Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

DS8T5762Mau Laocai2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.31 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 11/3/2012</i> <i>Ngày giảng: 12/3/2012</i>


<b>CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN</b>


<b>TIẾT 57: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức</i>:


- HS hiểu: + Thế nào là 1bất đẳng thức.


+ Phát hiện tính chất liên hệ giữa thức tự và phép cộng.


+ Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thức tự và phép cộng để giải một số bài tập đơn giản.


<i>2. Kĩ năng</i>: Vận dụng tính chất liên hệ giữa thức tự và phép cộng để giải một số bài tập đơn giản.


<i>3. Thái độ</i>: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


1. GV: Thước kẻ.
2. HS: Thước kẻ.


<b>C. Phương pháp:</b> Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề.


<b>D. Tổ chức dạy học:</b>
<b>I. Ổn định: </b>


<b>II. Khởi động: </b>Giới thiệu chương IV - Sgk


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



<b>Hoạt động 1: Nhắc lại về thức tự trên tập hợp số.</b>
<b>- Mục tiêu:</b> Nhắc lại về thức tự trên tập hợp số.


<b>- Đồ dùng dạy học:</b> Thước kẻ, sgk.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


? Với 2 số a và b khi so sánh thì
có những khả năng nào xẩy ra?
- GV dùng trục số để minh hoạ
cho HS hình dung ra thứ tự các
số.


? Yêu cầu HS áp dụng làm?1.
- Qua ? 1 GV chốt lại và giới
thiệu kí hiệu: <sub> và </sub><sub>.</sub>


- HS nêu đủ 3khả năng.


- HS quan sát.
- HS thực hiện.


<i>1. Nhắc lại về thức tự trên tập </i>
<i><b>hợp số.</b></i>


- Với 2 số a và b thì:
+ a = b


+ a > b


+ a < b


<b>-2</b> <b>-1,3</b> <b>0</b> <b>2</b> <b>3</b>


<b>?1: </b> a) < c) =
b) > d) <


<b>Hoạt động 2: Bất đẳng thức.</b>
<b>- Mục tiêu:</b> HS hiểu thế nào là 1bất đẳng thức.


<b>- Đồ dùng dạy học:</b> Sgk, phấn màu.
- GV giới thiệu


? Hãy lấy ví dụ về bất đẳng thức?


- HĐ cá nhân.


- HS nghiên cứu SGK.
- HS lấy VD.


<i>2. Bất đẳng thức.</i>


- Ta gọi: a > b ; a < b ; a <sub> b; a</sub>
<sub> b là các bất đẳng thức.</sub>


- Trong đó a là vế trái, b là vế
phải.


* <i>Ví dụ</i>: 3 > 2



<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.</b></i>


<b>- Mục tiêu:</b> Phát hiện tính chất liên hệ giữa thức tự và phép cộng. Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa
thức tự và phép cộng để giải một số bài tập đơn giản.


<b>- Đồ dùng dạy học:</b> Thước thẳng, sgk.
- GV giới thiệu VD minh hoạ


như SGK.


? Yêu cầu HS làm?2. - HS hoạt động nhóm nhỏ tại bàn
trong 4 phút.


<i>3. Liên hệ giữa thứ tự và phép </i>
<i><b>cộng.</b></i>


<i>*Ví dụ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sau 4 phút yêu cầu đại diện 3
nhóm báo cáo.


- Yêu cầu các nhóm khác NX
- GV chốt lại kết quả.


- GV giới thiệu tính chất.
- GV giới thiệu bất đẳng thức
cùng chiều.


? Qua tính chất trên có thể rút ra


kết luận gì?


- Dùng tính chất trên có thể so
sánh được 2số hoặc chứng minh
1 bất đẳng thức.


- GV giới thiệu ví dụ.


- Tương tự hãy thực hiện? 3 và ?
4.


- GV giới thiệu tính chất của thứ
tự chính là tính chất của bất đẳng
thức.


- Yêu cầu HS làm bài tập1 SGK /
37


- Đại diện vài nhóm trả lời.


- HS đọc SGK


- HS rút ra kết luận


- HĐ cá nhân: Dãy 1 làm?3, dãy
2 làm?4.


- HĐ cá nhân.


