu tục ngữ.
(Tìm lý lẽ )
và tác hại, mặt tích hoặc hạn chế của vấn đề .
<sub> Hay nhất và cũng là khó nhất ở phần luận.</sub>
Nó thể hiện độ sâu rộng của bài bình luận. Nếu
chỉ dừng ở bớc 2 -> nó là một bài giải thích .
<i><b>3. Kết bài :</b></i>
- Nhấn mạnh ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề
đang bình luận
- Rút ra bài học (t tởng, tình cảm nhận thức) nêu
phơng hớng hành động.
- Mở ra một vấn đề liên quân đến vấn đề đang
bình luận .
<i><b>II. Bµi tËp vËn dơng</b></i>
<i><b>1. Më bµi</b> :</i>
+ DÉn: Tơc ng÷ ViƯt Nam rÊt giµu cã lµ kho
kinh nghiệm quí báu của dân gian .
+ Nhập : Tục ngữ VN là một bài học về nhân
sinh, c¸ch øng xư …. vỊ chun häc có bao
nhiêu câu tục ngữ
+ Trích dẫn “<i>Đi một ngày đàng học một sàng</i>
<i>khơn”</i>
<i><b>2. Thân bài</b></i><b> :</b>
<i>*Bớc 1: Giải thích: </i>
Chỳng ta cần hiểu câu tục ngữ nh thê nào cho
đúng và đầy đủ :
“<i>Một ngày</i>” so với một năm là ngắn. “<i>Một</i>
<i>ngày” so với đời ngời hàng trăm năm là cực</i>
ngắn .
<i> Đi một này đàng</i>“ ” đối với khách bộ hành thì
qng đờng đi đợc có là bao.
<i> Khơn</i>“ ” là điều hay, điều tốt, cái mới mẻ, bổ ích
đối với mợi ngời để mở mang trí tuệ, mở mang
nhân cách .
<i> Sàng</i>“ ”: công cụ của nhà nông đan bằng tre, nứa
dùng để sàng gạo. “<i>Sàng khôn</i>” là biểu tợng chỉ
khối lợng kiến thức rất lớn, rất nhiều mà ngời bộ
hành đã “<i>học</i>” đợc sau một hành trình “<i>đi một</i>
<i>ngày đàng” .</i>
Tóm lại câu tục ngữ có 2 vế tơng phản đối lập
với cách nói thậm xng trong mối tơng quan 2 vế:
đi ít mà học đợc nhiều, qua đó khẳng định một
chân lý đề cao một bài học kinh nghiệm, nhằm
khuyên nhủ mọi ngời biết đi nhiều để mở rộng
tầm mắt và sự hiểu biết, sống nhiều, học hỏi
trong thực tế đời sống .
<i>Bớc 2: Bình : Câu tục ngữ hồn tồn đúng </i>
Tại sao “<i>Đi một ngày đàng học một sàng</i>
<i>khôn”? Học ở trờng, học trong sách vở, học thầy,</i>
học bạn. Chúng ta còn phải biết học hỏi trong
thực tế đời sống rộng lớn của xã hội. Nhân dân
là ông thầy vĩ đại của mỗi ngời. Học trong đời
sống là phơng thức học tập khoa học nhất: Học
đi đôi với hành, học tập gắn liền với lao động
sảnxuất và lao động xã hội .
<i>? H·y trả lời vì sao lại nh vậy?</i>
(những điều ở trên)
- Tìm hiểu bớc 3: Luận
<i>? Nhc lại các thao tác của bớc này?</i>
(Bàn bạc, mở rộng, đối chiếu vấn đề
trong mọi quan hệ xã hội )
<i>? Nêu một vài dẫn chứng cho nhận</i>
<i>định trên ?</i>
<i>? Nhấn mạnh ý nghĩa, tầm quan</i>
<i>trọng của vấn đề ?</i>
<i>? Tìm những câu tục ngữ đề cao việc</i>
<i>học hỏi trong thực tế cuộc sống ?</i>
<i>?Liªn hƯ c«ng viƯc häc tËp cđa</i>
<i>m×nh ?</i>
<i>? Rót ra bµi häc nhËn thøc cho</i>
<i>m×nh ?</i>
<i>? Mở ra một vấn đề mới có liên</i>
<i>quan ?</i>
rêi víi cc sèng .
V× sao vËy ?
Đi rộng biết nhiều: “<i>Đi một ngày đàng</i>” tầm
mắt đợc mở rộng, thấy đợc bao cảnh lạ, tiếp xúc
đợc nhiều ngời, nghe đợc bao điều hay lẽ phải
của thiên hạ. Từ đó mà biết suy xét, xa lánh điều
xâu, kẻ xấu học tập cái hay, noi gơng ngời tốt
việc tốt, “<i>học một sàng khơn</i>” là nh vậy .
<i>Bíc 3: Ln</i>
“<i>Đi một ngày đàng , học một sàng khôn</i>” là
cách học tập và giáo dục kết hợp chặt chẽ giữ 3
môi trờng : gia đình – nhà trờng – xã hội.
Kiến thức sách vở đợc củng cố, khắc sâu. Sự
hiểu biết mở rộng và nâng cao. Cùng với trang
sách học đờng, ta có thêm kho sách cuộc sống
mn mầu mn vẻ .
Những hoạt động ngoại khoá, cắm trại tham
quan, hoạt động ngoài giờ lên lớp … rất bổ ích.
Học sinh đến với đồng quê, nhà máy danh lam
thắng cảnh mà thêm yêu lao động, yêu quê hơng
đất nớc
<i>Dẫn chứng: Đi hội Lim ta sẽ thấy cái hay cái</i>
đẹp của câu hát liền anh liền chị; về đền Hùng
ta trở về cội nguồn xiết bao tình nghĩa; Đến đến
với Ba Đình lịch sử, viếng lăng Bác, xúc động
tr-ớc cuộc đời sôi nổi, phong phú của lãnh tụ mới
thấy hết cái hay cái đẹp của Viễn Phơng....
<i>Liên hệ: Câu tục ngữ cho thấy đầu óc thực tế của</i>
ngời lao động nhân dân ta hiếu học nhng thuở xa
mấy ai đợc đến trờng, nên trong dân gian lại lu
truyền những câu tục ngữ đề cao việc học hỏi
trong thực tế cuộc sống :
<i>Đi một buổi chợ, học một mớ khôn</i>
<i>Qua mt chuyn ũ ngang, hc mt sng mi</i>
<i>lạ</i>
“<i>ở nhà nhất mẹ nhì con </i>
<i> Ra đờng lắm kẻ còn giòn hơn ta" </i>
-> HS chăm chỉ, cố gắng, coi trọng học trong
sách vở : “<i>Không thầy đố mày làm nên</i>”
<i> Học thầy không tày học bạn</i>
Phải coi trọng lời khuyên của ông bà. Chỉ có
điều là biết khiêm tốn, biết quan sát lắng nghe,
biết suy ngẫm thật giả, tốt xấu… thì việc học hỏi
trong thực tế cuộc sống mới thu đợc nhiều điều
<i>kh«n"</i>
“ mµ ta h»ng mong muèn.
<i><b>3. KÕt bµi </b></i>
Câu tụ ngữ là một bài học vô cùng sâu sắc đối
với mỗi ngời. Sau thời cắp sách là thời làm ăn và
tự học; Học trong công việc học trong cuộc đời
và có đi đờng, sống nhiều, lặn lội với đời mới
biết đờng đi khó, lắm thử thách gian nan. Phải
có quan tâm vợt khó, có bản lĩnh chiếm tới tầm
cao để thực hiện hồi bão của mình.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
<i>? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư</i>
<i>tưởng đạo lý?</i>
<i>? Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa</i>
<i>văn bản NL về một sự việc hiện tượng đời</i>
<i>sống và văn bản NL về vấn đề tư tưởng, đạo</i>
<i>lí?</i>
- HS: Thảo luận – trả lời.
- GV: Chốt ghi bảng.
<i>? Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư</i>
<i>tưởng đạo lý.</i>
- GV Cho hs nhận dạng đề có lệnh, khơng có
lệnh.
GV: Cho HS trình bày các bước làm bài (có
4 bước)
Đề 1: Đạo lý “uống nước nhớ nguồn”
Đề 2: Suy nghĩ từ truyện ngụ ngơn “Chân,
<i>Tay, Tai, Mắt, Miệng”.</i>
Đề 3: Bàn về ích kỷ cá nhân và quan tâm
đến mọi người.
Đề 4: Suy nghĩ từ câu ca dao:
<i>Ai ơi giữ chí cho bền,</i>
<i>Dù ai xoay hướng đổi nền mặt ai.</i>
<i>? Các đề trên có gì giống nhau và khác</i>
<i>nhau? Thử lập dàn ý chi tiết các đề trên.</i>
- Các đề trên đều là đề văn nghị luận.
- Có đề có lệnh,có đề khơng có lệnh.
- Có đề NLV một HTĐS (Đ3)
<i><b>I. Tìm hi</b><b> ểu văn nghị luận về một vấn đề</b></i>
<i><b>tư tưởng, đạo lí:</b></i>
<i><b>1. Khái niệm: NL về vấn đề tư tưởng đạo</b></i>
lý là bàn về tư tưởng, văn hoá, đạo đức, lối
sống … của con người.
- Các tư tưởng đó thường được đúc kết
VD: Học đi đơi với hành, có chí thì nên,
khiêm tốn, khoan dung, …
<b>2. Phân biệt điểm giống và khác của văn</b>
<i><b>bản NL về 1 HTĐS và TTĐL:</b></i>
<i>1. Giống: Đều là văn bản nghị luận.</i>
<i>2. Khác:</i>
- NL về HTĐS: Xuất phát từ sự thực đời
sống mà nêu ra tư tưởng, bày tỏ thái độ.
- NLVTTĐL: Xuất phát từ tương tưởng đạo
lý, được giải thích, phân tích thì vận dụng
các sự việc, thực tế của đời sống để chứng
minh, nhằm khẳng định hoặc phủ định một
tư tưởng nào đó.
<b>II.Cách làm bài nghị luận về một vấn đề</b>
<b>tư tưởng đạo lý.</b>
<i><b>1.Dạng đề:</b></i>
- Dạng có lệnh: Suy nghĩ từ chuyện ngụ
ngôn: “Đẽo cày giữa đường”
- Dạng mở khơng có mệnh lệnh: Đạo lý
<i>“Uống nước nhớ nguồn”</i>
<i><b>2. Cách làm:</b></i>
<i>B1: Tìm hiểu đề,tìm ý.</i>
- Nội dung, nghĩa đen, nghĩa bóng.
- Hiểu biết về vấn đề tư tưởng, đạo lý.
<i>B2:Lập dàn ý:</i>
* MB: Giới thiệu vấn đề tư tưởng đạo lý
cần tìm.
* TB:
- Giải thích nội dung vấn đề tư tưởng, đạo
lý, nghĩa đen, nghĩa bóng (nếu có)
- Nhận định đánh giá câu tục ngữ trong bối
cảnh cuộc sống riêng, chung (bình luận)
- Mở rộng vấn đề.
Bài tập 1: Nghị luận câu ca dao sau :
<i> " Một cây làm chẳng nên non</i>
<i>Ba cây chụm lai nên hòn núi cao"</i>
Y/c: Xây dựng dàn ý
Bài tập 2: Hãy viết một bài nghị luận ngắn
bàn về vấn đề “Thời gian là vàng”
<i>B3:Viết bài.</i>
<i>B4:Đọc bài và sửa bài</i>
<i><b>III. Bài tập:</b></i>
Bài tập 1 .
<i>1. Mở bài</i> : Tìm hình ảnh tương đồng khái
qt dẫn trích đề
<i>2. Thân bài</i> : Giải thích nghóa đen, nghóa
bóng
-> Tinh thần đồn kết sẽ làm nên việc lớn.
- Dẫn chứng tính thần đoàn kết làm việc
lớn trong lịch sử
- Tinh thần đoàn kết trong lao động tạo ra
của cải vật chất góp nhiều bảo vệ xây dựng
và phát triển đất nước.
- Các nhà khoa học đoàn kết tạo ra cơng
trình khoa học để phục vụ đời sống con
người.
- Phê phán những con người chỉ biết sống
riêng rẽ, sống ích kỷ khơng có tính cộng
đồng, xã hội.
