Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án Lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.42 KB, 23 trang )

Chương I
CƠ HỌC
MỤC TIÊU CHƯƠNG
a. Kiến thức:
- Mô tả được chuyển động cơ học, cho ví dụ.
- Biết khái niệm vận tốc , cách tính vận tốc đều, vận tốc không đều.
- Nêu được tác dụng của lực, biết cách biểu diễn lực, sự cân bằng lực.
- Nhận biết hiện tượng quán tính, giải thích được một số hiện tượng trong đời
sống .
- Biết các khái niệm áp suất, áp lực, tính được áp suất chất lỏng.
- Nhận biết lực đẩy Ac- si- mét, nắm được công thức tính.
- Phân biệt công cơ học với công trong đời sống, biết công thức tính công.
Nắm được đònh luật về công áp dụng cho các máy cơ đơn giản.
- Biết ý nghóa công suất, tính được công suất.
- Hiểu cơ năng và bảo toàn cơ năng.
b. Kỹ năng:
- Giải được một số bài tập về chuyển động; áp suất; công; công suất.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong đời sống.
- Lắp ráp và làm thí nghiệm, xử lí các kết quả thí nghiệm.
- Diễn đạt bằng ngôn ngữ vật lí.
c. Thái độ:
- Hợp tác, mạnh dạn đề xuất ý kiến.
- Trung thực, thích tìm hiểu bộ môn.
Tuần 1
Tiết 1
Ngày dạy: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1/ MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Biết vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. Nêu được ví dụ về
chuyển động.
- Biết tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác đònh được trạng thái


của vật đối với mỗi vật chọn làm mốc.
- Biết các dạng của chuyển động.
b. Kỹ năng: Tìm nhiều ví dụ thực tế về chuyển động.
c. Thái độ: Hợp tác, tích cực tìm hiểu bộ môn.
2/ Chuẩn bò:
GV: Hình 1.1 ;1.2; 1.3 và các hình ảnh về các dạng chuyển động thường gặp
3/ Phương pháp:Nêu vấn đề, gợi mở.
4/ Tến trình tiết dạy:
1.1 Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số.
1.2 Kiểm tra bài cu : không có.
1.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (1’)
GV nêu như SGK / 4
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết vật chuyển động
hay đứng yên? (13’)
GV cho HS thảo luận câu C
1
theo bàn trong 3’
* Gọi HS nêu kềt quả  nhận xét, thống nhất.
HS: Quan sát bánh xe quay; nghe tiếng nổ nhỏ
dần; thấy ống khói xả; bụi tung; ôtô chạy xa dần
với mình…
GV: Có nhiều cách nhận biết vật ấy chuyển động
hay đứng yên. Trong vật lí, người ta dựa vào vò trí
của vật đó so với vật khác chọn làm mốc ( gọi là
vật mốc).
* Gọi HS đọc thông tin SGK / 4
C
1

: Ta so sánh ôtô, thuyền mây so với vật nào đó
đứng yên bên đường, bờ sông…
 Thế nào là chuyển động cơ học?
Vài HS nêu khái niệm  ghi vở.
 Gọi HS cho ví dụ vật chuyển động? Vật đứng
yên?
 C
2
; C
3
C
2
: Một học sinh đi vào lớp vật mốc là cửa lớp.
C
3
: Quyển vở trên bàn  vật mốc là cái bàn.
 Vậy làm thế nào để biết vật chuyển động hay
đứng yên?
HS: Dựa vào vò trí của vật đó so với vật khác chọn
làm mốc.
Hoạt động 3:Tìm hiểu tính tương đối của chuyển
động và đưùng yên: ( 10’)
HS quan sat hình 1.2  thảo luận nhom C
4
, C
5
 Gọi cc nhóm nu kết quả thống nhất câu đúng.
C
4
: Hành khách chuyển động so với nhà ga.

