Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.14 KB, 90 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>0 </b>
<b>Tuần 1 Tiết 1 </b>
<b>Chương 1: CƠ HỌC</b>
<b>Bài 1 :CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>
<b>Ngày soạn:17/8/2011 Ngày giảng : 23/8/2011</b>
A. mơc tiªu
Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động
cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
-Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác
định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng ,
chuyển động cong , chuyển động tròn .
Rèn học sinh biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
B. chn bÞ
-Tranh vẽ hình 1.1 ,1.2,1.3 (sgk)
-1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
c. hoạt động dạy học
<b> I. Ổn định lớp :</b>
<b> II. Giíi thiƯu chng tr×nh vËt lÝ 8</b>
- <b>Hoạt động 1 .</b> Tổ chức tình huống học tập
-Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
-Tình huống bài mới : Đặt vấn đề vào bài như SGK
<b> III. Bµi míi </b>
<b>Hoạt động của GV, HS</b> <b>Néi dung</b>
<b>Hoạt dộng 2 </b>Tìm hiểu cách xác định
vật chuyển động hay đứng yên <i><b>:</b></i>
<i> </i>GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển
động và 2 VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
trường đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: yêu cầu hs trả lời câu C1
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên
đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô
chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển
động. Nếu khơng chuyển động thì đứng
yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng
<b>I/ Làm thế nào để biết được một vật</b>
<b>chuyển động hay đứng yên.</b>
<b>C1</b>: So sánh vị trí của ơ tơ , thuyền , đám
mây với 1vật nào đó đứng yên bên đường ,
bên bờ sông .
<b>- Để nhận biết 1 vật chuyển động hay</b>
<b>đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật</b>
<b>đó so với vật khác được chọn làm mốc</b>
<b>( vật mốc) </b>
<b>- Thường chọn trái đất và những vật gắn</b>
<b>với TĐ là vật làm mốc.( nhà cửa ,cây</b>
<b>cối ,cột điện …)</b>
yên hay chuyển động? Nếu đứng n có
đúng hồn tồn khơng?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Yêu cầu hs trả lời C2
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là
mặt đường.
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên?
lấy VD? (Câu C3)
HS: Là vật không chuyển động so với
vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không
chuyển động so với xe.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
<b> HOẠT ĐỘNG 3)</b>Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng yêu cầu
hs quan sát và trả lời C4,C5,C6 . Yêu cầu
hs chỉ rõ so với vật mốc nào .
GV: C4 - Hãy cho biết: So với nàh gia
thì hành khách chuyển động hay đứng yên?
Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga
là vật làm mốc.
GV: C5 -So với tàu thì hành khách
chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật
làm mốc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
(2) Đứng yên
C7 : Hãy tìm vídụ khác minh hoạ .
GV: C8 - Yêu cần HS trả lời phần câu
hỏi đầu bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng
yên.
<b>HOẠT ĐỘNG 4</b> Nghiên cứu một số
chuyển động thường gặp:
GV: Câu C9 -Hãy nêu một số chuyển
động mà em biết và hãy lấy một số VD
chuyển động cong, chuyển động tròn?
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động
và giảng cho học sinh rõ
<b> HOẠT ĐỘNG 5 :</b> Vận dụng:
<b>C2:</b> Em chạy xe trên đường thì em
chuyển động còn cây bên đường đứng yên.
<b>C3</b>: Vật không chuyển động so với vật
mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên
xe khơng chuyển động so với xe.
<b>II/ Tính tương đối của chuyển động và </b>
<b>đứng yên.</b>
<b>C4:</b> Hành khách chuyển động với nhà ga
vì nhà ga là vật làm mốc.
<b>C5</b>: So với tàu thì hành khách đứng yên
vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động
cùng với hành khách.
<b> C6:</b> (1) So với vật này
(2) Đứng yên.
<b> C7</b> : Hành khách chuyển động so với nhà
ga nhưng đứng yên so với tàu .
<b>C8</b>: Trái đất chuyển động cịn mặt trời
đứng n.
<b>Một vật có thể được xem là chuyển động </b>
<b>so với vật này nhưng lại được xem là </b>
<b>đứng yên so với vật khác ,do đó chuyển </b>
<b>động hay đứng yên chỉ là sự tương đối , </b>
<b>tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc</b>.
<b>III/ Một số chuyển động thường gặp:</b>
- <b>C9</b>: Chuyển động thẳng đứng: xe chạy
thẳng , thả một vật nặng rơi từ trên cao
xuống ,vật sẽ chuyển động thẳng đứng .
- Chuyển động tròn: kim đồng hồ, khi cánh
quạt quay ,mọi điểm trên cánh quạt đều
chuyển động tròn.
<b>IV/ Vận dụng: </b>
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng.
Cho HS thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so
với vật nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng
hay khơng?
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển
động trịn quanh vật mốc.
chuyển động so với trụ điệnvà người đứng
bên đường .
Ngưới lái xe : Đứng yên so với ô tô , chuyển
động so với ngưới đứng bên đường và cột
Người đứng bên đường : Đứng yên so với
cột điện , chuyển động so với ô tô và người
lái xe .
Cột điện : Đứng yên so với người đúng bên
đường , chuyển động so với ô tô và người
lái xe .
<b> C11</b>: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ
vật chuyển động trịn quanh vật mốc
<b>IV . Củng cố.</b>
-Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
<b>V. hướng dẫn về nhà.</b>
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
<b>Tuần 2 Tiết 2 </b>
<b>Bài 2</b> :
<b>Ngày soạn : 30/8/2011 Ngày giảng: 31/8/2011</b>
a. mơc tiªu
- Từ thí dụ , so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để
- Nắm vững cơng thức tính vận tốc v= s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc .
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s , km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
- Biết vận dụng cơng thức tính qng đường, thời gian của chuyển động .
-Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính tốn.
b. chn bÞ
- Đồng hồ bấm giây ; bảng 2.1 .
-Tranh vẽ hình 2.2 SGK
C . các bớc lên lớp
<b>I n nh lp</b>
* Hoat ng 1:. Kiểm tra bài cũ + vào bài mới .
GV: Hãy cho biết thế nào là chuyển động cơ học? Lấy ví dụ về chuyển động cơ
học ,trong đó chỉ rõ vật được chọn làm mốc.(hs trả lời –gv nhậnxét cho điểm).
- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời bài tập.1.1<sub></sub> 1.6
<b>II- Bài mới</b>
Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài
tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
Bài mới:
<b>Hoạt động của gv-hs</b> <b>Nội dung </b>
* <i>HOẠT ĐỘNG</i> 2: (.Tìm hiểu khái
niệm vận tốc.
GV: Treo bảng phụ hình 2.1 lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.
HS: Thảo luận
GV: Yêu cầu trả lời C2: Làm thế nào
để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì
nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều
nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
GV: Yêu cầu trả lời C3: Hãy tính
quãng đường hs chạy được trong 1 giây?
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5.
<i>I/ Vận tốc là gì? </i>
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh
nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm
nhất.
C2: Dùng quãng đường chạy được chia
cho thời gian chạy được.
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh
chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
Như vậy Quãng đường/1s là gì? <sub></sub>hs trả
lời .
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy
trên 1s gọi là vận tốc.
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
*<i><b>HOẠT ĐỘNG </b></i>3 : Tìm hiểu cơng thức
tính vận tốc:
GV: Yêu cầu hs đọc mục II và ghi phần
này vào vở và yêu cầu nêu rõ từng đại
lượng của công thức.
<i><b> </b></i>*<i>HOẠT ĐỘNG</i> 4 vận tốc
Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào
dấu 3 chấm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận
tốc và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ơtơ là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của
chúng ta, cái nào là tốc kế
<i><b> HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> Tìm hiểu phần
vận dụng:
GV: cho HS thảo luận C6
HS: thảo luận 2 phút
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
HS: lên bảng thực hiện
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.
HS: thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào tóm tắt được bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Lên bảng giải. Các em khác làm
vào nháp
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
trong 1 đơn vị thời gian .
<i>II/ Cơng thức tính vận tốc:</i>
V = s/t Trong đó V: vận tốc
S: Quãng đường
t: thời gian
<i>III/ Đơn vị vận tốc:</i>
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
kilômet/h (km/h)
C4:
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
C7: Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)
<b>IV.Củng cố: </b>
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
* Câu hỏi soạn bài:
- Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?
Tuần 3
Tiết : 3 <b>CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU</b>
<b>Ngày soạn : 30/8/2011 Ngày giảng: 7/9/2011</b>
a. mơc tiªu
1.Kiến thức:
Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
Phát biểu được chuyển động khơng đều, nêu ví dụ.
2. Kỷ năng:
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả
đoạn đường.
3. Thái độ:
Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
b. chuÈn bÞ
1. Giáo viên:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
2. Học sinh:
Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
c. c¸c bíc lên lớp
<b>I. n nh lp:</b>
<b>II.Kim tra bài cũ:</b>
a. Bi c:
Giỏo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Học sinh: trả lời
GV: Nhận xét và ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
<b>III. Bài mới:</b>
Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có
phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và
chuyển động khơng đều”.
<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b><b> </b></i>:
Tìm hiểu ĐN:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3
phút.
HS: Tiến hành đọc.
GV: Chuyển động đều là gì?
<i>I/ Định nghĩa:</i>
- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn khơng thay đổi theo thời
gian.
HS: trả lời: như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động
đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…
GV: Chuyển động khơng đều là gì?
HS: trả lời như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không
đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc …
GV: Trong chuyển động đều và chuyển
động khơng đều, chuyển động nào dễ tìm
VD hơn?
HS: Chuyển động không đều.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và
trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe
lăng chuyển động đều và chuyển động
không đều?
HS: trả lời
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển
dộng khơng đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ
lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên
quãng đường A và D.
HS: trả lời
GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh
hay chậm đi?
HS: trả lời
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải
thích bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài
này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Các em khác làm vào nháp
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5
giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường
tàu đi được?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận và tự giải
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên
máng nghiêng là chuyển động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng
đường còn lại là chuyển động đều.
C2: a: là chuyển động đều
B,c,d: là chuyển động không đều.
<i>II/ Vận tốc trung bình của chuyển động </i>
<i>khơng đều:</i>
C3: Vab = 0,017 m/s
Vbc = 0,05 m/s
Vcd = 0,08m/s
<i>III/ Vận dụng:</i>
C4: Là CĐ khơng đều vì ơ tô chuyển
động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
S1 = 120M, t1 = 30s
S2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
t1 + t2 30 + 24
<b>IVCủng cố:</b>
Hệ thống lại những kiến thức của bài
Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT
<b>V.Hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
b. Bài sắp học: biểu diễn lực
* Câu hỏi soạn bài:
Tuần 4:
Tiết 4 <b>BIỂU DIỄN LỰC</b>
<b>Ngày soạn : 7/9/2011 Ngày giảng: 14/9/2011</b>
a. mơc tiªu
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kỉ năng :
Biết biểu diễn được lực
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập.
c. chuÈn bÞ
1. Giáo viên:
6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh:
Nghiờn cu SGK
c. các bớc lên lớp
<b>I. n nh lp:</b>
<b>II. Kiểm tra bµi cị:</b>
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động khơng đều? Nêu ví dụ về
chuyển động đều và chuyển động không đều?
a. Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:
<b>III. Bài mới:</b>
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để
hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.
<b>Hoạt động thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HỌAT ĐỘNG 1: </b></i>
Ôn lại khái niệm về lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK
HS: Thực hiện
GV: Lực có tác dụng gì?
