Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.95 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TUẦN 9</b></i>
<b>NGỮ VĂN - BÀI 8-9</b>
<i><b>Kết quả cần đạt.</b></i>
- Nắm được ngôi kể và vai trị của ngơi kể trong văn tự sự.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. Nắm
được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết tiêu biểu, đặc sắc trong truyện.
Kể lại được truyện này.
- Nắm được các cách kể chuyện theo thứ tự nào đó.
<i>Ngày soạn:29/10/2007 Ngày giảng:05/11/2007</i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Tiết 33. Tập làm văn.</b></i>
<b>NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>A. Phần chuẩn bị.</b>
<b> I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:</b>
- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba).
- Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong tự sự.
- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV soạn giáo án.
- Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của giáo viên.
<b>B. Phần thể hiện trên lớp.</b>
<b> * Ổn định tổ chức: (1phút)</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
+ Lớp 6 A:.../19
+ Lớp 6 B:.../19
I. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
II. Dạy bài mới:
<i><b> * Giới thiệu bài: (1phút)</b></i>
Các em đã được học và đọc nhiều văn bản tự sự, có những văn bản người kể
chuyện xưng tơi, nhưng có những văn bản người kể chuyện lại giấu mình. Đó chính là
dụng ý của người kể (chọn ngơi kể cho câu chuyện của mình) liên quan đến sắc thái biểu
hiện của bài văn. Vậy ngơi kể là gì? Ngơi kể liên quan đến lời kể như thế nào? Ta tìm
hiểu bài học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
2 HS
GV
- Đọc hai đoạn văn trong sách giáo khoa (T.88).
- Bằng những kiến thức đã học ở cấp tiểu học hãy trả
? KH
HS
? TB
HS
? TB
HS
? KH
HS
? TB
HS
? KH
GV
? TB
HS
? KH
? KH
lời các câu hỏi sau:
* a) Đoạn văn 1 được kể theo ngôi nào? dựa vào dấu
- Đoạn văn 1 được kể theo ngơi thứ ba.
- Dấu hiệu nhận biết: Người kể giấu mình, khơng biết
ai kể, nhưng người kể có mặt khắp nơi, kể như ngời ta
kể.
* b) Đoạn 2 được kể theo ngôi nào? Làm sao nhận ra
điều đó?
- Đoạn văn 2 được kể theo ngôi thứ nhất.
* c) Người xưng tôi trong đoạn văn 2 là nhân vật (Dế
Mèn) hay là tác giả (Tơ Hồi)?
- Người xưng tơi trong đoạn văn 2 là nhân vật Dế Mèn
khơng phải là tác giả (Tơ Hồi).
* d) Trong hai ngơi kể trên ngơi kể nào có thể kể tự do,
khơng bị hạn chế, cịn ngơi kể nào chỉ được kể những
gì mình biết và trải qua?
- Trong hai ngôi kể trên, ngôi kể thứ ba cho phép người
kể được tự do hơn. Ngôi kể thứ nhất “tơi” chỉ được kể
những gì “tơi” biết mà thơi.
* Hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn văn 2 thành ngôi kể
thứ 3, thay tơi bằng Dế Mèn. Lúc đó em sẽ có một đoạn
văn như thế nào?
- Nếu thay đổi ngôi kể trong đoạn văn 2 thành ngôi kể
thứ 3, thay tôi bằng Dế Mèn, đoạn văn không thay đổi
nhiều, chỉ làm cho ngời kể giấu mình.
* Có thể đổi ngôi kể thứ ba trong đoạn 1 thành ngôi kể
thứ nhất, xưng tơi được khơng? Vì sao?
- Khó có thể đổi ngôi kể thứ ba trong đoạn 1 thành ngôi
kể thứ nhất, xưng tơi được, vì khó tìm được một người
có thể có mặt ở nhiều nơi như vậy.
Trong đoạn văn này nếu đổi ngơi kể thì phải cấu tạo
lại hầu như cả đoạn văn, phá vỡ cách kể ban đầu và nội
dung chuyện cũng phải thêm bớt mới phù hợp với cách
kể mới.