C
5
: Hành khách đứng yên so với toa tàu.
 GV gọi HS trả lời cu C
6
C
6
: (1) đối với vật này. (2) đứng yên.
I/ Làm thế nào để biết vật
chuyển động hay đứng yên?
Sự thay đổi vò trí của vật
theo thời gian so với vật
khác gọi là chuyển động cơ
học ( gọi tắt là chuyển động)
II/ Tính t ương đối của
chuyển động và đứng yên:
 Vi HS nu ví dụ C
7
C
7
: xe máy chuyển động so với hàng cây bên
đường nhưng đứng yên so với người lái xe.
GV thông báo về tính tương đối của chuyển động
và đứng yên ghi bảng.
 HS trả lời cu C
8
C
8
: Mặt trời thay đổi vò trí so với vật mốc gắn với
trái đất Mặt trời chuyển động lấy mốc là trái

đất.
Hoạt động 4:giới thiệu một số chuyển động thường
gặp: (6’)
HS đọc thông tin SGK và kể các dạng chuyển
động thường gặp.
HS quan st hình 1.3 v một số chuyển động vật rơi;
vật ném ngang; con lắc…
 Mơ tả hình ảnh chuyển động của các vật đó?
GV nhấn mạnh quỹ đạo của chuyển động, các
dạng chuyển động.
 HS hồn thnh C
9
.
- Một vật có thể là chuyển
động đối với vật này nhưng
lại là đứng yên đối với vật
khac.
- Chuyển động và đứng yên
có tính tương đối tùy thuộc
vào vật được chọn làm mốc.
- Người ta thường chọn
những vật gắn với mặt đất
làm vật mốc.
III/ Một số chuyển động
thường gặp:
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong
IV/ Vận dụng:
4.4
C

ủng cố và luyện tập

:
Cá nhân HS trả lời C
10
; C
11
.
C
10
: Xe và tài xế chuyển động so với cột điện.
Xe đứng n so với tài xế.
Cột điện chuyển động so với xe.
C
11
: Sai. VD vật chuyển động trtòn so với vật mốc.
Hs làm bài tập 1.1; 1.3 (SBT / 3)
1.1 (C); 1.3:hành khách đứng n so với ơtơ; ơtơ chuyển động so với đường.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, tìm thêm các VD thực tế.
- Hồn thành các câu C
1
C
11
vào vở bài tập.
- Làm bài tập 1.2  1.6 SBT /3,4
- Đọc phần có thể em chưa biết (SGK /4)
- Nhóm chuẩn bị bảng 2.1; 2.2 , xem trước bài “Vận tốc”
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết 2 VẬN TỐC

Ngày dạy:
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Giúp HS biết được vận tốc là gì; nắm được công thức v = s/t
- Biết ý nghĩa vận tốc, đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính s, t trong công thức.
b. Kỹ năng : Dùng các số liệu trong bảng để rút ra nhận xét.
c. Thái độ : Hợp tác, cẩn thận khi tính toán.
2. Chuẩn bị :
GV: Hình 2.2 phóng to; bảng phụ ghi bảng 2.1.
HS: (nhóm) kẻ sẵn bảng 2.1; 2.2.
3. Phương pháp : Quan sát, gợi mở, nêu vấn đề.
4. Tiến trình tiết dạy :
4.1 Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
4.2. Kiểm tra bài cũ: (Tại chỗ) (3’)
Khi nào một vật được coi là chuyển động ? VD.
Khi nào một vật được coi là đứng yên? VD.
GV nhận xét và nhấn mạnh cần xét vật chuyển động hay đứng yên so với vật
mốc nào.
4.3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: (2’)
GV giới thiệu bài như SGK / 8
HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm vận tốc (15’)
GV cho HS quan sát và đọc thông tin SGK và hỏi:
 Làm thế nào để xếp hạng cho các bạn?
( Ai chạy ít thời gian hơn)
Nhóm thảo luận C
1
, C

2
và điền vào bảng 2.1 trong 3’.
 Gọi các nhóm nêu kết quả  thống nhất kết quả.
GV gọi 1 HS ghi kết quả vào bảng phụ.
C
1
: C
2
An (3) 6m
Bình (2) 6,32 m
Cao (5) 5,45 m
Hùng (1) 6,67m
Việt (4) 5,71 m
GV: Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là vận tốc
 vài HS nêu khái niệm và ghi vở.
GV: Dựa vào bảng 1.1 ta thấy nếu trong 1 giây vật đi được
quãng đường lớn vận tốc lớn. vậy độ lớn của vận tốc
I/ Vận tốc là gì?
Quãng đường vật đi được
trong một giây gọi là vận tốc.
biểu thị tính chất nào của chuyển động? và được tính như
thế nào?
HS: Vt càng lớn  chuyển động càng nhanh. => vt biểu
thị tính nhanh chậm của chuyển động và tính bằng quãng
đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
 Gọi HS trả lời câu C
3
 nhận xét, thống nhất.
C
3