<i>*Tính chất</i>:



Với 3 số a, b, c ta có:
+) a < b  <sub> a + c < b + c</sub>


+) a <sub> b </sub> <sub> a + c </sub><sub> b + c</sub>


+) a > b  <sub> a + c > b + c</sub>


+) a <sub> b </sub> <sub> a + c </sub><sub> b + c</sub>
<i>*Kết luận</i>: ( SGK/36 )


<i>*Ví dụ</i> : Chứng tỏ:


2003 + (-35) < 2004 + (-35)
Giải:


Theo tính chất trên ta có:
2003 < 2004


 <sub> 2003 + (-35) < 2004 + (-35)</sub>
<b>?3</b>


- 2004 > - 2005


2004 ( 777) 2005 ( 777)


       


<b>?4</b>



2 3  2 2 3 2  


hay 2 2 <sub> < 5</sub>
<i><b>Bài tập 1 ( SGK/ 37 )</b></i>


a) Sai.
b) Đúng.


<b>IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà.</b>
<i><b>Tổng kết:</b></i>


? Nhắc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng?
- GV chốt lại.


<i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- BTVN : 3, 4, SGK/37 và BT ở SBT.




<i>---Ngày soạn: 11/3/2012</i> <i>Ngày giảng: 13/3/2012</i>


<b>Tiết 58: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- HS phát hiện và biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép nhân để giải được một số bài
tập đơn giản.



- Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự.


<i>2. Kĩ năng:</i> Vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép nhân để giải được một số bài tập đơn giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


1. GV: Thước thẳng.
2. HS : Thước thẳng.


<b>C. Phương pháp:</b> Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề.


<b>D. Tổ chức dạy học:</b>
<b>I. Ổn định: </b>


<b>II. Khởi động: </b>


- Kiểm tra bài cũ.


?Nêu lại tính chất của bất đẳng thức đã học?


Áp dụng so sánh: a – 3 với b – 3 biết a < b?


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.</b>


<b>- Mục tiêu:</b> HS phát hiện và biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép nhân để giải được
một số bài tập đơn giản.


<b>- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, sgk.</b>



<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


- GV giới thiệu ví dụ cho HS
quan sát hình vẽ minh hoạ.
- Yêu cầu HS làm?1 SGK.
- Sau 3 phút yêu cầu 2, 3 nhóm
báo cáo kết quả


- GV chốt lại kết quả đúng.
? Vậy tổng quát với 2 số a và b
và một số c > 0 ?


? Nếu a > b suy ra điều gì?
? Nếu a < b suy ra điều gì?
? Nếu a <sub> b suy ra điều gì?</sub>


? Nếu a <sub> b suy ra điều gì?</sub>


? Hãy phát biểu bằng lời tính
chất đó?


? áp dụng làm?2


(yêu cầu HS giải thích rõ lý do)


- HS nghiên cứu SGK.
- HĐ theo nhóm nhỏ tại bàn
trong 3 phút.



- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS nêu tính chất.


- HS thực hiện.


1. <b>Liên hệ giữa thứ tự và phép </b>
<b>nhân với số dương.</b>


<b>?1</b>


a) - 10182 < 15273
b) - 2c < 3c


<i><b>*Tính chất:</b></i>


Với 3 số a, b, c và c > 0 ta có:
+) a > b  <sub> ac > bc </sub>


+) a <sub> b </sub> <sub> ac </sub><sub> bc</sub>


+) a < b  <sub> ac < bc</sub>


+) a <sub> b </sub> <sub> ac </sub><sub> bc</sub>
<b>?2</b>


a) (-15,2). 3,5 < (-15,08). 3,5
b) 4,15 . 2,2 > (-5,3) . 2,2


<b>Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm.</b>



<b>- Mục tiêu:</b> HS phát hiện và biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép nhân để giải được
một số bài tập đơn giản.


<b>- Đồ dùng dạy học:</b> Thước thẳng, sgk.
- GV giới thiệu ví dụ hình vẽ


minh hoạ để HS thấy


? áp dụng điền dấu > ; < vào ô
trống trong các câu sau:


-2 < 3  2.( 3) 3.( 3) 
-2 < 3  2.( 21) 3.( 21) 
-2 < 3  2.( 345) 3.( 345) 
Dự đoán:


-2 < 3  2.( ) 3.( )<i>c</i> <i>c</i>
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- GV chốt lại và giới thiệu tính
chất.


- GV giới thiệu 2 bất đẳng thức
ngược chiều nhau.


- HS thực hiện.


- HS phát biểu.