HS: Làm thay đổi chuyển động
GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy
cho biết trong các trường hợp đó lực có tác
dụng gì?
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe
lăn chuyển động.
- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào
I/ Khái niệm lực :
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm
lên miếng thép làm tăng vận tốc của
xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh
vợt làm vợt biến dạng
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu biểu diễn lực:
GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn khơng?
Có chiều khơng?
HS: Có độ lớn và có chiều
GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có
chiều là đại lượng vectơ.
GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế
nào?
HS: Nêu phần a ở SGK.
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
HS: trả lời phần b SGK
GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
HS: Tiến hành đọc
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ
này.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của
vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với
10 (v)
HS:
10N
F
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo
phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm
ứng với 5000N?
F = 15000N F
HS:
5000N
GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình
4.4?
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
HS: Quan sát
<i>II/ Biểu diễn lực:</i>
<i>1. Lực là 1 đại lượng véctơ :</i>
Lực có độ lớn, phương và chiều
2. <i>Cách biểu diễn và kí hiệu về lực</i>
a. Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:
-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F
<i>III/ Vận dụng:</i>
C2 F = 50N
10 N
F = 15000N
5000N
C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng
F2 : điểm đặt B phương
ngang, chiều từ trái sang phải, cường
độ F2= 30N
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.
<b>IV.</b> <b>Củng cố:</b>
Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
<b>V. Hướng dẫn häc bµi ë nhµ:</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
b. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
* Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là 2 lực cân bằng?
Tuần 5:
Tiết 5 <b>SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH</b>
<b>Ngày soạn : 12/9/2011 Ngày giảng: 21/9/2011</b>
A . mơc tiªu
1. Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
Làm được TN về 2 lực cân bằng
2. Kỷ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
b. chuÈn bÞ
1. Giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giõy.
c. tiến trình lên lớp
<b>I n nh lp</b>
<b>II Kim tra</b>
a. bài cũ:
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
<b>Tình huống bài mới:</b>
GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
HS: thực hiện
GV: Em nào trả lời được?
GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Nghiên cứu hai lực cân bằng
GV: Hai lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ
bằng nhau, cùng phương ngược chiều.
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những
lực nào?
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân
bằng nhau.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một
I<i>/ Lực cân bằng</i>
1/ Lực cân bằng là gì?
C1: a. Có 2 lực P và Q
b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực
P và lực căng T.
vật có làm vận tốc vật thay đổi khơng?
HS: Không
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: trả lời
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đốn: vật có vận tốc không đổi.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại
sao quả cân A và A’ cùng chuyển động?
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn
lực căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn
chịu tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân
bằng.
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs
GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu qn tính
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
HS: Thực hiện
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi
đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía
nào?
HS: phía sau
GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: trả lời
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi
bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng
nào?
HS: Ngã về trước
GV: Tại sao ngã về trước
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9
SGK
Chúng cùng phương, cùng độ lớn,
ngược chiều.
<i>2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên</i>
<i>một vật đang chuyển động.</i>
C2: A chịu tác dụng của hai lực cân
bằng P và T
C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật
chuyển động nhanh xuống
C4: PA và T cân bằng nhau.
II/ <i>Quán tính:</i>
1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng :
C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi
đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng
với xe nhưng vì qn tính nên thân và
đầu chưa kịp chuyển động.
C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi
xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng
lại. Thân và đầu vì có qn tính nên
búp bê ngã về trước.
<b>IV Củng cố:</b>
Ơn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 5.1 SBT
c. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 5.2, 5.3, 5.4, 4.5 SBT
d. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
* Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.
Tuần 6: Tiết: 6
<b>Ngày soạn : 21/9/2011 Ngày giảng: 28/9/2011</b>
a. môc tiªu
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được
sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
2. Kỉ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
b. chuÈn bÞ
1. Giáo viên:
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ging nh giỏo viờn.
c. tiến trình lên lớp
<b>I. n nh lớp</b>
<b>II. Kiểm tra:</b>
a. Bài cũ:
GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về
trái?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra
ổ bi.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: <i><b> </b></i>
Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
HS: Thực hiện đọc
GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành
bánh xe là lực ma sát gì?
HS: ma sát trượt
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
HS: Vật này trượt lên vật kia
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong
đời sống?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển
động của bít tơng trong xi lanh.
GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau
<i>I/ Khi nào có lực ma sát:</i>
1. Lực ma sát trượt :
C1: Ma sát giữa bố thắng và vành
bánh xe.
Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
<i>2. Lực ma sát lăn:</i>
một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực
ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát
lăn là gì?
HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề
GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho
biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường
hợp nào có lực ma sát trượt?
HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát
lăn.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: Làm TN như hình 6.1
HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa
chuyển động
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng
vật vẫn đứng yên?
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn
GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ
trong đời sống, kỉ thuật?
HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây
chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ
vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống
này sang hệ thống khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>:<i><b> </b></i> Tìm hiểu lực ma sát
trong đời sống và kỉ thuật
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
HS: Có lợi và có hại.
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có
hại?
HS: Ma sát làm mịn giày ta đi, ma sát làm
mịn sên và líp của xe đạp …
GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …
GV: nếu khơng có lực ma sát thì sẽ như thế
nào?
HS: trả lời
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i> Tìm hiểu bước vận
dụng
GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
HS: Thực hiện
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
HS: Chống ma sát
mặt vật kia.
C2: - Bánh xe và mặt đường
- Các viên bi với trục
<i>3. Lực ma sát nghỉ:</i>
C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật
chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi
là lực ma sát nghỉ.
<i>II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ</i>
<i>thuật:</i>
1. Ma sát có thể có hại:
2. Lực ma sát có ích
<i>III/ Vận dụng:</i>
GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết
sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật,
công nghệ?
HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển
động, góp phần phát triển ngành động cơ
học…
Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm
được lực ma sát khiến cho các máy
móc họat động dễ dàng.
<b>IV. Củng cố:</b>
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
<b>VHướng dẫn tự học</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2;
6.3; 6.4 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?
- Cơng thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
Tiết 7 <b>ÁP SUẤT</b>
<b>Ngày soạn : 28/9/2011 Ngày giảng: 5/10/2011</b>
1. kiến thức
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
2. Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
3. Thái độ:
Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hồn thành được TN
b. chn bÞ
1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mi nhúm 1 khay ng cỏt hoc bt
<b>c.tiến trình lên líp</b>
<b>I Ổn định lớp:</b>
<b>II Kiểm tra15 phót:</b>
A/ Trắc nghiệm (3,5đ): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhât:
Câu1: Người lái đị đang ngồi n trên chiếc thuyền thả trơi trên dòng nước.
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đị đứng n so với bờ sơng
C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu2: Vận tốc của một ơ tơ là 36km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36km. B. Ơ tơ chuyển động trong một giờ
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36km. D. Ơ tơ đi 1km trong 36 giờ.
Câu3: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu4 : 72km/h tương ứng với bao nhiêu m/s?
A. 15m/s B. 20m/s C. 25m/s D. 30m/s
Câu5: Vận tốc của một ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18000m/h và của tàu hoả là 14m/s. Trong
3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. Ơ tơ – Tàu hoả – Xe máy. B. Tàu hoả – Ơ tơ – Xe máy
C. Xe máy – Ơ tơ – Tàu hoả. D. Ơ tơ – Xe máy – Tàu hoả.
Câu6: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
Câu7: Trong các cách sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát trượt?
B/ Tự luận: ( 6,5đ)
Câu8 :Biểu diễn vectơ trọng lực của một vật, biết cường độ của trọng lực là 1500N, tỉ xích 300N. (1đ)
Câu9 : Lấy ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại trong cuộc sống? (1đ)
Câu10 : Một người đi xe máy chạy trên quãng đường Hàm Minh – Thuận Qúy dài 15km mất 0,25 giờ và
trên quãng đường Thuận Qúy - Phan Thiết dài 30km mất 0,75 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đi
xe máy trên cả đoạn đường từ Hàm Minh –Phan Thiết? ( 2đ)
ĐÁP ÁN:
A/ Trắc nghiệm: (3,5đ) mỗi câu đúng 0,5đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp
án C C B B B C C
B/ Tự luận: ( 6,5đ)
Câu8: 2,5đ
Câu9: Tùy HS , mỗi ý đúng 1đ
Câu10:(2đ)
Vận tốc trung bình của người đi xe máy trên cả đoạn đường từ Hàm Minh –Phan Thiết?
<i>h</i>
<i>km</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>s</i>
<i>v<sub>tb</sub></i> 45 /
75
,
0
25
,
0
30
15
2
1
2
1 <sub></sub>
(2đ)
1. Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Cịn ơtơ nhẹ
hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
<b> III.Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu áp suất là gì?
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà
đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi
là áp lực lên nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?
HS: Là lực ép có phương vng góc với mặt
bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là
áp lực?
<i>I/ Áp lực là gì?</i>
Là lực ép có phương vng góc với
C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt
đường
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu áp suất:
GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Treo bảng so sánh lên bảng
GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình
(1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún
sâu nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, <
vào bảng?
HS: Lên bảng điền vào
GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn
khi nào? Và diện tích nó như thế nào?
HS: trả lời
GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép
thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một
đơn vị diện tích bị ép.
GV: Cơng thức tính áp suất là gì?
HS: P = F S
GV: Đơn vị áp suất là gì?
HS: N/m2<sub>, Paxcan (Pa)</sub>
1Pa =1N/m2
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng
hoặc giảm áp suất?
HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị
ép để làm tăng hoặc giảm áp suất
GV: Hãy lấy VD?
HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
không bén.
GV: Cho hs đọc SGK
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này
GV: Em nào lên bảng giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Dựa vào kết quả tính tốn hãy giải
thích câu hỏi đầu bài?
HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.
<i>II/ Áp suất:</i>
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
yếu tố nào:
C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < S1 h3> h1
*Kết luận:
(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ
2.Cơng thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép.
F
P = S
Trong đó : P là áp suất (N/m2<sub>)</sub>
F: áp lực (N)
S: Diện tích (m2<sub>)</sub>
<i>III/ Vận dụng:</i>
C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện
tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
không bén.
C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m2
Fơ = 20.000 N
Sơ = 250 cm2 <sub> =0,025m</sub>2
Giải: Áp suất xe tăng:
Fx 340000
Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2
Áp suất ôtô
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2
Vì áp suất của ơtơ lớn hơn nên ôtô bị lún
<i><b>IV Củng cố</b></i>
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
<b>VHướng dẫn về nhà</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thơng nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
Tuần 8
Tiết 8 <b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THƠNG NHAU</b>
<b>Ngày soạn : 03/10/2011 Ngày giảng: 12/10/2011</b>
a.mơc tiªu
1. Kiến thức:
Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lịng chất lỏng.
Nếu được cơng thức tính áp suất chất lỏng.
2. Kỉ năng:
Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
3. Thái độ :
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
b. chuÈn bÞ
1. Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình
thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thơng nhau, một bình chứa nước.
2. Học sinh:
Nghiờn cu k SGK
c. tiến trình lên lớp
<b>I n nh lớp</b>
<b>II. KiĨm tra bµi cị</b>
GV: hãy viết cơng thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong cơng thức? Dựa vào cơng thức đó, để
tăng P ta phải làm gì?
1. Tình huống bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn
đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b> HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: <i><b> </b></i>
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong
lòng chất lỏng.
GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất
khơng, ta vào thí nghiệm.
GV: Làm TN như hình 8.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng
tỏ điều gì?
HS: Chất lỏng có áp suất
GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất
rắn không?
HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
GV: Làm TN như hình 8.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các
HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên
các vật đặt vào nó.
GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở
C1
HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>
Tìm hiểu cơng thức tính áp suất chất lỏng:
GV: Em hãy viết cơng thức tính áp suất
chất lỏng?
HS: P = d.h
GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng
đại lượng ở công thức này?
HS: Trả lời
I<i>/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất</i>
<i>lỏng</i>
P = d.h
1. Thí nghiệm :
C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp
suất lên đáy bình.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi hướng.
C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên
các vật đặt trong nó.
3. <i>Kết luận:</i>
Chất lỏng khơng chỉ gây ra áp suất
lên thành bình mà lên cả đáy bình và
các vật ở trong lịng chất lỏng.
II
<i>/ Cơng thức tính áp suất chất lỏng:</i>
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng (N/m3<sub>)</sub>
h: Chiều cao (m)
P: Áp suất chất lỏng (Pa)
<b>IV.Củng cố:</b>
Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT.
<b>V. Híng dÉn häc bµi ë nhµ</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc lịng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.1; 8.2; 8.3
SBT.
Tuần 9
Tiết 9 <b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THƠNG NHAU(Tiếp)</b>
<b>Ngày soạn : 11/10/2011 Ngày giảng: 26/10/2011</b>
a.mơc tiªu
4. Kiến thức:
Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lịng chất lỏng.
Nếu được cơng thức tính áp suất chất lỏng.
5. Kỉ năng:
Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
6. Thái độ :
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
b. chn bÞ
2. Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình
thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thơng nhau, một bình cha nc.
2. Hc sinh:
Nghiờn cu k SGK
c. tiến trình lên líp
<b>I Ổn định lớp</b>
<b>II. KiĨm tra bµi cị</b>
GV: hãy viết cơng thức tính áp suất chất lỏng ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào cơng thức đó, để
tăng P ta phải làm gì?
2. Tình huống bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn
đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu bình thông nhau:
GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2
nhánh thơng nhau.
HS: Quan sát hiện tượng
GV: Khi khơng rút nước nữa thì mực nước
hai nhánh như thế nào?
HS: Bằng nhau
GV: Ngun tắc bình thơng nhau được
ứng dụng để làm gid?
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải
mặc áo chống áp suất
HS: trả lời
GV: Em nào giải được C7
HS: lên bảng thực hiện
GV: Quan sát hình 8.7
Ấm nào chứa nước nhiều hơn?
HS: Ấm có vịi cao hơn
HS: Quan sát và đọc nội dung C8:
GV: hãy giải thích họat động của thiết bị?
HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được
mực nước trong bình.
<b>HOẠT ĐƠNG 3: MÁY NÉN THỦY LỰC</b>
?Tính áp suất với diện tích pit tơng nhỏ.
?Tính áp suất với diện tích pít tơng lớp.
? Nếu áp suất 2 bbeen bằng nhau ta có hệ
thức gì.
s1/S2 = f1/F2
<i>III/ Bình thơng nhau:</i>
Trong bình thơng nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng n, các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn ở cùng độ cao.
IV/Vận dụng:
C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất
lỏng lớn:
C7:- P1 = d. h1
h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8
= 8000 Pa
C8: Ấm có vịi cao hơn đựng nhiều
nước hơn
C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết
được mực nước trong bình.
<b>IV.Củng cố:</b>
Sơ lược ơn lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn HS giải BT 8.5 SBT.
<b>V. Híng dÉn häc bµi ë nhµ</b>
Học thuộc lịng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6
SBT.
Bài sắp học: Áp suất khí quyển
* Câu hỏi soạn bài:
- Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?
Tiêt 10 <b>ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>
<b>Ngày soạn : 24/10/2011 Ngày giảng: 1/11/2011</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tơrixenli và một số hiện
tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân
và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
2. Kĩ năng :
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại
của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I Ổn định lớp</b>
<b>II. Kiểm tra:</b>
a. Bài cũ:
GV: hãy viết cơng thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng
trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
1Tình huống bài mới:
Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK
<b>III.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông
báo ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Vì sao khơng khí lại có áp suất? Áp
<i>I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:</i>
HS: Vì khơng khí có trọng lượng nên có
áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là
áp suất khí quyển.
GV: Làm TN như hình 9.2
HS: Quan sát
GV: Em hãy giải thích tại sao?
HS: Vì khi hút hết khơng khkí trong hộp ra
thì áp suất khí quyển ở ngồi lớn hơn ánh
sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại.
GV: Làm TN2:
HS: Quan sát
GV: Nước có chảy ra ngồi khơng? Tại
sao?
HS: Nước khơng chảy được ra ngồi vì áp
suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng
lượng cột nước.
GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có
chảy ra ngồi khơng? Tại sao?
HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước
cộng trọng lượng.
GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
HS: Trả lời
GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển
GV: Giảng cho HS thí nghiệm
Tơ-ri-xen-li.
HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau
khơng? Tại sao?
HS: Trả lời
GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B
là áp suất nào?
HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp
suất cột thủy ngân.
GV: Hãy tính áp suất tại B
HS: P = d.h = 136000 . 0,76
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở
đầu bài?
HS: Nước không chảy xuống được là vì áp
suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp
C1: khi hút hết khơng khí trong bình
ra thì áp suất khí quyển ở ngồi lớn hơn
ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp
lại.
C2: Nước khơng chảy ra vì ánh sáng
khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
C3: Trọng lượng nước cộng với áp
suất khơng khí trong ống lớn hơn áp suất
khí quyển nên nước chảy ra ngồi.
C4: Vì khơng khí trng quả cầu lúc này
khơng có (chân không) nên ánh sáng
trong bình bằng O. Áp suất khí quyển ép
2 bánh cầu chặt lại.
<i>II/ Độ lớn của áp suất khí quyển</i>
1. Thí nghiệm Tơ-ri-xen-li SGK.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau
vì nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm
ngang trong chất lỏng.
C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển,
tại B là áp suất cột thủy ngân.
C7: P = d.h = 136000. 0,76
= 103360 N/m2
<i>III/ Vận dụng:</i>
C8: Nước khơng chảy xuống được vì
áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng
cột nước.
suất khí quyển?
HS: Trả lời
GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg
có nghĩa là gì?
HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất
bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và
C12.
<b>IV Củng cố:</b>
GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.
Làm BT 9.1 SBT
<b>V. Hướng dẫn về nhà:</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết”
Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
Tuần 11 - Tiết 11:
<b>Ngày soạn : 31/10/2011 Ngày giảng: 8/11/2011</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.
2. Kỉ năng :
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3. Thái độ:
Ổn định, trung thực trong kiểm tra.
B. NỘI DUNG ƠN TẬP.
GV: Phát phiếu câu hỏi.
HS: Hồn thành phiếu ôn tập
GV: Gọi HS chữa các câu hỏi và bổ sung sửa chữa
<b>A. Phần trắc nghiệm:</b>
* Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
1. Áp lực là ….. (1) …… với mặt bị ép.
2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hướng mà nó gây ra áp suất ……….
(2)………
3. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của ……..(3)……..
* Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 1: Người lái đị đang ngồi trên chiếc thuyền thả trơi theo dịng nước thì:
A. Người lái đị đứng n so với dòng nước
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ
D. Người lái đò chuyển động so với thuyền
Câu 2: Hành khách ngồi trên ơtơ đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người sang
trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc
D. Đột ngột rẽ phải
Câu 3: trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích các mặt tiếp xúc
Câu 4: Đơn vị của áp suất là:
A. Niutơn (N) B. mét trên giây (m/s)
C. Niutơn trên mét vuông (N/m2<sub>)</sub> <sub>D. kilơgam (kg)</sub>
Câu 5: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng hoặc giảm.
<b>B/ Tự luận:</b>
Câu1: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến TPHCM. Nếu đường
bay Hà Nội – TPHCMdài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?
Câu 2: Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặc ngoài vỏ tàu chỉ
áp suất 2020.000 (N/m2<sub>) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m</sub>2<sub>.</sub>
a. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?
b. Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước
biển là 10300N/m2
C. HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP
- Xem lại các bài đã học.
- Lưu ý các công thức.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
Tuần 13
Tiết 13: <b>LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT</b>
<b>Ngày soạn : 14/11/2011 Ngày giảng: 22/11/2011</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được cơng
thức tính lực đẩy ácsimét.
2. Kĩ năng:
Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:
Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b> I - Ổn định lớp</b>
<b> II - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới</b>
<b> III - Bài mới:</b>
Tình huống bài mới:
Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK.
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi
nhúng chìm rong chất lỏng.
GV: Làm TN như hình 10.2 SGK
HS: Quan sát
GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?
HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ
dưới lên
GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK
HS: Dưới lên
GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học
Acsimét.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét
GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK
HS: thực hiện
GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như
thế nào?
HS: Nêu ở SGK
GV: Làm TN để chứng minh dự đốn đó.
I<i>/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt</i>
<i>trong nó.</i>
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới
lên.
<i>II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:</i>
1. Dự đoán:
HS: Quan sát
GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy
acsimet
HS: Fa = d.v
GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng
đại lượng trong công thức.
HS: trả lời
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu
bài?
HS: trả lời
GV: Một thỏi nhơm và 1 thỏi thép có thể tích
bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi
thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?
HS: Bằng nhau.
GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau,
một thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng
3. Cơng thức tính lực đẩy ácsimét:
Trong đó:
Fa: Lực đẩy Acsimét (N)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m2<sub>)</sub>
V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ
(m3<sub>)</sub>
<i>III/ Vận dụng</i>
C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu
của nước nên ta cảm giác nhẹ hơn.
C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi
bằng nhau.
C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự đẩy yếu
hơn
<b>IV - Củng cố:</b>
Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT
<b>V - Hướng dẫn học bài về nhà:</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc cơng thức tính lực đẩy ácsimét n
Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.
b. bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”
Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn.
<b> Bổ sung:</b>
Tuần 14
Tiết 14 <b>Thực Hành </b>
<b>NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT</b>
<b>Ngày soạn : 21/11/2011 Ngày thực hành: 29/11/2011</b>
A - MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét
Trình bày được nội dung thực hành
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.
1. Thái độ:
Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.
B - CHUẨN BỊ
Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:
1 lực kế 0N – 2,5N
1 vật nặng bằng nhơm
1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.
C - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. Kiểm tra</b>
a. Bài cũ:
GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
Tình huống bài mới:
Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vầđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn
của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết khơng, hơm nay ta vào bài mới.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>Hướng dẫn hs kẻ
mẫu báo cáo thực hành:
GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ
mẫu báo cáo giống như sgk.
HS: Thực hiện
GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt
hơn.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu nội dung thực hành
GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh
HS: Nhận dụng cụ thực hành..
GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của
vật ngồi khơng khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật
ngồi khơng khí.
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó
khi nhúng vào nước.
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là
dùng công thức : FA= P-F.
HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo.
GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng
bình chia độ.
HS: Tiến hành đo
GV: Thể tích của vật được tính theo cơng
thức V = V1 – V2
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng
nước bị vật chiếm chỗ.
HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1
GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa.
Sau đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>
Cho hs làm bài kiểm tra thực hành.