(1) nhanh ;(2) chậm; (3) quãng đường đi được;
(4) đơn vị.
HĐ 3: Lập công thức tính vận tốc (5’)
GV: Dựa vào cột 5 trong bảng 2.1 quãng đường vật đi
trong 1 giây là vận tốc của mỗi người. vậy vận tốc được
tính như thế nào?
HS: Lấy quãng đường chia cho thời gian đi hết quãng
đường đó.
GV giới thiệu công thức và các kí hiệu.
 Từ v = s /t => s= ? ; t =? (s = v.t; t = s /v)
HĐ 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: (10’)
GV thông báo: Đơn vị vt phụ thuộc vào đơn vị s và t. VD
nếu s tính bằng mét (m) và thời gian tính bằng giây (s) thì
đơn vị vận tốc là m /s.
 HS trả lời câu C
4
s m m km km cm
t s ph h s s
v m/s m/ph km/h km/s cm/s
GV: muốn đổi từ km/h ra m/s ta làm như thế nào?
( đổi km m; h  s)
 Cho học sinh đổi các đơn vị sau:
5 m/s = ? km/h (18)
60 km/s = ? m/s (60000)
30 m/p =? km/h (1,8)
200 m/h = ? m/s ( 1 /18)
36 km/h =? m/s (10)
GV + HS nhận xét kết quả.
GV giới thiệu tốc kế (SGK)
-Độ lớn của vận tốc cho biết

sự nhanh chậm của chuyển
động và được tính bằng quãng
đường vật đi được trong một
đơn vị thời gian.
II / Công thức tính vận tốc:

v =
trong đó:
v : vận tốc
s : quãng đường đi được.
t : thời gian đi hết q đường.
III / Đơn vị vận tốc:
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị chiều dài và đơn vị
thời gian.
- Đơn vị chính là m /s và
km/h.
+ 1 km/h =
+ 1 m/s =
IV / Vận dụng:
4.4 Củng cố và luyện tập (10’):
HS đọc ghi nhớ (SGK /10).
Cá nhân HS làm câu C
5
, C
6
, C
7
C
5

: v = 36 km /h => cứ mỗi giờ ôtô đi được 36 km.
v
1
= 36 km /h = 10 m/s; v
2
= 10,8 km /h = 3 m/s ; v
3
= 10 m/s => v
1
= v
3
> v
2
C
6
: Cho biết Giải
t = 1,5 h v =s/t = 81 / 1,5 = 54 km /h = 15 m/s
s = 81 km ( 54000 km / 3600 s = 15 m/s)
v = ? km/h = ? m/s ĐS: 54 km/h , 15 m/s.
GV : hai vận tốc 54 km/h và 15 m/s là như nhau.
C
7
: v = s/t => s = v.t
Với t = 40 ph = 2/3 h; v = 12 km/h => s = 12 , 2/3 = 8 kh/h.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, nêu được ý nghĩa vận tốc.
- Hoàn thành C
1
 C
8

vào VBT ; làm bài tập 2.1  2.5 (SBT /5), chú ý đổi đơn vị vt.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Xem và chuẩn bị bài “ Chuyển động đều- chuyển động không đều”
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết 3
Ngày dạy: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều
- Nêu được một số ví dụ về hai loại chuyển động đó.
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là có vận tốc thay
đổi theo thời gian.
- Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường.
b. Kỹ năng : Đo dạc chính xác, tính toán.
c. Thái độ : Hợp tác, cẩn thận.
2. Chuẩn bị:
Nhóm: Máng nghiêng, bánh xe Mắc xoan, máy gõ nhịp.
GV: Bảng 3.1 /12 (SGK).
3. Phương pháp : Thực nghiệm.
4. Tiến trình tiết dạy :
4.1 Ổn định lớp: sĩ số.
4.2 Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV: Độ lớn vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị ?
HS: Vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
Công thức: v = s/t , đơn vị vận tốc là km /h; m/s.
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ 1: Tạo tình huống học tập (4’)
GV: Em hãy nhận xét về độ lớn của vận tốc của