<i>3. Kết luận : </i>
- Khẳng định lại giá trị của câu ca dao
- Rút ra bài học
<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt.</b>
Đề 1: Bàn về tranh giành và nhường
<i>nhịn.</i>
* Yêu cầu:
- Tìm hiểu đề.
- Tìm ý.
- Viết đoạn văn từ 12 -15 câu trở lên.
Đề 2: Có chí thì nên.
* Yêu cầu:
- Tìm hiểu đề.
- Tìm ý.
- Viết đoạn văn từ 12 -15 câu trở lên.
Bài tập 1
* Gợi ý:
- Tranh giành: là giành giật công sức, thành
quả của người khác về mình.
- Nhường nhịn: là chia sẻ cơng sức của mình
cho người khác.
- DC: Lúc nhỏ gìanh cái kẹo, chỗ ngồi lớn lên
khi ra ngòai XH…
- Tranh giành xuất hiện khi XH có giai cấp
- Tranh giành là xấu
- Nhường nhịn là tốt….
Bài tập 2
* Gợi ý:
- Chí là lịng quyết tâm, kiên trì nhẫn nại.
Đề 3. Lập dàn ý cho đề bài sau:
<i> Bình luận câu tục ngữ: Cái nết</i>“
<i>đánh chết cỏi p</i>
<i>? Giải thích câu tục ngữ?</i>
<i>? Những từ ngữ nào cần giải thích?</i>
<i>? Vậy ý nghĩa câu tục ngữ là gì?</i>
<i>? Khng inh cõu tc ng ỳng hay</i>
<i>sai?</i>
<i>? Vỡ sao ỳng ?</i>
<i>? Đối chiếu sự vật hiện tợng có liªn</i>
<i>quan ?</i>
<i>? Tìm những câu tục ngữ có liên</i>
<i>quan? (Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn; Xấu</i>
ngời đẹp nết còn hơn đẹp ngời; Tốt
danh hơn lành áo)
? Bàn luận, mở rộng vấn đề ?
<i>? Liên hệ đối với học sinh ?</i>
- Câu tục ngữ khuyên mọi người rèn luyện ý
chí, tinh thần bền bỉ, lịng quyết tâm để thành
cơng.
DC: Trong học tập, lao động SX, kinh doanh ...
- “Đi đường” (HCM)
- Lời dạy của Bác Hồ:
<i> Khơng có việc gì khó</i>
<i> Chỉ sợ lóng khơng bền</i>
<i> Đào núi và lấp biển</i>
<i> Quyết chí ắt làm nên</i>
Bµi tËp 3:
<i>1. Më bµi :</i>
Tục ngữ là kho tàng những kinh nghiệm quí
báu của nhân dân ta về mọi mặt. Ta có thể rút ra
rất nhiều bài học, lời dăn dạy về cách ứng xử ,
cách sống của con ngời. Một trong những cách
ứng xử, cách sống mà ông cha ta đề cập là: “Cái
<i>nết đánh chết cái đẹp"</i>
<i> 2. Th©n bài :</i>
a, Giải thích :
- "Cỏi nt": tớnh nt, c hạnh, t tởng, tình cảm
của con ngời .
- Nết trong câu tục ngữ là cái xấu, tính xấu nên
có thể "đánh chết cái đẹp": làm hại đến nhan
sắc, cái đẹp hình thức bên ngồi của con ngời .
- Câu tục ngữ bao hàm một nghĩa rộng, có nêu
lên một bài học, một nhận xét sâu sắc: Đạo đức
là cái gốc của con ngời. Đức hạnh đợc coi trọng
hơn là nhan sắc. Nội dung là cơ bản nội dung
quyết định hình thức .
b, B×nh ln :
- Khẳng định câu tục ngữ hoàn toàn đúng
- Tại sao ?
+ Con ngời đợc biểu hiện ở hai mặt đức hạnh và
dung nhan. Dung nhan là ngoại hình, diện mạo,
thể chất, nhan sắc. có ngời đẹp về tâm hồn. Có
ngời đẹp về nhan sắc, có ngời đẹp cả nết, có
ng-ời đẹp cả ngng-ời .
+ Con ngời có đẹp về hình thức bên ngồi (áo
quần, nhan sắc, trang điểm), nét xấu (thơ lỗ, lời
biếng, tục tằn ích kỷ, tham lam, bất hiếu, bất
nghĩa ) thì sẽ bị mọi ngời cời chê xa lánh .
+ Con ngời dù hình thức bên ngồi khơng đợc
đẹp nhng đạo đức tốt, nhân cách đẹp sẽ đợc mọi
ngời yêu mến, tin cậy .
+ §å vËt còng vËy, nÕu chØ cã nớc sơn hào
nhoáng bên ngoµi nhng chÊt lợng bên trong
không có, chóng háng .
- Câu tục ngữ còn chứa đựng một triết lý sâu
sắc: Nội dung quyết định hình thức, nội dung
quan trọng hơn hình thức .
(PhÇn ln)
<i>? NhÊn mạnh tầm quan trong của câu</i>
<i>tục ngữ ?</i>
- Cỏi nt cái đẹp của học sinh là vẻ đẹp hình
thức là tâm hồn là đức, trí, thể, mỹ, thể lực tốt
Câu tục ngữ bài học sâu sắc về trau đồi đạo
đức và nhân cách giữa nội dung và hình thức .
<b> Hoạt động 3. </b><i>Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</i>
<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>
- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT
- Chuẩn bị chủ đề 9: Nghị luận về các tác phẩm văn học
-
<i><b>----Ngµy soạn:</b><b> ...</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>
Gióp häc sinh:
- KiÕn thức: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về phần Tiếng việt (ôn tập về khởi ngữ,
các thành phần biƯt lËp, nghÜa têng minh vµ hµm ý)
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thức
- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng trong quá trình tạo lập văn bản và giao tiếp.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. hoạt động - dạy học</b>
<b>Hoạt động 1</b>. <i>ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>Hoạt động 2</b>. Dẫn vào bài (...)
<b>Hoạt động 3</b><i> Nội dung bài học:</i>
<i><b>I. Ôn tập về khởi ngữ.</b></i>
<i>1. Khái niệm.</i>
- Vai trị: Nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu chứa nó.
- Dấu hiệu nhận biết :
+ Trớc khởi ngữ có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với .
+ Sau khởi ngữ có thể thêm trợ t "thỡ "
2. Lu ý: Phân biệt khởi ngữ với các thành phần khác:
- Phân biệt khởi ngữ và bỉ ng÷ .
<i>VD1: Tạp chí này tơi đọc rồi. </i>
B N đảo
<i>VD2 : Tạp chí này, tơi đọc nó rồi.</i>
Khi ng.
- Phân biệt khởi ngữ và chủ ngữ .
<i>VD1: Bông hoa này cánh mỏng quá .</i>
Chủ ngữ
<i>VD2: Bông hoa này, cánh mỏng quá .</i>
Khởi ngữ
<i>3. Vai trò của khởi ngữ: </i>
- L b phận gây chú ý cho ngời đọc (nhấn mạnh một bộ phận ở trong câu).
- Giúp cho các câu trong đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn.
<i>4. Bµi tËp.</i>
Bài tập 1. Chuyển đổi các câu sau đây thành câu có khởi ngữ:
a, Mỗi cân gạo này giỏ ba ngn ng.
b, Tôi luôn luôn có sẵn tiền trong nhµ.
c, Chúng tơi mong đợc sống có ích cho xã hội.
d, Nớc biển Đơng cũng khơng đo đợc lịng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn.
Bài tập 2. Xác định các câu có khởi ngữ trong văn bản "Bàn về đọc sách"
Bài tập 3. Viết một đoạn văn nghị luận, chủ đề tự chọn trong đó có ít nhất hai câu chứ
khởi ng.
<i><b>II. Ôn tập các thành phần biệt lập</b></i>
<i>1. Thnh phần tình thái: Thành phần dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói đối với sự</i>
việc đợc nói đến trong câu.
<i>2. Thành phần cảm thán: thành phần cảm thán dùng để bộc lộ hiện tợng tâm lí của ngời</i>
nói (vui, buồn, mừng, tủi...).
<i>3. Thành phần gọi đáp: đợc dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.</i>
<i>4. Thành phần phụ chú: đợc dùng để bổ sung ý nghĩa nêu thái độ của ngời nói.</i>
<i><b>HÕt tiÕt 1 chun tiÕt 2</b></i>
<i>5. Bµi tËp.</i>
Bài tập 1. Đặt câu có thành phần tình thái thể hiện các tình thái sau đây: kính trọng, thân
thơng, biểu thị thái độ chủ quan.
Bài tập 2. Xác định câu có chứa thành phần tình thái trong truyện ngắn "Làng" của Kim
Lân.
Bài tập 3. Viết đoạn văn nghị luận chủ đề về học tập trong đó có ít nhất ba thành phần
tình thái.
<i><b>III. NghÜa t</b><b> êng minh vµ hµm ý</b></i>
1. NghÜa têng minh.
- Là phần thông báo đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
<i> 2. Hàm ý.</i>
- Là phần thông báo tuy không đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhng có thể
suy ra từ những từ ngữ ấy. (Phần thơng báo nhiều hơn những gì đợc nói ra).
- Hai điều kiện sử dụng hàm ý :
+ Có ý thức đa hàm ý vào câu nói.
+ Ngời nghe có năng lực giải đoán hàm ý.
- Hai điều kiện thành công của việc sử dụng hàm ý :
+ Ngêi nghe céng t¸c.
+ Ngêi nói nắm năng lực giải đoán của ngời nghe.
<i>3. Bài tËp.</i>
Vỵ: Tôi mà biết anh nh thế này thì tôi thà lấy quỷ sa tăng còn hơn.
Chng: ủa, lạ nhỉ? Bộ dới âm ti địa ngục ngời ta cho phép họ hàng lấy nhau à?
<i>Bài tập 2. Xây dựng một cuộc thoại ngắn trong đó có chứa cả nghĩa tờng minh và hàm ý. </i>
<b>Hoạt động 3. </b><i>Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</i>
<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>
- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT
- Chuẩn bị chủ đề 11: Vẻ đẹp của văn học Việt Nam sau 1975
<i><b>Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>
Gióp häc sinh:
- Kiến thức: Khái quát lại một số vấn đề về văn học Việt Nam sau 1975 và tìm hiểu một
số tác phẩm sau 75 trong chơng trình Ngữ văn 9.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thức
- Thái độ: Giáo dục HS tình yêu văn học và cảm thụ các tác phẩm văn học.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. hoạt động - dạy học</b>
<b>Hoạt động 1</b>. <i>ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>Hoạt động 2</b>. Dẫn vào bài (...)
<b>Hoạt động 3</b><i> Nội dung bài học:</i>
<i><b>I. Tổng quát Văn học Việt Nam từ 1975 - cuối 1999 </b></i>
<i><b> 1. Tiền đề ra đời và phát triển văn học Việt Nam giai đoạn này</b></i>
Sau năm 1975, đất nước hồn tồn thống nhất, non sơng thu về một mối, nhân dân
Việt Nam thực sự bước vào cuộc sống mới, cuộc sống tự do, dân chủ, bình đẳng và cơng
bằng.
Ngịi bút của các nhà văn trong thời kỳ này cũng lên tiếng phê phán những sai lầm,
những quan điểm lạc hậu, quan liêu, chống đối, bao cấp còn tồn tại trong xã hội, do đó văn
chương trở thành một thứ vũ khí sắc bén đóng góp đáng kể vào cơng cuộc làm đẹp, làm
giàu cho đất nước.
Văn học giai đoạn từ 1975 đến cuối thế kỷ XX đã phản ánh một cách chân thực về
bức tranh hiện thực cuộc sống, về những khó khăn vất vả và tinh thần lao động, phấn đấu
không mệt mỏi của người dân Việt Nam, đồng thời nó cũng phản ánh được những bất cập
tồn tại trong đời sống hiện tại để từ đó, văn chương góp phần hồn thiện bức tranh tồn
<i><b>2. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam trong giai đoạn này</b></i>
Văn học Việt Nam trải qua các thời kỳ quan trọng
Thời kỳ 1975 - 1980: Đây là giai đoạn các sáng tác vẫn còn mang âm hưởng của
chiến tranh, bởi vậy những đề tài chính vẫn xoay quanh những vấn đề về chiến tranh, hậu
quả của chiến tranh để lại, những con người thời hậu chiến, những hồi tưởng về một quá
khứ đã qua…
trở thành luồng “sáng tạo” của nhà văn. Nội dung chính vẫn xoay quanh cuộc sống của
con người, những thành tựu của đổi mới và những tấm gương sáng trong cơng cuộc kíên
thiết nước nhà: những gương lao động tiên tiến, qn mình vì cơng việc chung, những
nhân vật chính trong các tác phẩm văn học do đó cũng giàu cá tính hơn và đa dạng hơn.