<b>2</b>. <b>Liên hệ giữa thứ tự và phép </b>


<b>nhân với số âm.</b>


<b>?3</b>


a) 2.( 345) 3.( 345)  
b) 2.( ) 3.( )<i>c</i>  <i>c</i>


<i><b>*Tính chất:</b></i>


Với 3 số a, b, c và c < 0 ta có:
+) a > b  <sub> ac < bc </sub>


+) a <sub> b </sub> <sub> ac </sub><sub> bc</sub>


+) a < b  <sub> ac > bc</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Hãy phát biểu bằng lời tính
chất trên?


- áp dụng làm? 4 và ?5.


- HS thực hiện. <b>?5</b>


<b>Hoạt động 3: Tính chất bắc cầu của thứ tự.</b>
<b>- Mục tiêu:</b> Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự.


<b>- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, sgk.</b>


? Nếu a > b và b > c hãy dự đoán
quan hệ giữa a và c?



- GV chốt lại kết quả đúng và giới
thiệu tính chất bắc cầu.


- GV giới thiệu lợi ích của tính chất
bắc cầu.


- GV giới thiệu ví dụ cụ thể.


- HS nêu dự đốn.
-HS ghi vở.


- HĐ cá nhân.


<b>3. Tính chất bắc cầu của thứ tự.</b>


+) a > b ; b > c  <sub> a > c</sub>


+) a < b ; b < c  <sub> a < c</sub>


+) a <sub> b ; b </sub><sub> c </sub> <sub> a </sub><sub> c</sub>


+) a <sub> b ; b </sub><sub> c </sub> <sub> a </sub><sub> c</sub>
<i><b>*Ví dụ:</b></i>


Cho a > b. CMR: a + 2> b – 1
Giải


Ta có: a > 0  <sub> a + 2 > b + 2 (t/c). Mà </sub>



b + 2 > b – 1


 <sub> a + 2 > b – 1 (t/c bắc cầu)</sub>


<b>IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. </b>
<i><b>Tổng kết:</b></i>


- Nhắc lại các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân?
- GV chốt lại kiến thức toàn bài.


<i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- BTVN : 5, 6, 7, 8 SGK/40




<i>---Ngày soạn: 18/3/2012</i> <i>Ngày giảng: 19/3/2012</i>


<b>Tiết 59: LUYỆN TẬP</b>


<b>A. Mục tiêu</b>:


<i>1.Kiến thức</i>:


- HS biết vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải một số bài tập ở SGK và
SBT.


<i>2. Kĩ năng</i>:


- Rèn kỹ năng trình bày lời giải và khả năng suy luận.



<i>3. Thái độ</i>:


- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


1. GV: Thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng.


<b>C. Phương pháp</b>: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.


<b>D. Tổ chức dạy học:</b>
<b>I. Khởi động: </b>
<i><b>- </b></i>Kiểm tra bài cũ


? 1 HS lên bảng chữa bài tập 10 ( SGK/ 40 )


<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập.</b>


<b>- Mục tiêu:</b> vận dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và các phép toán để giải một số bài tập ở SGK và
SBT. Rèn kỹ năng trình bày lời giải và khả năng suy luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Bài tập11 ( SGK/40)</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng giải.
- Yêu HS nhận xét.



- GV chốt lại kết quả đúng và
cách chứng minh.


<i><b>Bài tập 13 ( SGK/40)</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu 2HS lên bảng giải.
- Hãy thực hiện tiếp ý d
? Hãy so sánh -2a và -2b ?


<i><b>Bài tập 14 ( SGK/40)</b></i>


? Muốn so sánh a và b ta làm
như thế nào?


? So sánh 2a +1 với 2b + 3 (lưu
ý HS nên sử dụng tính chất bắc
cầu)


<i><b>Bài tập 26 (SBT/43</b></i>)
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
? Từ a < b ta suy ra điều gì?
? Từ c < d ta suy ra điều gì?
? Từ đó hãy so sánh a + c với
b + d?


<i><b>Bài tập 28 (SBT/43)</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đầu bài.


- GV hướng dẫn HS cùng thực
hiện


- GV chốt lại cách chứng minh
một bất đẳng thức.


- HS đọc đầu bài.


- 2HS lên bảng, dưới lớp
cùng thực hiện.


- HS đọc đầu bài


- 2HS lên bảng, dưới lớp
cùng thực hiện


- HĐ cá nhân.
- HĐ cá nhân.
- HĐ cá nhân.