(1) chuyển động của đầu kim đồng hồ và
(2) chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường.
HS: (1) có vận tốc không đổi theo thời gian.
(2) có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
GV: chuyển động (1) là cđ đều; (2) là cđ không đều
 bài mới.
HĐ 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động
không đều (15’).
Từ VD về chuyển động (1) và chuyển động (2) định
nghĩa?
Gọi HS nêu định nghĩa, GV chuẩn lại kiến thức ghi vở.
GV giới thiệu TN nghiên cứu chuyển động của trục bánh
xe trên quãng đường xuống dốc và quãng đường nằm
ngang (AD và DE ).
I/ ĐỊNH NGHĨA:
-Chuyển động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian.
GV phân công trong mỗi nhóm:
+ 1 hs theo dõi máy gõ nhịp, đánh dấu vị trí trục bánh xe
đi qua trên các quãng đường trong khoảng thời gian 3s.
+ Ghi kết quả vào bảng 3.1
(Chú ý làm lại 2 -3 lần)
* Nhóm HS làm TN trả lời C
1;
C
2

.
C
1
: + Chuyển động trên máng nghiêng là cđ không đều vì
cùng trong khoảng thời gian 3s trục lăn được các quãng
đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần.
+ Trên quãng đường DE, EF là cđ đều vì trong cùng
khoảng thời gian 3s thì trục bánh xe lăn được các quãng
đường bằng nhau.
C
2
: a chuyển động đều; b,c,d chuyển động không đều.
 Tìm thêm các VD khác về chuyển động không đều?
GV: các Chuyển động thường gặp trong thực tế là chuyển
động không đều.
HĐ 3: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động
không đều: (7’).
GV thông báo : trong chuyển động không đều trung bình
mỗi giây vật đi được bao nhiêu mét  ta nói vttb của vật
này là bấy nhiêu mét trên giây.
* Nhóm (bàn) thảo luận câu C
3
.
C
3
: v
AB
= 0,017m/s ; v
BC
= 0,05 m/s; v

CD
= 0,05 m/s.
=>Từ A đến Dchuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
GV thông báo công thức tính vttb , HS nêu các kí hiệu và
đơn vị của từng đại lượng.
GV chốt lại:
+ vttb trên các quãng đường chuyển động không đều
thường khác nhau.
+ v
tb
trên cả đoạn đường ≠ trung bình cộng của các v
tb

trên các quãng đường liên tiếp của cà đoạn đường đó.
II/ VẬN TỐC TRUNG BÌNH
CỦA CHUYỂN ĐỘNG
KHÔNG ĐỀU:
V
tb
=
Trong đó:
V
tb
: vân tốc trung bình.
s: quãng đường đi được.
t: thời gian đi hết quãng đường
đó.
III / VẬN DỤNG:
4.4 Củng cố và luyện tập:
2 HS đọc ghi nhớ.

1 HS trả lời câu C
4
C
4
: chuyển động không đều , v
tb
.
1 HS lên bảng làm C
5
C
5
: V
tb1
= s
1
/ t
1
= 120m /30s = 4 m/s.
S
1
= 120 m; t
1
= 30s V
tb 2
= s
2
/t
2
= 6om /24s = 2,5 m/s
S

2
= 60m ; t
2
= 24s
V
tb 1
= ? V
tb2
=? V
tb
= = = 3,3 m/s
V
tb
=?
1 HS làm câu C
6
C
6
: s = v
tb
.t = 30 .5 = 150 km.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành các cậu C
1
 C
7
vào VBT , làm bài tập 3.1  3.6 (SBT /8)
- HS giỏi làm thêm bài tập 3.7
HD: 3.3:Tính t

1
= s
1
/ v
1
; đổi s
2
ra mét; t
2
ra giây => v
tb
3.6: đổi các đơn vị vận tốc ra m/s rồi tính.
- Ôn tập khái niệm lực, hai lực cân bằng ở lớp 6.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần :
Tiết:
Ngày dạy: BIỂU DIỄN LỰC
1. mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nêu được VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ.
- Biểu diễn được vectơ lực.
b. Kỹ năng: Diễn tả bằng lời các yếu tố của lực.
c. Thái độ: Hợp tác, cẩn thận, chính xác.
2.Chuẩn bị:
HS: Ôn tập bài Lực – hai lực cân bằng (Lớp 6)
3. Phương pháp: Nêu vấn đề; diễn giảng.
4. Tiến trình tiết dạy:
4.1 Ổn định lớp: sĩ số.
4.2 Kiểm tra bài cũ :