Thời kỳ từ 1985 đến nay: Văn học phát triển song song với những chuyển biến của
đất nước. Các nhà văn cũng mang những quan điểm sáng tác mới, ngôn ngữ trong văn học
được hiện đại hoá cho phù hợp với sự phát triển của thời đại. Con người xuất hiện trong
các sáng tác có cái nhìn chính diện hơn, sâu rộng hơn, trí thức và năng động, ln hướng
tới những điều lớn lao và tốt đẹp cho xã hội.
Đặc biệt, văn học dịch đã có được những bước tiến đáng kể, độc giả Việt Nam ngày
càng được tiếp cận nhiều hơn với những tác phẩm văn học nước ngoài, những nền văn học
phương Tây, những tác phẩm lớn của văn học thế giới. Cạnh đó, nền văn học Việt Nam
cũng ngày được củng cố và đổi mới cả về hình thức nghệ thuật lẫn nội dung sáng tác, tạo
nên diện mạo riêng cho văn học Việt Nam giai đoạn từ 1975 đến cuối những năm 1999.
<i><b>3. Các thể loại văn học chính</b></i>
<b>Truyện ngắn</b>
Thống nhất đất nước cũng đồng thời với q trình tăng tốc thống nhất của ngơn ngữ
văn học. Cuộc chiến tranh qua đi để lại những vết thương trong lòng dân tộc Việt. Văn học
giai đoạn này, vì thế ln đề cập đến những lo toan đời thường, sự nghèo nàn của nền kinh
tế nông nghiệp là chính, những khó khăn do chưa thốt khỏi tình trạng phụ thuộc kinh tế
(do các nước hỗ trợ). Các nhà văn Việt Nam cũng là những người trong thời cuộc đó,
cũng trăn trở, cũng tìm tịi làm sao đưa nền văn học Việt Nam tiến tới bước phát triển mới.
Công cuộc đổi mới đặt cho các nhà văn Việt Nam một yêu cầu trở nên cấp bách, làm
sao để văn học có thể hội nhập với cơng cuộc đổi mới của đất nước? Lý do tưởng chừng
phức tạp vậy mà hàng loạt tác phẩm được ra đời trả lời cho câu hỏi. Tốc độ sáng tác được
đẩy lên rất nhanh, nhiều nhà văn mới cầm bút đã dành được sự quan tâm của độc giả: Tạ
Duy Anh, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Thị Thu Huệ, Phan Thị Vàng Anh, Võ Thị Hảo, Lê
Minh Khuê… Nhân vật văn xuôi giai đoạn này cũng đã thoát ly khỏi tuýp nhân vật thời kỳ
trước, sự toan tính được đưa nhiều hơn trong sáng tác, vừa đa dạng, vừa mạnh mẽ.
Các tác phẩm chính có thể kể đến: Duy Khán với Tuổi thơ im lặng (1986), Mã A Lềnh
với Chuyện bây giờ mới kể (1996), Nguyễn Đức Thọ với Hồi ức làng Che (1999), Bảo
Ninh với Trại bảy chú lùn (1987), hay Bão Vũ với Hoang đường…
Tiểu thuyết
Trong khoảng 25 năm cuối thế kỷ XX, tiểu thuyết đã có sự gia tăng đáng kể cả về số
lượng lẫn chất lượng.
Sau chiến tranh tuy cuộc sống cịn nhiều khó khăn song những ngày tháng sống trong
hồ bình đã giúp nhà văn có thời gian tĩnh lặng trong tâm hồn để từ đó chiêm nghiệm về
cuộc sống xung quanh, về con người và những vấn đề xã hội để từ đó cho ra đời những tác
phẩm có tầm trí tuệ và tư duy sâu sắc. Đời sống Chủ nghĩa xã hội với những mâu thuẫn
trong sự phát triển đã thực sự cuốn hút và chinh phục các nhà văn. Tiểu thuyết vì thế cũng
trở nên phong phú và đa dạng hơn
<b>Thơ ca</b>
Sau năm 1975 - 1986, Nội dung thơ ca cũng được biến đổi mạnh cả về nội dung lẫn
hình thức thể hiện, đặc biệt là trong kết cấu và bút pháp.
Chưa bao giờ số lượng thơ được sáng tác nhiều như thế, một nền dân chủ trong sáng
tác thơ thực sự xuất hiện và tồn tại trong thực tế, hàng nghìn tập thơ của hơn 200 tác giả
nghiệp dư được xuất bản, các nhà thơ giai đoạn này thường thiên về khuynh hướng thơ tự
do. Cái tơi thực sự có chỗ đứng trong thơ Việt Nam. Nó thật và chân thành, khơng hề đối
lập với cộng đồng hay xa rời thực tế, xa rời cái chung, trái lại, nó cịn làm cho bức tranh
cuộc sống được vẽ nên trong thi ca trở nên chân thực và đầy đủ hơn. Ngôn ngữ thơ tự do
đã hoàn toàn chiếm lĩnh nghệ thuật thơ Việt Nam trong suốt ba thập kỷ cuối thế ỷ XX.
Sau năm 1980, một số nhà thơ tìm đến chủ nghĩa hiện đại trong sáng tác với hy vọng
tìm được những điều mới mẻ cho ngôn ngữ thơ. Khác với giai đoạn trước, khi ngôn ngữ
thơ giản dị, dễ hiểu và thiên về miêu tả, phản ánh trực tiếp hiện thực thì trong giai đoạn
này ngơn ngữ thơ có bề trừu tượng hơn và thêm nhiều phong cách mới mang lại những
diện mạo mới cho văn học Việt Nam. Thơ thực nhưng cũng vẫn có ảo, có ý thức và mang
cả vơ thức, có cảm và có nhận…
Các tác phẩm thơ thể hiện phong cách mới không thể thiếu nhà thơ Nguyễn Quang
Thiều (Sự mất ngủ của lửa), Hoàng Hưng (Người đi tìm mặt), Lê Đạt (Bóng chữ)…
<i><b>II. Lun tËp</b></i>
Bài tập 1. Liệt kê các tác phẩm văn học sau 1975 trong chơng trình Ngữ văn 9. T tởng
<i>chung của nhng tỏc phm ú l gỡ?</i>
* Gợi ý: ánh trăng (1978), Mùa xuân nho nhỏ (1980), Viếng lăng Bác (1976), Sang thu
Những tác phẩm chủ yếu khai thác về cách biểu hiện tình cảm của con ngời với nhau, đối
với thiên nhiên, đất nớc và sự tự ý thức của nhân phẩm con ngời.
<i><b>H</b><b>Õt tiÕt 1 chun tiÕt 2</b></i>
Bµi tËp 2.
<i>Mùa xuân ngời cầm súng</i>
<i>Lộc giắt đầy trên lng</i>
<i>Mùa xuân ngi ra ng</i>
<i>Lộc trải dài nơng mạ</i>
<i>Tất cả nh hối hả</i>
<i>Tất cả nh xôn xao...</i>
( "Mùa xuân nho nhỏ" – Thanh Hải)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn, phân tích để làm rõ giá trị của các điệp ngữ trong đoạn
thơ trên
<b> </b>* Gỵi ý:
<i>VỊ h×nh thøc:</i>
- Trình bày đúng u cầu của đoạn văn.
- Số câu theo quy định 8 câu (+-2).
- Không mắc lõi diễn đạt.
<i><b> </b></i>VÒ néi dung :
- Chỉ rõ các điệp ngữ trong đoạn : mùa xuân, lộc, tất cả.
- Vị trí điệp ngữ : đầu câu.
- Cách điệp ngữ : cách nhau và nối liền nhau
- Tác dụng : Tạo nhịp điệu cho câu thơ, các điệp ngữ tạo nên điểm nhấn trong câu thơ
nh nốt nhấn trong bản nhạc, góp phần gợi khơng khí sơi nổi, tấp nập của bức tranh đất nớc
lao động chiến đấu.
<i> Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con</i>
<i> Ngời đồng mình tự đục đá kê cao q hơng</i>
<i> Cịn q hơng thì làm phong tục</i>
( "Nói với con" – Y Phơng)
Viết một đoạn văn ngắn có dùng dẫn chứng trực tiếp để nêu suy nghĩ của em về những
điều ngời cha nói với con trong các câu thơ trên.
* Gỵi ý :
Nội dung của đoan văn cần làm rõ những ý sau <i>:</i>
- Ngi cha đã ca ngợi đức tính cao đẹp của ngời đồng mình bằng những hình ảnh đầy ấn
tợng :
+ Đó là ngời đồng mình thơ sơ da thịt ; những con ngời chân chất, khoẻ khoắn. Họ mộc
mạc mà khơng nhỏ bé về tâm hồn, ý chí, họ tự chủ trong cuộc sống.
+ Đó là những ngời tự đục đá kê cao quê hơng, lao động cần cù, khơng lùi bớc trớc khó
khăn. Họ giữ vững bản sắc văn hoá của dân tộc.
+ Họ yêu quê hơng, lấy quê hơng làm chỗ dựa tâm hồn.
- Núi vi con về những điều đó, ngời cha mong con biết tự hào về truyền thống của quê
hơng, tự hào về dân tộc để tự tin trong cuộc sống.
Bài tập 4. Những cảm xúc, suy nghĩ của em khi đọc khổ thơ
<i> ".... Mai về miền Nam thơng trào nớc mắt</i>
<i>Muèn lµm con chim hót quanh lăng Bác</i>
<i>Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây</i>
<i>Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này."</i>
(Viếng lăng Bác Viến Phơng)
<b> </b>* Gỵi ý :
- Trình bày đợc những suy nghĩ về tâm trạng lu luyến của nhà thơ muốn đợc ở mãi bên
lăng Bác, muốn hoá thân nhập vào cảnh vật bên lăng. Đặc biệt, muốn làm cây tre trung
hiếu nhập vào cùng hàng tre xanh xanh Việt Nam, nghĩa là nguyện sống đẹp, trung thành
với lí tởng của Bác, của dân tộc.
- Nêu đợc cảm xúc của mình khi đọc đoạn thơ, về tình cảm của nhà thơ, của nhân dân với
Bác.
<b>Hoạt động 3. </b><i>Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</i>
<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>
- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT
- Chuẩn bị chủ đề 12: Một số vấn đề về vn hc nc ngoi
<i><b>Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>
Gióp häc sinh:
- Kiến thức: Khái quát lại một số vấn đề về văn học nớc ngồi trong chơng trình Ng
vn 9.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thøc
- Thái độ: Giáo dục HS tình u văn học nớc ngồi và cảm thụ các tác phẩm văn học.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. hoạt động - dạy học</b>
<b>Hoạt động 2</b>. Dẫn vào bài (...)
<b>Hoạt động 3</b><i> Nội dung bài học:</i>
<i><b> I. Kiến thức cơ bản.</b></i>
<i><b>Những nội dung chủ yếu lµ:</b></i>
1. Những sắc thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc, nhiều châu lục trên thế
giới (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Bố của Xi - mơng, Đi bộ ngao du...)
2. Thiªn nhiªn và tình yêu thiên nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây phong, Lòng yêu
<i>n-ớc, Xa ngắm thác núi L...)</i>
3. Thơng cảm với số phận những ngời nghèo khổ, khát vọng giải phóng ngời nghèo
<i>(Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, Em bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Cè h¬ng...)</i>
4. Hớng tới cái thiện, ghét cái ác cái xấu (Cây bút thần, ơng lão đánh cá, Ơng Giuốc
<i>đanh mặc lễ phục...).</i>
5. Tình u làng xóm q hơng, tình yêu đất nớc (Cố hơng, Cảm nghĩ trong đêm
<i>thanh tĩnh, Lòng yêu nớc...)</i>
<i><b> Những nét nghệ thuật đặc sắc:</b></i>
<b>1. Về truyện dân gian:</b> Nghệ thuật kể chuyện, trí tởng tợng, các yếu tố hoang đờng
(so sánh với một số truyện dân gian Việt Nam).