- HS đọc đầu bài.
- HĐ cá nhân.


- HS đọc đầu bài.
- HĐ cá nhân dưới sự
hướng dẫn của GV.


<i><b>Bài tập11 (SGK/40)</b></i>


Từ a < b



a)  <sub> 3a < 3b </sub> <sub> 3a + 1 < 3b + 1</sub>


b)  <sub> -2a > -2b </sub>


 <sub> -2a – 5 > -2b – 5 </sub>


<i><b>Bài tập 13 ( SGK/40)</b></i>


a) a + 5 < b + 5  <sub> a < b</sub>


b) -3a > -3b  <sub>a < b.</sub>


d) -2a + 3 <sub> -2b + 3</sub>


 2<i>a</i>2<i>b</i> <i>a b</i>
<i><b>Bài tập 14 ( SGK/40)</b></i>


a) a < b  <sub>2a < 2b </sub>


 <sub>2a + 1 < 2b +1</sub>


b) a < b  <sub>2a < 2b </sub>


 <sub>2a + 1 < 2b +1</sub>


 <sub>2a + 1 < 2b +3</sub>
<i><b>Bài tập 26 (SBT/43</b></i>)


Cho a < b và c > d. Chứng tỏ rằng: a + c <


b + d.


Giải:
Từ a < b  <sub> a + c < b + c </sub>


Từ c < d  <sub> c + b < d + b.</sub>


 <sub> a + c < b +d.</sub>


<i><b>Bài tập 28 (SBT/43)</b></i>


a) a2<sub> + b</sub>2<sub> – 2ab </sub><sub></sub><sub> 0</sub>


b)


2 2


2


<i>a</i> <i>b</i>
<i>ab</i>




Giải:
a) Ta có:


a2<sub> + b</sub>2<sub> – 2ab = (a – b)</sub>2 <sub></sub><sub> 0</sub>



b) Ta có:



2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>


0 2 0


<i>a b</i>   <i>a</i>  <i>ab b</i> 


 <i>a</i>2<i>b</i>22<i>ab</i>




2 2


2


<i>a</i> <i>b</i>
<i>ab</i>






<b>Hoạt động 2: Tổng kết và hướng dẫn về nhà. </b>
<i><b>Tổng kết:</b></i>


- GV củg cố lại cách giải các dạng bài tập trên.


<i><b>Hướng dẫn về nhà.</b></i>



- BTVN : 23; 24; 25; 27 SBT/43.




<i>---Ngày soạn: 18/3/2012</i> <i>Ngày giảng: 20/3/2012</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. Mục tiêu</b>:


<i>1. Kiến thức</i>:


- HS phát biểu được khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn, hiểu được một giá trị có là nghiệm của
phương trình hay không?


- Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a và dạng x > a;


;


<i>x a x a</i> 


- Bước đầu biết được khái niệm bất phương trình tương đương.


<i>2. Kỹ năng</i>: Có kĩ năng tìm nghiệm của bất phương trình.


<i>3. Thái độ</i>: Tích cực trong học tập, u thích mơn học.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


1. GV: Thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng.



<b>C. Phương pháp</b>: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.


<b>D. Tổ chức dạy học:</b>


<b>I. Khởi động: </b>ĐVĐ vào bài mới.


<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bất phương trình một ẩn.</b>
<b>- Mục tiêu:</b> HS phát biểu được khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn,.


<b>- Đồ dùng dạy học: </b>sgk, thước thẳng, bảng phụ.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


- Yêu cầu HS đọc bài toán SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời
yêu cầu của bài toán.


- Sau 3 phút mời đại diện hai
nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét.


? Vậy nếu gọi x là số quyển vở
mà bạn Nam có thể mua được thì
ta có hệ thức nào?


- GV chốt lại và giới thiệu đó là
BPT một ẩn.



- GV giới thiêu thuật ngữ VT và
VP của BPT.


? Tương tự hãy lấy một vài ví dụ
về BPT một ẩn?


? Giả sử cho x = 9 thì khi thay
vào BPT ta có khẳng định nào?
Đúng hay sai?


- GV giới thiệu nghiệm của BPT.
? Giả sử cho x = 9 thì khi thay
vào BPT ta có khẳng định nào?
Đúng hay sai?


- áp dụng làm ?1.


- GV chốt lại kết quả và nhấn
mạnh cách kiểm tra một số có
phải là nghiệm của BPT hay
khơng?


