Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.5 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 29/ 4 /2007 Ngày dạy: Thứ hai / 30 / 4 /2007
TẬP ĐỌC
CÂY BÀNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1. Đọc
HS đọc đúng, nhanh được cả bài Cây bàng.
Đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
Đọc đúng các câu, biết nghỉ hơi đúng ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm.
2. Ôn các tiếng có vần oang, oac
HS tìm được tiếng có vần oang trong bài.
HS tìm được tiếng có vần oang, oac ngồi bài.
Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac.
3. Hieåu
HS hiểu được nội dung bài: Cây bàng rất thân thiết với HS. Mỗi mùa cây bàng có
một đặc điểm riêng: mùa đông: cành trơ trụi, khẳng khiu; mùa xuân: lộc non xanh
mơn mởn; mùa hè: tán lá xanh um; mùa thu: quả chín vàng.
4. HS chủ động nói theo chủ đề: <i>Kể tên những cây trồng ở sân trường em</i>.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh ảnh một số loại cây thường trồng ở trường học.
<b>1. Kieåm tra bài cũ </b><i>Bài </i>Sau cơn mưa
HS1 đọc đoạn 1; viết lên bảng các từ ngữ: râm bụt, nhởn nhơ.
HS2 đọc đoạn 2; viết lên bảng các từ ngữ: quây quanh, vườn.
HS3 đọc cả bài và trả lời câu hỏi: Sau trận mưa rào, muôn vật thay đổi như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Dạy - học bài mới:Giới thiệu bài</b>
Giáo viên Học sinh
<i><b>TIẾT 1</b></i>
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc:</b></i>
-Gv đọc mẫu 1 lần, gọi 1 HS khá đọc.
*Luyện đọc các tiếng, từ ngữ :
<b>sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.</b>
-GV đọc mẫu kết hợp HD giải nghĩa từ.
*Luyện đọc câu :
Cho Hs đọc nối tiếp từng câu
*Luyện đọc đoạn, bài
-Laéng nghe
-Cá nhân đọc kết hợp phân tích
-Cả lớp đọc.
-Theo dõi.
-Gọi 2 HS đọc đoạn 1 và 2
-Cho HS đọc trong nhóm
-Gọi 2 nhóm đọc trước lớp
*Thi đọc cả bài:
Nhận xét, sửa sai cho HS
<i><b>HĐ2: Ôn lại các vần : oang, oac</b></i>
*Tìm tiếng trong bài có vần oang
*Tìm tiếng ngồi bài có vần oang, oac
<b> *</b> Thi nói câu chứa tiếng có vần oang, oac
HD HS nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần oang, oac
!Đọc cả bài.
<b> TIẾT 2</b>
<i><b>HĐ1 :Tìm hiểu bài đọc và luyện nói</b></i>
<i><b>a)Tìm hiểu bài đọc:</b></i>
Gọi 1 HS đọc đoạn 1 trong SGK.
? Cây bàng được trồng ở đâu?
Gọi 4 HS đọc đoạn 2. Mỗi HS trả lời một ý trong câu
hỏi sau:
?Vào mùa đông, mùa xuân, mùa hè, mùa thu cây bàng
thay đổi như thế nào?
1 HS đọc toàn bài trả lời câu hỏi: Em thích nhất cây
bàng vào mùa nào? Vì sao?
<i><b>b) Luyện noùi: </b></i>
<i>Đề tài:</i> Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận.
GV đưa thêm một số tranh ảnh về cây bóng mát.
Gọi HS nói theo gợi ý.
-Nhóm 2
- 2 nhóm đọc trước lớp
-Cá nhân, bàn, tổ thi đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
1 lần
-Tìm, đọc và phân tích tiếng.
-2 dãy thi đua(ưu tiên HS TB)
-Luyện nói trước lớp
-1 hs đọc
-Đọc bài và trả lời câu hỏi cá
-2 hs đọc yêu cầu
-Làm việc nhóm 4
-3 – 4 HS giới thiệu trước lớp
-Nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
!Em hãy tả về vẻ đẹp của Cây bàng?
-Nhận xét tiết học.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<i>NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG</i>
<b>TIẾT KIỆM VAØ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
<b>I.Mục tiêu: Hs hiểu</b>
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống
- Hs biết sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Xem tranh ảnh theo nhóm đôi</b>
- Cho HS xem 1 số bức tranh gv sưu tầm được
- Yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất, khơng thể thiếu và trình bày lí do lựa
chọn.
Nếu khơng có nước thì cuộc sống ra sao?
Kl: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
<b>2.Thảo luận nhóm 4</b>
-Nêu yêu cầu thảo luận: Nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao?
+Tắm rửa cho trâu, bò ở ngay cạnh giếng nước ăn.
+ Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ
+Vứt vỏ chai đựng thuốc trừ sâu vào thùng rác riêng
+Để vịi nước tràn bể mà khơng khóa lại
+Khơng vứt rác trên sơng, hồ, biển
=>Kl: Khơng nên tắm rửa cho trâu, bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn giếng nước,
ảnh hưởng đến sức khỏe con người
-Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai trái vì làm ơ nhiễm nước
- Bỏ vỏ chai đựng thuốc trừ sâu vào thùng rác riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng,
nước khơng bị nhiễm độc.
-Để nước chảy tràn bể là việc làm sai trái vì lãng phí nước sạch
- Khơng vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
<b>Tiết 129 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10</b>
Hs được củng cố về:
- Bảng cộng và làm tính cộng với các số trong phạm vi 10
- Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, trừ,
quan hệ giữa phép cộng, phép trừ.
