Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.77 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục Tiêu:</b>
<b>1) Kiến thức : - Hệ thống hóa các kiến thức về căn bậc hai, biến đổi các căn thức về căn</b>
bậc hai, về sự tương giao của hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’, cách vẽ đồ thị hàm số
y = ax + b,giải hệ phương trình bậc nhát hai ẩn
<b>2) Kỹ năng: - Có kó năng giải các dạng bài tập trên.</b>
3) Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
<b>II. Chuẩn Bị:</b>
- GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập ơn tập
- HS: Ơn tập chu đáo.
<b>III. Phương Pháp Dạy Học :</b>
- Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm
<b>IV. Tiến Trình Bài Dạy:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1’) 9A 2………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập.</b>
<b> 3. Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: (17’)</b>
GV cho HS lên bảng làm .
Nếu HS khơng làm được thì GV
giải và hướng dẫn HS
<b>Hoạt động 2: (8’)</b>
Để (d<i>1) và (d2) làm hàm số</i>
bậc nhất thì m phải thoả mãn điều
kiện nào?
Khi nào thì đường thẳng y
= ax + b và đường thẳng y = a’x +
b’ cắt nhau, song song với nhau?
Để (d<i>1) (d2) phải có điều</i>
kiện nào?
Để (d<i>1) cắt (d2) ?</i>
HS lên bảng làm, các
em còn lại làm vào vở, theo
dõi và nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.
m 0 và m – 0,5
HS trả lời
m = 2m + 1 <i>⇔</i> <sub> m = –1</sub>
m 2m + 1 <i>⇔</i> <sub> m </sub> <sub>–1</sub>
m –1, m 0 vaø m –
0,5
<b>Baøi 1: Giải các hệ phương trình:</b>
a) (I)
2 3 1 2 3 2 2
2 2 2 2 2 2
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>x y</i> <i>x y</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
1 2
4 2 2 2 <sub>4</sub> <sub>2</sub>
3 2
2 2 2
4 8
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
(I)
có nghiệm duy nhất laø:
1 2 3 2
;
4 2 4 8
<b>Baøi 2: y = mx + 3 (d</b><i>1) vaø y = (2m</i>
<i>+ 1)x – 5 (d2)</i>
Giải: ĐK: m 0 và m – 0,5
a) Để (d<i>1) (d2) thì:</i>
m = 2m + 1 <i>⇔</i> m = –1
b) Để (d<i>1) cắt (d2) thì:</i>
m 2m + 1 <i>⇔</i> m –1
Vậy: để (d<i>1) cắt (d2) thì:</i>
m –1, m 0 và m – 0,5
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<i><b>Ngày Soạn: 09 / 12 / 2011</b></i>
<i><b>Ngày Dạy: 12 / 12 / 2011</b></i>
<b>Tuần: 17</b>
<i><b>Tieát: 36</b></i>
<b>Hoạt động 3: (18’)</b>
GV cho HS đọc đề bài để
tìm ra hướng giải quyết bài tốn
sao cho thuận lợi nhất.
Đặt
1
2
<i>x</i> = X;
1
1
<i>y</i> <sub>=Y thì</sub>
GV cho HS tự giải tìm giá
trị của X và Y.
Với X =
7
5<sub> vaø Y = </sub>
3
5<sub> ta có</sub>
hệ phương trình nào?
1 7
2 5
<i>x</i> thì x – 2 = ?
1 3
1 5
<i>y</i> <sub> thì y – 1 = ?</sub>
GV cho HS giải tiếp.
-HS đọc đề bài.
2
2 3 1
<i>X Y</i>
<i>X</i> <i>Y</i>
HS giải hệ vừa có để
tìm X và Y.
1 7
2 5
1 3
1 5
<i>x</i>
<i>y</i>
<sub></sub>
x – 2 =
5
7
y – 1 =
5
3
HS giaûi tiếp tìm x, y.
<b>Bài 3: Giải hệ phương trình:</b>
b)
1 1
2
2 1
2 3
1
2 1
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<sub></sub> <sub></sub>
(II)
Điều kiện: x 2; y 1
1
2
<i>x</i> = X;
1
1
<i>y</i> <sub>=Y, hệ phương</sub>
trình (II) trở thành:
2 3 3 6
2 3 1 2 3 1
<i>X Y</i> <i>X</i> <i>Y</i>
<i>X</i> <i>Y</i> <i>X</i> <i>Y</i>
7
5 7 <sub>5</sub>
2 3
5
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>X Y</i>
<i>Y</i>
<sub> </sub>
Với X =
7
5<sub> vaø Y = </sub>
3
5<sub> ta có hệ</sub>
phương trình như sau:
1 7 5 19
2
2 5 7 7
1 3 5 8
1
1 5 3 3
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i> <i>y</i>
<i>y</i>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Đối chiếu với điều kiện ta kết
luận: hệ phương trình (II) có
nghiệm duy nhất là:
19 8
;
7 3
4. Củng Cố :
<b> </b> Xen vào lúc ôn tập.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dòø (1’)
<b> </b> - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập ôn tập các bài tập:.
<b> 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:</b>