<b>2. VỊ th¬:</b>
- Nét đặc sắc của 4 bài thơ Đờng (ngơn ngữ, hình ảnh, hàm súc, biện pháp tu từ...)
- Nét đặc sắc của thơ tự do (Mây v súng).
- So sánh với thơ Việt Nam?
<b>3. Về truyện:</b>
+ Cốt truyện và nhân vật.
+ Yếu tố h cấu.
+ Miêu tả, biểu cảm và nghị luận trong truyện
<b>4. Về nghị luận:</b>
- Nghị luận xà hội và nghị luận văn học.
- HƯ thèng lËp ln (ln ®iĨm, ln cø, ln chøng).
- Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh hay nghÞ ln.
<b>5. Về kịch. </b> Mâu thuẫn kịch, ngơn ng v hnh ng kch
(Mỗi thể loại có thể hớng dẫn HS phân tích và so sánh với văn học Việt Nam).
<i><b>II. Luyện tập</b></i>
<i>Bài tập 1. Phân tích nhân vật Nhuận Thổ trong truyện ngắn "Có hơng" của Lỗ Tấn</i>
<b> * Gỵi ý: </b>
<b> </b>Nhuận Thổ là nhân vật có vị trí quan trọng trong lòng tác giả. Mọi sự thay đổi của làng
quê đều tập trung từ nhân vật này. Nhuận Thổ không xuất hiện nhiều (chỉ trực tiếp xuất
hiện ở phần giữa và hiện ra trong suy nghĩ của nhân vật “tôi” ở phần cuối) Nhng qua Nhuận
- Ngày trớc Nhuận Thổ là <i>“đứa bé có khn mặt trịn trĩnh, sáng lống”</i>. Một đứa trẻ
nhà quê ngờ nghệch mà “lên tỉnh hắn mới đợc trông thấy những điều hắn cha bao giờ trông
thấy cả”. tuổi thơ của Nhuận Thổ gắn với làng quê đầy thú vui nh: bẫy chim trên tuyết,
nhặt vỏ sò ngồi biển. Nhận vật “tơi” cha bao giờ đợc về thăm quê của Nhuận Thổ nhng
trong ký ức lại có ấn tợng thật đẹp và ngộ nghĩnh <i>“một cảnh tợng thần tiên và kỳ dị, một</i>
<i>vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng giữa nền trời xanh đậm,...đứa bé chạy mất”</i>.
Những chuyện lạ lùng của Nhuận Thổ là cho nhân vật “tơi” ngỡ ngàng và thích thú. Sự hồn
nhiên của tuổi thơ đã làm cho “tôi” – một cậu ấm và Nhuận Thổ trở thành đôi bạn thân.
Cuộc chia tay của đôi trẻ thật xúc động <i>“Nhuận Thổ phải về q hắn, lịng tơi “xốn xang”,</i>
<i>tơi khóc to lên. Hắn lẩn trong bếp cũng khóc mà khơng chịu về. Nhng rồi bố hắn cũng bắt</i>
<i>hắn đi. ....Tôi cũng vài lần gửi cho hắn ít quá. Nhng từ đấy chúng tơi khơng hề gặp nhau</i>
<i>nữa”. Đó là tình bạn gắn bó thời thơ ấu giữa Nhuận Thổ và tơi. Một tình bạn trong sáng,</i>
hồn nhiên.
- Sự thay đổi lớn lao của Nhuận Thổ:
<i>Thổ nhng không phải là Nhuận Thổ trong ký ức tôi. Anh cao gấp hai lần trớc, khuôn mặt</i>
<i>tròn trĩnh... nứt nẻ nh vỏ cây thông.</i>
Chõn dung Nhun Thổ đợc miêu tả tỉ mỉ sống động. Cả Nhuận thổ bây giờ và ngày
xa trong hồi ức của nhân vật “tôi” là sự thay đổi rõ rệt từ tầm vóc đến khn mặt, nớc da,
cặp mắt cho đến cách ăn mặc, dáng điệu, bàn tay... Đó khơng phải là sự thay đổi bình
th-ờng từ một đứa bé trở thành ngời đàn ơng mà là sự sa sút vì vất vả, nghèo khổ, đói rét.
Ph-ơng thức miêu tả kết hợp giữa hồi ức và đối chiếu giúp ngời đọc hình dung rõ rệt sự thay
đổi của Nhuận Thổ. Qua đó ta thấy đợc tình cảnh sống điêu đứng của Nhuận Thổ và của
ngời nơng dân miền biển nói chung.
+ Đáng thơng hơn nữa là thái độ của Nhuận Thổ với nhân vật “tôi”. Nhuận Thổ
đứng lại nét mặt vừa hớn hở vừa thê lơng, môi mấp máy khơng nói ra thành tiếng. Rồi
bỗng anh lấy dáng điệu cung kính, chào rất rành mạch “Bẩm ơng!”
<b>Hoạt động 3. </b><i>Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</i>
<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị chủ 13: ễn tp tng hp
<i><b>Ngày soạn:</b><b> ...</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b><b>...</b></i>
Gióp häc sinh:
- Kiến thức: Ôn tập lại những kiến thức cơ bản đã học trong chơng trình Ngữ văn lớp 9.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thức
- Thái độ: Giáo dục HS tình yêu văn học.
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. hoạt động - dạy học</b>
<b>Hoạt động 1</b>. <i>ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>Hoạt động 2</b>. Dẫn vào bài (...)
<b>Hoạt động 3</b><i> Nội dung bài hc:</i>
<b>I - Th vit nam hin i</b>
<b>TT</b> <b>Tên bài</b>
<b>thơ</b>
<b>Tác</b>
<b>giả</b>
<b>Năm</b>
<b>sáng</b>
<b>tác</b>
<b>Thể</b>
<b>thơ</b> <b>Tóm tắt nội dung</b> <b>Đặc sắc nghệ thuật</b>
1 Đồng chí Chính
Hữu 1948 Tù do
Vẻ đẹp chân thực giản dị của
anh bộ đội thời chống Pháp và
tình đồng chí sâu sắc, cảm
động.
Chi tiết, hình ảnh tự
nhiên, bình dị, cơ
động gợi cảm.
2
Đồn
thuyền
đánh cá
Huy
CËn 1958 7 ch÷
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu
sắc lãng mạn của thiên
nhiên, v tr v con ngi lao
ng mi
Từ ngữ giàu hình ảnh,
sử dụng các biện pháp
ẩn dụ, nhân hoá.
3 Con cò
Chế
Lan
Viên
1982 Tự do
Ca ngi tỡnh m con v ý
ngha lời ru đối với cuộc
sống con ngời.
VËn dơng s¸ng tạo ca
dao. Biện pháp ẩn dụ,
triết lý sâu sắc.
Việt và 8
chữ
nh ngi b giu tỡnh thng,
giu c hy sinh.
cảm xúc, tự sự, bình
luận.
5
Bi thơ về
tiểu đội xe
khơng
kính
Ph¹m
TiÕn
Dt
1969 Tù do
Vẻ đẹp hiên ngang, dũng
cảm của ngời lính lái xe
Tr-ờng Sơn.
Ngơn ngữ bình dị,
giọng điệu và hình
ảnh thơ độc ỏo.
6
Khúc hát
ru những
em bé lớn
trên lng
mẹ
Nguyễn
Khoa
Điềm
1971
7 chữ
và 8
chữ
Tình yêu thơng con và ớc
Giọng thơ tha thiết,
hình ảnh giản dị, gần
gũi.
7 Viếng
lăng Bác
Viễn
Phơng 1976 5 chữ
Lũng thnh kớnh v nim xỳc
ng sâu sắc đối với Bác khi
vào thăm lăng Bác.
Giäng ®iƯu trang träng,
thiÕt tha, sư dơng
nhiỊu Èn dơ gợi cảm.
8 ánh trăng Nguyễn
Duy 1978 5 chữ
Gi nh nhng năm tháng
gian khổ của ngời lính, nhắc
nhở thái sng "Ung nc
nh ngun"
Giọng tâm tình, hồn
nhiên. Hình ảnh gợi
cảm.
9 Nói với
con
Y
Ph-ơng
Sau
1975 5 chữ
Tỡnh cảm gia đình ấm cúng,
truyền thống cần cù, sức
sống mạnh mẽ của quê hơng
và dân tộc, sự gn bú vi
truyn thng.
Từ ngữ, hình ảnh giàu
sức gợi cảm
10 Mùa xuân
nho nhỏ
Thanh
Hải 198 5 chữ
Cm xỳc trc mùa xuân của
thiên nhiên, vũ trụ và khát
vọng làm mùa xuân nho nhỏ
dâng hiến cho đời.
Hình ảnh đẹp, gợi
cảm, so sánh và ẩn dụ
sáng tạo. Gần gi dõn
ca.
11 Sang thu Hữu
Thỉnh 1998 5 chữ
Những cảm nhận tinh tế của
tác giả về sự chuyển biến nhẹ
nhàng của thiên nhiên từ
cuối hạ sang thu.
Hình ảnh thơ giàu sức
gợi cảm.
<i>Sắp xếp theo các giai đoạn lịch sử</i>
1. Tõ 1945 - 1954: §ång chÝ
2. Từ 1954 - 1964: Đồn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cị.
3. Từ 1965 - 1975; Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính.
4. Sau 1975: ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu.
Phản ánh tình cảm t tởng của con ngời (tình yêu quê hơng, đất nớc; tình cảm đồng
chí gắn bó với Bác, tình cảm gắn bó bền chặt nh tình mẹ con, bà cháu).
<b>một số nội dung, chủ đề lớn trong thơ việt nam hiện đại…</b>
1. <b>Tình mẹ con:</b> Con cị, Khúc hát ru, Mây và sóng
<b>-</b> Điểm chung (giống nhau) ca ngợi tình mẹ con đằm thắm, thiêng liêng. Dùng lời ru
của ngời mẹ hoc ngi con (em bộ vi ngi m).
- Điểm khác: (Nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mĐ con).
Bài "Con cị" khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tợng con cị trong ca dao hát ru để
ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru.
Bài "Mây và sóng" hố thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ của em bé với
mẹ để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ.
<b>2. Ngời lính và tình đồng chí</b>
Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, ánh trăng.
(Nét chung và nét riêng)
<b>3. Bót ph¸p nghƯ tht</b> (NÐt chung và nét riêng).
<i><b>II - Truyn vit nam hin i</b></i>
<b>TT</b> <b>Tên tác</b>
<b>phẩm</b> <b>Tác giả</b> <b>Nớc</b>
<b>Năm sáng</b>
<b>tác</b> <b>Tóm tắt nội dung</b>
1 Làng Kim L©n ViƯt
Nam 1948
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản
c khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể
hiện tình yêu làng quê sâu sắc, lòng yêu nớc và
tinh thần kháng chin ca ngi nụng dõn.
2 Lặng lẽ
SaPa
Nguyễn
Thành
Long
Việt
Nam 1970
Cuc gp gỡ tình cờ của ơng hoạ sĩ, cơ kỹ s mới ra
trờng với ngời thanh niên làm việc một mình tại trạm
khí tợng trên núi cao SaPa. Qua đó, ca ngợi những
ngời lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống
hiến sức mình cho đất nớc.
3 Chiếc lợc
Cõu chuyn ộo le v cm ng về hai cha con: ông
Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà ở khu
căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm
thiết trong hồn cnh chin tranh.
4 Cố hơng Lỗ Tấn Trung
Quốc
Trong tập "Gào
thét" 1923
Trong chuyến về thăm quê, nhân vật "tôi" đ chứng<b>ã</b>
kiến những đổi thay theo hớng suy tàn của làng q
và cuộc sống ngời nơng dân. Qua đó, truyện miêu
tả thực trạng của x hội nông thôn Trung Hoa đ<b>ã</b> ơng
thời đang đi vào tiêu điều và suy ngẫm về con đờng
đi của ngời nông dân về con đờng đi của ngời nông
dân và cả x hội.<b>ã</b>
5 Những
đứa trẻ
Mác xim
-1914)
Câu chuyện về tình bạn nảy nở giữa chú bé Alisôsa
với những đứa trẻ con viên sĩ quan sống thiếu tình
thơng bên hàng xóm. Qua đó, khẳng định tình cảm
hồn nhiên, trong sáng của trẻ em, bất chấp những
cản trở của quan hệ x hội.<b>ã</b>
6 Bến quê
Nguyễn
Minh
Châu
Việt
Nam
Trong tập "Bến
quê" (1985)
Qua nhng cm xỳc v suy ngẫm của nhân vật Nhĩ
vào lúc cuối đời trên giờng bệnh, truyện thức tỉnh ở
mọi ngời sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình
dị, gần gũi ca cuc sng, ca quờ hng.