Một vật ở ngồi khơng khí nó có trọng
lượng 15N nhưng khi bỏ vào nước nó có
trọng lượng 10N? Tính lực đẩy ácsimét
trong trường hợp này thể tích của nước bị
vật chiếm chỗ.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i>
Đánh giá kết quả.
GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài
kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm
học sinh.
<i>2. Đo trọng lượng phần nước có thể</i>
<i>tích bằng thể tích của vật.</i>
Đáp án:
- FA = P1 - P2
= 15 – 10 = 5 N
- V= m = 0,5 = 1
D 1000 2000 m3<sub>.</sub>
<b>IVCủng cố:</b>
Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành.
<b>V Hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học
b. Bài sắp học “sự nổi "
* Câu hỏi soạn bài:
Tuần 15:
Tiết 15: <b>SỰ NỔI</b>
<b>Ngày soạn : 27/11/2011 Ngày dạy: 04/12/2011</b>
A - MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi, chìm
Nêu được điều kiện nổi của vật
2. Kỉ năng:
Làm được TN về sự nổi của vật
3. Thái độ:
Tập trung, tích cực trong học tập
B - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát,
mơ hình tàu ngầm.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
C - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I. Ổn định lớp</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>III. Bài mới</b>
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK.
<b>Hoat động của thày và trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: Tìm hiểu khi nào vật
nổi, khi nào vật chìm
GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó
chịu tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét
GV: Cho hs thảo luận C2
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và
chìm?
HS: trả lời
GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy
Ácsimét và cho biết ý nghĩa của nó.
HS: FA = d.v
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật
nổi.
I<i>/ Khi nào vật nổi vật chìm:</i>
C1: Một vật nằm trong lịng chất lỏng
thì nó chịu tác dụng của trọng lực P,
lực đẩy Acsimét. Hai lực này cùng
phương, ngược chiều.
C2: a. Vật chìm xuống
b. Vật lơ lửng
c. Vật nổi lên
GV: Làm TN như hình 12.2 SGK
HS: Quan sát
GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi?
HS: Vì FA > P
GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật
HS: bằng
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: thảo luận 2 phút
GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào
khơng đúng?
HS: Câu B
<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b>
Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút
HS: thực hiện
GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường
hợp.
HS: Lên bảng chứng minh
GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài?
HS: Nổi
GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9
C3: Vì trọng lượng riêng của miếng
gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của
C4: P = FA
<i>III/ Vận dụng:</i>
C6: - Vì V bằng nhau.
Khi dv >d1: Vật chìm
CM:
Khi vật chìm thì
FA < P <sub></sub> d1.V < dv.V
d1 < dv
Tương tự chứng minh
d1 = dv
và dv < d1
C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn
hơn trọng lượng riêng của nước.
Chiếc thuyền bằng thép nhưng người
ta làm các khoảng trống để TLR nhỏ
hơn TLR của nước.
C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân
lớn hơn TLR của thép.
<b> IV. Củng cố:</b>
Hệ thống lại kiến thức của bài.
<b> V. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ SGK
Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT.
Xem lại cách giải thích các lệnh C
b. Bài sắp học: “Công cơ học”
* Câu hỏi sạon bài:
Tuần 16
Ngày soạn:
Tiết 16
<b>Ngày soạn : 29/11/2011 Ngày dạy: 06/12/2011</b>
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh biết được khi nào có cơng cơ học, nêu được ví dụ.
Viết được cơng thức tính cơng cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
2. Kỉ năng:
Biết suy luận, vận dụng cơng thức để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ
Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
B - CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
2. Học sinh
Nghiên cứu kĩ SGK
C - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. Kiểm tra:</b>
GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2
SBT?
Giáo viên nêu tiịnh huống như ghi ở SGK
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>
Tìm hiểu khi nào có cơng cơ học:
GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
HS: thực hiện
GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Trong trường hợp này thì con bị đã thực
hiện dược cơng cơ học
GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này,
người lực sĩ không thực hiện được cơng
GV: Như vậy khi nào có cơng cơ học?
HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời
<i>I/ Khi nào có cơng cơ học</i>
1 Nhận xét:
GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc
thực hiện được cơng?
HS: Tìm ví dụ như đá banh …
GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
HS: Lực ; chuyển dời
GV: Cho hs thảo luận C3
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Vậy trường hợp nào có cơng cơ học?
HS: Trường hợp a, c, d.
GV: Tương tự cho hs thảo luận
C4: Trong 2 phút
GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực
hiện cơng?
HS: Trường hợp a: Lực kéo
B: Lực hút
C: Lực kéo
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu cơng thức tính cơng:
GV: Cơng của lực được tính bằng công thức
nào?
HS: A = F.S
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại
lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m.
Hãy tính cơng của trọng lực
HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng cơng thức
A = F.S
GV: Tại sao khơng có cơng của trọng lực trong
trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất?
HS: Vì trọng lực có phương vng góc với
phương chuyển động
chuyển dời.
2. Kết luận:
(1) Lực
(2) Chuyển dời
3. Vận dụng:
C3: Trường hợp a,c,d
C4: a. Lực kéo đầu tàu
b. Lực hút trái đất
c. Lực kéo người công nhân.
<i>II/ Công thức tính cơng</i>
1. Cơng thức tính cơng: A = F .S
Trong đó:
-A: Cơng của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)
C5:
Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A = ?
Giải: A = F .S
= 5000.1000 = 5.106<sub> (J)</sub>
C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
C7: Vì trọng lực có phương vng
góc với phương chuyển động nên
khơng có cơng cơ học.
<b>IV. Củng cố:</b>
Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk
Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
Tiết 17 <b>ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG</b>
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Phát biểu được định luật về công
2. Kỉ năng :
Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ :
Ổn định, tíchc ực trong học tập
B - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
C - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
<b>I. Ổn định lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ.</b>
a. Bài cũ:
GV: Công cơ học là gi? Viết cơng thức tính cơng cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị
từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
tình huống bài mới:
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng
máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng cơng có lợi khơng? Hơm nay ta vào bài “Định
luật công”.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu phần thí nghiệm:
GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả
vào bảng
HS: Thực hiện
GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: F1 > F2
GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: S2 = 2 S1
GV: Hãy so sánh công A1 và cơng A2?
HS: A1 = A2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống C4?
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
GV: Cho hs ghi vào vờ
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu định luật cơng:
GV: từ kết luận ghi ở trên khơng chỉ đúng
cho rịng rọc mà cịn đúng cho mọi máy cơ
I<i>/ Thí nghiệm:</i>
C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
C2: S2 = 2S1
C3: A1 = F1S1
A2 = F2.S2
A1 = A2
C4: (1) Lực
<i>II/ Định luật công:</i>
đơn giản
GV: Cho hs đọc phần “ĐL công”
HS: Thực hiện.
GV: Cho hs ghi vào vở định luật này
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi hs đọc C5
HS: thực hiện
GV: Hướng dẫn
GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và
miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn?
HS: Miếng ván dài 2m
GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực
hiện?
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N
H = l/2 = 8/2 = 4 m
A = F.S = 210.8 = 1680 T.
lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần
về đường đi và ngược lại.
<i>III/ Vận dụng:</i>
C5:
a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và
nhỏ hơn hai lần.
b. khơng có trường hợp nào tốn nhiều
công hơn cả.
C.A = P.h = 500.1 = 500J
C6: Tóm tắt: P = 420 N
S = 8m
F = ?
A = ?
Giải:
a-Lực kéo là:
F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:
h = ½ = 8/2 = 4m
b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)
<b>IV. Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>
1. Củng cố :
Hệ thống lại kiến thức chính vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT
b. Bài sắp học: “Công suất”
* Câu hỏi soạn bài:
Tuần 20:
Tiết 20 <b>CÔNG SUẤT</b>
<b>Ngày soạn:27/12/2011 Ngày dạy: 4/1/2012</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng
cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.
Viết được công thức tính cơng suất.
2. Kĩ năng :
Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
3. Thái độ:
Trung thực, tập trung trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Tranh vẽ hình 15.1 sgk
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I. Ổn định lớp</b>
<b>II. Kiểm tra:</b>
a. Bài cũ:
GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT?
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
<b>III. Bài mới:</b>
Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn
người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có cơng suất lớn hơn.
2. Bài mới:
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn
GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn
HS: Trả lời
GV:Hãy tính cơng thực hiện của anh An và anh
Dũng?
HS: Anh An: A = F.S
= 160.4 = 640 (J)
Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)
GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
HS: A. Dũng
GV: Cho hs thảo luận C3
Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời.
HS: Phương án C và d là đúng nhất
GV0: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ
I<i>/ Ai làm việc khỏe hơn:</i>
C2: C và d đều đúng
C3: (1) Dũng
trống C3?
HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng
thực hiện công lớn hơn.
GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải
thực hiện cơng trong một khoảng thời gian là bao
nhiêu.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu cơng suất
GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk
HS: Thực hiện
GV: Như vậy cơng suất là gì?
HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời
gian.
GV: Hãy viết cơng thức tính cơng suất?
HS: P = <i>A<sub>t</sub></i>
GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất?
HS: Jun/giây hay t (W)
GV: Ngồi đơn vị ốt ra cịn có đưon vị KW,
MW.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy tính cơng suất của anh An và anh Dũng
ở đầu bài học?
HS: lên bảng thực hiện
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được C5?
HS: Lên bảng giải
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thảo luận trong 3 phút
GV: Gọi hs lên bảng giải
GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở
<i>II/ Công suất:</i>
P= <i>A<sub>t</sub></i>
* Đơn vị công suất:
Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s)
được gọi là ốt, kí hiệu là W
1W = 1 J/s
1KW = 1000 W
1MW = 1000 KW
<i>III/ Vận dụng:</i>
C4: - Công suất của anh An:
P = <i>A<sub>t</sub></i> = 640<sub>50</sub> = 12,8 W
- Công suất của anh Dũng:
P = <i>A<sub>t</sub></i> = 960<sub>60</sub> = 16 W
C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)
- Máy cày chỉ mất 20p
=> Máy có cơng suất lớn hơn trâu.
<b>IV. củng cố</b>
Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn
Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT
b. Bài sắp học “KIỂM TRA HỌC KÌ”
Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13.
Tiết21 <b>CƠ NĂNG</b>
<b>Ngày soạn:3/1/2012 Ngày dạy: 11/1/2012</b>
1. Kiến thức:
Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với
mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2.Kĩ năng:
Làm được TN ở sgk
3. Thái độ:
Trung thực, nghiêm túc trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình
16.1 a,b.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I.Ổn định lớp:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu cơ năng
GV: Cho hs đọc phần thơng báo skg
HS: Thực hiện
GV: Khi nào vật đó có cơ năng?
HS: Khi vật có khả năng thực hiện cơng
GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
HS: Quả nặng được đặt trên giá
Nước ngăn ở trên đập cao
GV: Đơn vị của cơ năng là gì?
HS: Jun
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu thế năng
GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng
HS: Quan sát
GV: Vật a này có sinh cơng khơng?
HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây
căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng
chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh
công.
GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi
là gì?
HS: Thế năng
GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng
càng lớn hay nhỏ?
HS: Càng lớn.
GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật
so với mặt đất gọi là gì?
<i>I/ Cơ năng:</i>
Khi một vật có khả năng thực hiện cơng
ta nói vật có cơ năng.
Vật có khả năng thực hiện cơng càng
lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ
năng được tính bằng đơn vị Jun.
<i>II/ Thế năng:</i>
1. Thế năng hấp dẫn:
C1: Quả nặng A chuyển động xuống
làm dây căng. Dây căng làm quả
nặng B có khả năng chuyển động.