Định nghĩa chuyển động đều? Chuyển động không đều? HS:chuyển động đều(3đ)
Viết công thức tính vttb của chuyển động không đều? cđ không đều (3đ)
GV nhận xét chấm điểm. V
tb
= s/t (4đ)
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập: (5’)
GV: Ở lớp 6 ta đã biết lực làm biến dạng vật, làm thay
đổi chuyển động của vật. Vừa qua ta cũang biết vt đặc
trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động. Vậy giữa lực
và vận tốc có sự liên quan nào không? VD thả một vật rơi
thì vận tốc của vật tăng nhờ táac dụng nào?  ta phải xét
sự liên quan giữa lực và vận tốc  bài mới.
HĐ 2: Ôn khái niệm lực (8’):
 Nêu VD lực có thể làm vật biến dạng?
HS: Nén lò xo ; bóp mạnh quả bóng cao su…
 Nêu VD vật làm thay đổi chuyển động ?  thay đổi
vận tốc của vật?
HS: Quả bóng đang đứng yên đá vào thì bóng cđộng.
 Gọi môt HS đọc C
1
 thảo luận nhóm 3’
*Vài HS trả lời  thống nhất câu đúng.
HĐ 3:Tìm hiểu cách biểu diễn lực(15’)
GV thông báo: Ở lớp 6 ta đã biết lực có 3 yếu tố : Độ lớn,
phương và chiều. Một đại lượng vừa có độ lớn vừa có
I.. Ôn lại khái niệm lực:
C
1

: - Lực hút của nam châm
lên miếng thép làm tăng vận
tốc xe lăn.
- Lực tác dụng của vợt lên quả
bóng làm bóng biến dạng,
ngược lại, lực của quả bóng
đẩy vào vợt làm vợt biến
dạng.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng
phương và chiều là một đại lượng vectơ.
* Gọi 1 HS đọc thông tin mục 2.
GV: Lực có 3 yếu tố: Điểm đặt, phương- chiều và độ lớn
Khi thể hiện vectơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố trên.
Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc 3 yếu tố này.
GV thông báo cách biểu diễn lực và kí hiệu.
GV nêu VD hình 4.3 tác dụng của lực làm xe lăn chuyển
động từ trái phải.
 Hãy diễn tả bằng lời tác dụng lực H. 4.3?
HS: Lực tác dụng vào A, phương trái  phải, cường độ
15 N
vectơ.
2. Cách biểu diễn lực và kí
hiệu vectơ lực:
a. Biểu diễn lực bằng mũi
tên có:
- Gốc là điểm đặt của
lực.
- Phương, chiều của mũi
tên trùng với phương

chiều của lực.
- Độ dài biểu thị cường
độ của lực theo tỉ xích
cho trước.
b. Kí hiệu :
- Vectơ lực: F
- Cường độ lực: F
III. Vận dụng:
4.4 Củng cố và luyện tập : (10’)
Cá nhân HS trả lời C
2
, C
3
.
Gọi 2 HS lên bảng làm C
2
a,b.
GV uốn nắn cách biểu diễn lực
HS chỉ ra điểm đặt, phương chiều,
độ lớn ở C
3
C
3
: F
1
Điểm đặt A; Phương thẳng đứng; chiều
dưới lên; cường độ F
2
= 20N.
Gọi 2 HS nhắc lại cách biểu diễn lực F

3
: điểm đặt tại C; phương nghiêng một góc
30
0
so với phương ngang , chiuều hướng lên;
cường độ F
3
=30N
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
- Học thuộc lòng cách biểu diễn lực.
- Tìm thêm các VD khác về lực.
- Hoàn thành C
1
 C
3
vào VBT, làm các bài tập 4.1  4.5 (SBT /8).
5. Rút kinh nghiệm:
Tiết 5
Ngày dạy: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
1.Mục tiêu:
a. Kiến thức :
- Nêu được một số VD về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực
cân bằng và biểu thị bằng véc-tơ lực.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×