* Tìm một số văn bản được kể theo ngơi thứ ba?
- Ví dụ: + Con Rồng, cháu Tiên.
+ Thánh Gióng.
+ Cây Bút thần,...
* Qua phân tích, tìm hiểu ví dụ, theo em, ngơi kể là gì?
* Cho biết đặc điểm và vai trị của ngôi kể thứ ba và
<i> </i>
<i><b> 2. Bài học:</b></i>
HS
GV
HS
GV
HS
thứ nhất?
- Trình bày.
- Khái quát và chốt nội dung bài học.
- Đọc Ghi nhớ (SGK,T.89).
- Để củng cố thêm cho nội dung bài học, chúng ta cùng
luyện tập.
- Thảo luận nhóm (2 nhóm - 3 phút), giải bài tập 1, 2
<i>(T.89).</i>
Trình bày kết quả thảo luận nhóm (có nhận xét bổ
sung):
Thay đổi ngôi kể thứ nhất thành ngôi kể thứ ba
(tôi = Dế Mèn hoặc nó. Ta thấy:
- Các hành động cụ thể của công việc đào hang được kể
- Những ý nghĩ (như rồi cũng lo xa như các cụ già...)
mang tính phỏng đốn khơng chắc chắn.
- Để ở ngơi thứ nhất thì những việc được kể thật hơn.
- Khi gọi các nhân
vật bằng tên gọi của
chúng, người kể tự
giấu mình đi, tức là
kể theo ngơi thứ ba,
ngời kể có thể kể linh
hoạt, tự do những gì
diễn ra với nhân vật.
- Khi tự xưng là
“tôi” kể theo ngôi thứ
nhất, người kể trực
tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình
thấy, mình trải qua,
có thể trực tiếp nói ra
cảm tưởng, ý nghĩ
của mình.
- Để kể chuyện cho
linh hoạt, thú vị,
người kể có thể lựa
chọn ngôi kể thích
hợp.
- Người kể xưng tơi
trong tác phẩm khơng
nhất thiết là chính tác
giả.
<i><b> * Ghi nhớ.</b></i>
<i><b> (SGK,T.89)</b></i>
<b>II. Luyện tập.</b>
<b> (15</b>
<i>phút). 1. Bài tập 1:</i>
<i><b> (SGK,T.89)</b></i>
Thay đổi ngôi kể
thứ nhất thành ngôi
kể thứ ba (tôi = Dế
<i>Mèn hoặc nó. Ta</i>
thấy:
?BT3
HS
GV
? TB
? TB
Bởi chỉ có tơi mới am hiểu tường tận việc mình làm và
- Thay từ Thanh = tôi, ta thấy cái nhìn, hành động của
mèo, suy nghĩ của Thanh đều xuất phát từ cái nhìn của
Thanh.
- Trong nguyên văn, ta thấy đây là cái kể nhìn từ bên
ngồi. Sự vật trở nên khách quan và ta thấy mối quan
hệ giữa mèo và nhân vật Thanh trở nên thật dịu dàng.
* Truyện Cây bút thần được kể theo ngôi nào? Vì sao
như vậy?
- Suy nghĩ cá nhân Trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
* Vì sao trong các truyện cổ tích, truyền thuyết người
ta hay kể chuyện theo ngơi thứ ba mà không kể theo
ngôi thứ nhất?
Trong các truyện cổ tích, truyền thuyết người ta hay kể
chuyện theo ngơi thứ ba mà khơng kể theo ngơi thứ
nhất vì người kể là tập thể nhân dân sáng tác truyền từ
đời này sang đời khác. Ngôi thứ ba đảm bảo cho tính
bền vững của các sự kiện, lược bỏ những cảm giác
riêng lẻ cá nhân - một yếu tố khó tồn tại trong truyện
dân gian.
* Khi viết thư, em sử dụng ngơi kể nào?