Như vậy vật a có khả năng sinh cơng.
* Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì
cơng mà nó có khả năng thực hiện
được càng lớn nghĩa là thế năng của
vật càng lớn.
HS: Thế năng hấp dẫn
GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?
HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của
vật.
GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng
HS: Quan sát
GV: Hai lị xo này, cái nào có cơ năng?
HS: Lị xo hình b
GV: Tại sao biết là lị xo hình b có cơ năng?
HS: Vì nó có khả năng thực hiện công
GV: Thế năng đàn hồi là gì?
HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn
hồi
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn
hồi?
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn
hồi?
HS: Trả lời
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3</b></i>:
Tìm hiểu động năng
GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk
HS: Quan sát
GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm
vật B chuyển động một đoạn
GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả
năng thực hiện cơng?
HS: Trả lời
GV: Hãy điền từ vào C3?
HS: Thực hiện
GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật
A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch
chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của
vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào
yếu tố nào?
HS: Trả lời
GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn
hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện
tượng gì khác so với TN trước?
HS: Trả lời
<i><b> HOẠT ĐỘNG 4</b></i>:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và
động năng?
HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay…
GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả
lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào?
năng hấp dẫn bằng 0
* Vật có khối lượng càng lớn thì có
thế năng càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi:
- Thế năng đàn hồi là thế năng phụ
thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho
miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lị
xo có cơ năng.
<i>III/ Động năng</i>
1. Khi nào vật có động năng
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật
B làm vật B chuyển động
C4: Vật A chuyển động có khả năng
thực hiện cơng bởi vì vật A đập vào
vật B làm vật B chuyển động.
C5: Thực hiện công
* Cơ năng của vật do chuyển động
mà có gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- Động năng phụ thuộc vào vận
tốc và khối lượng của v<i>IV/</i>
<i>Vận dụng</i>
HS: trả lời
<b> IV. Củng cố và hướng dẫn tự học</b>
Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT
Hệ thống lại những ý chính của bài
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT
b. Bài sắp học “Sự chuyển hố và bảo tồn cơ năng”
* Câu hỏi soạn bài:
Tiết 22:
<b>Ngày soạn:11/1/2012 Ngày dạy: 18/1/2012</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Phát biểu được định luật bảo tồn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn
nhau giữa động năng và thế năng.
2. kĩ năng:
Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.
3. Thái độ:
Tập trung, hứng thú trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo.
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b> II. Kiểm tra:</b>
a. Bài cũ:
GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
<b>Tình huống bài mới:</b>
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
<b> III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> Tìm hiểu sự
chuyển hố các dạng cơ năng:
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên
bảng
HS: Quan sát
GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ
cao và vận tốc của nó thay đổi như thế nào?
HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng
GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu
C1
HS: (1) Giảm; (2) Tăng
GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi
như thế nào?
HS: Thế năng giảm, động năng tăng.
GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian
này thì động năng và thế năng thay đổi như
thế nào?
HS: Động năng giảm,thế năng tăng.
GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng
lớn nhất?
<i>I/ Sự chuyển hố các dạng cơ năng:</i>
C1: (1) Giảm
(2) Tăng
C2: (1) Giảm
(2) Tăng
C3: (1) Tăng
(2) Giảm
(3) Tăng
(4) Giảm
HS: Vị trí A.
GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất?
HS: Vị trí B.
GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>: TÌm hiểu con lắc
dao động.
GV: Cho học sinh đọc phần thơng báo Sách
giáo khoa.
HS: Thực hiện.
GV: Làm thí nghiệm hình 17.2
HS: Quan sát.
GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó
tăng hay giảm.
HS: Tăng.
GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó
tăng hay giảm.
HS: Giảm.
GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển
từ năng lượng nào sang năng lượng nào?
HS: Thế năng->Động năng
GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn
nhất?Động năng lớn nhất?
HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng
lớn nhất ở vị trí B.
GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc
phần kết luận SGK.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> Tìm hiểu định luật
bảo toàn cơ năng.
GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động
năng tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như
vậy cơ năng không đổi.
GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK.
HS: Đọc và ghi vào vở.
<i><b> HOẠT ĐỘNG4:</b></i> Tìm hiểu bước vận
dụng:
GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2
phút.
HS: Thảo luận.
GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển
hố thành năng lượng nào?
HS: Thế năng -> Động năng
GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng
lượng nào chuyển thành năng lượng nào?
HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động
năng
nhất B.
C5: a.Vận tốc tăng
b.Vận tốc giảm
C6: a.Thế năng thành động năng
b.Động năng thành thế năng
C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn
nhất B
* Kết luận: SGK
<i>II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK</i>
<i>III/ Vận dụng:</i>
<b> IV. Củng cố.</b>
Hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập.
<b> V. Hướng dẫn về nhà.</b>
a/ Bài vừa học:
Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng.
Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập.
b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I
Tuần 23
Tiết 23 <b>ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I</b>
<b>Ngày soạn:23/1/2012 Ngày dạy: 1/2/2012</b>
A. MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
2/Kỉ năng:
Vận dụng kiến thức để giải các BT
3/Thái độ:
Ổn định,tập trung trong tiết ôn.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b> I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. Kiểm tra:</b>
a.Bài cũ:
GV:Em hãy đọc thuộc lịng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hoá từ
động năng sang thế năng.
HS:Trả lời.
GV:Nhận xét,ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn
về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập:
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Ôn tập phần lý thuyết:
GV: Chuyển động cơ học là gì?
HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật
này so với vật khác.
GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động?
HS: Đi bộ, đi xe đạp.
GV: Hãy viết cơng thức tính vận tốc? đơn vị?
HS: Trả lời
GV: Chuyển động khơng đều là gì?
HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi.
GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách
biểu diễn lực bằng véctơ?
1. Lý thuyết:
1. Chuyển động cơ học là gì?
2. Hãy lấy một ví dụ về chuyển động
3. Hãy viết cơng thức tính vận tốc,
đơn vị vận tốc?
4. Chuyển động khơng đều là gì?
5. Hãy nêu đặc điểm và cách biểu
HS: Trả lời
GV: Thế nào là 2 lực cân bằng?
HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ
bằng nhau.
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu như ở sgk
GV: Công suất cho ta biết gì?
HS: Cho ta biết khối lượng của cơng việc làm
trong một thời gian.
GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng
HS: Nêu ĐL ở sgk
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Ôn phần bài tập:
GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:
- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ
lớn là hai lực gì?
HS: Cân bằng
GV: Một ơtơ chuyển động bỗng dừng lại, hành
khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?
HS: Xô người về trước
GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk.
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Ta dùng công thức nào để tính?
HS: V = <i>S<sub>t</sub></i>
GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk
HS: Thảo luận 2 phút
GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?
HS: P = <i>F<sub>S</sub></i>
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện
6. Thế nào là hai lực cân bằng
7. Hãy phát biểu định luật về công?
8. Công suất cho ta biết gì?
9. Thế nào là sự bảo tồn cơ năng.
<i>II/ Bài tập:</i>
1. bài tập 1 trang 65 skg
Giải:
V1 = <i>S</i>1
<i>t</i>1 =
100
25 = 4 m/s
V2 = <i>S</i>2
50
20 = 2,5 m/s
V = <i>S<sub>t</sub></i>1+<i>S</i>2
1+t2
=100+50
25+20 = 3,3 m/s
2. Bài tập 2 trang 65 sgk:
Giải:
a. P = <i>F<sub>S</sub></i> = 450 . 2<sub>150 .10 . 4</sub> = 6.104
N/m
b. P = <i><sub>S</sub>F</i><sub>2</sub> = 450 . 2<sub>150 .10 . 4</sub> =6.104
N/m
<b>IV. Củng cố:</b>
Ơn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra.
1. Hướng dẫn tự học:
<b>V. Hướng dẫn học ở nhà</b>
Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học
a. Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào”
* Câu hỏi soạn bài:
- các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách khơng?
Tuần 24: Chương II:
Tiết 24: <b>CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián
đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách
2. Kỹ năng
Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ:
Hứng thú, tập trung trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Hia bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm 3<sub> nước.</sub>
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b> I.Ổn định lớp</b>
<b> II. Kiểm tra</b>
a.Bài cũ:
Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật
chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?
HS: :Trả lời
GV: nhận xét, trả lời:
b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới:
. Tình huấn bài mới:
Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa
<b> III.Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>:Tìm hiểu các chất có
được cấu tạo từ các hạt riêng biệt khơng:
GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các
chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt
GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ?
HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt.
GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy
ngun tử?
HS: kính hiển vi hiên đại.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> Giữa các phân tử có
khoảng cách khơng :
GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho biết
giữa các nguyên tử ấy có liên kết khơng?
HS: Có khoảng cách
GV: Lấy 50Cm3<sub> cát trộn với 50Cm</sub>3<sub> ngô rồi</sub>
lắc nhẹ xem có được 100Cm3<sub> hỗn hợp</sub>
khơng?tại sao?
HS: Khơng, vì cát nhỏ hơn ngơ nên cát có
<i>I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng</i>
<i>biệt khơng:</i>
<i>II/ Giữa các phân tử có khoang cách không:</i>
thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp
giảm so với lúc đầu.
GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở
tình huấn đầu bài
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc chưong 2
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử
của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.
GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i> Tìm hiểu phần vận
dụng:
GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường
vào nước đường tan và nước có vị ngọt ?
HS: Vì các phân tử đưòng và nước có
khoảng cách nên chúng có thể xen vào
nhau.
GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù
có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày
một xẹp dần, tai sao?
HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách
nên các phân tử khí trong quả bóng có thể
chui qua khoảng cách này.
GV: Cá muốn sống được phải có khơng khí,
HS: Vì giữa các phân tử nước có khoang
cách nên khơng khí hồ tan v được
C1: khơng được vì cát nhỏ hơn ngơ nên
cát có thể xen vào khoảng cách giữa các
hạt ngơ nên thể tích hỗn hợp không đến
100Cm3<sub>.</sub>
<i>III/Vận dụng:</i>
C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen
vào các phân tử nước và các phân tử xen
và các phân tử đường
C4: Vì giữa các phân tử cao su có
khoảng cách, các phân tử khi có thể đi
qua được.
C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng
cách nên khơng khí hoà tan vào được
<b>IV.Củng cố:</b>
Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT.
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhớ sgk
Giải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT.
b. Bài sắp học:
Tuần 25:Tiết 25:
<b>NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN</b>
<b>Ngày soạn:8/2/2012 Ngày dạy: 15/2/2012</b>
A. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức:</b>Giải thích được sự chuyển động Brao
Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.
<b>2. kĩ năng:</b>Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử
trong các vật chất.
<b>3. Thái độ: </b>
Tập trung, ổn định trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I. Ổn định lớp</b>
<b>II. Kiểm tra:</b>
a. Bài cũ:
GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp?
GV lấy tình huống như ghi ở SGK.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>Tìm hiểu thí nghiệm
Bờrao.
GV: Cho hs đọc phần thơng báo sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn
dưới kính hiển vi thấy nó chuyển động về
mọi phía.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> Tìm hiểu các
phân tử, nguyên tử chuyển động không
ngừng:
GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần
mở bài em hãy cho biết quả bóng có giống
thí nghiệm Brao khơng?
HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.
GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì
ở trong TN Brao?
HS: Phân tử nước
GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho
hạt phấn chuyển động?