- Kĩõ năng vẽ hình vng, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ:- Gọi hs lên bảng làm bài tập:</b>
Viết các số 6, 4, 8, 3 theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn
b. Từ lớn đến bé
- Hs đứng tại chỗ đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 về 0
<b>2.Bài mới:*Giới thiệu bài: Ôn tập các số trong phạm vi 10</b>
* Hướng dẫn hs làm bài tập:
Baøi 1: Tính
-Cho Hs làm bài
Bài 2: Tính
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính
6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8 về số, về vị trí
các số? Kết quả?
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Gợi ý: 3 cộng với mấy thì bằng 7?
HD HS viết 4 vào chỗ chấm
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu
Hs dùng thước và bút nối các điểm để
có hình theo u cầu bài.
-Nêu yêu cầu bài
- Hs làm miệng, 1 hs đọc phép tính và kết quả
của các phép tính trong mỗi bảng cộng.
-Nêu yêu cầu
-Hs làm bài
-Nêu nhận xét
- Suy nghĩ, trả lời
-Hs làm bài
-2 hs chữa bài
-hs đọc u cầu
a.Hình vuông b. Hình vuông và 2 hình
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
Trò chơi: Ai nhanh hơn
Đưa ra các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 cho HS thi đua nêu nhanh kết quả
Nhận xét tiết học
Dặn về làm bài trong VBT Tốn
Tập viết
<b> TƠ CHỮ HOA U, Ư</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>
HS tơ đúng và đẹp chữ hoa Ư, U.
Viết đúng và đẹp các vần oang, oac; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác.
Viết đúng kiểu chữ thường, đúng cỡ chữ, đúng mẫu chữ và đều nét.
-Viết cẩn thận, nắn nót, trình bày sạch sẽ.
<b>II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ viết sẵn: Chữ hoa ; Các vần, các từ ngữ ứng dụng.</b>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ </b>
-Gọi 2 hs viết, lớp viết bảng con các từ: tiếng chim, con yểng.
<b>-Chấm vở một số hs. </b>
<b>-Nhận xét, ghi điểm </b>
Giáo viên Học sinh
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn hs tơ chữ hoa U, Ư</b></i>
-Treo chữ hoa U
?Chữ U gồm mấy nét, là những nét nào?
?Chữ Ư có thêm nét gì?
-GV vừa tơ chữ vừa nói quy trình tơ chữ U, Ư
-Cho HS nhìn bảng, dùng ngón trỏ tơ chữ U, Ư trên
không trung
<i><b>HĐ2: HD hs viết vần và từ ứng dụng vào bảng con:</b></i>
-Gv treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng
!Đọc các vần và các từ ngữ viết trên bảng phụ.
!Phân tích tiếng có vần oang, oac
-Nhắc lại cách nối các con chữ, cách đưa bút.
-Cho Hs viết vào bảng con.
-Nhận xét
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn hs tập viết vào vở:</b></i>
-Gọi hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
-Cho Hs tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ ứng dụng
trong vở Tập viết
- Quan sát hs viết và uốn nắn kịp thời.
Quan sát
Trả lời
Theo dõi
Tô trên không trung
-Hs đọc
-Phân tích tiếng
-Nghe
-Viết vào bảng con
-1 HS nhắc
-Hs tập tơ chữ và viết trong vở
Tập viết
<b>3.Củng cố :</b>
-Chấm chữa bài, nhắc nhở HS viết sai.
-Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
<b>CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ(T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS vận dụng được kiến thức đã học vào bài “Cắt, dán và trang trí ngơi nhà”.
- HS cắt được ngơi nhà mà em u thích.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí.
- Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- 1 tờ giấy trắng làm nền.
- Vở thủ công.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt Trời…</b>
- HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những
nan giấy để làm hàng rào (đã học ở bài 22).
- Phát huy tính sáng tạo của HS, GV gợi ý cho HS tự vẽ cắt hoặc xé những bơng hoa có lá,
có cành, Mặt Trời, mây, chim v.v… bằng nhiều màu giấy (đã học ở chương xé, dán giấy) để
trang trí thêm cho đẹp.
<b>2. Học sinh thực hành dán ngơi nhà và trang trí trên tờ giấy nền</b>
GV lưu ý đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu là gợi ý. Tuy nhiên GV phải nêu
trình tự dán, trang trí.
- Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau (H7).
- Tiếp theo dán cửa ra vào, đến cửa sổ (H8).
- Trước nhà dán cây, hoa lá, nhiều màu.
- Trên cao dán ông mặt trời, mây, chim v.v…
- Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động.
(H9).
- GV gợi ý cho HS trang trí xung quanh ngôi nhà.
- Hàng rào, cây, cỏ, hoa lá, Mặt Trời, mây, chim, núi … tùy theo ý thích của HS.
- Nếu HS nào thích cắt dán các hình khác, thì GV hướng dẫn thêm về phối hợp màu sắc để
sản phẩm thêm sinh động.
- Khi HS thực hành xong, GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, GV chọn một vài sản
phẩm đẹp để tuyên dương.
Sau khi trưng bày sản phẩm, GV nhắc HS dán lưu vào vở thủ cơng.
<b>IV. NHẬN XÉT, DẶN DỊ</b>
- Nhận xét sản phẩm của HS theo 2 mức độ hoàn thành và khơng hồn thành.