- Để ở ngơi thứ nhất
<i><b> (SGK,T.89)</b></i>
- Thay từ Thanh =
<i>tơi, ta thấy cái nhìn,</i>
hành động của mèo,
suy nghĩ của Thanh
đều xuất phát từ cái
nhìn của Thanh.
<i><b> 3. Bài tập 3:</b></i>
<i> (SGK,T.90)</i>
- Truyện Cây bút
<i><b>thần được kể theo</b></i>
ngôi thứ ba. Vì như
vậy mới có thể kể tự
do thoải mái, không
hạn định thời gian
địa điểm và nới rộng
được các quan hệ
giữa Mã Lương với
các sự kiện.
<i><b> 4. Bài tập 4:</b></i>
<i> (SGK,T.90)</i>
Trong các truyện
cổ tích, truyền thuyết
Khi viết thư thường
sử dụng ngơi kể thứ
nhất (xưng tơi, mình,
<i>con,...).</i>
III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (2 phút).
- Về nhà ôn kĩ bài, học thuộc nội dung ghi nhớ trong sách giáo khoa (T.89).
- Làm bài tập 6 (SGK,T.90).
- Đọc và chuẩn cho tiết sau: Hướng dẫn đọc thêm Ông lão đánh cá và con cá
<i><b>vàng. Tóm tắt các sự việc chính trong truyện; trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa, đọc kĩ</b></i>
phần chú thích (SGK,T.95, 96); Tìm tài liệu, tham khảo thêm những thông tin cơ bản
nhất về tác giả Pu-skin - Nhà thơ vĩ đại của nền thơ ca Nga (có thể tìm, mượn tài liệu
tham khảo tại thư viện tỉnh)
=======================
<i>Ngày soạn:02/11/2007 Ngày giảng: 06/11/2007</i>
<i><b> Tiết 34, 35. Hướng dẫn đọc thêm.</b></i>
<i><b> Văn bản:</b></i>
<b>ƠNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG</b>
<i>(Truyện cổ tích của A. Pu-skin))</i>
<b>A. Phần chuẩn bị.</b>
<b> I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện cổ tích Ơng lão đánh cá và con cá vàng.
- Nắm được một số biện pháp chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc
sắc của truyện.
- Rèn luyện kĩ năng đọc và kể chuyện diễn cảm.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án.
- Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên, trả lời các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
<b>B. Phần thể hiện trên lớp.</b>
<b> * Ổn định tổ chức: (1phút)</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
+ Lớp 6 A: /19
+ Lớp 6 B: /19
* Câu hỏi:
Kể tóm tắt truyện Cây bút thần và cho biết ý nghĩa của truyện?
<i>* Đáp án - Biểu điểm:</i>
- Ý nghĩa của truyện: Thể hiện quan niệm của nhân dân về cơng lí xã hội, về mục
đích của tài năng nghệ thuật, đồng thời thể hiện ước mơ về những khả năng kỳ diệu của
con người. (5 điểm)
II. Dạy bài mới:
<i>* Giới thiệu bài: (1phút)</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HS
? KH
HS
GV
? TB
HS
GV
GV
4.HS
- Đọc chú thích * (SGK T.95).
* Qua việc tìm hiểu và chuẩn bị bài ở nhà, em hãy trình
bày những nét chính về tác giả Pu-skin?
- Trình bày theo sự chuẩn bị.
Nhận xét và bổ sung thêm những thông tin cơ bản về
tác giả:
- Pu-skin (1799 - 1837) là một nhà thơ Nga vĩ đại,
người đặt nền móng cho nền thơ cac Nga.
- Pu-skin viét thơ và viết cả truyện. Những truyện nổi
tiếng được dịch sang tiếng Việt như Người con gái viên
<i>đại úy, Đubrốpxki, Con đầm pich.</i>
- Nhà thơ còn viết nhiều truyện thơ, nổi tiếng nhất là
tiểu thuyết bằng thơ Epghênhi Ônhêghin, và một loạt
các truyện thơ khác như “Ông lão đánh cá và con cá
<i><b>vàng”, “Truyện cổ tích về con gà trống vàng”...</b></i>
* Em biết gì về tác phẩm Ông lão đánh cá và con cá
<i><b>Vàng?</b></i>
- Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng được kể
bằng 205 câu thơ trên cơ sở truyện dân gian Nga Đức.