7
Những
ngôi sao
xa xôi
Lê Minh
Khuê
Việt
Nam 1971
<b>Vn hc trung i</b>
<b>Tên văn bản</b> <b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Tác giả</b> <b>Những nét chính về nội dung và nghệ thuật</b>
1. Chuyện
ngời con gái
Nam Xơng
(trích Truyền
kì mạn lục)
Thế kỉ
16 Nguyễn D÷
Thơng cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp
truyền thng ca ngi ph n. Ngh thut k
chuyện, miêu tả nhân vật
2. Chuyện cũ
trong phủ
chúa (trích
Vũ trung tuỳ
bút)
Đầu thế
kỉ 19
Phạm Đình
Hổ
Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại
qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh
ng.
3. Hong Lờ
nhất thống
chí (trích)
Đầu thế
kỉ 19
Ngô Gia
Văn Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất
Nghệ thuật viết tiểu thuyết chơng hồi kết hợp tự
sự và miêu tả.
<b>Vn hc hin i</b>
<b>Tên văn bản</b> <b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Tác giả</b> <b>Những nét chính về nội dung và nghệ thuật</b>
Lng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hơng đất nớc của những ngời phải đi tản
c. Tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn. Nghệ thuật
miêu tả tâm lí nhân vật.
ChiÕc lợc ngà 1966 Nguyễn
Quang
Sáng
Tỡnh cm cha con sõu m, p đẽ trong cảnh ngộ éo le
của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với
miêu tả và bình lun.
Lặng lẽ sapa 1970 Nguyễn
Thành
Long
V p ca ngi thanh niờn với cơng việc thầm lặng.
Những ngôi
sao xa xôi
1971 Lê Minh
Khuê
V p tâm hồn và tính cách của những cơ gái thanh
niên xung phong trên đờng Trờng Sơn. Nghệ thuật kể
chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung; miêu t
tõm lớ nhõn vt.
Bến quê 1985 Nguyễn
Minh
Châu
Trõn trng nhng vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của
gia đình, quê hơng. Tình huống truyện, hình ảnh giàu
tớnh biu tng, tõm lớ nhõn vt.
Tiếng nói của
văn nghệ
1948 Nguyễn
Đình Thi
Vn ngh l si dõy ng cm kỡ diu. Văn nghệ giúp
con ngời sống phong phú và tự hồn thiện nhân cách.
Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
Chuẩn bị
hµnh trang
vµo thÕ kØ
míi
2001
Vị
Khoan
Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những yêu cầu
khắc phục cái yếu để bớc vào thế kỉ mi. Li vn hựng
hn, thuyt phc.
Bắc Sơn 1946 Nguyễn
Huy
T-ởng
Tôi và chúng
ta
NXB
sân
khấu
Lu
Quang
Vũ
Quỏ trỡnh u tranh của ngời dám nghĩ dám làm, có trí
tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ và cơ chế lạc hậu
đem lại hạnh phúc cho mọi ngời. Cách khai thác tình
huống kịch
<i><b>Phần II. Tiếng việt</b></i>
1. Khởi ngữ là gì ? Cho ví dụ .
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
(Trước khởi ngữ có các từ: cịn, về, đối với…)
VD: Mưa, trời mưa rồi. Về bài tập, tôi làm rồi.
2. Kể tên các thành phần biệt lập. Vì sao các thàng phần này được gọi là thành phần biệt
lập? -Các thành phần biệt lập: Thành phần tình thái, Thành phần cảm thán, Thành phần gọi
đáp, Thành phần phụ chú - Các thành phần này được gọi là thành phần biệt lập vì nó
khơng tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của sự việc trong câu.
3. Thành phần tình thái là gì ? Cho ví dụ . Thành phần tình thái được dùng để thể hiện
cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu .
VD: Có lẽ trời sẽ mưa.
4. Thành phần cảm thán là gì ? Cho ví dụ . Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm
lí của người nói( vui mừng, buồn, giận … ) .
VD: Trời ơi , trời mưa mất rồi.
5. Thành phần gọi đáp là gì ? Cho ví dụ . Thành phần gọi đáp được dùng để tạo lập hoặc
để duy trì quan hệ giao tiếp . VD: Này, trời mưa rồi đấy.
6. Thành phần phụ chú là gì ? Cho ví dụ . Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một
số chi tiết cho nội dung chính của câu .
VD: Ngọc, người bạn thân của tơi, mới về hơm qua.
7. Phép lặp là gì ? Cho ví dụ . Phép lặp: Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng
trước
VD: Bố đã về. Bố mua cho tôi một con rô bốt rất đẹp .
8. Phép thế là gì ? Cho ví dụ . Phép thế : Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng
thay thế từ ngữ đã có ở câu đứng trước .
VD: Nam học rất giỏi. Cậu ấy còn là lớp trưởng gương mẫu nữa.
9. Phép nối là gì ? Cho ví dụ . Phép nối : Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan
hệ với câu trước . V
D: Nam học rất giỏi. Nhưng cậu ấy chưa tích cực trong các cơng việc chung của lớp.
10. Phép liên tưởng là gì ? Cho ví dụ . Phép liên tưởng : Sử dụng ở câu đứng sau các từ
ngữ cùng trường liên tưởng với từ ngữ đă có ở câu trước .
VD: Mùa hè đến rồi. Hoa phượng nở đỏ rực sân trường.
11. Phép trái nghĩa là gì ? Cho ví dụ . Phép trái nghĩa: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ
trái nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước.
VD: Nam học giỏi mơn tốn. Tiếc là cậu ấy lại học yếu mơn Anh văn.
12. Nghĩa tường minh là gì? Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp
bằng từ ngữ trong câu.
13. Nghĩa hàm ý là gì?
14. Điều kiện sử dụng hàm ý:
- Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
- Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
<b>Hoạt động 3. </b><i>Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</i>
<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị chủ đề 13: Ôn tập tổng hợp
<b> A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> </b>- Giúp HS nắm lại đặc điểm chung của văn Thuyết minh, yêu cầu về thể loại,
- Biết xác định đề văn Thuyết minh, phân biệt nó với các thể loại khác.
- Biết phân biệt các dạng văn Thuyết minh: Thuyết minh về danh lam thắng cảnh;
Thuyết minh về thể loại văn học; Thuyết minh cách làm (Phương pháp)…..
- Biết vận dụng phù hợp các biện pháp nghệ thuật, miêu tả khi viết văn thuyết
minh.
<b> B - CHUẨN BỊ</b>
<b>GV</b> : Giáo án, tài liệu về văn Thuyết minh, SGK, SGV
<b> HS</b> : SGK Ngữ văn 8, 9, ôn tập về kiểu bài.
<b> C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b> Hoạt động 1</b> : <i>Ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số</i>.
<b> Hoạt động 2. </b> <i>KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS</i>.
<b>Hoạt động 3. </b><i>Bài mới</i> :
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời nội
dung sau :
<i>- Thế nào là văn thuyết minh ?</i>
<i>- Yêu cầu chung của bài Thuyết minh là</i>
<i>gì ?</i>
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện nội
dung trả lời của HS.
- Đưa ra một số đề văn, yêu cầu HS xác
<b>I. Đặc điểm chung của văn Thuyết minh</b>.
<b>1- Thế nào là văn Thuyết minh?</b>
- Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân … của hiện tượng, sự vật.
<b>2- Yêu cầu</b> :
- Tri thức đối tượng thuyết minh khách quan,
xác thực, hữu ích.
- Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ.
định đề văn Thuyết minh, giải thích sự
khác nhau giữa đề văn thuyết minh với
các đề văn khác.
- Hướng dẫn HS đi đến nhận xét : Đề văn
Thuyết minh không yêu cầu kể chuyện,
miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu,
thuyết minh, giải thích.
<i>- Hãy ra một vài đề văn thuộc dạng văn</i>
<i>Thuyết minh ?</i>
<i>- Em hãy nêu các dạng văn Thuyết minh</i>
<i>và nêu sự khác nhau giữa các dạng đó ?</i>.
<i>- Em hãy kể tên các phương pháp thuyết</i>
<i>minh thường sử dụng ?</i>
<i>- Tại sao cần phải sử dụng các phương</i>
<i>pháp đó ?</i>
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nhận xét- kết luận
- <i>Kể tên các biện pháp nghệ thuật thường</i>
<i>được sử dụng trong văn thuyết minh ?</i>
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả
lời những nội dung sau :
- <i>Để sử dụng các biện pháp nghệ thuật</i>
<i>trong văn thuyết minh em phải làm gì ?</i>
- Gợi ý : Sử dụng so sánh, liên tưởng
bằng cách nào? Muốn sử dụng biện pháp
Nhân hoá ta cần làm gì ?
- Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày
- Ví dụ : Giới thiệu một đồ chơi dân gian; Giới
thiệu về tết trung thu.
<b>4- Các dạng văn Thuyết minh</b> :
- Thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Thuyết minh về một thể loại văn học.
- Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
-Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)
- ………..
<b>5- Các phương pháp thuyết minh</b> :
- Nêu định nghóa, giải thích.
- Liệt kê
- Nêu ví dụ, số liệu.
- So sánh, phân tích, phân loại.
<b>II- Sử dụng các biêïn pháp nghệ thuật, miêu</b>
<b>tả trong văn thuyết minh</b>
<b>1- Các biện pháp nghệ thuật thường được sử</b>
<b>dụng trong văn thuyết minh.</b>
- Nhân hoá.
- Liên tưởng, tưởng tượng.
- Kể chuyện.
- Sử dụng thơ, ca dao.
<b>a- Cách sử dụng :</b>
- Lồng vào câu văn thuyết minh về đặc điểm
cấu tạo, so sánh, liên tưởng.
- Tự cho đối tượng thuyết minh tự kể về mình
(Nhân hố).
- Trong q trình thuyết minh về cơng dụng
của đối tượng thường sử dụng các biện pháp so
sánh, liên tưởng.
<i>- Em hãy nêu tác dụng của việc sử dụng</i>
<i>các biện pháp nghệ thuật tròng văn</i>
<i>thuyết minh ?</i>
- <i>Những điểm lưu ý khi sử dụng yếu tố</i>
<i>miêu tả trong văn thuyết minh?</i>
<i><b>Heát tieát 1 chuyển tiết 2</b></i>
- <i>Dàn ý chung của một bài văn thuyết</i>
<i>minh?</i>
GV ghi lên bảng các đề bài.
YC HS lựa chọn đề bài xây dựng các ý
cơ bản cho đề bài.
- HS làm theo nhóm.
- Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ
thuật và miêu tả vào trong bài viết.
- Cử đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
- Sáng tác câu truyện.
<b>* Chú ý</b> : Khi sử dụng các yếu tố trên khơng
được sa rời mục đích thuyết minh.
<b>b- Tác dụng </b>:
- Bài văn thuyết minh không khô khan mà sinh
động, hấp dẫn.
<b>2- Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết</b>
<b>minh.</b>
- Thơng qua cách dùng tứ ngữ, các hình ảnh có
sức gợi lớn cùng những biện pháp nghệ thuật
đặc sắc như so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ,
- Miêu tả chỉ dừng lại ở việc tái hiện hình ảnh
ở một chừng mực nhất định….
- Những câu văn có ý nghĩa miêu ta nên được
sử dụng đan xen với nhỡng câu văn có ý nghĩ
lí giải, ý nghĩa minh hoạ.
<b>III- Cách làm bài văn thuyết minh</b>
a, Mở bài. Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
b, Thân bài. Thuyết minh về đặc điểm, công
dụng, tính chất, cấu tạo, …. của đối tượng
thuyết minh.
c, Kết bài. Giá trị, tác dụng của chúng đối với
đời sống
<b>IV- Luyện tập.</b>
+ <i><b>Đề 1</b></i> : Giới thiệu lồi cây em u thích nhất.