CHÍNH TẢ
HS chép đúng, đẹp một đoạn trong bài Cây bàng từ “Xuân sang” đến hết bài.
Điền đúng vần oang hay oac; chữ g hay gh.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp, trình bày sạch sẽ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:-Bảng phụ viết sẵn : Nội dung đoạn văn cần chép; các bài tập.</b>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ: </b>
GV gọi 2 HS lên viết những từ ngữ ở bài trước: trưa, tiếng chim, bóng râm.
HS dưới lớp viết vào bảng con.
Nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới:* Giới thiệu bài.</b>
Giáo viên Học sinh
<i><b> HĐ1 :Hướng dẫn hs tập chép:</b></i>
-Treo bảng phụ, cho HS đọc bài
?Baøi chính tả trên có mấy câu, cuối mỗi câu có
dấu gì?
!Tìm và gạch chân tiếng khó viết trong bài.
-Đọc cho HS viết các tiếng, từ khó
-Kiểm tra, chữa bài
-Cho HS viết
-Quan sát và chỉnh sửa cách ngồi viết, cầm bút.
-Đọc lại toàn bộ bài, đánh vần từ khó
-Thu vở, chấm 1 số em, nhận xét.
<i><b>HĐ2 : Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:</b></i>
<i>Bài 2</i>. Điền vào chỗ trống vần oang hay oac
-Bức tranh vẽ gì?
-Cho HS làm bài
<i>Bài 3.</i> Điền vào chỗ trống chữ g hay gh?
-Bức tranh vẽ gì?
-Cho HS làm bài
-Chấm 1 số bài.
- 2 – 3 Hs đọc bài
-Quan sát, trả lời
Nêu
-2 HS lên bảng viết tiếng khó vừa tìm
dưới lớp viết bảng con
-Chép bài chính tả vào vở.
-Hs soát lỗi, đổi vở, sửa lỗi ra lề.
-1 hs đọc yêu cầu
-Trả lời
-2 hs làm miệng, 2 hs lên bảng điền.
-Hs đọc yêu cầu
-Trả lời
-Hs làm miệng
-2 hs lên bảng, lớp điền vào VBT
<b>3. Củng cố : -Gọi HS viết sai đánh vần lại những tiếng mình mắc lỗi.</b>
-Nhận xét tiết học
TOÁN
<b>Tiết 130 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10</b>
<b>I.Mục tiêu: Hs được củng cố về:</b>
-Cấu tạo của các số trong phạm vi 10
- Kỹ năng làm tính cộng, tính trừ các số trong phạm vi 10
-Giải tốn có lời văn
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
Gọi 5 – 6 hs đọc các bảng cộng
-Nhận xét
<b>2.Bài mới:</b>
* Giới thiệu bài: Học bài: “ Ôn tập các số đến 10”
* Hướng dẫn hs ơn tập
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Gv hướng dẫn dựa vào bảng cộng để
làm bài đúng và nhanh hơn
- Chữa bài
Bài 2: Viết số thích hợp
-Chữa bài
-Nhận xét
Bài 3: Gọi Hs đọc đề, nêu tóm tắt rồi
giải
Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại
10 – 4 = 6 ( cái thuyền)
Đáp số: 6 cái thuyền
-Nhận xét
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10cm
-Nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng
Cho HS làm bài
-Nêu yêu cầu
- Hs làm bài
- 3 hs chữa bài
-Nêu yêu cầu
- Hs làm bài
-Hs lần lượt chữa bài
6 cộng 3 bằng 9, viết 9
-Hs đọc đề, viết tóm tắt vào nháp
-Làm bài vào vở,
1 HS lên bảng làm
-Nhận xét
-Nêu yêu cầu
-Nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng
- Hs vẽ đoạn thẳng MN
-Đổi vở cho nhau để kiểm tra
<b>3.Củng cố, dặn dò: </b>
Gv hỏi về cấu tạo các số trong phạm vi 10
Ví dụ: 8 bằng 7 cộng mấy?....
Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 1 / 5 /2007 Ngày dạy: Thứ tư / 2 / 5/2007
TẬP ĐỌC
<b> I. MỤC ĐÍCH U CẦU :</b>
1. Đọc
HS đọc đúng, nhanh được cả bài Đi học.
Đọc các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Đọc đúng giọng thể thơ 5 chữ, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ 3/2 hoặc 2/3.
2. Ôn các tiếng có vần <i>ăn, ăng</i>
HS tìm được tiếng trong bài có vần ăng.
Nói được câu chứa tiếng có vần ăng.
Phân biệt được vần ăn hoặc ăng.
3. Hiểu
Hiểu được nội dung bài: Khơng có mẹ dắt tay, bạn nhỏ tự đến trường một mình.
Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Cô giáo bạn hát rất hay. Bạn u mái trường, u
cơ giáo mình.
4. HS chủ động luyện nói theo các bức tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh bài tập đọc Đi học và phần luyện nói trong SGK.
Máy casset, đĩa nhạc có bài hát Đi học (<i>nhạc </i>Bùi Đình Thảo, <i>thơ </i>Minh Chính).
Bảng phụ chép bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU :
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi 2 HS đọc bài Cây bàng và trả lời câu hỏi trong bài
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Dạy - học bài mới: </b>
<i><b>* Giới thiệu bài.</b></i>
<b> TIEÁT 1</b>
<b>HĐ1 Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>
*GV đọc mẫu toàn bài 1 lần, gọi 1 HS đọc bài.
*Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Luyện các tiếng, từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương
<b>rừng, nước suối.</b>
- GV đọc và giải nghĩa từ
-Luyện đọc câu:
Cho HS luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ
*Luyện đọc đoạn, bài:
-Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp
-Theo doõi
-3 - 5 HS đọc cá nhân đọc kết hợp
- HS đọc nối tiếp từng dịng thơ
(ưu tiên HS yếu)
-Cho HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>HĐ2 Ôn lại các vần ăn, ăng:</b>
*Cho HS tìm tiếng trong bài có vần ăng
-Nhận xét
*Cho HS thi tìm tiếng ngồi bài có vần ăn, ăng
<b>HĐ3 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:</b>
<b>a.Tìm hiểu bài:</b>
GV đọc mẫu tồn bài lần 2 hướng dẫn HS đọc và
tìm hiểu bài:
2 HS đọc khổ thơ 1 và TLCH :
?Hôm nay em tới lớp cùng với ai?
2 HS đọc khổ thơ 3 và TLCH :
? Đường tới trường có những gì đẹp?
*Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung
mỗi bức tranh:
?Câu thơ nào minh họa bức tranh số 1? 2, 3, 4?
-Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
-HS tìm và đọc các tiếng (ưu tiên
HS yếu)
Thi 2 dãy (ưu tiên HS trung bình)
Theo dõi
2 HS đọc đoạn 1 và TLCH
2 HS đọc đoạn 3 và TLCH
-Thi đọc nhanh câu thơ
-Mỗi dãy 1 HS thi, BGK chấm, nhận
xét
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
-Cho HS nghe băng bài hát đi học, cho cả lớp cùng hát.
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò HS về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.
ÂM NHẠC
Ôn tập bài hát: ĐI TỚI TRƯỜNG, NĂM NGĨN TAY NGOAN
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Hs thuộc 2 bài hát.
-Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp hoặc đệm theo tiết tấu lời ca. Biết
phân biệt 3 cách gõ đệm.
<b> II.Đồ dùng dạy học:</b>
- Nhạc cụ gõ.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
-Gọi 1-2 HS hát bài Đi tới trường
-Gọi 1-2 HS hát bài Năm ngón tay ngoan.
Nhận xét, đánh giá
<b>2.Bài mới :</b>
Giới thiệu bài.
<b>HĐ1. Ôn bài hát Đi tới trường: </b>
+ Hs hát đồng thanh
+ Hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp 2
- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn kết hợp vận động phụ họa.
+ Hs hát đồng thanh
+ Hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo tiết tấu lời ca
- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn kết hợp vận động phụ họa.
<b>HĐ3.Nghe nhạc</b>
-Cho HS nghe băng bài bài dân ca Bắc bộ Trống cơm.
-GV giới thiệu về bài hát này.
<b>3. Củng cố:</b>
- Tổ chức cho hs biểu diễn, có vận động phụ họa 2 bài hát vừa được ôn.
-Nhận xét tiết học.
<b> 4.Dặn dò :</b>
Về nhà tập hát nhiều lần.
<b>Ôn tập bài hát:Tiếng chào theo em</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Một vài động tác phụ họa cho bài hát
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ôn bài hát: </b>
+ Hs hát đồng thanh
- các nhóm luân phiên luyên tập
<b>2. Tập biểu diễn bài hát:</b>
- Từng nhóm biểu diễn trước lớp. Mỗi nhóm 4 em, hát phụ họa
- Mỗi nhóm 5 em biểu diễn. Sau khi các vai hát xong, cả nhóm cùng hát
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG
<b>I/ Mục tiêu:</b>
_Ơn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự,
không xô đẩy.
_Tiếp tục ơn “Tâng cầu”. u cầu nâng cao thành tích.
_HS có ý thức tập luyện tích cực.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- Sân bãi sạch sẽ
-1 còi
- cầu và vợt.
<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp : </b>
Phần Nội dung bài dạy Phương pháp chỉ dẫn
1/
Mở
đầu
4 -5
phút
2/
-Tập hợp 4 hàng dọc
-Phổ biến nội dung yêu cầu bài học 1’
-Chạy nhẹ nhàng theo đội hình 1 hàng dọc
theo địa hình tự nhiên 50 -60 m
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu 1’
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát 1’
-Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay,
đầu gối 2’
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
0
xxxxxxxx
xxxxxxxx
xxxxxxxx
-Lần 1: Gv điều khiển
Cơ
bản
25-27
phút
3/ Kết
thúc
3 - 5
phút
số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái: 2 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp
*Trị chơi: Chuyền cầu theo nhóm 2 người
10 - 12’
-Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc và hát
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học
-Giao bài tập về nhà: Tập bài thể dục
-Gv đánh giá, chỉ dẫn thêm.
*Cho HS tập theo nhóm đôi
- Cho các nhóm thi đua
x x x x x x x x
x x x x x x x x 0
x x x x x x x x
Ngày soạn: 2 / 5 / 2007 Ngày dạy: Thứ năm / 3 / 5 / 2007
TẬP VIẾT
<b> TÔ CHỮ HOA V</b>
<b>I.Mục đích u cầu:</b>
-Tơ đúng và đẹp chữ hoa V
-Viết các vần ăn, ăng và các từ ngữ: khăn đỏ, măng non
Yêu cầu : viết theo kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
Dãn cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2
-Viết cẩn thận, nắn nót, trình bày sạch sẽ.
