Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.78 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKII</b>
<b>MƠN ĐỊA LÍ 9</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. </b>
(Câu hỏi tham khảo)
<b>Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái đầu mà em cho là đúng nhất.</b>
1. Các đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là:
a. Cát Bà, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quốc
b. Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo
c. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
d. Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Phú Quốc
2. Vùng Đơng Nam Bộ có diện tích là 23550 km2<sub>. Năm 2002 dân số là 10,9 trệu người. Vậy mật độ</sub>
dân số trung bình là bao nhiêu ?
a. 364 người/ km2<sub>.</sub>
b. 436 người/ km2<sub>.</sub>
c. 463 người/ km2<sub>.</sub>
d. 634 người/ km2<sub>.</sub>
3. Tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội
của vùng .
a. trên đất liền ít rừng.
b. vùng biển ít thủy sản.
c. trên đất liền ít khống sản.
d. đất đai màu mỡ.
4. Các ngành dịch vụ chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a. xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
b. xuất khẩu, vận tải.
c. nhập khẩu, du lịch, giao thông.
d. xuất nhập khẩu, chế biến.
<b>Câu 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b>
a. Đồng bằng sơng Cửu Long ở vị trí liền kề phía (1) ....………...…….vùng Đơng Nam Bộ,
phía (2) ...………...…giáp Cam -pu-chia, phía (3)………....…...…..là vịnh Thái Lan, phía
(4) ………...….là biển Đông
b. Với các cụm từ sau: 1.Công nghiệp và Dịch vụ; 2. Trọng điểm lúa; 3. trồng cây công nghiệp
<i>lâu năm; 4. Khai thác, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản) em hãy điền vào dấu … sao cho đúng</i>
Đồng bằng sông Cửu long là vùng………....bên cạnh đó…....….là thế mạnh phát triển kinh
tế của vùng. Ngược lại Đơng Nam Bộ là vùng…...lớn nhất cả nước và có cơ cấu kinh tế cân đối
trong đó… ...chiếm tỉ trọng cao.
<b>TL: b. - Trọng điểm lúa</b>
- Vùng trồng cây công nghiệp lâu năm
- Khai thác, nuooi trồng và chế biến hải sản
- Công nghiệp và dịch vụ
<b>Câu 3 Kể tên các bãi biển, khu du lịch biển ở nước ta từ B ->N? </b>
Hạ Long (Q.Ninh), Đồ Sơn (H.Phịng), Sầm Sơn (T.Hố), Cửa lị (N.An), Thiên Cầm
<b>Câu 4 Kể tên các đảo lớn ở nước ta từ B ->N?</b>
<b>* BÀI TẬP:</b>
<i><b>Câu 5. Cho bảng số liệu</b></i>
Tình hình sản xuất thuỷ sản ở ĐB SCL, Đ BSH và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)
Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Cả nước
Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6
Cá nuôi 283,9 110,9 486,4
Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông
Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%) và nhận xét.
<b>TL: Xử lí số liệu:</b>
Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Cả nước
Cá biển khai thác
(%) 41,5 4,6 100
Cá nuôi
(%)
58,4 22,8 100
Tôm nuôi
(%) 76,7 3,9 100
- Vẽ biểu đồ cột
Nhận xét: Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu
Long vượt xa Đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất
nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao
<i><b>Câu 5. Cho bảng số liệu:</b></i>
Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (nghìn tấn)
1995 2000 2002
Đồng bằng sơng Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
b. Nêu nhận xét về sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước?
<b>TL: </b>
a. Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ biểu đồ đẹp, đúng tỉ lệ, có tơ màu, có chú giải
+ Có số liệu cho các hợp phần , có bảng chú giải.
b. Nhận xét :
- Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước đều tăng trong giai đoạn 1995
– 2002, nhưng sản lượng thủy sản cả nước có tốc độ tăng nhanh hơn.
- Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm trên 50% sản lượng thủy sản
cả nước.
<i><b>Câu 1. Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa vùng ĐNB? </b></i>
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc và tây giáp Cam -pu-chia
+ Phía Đơng giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Phía Tây Nam giáp Đồng bằng sơng Cửu Long.
+ Phía Đông Nam giáp biển Đông.
- Gồm 6 tỉnh, thành phố
-Diện tích: 23 550 km2<sub>.</sub>
* Ý nghĩa: Nhiều thuân lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với Đồng bằng sông Cửu Long,
Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 2.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐNB có thuận lợi và khó khăn gì cho
- Vùng đất liền : Địa hình thoải, đất ba dan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn
sinh thuỷ tốt. Thuận lợi trồng cây cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, lạc, mía,hoa quả...
- Vùng biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục
địa nông, rộng, g iàu tiềm năng dầu khí. Thuận lợi khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản. Giao thơng,
dịch vụ, du lịch biển.
* Khó khăn:
+ Trên đất liền ít khống sản.
+ Diện tích rừng tự nhiên thấp.
+ Ơ nhiễm mơi trường ngày càng tăng.
<b>Câu 3. Đặc điểm dân cư của vùng Đông Nam Bộ?</b>
- Là vùng đông dân: 10,9 triệu người (2002)
- Mật độ dân số khá cao: 434 người/ km2<sub>.</sub>
- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước: 55,5%.
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn, lao động lành nghề và năng động, sáng tạo.