+ <i><b>Đề 2</b></i> : Em hãy giới thiệu chiếc nón Việt Nam
<i><b>+ Đề 3</b></i> : Giới thiệu về Bãi biển Cửa Lò.
<b> </b>
<b> Hoạt động 4. </b><i>Hướng dẫn hoạt động tiếp nối</i>
- Đọc các bài văn thuyết minh đã học; xem lại thể loại văn thuyết minh đã học ở lớp
8, 9.
- GV khái quát lại kiến thc c bn.
<i><b>Ngày soạn: ...</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ...</b></i>
Gióp häc sinh:
- Ôn tập lại cho học sinh phơng châm hội thoại về lợng, về chất, phơng châm cách thức,
quan hƯ, lÞch sù.
- HS biÕt vËn dụng những phơng châm hội thoại này vào trong giao tiếp.
<b>B- chuẩn bị.</b>
GV: Giáo án, SGK, các bài tËp bỉ trỵ.
HS: Ơn tập lại nội dung bài học, kiểm tra lại các bài tập đã làm.
<b>c- hoạt động dạy - học. </b>
<b>Hoạt động 1</b>. <i>ổn định nề nếp, kiểm tra sĩ số</i>
<b>Hoạt động 2</b>. Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại các phơng châm hội thoại đã học.
<b>Hoạt động 3</b>. Bài mới:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- GV: Tỉ chøc cho HS trả lời về các
ph-ơng châm hội thoại.
- Thế nào là phơng châm hội thoại về
<i>chất, về lợng, về cách thức, về quan hệ, về</i>
<i>lịch sự?</i>
- Lấy ví dụ.
- HS: Tìm hiểu trả lời theo yêu cầu của
GV.
- GV: Hớng dẫn HS thực hiện làm Bài tập
5 sgk.
- HS: Làm việc theo nhóm, thảo luận, trả
lời bài tập.
- GV: Thống nhất các kết quả cđa HS.
- HS: Ghi nhí.
- GV: Tỉ chøc cho HS làm bài tập.
- HS suy nghĩ, thảo luận, trả lời bµi tËp sè 2.
- GV: NhËn xÐt, thèng nhÊt.
<b>I. Ôn tập các phơng châm hội thoại.</b>
- Phơng châm hội thoại về chất.
- Phơng châm hội thoại về lợng.
- Phơng châm về cách thức.
- Phơng châm về quan hệ.
- Phơng châm lịch sự.
<b>II. Luyện tập.</b>
<i>Bài tập 1.(BT5 SGK)</i>
- n m nói đặt vu khống bịa đặt.
- ¡n èc nãi mß nói vu vơ không có bằng
chứng.
- n khơng nói có vu cáo bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối ngoan cố không chịu thừa
nhận sự thật đã có bằng chứng.
- Khoa m«i móa mÐp ba hoa kho¸c l¸c.
- Nói dơi nói chuột nói lăng nhăng, nhảm nhí.
<i>⇒</i> Vi ph¹m phơng châm về chất.
<i>Bài tập 2.</i>
- Phộp tu t cú liên quan đến phơng châm lịch sự: nói
giảm, nói tránh.
- VD.
- GV: Cho HS lµm bµi tËp 3.
- HS tìm hiểu, trả lời bài tập số 3.
- GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
- HS: Trình bày theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- HS: Làm bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS nhận xét bài làm, thống nhất.
- HS: Nhận xét, ghi nhớ.
ơ
- GV: Tổ chøc cho HS lµm bµi tËp tiÕp theo.
- HS: Suy nghĩ, tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu
của GV.
- GV: Cho HS tr¶ lêi, nhËn xÐt.
- HS: Tr¶ lêi, th¶o luận, đa ra kết luận theo
h-ớng dẫn, yêu cầu cđa GV.
- Nói nh đấm vào tai --> nói dở, khó nghe.
- Điều nặng, tiếng nhẹ --> nói dai, chì chiết, trách
móc.
- Na ỳp, nửa mở --> nói khơng rỏ ràng, khó hiẻu.
- Mồm loa, mép giải --> nói nhiều lời, bất chấp đúng
sai.
- Nói nh dùi đục chấm mắm cáy --> nói thơ thiển, kém
tế nhị.
<i>Bµi tập 4. Điền từ thích hợp vào chổ trống.</i>
- Nãi dÞu nhĐ nh khen ...
- Nói trớc lời mà ngời khác cha kịp nói
...
- Nói châm chọc điều không hay ...
- Nói châm chọc điều không hay ...
<i>- Nãi chen vµo chun cđa ngêi trên ...</i>
<i>- Nói rành mạch, cỈn kÏ ...</i>
Liên quan đến phơng châm lịch sự và phơng
châm cách thức.
<i>Bài tập 5. Vận dụng những phơng châm hội thoại đã</i>
+ Chẳng đợc miếng thịt miếng xơi
<i> Cũng đợc lời nói cho ngi tấm lịng</i>
<i> + Ngời xinh nói tiếng cũng xinh</i>
<i> Ngời giịn cái tính tình tinh cũng giịn</i>
<b> Hoạt động 4. </b><i>Hớng dẫn hoạt động tiếp nối.</i>
- HS Nhắc lại các phơng châm hội thoi
- Nắm vững toàn bé kiÕn thøc tiÕt häc.
- GV ra thêm các bài tập về nhà làm, chuÈn bÞ cho tiÕt häc tiÕp theo
-
<b>----Ngày soạn: ……….</b>
<b>Ngày dạy: ………</b>
<b>A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> </b> <i>- Kiến thức</i> :
+ Giúp HS thấy được số phận cuộc đời và số phận bất hạnh của <i>Thị Kính, Vũ Nương,</i>
<i>Thuý Kiều</i> mà nguyên nhân sâu xa là sự thối nát của chế đợ phong kiến – Chế độ phụ
quyền xem trọng người đàn ông; do thế lực đồng tiền trong xã hội cũ đã chà đạp lên số
phận của người phụ nữ.( (Tiết 2)
+ Giúp HS thấy được : Trong xã hội phong kiến dù là thời kì nào cũng đem lại cho
người phụ nữ nhiều bất hạnh vì những luật lệ và chế độ xã hội đầy bất công, ngang
trái.(Tiết 3)
+ Luyện tập một số bài tập cơ bản.
<i>- Kỹ năng</i>: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
<i> - Thái độ</i>:
+ Giáo dục học sinh lòng yêu cái đẹp, cái thiện.
+ Giáo dục học sinh lòng yêu thương, quý trọng những đức tính tốt đẹp của người
phụ nữ, cảm thông với nỗi khổ của người phụ nữ trong xã hội phong kiến
+ Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu chế độ XHCN
<b>B- CHUẨN BỊ</b>
GV : Giáo án, tài liệu có liên quan đến các tác phẩm văn học.
HS : SGK, học bài cũ, ôn lại một số tác phẩm trung đại đã học
<b>C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động 1.</b> <i>Kiểm tra sĩ số, ổn định nề nếp.</i>
<b>Hoạt động 2.</b> <i>KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập của HS</i>.
<b>Hoạt động 3. </b><i><b>Nội dung bài học</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Tiết 1.</b></i>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
<i>- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm Thị</i>
<i>Kính” ?</i>
<i>- Những chi tiết nào trong tác phẩm gắn</i>
<i>liền với hồn cảnh lịch sử đó ?</i>
- <i>Trình bày hồn cảnh ra đời của vở chèo</i>
<i>cổ này, cho biết tư tưởng chủ yếu của xã</i>
<i>hội phong kiến trong thời kì này là gì ?</i>
- <i>Kể lại nội dung truyện “Người con gái</i>
<i>Nam Xương” ?</i>
<i><b>I. Hoàn cảnh xã hội và sự ra đời của các tác</b></i>
<i><b>phẩm.</b></i>
<i><b> 1. Tác phẩm “Quan âm Thị Kính”</b></i> :
<b>a- Hồn cảnh lịch sư</b>û :
- Khoa thi đầu tiên ở nước ta, tổ chức ở thời Lý
(TK X -> TK XII).
- Phật giáo phát triển : Thể hiện ở những tác
phẩm :
+ Thiện Só học bài.
+ Thị Kính đi tu.
+ Thị Kính chết biến thành phật bà.
<b>b- Hồn cảnh ra đời của tác phẩm</b> :
- <i>Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?</i>
- Cử đại diện trả lời.
- HS caùc nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
- <i>Tác phẩm truyện Kiều do ai sáng tác,</i>
<i>sáng tác trong hồn cảnh nào ?</i>
<i>- Hãy tóm tắt nội dung truyện Kiều ?</i>
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.
- <i>Theo em, chế độ phong kiến các thời kì</i>
<i>có đặc điểm chung gì ?</i>
- Nhận xét, kết luận.
<i><b>Hết tiết 1 chuyển tiết 2</b></i>
- u cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
<i>- Tóm tắt vở chèo cổ “Quan âm Thị</i>
<i>Kính” ?</i>
<i>- Nêu hồn cảnh của gia đình Thị Kính?</i>
<i>-Trình bày những nét đẹp của nhân vật Thị</i>
<i>Kính ? Lấy dẫn chứng trong tác phảm để</i>
<i>chứng minh ?</i>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
<i>- Nỗi oan mà Thị Kính phải chịu đựng</i>
<i>trong tác phẩm là gì ?</i>
<i>- Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nỗi</i>
<i>oan của Thị Kính ?</i>
<i>+ Nguyên nhân gián tiếp ?</i>
- Tư tưởng : Trọng nam khinh nữ, môn đăng hộ
đối.
<i><b>2. Tác phẩm “Người con gái Nam Xương”</b></i>
<b>a- Tác giả</b> : Nguyễn Dữ.
<b>b- Hoàn cảnh ra đời</b> :
- Ra đời vào thế kỉ thứ XVI – Thời kì nhà Lê đi
vào khủng hoảng -> các tập đoàn phong kiến
tranh giành quyền lực, gây ra các cuộc nội chiến
kéo dài -> Nguyên nhân dẫn đến bi kịch của gia
đình Vũ Nương.
<i><b>3. Tác phẩm “Truyện Kiều”</b></i> :
<b>a. Tác giả</b> : Nguyễn Du
<b>b- Hồn cảnh ra đời</b> :
- Ra đời vào cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX
– Là thời kì lịch sử đầy biến động, chế độ phong
kiến khủng hoảng trầm trọng, thối nát, đàn áp
và bóc lột của cải của nhân dân - > Đời sống
nhân dân vơ cùng cực khổ.
<b>=> Kết luận</b> :
- Chế độ phong kiến Việt Nam dù ở thời kỳ nào
cũng đem lại nhiều bất hạnh cho nhân dân ta
nói chung và người phụ nữ nói riêng.
<i><b>II. Cuộc đời và số phận của các nhân vật trong</b></i>
<i><b>"Quan Âm Thị Kính"</b></i>, <i><b>"Chuyện người con gái</b></i>
<i><b>Nam Xương", và"Truyện Kiều"</b></i>
<i>1. Nhân vật Thị Kính</i>
<b>a- Hồn cảnh gia đình</b> :
- Cha : Măng Ôâng – Một gia đình nghèo.
<b>b- Bản thân</b> :
- Là người con gái giỏi giang, gương mẫu, sống
vì mọi người.
- Yêu thương, chăm sóc chồng chu đáo.
- Là người thuỳ mị, nhẫn nhục.
<i>+ Nguyên nhân trực tiếp ?</i>
<i>- Em hãy nêu chủ đề của đoạn trích “ Nỗi</i>
<i>oan hại chồng” ?</i>
<i>- Em hiểu thế nào về thành ngữ</i> “<i>Oan Thị</i>
<i>Kính” </i>
<i>ơ</i>- Yêu cầu HS tóm tắt số phận của Vũ
nương trong truyện <i>“Người con gái Nam</i>
<i>Xương” .</i>
- 1-> 2 HS tóm tắt.