<b>II.Đồ dùng dạy học :</b>
Bảng phụ viết sẵn: Chữ hoa ; Các vần, các từ ngữ ứng dụng.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ </b>
-Gọi 2 hs viết, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác
<b>-Chấm vở một số hs. </b>
<b>-Nhận xét, ghi điểm </b>
<b>2.Bài mới:*Giới thiệu bài.</b>
Giáo viên Học sinh
<i><b>HĐ1: Hướng dẫn HS tô chữ hoa V</b></i>
-Treo chữ hoa V
?Chữ V gồm mấy nét, là những nét nào?
-GV vừa tô chữ vừa nói quy trình tơ chữ V.
-Cho HS nhìn bảng, dùng ngón trỏ tơ chữ V trên khơng
trung
<i><b>HĐ2: HD HS viết vần và từ ứng dụng vào bảng con:</b></i>
Quan sát
Trả lời
Theo dõi
-Gv treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng
!Đọc các vần và các từ ngữ viết trên bảng phụ.
!Phân tích tiếng có vần ăn, ăng
-Nhắc lại cách nối các con chữ, cách đưa bút.
-Cho Hs viết vào bảng con.
-Nhaän xeùt
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn hs tập viết vào vở:</b></i>
-Cho Hs tập tô chữ và viết các vần, từ ngữ ứng dụng
trong vở Tập viết
- Quan sát hs viết và uốn nắn kịp thời.
-Hs đọc
-Phân tích tiếng
-Nghe
-Viết vào bảng con
-Hs tập tơ chữ và viết
trong vở Tập viết
<b>3.Củng cố :</b>
-Chấm chữa bài, nhắc nhở HS viết sai.
-Nhận xét tiết học.
<b>4. Dặn dò : Về nhà luyện viết phần B trong VTV1/2.</b>
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT</b>
I. MỤC TIÊU:Sau bài học HS có thể:
-Nhận biết được trời nóng hay trời rét.
-Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mơ tả cảm giác khi trời nóng, trời rét.
-Có ý thức ăn mặc phù hợp với khí trời nóng, trời lạnh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Giờ trước các em học bài gì?( Gió)
- Dựa vào những dấu hiệu nào để biết được trời lặng gió hay có gió?(HS trả lời)
-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2.Dạy bài mới</b>
<i>*Giới thiệu bài:</i>
<i><b>Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b></i>
<i>Bước 1: </i>
+ GV nêu yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi trong đó:
<b>-</b> Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? Tranh nào vẽ cảnh trời rét? Vì sao bạn biết?
<b>-</b> HS làm việc theo cặp, hai em ngồi cạnh nhau, lần lượt chỉ trên tranh và nói cho nhau
nghe, tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét và cảm giác của mình khi trời
nóng, trời rét.
<i>Bước 2:</i>
+ HS làm việc theo lớp, một số bạn lên chỉ tranh và nói đâu là tranh vẽ cảnh trời nóng,
đâu là tranh vẽ cảnh trời rét.
+ HS nêu dấu hiệu của trời nóng; có mặt trời, mặc quần áo mỏng (quần áo cộc), nhiệt độ
cao, tốt mồ hơi… Và nêu dấu hiệu của trời rét, các HS khác bổ sung các dấu hiệu khác.
+ Em cảm thấy như thế nào khi trời nóng, trời rét?
+ GV gọi nhiều HS khác nhau để các em có thể dùng từ của mình mơ tả được cảm giác đó.
+ GV có thể đặt thêm các câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần
thiết để giúp chúng ta bớt nóng hoặc bớt rét?
+ HS suy nghĩ khoảng 1-2 phút sau đó trả lời câu hỏi.
+ GV kết luận:
<b>-</b> Trời nóng thường thấy người bức bối, tốt mồ hơi… Người ta thường mặc áo ngắn tay, màu
sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hoặc điều hịa nhiệt độ, người ta thường ăn
những thứ mát, ví dụ: ăn kem, uống nước đá.
<b>-</b> Trời rét quá làm cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (viết rất khó). Người ta phải
mặc quần áo được may bằng vải dầy như len, dạ… Rét quá cần dùng lò sưởi (bếp lửa) và
dùng máy điều hòa nhiệt độ để làm tăng nhiệt độ trong phòng, người ta thường ăn thức ăn
nóng.
+ HS hoạt động theo lớp, một số em lên bảng chỉ và gọi tên theo yêu cầu, các em khác
nghe, nhận xét và bổ sung.
<i><b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b></i>
<i>Bước 1:</i>
+ GV nêu nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân cơng các bạn đóng vai theo
tình huống sau: Một hơm trời rét mẹ phải đi làm sớm, mẹ dặn Lan mặc quần áo thật ấm
trước khi đi học. Do chủ quan nên Lan mặc rất ít áo. Các em đốn xem chuyện gì có thể
xảy ra với Lan?
+ HS thảo luận theo nhóm 6-8 em, tìm ra ý kiến chung của cả nhóm và tập đối đáp trong
nhóm theo vai.
<i>Bước 2:</i>
+ GV gọi một số nhóm lên dự đốn tình huống của nhóm mình và cho 2 nhóm lên sắm vai
diễn lại tình huống đó.
+ Kết thúc hoạt động GV khen ngợi các em lên sắm vai và các nhóm làm việc tích cực.
3.Củng cố, dặn dị
<i>a.Trị chơi: </i>“Trời nóng, trời rét”
GV chuẩn bị một số đồ chơi như: mũ, nón, quần áo mùa hè, mùa đông, tất… và một số đồ
dùng khác.