Truyện do Vũ Đình Liên và Lê Trí Viễn dịch qua bản
tiếng Pháp.
- Hướng dẫn đọc: Đọc to, rõ ràng, có kịch tính; phân
biệt rõ các tình huống truyện, lời của các nhân vật: Mụ
vợ, Ông lão, cá Vàng...(Thể hiện rõ sự tăng tiến của
những tình huống cốt truyện).
- Đọc mẫu một đoạn.
- Nối nhau đọc hết truyện.
- Nhận xét uốn nắn cách đọc.
* Văn bản gồm những sự việc chính nào?
<b>I. Đọc và tìm hiểu</b>
<b>chung. (15 phút)</b>
<i><b> 1. Giới thiệu tác</b></i>
<i><b>giả, tác phẩm.</b></i>
Puskin (1799
-1837) là một nhà thơ
Nga vĩ đại, người đặt
nền móng cho nền
thơ cac Nga.
- Truyện Ông lão
<i><b>đánh cá và con cá</b></i>
<i><b>vàng được kể bằng</b></i>
<b>III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút).</b>
- Tập kể diễn cảm câu chuyện, phân tích lại nhân vật mụ vợ, nắm chắc nội dung
bài học.
- Đọc và chuẩn bị tiếp phàn cịn lại (Nhân vật ơng lão và biển cả), tiết sau tìm hiểu
tiếp.
<i>=======================================</i>
<i>Ngày soạn:04/11/2007 Ngày giảng: 07/11/2007</i>
<i><b> Tiết 35. Hướng dẫn đọc thêm:</b></i>
Văn bản:
<b> ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (tiếp theo)</b>
<i>(Truyện cổ của A. Pu-skin)</i>
<b>A. Phần chuẩn bị.</b>
<b> I. Mục tiêu bài dạy: Tiếp tục giúp học sinh:</b>
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện cổ tích Ơng lão đánh cá và con cá vàng
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích, cảm thụ văn học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án.
- Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên, trả lời các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
<b>B. Phần thể hiện trên lớp.</b>
<b> * Ổn định tổ chức: (1phút)</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
+ Lớp 6 A: /19
+ Lớp 6 B: /19
I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kể tóm tắt truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng ? Trong truyện, mụ vợ
ông lão được miêu tả là người như thế nào?
<i>* Đáp án - biểu điểm:</i>
<i>(5 điểm)</i> - Học sinh kể rheo yêu cầu, đảm bảo những sự việc chính sau:
1. Có hai vợ chồng ơng lão đánh cá nghèo.
2. Một lần, ông lão bắt được con cá vàng, cá xin tha và hứa sẽ đền ơn.
3. Mụ vợ biết được, bắt ơng lão địi cá vàng đền ơn: Một cái máng mới, một ngôi
nhà đẹp, thành nhất phẩm phu nhân, nữ hoàng.
4. Đến khi mụ vợ đòi thành Long Vương bắt cá vàng hầu hạ, mụ liền trở về với
thân phận cũ bên cái máng lợn sứt mẻ.
<i>(5 điểm)</i> - Trong truyện, mụ vợ ông lão được miêu tả là một kẻ tham lam vô độ, bội
bạc và bất nghĩa.
II. Dạy bài mới:
<i>* Giới thiệu bài: (1phút)</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV
HS
? TB
HS
HS
? TB
HS
? KH
HS
? TB
- Ghi các đề mục đã tìm hiểu lên bảng. (2 phút)
- Đọc (phân vai) toàn bộ văn bản. (7 phút)
- Nhận xét cách đọc.
* Trong truyện cổ tích này, đối lập với nhân vật mụ vợ
là những nhan vật nào?
- Ông lão, cá vàng, biển cả.