- u cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
<i>- Trình bày những vẻ đẹp của Vũ Nương ?</i>
<i>Vẻ đẹp nào đáng q nhất ?</i>
- u cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi sau :
<i>- Em hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn đến nỗi</i>
<i>oan của Vũ Nương , lấy dẫn chứng phân</i>
<i>tích làm rõ nỗi oan đó ?</i>
<i>+ Ngun nhân trực tiếp ?</i>
<i>+ Nguyên nhân gián tiếp ?</i>
- Phân tích làm rõ hành động của Vũ
Nương với chi tiết : Không trở về nhân
gian với chồng.
<i>- Theo em cái chết của Vũ Nương tố cáo xã</i>
<i>hội phong kiến điều gì ?</i>
<i>- Tác giả Nguyễn Dữ đã gửi gắm điều gì</i>
<i>qua tác phẩm này ?</i>
<b>c- Nguyên nhân gây ra bất hạnh cho Thị</b>
<b>Kính</b>.
- Bị vu oan giết chồng.
- Môn đăng, hộ đối.
- Quy củ hà khắc của chế độ phong kiến.
- Chế độ phụ quyền, đa thê.
<b>* Nguyên nhân trực tiếp</b> :
- Sự nhu nhược, hồ đồ của người chồng Thiện siõ.
- Chủ đề của đoạn trích : “<i>Nỗi oan hại chồng</i>”:
Trích đoạn “<i>Nỗi oan hại chồng</i>” thể hiện được
những phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan bi thảm,
bế tắc củangười phụ nữ và sự đối lập giai cấp
thơng qua xung đột gia đình, hơn nhân trong xã
hội phong kiến.
- Thành ngữ “Oan Thị Kính” chỉ những oan ức
quá mức chịu đựng, không thể giãi bày.
<i> 2. Nhân vật Vũ Nương.</i>
<b>a- Vẻ đẹp của Vũ Nương :</b>
- Thuỳ mị, nết na.
- Tư dung tốt đẹp.
- Chung thuỷ với chồng.
- Hiếu thảo với mẹ chồng.
- Đảm đang.
= > Là người phụ nữ đẹp người, đẹp nết.
<b>b- Nguyên nhân dẫn đến nỗi oan của Vũ</b>
<b>Nương :</b>
<b>* Nguyên nhân trực tiếp :</b>
- Tính đa nghi hay ghen của Trương Sinh.
- Sự hồ đồ, cả tin của chồng.
<b>* Nguyên nhân gián tiếp :</b>
- Do chiến tranh phong kiến -> Chồng xa vợ đi
chiến chinh - > Bi kịch.
- Do những hủ tục của chế độ phong kiến :
<i>- Trình bày ý nghĩa truyền kì trong trong</i>
<i>tác phẩm ? Tại sao tác giả lại đưa vào chi</i>
<i>tiết đó ?</i>
- Nhận xét, bổ sung cho hồn thiện câu trả
lời của HS.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn trích : <i>Chị em</i>
<i>Thuý Kiều.</i>
- 1 -> 2 HS đọc.
<i>- Trình bày hồn cảnh của gia đình Th</i>
<i>Kiều, Cho biết Th Kiều xuất thân từ gia</i>
<i>đình như thế nào ?</i>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
nội dung sau :
<i>- Nhân vật Thúy Kiều có những vẻ đẹp gì ?</i>
<i>+ Vẻ đẹp bên ngoài ?</i>
<i>+ Vẻ đẹp bên trong ?</i>
- Cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh nội
dung trả lời của học sinh.
<i>- Trình bày nguyên nhân dẫn đến nỗi bất</i>
<i>hạnh của Thuý Kiều ?</i>
- Yêu cầu HS lấy ví dụ để minh chứng:
+ XH phong kiến thối nát.
+ Sức mạnh của thế lực đồng tiền.
+ Bản chất lưu manh, mất nhân tính của
bọn quan lại v.v….
- Nhận xét, bổ sung cho hồn thiện nội
dung trả lời của học sinh.
<i>- Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thuý</i>
+ Chế độ nam quyền.
+ Pháp luật khơng bảo vệ phụ nữ.
<b>c- Kết luận :</b>
- Cái chết của Vũ Nương là lời tố cáo chế độ
phong kiến xem trọng quyền uy kẻ giàu và
người đàn ơng trong gia đình, đồng thời bày tỏ
niềm cảm thương của tác giả đối với số phận
- Cái chết của Vũ nương – Người phụ nữ đức
hạnh, đáng lý được bênh vực bảo vệ, che chở,
nhưng lại bị đối xử bất cơng, vơlý.
-Yếu tố truyền kì của truyện trước hết là hoàn
chỉnh thêm nét đẹp của Vũ Nương. Nhưng điều
quan trọng hơn là yếu tố truyền kì đó đã tạo nên
một kết thúc có hậu. Nói lên tính nhân đạo của
tác phẩm.
<i>3. Nhân vật Thuý Kiều</i>
<b>a- Hồn cảnh gia đình</b> :
- Gia đình nho gia.
- Điều kiện sống : Thường thường bậc trung.
- Ba anh chị em; học hành tử tế.
<b>b- Nhân vật Thuý Kiều :</b>
- Là người con gái có vẻ đẹp :
+ Sắc sảo, mặn mà.
+ Nghiêng nước, nghiêng thành, thiên nhiên
phải hờn ghen.
- Có tài : Cầm, kì, thi, hoạ => Đa tài.
- Là người con hiếu thảo.
- Là người chị mẫu mực.
- Là người tình chung thuỷ.
- Yêu cuộc sống, khát vọng tự do.
=> Xứng đáng được sống hạnh phúc.
<b>c- Nguyên nhân gây ra 15 năm lưu lạc của</b>
<b>Thuý Kiều :</b>
- Xã hội phong kiến có nhiều thế lực tàn bạo,
bất cơng vơ lý
<i>Kiều, điều gì đáng ca ngợi nhất ở nhân vật</i>
<i>này ?</i>
<i>- Nêu nhận xét chung về xã hội phong kiến</i>
<i>cuối thế kỉ XVIII đàu thế kỉ XIX?</i>
<i><b>Heát tieát 2 chuyển tiết 3</b></i>
- u cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
những nội dung sau :
<i>- Nêu những điểm giống và khác nhau về</i>
<i>số phận cuộc đời của 3 nhân vật : Thị</i>
<i>Kính, Vũ Nương, Th Kiều ?</i>
<i>+ Giống nhau ?</i>
<i>+ Khác nhau ?</i>
<i>- Hãy trình bày những cảm nhận của em về</i>
<i>số phận người phụ nữ trong xã hội cũ ?</i>
- Thảoluận, cử dại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung cho hồn thiện nội
dung tra ûlời của học sinh.
<i>- Em hãy phân tích từng nhân vật để thấy</i>
<i>được cuộc đời, số phận của người phụ nữ</i>
<i>trong xã hội phong kiến đều bi chi phối bởi</i>
<i>luật lệ xã hội ?</i>
- Yêu cầu HS trình bày và phân tích từng
nhân vật.
- HS theo dõi, nhận xét, bổ sung để rút ra
những điểm giống và khác nhau của các
nhân vật.
- Nhận xét, chốt nội dung giống và khác
nhau giữa các nhân vật và kết luận.
- Tổng kết chủ đề.
sắc vẹn tồn thành món hàng, kẻ táng tận lương
tâm thành kẻ mãn nguyện tự đắc.
- Thế lực lưu manh, thế lực quan lại chà đạp
lên quyền sống của con người.
=> Giá trị con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
<b>d . Kết luận</b> :
- Kiều là người phụ nữ có tài, sắc vẹn tồn đáng
ra phải được hưởng cuộc sống hạnh phúc nhưng
trong cái xã hội phong kiến thối nát với nhiều
thế lực táng tận lương tâm, coi trọng đồng tiền
đã chà đạp lên tài sắc và nhân phẩm của người
phụ nữ.
<i><b>III. So sánh số phận, cuộc đời người phụ nữ</b></i>
<i><b>trong "Quan âm Thị Kính", "Chuyện người</b></i>
<i><b>con gái Nam Xương", "Truyện Kiều"</b></i>
<b>1- Gioáng nhau :</b>
- Đều là những người phụ nữ sinh đẹp, nết na,
chung thuỷ.
- Đều có hồn cảnh cuộc đời cay đắng, éo le.
- Đều là những nạn nhân của xã hội phong kiến
bị vùi dập, chà đạp.
- Khơng có quyền bảo vệ các nhân, chấp nhận
cuộc sống đã định sẵn.
<b>2- Khác nhau :</b>
- <i><b>Thị Kính</b></i> : Sinh ra trong giai đoạn xã hội
phong kiến đang hưng thịnh.
+ Chịu nhiều oan trái.
- <i><b>Vũ Nương và Thuý Kiều</b></i> : Sinh ra trong thời kỳ
chế độ phong kiến đang trên đà thối nát.
<b>* Nguyên nhân dẫn đến số phận bi thảm của</b>
<b>3 nhân vật</b> :
- <i><b>Thị Kính</b></i> : Do quy định hà khắc ; mơn đăng hộ
đối; chế độ đa thê.
<i><b>Hết tiết 3 chuyển tiết 4</b></i>
- GV nêu u cầu, mục đích bài tập, chép
đề lên bảng.
- GV hướng dẫn HS viết bài : Yêu cầu HS
xác định được yêu cầu của đề; Viết một
đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- HS tiến hành viết bài (Khoảng 25 phút).
- GV : Theo dõi, quan sát HS viết bài.
trong các ý để xây dựng đoạn văn.
- <i><b>Thuý Kiều</b></i> : Thế lực vạn năng của đồng tiền.
<b>3- Kết luận : </b>
- Xã hội phong kiến dù bất kì ở thời kỳ nào
cũng đem lại cho người phụ nữ nhiều bất hạnh,
lấy đi quyền sống, quyền làm người ở họ.
<i><b>IV. Luyện tập</b></i>
<i>*<b>Đề bài</b></i> : Trình bày cảm nhận của em về thân
phận cuả người phụ nữ trong xã hội phong kiến
qua 3 tác phẩm đã học trong chủ đề.
<i>Gợi ý đáp án:</i>
<b> 1. Mở bài</b> : Giới thiệu nhân vật, những nét khái
quát về số phận người phụ nữ qua các tác phẩm
đã học.
<b>2. Thân bài</b> : Nêu được các ý :
- Vẻ đẹp chung của người phụ nữ (Qua 3
nhân vật).
- Thân phận, cuộc đời của họ.
- Nguyên nhân dẫn đến những bất hạnh
của các nhân vật đó.
- Cảm nhận chung về số phận người phụ nữ
trong xã hội phong kiến.
<b>3. Kết luận</b> : Suy nghĩ của bản thân về người
phụ nữ trong xã hội phong kiến, liên hệ với xã
hội hiện tại
<b> Hoạt động 4. </b><i>Hướng dẫn hoạt động tiếp nối</i>:
- GV chốt lại những nội dung cơ bản của chủ đề
- Yêu cầu HS về sưu tầm một số tác phẩm văn học nói về thân phận của người
phụ nữ trong thời phong kiến.
- Học bài, làm bài viết hoàn chỉnh đề trên.
- Chuẩn bị cho chủ đề tiếp theo.
<b> </b>
<b></b>
Gióp häc sinh:
- Kiến thức: Củng cố những hiểu biết về các biện pháp tu từ tiếng Việt. Phân biệt một
số phép tu tõ so s¸nh - Èn dơ - ho¸n dơ - nhân hoá.
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập.
- Thái độ: HS có ý thức hệ thống hố kiến thức đã học
<b>B. Chuẩn bị.</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. hoạt động - dạy học</b>
<b>Hoạt động 1</b>. <i>ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>Hoạt động 2</b>. Dẫn vào bài (...)
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 3</b>. Nội dung bài học
- GV cho HS nêu khái niệm các
phép tu từ từ vựng và lấy đợc cỏc
VD.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
<b>i. Củng cố lÝ thut</b>
<i>C¸c biƯn ph¸p tu tõ tõ vùng: So s¸nh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán</i>
dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm - nói tránh.
1. So sỏnh: L đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc
khác có nét tơng đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt.
VD: TrỴ em nh búp trên cành
2. Nhõn hoỏ: l cỏch dựng nhng từ ngữ vốn dùng để miêu tả
hành động của con ngời để miêu tả vật, dùng loại từ gọi ngời
để gọi sự vật không phải là ngời làm cho sự vật, sự việc hiện
lên sống động, gần gũi với con ngời.
VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.