- Có nhiều di tích lịch sử, văn hố có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
<i><b>Câu 4. Tình hình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ hiện nay như thế nào?</b></i>
+ Tình hình phát triển kinh tế:
<i><b>* Công nghiệp:</b></i>
- Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, cơng nghệ cao, chế
biến lương thực thực phẩm.
- Các trung tâm công nghiệp lớn : Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hịa, Vũng Tàu.
<i><b>* Nông nghiệp: </b></i>
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước.
- Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm phát triển mạnh đặc biệt là cây cao su, hồ tiêu, điều,
mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả.
- Chăn nuôi gia súc gia cầm theo hướng chăn nuôi công nghiệp.
<i><b>* Dịch vụ:</b></i>
- Dịch vụ rất đa dạng gồm các họat động thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thơng
…
- Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động.
- TP HCM, là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ, của cả
nước.
- Đông Nam Bộ là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài chiếm 50,1% vốn
đàu tư cả nước
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất của cả nước.
<i><b>Câu 5.Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất </b></i>
<i><b>nước ta?</b></i>
+ Hà Nội là thủ đô của cả nước
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm thương mại, chính trị, hành chính lớn nhất phía
Nam.
+ Là hai thành phố lớn nhất cả nước, đông dân, dân cư tập trung với mật độ cao.
+ Là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đặc biệt là các hoạt động công nghiệp; là nơi tập
trung nhiều nhất các dịch vụ về tiêu dùng, sản xuất và dịch vụ cơng cộng.
<i><b>Câu 6: Giải thích vì sao Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh mẻ đối với lao động cả nước?</b></i>
- Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi cho cư trú và hoạt động kinh tế.
- Có nhiều việc làm.
- Đời sống nhân dân có điều kiện để cải thiện và nâng cao.
<i><b>Câu 7: Nhờ điều kiệng nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn </b></i>
<i><b>nhất cả nước?</b></i>
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: ...
+ Khí hậu : ...
+ Đất: ...
+ Có nhiều cơ sở chế biến và cảng xuát khẩu
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
<b>Câu 8. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng SCL có thuận lợi và khó</b>
<i><b>khăn gì cho phát triển kinh tế ?</b></i>
- Địa hình thấp, bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, nguồn nước phong phú.
- Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng.
- Có 3 loại đất chính giá trị kinh tế cao: Đất phù sa ngọt ( 1,2 triệu ha); đất phèn, mặn ( 2,5
tiệur ha).
- Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn
- Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng, nhiều đảo, quần đảo thuận lợi cho nuôi trồng đánh
bắt hải sản
- Khống sản: than bùn, đá vơi
- Du lịch: phong phú, sơng nước miệt vườn, hải đảo, vườn quốc gia
*Khó khăn: - Lũ lụt, thiếu nước ngọt trong mùa khơ.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn
<i><b>Câu 9. Tình hình phát triển kinh tế của Đồng bằng SCL hiện nay như thế nào?</b></i>
<i><b>* Nơng nghiệp:</b></i>
- Diện tích trồng lúa chiếm 51,1% và sản lượng chiếm 51,4% của cả nước.
- Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất tồn quốc, ĐBSCL giữ vai trị hàng đầu trong
việc đảm bảo an toàn lương thực của cả nước.
- Khai thác và nuôi trồng thủy sản chiếm hơn 50% tổng sản lượng cả nước.
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta.
- Nghề nuôi vịt phát triển.
- Nghề trồng rừng có vị trí quan trọng.
<i><b>*. Cơng nghiệp:</b></i>
- Tỉ trọng sản xuất cơng nghiệp cịn thấp (20% GDP tồn vùng).
- Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
<i><b>*. Dịch vụ:</b></i>
- Giao thơng thủy có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống
+ Các trung tâm kinh tế:
Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng.
<i><b>Câu 10. Tại sao đồng bằng SCL có thế mạnh phát triển ngành ni trồng thủy sản ?</b></i>
- Có vùng biển rộng và ấm áp quanh năm.
- Diện tích mặt nước ni trồng lớn.
- Vùng rừng ven biển và vùng rừng ngập mặn cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn
cho tôm.
- Hằng năm, lũ của sông Mê công đem lại nguồn thuy sản lớn.
- Sản phẩm của ngành trồng trọt, chủ yếu là lúa cộng với nguồn cá, tôm phong phú là nguồn
thức ăn để nuôi cá, tôm cho địa phương.
<b>Câu 11. Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào cho việc phát triển du lịch biển – đảo, giao </b>
<i><b>thông vận tải biển?</b></i>
+ Điều kiện phát triển du lịch.
- Từ Bắc tới Nam có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn, đặc biệt quần thể du lịch Hạ Long.
+ Điều kiện phát triển giao thông vận tải biển.
- Gần nhiều tuyến đường quốc tế quan trọng.
- Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sơng để xây dựng cảng biển.
<b>Câu 12. Vì sao phải bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo? Phương hướng bảo vệ tài </b>
<i><b>nguyên và môi trường biển - đảo.</b></i>
+ Lí do bảo vệ biển: Vì biển nuớc ta đang suy thối về tài ngun và ơ nhiễm môi trường.
+ Phương hướng:
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Chuyển hướng khai thác hải sản
ra các vùng biển sâu, xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi hải sản.