HS: Trả lời
GV: Cho hs đọc và thảo luận C3
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt
phấn hoa chuyển động?
HS: Vì các phân tử nước chuyển động
không ngừng và chạm vào hạt phấn từ
nhiều phía. Làm hạt phấn chuyển động.
<i>1. Thí nghiệm Bờ rao</i>
(sgk)
2. <i>Phân tử, Nguyên tử chuyển động không</i>
<i>ngừng</i>:
C1: Hạt phấn hoa
C2: Phân tử nước
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> Tìm hiểu
chuyển động phân tử và nhiệt độ:
GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này
khoảng 3 phút.
GV: Chuyển động của phân tử có phụ
thuộc vào nhiệt độ khơng?
HS: có.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i> Tìm hiểu bước
vận dụng:
GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3
phút
HS: Thực hiện
GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát
(như hình 20.4 sgk)
HS: Quan sát
GV: Em hãy giải thích tại sao sau một
khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào
nước?
HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các
GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có
khơng khí mặc dù không khí nhẹ hơn
nước?
HS: Các phân tử khí ln chuyển động về
mọi phía
GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh
khi nhiệt độ tăng?
HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh.
GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước
nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát
hiện tượng và giải thích.?
<i>3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ:</i>
Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử
chuyển động càng nhanh.
<i>3. Vận dụng:</i>
C5: Các phân tử khí ln chuyển động khơng
ngừng về mọi phía.
C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển
động càng nhanh.
<b>IV. Củng cố:</b>
Ôn lại kiến thức vừa học
Làm BT 20.1 và 20.2 SBT.
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc ghi nhơ sgk
Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT
b. Bài sắp học: “ Nhiệt năng”
* Câu hỏi soạn bài:
- Nhiệt năng là gì?
Tuần 26:
Tiết 26: <b>NHIỆT NĂNG</b>
<b>Ngày soạn:14/2/2012 Ngày dạy: 22/2/2012</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ
của vật.
2. Kĩ năng:
Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
3. Thái độ:
Hứng thú, tập trung trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy
tinh
2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I. Ổn định lớp</b>
<b>II. Kiểm tra :</b>
a. Bài cũ:
GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sơng, suối nlại có khơng khí mặc dù khơng khí nhẹ
hơn nước
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
2. Tình huống bài mới:
GV lấy tình huống như ghi ở sgk
<b>III. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu nhiệt năng.
GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Các phân tử có chuyển động khơng?
HS: Chuyển động khơng ngừng
GV: Nhiệt năng của vật là gì?
HS: Là tổng động năng của các phân tử cấu
tạo neê vật.
GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với nhiệt
năng?
<i><b>HOẠT ĐỘNG2</b></i>: Tìm hiểu các cách
làm thay đổi nhiệt năng
GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào để
tăng nhiệt năng của miếng đồng?
HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực hiện
GV: Nếu thực hiện cơng thì ta làm thế nào
I<i>/ Nhiệt năng:</i>
- Tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng
của vật
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các
phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh và nhiệt năng
của vật càng lớn.
<i>II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng</i>:
1 Thực hiện công:
C1: Làm miếng đồng ma sát
2. Truyền nhiệt:
để tăng nhiệt năng?
HS: Cọ xát miếng đồng
GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào?
HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao.
GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt độ
vật bằng cách truyền nhiệt?
HS: Trả lời
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiều nhiệt lượng
GV: Cho hs đọc phần III sgk
GV: Nhiệt lượng là gì?
HS: Trả lời như sgk
GV: Kí hiệu là gì?
HS: Q
GV: Đơn vị là gì?
HS: Jun (J)
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào
nước thì nhiệt năng của nước có thay đổi
khơng? Đó là thực hiện công hay truyền
nhiệt?
HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt
GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng lên.
Đó là truyền nhiệt hay thực hiện cơng.
HS: Thực hiện cơng
GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài
HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt
năng của khơng khí gần quả bóng, của quả
bóng và mặt sàn.
thực hiện cơng gọi là truyền nhiệt.
C2: Cho vật đó tiếp xúc với vật nóng hơn.
<i>III/ Nhiệt lượng:</i>
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay
mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là
nhiệt lượng
Kh: Q
Đơn vị: Jun (J)
<i>IV/ Vận dụng:</i>
C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước
tăng đó là sự truyền nhiệt.
C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực
hiện công
C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của
khơng khí, quả bóng và sàn nhà.
<b>IV. Củng cố:</b>
Ơn lại những phần chính mà hs vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học: “Dẫn nhiệt”
Tiết 27
<b>Ngày soạn:21/2/2012 Ngày dạy: 28/2/2012</b>
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn
nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.
2.Kĩ năng:
Làm được TN về sự dẫn nhiệt
3. Thái độ:
Tập trung, hứng thú trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk.
Nghiên cứu kỹ sgk.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I.Ổn định lớp</b>
<b>II. Kiểm tra</b>
GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
<b>* Tình huống bài mới:</b>
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.
GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô
tả cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN
GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện
tượng xảy ra?
HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống
GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra
GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?
HS: a,b,c,d,e
GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự
dẫn nhiệt.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất
GV: Làm TN hình 22.2 sgk
HS: Quan sát
GV: Cho hs trả lời C4
HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn
thủy tinh.
<i>I/ Sự dẫn nhiệt</i>
1. Thí nghiệm
C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên,
chảy ra.
C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng.
<i>II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:</i>
1.TN1:
GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt
nhất?
HS: Đồng
GV: Làm TN như hình 22.3 sgk
HS: Quan sát
GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sơi,
cục sáp có chảy ra không?
HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt
kém.
GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng
sáp có chảy ra khơng?
HS: Khơng vì chất khí dẫn nhiệt kém
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn
nhiệt
HS: Trả lời
GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng
kim loại?
HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo
mỏng ấm hơn một áo dày?
HS: vì khơng khí giữa các lớp dẫn nhiệt
kém.
GV: Về mùa đơng vì để tạo lớp khơng khí
giữa các lớp lông
GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại
lại thấy lạnh cịn mùa nóng sờ vào ta thấy
nóng hơn?
HS: Trả lời
C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn
nhiệt kém nhất.
2. TN2:
C6: Khơng vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.
C7: Sáp khơng chảy ra vì khơng khí dẫn nhiệt
kém
<i>III/ Vận dụng:</i>
C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt
kém
C10: Khơng khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt
kém
C11: Về mùa đơng để tạo lớp khơng khí dẫn
nhiệt kém giữa các lớp lơng
C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
<b>IV. Củng cố:</b>
Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. BVH:
Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT
b. BSH: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”
Tuần 28
Tiết 28: <b>ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT</b>
<b>Ngày soạn:28/2/2012 Ngày dạy: 6/3/2012</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về bức xạ
nhiệt.
2. Kĩ năng:
Làm được các TN ở sgk
3. Thái độ :
Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk
HS: Nghiên cứu kĩ sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I.Ổn định lớp</b>
<b>II. Kiểm tra</b>
GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lơng? tại sao?
<b>* Tình huống bài mới:</b>
Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
<b>III. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: Tìm hiểu đối lưu:
GV: Làm TN cho hs quan sát
GV: Nước màu tím di chuyển như thế
nào?
HS: Thành dịng
GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước
lạnh lại đi xuống?
HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng
nhỏ -> nhẹ hơn
GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?
HS: Nhờ thiết kế
GV: Hiện tượng tạo thành các dịng nước
gọi là đối lưu.
GV: Làm TN hình 23.3
HS: Quan sát
GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy?
HS: Khơng khí nóng nổi lên, khơng khí
lạnh đi xốn tạo thành đối lưu
GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng
phải đun phía dưới?
HS: Trả lời
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu bức xạ nhiệt
I<i>/ Đối lưu</i>
1. TN:
2. Trả lời câu hỏi:
C1:Dù chuyển thành dòng.
C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng
riêng nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR
lớn chìm xuống
C3: Dùng nhiệt kế
3. Vận dụng
GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk
HS: Quan sát
GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B
chứng tỏ điều gì?
HS: khơng khí lạnh, cọ lại
GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình
có phải là đối lưu dẫn nhiệt khơng?
HS: Đó là bức xạ nhiệt
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> Vận dụng:
GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới
khơng khí lại có muội đen?
HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt
GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu
trắng mà không mặc áo màu đen?
HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt
GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng,
gọi hs lên bảng điền vào.
HS: Thực hiện
II. Bức xạ nhiệt
1. TN
2. Trả lời các câu hỏi
C7: Khơng khí trong bình nóng, nở ra
C9: Bức xạ nhiệt
<i>III/ Vận dụng:</i>
C10: Tăng khả năng hấp thu nhiệt
C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt
<b>IV. Củng cố:</b>
Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a.BVH:
Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c.
Làm BT 23.3; 23.4; 23.5
b. BSH: “ Kiểm tra một tiết”
Tuần 27:
Ngày soạn
Tiết 27 <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
Kiểm tra những kiến thức mà hs đã học phần “Nhiệt học”
2. Kĩ năng :
Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ :
Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra.
<b>II/ Đề kiểm tra:</b>
A. Phần trắc nghiệm:
* Hãy điền vào chỗ trống sau những từ (hoặc cụm từ) thích hợp.
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là …
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có …
3. Nhiệt năng của vật là …. của các phân tử cấu tạo nên vật
* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Khi đổ 50cm3<sub> rượu vào 50 cm</sub>3<sub> nước ta thu dược hỗn hợp rượu nước có thể</sub>
tích:
A. Bằng 100cm3
B. Lớn hơn 100 cm3
C. Nhỏ hơn 100cm3
D. Có thế nhỏ hơn hoặc bằng 100cm3.
Câu 2: Khi các nguyên tử, phân tử của các chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào
sau đây tăng lên?
A. Khối lượng của chất
B. Trọng lượng của chất
C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất
D. Nhiệt độ của vật
Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào
đúng:
A. Đồng, khơng khí, nước
B. Khơng khí, nước, đồng
C. Nước, đồng, khơng khí
D.
B. Chỉ ở chất khí
C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
D. Cả chất lỏng, chất rắn và chất khí
B. Phần tự luận:
Câu 1: Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
Câu 2: Về mùa nào chim hay xù lông? Tại sao?
Câu 3: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại cón bát, đĩa thường làm bằng
sứ?
<b>III/ Hướng dẫn về nhà</b>:
Bài sắp học: “Cơng thức tính nhiệt lượng”
Câu hỏi soạn bài:
- Nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Cơng thức tính nhiệt lượng và từng đại lượng của nó?
<b>IV/ Bổ sung:</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
A.Phần trắc nghiệm: (3,5đ)
1. Nguyên tử, phân tử
2. Khoảng cách
3. Tổng động năng
*
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: C
B. Phần tự luận: (6,5đ)
Câu 1: (2,5đ) Tại vì khi bỏ đường vào nước nóng thì các phân tử nước nóng chuyển
động nhanh hơn các phân tử nước lạnh, làm các phân tử nước nóng xen vào các phân tử
đường nhanh hơn làm cho đươờn tan mau hơn.
Câu 2: (2,5đ) Chim xù lông vào mùa đơng để tạo ra các lớp khơng khí dẫn nhiệt
kém giữa các lớp lông chim giúp chim đỡ lạnh hơn.
Tuần 30
Tiết 31: <b>CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG</b>
<b>Ngày soạn:21/2/2012 Ngày dạy: 27/3/2012</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên.
Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.