+ GV nêu cách chơi: GV hơ “Trời nóng”, HS sẽ nhanh chóng cầm một đồ vật dùng cho
trời nóng giơ lên. Tương tự như thế hô to “Trời rét” chọn các đồ vật phù hợp với trời rét. Ai
nhanh sẽ thắng cuộc.
<i>Bước 2:</i>
+ HS tiến hành chơi, đại diện các tổ lên chơi, các bạn khác cổ vũ và làm trọng tài.
<i>Bước 3: </i>Kết thúc cuộc chơi
+ GV công bố người thắng cuộc và nêu câu hỏi: Vì sao chúng ta phài ăn mặc phù hợp với
thời tiết?
+ GV gọi một số HS nêu ý kiến.
+ GV kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số
bệnh như cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi…
+ GV nhận xét tiết học.
b. GV nhận xét
<b> </b>
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>ĐI HỌC</b>
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
HS nghe, viết đúng và đẹp 2 khổ thơ đầu trong bài Đi học.
Trình bày đúng cách ghi thơ 5 chữ.
Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hoặc ngh.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ đã chép sẵn hai khổ thơ và bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
<b>1.Bài cũ: </b>
-Gọi 2 HS lên bảng viết : xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Lớp viết bảng con : chùm quả, lộc non.
- GV thu và chấm vở của HS tiết trước phải chép lại bài.
<b>- Nhận xét, ghi điểm.</b>
<b>2. Bài mới:* Giới thiệu bài.</b>
Giáo viên Học sinh
<i><b> HĐ1 :Hướng dẫn hs tập chép:</b></i>
-Treo bảng phụ viết 2 khổ thơ đầu trong bài Đi
học.
-Cho HS đọc bài
!Đọc thầm và tìm tiếng khó viết trong bài.
-Đọc cho HS viết các tiếng, từ khó
-2 - 3 Hs đọc bài
Nêu
-Kiểm tra, chữa bài
-Hướng dẫn cách trình bày bài viết
-Đọc cho HS viết
Quan sát và chỉnh sửa cách ngồi viết, cầm bút.
-Thu vở, chấm 1 số em, nhận xét.
-Chữa lên bảng những lỗi phổ biến.
<i><b>HĐ2 : Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả:</b></i>
<i>Bài tập 2:</i> vần ăn hay ăng
GV cho HS quan sát các bức tranh trong SGK.
? Bức tranh vẽ cảnh gì? (Bé ngắm trăng; mẹ mang
chăn ra phơi nắng)
GV nhận xét, ghi điểm.
<i>Bài tập 3:</i> Điền chữ ng hoặc ngh.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu
? Bức tranh vẽ cảnh gì? (ngỗng đi trong ngõ, nghe
nghe mẹ gọi)
lớp viết bảng con
-Viết bài chính tả vào vở.
-Hs sốt lỗi, đổi vở cho nhau, sửa lỗi
ra lề.
-1 hs đọc yêu cầu
-Quan sát tranh
-Quan sát tranh
-Lớp làm vào SGK
-2hs lên bảng điền.
-Lớp đọc các từ vừa điền
<b>3. Củng cố : </b>
-Gọi HS viết sai đánh vần lại những tiếng mình mắc lỗi.
-Nhận xét tiết học
<b> 4. Dặn dò : </b>
TỐN
<b>Tiết 131 : ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
Hs được củng cố về:
-Caáu tạo của các số trong phạm vi 10
-Kĩ năng làm tính cộng, tính trừ các số trong phạm vi 10
-Giải tốn có lời văn
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
Gọi 2-3 hs đọc các bảng cộng
-Nhận xét
<b>2.Bài mới:</b>
* Giới thiệu bài: Học bài: “ Ôn tập các số đến 10”
* Hướng dẫn hs ơn tập
Bài 1:Tính
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
Bài 2: Tính
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
Bài 3: Tính
-Cho HS làm bài
-Nhận xét
-Nêu yêu cầu
-Hs làm bài vào SGK
-HS chữa bài miệng
-Nêu yêu cầu
-Hs làm bài vào SGK
-5 Hs lần lượt chữa bài
-Nêu yêu cầu
Bài 4: Gọi HS đọc đề, nêu tóm tắt
Cho HS làm bài vào vở
Bài giải
Số con vịt có là:
10 – 3 = 7 (con)
Đáp số: 7 con
-Nhận xét
-Hs đọc đề, nêu tóm tắt
-Làm vào vở
1 HS lên bảng
<b>3.Củng cố, dặn doø: </b>
-Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 10
Nhận xét tiết học
Dặn về làm bài trong VBT Toán
Ngày soạn: 3 / 5 / 2007 Ngày dạy: Thứ sáu / 4 / 5 / 2007
TẬP ĐỌC
<b>NÓI DỐI HẠI THÂN </b>
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Đọc
HS đọc đúng, nhanh được cả bài Nói dối hại thân.
Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, hốt hoảng, nông dân, tức tốc
Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2. Ôn các tiếng có vần it, uyt
Tìm được tiếng trong bài có vần it.
Tìm được tiếng ngồi bài có vần it, uyt.
3. Hiểu
Hiểu được nội dung bài: Qua câu chuyện Chú bé chăn cừu nói dối, hiểu lời khun
của bài: khơng nên nói dối làm mất lịng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản
thân.
4. Học sinh chủ động nói theo chủ đề:<i> Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu.</i>
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài Tập đọc và phần luyện nói.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
<b>1. Bài cũ :</b>
GV cho HS đọc lại toàn bài Đi học và trả lời các câu hỏi:
Trường của bạn nhỏ ở đâu?