- Đọc lại phần đầu câu chuyện, từ đầu đến “ta cũng
<i>chẳng cần gì”.</i>
* Phần đầu câu chuyện kể về sự việc gì?
- Kể việc ông lão đánh cá kéo lưới đến lần thứ ba mới
bắt được con cá vàng, cá cầu xin được tha và hứa sẽ
đền ơn. Ông lão đã thả cá xuống biển mà khơng địi hỏi
gì.
* Qua sự việc trên, em thấy ơng lão là người như thế
nào?
- Ơng lão là một người thật thà, tốt bụng không tham
lam.
Ông là một con người thật thà, tốt bụng, vô tư đến
thành thiện, khơng hề địi hỏi một chút gì cho dù ơng
rất nghèo, ơng nói với cá: “Ta khơng cần gì cả, ta cũng
<i>chẳng cần gì”.</i>
* Trước những địi hỏi của mụ vợ, ơng đã làm gì? Tại
sao ơng lại làm như vậy?
<b>I. Đọc và tìm hiểu</b>
<b>chung. </b>
<b>II. Phân tích văn</b>
<b>bản. </b>
<i><b> 1. Nhân vật mụ</b></i>
<i><b>vợ ông lão đánh cá.</b></i>
<i><b> 2. Nhân vật Ông</b></i>
<i><b>lão, cá vàng, biển</b></i>
<i><b>cả: (20 phút)</b></i>
<b>III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút).</b>
- Tập phân tích lại nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ (SGK, T.96).
- Tập kể diễn cảm câu chuyện.
- Đọc và chuẩn bị bài Thứ tự kể trong văn tự sự (trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
T.97, 98).
===============================
<i>Ngày soạn:05/11/2007 Ngày giảng:10/11/2007</i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Tiết 36. Tập làm văn:</b></i>
<b>THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
<b>A. Phần chuẩn bị.</b>
<b> I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh thấy:</b>
- Trong tự sự có thể kể “xi”, có thể kể “ngược” tuỳ theo nhu cầu trực tiếp thể
hiện.
- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xi” và kể “ngược”, biết được muốn kể
ngược phải có điều kiện.
- Luyện kể theo hình thức nhớ lại.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV soạn giáo án.
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà theo câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu trong
sách giáo khoa (T.97, 98).
<b>B. Phần thể hiện trên lớp.</b>
<b> * Ổn định tổ chức: (1phút)</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh:
+ Lớp 6 A:.../19
+ Lớp 6 B:.../19
I. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài ở nhà của các em.
II. Dạy bài mới:
<i><b> * Giới thiệu bài: (1phút)</b></i>
Trong một câu chuyện thường có nhiều sự việc diễn ra. Vậy nên kể các sự việc đó
theo trình tự như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV
? KH
- Trong văn tự sự thứ tự kể thường được sắp xếp như
htế nào? <sub></sub>
* Em hãy tóm tắt các sự việc chính trong truyện Ơng
<b>I. Tìm hiểu thứ tự</b>
<b>kể trong văn tự sự.</b>
<i>(22 phút).</i>
1. Ví dụ:
HS
? TB
GV
HS
? KH
? TB
HS
<i><b>lão đánh cá và con cá vàng?</b></i>
- Các sự việc chính trong truyện Ơng lão đánh cá và
<i><b>con cá vàng:</b></i>
1. Có hai vợ chồng ông lão đánh cá nghèo.
2. Một lần, ông lão bắt được con cá vàng, cá xin tha
và hứa sẽ đền ơn.
3. Mụ vợ biết được, bắt ông lão đòi cá vàng đền ơn:
Một cái máng mới, một ngơi nhà đẹp, thành nhất phẩm
phu nhân, nữ hồng.
4. Đến khi mụ vợ đòi thành Long Vương bắt cá vàng
hầu hạ, mụ liền trở về với thân phận cũ bên cái máng
lợn sứt mẻ.
* Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
- Được kể theo ngôi thứ ba.
* Các sự việc được kể theo thứ tự nào? Việc kể như vậy
tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì?