- HS đọc SGK.


- HĐ theo nhóm nhỏ tại bàn
trong 3 phút.


- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS trả lời.



- HS lấy VD và xác định rõ VT
và VP


- HS thực hiện tính.


- HĐ cá nhân.
(2HS lên bảng)
- HS thực hiện.


<b>1. Mở đầu.</b>


<i>*Bài tốn: SGK/41.</i>


<b>*Ví dụ :</b>


2200.x + 4000 <sub>25000 </sub>


là BPT một ẩn x.
- Cho x = 9 Ta có:


2200.9 + 4000 <sub> 25000 </sub>


là khẳng định đúng. Nên x = 9
được coi là nghiệm của BPT.
- Cho x = 10 Ta có:


2200.10 + 4000 <sub> 25000 </sub>


là khẳng định sai. Nên x = 10


không được coi là nghiệm của
BPT.


<b>?1</b>


<b>a) </b>VT: x2


VP: 6x - 5


<b>b)</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- Mục tiêu:</b> Hiểu được một giá trị có là nghiệm của phương trình hay khơng. Biết viết và biểu diễn trên
trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a và dạng x > a; <i>x a x a</i> ;  .


<b>- Đồ dùng dạy học:</b> Thước thẳng, sgk, bảng phụ.
- GV đặt vấn đề giới thiệu thuật


ngữ tập nghiệm của BPT.
? Hãy tìm một vài nghiệm của
BPT x > 3 ?


? Tại sao giá trị đó lại là nghiệm
của BPT?


- GV khẳng định rằng tất cả các
số lớn hơn 3 đều là nghiệm của
BPT để từ đó giới thiệu khái
niệm tập nghiệm của BPT.


- GV sử dụng trục số để minh
hoạ (Quy định rõ dùng dấu




<i>hay</i>
 <sub>).</sub>


- Yêu cầu HS áp dụng làm ?2.
(GV lưu ý HS 2 BPT x > 3 và 3
< x là 2 BPT khác nhau hoàn
toàn)


- GV giới thiệu ví dụ 2
(lưu ý cho HS khi dùng dấu




<i>hay</i>


 <sub>)</sub>


- Tương tự làm ?3và ?4.
- Sau 3 phút yêu cầu đại diện
nhóm báo cáo.


- GV chốt lại kết quả đúng.


- HS ghi VD.



- HS tìm một vài giá trị.


- HS trả lời <b>?2.</b>


- HS nghe giảng.


- HS thực hiện.


<b>2. Tập nghiệm của BPT.</b>
<b>*Ví dụ 1:</b>


Tìm tập nghiệm của BPT x > 3
- Tập nghiệm của BPT x > 3 là
tất cả các số lớn hơn 3.


- Ký hiệu:

<i>x x</i>/ 3


- Minh hoạ trên trục số:


<b>?2</b>


<b>*Ví dụ 2</b>: BPT x <sub> 7 có tập </sub>


nghiệm là

<i>x x</i>/ 7


- Minh hoạ trên tập nghiệm:


<b>?3</b>
<b>?4</b>





<b>Hoạt động 3: BPT tương đương</b>
<b>- Mục tiêu:</b> Bước đầu biết được khái niệm bất phương trình tương đương.


<b>- Đồ dùng dạy học:</b> sgk, phấn màu.
- GV giới thiệu lại ?2và khẳng
định 2 BPT x > 3 và 3 < x là 2
BPT tương đương.


? Vậy 2 BPT được gọi là tương
đương khi nào?


? Nhìn trên trục số ở VD2 ta thấy
tập nghiệm của BPT x <sub> 7 cịn </sub>


có thể biểu diễn tập nghiệm của
BPT nào khác ( BPT 7 <sub> x)?</sub>


- HĐ cá nhân.
- HS nêu.


<b>3. BPT tương đương.</b>


<b>*Ví dụ :</b> x > 3 và x < 3 là 2 BPT
tương đương.


<b>*Khái niệm</b>: (SGK/42)
- Kí hiêu: 


<b>* Ví dụ</b> : x > 3  <sub> x < 3</sub>



<b>III. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. </b>
<i><b>Tổng kết:</b></i>


? BPT một ẩn là BPT như thế nào?


? Một giá trị như thế nào thì được coi là nghiệm của BPT?
? Hai BPT như thế nào được coi là 2 BPT tương đương?
- GV củng cố lại toàn bài.