Cảnh đến trường có gì đẹp?
HS lên bảng viết các từ ngữ: hương rừng, đồi vắng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b> TIEÁT 1</b>
<b>HĐ1 Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>
*GV đọc mẫu toàn bài 1 lần, gọi1 HS đọc bài.
*Hướng dẫn HS luyện đọc:
-Luyện các tiếng, từ ngữ : bỗng, giả vờ, hốt hoảng,
<b>nông dân, tức tốc </b>
- Đọc và giải nghĩa từ
-Luyện đọc câu:
Cho HS luyện đọc nối tiếp theo câu
*Luyện đọc đoạn, bài:
<i>-</i>Chia bài thành 2 đoạn, cho HS đọc từng đoạn:
3 HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy Sói
đâu”
3 HS đọc đoạn 2: Phần cịn lại.
2 HS đọc tồn bài.
-Thi đọc cả bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
*Tìm tiếng ngồi bài có vần it, uyt
-Nhận xét
* Điền vần it hoặc uyt
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-HD HS quan sát 2 bức tranh trong SGK. Nói nội
dung bức tranh: mít chín thơm phức, xe bt đầy
khách
GV nhận xét, ghi điểm.
TIẾT 2
<b>HĐ1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:</b>
<b>* Tìm hiểu bài:</b>
-GV đọc mẫu tồn bài lần 2, sau đó HS tìm hiểu bài
và luyện đọc theo trình tự sau:.
-2 HS đọc đoạn 1 và TLCH: Cậu bé kêu cứu như thế
nào? (Sói! Sói! Cứu tơi với!). Khi đó ai đã chạy tới
giúp? (Các bác nông dân làm việc quanh đó đã chạy
tới giúp cậu bé nhưng khơng thấy Sói đâu)
-2 HS đọc đoạn 2 và TLCH: Khi Sói đến thật, chú bé
-Theo dõi
-3 - 5 HS đọc cá nhân đọc kết hợp
phân tích tiếng.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Theo dõi
- HS yếu, trung bình đọc
-Đọc nối tiếp 1 lượt
-Đọc trong nhóm 2
-Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
- HS yếu trả lời
-Thi đua 2 dãy
-Neâu yêu cầu
-Quan sát tranh, trả lời
2 HS làm miệng
2 HS lên bảng làm
-Theo doõi
<i>-</i>2 HS đọc, trả lời.
kêu cứu, có ai đến giúp chú khơng? Vì sao? (Khơng
Gọi 1 HS đọc cả bài.
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
GV: Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến
hậu quả đàn cừu của chú bị sói ăn thịt. Câu chuyện
khuyên chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối có ngày
hại đến thân.
*Cho HS thi đọc diễn cảm cả bài.
-Nhận xét.
* Luyện nói
<i>Đề tài: </i>Nói lời khun chú bé chăn cừu.
Trị chơi đóng vai:
HS 1: Chú bé chăn cừu.
HS 2, 3, 4 : Đóng vai các cơ cậu học trị để nói lời
khun với chú bé.
GV nhận xét, ghi điểm
<i>-</i>1 HS đọc
-Trả lời
2 HS thi
-Đóng vai trong nhóm 4
-Thực hiện đóng vai trước lớp
-Lớp nhận xét và bổ sung về các
lời khun của các bạn đóng vai.
<b>3. Củng cố:</b>
Gọi 1 HS đọc lại bài
Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Nhắc HS khơng nên khơng nên nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
<b>4. Dặn dị :</b>
MĨ THUẬT
<b>VẼ TRANH BÉ VÀ HOA</b>
I. MỤC TIÊU
<i>Giúp HS</i>
1. Nhận biết đề tài Bé và hoa.
2. Cảm nhận được vẽ đẹp của con người, thiên nhiên.
3. Vẽ được bức tranh về đề tài Bé và hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
<i>GV chuẩn bị</i>
- Sưu tầm một số tranh, ảnh về đề tài Bé và hoa.
<i>HS chuẩn bị</i>
- <i>Vở Tập vẽ 1.</i>
- Buùt chì, tẩy, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu đề tài
GV giới thiệu tranh, ảnh để HS thấy:
- Bé và hoa là bài vẽ mà các em sẽ rất hứng thú. Đề tài này gần gũi với sinh hoạt, vui chơi
của các em. Tranh vẽ thể hiện được vẽ đẹp hồn nhiên, thơ ngây của các em qua hình vẽ và
màu sắc.
- Trong tranh chỉ cần vẽ hình em bé với một bơng hoa hoặc có thể vẽ nhiều em bé với
nhiều hoa ở trong vườn, vườn hoa ở cơng viên hay ở cửa hàng bách hóa, chợ hoa…
2. Hướng dẫn HS cách vẽ
+ Màu sắc và kiểu quần áo của em bé.
+ Em be đang làm gì?
+ Hình dáng các loại hoa.
+ Màu sắc của hoa.
+ Tự chọn loại hoa mà em thích.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ tranh. Bài này có thể vẽ:
+ Em bé là hình ảnh chính của tranh, xung quanh là hoa và cảnh vật khác.
+ Bé trai và bé gái mặc quần áo đẹp ở trong vườn hoa.
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác như cây, lối đi, chim, bướm…
+ Vẽ màu theo ý thích.