- Các sự việc được kể theo thứ tự nhiên (Kể xuôi): Việc
<i>nào xảy ra trước kể trước, việc nào xảy ra sau kể sau.</i>
- Nghệ thuật tăng tiến <sub></sub> thứ tự gia tăng của lịng tham =>
có ý nghĩa tố cáo và phê phán.
- Kể theo thứ tự như vậy tạo thành chuỗi sự việc ngày
càng gia tăng, để khẳng định ý nghĩa của truyện: tố cáo
và phê phán lòng tham. Lúc đầu cá vàng trả nghĩa ông
lão đánh cá là hợp lí, nhưng mụ vợ địi hỏi nhiều thành
ra sự lợi dụng, lạm dụng, cuối cùng mụ làm việc phi
nghĩa thì bị trả giá. nếu không tuân theo thứ tự ấy thì
khơng thể làm cho ý nghĩa của truyện nổi bật được.
- Đọc truyện Thằng Ngỗ (SGK,T.97, 98).
* Xác định các sự việc trong câu chuyện?
- Tin Thằng ngỗ bị chó cắn truyền đi khắp làng.
- Trưa nay, ngỗ bị chó cắn, Ngỗ kêu cứu, mọi người
tưởng lại bị đánh lừa, không cứu Ngỗ.
- Ngỗ mồ côi, sống với bà ngoại, thiếu sự rèn cặp
nên lêu lổng, hư hỏng, mọi người xa lánh.
- Ngỗ đốt rơm, kêu cứu, mọi người dập lửa, Ngỗ
cười làm mọi người giận, mất hết lòng tin.
- Mọi người băn khoăn, sau sự việc bị chó cắn,
thằng Ngỗ có tiến bộ hay khơng.
* Thứ tự thực tế của sự việc trong bài văn diễn ra như
thế nào?
- Thứ tự thực tế của sự việc trong bài văn đó là:
1. Ngỗ mồ cơi, sống với bà ngoại, thiếu sự rèn cặp
nên lêu lổng, hư hỏng, mọi người xa lánh.
2. Ngỗ đốt rơm, kêu cứu, mọi người dập lửa, Ngỗ
<i><b>vàng.</b></i>
* Truyện: <i><b>Thằng</b></i>
<i><b>Ngỗ </b></i>
? TB
HS
? KH
HS
? KH
HS
? TB
HS
HS
cười làm mọi người giận, mất hết lòng tin.
3. Trưa nay, Ngỗ bị chó cắn, Ngỗ kêu cứu, mọi
người tưởng lại bị đánh lừa, không cứu. Ngỗ bị rách
bắp chân phải đến trạm xá.
4. Tin truyền đi khắp làng.
* Bài văn đã kể theo thứ tự nào?
- Bài văn đã kể theo thứ tự ngược (Thứ tự từ dưới lên):
+ Kể hậu quả xấu: Tin truyền khắp xóm.
+ Kể nguyên nhân: Kể sự việc sảy ra.
* Kể theo thứ tự như vậy có tác dụng gì?
- Kể theo thứ tự như vậy có tác dụng gây bất ngờ, gây
sự chú ý, làm nổi bật ý nghĩa của bài học, đó là: Đừng
làm mất lòng tin của người khác.
* Truyện Thằng Ngỗ được kể theo thứ tự ngược. Vậy,
em hiểu gì về cách ngược?
- Kể ngược: Đem kết quả hiện tại kể trước sau đó dùng
cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhứ lại mà kể tiếp.
- Cách kể này gây sự chú ý, bất ngờ, thể hiện tính cách
nhân vật.
* Qua tìm hiểu hai bài văn, em rút ra bài học gì về thứ
thự kể trong văn tự sự?
- Trình bày.
- Nhận xét <sub></sub> Khái quát nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ (SGK,T.98)
2. Bài học:
- Khi kể chuyện, có
thể kể các sự việc liên
tiếp theo thứ tự tự
nhiên, việc gì sảy ra
trước kể trước kể
trước, việc gì sảy ra
sau kể sau, cho đến
hết.