<i>3. ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tợng này để gọi tên cho</i>
sự vật, hiện tợng khác dựa vào nét tơng đồng (giống nhau)
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
<i>4. Hốn dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật,</i>
hiện tợng khác dựa vào nét liên tởng gần gũi nhằm tăng sức
gợi hình, gi cm cho s din t.
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Ngời già tiễn ngời trẻ: dựa vào
dấu hiệu bên ngoµi).
5. Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) đợc lặp lại nhiều lần
trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc...
VD: Võng mắc chông chênh đờng xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
6. Chơi chữ : là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm tạo
sắc thái dí dỏm hi hc.
VD: Mênh mông muôn mẫu màu ma
Mỏi mắt miên man mÃi mịt mờ
<i>7. Núi quỏ: l biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mơ,</i>
tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây
ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
VD: Lỗ mũi m ời tám gánh lông
Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.
<i><b>Hết tiÕt 1 chuyÓn tiÕt 2</b></i>
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Bác Dơng thôi đã thôi rồi
Nớc mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
<b>Hot ng 4. </b><i>Luyện tập</i>
<i> Bài tập 1: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và ẩn dụ, hoán dụ tu từ học?</i>
<i> Gợi ý: Trả lời đợc :</i>
<i> - ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học là phép chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới thực sự của từ, các</i>
nghĩa này đợc ghi trong từ điển.
<i> - ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là các ẩn dụ, hoán dụ tạo ra ý nghĩa lâm thời (nghĩa ngữ cảnh)</i>
không tạo ra ý nghĩa mới cho từ. Đây là cách diễn đạt bằng hình ảnh, hình t ợng mang tính
biểu cảm cho câu nói; Khơng phải là phơng thức chuyển nghĩa tạo nên sự phát triển nghĩa
của từ ngữ.
Bài tập 2: Biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ sau là gì ?
Ngời v chic búng nm canh
Kẻ đi muôn dặm một mình xa xôi .
( Trun KiỊu - Ngun Du )
A. Èn dơ C. Tơng phản
B. Hoán dơ D. Nãi gi¶m , nói tránh .
<i>Gợi ý: C</i>
Bài tập 3: Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào ?
<i>Mặt trời xuống biển nh</i>
<i> hòn lửa</i>
<i> Súng ó ci then ờm sp ca</i>
A. Nhân hoá và so sánh C. ẩn dụ và hoán dụ.
B. Nói quá và liệt kê. D. Chơi chữ và điệp từ.
<i>Gợi ý: A</i>
<i> Bài tập 4</i><b>: </b>Xác định và phân tích phép tu từ có trong các đoạn thơ sau:
<i>a. </i> <i>Đau lịng kẻ ở ngời đi </i>
<i>Lệ rơi thấm đá tơ chia rũ tằm. (Nguyễn Du)</i>
<i>b.</i> <i> Rễ siêng khơng ngại đất nghèo</i>
<i>Tre bao nhiªu rƠ bấy nhiêu cần cù (Nguyễn Duy)</i>
<i>c. </i> <i>Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy </i>
<i> Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu</i>
<i> Ngàn dâu xanh ngắt một màu</i>
<i>Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? (Chinh phụ ngâm khúc)</i>
<i>d. </i> <i>Bàn tay ta làm nên tất cả </i>
<i>Cú sức ngời sỏi đá cũng thành cơm (Chính Hữu)</i>
Gợi ý: a. Nói quá: thể hiện nỗi đau đớn chia li khôn xiết giữa ngời đi và kẻ .
<i> b. Nhân hoá - ẩn dụ: Phẩm chất siêng năng cần cù của trenh con ngời Việt Nam</i>
trong suốt chiều dài lịch sử d©n téc.
c. Điệp ngữ: Nhấn mạnh không gian xa cách mênh mông bát ngát gia ngời đi và kẻ
ở. Từ đó tơ đậm nỗi sầu chia li, cô đơn của ngời chinh phụ.
d. Hoán dụ: bàn tay để chỉ con ngời.
<i> Bài tập 5:</i><b> </b>Câu nào sau đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
A. Thôi để mẹ cầm cũng đợc.
B. Mợ mày phát đạt lắm, có nh dạo trớc đâu.
C. Bác trai đã khá ri ch.
D. LÃo hÃy yên lòng mà nhắm mắt.
Gợi ý: D
<i> Bài tập 6: Cho các ví dụ sau: "Chân cứng đá mềm, đen nh cột nhà cháy, dời non lấp biển,</i>
<i>ngàn cân treo sợi tóc, xanh nh tàu lỏ, long tri l t."</i>
B- Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
C- Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
D- Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh.
Gợi ý: B
<i>Bi tp 7:</i>Vn dng cỏc phộp tu từ đã học để phân tích đoạn thơ sau:
“ Cứ nghĩ hồn thơm đang tái sinh
<i>Ngôi sao ấy lặn, hố bình minh.</i>
<i>Cơn ma vừa tạnh, Ba Đình nắng</i>
<i>Bác đứng trên kia, vẫy gọi mình”</i>
(Tè H÷u)
Gợi ý: Xác định đợc các phép tu từ có trong đoạn thơ:
- hoán dụ: Hồn thơm; ẩn dụ: Ngơi sao, bình minh
- Tõ ng÷ cùng trờng từ vựng chỉ các hiện tợng tự nhiên: Ngôi sao, lặn, bình minh, cơn
ma, tạnh, nắng.
- Phân tích cách diễn đạt bằng hình ảnh để thấy cái hay cái đẹp của đoạn thơ: thể hiện
sự vĩnh hằng, bất tử của Bác: hoá thân vào thiên nhiên, trờng tồn cùng thiên nhiên đất nớc,
giảm nhẹ nỗi đau xót sự ra đi của Ngời. Hình ảnh thơ vừa giàu sắc thái biểu cảm vừa thể
hiện tấm lịng thành kính thiêng liêng của tác giả đối với Bác Hồ.
<b>Hoạt động 5. </b><i>Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</i>
<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết häc; Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT</i>
- BTVN: Viết đoạn văn kể về một con vật trong gia đình em, trong đó vận dụng các
phép tu từ.
- Chuẩn bị: Ôn tập về văn tự sự
-
<i><b>----Ngày soạn: ...</b></i>
<i><b>Ngày d¹y: ...</b></i>
Gióp häc sinh:
- KiÕn thøc: Cñng cố những hiểu biết về kiểu bài văn tự sự, những hình thức kết hợp
trong bài văn tự sự (yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận, ... trong bài văn tự sự)
- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, hệ thống lại kiến thức
- Thái độ: HS có ý thức hệ thống hố kiến thức đã học
<b>B. ChuÈn bÞ.</b>
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
<b>C. hoạt động - dạy học</b>
<b>Hoạt động 1</b>. <i>ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</i>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>Hoạt động 2</b>. Dẫn vào bài (...)
<b>Hoạt động 3</b><i> Nội dung bi hc</i>
<i><b>I. Ôn tập kiến thức:</b></i>
<i><b> 1.HS nhắc lại những nội dung chính về miêu tả trong văn bản tự sự :</b></i>
a. Miêu tả ngoại hình ( miêu tả bề ngồi ) : có thể quan sát được bằng các giác quan. Có
khi là cảnh vật với màu sắc, khơng gian, trạng thái hoạt động…, có khi là con người với
chân dung, hình dáng, ngơn ngữ, cử chỉ, hành động…
b. Miêu tả nội tâm : qua suy nghĩ, tâm trạng, diễn biến tâm lí…gắn với từng từng tình
Để miêu tả được, cần dùng trí tưởng tượng, óc suy luận thật phong phú và lơ-gíc, có
khi cần hố thân vào nhân vật
VD : Ơng Hai ( Làng )
Anh Sáu ( Chiếc lược ngà )
<i><b> 2. HS nhắc lại những kiến thức cơ bản về yếu tố nghị luận và vai trò của yếu tố nghị</b></i>
<i>luận trong văn tự sự.</i>
- Vai trò : Rất cần trong việc khắc hoạ chân dung những nhân vật hay triết lí, có đời sống
nọi tâm phong phú, hay suy nghĩ, trăn trở, day dứt về lẽ sống, về lí tưởng, về cuộc đời.
- Nghị luận trong vb tự sự thường xuất hiện trong những lời đối thoại hoặc độc thoại, khi
nhân vật muốn bày tỏ một đặc điểm, 1 phán đốn, 1 lí lẽ về vấn đề nào đó nhằm thuyết
phục người đọc hay thuyết phục chính mình
- Nghị luận trong vb tự sự thường gắn với khơng khí tranh luận, tức là địi hỏi phải có đối
tượng giao tiếp ( ngay cả trong độc thoại, người độc thoại cũng trong trạng thái phân thân
để tự mổ xẻ vấn đề, tự tranh luận với bản thân, nhất là những nhân vật đang đấu tranh tư
tưởng..)
- Cần sử dụng các từ ngữ lập luận (lập luận theo hướng liệt kê : trước hết, ngồi ra, bên
cạnh đó, mặt khác, sau cùng…., theo hướng tạo sự tương phản, đối ý : trái lại, ngược lại,
trái với…) và các loại câu có tính chất lập luận ( câu khẳng đinh, câu phủ đinh )
3. HS nhắc lại những kiến thức cơ bản về đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong
<i>văn bản tự sự</i>
- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là những hình thức quan trọng để thể hiện nhân
vật trong văn bản tự sự.
- Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều ngời. Trong văn bản tự
sự, đối thoại đợc thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp.
- Độc thoại la lời của một ngời nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong
t-ởng tợng. Trong văn bản tự sự khi ngời độc thoại nói thành lời thì phía trớc câu nói có gạch
đầu dịng; cịn khi khơng thành lời thì khơng có gạch đầu dịng. Trờng hợp sau gọi là độc
thoại nội tâm.
<i><b>HÕt tiÕt 1 chuyÓn tiÕt 2</b></i>
<i><b>II. LuyÖn tËp</b></i>
Bài tập 1: Dùng yếu tố nghị luận để viết tiếp câu văn sau đây tạo thành đoạn văn tự sự có
nội dung chứng minh hoặc giải thích cho nhận xét của nhân vật :
<i> a) Thầy giáo tôi là người rất nghiêm khắc, mới tiếp xúc thì chúng tơi thấy sợ, nhưng được</i>
<i>học với thầy một thời gian, chúng tơi lại vơ cùng kính trọng và biết ơn sự nghiêm khắc của</i>
<i>thầy.</i>
<i> b) Tôi say mê mơn Tốn, nhưng khơng phải vì thế mà tơi ngại học văn như một số đứa</i>
<i>khác trong lớp</i>
Bài tập 2 : Bổ sung những từ ngữ, hình ảnh, câu văn miêu tả để viết lại đoạn văn tự sự sau
<i>nhau đi men theo bờ cỏ. Đứa nào cũng sợ trượt ngã, cố bám mấy ngón chân xuống nền</i>
<i>đường, trơng cứ như em bé đang tập đi vậy…</i>
Bài tập 3 : Viết 1 đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật.
<i><b>HÕt tiÕt 2 chuyÓn tiÕt 3</b></i>
Bài tập 4 : Viết 1 đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận ghi lại diễn biến cuộc đấu tranh nôi
tâm của 1 nhân vật khi rơi vào tình huống phải tự nhận khuyết điểm, lỗi lầm của mình.
Bài tập 5 : Kể lại một câu chuyện có nội dung như ý thơ sau :
<i> "Một lần ngã là một lần bớt dại</i>
<i> Để thêm khôn một chút nữa trong người."</i>
( Tố Hữu )
Gợi ý :
Nên lựa chọn những câu chuyện có nội dung thể hiện một lỗi lầm đáng tiếc đã gây hại
cho người khác ( VD : Bài học đường đời đầu tiên ), hoặc có thể chọn cốt truyện kể lại 1
sự thất bại của bản thân em ( trong học tập, trong cuộc sống ) do chính thói xấu của em
gây ra ( chủ quan, ham chơi, kiêu căng, tư tưởng ganh đua với bạn..) Cần sử dụng nhiều
ngôn ngữ độc thoại thể hiện nội tâm ( hối hận, tự trách mình …)
<b>Hoạt động 3. </b><i>Hớng dẫn hoạt động tiếp nối</i>
<i> - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học</i>
- Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë BT