3. Thực hành (H.2 Vở Tập vẽ 1)
GV theo dõi, gợi ý HS vẽ hình và vẽ màu như đã hướng dẫn. Chú ý giúp HS vẽ hình vừa
với khổ giấy ở Vở Tập vẽ 1, màu sắc tươi sáng.
4. Nhận xét, đánh giá
- GV giới thiệu một số bài vẽ của HS và hướng dẫn các em nhận xét về:
+ Cách thể hiện đề tài(đúng hay chưa rõ đề tài).
+ Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh (bố cục hợp lí hay rời rạc).
+ Hình dáng (ngộ nghĩnh, vui…).
+ Màu sắc của tranh (rực rỡ, tươi sáng…).
- GV yêu cầu HS tìm các bài vẽ mình thích.
5. Dặn dị HS
TOÁN
<b>Tiết 132 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100</b>
<b> I.Mục tiêu: Hs được củng cố về:</b>
- Đếm, đọc các số trong phạm vi 100
-Phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100
*Tự giác tích cửc làm bài.
<b>II. Chuẩn bị : Bảng phụ viết nội dung các bài tập 3, 4</b>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
- Hs đứng tại chỗ nhẩm nhanh kết quả phép tính 5 + 3 = 4 + 6 = 17 + 2 =
-Nhận xét
<b>2.Bài mới:</b>
Bài 1: Viết các số
Cho HS làm bài
-Nhận xét
Bài 2: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia
số
Nhắc HS viết số ứng với mỗ vạch, tránh
viết lệch.
-Nhận xét
Bài 3:Viết theo mẫu:
35 = 30 + 5
Cho HS làm bài
-Nhận xét
Bài 4: Tính
? Khi thực hiện tính kết quả theo cột dọc
-Hs tự viết vào sgk
- Đọc lần lượt, mỗi hs đọc 1 hàng theo
thứ tự
- Nêu yêu cầu
-Hs làm bài vào SGK
2 HS lên bảng
- Nêu yêu cầu
-Hs làm bài vào SGK
4 HS thi đua trên bảng
ta làm thế nào, khi ghi kết quả ta lưu ý
điều gì?
Cho HS làm bài
-Nhận xét
Làm vào SGK
2 dãy thi tiếp sức trên bảng
<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>
Cho HS thi đua nêu cấu tạo các số 35, 46, 74 theo mẫu: 47 = 40 + 7
Nhận xét tiết học
Dặn về làm bài trong VBT Tốn
KỂ CHUYỆN
<b>CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN </b>
I. MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của
GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết thể hiện giọng kể lôi cuốn người nghe.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ai khơng biết q tình bạn, người ấy sẽ bị cô độc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn.
Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, choù con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tố chức - kiểm tra bài cũ
HS kể lại một đoạn trong câu chuyện Con Rồng, cháu Tiên.
GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy - học bài mới
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>
Trong cuộc sống, ai cũng phải có bạn bè. Vậy mà có một cơ bé khơng biết q tình bạn. Cơ
bé ấy sẽ ra sao khi ln thích thay đổi bạn. Các con hãy nghe cô kể câu chuyện Cô chủ
không biết q tình bạn để rõ điều đó.
Ghi tên đầu bài lên bảng.
GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
Chú ý: Giọng chậm rãi, nhấn giọng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật, lợi ích của
chúng, tình thân giữa chúng với cơ chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một
thứ hàng hóa để đổi chác.
GV kể tồn bộ câu chuyện lần 2, kết hợp tranh minh họa để làm rõ các tình tiết cho HS ghi
nhớ.
<i>2.3. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh</i>
Bức tranh 1
GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
HS: Bức tranh vẽ cơ bé đang ôm gà mái vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng
rào mào rũ xuống, vẻ ỉu xìu.
GV: Vì sao cơ bé đổi gà trống lấy gà mái?
HS: Vì gà mái có bộ lơng mượt mà và biết đẻ trứng.
HS kể lại
GV hướng dẫn HS nhận xét lời kể của bạn: Bạn có nhớ nội dung chuyện khơng? Bạn có kể
thiếu chi tiết nào khơng? Bạn có kể diễn cảm khơng?
HS trả lời.
Bức tranh 2
GV treo tranh đặt câu hỏi: Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào? Thái độ của gà mái ra sao?
Sau đó hướng dẫn HS kể tương tự như trên.
Bức tranh 3
GV treo tranh đặt câu hỏi: Vì sao cơ bé lại đổi vịt lấy chó con? Cơ bé nói gì với chó con?
Sau đó hướng dẫn HS kể tương tự như trên.
Bức tranh 4
GV: Nghe cơ chủ nói chó con đã làm gì? Kết thúc câu chuyện như thế nào?
<i>2.4. Hướng dẫn HS kể lại toàn câu chuyện</i>
Nếu có thời gian GV có thể gọi 1 HS khákể lại toàn bộ câu chuyện.
Thi kể: Cho HS sử dụng đồ hóa trang. 4 HS thi kể (mỗi HS kể lại nội dung một bức tranh).
3 HS làm ban giám khảo chấm điểm. Hình thức: kể tiếp sức.
GV nhận xét, cho điểm.
<i>2.5. Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện</i>
GV qua câu chuyện này em hiểu thêm điều gì?
HS: Phải biết q trọng tình bạn. Ai khơng biết q tình bạn, người ấy sẽ bị cơ đơn. Khi có
bạn mới chúng ta không nên quên những bạn cũ của mình…
GV nhận xét và rút ra kết luận.
3. Củng cố, dặn dò