- Nhưng để gây bất
ngờ, gây chú ý, hoặc
để thể hiện tình cảm
nhân vật, người ta có
thể đem kết quả hoặc
sự việc hiện tại kể ra
trước, sau đó mới
dùng cách kể bổ sung
hoặc để nhân vật nhớ
GV
HS
? TB
? TB
? KH
HS
HS
? TB
? TB
HS
GV
- Để củng cố thêm nội dung bài học, chúng ta cùng
luyện tập trong phần tiếp theo <sub></sub>
- Đọc văn bản trong sách giáo khoa (T.98, 99).
* Câu chuyện được kể theo thứ tự nào? Theo ngôi nào?
- Câu chuyện được kể theo thứ tự ngược
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất: Nhân vật xưng tôi.
* Cách kể chuyện được thể hiện như thế nào?
- Kể ngược từ hiện tại mà hồi tưởng về quá khứ.
* Theo em, yếu tố tưởng tượng đóng vai trò như thế nào
- Yếu tố tưởng tượng đóng vai trị xâu chuỗi các sự việc
q khứ với hiện tại. (Kể ngược phải có điều kiện nhớ
lại, hồi tưởng lại).
- Trong câu chuyện này, yếu tố hồi tưởng đóng vai trị:
+ Hồn tất một câu chuyện đã biết, đã xảy ra.
+ Giải thích vì sao hiện nay “tơi và Liên” vui buồn
có nhau.
- Đọc yêu cầu bài tập 2 (SGK,T.99).
* Xác định yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho bài văn “Kể câu chuyện
<i>lần đầu em được đi chơi xa”.</i>
* Xác định yêu cầu của đề bài trên? (kiểu bài, nội dung,
hình thức, phạm vi giới hạn).
- Đứng tai chỗ xác định yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung <sub></sub> chốt.
<b>II. Luyện tập </b>
(17 phút).
1. Bài tập 1:
<i><b> (SGK,T.98, 99)</b></i>
- Câu chuyện được kể
theo thứ tự ngược.
- Truyện kể theo ngôi
thứ nhất.
- Yếu tố hồi tưởng
đóng vai trị:
+ Hoàn tất một
câu chuyện đã biết, đã
xảy ra.
+ Giải thích vì
sao hiện nay “tôi và
Liên” vui buồn có
nhau.
<i><b> 2. Bài tập 2:</b></i>
<i><b> (SGK,T.99)</b></i>
<i>1. Tìm hiểu đề:</i>
- Kiểu bài: Tự sự, kể
chuyện
- Nội dung: chuyến đi
chơi xa.
- Hình thức:
+ Ngơi kể thứ nhất
<i> + Cách kể: (xuôi </i>
-ngược).
- Phạm vi giới hạn:
+ Lần đầu được đi
chơi xa.
GV
HS
GV
* Căn cứ vào yêu cầu trên hãy lập dàn ý cụ thể?
- Thảo luận nhóm (2 nhóm - 5 phút).
- Trình bày kết quả (có nhận xét bổ sung).
- Nhận xét chữa bài tập.
<i> 2. Dàn bài:</i>
a) Mở bài:
Giới thiệu chuyến
đi chơi xa (Lí do, đi
đâu? Đi với ai? Thời
gian chuyến đi?).
b) Thân bài:
Kể diễn biến chuyến
đi:
- Chuẩn bị.
- Trên đường đi.
- Những nơi đến (kết
hợp kể, miêu tả cảnh
vật và tâm trạng).
c) Kết bài:
Kể kết thúc chuyến
đi và cảm xúc chuyến
đi.
III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút).
- Về nhà ôn lại những kiến thức cơ bản về văn tự sự.
- Luyện viết theo yêu cầu bài tập 2 (Theo dàn bài đã lập trên lớp).
- Tham khảo 4 đề kể chuyện (SGK, T.99), chuẩn bị viết bài số 2 - thời gian 90
phút.