2. Kĩ năng:
Làm được TN ở sgk của bài
B. CHUẨN BỊ
1 Giáo viên:
Dụng cụ để làm TN của bài
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I. Ổn định lớp</b>
<b>II. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mớ</b>
Nêu tình huống như ghi ở sgk
<b>III. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào:
GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật
nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật.
- Độ tăng t0<sub> vật</sub>
- Chất cấu tạo nên vật
GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào
để làm vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu
tố trên khơng ta làm cách nào?
HS: Trả lời
GV: Làm TN ở hình 24.1 sgk
HS: Quan sát
GV: Em có nhận xét gì về thời gian đun?
Khối lượng nước? nhiệt lượng?
HS: Trả lời
GV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố
nào giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu
tố nào thay đổi?
HS: <i>Δ</i> t = nhau; t ❑<sub>1</sub> <sub> # t</sub> ❑<sub>2</sub>
GV: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ
giữa nhiệt lượng thu vào và khối lượng của
vật?
HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng
thu vào càng lớn.
I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên
phụ thuộc vào những yếu tố nào:
Phụ thuộc 3 yếu tố:
- Khối lượng của vật
- Độ tăng nhiệt độ của vật
- Chất cấu tạo nên vật
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào
C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng
thu vào càng lớn
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào và độ tăng nhiệt độ:
C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật
phải giống nhau
GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt
lượng thu vào và độ tăng nhiệt độ
GV: Ở TN này ta giữu không đổi những
yếu tố nào?
HS: Khối lượng, chất làm vật
GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta
phải thay đổi yếu tố nào?
HS: Thời gian đun.
GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ơ
cuối cùng?
HS: Điền vào
GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu
vào để tăng nhiệt độ.
HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu
vào càng lớn.
GV: Làm TN như hình 24.3 sgk
HS: Quan sát
GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không
thay đổi?
HS: Trả lời
GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng
lên có phụ thuộc vào chất làm vật khơng?
HS: Có
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu cơng thức tính nhiệt lượng:
GV: Nhiệt lượng được tính theo cơng thức
HS: Q = m.c. <i>Δ</i> t
GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung
riêng.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk
HS: Đọc
GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta
cần tìm những đại lượng nào?
HS: Cân KL, đo nhiệt độ.
GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5
kg đồng để tăng từ 200<sub>C đến 50</sub>0<sub>C.</sub>
HS: Q = m.c . <i>Δ</i> t = 5.380.30 = 57000J
GV: Hướng dẫn hs giải C10
HS: Quan sát
GV: Em nào giải được câu này?
HS: Lên bảng thực hiện.
3. Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần
thu vào để nóng lên với chất làm vật.
<i>II/ Cơng thức tính nhiệt lượng:</i>
Q = m.c . <i>Δ</i> t
Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J)
M: khối lượng (kg)
<i>Δ</i> t : Độ tăng t0
C: Nhiệt dung riêng
<i>III/ Vận dụng:</i>
C9: Q = m.c . <i>Δ</i> t = 5.380.30 = 57000J
C10 Nhiệt lượng ấm thu vào:
Q1 = <i>m</i>1<i>C</i>1(t2<i>−t</i>1) = 0,5 . 880 . 75 =
= 33000 (J)
Nhiệt lượng nước thu `vào:
Q2 = <i>m</i>2<i>C</i>2(t2<i>−t</i>1) = 2. 4200. 75 =
= 630.000 (J)
Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J)
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học
Ôn lại những kiến thức vừa học
Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT
<b>V.Hướng dẫn tự học</b>
a. Bài vừa học:
Học thuộc lòng cơng thức tính nhiệt lượng
Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT
b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt”
*Câu hỏi soạn bài:
Tuần 31
Tiết 32: <b>PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>
<b>Ngày soạn:26/3/2012 Ngày dạy: 3/4/2012</b>
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
Viết được phương trình cân bằng nhiệt
2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật
3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng”
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>I.Ổn định lớp</b>
<b>II. Kiểm tra</b>
a. Bài cũ:
GV: Em hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị
từng đại lượng?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới:
: GV lấy tình huống như ghi ở sgk
<b>III. Bài mới:</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1</b>: Tìm hiểu nguyên
lí truyền nhiệt: GV: Ở các TN đã học em
hãy cho biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với
nhau thì như thế nào?
HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk.
GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình
đúng hay An đúng?
HS: An đúng
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>: Tìm hiểu phương
trình cân bằng nhiệt:
GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế
<i>I/ Nguyên lí truyền nhiệt:</i>
(sgk)
nào?
HS: Q tỏa ra = Q thu vào
GV: Em nào hãy nhắc lại cơng thức tính
nhiệt lượng?
HS: Q = m.c . <i>Δ</i> t
GV: Qtỏa ra cũng tính bằng công thức
trên, Qthuvào cũng tính bằng cơng thức
trên.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:
GV: Cho hs đọc bài toán
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài tốn
HS: Thực hiện
GV: Như vậy để tính m ❑<sub>2</sub> <sub> ta dùng công</sub>
thức nào?
HS: Lên bảng thực hiện
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi 1 hs đọc C4?
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Ở bài này ta giải như thế nào?
HS:
¿
<i>Q</i><sub>2</sub>=Q<sub>2</sub><=><i>m</i><sub>1</sub><i>c</i>(t<sub>2</sub><i>−t</i><sub>1</sub>)=m<sub>2</sub><i>c</i>(t − t<sub>1</sub>)
<=> 200<i>t</i><sub>2</sub><i>−</i>200<i>t</i><sub>1</sub>=300<i>t −</i>300<i>t</i><sub>1</sub>
=><i>−</i>200<i>t</i>2<i>−</i>300<i>t</i>=−100<i>t</i>1
¿
t là nhiệt độ của phịng lúc đó.
GV: cho hs đọc C2
HS: Thực hiện
GV: Em hãy tóm tắt bài này?
HS: C ❑<sub>1</sub>=380 J/kg. độ; m ❑<sub>❑</sub>
2=0,5 kg
m ❑<sub>1</sub> <sub>= 0,5 kg ; c</sub> ❑<sub>2</sub> <sub>= 4200J/kg.độ</sub>
t ❑1=800<i>c ;</i> t ❑2 = 200c
Tính Q ❑<sub>2</sub> <sub> = ? t =?</sub>
GV: Em hãy lên bảng giải bài này?
HS: Thực hiện
(SGK)
<i>III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt:</i>
(sgk)
<i>IV/ Vận dụng:</i>
C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong
lớp lúc giải BT
b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối
nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài.
C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt
lượng miếng đồng tỏa ra.
Q ❑<sub>1</sub> = Q ❑<sub>2</sub>
= <i>m</i>1<i>c</i>1(t1<i>− t</i>2)=0,5 .380(80<i>−</i>20)=11400(J)
Nước nóng lên:
¿
<i>Δt</i>= <i>Q</i>2
<i>m</i><sub>2</sub><i>c</i><sub>2</sub>=
11400
0,5 . 4200=5<i>,</i>43<i>J</i>
¿
<b>IV. Củng cố:</b>
Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk
Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT
b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:
* Câu hỏi soạn bài:
- Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng?
Tuần 32:
Tiết 34:
<b>Ngày soạn:2/4/2012 Ngày dạy: 10/4/2012</b>
1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập
2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập
B. CHUẨN BỊ
1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk
- Chuẩn bị trị chơi ơ chữ
2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: hãy nêu các hình thức truyền nhiệt ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài ơn tập
* Tình huống bài mới:
Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm
nay chúng ta vào bài ôn tập.
III. Bài mới:
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: Tìm hiểu phần lí
thuyết
GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?
HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở
chương này?
HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và
chúng có khoảng cách
GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các
phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau
như thế nào?
HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân
tử càng nhanh.
GV: Nhiệt năng của vật là gì?
HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo
nên vật.
<i>I/ Lí thuyết:</i>
1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử,
phân tử.
2. Các ngun tử, phâ tử ln chuyển động
và giữa chúng có khoảng cách
3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của
các phân tử, nguyên tử càng nhanh.
4. Nhiệt năng là tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên chất
GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
HS: Thực hiện công và truyền nhiệt.
GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt
HS: Trả lời
GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy
điền vào chỗ trống cho thích hợp?
HS: Thực hiện
GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt
lượng lại là Jun?
HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay
mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo
nhiệt năng là Jun.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk.
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. BVH:
Học thuộc những câu lí thuyết đã ơn hơm nay.
b. BSH: “Kiểm tra 45 phút”
Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt
Tuần 30:
Tiết 30: <b>NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU</b>
1. Kiến thức:
Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết cơng thức tính
nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công
thức.
2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập
3. Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.3
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng nhiệt”?
Làm BT 25.3 SBT?
HS: Lên bảng thực hiện
GV nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG </b></i>1:Tìm hiểu nhiên liệu
GV: Trong cuộc sống hằng ngày ta thường
đốt than, dầu, củi … đó là các nhiên liệu
GV: Em hãy tìm 3 ví dụ về nhiên liệu
thường gặp?
HS: Dầu, củi, ga ..
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>: Tìm hiểu năng suất
tỏa nhiệt của nhiên liệu.
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
HS: Là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn
toàn 1 kg nhiên liệu.
GV: Kí hiệu của năng sấ tỏa nhiệt là gì?
Đơn vị?
HS: q, đơn vị là J/kg
GV: nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106
J/kg có nghĩa là gì?
I<i>/ Nhiên liệu:</i>
(sgk)
HS: Trả lời
GV: Cho hs đọc bảng năng suất tỏa nhiệt của
một số chất
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> Tìm hiểu cơng
thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy
nhiên liệu.
GV: Công thức tỏa nhiệt được viết như thế
nào?
HS: Q = q.m
GV: Hãy nêu ý nghĩa đơn vị của từng đại
lượng?
HS: Trả lời
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>:
Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng
bếp củi?
HS: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn
củi.
GV: Gọi 1 HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận nhóm
GV: Tóm tắt bài
GV: Ở bài này để giải được ta dùng công
thức nào?
HS: Q = q.m
GV: Như vậy em nào lên bảng giải được bài
này?
HS: Lên bảng thực hiện
<i>III/ Cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi</i>
<i>đốt cháy nhiên liệu:</i>
Trong đó: Q: Năng lượng tỏa ra (J)
q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg)
m: Khối lượng (kg)
<i>IV/ Vận dụng:</i>
C1: Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn
củi.
C2: Nhiệt lượng khi đốt cháy 15kg củi:
<i>Q</i><sub>1</sub>=<i>q</i><sub>1</sub>.<i>m</i><sub>1</sub> = 10.106.15.150.106 (J)
Nhiệt lượng khi đốt cháy 15 kg than
<i>Q</i><sub>2</sub>=<i>q</i><sub>2</sub>.<i>m</i><sub>2</sub> = 27.106.15 = 105J
<i><b>HOẠT ĐỘNG V</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn
Làm BT 26.2 ; 26.3 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giải
b. Bài sắp học: “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt”
* Câu hỏi soạn bài:
- Cơ năng - nhiệt năng truyền từ vật này sang vật khác như thế nào?
- Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Tuần 31:
Ngày soạn:
Tiết 31: <b>SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC </b>
<b>HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức:
Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu
được định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng.
2. Kĩ năng:
Dùng định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có
liên quan.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập
<b>II/ Giảng dạy:</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt cơng thức tính năng suất tỏa
nhiệt nhiên liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
4. Bài mới:
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>
Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ
vật này sang vật khác
GV: Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở bảng
27.1 sgk lên bảng
HS: Quan sát
GV: Hòn bi lăng từ máy nghiêng xuống
chạm vào miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển
động. Như vậy hịn bi truyền gì cho miếng
gỗ?