<i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- BTVN : 16 ; 18 SGK/43 và 18; 33 SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>---Ngày soạn: 25/3/2012</i> <i>Ngày giảng: 26/3/2012</i>


<b>Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN</b>


<b>A. Mục tiêu</b>:


<i>1. Kiến thức</i>:


- HS hiểu được thế nào là 1 bpt bậc nhất 1, nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc biến
đổi 2 bpt tương đương. Từ đó biết cách giải bpt bậc nhất 1ẩn và các bpt có thể đưa được
về dạng bpt bậc nhất 1 ẩn.


<i>2. Kĩ năng</i>: Biết vận dụng các KT đã học vào giải các bài tập về bpt bậc nhất 1ẩn.


<i>3. Thái độ</i>: Rèn tính cẩn thận chính xác.


<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>



1. GV: Thước thẳng.


2. HS: Ơn tập tính chất của bất đẳng thức, hai quy tắc biến đổi PT.
Thước kẻ.


<b>C. Phương pháp</b>: Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.


<b>D. Tổ chức dạy học:</b>
<b>I. Khởi động: </b>


- Kiểm tra bài cũ: CBT 16 ( SGK/ 43 )


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.</b>


- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là 1 bpt bậc nhất 1.
- Đồ dùng dạy học: Sgk, bảng phụ.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


- Treo bảng phụ.


- Có NX gì về dạng của các bpt
sau:


a, 2c – 3 <0
b, 5x -15

<sub> 0.</sub>
c,



1



2

<sub>x + </sub>

2

<sub></sub>

<sub> 0 </sub>


- GV NX và giới thiệu đó là bpt
bậc 1 -1ẩn?


? Thế nào là bpt bậc nhất 1 ẩn?
- Y/c HS làm ?1.


- HS nêu nhận xét.


- HS nêu định nghĩa.
- HS làm ?1


<b>1, Định nghĩa.</b>


<i>*Định nghĩa:( SGK )</i>
<b>?1: </b>Các bpt bậc nhất là:
2x - 3 < 0


5x – 15

0


<b>Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi bpt.</b>


- Mục tiêu: Nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc biến đổi 2 bpt tương đương. Từ đó
biết cách giải bpt bậc nhất 1ẩn và các bpt có thể đưa được về dạng bpt bậc nhất 1 ẩn.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.



- GV: Khi giải 1 pt bậc nhất ta
dùng quy tắc chuyển vế và quy
tắc nhân để biến đổi thành các pt
tương đương. Vậy với bpt ta có
áp dụng quy tắc trên vào giải
được không?


- GV giới thiệu quy tắc.
- Y/c HS đọc VD1,2.


- GV phát vấn HS trong từng
bước giải của VD.


- Y/c HS làm ?2.


- Cá nhân trả lời.


- Đọc VD1, 2.
- Cá nhân trả lời.
- 2 HS lên bảng.


<b>2. Hai quy tắc biến đổi bpt.</b>
<i>a,Quy tắc chuyển vế.</i>


*Ví dụ: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

( Y/c HS biểu diễn tập nghiệm
trên trục số)


- GV sửa sai nếu có.



- Y/c HS đọc quy tắc SGK.
- Y/c HS đọc VD 3, 4.


- GV phát vấn HS trong từng
bước giải của VD.


- Y/c HS thực hiện ?3,?4.


- HS đọc QT


- Đọc SGK VD3, 4, và trả lời.
- Cá nhân thực hiện, 2 HS trình
bày. HS khác NX


a, x+12 > 21


x > 21 – 125

x > 9


Vậy S = { x / x > 9 }
b, -2x > -3x- 5

-2x + 3x > -5

x > -5


Vậy S = { x / x> -5 }


<i>b, Quy tắc nhân với một số.</i>


<b>?3</b>



a) 2x < 24

2x.

1


2

<sub> < 24.</sub>


1


2


<sub> x < 12.</sub>


b, - 3x < 27



1 1


3 .( ) 27.( )


3 3


<i>x</i>


   


<sub> x > 9</sub>


<b>?4</b>


*x + 3 <7 có S = { x / x < 4 }
* x – 2 < 2 có S = { x/ x< 4 }.
Có cùng tập nghiệm.


<b>III. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. </b>


<i><b>Tổng kết:</b></i>


- Nêu định nghĩa BPT bậc nhất 1 ẩn? Cho VD?
- Nêu 2 quy tắc biến đổi bất phương trình?


<i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Y/c HS làm BT19, 20.
- BTVN:23,24




<i>---Ngày soạn: 25/3/2012</i> <i>Ngày giảng: 27/3/2012</i>


Tiết 62:

<b> BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN</b>



<b>A. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức</i>: Biết vận dụng 2 quy tắc biến đổi bpt để giải bpt bậc nhất 1 ẩn và các bpt đưa được về dạng
a.x + b

0

.


<i>2. Kĩ năng</i>: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bpt.


<i>3. Thái độ</i>: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,…


<b>B. Đồ dùng dạy học: </b>


1. GV: Thước thẳng.


2. HS: Ôn 2 quy tắc biến đổi bpt, thước kẻ.



<b>C. Phương pháp:</b> Đàm thoại, hỏi đáp, gợi mở.


<b>D. Tổ chức dạy học:</b>
<b>I. Khởi động: </b>
<i><b>* </b></i>Kiểm tra bài cũ


? Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bpt.
? CBT 20 ( SGK/ 47 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 1: Giải bpt bậc nhất một ẩn.</b>
<b>- Mục tiêu:</b> Biết vận dụng 2 quy tắc biến đổi bpt để giải bpt bậc nhất 1 ẩn.


<b>- Đồ dùng dạy học:</b> Thước thẳng, sgk, bảng phụ.


<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


- Y/c HS đọc VD5 SGK.
- GV phát vấn HS trong từng
bước.


- Y/c HS thực hiện ?5.
- Sau 2’ mời 1 HS lên bảng
giải.


- GV nhận xét và giới thiệu
chú ý SGK.


- Y/c HS ngiên cứu VD6
SGK.



? Vậy khi chia 2 vế của bpt
cho một số (+), (-) thì dấu của
bpt thay đổi như thế nào?.


- Cá nhân nghiên cứu VD
và trả lời.


- Cá nhân thực hiện ?5 và
trình bày.


- HS đọc chú ý.


- Cá nhân nghiên cứu VD
6 và trả lời.


<b>3, Giải một số bpt khác.</b>
<b>*Ví dụ 5: </b>( SGK )


<b>?5</b> : - 4x – 8 < 0

- 4x < 8

<sub> x > </sub>


8


4



<sub> hay x > - 2</sub>


 <sub>S = { x / x > - 2 }</sub>
<i>* Chú ý: SGK.</i>
<b>*Ví dụ 6: </b>( SGK )



<b> </b>


<b>Hoạt đông 2: Giải bpt đưa được về dạng ax +b < 0; ax + b > 0; ax + b </b><b><sub>0; ax + b </sub></b><b><sub> 0.</sub></b>


- Mục tiêu: Biết vận dụng 2 quy tắc biến đổi bpt để giải bpt bậc nhất 1 ẩn và các bpt đưa được về dạng
a.x + b

0

.


- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, sgk, bảng phụ.


- Y/c HS nghiên cứu VD7
SGK.


- Trước hết ta phải làm gì?
- Y/c HS làm ?6.


- Cá nhân ngiên cứu VD7
và trả lời


- Cá nhân thực hiện ?6 và
trình bày. HS khác nhận
xét.


<b>4, Giải bpt đưa được về dạng:</b>
<b> a.x +b > 0; a.x +b < 0; </b>
<b> a.x +b ≥ 0; a.x +b ≤ 0.</b>
<b>*Ví dụ 7</b>: (SGK)


<b>?6</b>



- 0,2x – 0,2 > 0,4 – 2

 

0,2

<i>x</i>

0,4

> -2 + 0,2

<sub> - 0,6x > -1,8</sub>

x < 3
Vậy S = { x /x < 3 }


<b> </b>


<b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
<b>- Mục tiêu:</b> Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bpt.


<b>- Đồ dùng dạy học:</b> Thước thẳng, sgk, bảng phụ.
- Làm bài tập 23/Tr47_Sgk:


+ Yêu cầu HS lên bảng CBT.


- HS thực hiện cá nhân


<b>Bài tập 23 ( SGK/ 47 )</b>


a) 2x - 3 > o

<sub> 2x > 3</sub>

<sub> x > 1,5</sub>
/////////////////////
0 1,5
b) 5 - 2x <sub> 0</sub>


<sub> - 2x </sub><sub> -5</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>III. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. </b>
<i><b>Tổng kết:</b></i>


- GV củng cố lại cách giải bpt.


<i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Làm BT 24a,c


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×