HS: Cơ năng
GV: Thả một miếng nhơm nóng vào cốc
<i>I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này</i>
<i>sang vật khác.</i>
C1: (1) Cơ năng
(2) Nhiệt năng
nước lạnh. Miếng nhơm đã truyền gì cho
nước?
HS: Cơ năng và nhiệt năng cho nước.
Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng cơ
năng, giữa cơ năng và nhiệt năng:
GV: Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng. Đọc
phần “Hiện tượng con lắc”
HS: Quan sát, lắng nghe.
GV: Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải.
HS: (5) thế năng; (6) động năng, (7) động
năng; (8) thế năng.
GV: Dùng tay cọ xát vào miếng đồng,
miếng đồng nóng lên. Em hãy điền vào dấu
chấm ở cột phải?
HS: (9) cơ năng’ (10) Nhiệt năng
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>: Tìm hiểu sự bảo
toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và
nhiệt:
GV: Cho hs đọc phần này ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Cho hs ghi đl vào vở
HS: Chép vào
GV: Hãy lấy ví dụ về biểu hiện của định
luật trên?
HS: Động cơ xe máy, khi bơm xe ống bơm
nóng.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4:</b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho hs đọc C4 trong 2 phút.
GV: Em nào lấy được ví dụ này?
HS: Trả lời
GV: Tại sao ở hiện tượng hòn bi và miếng
gỗ, sau khi va chạm chúng cùng chuyển
động, sau đó dừng lại?
HS: Vì một phần cơ năng chuyển thành
nhiệt năng của máng và khơng khí.
GV: Tại sao ở hiện tượng con lắc sau khi
<i>II/ Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng,</i>
<i>giữa cơ năng và nhiệt năng:</i>
C2: (5) Thế năng
(6) Động năng
(7) Động năng
(8) Thế năng
(9) Cơ năng
(10) Nhiệt năng
(11) Nhiệt năng
(12) Cơ năng.
<i>III/ Sự bảo toàn năng lượng tỏng các hiện</i>
<i>tượng cơ và nhiệt:</i>
Định luật bảo tồn và chuyển hóa
năng lượng (sgk)
C3: Tùy hs
<i>IV/ Vận dụng</i>
C5: Cơ năng là biến thành nhiệt năng của
máng và khơng khí
chuyển động một lúc nó lại dừng?
HS: Vì một phần cơ năng biến thành nhiệt
năng.
<i><b>HỌAT ĐỘNG 5</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức đã học
Hướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT
a. Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Làm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT
b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt”
- Nêu cấu tạo, hoạt động của động cơ nhiệt?
- Nêu và viết công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt?
Tuần 32
Ngày soạn:
Tiết 32: <b>ĐỘNG CƠ NHIỆT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
Vẽ được động cơ 4 kì
Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ
2. Kĩ năng: Giải được các bài tập
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị</b>: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Bài mới:</b>
1. Ổn định lớp:
GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2
SBT?
HS: Trả lời
3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới:
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b> HOẠT ĐỘNG 1:</b></i> Tìm hiểu động cơ
nhiệt là gì:
GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Vậy động cơ nhiệt là gì?
HS: Là động cơ biến một phần năng lượng
nhiệt thành nhiệt năng.
GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt?
HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô…
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>: Tìm hiểu động cơ 4
kì:
GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện
GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này?
HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay.
GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó?
I/ Động cơ nhiệt là gì?
Là động cơ biến một phần năng lượng của
nhiên liệu thành cơ năng.
<i>II/ Động cơ 4 kì:</i>
HS: Trả lời ở sgk
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> Tìm hiểu hiệu suất
của động cơ nhiệt:
GV: Động cơ 4 kì có phải tồn bộ năng
lượng biến thành cơng có ích khơng? tại
sao?
HS: Khơng vì một phần năng lượng biến
thành nhiệt.
GV: Em hãy viết cơng thức tính hiệu suất?
HS: H = <i><sub>Q</sub>A</i>
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất
HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa cơng có ích và
do năng lượng toàn phần.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động
cơ nhiệt khơng? Tại sao?
HS: Khơng, vì khơng có sự biến năng lượng
nhiên liệu thành cơ năng
GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng
động cơ 4 kì?
HS: Xe máy, ôtô, máy cày….
GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào
với môi trường?
HS: Trả lời
GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk
HS: Thực hiện
GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Thực hiện
<i>III/ Hiệu suất động cơ nhiệt:</i>
H = <i><sub>Q</sub>A</i>
Trong đó: H: là hiệu suát (%)
A: Công mà động cơ thực hiện được (J)
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J)
<i>IV/ Vận dụng:</i>
C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107<sub> (J)</sub>
Q = q.m = 46.106<sub>.4 = 18,4.10</sub>7 <sub>(J)</sub>
H = <i><sub>Q</sub>A</i> . 100% = 7. 107
18<i>,</i>4 . 107 = 38%
<i><b>HOẠT ĐỘNG 5</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. củng cố:
Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:
a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4
Các em xem kĩ những câu hỏi và bài tập ở phần này để hôm nay ta học
Tuần 32:
Tiết 34:
<b>Ngày soạn:2/4/2012 Ngày dạy: 10/4/2012</b>
A MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập
2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập
B. CHUẨN BỊ
1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk
- Chuẩn bị trò chơi ô chữ
2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: hãy nêu các hình thức truyền nhiệt ?
GV: Nhận xét, ghi điểm.
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài ơn tập
* Tình huống bài mới:
Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm
nay chúng ta vào bài ôn tập.
III. Bài mới:
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>: Tìm hiểu phần lí
thuyết
GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?
HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở
chương này?
HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và
chúng có khoảng cách
GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các
phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau
như thế nào?
HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân
<i>I/ Lí thuyết:</i>
1. Các chất được cấu tạo từ các ngun tử,
phân tử.
2. Các ngun tử, phâ tử ln chuyển động
và giữa chúng có khoảng cách
3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của
các phân tử, nguyên tử càng nhanh.
4. Nhiệt năng là tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên chất
tử càng nhanh.
GV: Nhiệt năng của vật là gì?
HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo
nên vật.
GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
HS: Thực hiện công và truyền nhiệt.
GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt
năng?
HS: Trả lời
GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy
điền vào chỗ trống cho thích hợp?
HS: Thực hiện
GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt
lượng lại là Jun?
HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay
mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo
nhiệt năng là Jun.
thêm hay mất đi của vật.
<i><b>IV. Củng cố:</b></i>
GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk.
<b>V. Hướng dẫn tự học:</b>
a. BVH:
Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay.
Tuần 34:
Ngày soạn:
Tiết 34: <b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>:
1.Kiến thức:
Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học
2. Kĩ năng:
Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT
có liên quan.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
<b>II/ Ma trận thiết kế đề:</b>
Các chất
cấu tạo thế
nào
Chuyển
động của
NT, PT
Dẫn nhiệt Đối lưu Nhiệt
lượng
Động cơ
nhiệt
Công thức
tính hiệu suất
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN T
L
TN TL
NB 1
❑<sub>0,5</sub>
1
❑<sub>0,5</sub>
2
❑<sub>1</sub>
1
❑<sub>0,5</sub>
1
❑<sub>0,5</sub>
6
❑<sub>3</sub>
TH 1
❑<sub>0,5</sub>
1
❑<sub>0,5</sub>
3
❑<sub>3</sub>
VD 14
Tổng 1
❑<sub>0,5</sub>
1
❑<sub>0,5</sub>
<b>III/ Đề kiểm tra:</b>
A. Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi đổ 50cm3<sub> rượu vào 50cm</sub>3<sub> nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích:</sub>
A. Bằng 100cm3 <sub>B. Lớn hơn 100cm</sub>3
C. Nhỏ hơn 100cm3 <sub>D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm</sub>3
Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào
sau đây tăng lên:
A. khối lượng của chất.
B. Trọng lượng của chất
Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?
B. Khơng khí, nước, đồng.
C. Nước, đồng, khơng khí
D. Đồng, nước, khơng khí
Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây:
A. Chỉ ở chất lỏng.
B. Chỉ ở chất khí
C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
D. Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí.
Câu 5: Cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là:
A. m = Q.q B. Q = q.m
C. Q= q/m D. m = q/Q
Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là:
A. Kilôgam(Kg) B. Mét (m)
C. Jun (J) D. Niutơn(N)
Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt?
A. Động cơ quạt điện
B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện
D. Tất cả các động cơ trên
Câu 8: Cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là:
A. H = <i><sub>Q</sub>A</i> B. H = A. Q
C. Q = H.A D. Q= <i><sub>H</sub>A</i>
<b>B/ Phần tự luận:</b>
Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước
trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao?
Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 1000<sub>C vào 2,5</sub>
Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300<sub>C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua</sub>
sự trao đổi nhiệt của bình nước và mơi trường)
Biết: <i>C</i><sub>nuoc</sub> <sub> = 4200J/Kg.K</sub>
<i>C</i><sub>dong</sub> <sub> = 380 J/kg.K</sub>
<b>IV/ Hướng dẫn tự học:</b>
Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học
<b>V/ Bổ sung:</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>A</b>. <i><b>PHẦN TRẮC NGHIỆM:</b></i>
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: C
Câu 5: B
Câu 6: C
Câu 7: C
Câu 8: A
<i><b>B.PHẦN TỰ LUẬN</b></i>:
Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước
trong ấm nhơm sơi nhanh hơn vì nhơm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
Câu 2: 4đ
<i>m</i><sub>1</sub>=0,6 kg
<i>m</i><sub>2</sub>=2,5 kg
<i>C</i>1=380<i>J</i>/kg .<i>K</i>
<i>t</i><sub>1</sub>=1000<i>C</i>
<i>t</i><sub>2</sub>=300<i>C</i>
Tóm tắt:
Tính nhiệt độ tăng của nước?
Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là:
<i>Q</i>1=m1<i>c</i>1(t1<i>− t</i>2) = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J)
Nhiệt lượng thu vào là: <i>Q</i>2=m2<i>c</i>2(t2<i>−t</i>) = 2,5 .4200. (30-t)
Tuần 35
Ngày soạn:
Tiết 35: <b>ÔN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học”
2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan.
3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập.
<b>II/Chuẩn bị: </b>
1. GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trị chơi ơ chữ.
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk.
<b>III/ Giảng dạy</b>:
2. Tình huống bài mới:
Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em cịn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hơm
nay ta vào bài mới:
3.Bài mới:
<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b> HOẠT ĐỘNG 1</b></i>:
Tìm hiểu phần ơn tập
GV: Em nào trả lời được câu 1?
HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
GV: Em hãy trả lời cho được câu 2?
HS: Trả lời
GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động
nhanh
GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất
cả những câu này ở sgk.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Em nào giải được câu 1?
HS: Câu B
GV: Em nào giải thích được câu 2?
<i> A. Ôn tập:</i>
1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
2. Nguyên tử, phân tử chuyển động khơng
ngừng.
- Giữa chúng có khoảng cách
<i>B. Vận dụng:</i>
Câu 1: B
HS: Câu B
GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Câu D
GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trị
chơi ơ chữ
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i> Hướng dẫn học
sinh chơi trị chơi ơ chữ:
GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn
Câu 3: D
<i>C. Trị chơi ơ chữ:</i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>: Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn
2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay.