Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

GA hinh hoc 6 2 cot KIITHANH GIA MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.83 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>



<b>Ngày soạn:11/8/2011</b>


Chơng I/. Đoạn thẳng



<b>I/. Mục tiêu của ch ơng:</b>


a, Kin thc: Nhn bit v hiểu đợc các khái niệm: điểm, đờng thẳng, tia,
đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm đoạn thẳng.


b, Kỹ năng:Biết sử dụng các cộng cụ vẽ, đo. Có kỹ năng vẽ đờng thẳng đi
qua hai điểm, ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết đo độ dài của
một đoạn thẳng cho trớc, Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc, vẽ trung điểm của một
đoạn thẳng.


c, Thái độ: Học sinh bớc đầu làm quen với các hoạt động hình học. biết cách
tự học hình học theo sách giáo khoa. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi vẽ và
đo, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.




<b>II/. Ph ơng pháp:</b>


- Dy học "Đặt và giải quyết vấn đề"
- Hạy học hợp tỏc trong nhúm nh.


<b>III/. Định h ớng thiết bị dạy học:</b>


+ Bảng nhóm, Thớc thẳng, Compa, Các loại mô hình hình học, Sách giáo
khoa, sách giáo viên,



+ Thit bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong...


<b>Tiết 1: </b>

<b>Điểm - Đờng thẳng</b>



<i> </i> <b>I/. Mơc tiªu: </b>


* Hs nắm đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng, hiểu đợc
quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đờng thẳng.


* Kỷ năng biết vẽ và đặt tên cho điểm đờng thẳng. sử dụng đúng các
ký hiệu <sub> , </sub><sub>.</sub>


II/.Chuẩn bị:


* Phấn màu, Thớc thẳng, bảng phụ.
III/. Tiến trình:


<i><b>1/ Bài cũ: Giáo viên giới thiệu nội dung ch¬ng 1</b></i>


Dặn dị học sinh chuẩn bị sách vở đồ dùng cần thiết cho bộ
mơn.


2/ Bµi míi:


Hoạt động của GV& HS


- Gv vẽ một chấm nhỏ lên bảng và đặt
tên.



- Gv giới thiệu: Dùng các chữ cái in
hoa A,B,C... để đặt tên cho điểm.
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên.
-Hình va v cú my im?


- Đọc mục điểm sgk ta chú ý tới điều
gì?


Lm th no để vẽ đợc một đờng
thẳng?


Néi dung
I. §iĨm


- Dùng các ch cỏi in hoa
A,B,C... t tờn cho


điểm.


-Một tên chỉ dïng cho mét ®iĨm
- Mét ®iĨm cã thĨ cã nhiỊu tên
- Hình 1: Hình có 3 điểm phân biệt
1


<b>A</b>


<b>B</b>


<b>C</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Dùng
cái gì
để đặt
tên cho
các
đ-ờng
thẳng?
a


Quan sát hình vẽ hãy cho biết điểm
nào thuộc đờng thẳng a, điểm nào
không thuộc đờng thẳng a


Hãy lấy thêm điểm thuộc đờng thẳng
a và điểm không thuộc đờng thẳng a
Giáo viên giới thiệu điểm thuộc đờng
thẳng, điểm không thuộc đờng thẳng
và các ký hiệu và cách đọc nh sgk
Cho học sinh làm ? vào bảng con.


-H×nh 2" Hình có 2 điểm trùng nhau


<i>Quy c: </i> Nói hai điểm mà khơng nói gì
thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.


<i>Chó ý:</i> Bất cứ hình nào củng là tập hợp


các điểm



II. § êng th¼ng


- Dùng nét bút vạch theo mép thớc thẳng
- Dùng các chữ cái in thờng
a;b;c;m;n...để đặt tên cho đờng thẳng.
a b


NhËn xét: Đờng thẳng không bị giới hại
về 2 phía


III. Quan hệ giữa điểm và đ ờng thẳng
+ Điểm A thuộc đờng thẳng a


Ký hiƯu: Aa


+ Điểm B khơng thuộc đờng thẳng a
Ký hiệu: Ba


<i><b>3/. Cđng cè Cho häc sinh lµm tại lớp bài tập 1;2;3(SGK)</b></i>
<i><b>4/. Dăn dò: Học kỹ lý thuyết</b></i>


Làm các bìa tập 1,2,4,5,8 SBT
Đọc trớc bài "Ba điểm thẳng hàng"


Tuần2



Ngày soạn:12/8/2011


Tiết 2:

<b>Ba điểm thẳng hàng</b>
<i> </i>


I/.


Mơc tiªu:


* Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba
điểm thẳng hàng có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.


* Hs biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng
các thuật ngữ "nằm cùng phía", "nằm khác phía", "nằm giữa"


II/.


Chuẩn bị: Phấn màu, Bảng phụ
III/. Tiến trình:


<i><b>1/ Bi c: H1: Vẽ điểm M và đờng thẳng b sao cho Mb </b></i>


H2: Vẽ đờng thẳng a và điểm A sao cho Ma; Ab, Aa
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


Hoạt động của GV&HS
Giáo viên lấy thêm trên hình


Néi dung


2
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kiểm tra bài cũ một điểm C thuộc


đờng thẳng a.


* Các điểm A, M, C cùng thuộc
đờng thẳng nào?


Giáo viên giới thiệu: Khi đó ba
điểm A,M,C đợc gọi là ba điểm
thẳng hàng.


* Khi nµo ta cã thĨ nãi ba điểm
A,B,C thẳng hàng?


* Khi nào ta có thể nói ba điểm
A, B, C không thẳng hàng?


* Có thể xãy ra nhiều điểm cùng
thuộc đờng thẳng khơng? Vì sao?
=> Giáo viên giới thiệu nhiều
điểm thẳng hàng, nhiều điểm
không thẳng hàng.


Với hình vẽ trên kể từ trái sang
phải vị trí các điểm nh thế nào
đôi với nhau?


Trên hình vẽ có bao nhiêu điểm
nằm giữa hai điểm A và C.


-Trong ba điểm thẳng hàng có
bao nhiêu điểm nằm giữa hai


điểm còn lại?


GV cho hc sinh c chỳ ý


I.Thế nào là ba điểm thẳng hàng


+ Khi ba điểm A,B,C cùng thuộc một đờng
thẳng ta nói chúng thẳng hàng.(Hình 1)


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


Hình 1
+ Khi ba điểm A,B,C khơng cùng thuộc bất
kỳ một đờng thẳng nào ta núi chỳng khụng
thng hng.(Hỡnh 2)


Hình 2
B


<b>A</b> <b>C</b>


II.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>


+ Điểm B nằm giữa hai ®iĨm A vµ C.


+ Điểm A; B nằm cùng phía đối với điểm C
+ Điểm B; C nằm cùng phía đối với điểm A
Nhận xét: (SGK)



<i>Chó ý: </i> NÕu biÕt một điểm nằm giữa hai
điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.


* Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm
không thẳng hàng


<i><b>3/. Củng cố Cho học sinh làm bài tập 11 trang 107 SGK </b></i>
Hot ng nhúm bi 12 SGK


<i><b>4/. Dăn dò: </b></i>


+ Học kỹ bài trong sách giáo khoa


+ Làm bài tập 13;14 (SGK), 6-13 sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần 3</b>



Ngày soạn:18/8/2011


<b>Tit 3</b>: đờng thẳng đi qua hai điểm


<i> </i>


I./ Mơc tiªu:


 VỊ kiÕn thøc :


* HS hiểu có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Có
vơ số đờng khụng thng i qua hai im.



Về kỹ năng.


* HS biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, đờng thẳng cắt nhau, song
song.


 Thái độ :


* TÝnh cÈn thËn vµ chính xác trong vẽ hình.
II/.Chuẩn bị của GV và HS:


<i>GV :</i>Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
<i>HS :</i> Thớc thẳng, bảng con, bút viết bảng.
III/. Tiến trình bài dạy:


<i><b>1/ Bài cũ:</b></i>


- Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng.


- Cho điểm A. hãy vẽ đờng thẳng đi qua điểm A. Có thể vẽ đợc mấy
đờng thẳng đi qua điểm A ?.


- Cho thêm điểm B <i>(khác A)</i>. Hãy vẽ đờng thẳng đi qua A, B.


<i><b>2/ Bµi míi:</b></i>


<i> </i>Hoạt động của GV


<i>GV?</i> Em hãy mô tả cách vẽ đờng
thẳng đi qua hai điểm A và B.



<i>GV:</i> Gọi hs lên bảng thực hiện vẽ
đờng thẳng đi qua hai điểm A và B.


<i>GV?</i> Có thể vẽ đợc bao nhiêu
đ-ờng thẳng đi qua hai điểm A và B.


<i>*Bµi tËp:</i>


- Cho hai điểm M và N hãy vẽ
đ-ờng thẳng đi qua hai điểm đó? Số
đờng thẳng vẽ đợc.


- Cho hai điểm P và Q hãy vẽ
đờng không thẳng đi qua hai điểm
đó? Số đờng khơng thẳng vẽ đợc.


<i>GV?</i> Có những cách nào để đặt tên
cho đờng thẳng mà em bit.


<i>GV:</i> Có thể thông báo cho hs các


<i> </i>Hoạt động của HS
I. Vẽ đờng thẳng:
a, Cách vẽ đ ờng thẳng:


- Xác định vị trớ hai im A v B trờn mt
phng.


- Đặt cạnh thớc đi qua hai điểm A và B.


- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thớc.
<b> </b>


b, NhËn xÐt:


Có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai
điểm A và B.


HS: vẽ hình vào bảng phụ và nhận xét:


M N


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cách để đặt tên cho đờng thẳng
thông qua các hình vẽ sẳn ở bảng
phụ.


<i>GV:</i> Cả lớp đọc <b>? </b> trong sgk và
suy nghĩ các cách còn lại để trả lời.


<i>GV:</i> Hớng dẫn hs giải quyết tình
huống của bài tập này để đi đến
khái niệm đờng thẳng trùng nhau.


<i>GV:</i> Nhìn hình 18 sgk ta nói rằng
hai đờng thẳng AB và BC là trùng
nhau.


? Vậy hai đờng thẳng đợc gọi là
trùng nhau khi nào.



GV: Hai đờng thẳng không trùng
nhau đợc gọi nh thế nào?


? Hãy vẽ hai đờng thẳng phân biệt
trong hai trờng hợp. Tìm trong thực
tế hình ảnh của hai đờng thẳng cắt
nhau, song song.


GV? Hai đờng thẳng sau có cắt
nhau khơng. vì sao?


II. Cách đặt tên đ ờng thẳng, gọi tên đ -
ờng thẳng.


Nêu các cách để đặt tên cho đờng thẳng.


<i>* B¶ng phơ:</i>


III. §


ê

n
g
th¼ng trïng nhau, c¾t nhau, song
song.


Hai đờng thẳng a và b trùng nhau (có vơ số
điểm chung).



Chó ý: (Sgk)


LÊy vÝ dụ trong thực tế và vẽ hình.


Vỡ ng thng khụng bị giới hạn về hai phía
nên nếu kéo dài ra mà chúng có điểm chung
thì chúng cắt nhau. Vậy ta nói 2 đờng
thẳng a và b cắt nhau.


<i><b>3 Cđng cè</b></i>


*GV ? a, T¹i sao hai điểm bất kì trên một mặt phẳng luôn thẳng hàng.


b, Cho ba im v mt thc thng. Lm thế nào để biết ba điểm đó có
thẳng hàng hay khơng ?


c, Tại sao hai đờng thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau
<i><b>4/. Dăn dị: </b></i>


- Học bài, làm các bài tập từ 15 - 21 trong Sgk.
- Đọc kỹ bài thực hành trang 110.


- Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu và 1 dây dọi để tiết tới thực hành ngoài trời.


<b>Tuần 4</b>



Ngày soạn:22/8/2011



<b>Tiết 4: </b>

<b> </b>

<b>Thực hành trồng cây thẳng hàng</b>


<b>I/. Mục tiêu</b>:<b> </b>


* Giúp HS biết cách trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa
trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.


* Từ bài häc híng cho HS c¸ch thøc t duy øng dơng kiến thức sách vở vào
cuộc sống, rèn luyện tính cẩn thận kỷ luật trong công việc.


<b>II/.Chuẩn bị: </b>


<i>*GV :</i> Chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi và búa úng cc.


<i>*HS :</i> Mỗi tổ thực hành chuẩn bị bị 3 cọc tiêu thẳng có sơn màu khác nhau


và 1 dây dọi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III/. Tiến trình:</b>


<i><b>1/ Hot ụng 1: Giáo viên thông báo nhiệm vụ </b></i>


*Chọn các cọc rào thẳng hàng nằm giữa hai cộc mốc A và B.
* Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A,B đã có ở lề đờng.
* Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành nh thế nào?
<i><b>2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm: </b></i>


* Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108 và quan sát kỹ hai hỡnh v trong
sgk



* Cách làm:


Bc 1: Cm cc tiờu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B


Bớc 2: Hs1 đứng ở vị trí gần điểm A; Học sinh 2 đứng ở vị trí điểm C
(áng chừng nằm giữa A và B.


Bớc 3:Hs1 ngắm và ra hiệu cho học sinh 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C
sao cho Học sinh 1 thấy cọc tiêu A hồn tồn che khuất hai cọc tiêu ở vị trí B và C.
Khi đó 3 điểm A,B,C thẳng hàng.


<i><b>3/. Hoạt đơng 3: Học sinh thực hành theo nhóm theo phân công của Giáo</b></i>
viên. Giáo viên theo dõi hớng dẫn , un nn cho hc sinh thao tỏc.


<i><b>4/.Đánh giá nhận xét, Dăn dò: </b></i>


+ Giỏo viờn nhn xột kt qảu thực hành của từng nhóm và tồn lớp về
hiệu quả, thái độ, ý thức tham gia...


+. VỊ nhµ xem trớc bài Tia


<b>Tuần 5</b>



Ngày soạn:2/9/2011


<b>Tiết 5:</b> Tia


<i>I/. Mơc tiªu: </i>


* HS biết định nghĩa mơ tả tia bằng các cách khác nhau.


* HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
* HS biết vẽ tia, biết viết tên và cách đọc tên của một tia.
* Biết phân loại hai tia chung gốc.


* Phát biểu chính xác các mệnh đề tốn học, rèn luyện khả năng vẽ
hình, quan sát, nhận xét của HS.


II/.Chuẩn bị:


*Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
III/. Tiến tr×nh:


<i><b>1</b></i>


<i> </i>/ <i> Bài cũ : </i> H1: Cho hai điểm A,B hãy vẽ đờng thẳng qua hai điểm A,B và
gọi tên đờng thẳng đó.


<i><b>2/ </b></i>


<i> </i>Bµi míi<i><b>:</b> </i>


<b> </b>Hoạt động của GV& HS


<b> </b>


<i>GV?</i> Vẽ hình lên bảng:
- Cho đờng thẳng xy.


- Lấy một điểm O thuộc đờng



<b> </b>Nội dung


<b>I.Tia gốc O:</b>


<i>Định nghĩa:</i> (sgk)


Hình bên ta có: Tia Ox và tia Oy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

th¼ng xy.


<i>* GV</i> dùng phấn màu tô phần
đờng thẳng Ox và giới thiệu “<i>Hình</i>
<i>gồm điểm O và phần đờng thẳng</i>
<i>này là một tia gốc O</i>” gọi là tia
Ox.


<i>GV?</i> Thế nào là một tia gốc O.
GV? Em hãy vẽ đờng thẳng xx’.
Lấy điểm B thuộc đờng thẳng xx’.
Viết tên hai tia gốc B.


GV? Em hãy quan sát hai tia Ox
và Oy cho biết hai tia trên có đặc
điểm gì.


GV: Vậy hai tia Ox, Oy có đầy đủ
hai yếu tố trên ta nói rằng hai tia
Ox, Oy là hai tia đối nhau. ?


GV : Hai tia Ox và Oz hình bên có


phải là hai tia đối nhau khơng ? vì
sao ?


GV ? Vậy hai tia đối nhau phải có
những điều kin gỡ ?


GV : Cả lớp quan sát hình vÏ råi
tr¶ lêi <b>?1 </b> trong sgk.


<i>GV :</i> Dïng phÊn mµu vÏ tia AB,
Dïng tiÕp phấn khác màu vẽ tia
Ax


<i>GV?</i> Em hãy quan sát hai tia AB
và Ax cho biết hai tia trên có đặc
điểm gì


GV ? VËy thÕ nµo lµ hai tia trïng
nhau.


"<i>Hai tia trùng nhau là hai tia mà</i>
<i>mọi điểm đều là điểm chung</i>".
GV : Dùng bảng phụ minh họa
một số hình ảnh của hai tia phân
biệt.


GV : C¶ líp quan sát hình vẻ rồi
trả lời <b>?2 </b> trong sgk.


c <i>(hay viết)</i> tên gốc trớc.


HS: Thực hiện ở bảng con


Hai tia gèc B lµ: Tia Bx vµ tia Bx’.


II .


Hai tia đối nhau:


Đặc điểm:


- Hai tia có chung gốc O.


- Hai tia tạo thành một đờng thẳng.


<i>*Kết luận:</i> Hai tia Ox và Oy là hai tia đối


nhau.


* Hai tia Ox và Oz không phải là hai tia đối
nhau.


NhËn xÐt: Sgk


<b>?1 </b>


a, Hai tia Ax và By không đối nhau vì khơng
có chung gốc.


b, Các tia đối nhau: Ax và Ay
Bx v By



III. Hai tia trùng nhau :


Đặc điểm:


- Hai tia có chung gốc A.
- Tia này nằm trên tia kia.


<i>*KÕt luËn:</i> Hai tia AB vµ Ax lµ hai tia trïng
nhau.


<i><b>Chó ý: Hai tia kh«ng trïng nhau gäi là hai</b></i>
tia phân biệt.


<b>?2 </b> a, Tia OB trùng víi tia Oy.


b, Hai tai Ox và Ax không trùng nhau vì
không chung gèc.


c, Hai tia Ox, Oy khơng đối nhau vì khơng
tạo thành một đờng thẳng.


<i><b>3/. Củng cố * Vẽ hai tia chung gố Ox, Oy. Trong ba trờng hợp. </b></i>
Yêu cầu nhận biết trờng hợp hai tai đối nhau, trùng nhau.


* Làm bài tập 23 Sgk : Nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
<i><b>4/. Dăn dò: </b></i>


* Häc bài, làm các bài tập từ 22 - 32 trong Sgk.
*.Xem trớc các bài tập phân luyện tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tu



n 6



Ngày soạn:11/9/2011


Tiết 6:

Luyện tập



<i> </i>
<i> : </i>


<i><b>I/. Mơc tiªu</b><b>: </b><b> </b></i>


* Rèn cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa, tia, hai tia đối nhau.
* Rèn cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng
nhau, củng cố khái niệm điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía
thơng qua đọc hình.


* RÌn lun kü năng vẽ hình


<b>II/.</b>


<b> Chuẩn bị:</b>


* Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ. SGK, bảng con, bút viết bảng


<b>III/. Tiến trình:</b>


<i><b>1/ Bài củ:</b></i> HS1<i> :</i> Vẽ đờng thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy



a, ChØ ra vµ viÕt tªn hai tia chung gèc O.


b, Viết tên hai tia đối nhau ? hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?.
HS2 <i>:</i> Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’.


a, LÊy ®iĨm A  Ot ; B  Ot’. ChØ ra c¸c tia trïng nhau.
b, Tia Ot vµ At cã trïng nhau không ? Vì sao ?.


c, Tia At và Bt’ có đối nhau khơng ? Vì sao ?.
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


Hoạt động của GV


1. Điền vào chổ trống để được câu
trả lời đúng:


a. Điểm K nằm trên đờng thẳng
xy là gốc chung của ...


b. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm
B và C thì:


- Hai tia ... i nhau.


- Hai tia CA và ... trïng nhau.
- Hai tia BA vµ BC ...


c. Tia AB là hình gồm điểm ... và
tất cả các điểm ... với B đối với ...


d. Hai tia đối nhau l ...


e. Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm
trên một đờng thẳng thì trên hình
có:


- Cỏc tia i nhau là ....
- Các tia trùng nhau là ....


<i>Bµi 1: VÏ ba ®iĨm không thẳng</i>


Hoạt ng ca GV


I.Dạng bài tập sử dụng ngôn ngữ:


a.


b.


c.
e.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hµng A, B, C.


a, Vẽ ba tia AB, AC, BC.
b, Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD.


AC vµ AE.


c, LÊy M  tia AC vÏ tia BM.


<i>Bµi 2: vÏ hai tia chung gốc Ox và</i>
Oy.


<i>Bài 3. Vẽ một số trờng hợp về hai</i>
tia phân biệt:


<i><b>3/. Củng cố: -Thế nào là một tia gèc O</b></i>


- Hai tia đối nhau phải thoả mãn những điều kiện gì
<i><b>4/. Dăn dị: - Ơn tập kỹ lý thuyết, Làm Tốt các bài tập 24; 26; 28 </b></i>
.


Tu



n 7



Ngày soạn:11/9/2011


Tiết 7:

Đoạn thẳng



I/. Mục tiêu:


Hc sinh biết định nghĩa đoạn thẳng, biết cách vẽ và ký hiệu một đoạn
thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng
cắt đoạn thẳng. Rèn luyện tính chính xác trong vẽ hình.


II/.


Chn bÞ:



Thưíc thẳng, phấn màu, bảng phụ, bảng con.
III/. Tiến trình


<i><b>1/ Bài củ:</b></i> HS: Vẽ đờng thẳng xy, vẽ tia Xy phân biệt tia và đờng thẳng
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hot ng ca GV


Giáo viên hớng dn học sinh làm vic:
GV: Lấy hai điểm A; B.


GV:Đặt mép thớc đi qua hai
®iĨmA,B.


LÊy bót v¹ch theo c¹nh thíc nèi hai
®iĨm A,B.


GV: NÐt bút trên trang giấy là hình ảnh
của đoạn thẳng AB.


Khi vẽ đoạn thẳng AB thì đầu bút luôn
nằm ở đâu?


GV: Nêu câu hỏi bài tập áp dụng HS vẽ
hình.


Em hÃy vẽ đoạn thẳng MN


GV: Treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình
vẽ biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,


cắt tia, cắt đờng thẳng.


Cho học sinh nhận dạng các hình


Hình 1: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng
CD.


Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm
chung?


Hình 2: Đoạn thẳng AB cắt tia Ox t¹i
K.


Hình 3 : Đoạn thẳng ML cắt ng
thng n ti H.


Giáo viên nhÊn m¹nh trưêng hợp có
nhiều cách vẽ khác nhau?


Giáo viên nêu tỉng qu¸t:


Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng(tia, đường
thẳng) khi chúng khơng cùng nằm trên
một đờng thẳng và có một điểm chung
duy nhất, Điểm chung đó là giao điểm
của chúng


Hoạt động của HS
I. Đoạn thẳng AB l gỡ?



Lu ý: Khi vẽ đoạn thẳng AB thì đầu bút
luôn luôn trùng với A hoặc B hoặc nằm
giữa hai điểm A,B.


Định nghĩa: SGK


Hai điểm A,B là hai đầu mút của đoạn
thẳng.


Học sinh: Vẽ vào bảng con hai điểm
NM rồi vẽ đờng thẳng MN


<b>II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt</b>
<b>tia,cắt đ ờng thẳng </b>


HS: Quan sát và nhận dạng các hình


Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có 1
điểm chung.


- Hai đoạn thẳng c¾t nhau chØ cã 1
®iĨm chung.
n
H
L
M
Hinh3
x
m
n


A C
B
O K
E
F
L
M
O


<i><b>3/. Cđng cè: -Cũng cố lại toàn bài, </b></i>


- cho học sinh làm bài tập 36.


<i><b>4/. Dăn dò: - Về nhà Học kỹ lý thuyết . làm bài tập còn lại SGK.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần 8</b>


Ngày soạn//2011


Tiết 8:

Độ dài đoạn thẳng



<i> </i>


I/.


Mơc tiªu:


* Học sinh nắm khái niệm về độ dài đoạn thẳng, Biết sử dụng thớc đo đọ dài
để đo độ dài đoạn thẳng cho trớc,



* BiÕt so sánh hai đoạn thẳng.
II/.


Tiến trình:


<i><b>1/ Bài củ:</b></i> HS1: Đoạn thẳng AB là gì, HÃy vẽ đoạn thẳng AB


HS2: Trờn ng thng a lấy ba điểm A;B;C hỏi có bao nhiêu đoạn
thẳng. Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó?


<i><b>2/ Bµi míi:</b></i>


Hoạt động của GV
a) Dụng cụ:


- Để đo đoạn thẳng AB ta dùng dụng cụ
gì?


b) Cho đoạn thẳng AB hãy đo độ dài của
đoạn thẳng đó?


Nªu rõ cách đo?


Giáo viên cho học sinh mô tả cách ®o
cđa m×nh?


Cho học sinh đọc nhận xét sgk


Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau thế nào?



Củng cố cho học sinh thực hiện đo chiều
dài và chiều rộng của cuốn vở, rồi đọc
kết quả.


- Thực hiện đo chiều dài của bút chì và
bút bi của em? Cho biết hai vật này có
độ dài bằng nhau khơng? vì sao?


§Ĩ so sánh hai đoạn thẳng ta làm thÕ
nµo?


Hãy đo và so sánh độ dài đoạn thẳng
AB; CD; EF và so sỏnh cỏc on thng
ú.


Cho học sinh làm các ?2 nhận dạng các
loại thớc,


Hot ng ca GV


I


<b> Đo đoạn thẳng</b>


- o độ dài đoạn thẳng ta dùng thớc
thẳng, thớc dây, thớc xích có chia
khoảng?


- Đo độ dài đoạn thẳng AB



AB = 5,19 cm


A <sub>B</sub>


- Mỗi đoạn thẵng có một độ dài xác
định. Độ dài đoạn thẳng là một số
d-ơng.


- NÕu hai ®iĨm A, B trïng nhau th×
AB=0


I. So sánh hai đoạn thẳng


- so sỏnh hai on thẳng ta so sánh
hai độ dài của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

?3 Kiểm tra xem 1inch dài bao nhiêu cm


C
A


E F


B


D


AB =4cm CD=4cm => AB = CD
AB =5cm EF = 5cm => AB < EF hay


EF>AB


?3 1inch=2,54cm
<i><b>3/. Cñng cè: - Cho häc sinh làm các bài tập 41,42,43 sgk tại lớp.</b></i>


<i><b>4/. Dn dò: - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách</b></i>
so sánh hai đoạn thng. Bi tp 40,44,45 sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tuần 9</b>



Ngày soạn: /10/2011


TiÕt 9:

Khi nào thì AM +mb=ab ?



I./ Mơc tiªu:


<i>VỊ kiÕn thức : </i>


* HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.


<i>Về kỹ năng :</i>


* HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác.


* TËp suy luËn d¹ng "NÕu cã a + b = c vµ biÕt hai trong ba sè a, b, c
th× suy ra sè thø ba" .


II/.



ChuÈn bị


<i>* GV : </i>Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.hs


<i>* HS :</i> SGK, thớc thẳng, bảng con, bút viết bảng.


III/. Tiến trình bàI dạy:


<i><b>1. Bài cũ</b><b> : </b></i>


<i>HS :</i>LÊy ba ®iĨm A; M; B sao cho m nằm giữa hai điểm A và B. Hình vẽ có


bao nhiờu on thng? o dài các đoạn thẳng đó.


<i><b>2/ Bµi míi:</b></i>


Häc thc bµi, làm các bài tập 48-52 SGK. chuận bị tiết tới luyÖn tËp.


<i> </i>Hoạt động ca GV


<i>GV?:</i> Vẽ đoạn thẳng AB bất kỳ, Lấy điểm
M nằm giữa A; B. giải thích cách vẽ.


<i>GV?:</i> HÃy kể tên những đoạn thẳng có
trên hình.


<i>GV?:</i> HÃy đo đoạn AB = ?
MB = ?
AM= ?



<i>GV?:</i> So sánh độ dài AM+MB với AB. Em
có nhận xét gì


Vậy khi nào tổng độ dài hai đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.


<i>GV?:</i> Cho điểm K nằm giữa hai điểm M
và N ta cú ng thc no?


<i>GV:</i> Nêu yêu cầu:


- VÏ ba ®iĨm thẳng hàng A, M, B biết
điểm M không nằm giữa hai điểm A và B.
Đo đoạn AM = ?; AB = ?; MB =
- So s¸nh AM + MB víi AB råi nhËn xÐt
-VËy nÕu AM+MB=AB th× ta cã điều gì?
Gv nêu bài toán SGK và yêu cầu học sinh
vÏ h×nh


Nếu M nằm giữa hai điểm AB thì ta có
đẳng thức nào?


Trong đẳng thức AM+MB=AB Đại lợng
nào đã biết? đại lng no cn tớnh?


Vậy MB=?


Cho học sinh giải vào bảng con ví dụ 2
Một em lên bảng trình bày.



<i> </i>Hoạt động của hs


<b>I.</b> Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB?


A M B


AM = ? cm MB = ? cm AB = ? cm
AM+MB = ? cm


=> AM + MB = AB


Nhận xét 1: Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì AM + MB = AB
KM + KN = MN


NhËn xÐt 2: NÕu điểm M không nằm
giữa hai điểm A và B thì AM + MB


¿ <sub> AB.</sub>


KÕt luËn:
(SGK).
VÝ dô:
Gi¶i:


VìM nằm giữa hai điểm AvàB nên
ta có đẳng thức: AM+MB=AB
Thay AM=3cm, AB=8cm ta có:



3(cm)+MB=8(cm)


VËy MB=8(cm) -3(cm) =5(cm).
VÝ dụ 2:




NIK nên N là điểm nămg giữa hai
điểm I;K IN+NK=IK


Thay sè ta cã 3(cm)+6(cm)=IK hay
13


A M B


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Để đo hai điểm trên mặt đất ta phải dùng
dụng cụ gì? và cách thực hiện nh thế nào?
Giáo viên giới thiệu một vài dụng cụ đo
và cách đo nh SGK.


IK=9(cm)


II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất


Để đo hai điểm trên mặt đất ta phải:
+Gióng đờng thẳng đi qua hai điểm
ấy



+Dùng thớc cuộn (thớc chữ A để đo)
+Cách đo: (SGK)


<i><b>3: cñng cè:</b></i>


a, Khi nào AM + MB=AB? và nếu có AM+MB=AB thì ta có kết luận
gì về ba điểm A; B; C?.


b, Cho hs làm bài tập 47 tại lớp.
<i><b>4: </b></i>


<i><b> Dặn dò</b></i>


<b>Tuần 10</b>


Tiết 10: Luyện tập


<i>Ngày soạn: /10/2011 </i>


<i> </i>


I


/. Mục tiêu:


* Nhằm khắc sâu thêm kiến thức Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM + MB = AB qua một số bài tập.


* HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
* Tập suy luận và rèn luyện kỹ năng tính toán.



II/.Chuẩn bị:


* Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
III/. Tiến trình:


<i><b>1/ Bi c:</b></i> HS 1 : Khi nào thì độ dài AM + MB = AB. Làm bài tập 46 sgk.


HS 2 : Để kiểm tra xem điểm A có nằ m giữa hai điểm C và D không
ta có thể lµm thÕ nµo. Lµm bµi tËp 48 sgk.


<i><b>2/ Bµi míi:</b></i>


<i> </i>Hoạt động của GV


<i> </i>


<i>GV :</i> Gọi HS đọc bài toán, cả lớp theo
dừi.


<i>GV ?:</i> Đầu bài cho biết gì. Hỏi gì ?.


<i> </i>Hoạt động của HS


<b>Bµi tËp 49 (Sgk).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Vì M nằm giữa A và B ta có đẳng
thức nào.


? Vì N nằm giữa A và B ta có đẳng thức


nào.


? Vậy từ (1), (2), (3) ta suy ra đợc điều
gì ?


<i>GV</i> : Cho ba ®iĨm A, B, C thẳng hàng.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại nếu :


a, AC + CB = AB
b, AB + BC = AC
c, BA + AC = BC


<i>GV</i> : Gọi HS đọc bài toán, cả lớp theo
dõi.


Cho 3 ®iÓm A, B, M biÕt AM = 3,7 cm ;
MB = 2,3 cm ; AB = 5 cm.


Chøng tá r»ng :


a, Trong ba ®iĨm A, B, M không có
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.


b, A, B, M không thẳng hàng.


<i>GV</i> : Hóy quan sát hình vẽ và cho biết
đờng đi từ A đến B theo đờng nào là
ngắn nht ? ti sao ?



Giải


a, * Vì M nằm giữa A vµ B


⇒ <sub> AM + MB = AB (theo nhËn xÐt)</sub>
⇒ <sub> AM = AB - BM (1)</sub>


* Vì N nằm giữa A và B


⇒ <sub> AN + NB = AB (theo nhËn xÐt)</sub>


⇒ <sub> BN = AB - AN (2)</sub>


Mặt khác AN = BM (3)


Tõ (1), (2), (3) ta cã AM = BN (<i>đpcm).</i>


<b>Bài tập 47 (Sgk).</b>


a, Điểm C nằm giữa 2 điểm A ; B.
b, Điểm B nằm giữa 2 điểm A ; C.
c, Điểm A nằm giữa 2 điểm B ; C.


<b>Bài tập 48 (Sbt).</b>


a, Theo bài toán AM = 3,7 cm ; MB =
2,3 cm ; AB = 5 cm.


* xÐt 3,7 + 2,3 ¿ <sub> 5 </sub>



⇒ <sub> AM + MB </sub> ¿ <sub> AB vËy M kh«ng </sub>


n»m gi÷a A,B.


* xÐt 3,7 + 5 ¿ <sub> 2,3</sub>


⇒ <sub> AM + AB </sub> ¿ <sub> MB vËy A không </sub>


nằm giữa M,B.


* xét 2,3 + 5 ¿ <sub> 3,7</sub>


⇒ <sub> BM + AB </sub> ¿ <sub> AM vậy B không </sub>


nằm giữa M, A.


Vậy trong ba điểm A, B, M không có
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b, Theo câu a. Không có điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại tức là ba điểm A,
B, M không thẳng hàng.


<b>Bài tập 52 (Sgk).</b>


B
F


A


Đi theo đoạn thẳng AB là ngắn nhất


<i><b>3/. Dăn dò: - Về nhà học kỹ lại lý thuyết, xem lại những bài đã giải làm các bài</b></i>
tập44;45;46;49;50;51 (sbt) Đọc trớc bài mới: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TuÇn 11</b>


Tiết 11: V on thng cho bit di


Ngày soạn: /11/2011
I/. Môc tiªu:


*Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho
OM=m(đơn vị đo độ dài).


* Trên tia Ox, nếu OM=a, ON=b và a<b thì M nằm giữa O và N.
* Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập


* Giáo dục tính cẩn thận đo, đặt điểm chính xác.
II/.Chuẩn bị:


* Thớc thẳng, phần màu, compa.
III/. Tiến trình:


<i><b>1/ Bài cũ:</b></i> HS1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
Chửa bài tập: Trên một đờng thẳng, hãy vẽ ba điểm V;A;T sao cho AT=10cm;
VA=20cm; VT=30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?


<i><b>2/ Bµi míi:</b></i>


<i> </i>Hoạt động của GV



Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai đầu
mút của nó. ở ví dụ 1 nút nào đã biết cn
xỏc nh mỳt no?


Để vẽ đoạn thẳng ta cần dùng công cụ gì,
cách vẽ nh thế nào?


Giỏo viờn cho hc sinh c li nhn xột.
VD2:


Cho một học sinh lên bảng vẽ cả lớp vẽ
vào vở rồi quan sát nhận xét cách vẽ của
bạn


Khi t hai on thng lờn cựng mt tiacó
chung một mút là gốc tia ta có nhận xét
gì về vị trí của 3 điểm(đầu mút của các
đoạn thẳng)


VËy nÕu trªn tia Ox cã OM=a, ON=b ; 0
< a < b thì ta có kết luận gì về vị trí các
điểm O; M; N.


<i> </i>Hot ng ca HS
I.


Vẽ oạn thẳng trên tia.


- VD1: Trªn tia Ox, vẽ đoạn thẳng
OM=2cm



Cách vẽ (SGK)


Nhn xột: Trờn tia Ox bao gi cng vẽ
đợc một và chỉ một điểm M sao cho
OM=a (đơn v di)


- Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB HÃy vẽ
đoạn thẳng CD sao cho CD = AB?
Cách vẽ: (SGK)


2 cm


0
x


M


II.Vẽ Hai đoạn thẳng trên tia


Ví dơ: Trªn tia Ox vÏ OM=2cm;
ON=3cm


O M N
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

điểm M nằm giữa hai điểm O và N (v×
2cm<3cm)


NhËn xÐt: (SGK)



0< a <b Thì điểm M nằm giữa hai
điểm O và N


O a M N
x


b
<i><b>3/. Cñng cè: - Cho học sinh làm hết các bài 53;54;55 SGK</b></i>


<i><b>4/. Dăn dò: - Về nhà làm các bài còn lại Đọc trớc bài trung điểm của đoạn thẳng</b></i>
.


Tuần 12


Tiết 12: <b>Trung điểm của đoạn thẳng</b>


Ngày soạn: 27/11/2010


I/. Mơc tiªu:


* Học sinh nắm đợc trung điểm của đoạn thẳng là gì
* Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng


* Nhận biết đợc một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
II/.


Chuẩn bị:


* Thớc thẳng có chia khoảng, Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, com pa, sợi dây


III


/. Tiến trình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>1/ Bài cị:</b></i> HS: Cho h×nh vÏ:


1, Đo độ dài AM=?
MB=?
2, So sánh MA; MB
3, Tính AB


4, Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B.
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<i> </i>Hoạt động của GV


Theo hình vẽ và bìa làm của bạn ta thấy
Điểm M nằm giữa hai điểm A; B và cách
đều hai điểm A; B


Khi đó M đợc gọi là trung điểm của đoạn
thẳng AB


VËy thế nào là trung điểm của đoạn thẳng
AB?


M nm gia A và B ta có đẳng thức nào?
M các đề A v B ta cú iu gỡ?


Giáo viên nêu lu ý.



Giáo viên nêu yêu cầu học sinh thực hiện:
+ Vẽ đoạn thẳng AB =35 cm


V trung im M ca on thẳng AB
Có những cách nào để vẽ trung điểm của
đoạn thng AB?


Giáo viên yêu cÇu häc sinh chØ rá theo
tõng bíc


<i> </i>Hoạt động của HS


I. Trung điểm của đoạn thẳng.


AM=MB
AM+MB=AB


- nh ngha: Trung im M của đoạn
thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A, B


M nằm giữa A;B => AM+MB=AB
M cách đều A;B => AM = MB


Lu ý: Trung điểm của một đoạn thẳng
còn đợc gọi là điểm chính giữa của
đoạn thẳng AB


Cđng cè:



Cho M lµ trung điểm của đoạn thẳng
AB Biết AM =5cm Tinh MB, AB
Giải: Do M là trung ®iĨm cđa đoạn
thẳng AB


Nên ta có MA=MB = 5cm
MA+MB=5+5=10 (cm)


II. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng


Cách 1: Dïng thíc th¼ng có chia
khoảng


B1: Đo đoạn thẳng


B2: Tính AM=MB=AB/2


B3: V M trên đoạn thẳng AB với độ
dài AM


C¸ch 2: GÊp d©y


<i><b>3/. Củng cố: -Bài 1: Điền từ thích hợp vào chổ trống để đợc kiến thức cần ghi nhớ </b></i>
1) Điểm ...Là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu M nằm giữa đoạn thẳng AB
và AM = ...


2) NÕu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ...=...= AB/2
Bài 2: Bài 63 SGK



<i><b>4/. Dăn dò: - Cần hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trớc khi làm bài tập</b></i>
- Làm các bài tập 61,62,64,65(SGK)


- ễn tp v tự trả lời các câu hỏi để tiết sau ôn tập chơng


18


M


A B


M


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TuÇn 13</b>


TiÕt 13: Ôn tập chơng 1


Ngày soạn: 04/12/2010


I


/. Mơc tiªu:


* Kiến thức: Hệ thống hố các kiến thức về điểm, đờng thẳng, tia, đoạn
thẳng, trung điểm(khái niệm, tính chất, cách nhận biết).


* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thớc thẳng, com pa để đo,
vẽ đoạn thẳng. Bớc đầu làm quen với các suy luận đơn giản.



II/.


ChuÈn bÞ:


* Thớc thẳng, com pa, bảng phụ, bảng nhóm
III/. Tiến trình:


<i><b>1/ Bài cũ:</b></i> HS1: Cho biết khi đặt tên cho một đờng thẳng có mấy cách, chỉ rõ
từng cách, vẽ hình minh hoạ.


HS2: Khi nào nói ba điểm A;B;C thẳng hàng? Vẽ ba điểm A;B;C thẳng
hàng. Nêu cách vẽ? Trong 3 điểm đó điểm nào nămg giữa hai điểm còn lại? Hãy
viết đẳng thức tơng ứng?


HS3: Cho hai điểm M; N Vẽ đờng thẳng aa' đi qu hai điểm đó. Vẽ
đ-ờng thẳng xy cắt đđ-ờng thẳng aa' tị trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có
những đoạn thẳng nào? kể tên một số tia, một số tia đối nhau?


<i><b>2/ Bµi míi:</b></i>


<i> </i>Hoạt động của GV


Hãy điền vào chổ (...) c cõu
ỳng?


Giáo viên treo bảng phơ ghi s¼n:


Cho học sinh thảo luận theo nhóm để
chọn từ đúng sau đó cử đại diện một


nhóm lên điển.


C¶ líp nhËn xÐt vµ bỉ sung.


Bài tập 2 cho học sinh hoạt động nh bài
1 khi điền đúng sai cần kèm theo giải


<i> </i>Hoạt động của HS
I. Phần Lý thuyết:
Bài 1:


a) Trong ba ®iĨm thẳng hàng(....)nằm
giữa hai điểm còn lại.


b) Có mét vµ chØ một đờng thẳng đi
qu...)


c) Mỗi điểm trên đờng thẳng là (...)
của hai tia đối nhau?


d) Nếu (...) Thì AM+MB=AB
e) Nếu AM=MB =AB/2 thỡ...
Bi 2: Dng bi ỳng sai:


a) đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm
nằm giữa A và B


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thích vì sao sai.
a) Sai.



b) Đúng
c) Sai
d) Sai
e) Đúng
f) Sai
h) Đúng


Một học sinh lên bảng vé hình
CÃ lớp vẽ hình theo yêu cầu?


b) Nu M l trung im của đoạn thẳng
AB thì M cách đều hai điểm A và B
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là
điểm cách đều A và B.


d) Hai tia phân biệt là hai tia không có
điểm chung.


e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một
đờng thẳng.


f) Hai tia cùng nămg trên một đơng
thẳng thì đối nhau?


h) Hai đờng thẳng phân biệt hoặc cắt
nhau hoặc song song.


II. Luyện kỹ năng vẽ hình
Bài 3:



- Cho hai tia phân biệt chung gốc
không đối nhau


-Vẽ đờng thẳng aa' cắt hai tia đó tại
A;B khác O


- Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A và
B. Vẽ tia OM. Vẽ tia đối của tia OM.
a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trờn hỡnh?


<i><b>3/. Củng cố: -CHo học sinh làm thêm bài tËp 5 SGK</b></i>


<i><b>4/. Dăn dò: - Về nhà hệ thống lại các kiến thứa đã học. xem lại các bài tập đã giải</b></i>
là thêm các bài tập 2;3;4;6;7;8 (sgk) tiết sau kiểm tra một tíêt.


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tn 14</b>


TiÕt 14: Kiểm tra một tiết


Ngày soạn/ /2011
I/. Mục tiêu:


* Thông qua bài kiểm tra học sinh tự đánh giá lại đợc kiến thức của mình
cũng nh Giáo viên nắm đợc mức độ vận dụng của học sinh để có kế hoạch điều
chỉnh phơng pháp học va dạy một cách phù hợp. Mặt khác, còn năm đợc các chổ
sai sót thằng mắc phải của học sinh nhằm có biện pháp uốn nắn một cách kịp thời.



II/.Chn bÞ:


*Học sinh ôn tập kỹ các nội dụng dã học
* Giáo viên chuẫn bị đề theo phơng án chẳn lẽ
III/. Ni dung:


Đề chẳn:


Cõu1:a)Th no l hai tia đối nhau? vẽ
hình minh hoạ.


b) Cho bai điểm M;A;B coa
MA=MB nói rằng: "M là trung điểm của
đoạn thẳng AB" đúng hay sai?


C©u 2: - VÏ tia Ox.


- Vẽ ba điểm A;B;C trên tia Ox với
OA=4cm; OB=6cm; OC=8cm.


- Tính độ dài cá doạn thẳng AB;
BC?


- §iĨm B cã lµ trung điểm của
đoạn thẳng AB không? vì sao?


Cõu 3: a)V ba im thng hng, t tên.
b) Vẽ 3 điểm không thẳng hàng và
đặt tên.



Đáp án v biu im:
(xem s lu t toỏn lý)


Đề lẽ:


Câu 1: a) Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ và
nêu cách vé đoạn thẳng AB=5,5cm


b) in tit v du () đợc
một mệnh đề đúng:


"NỊu AM=MB=BA/2 th× (…)"


Câu 2: Vẽ hai đờng thẳng xy và zt cắt
nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox; Lấy B
thuộc tia Ot; lấy C thuộc tia Oy; lấy D
thuộc tia Oz sao cho OA=OC=3cm;
OB=2cm; OD=2OB.


- Trên hình vừa vẽ có bao nhiêu đoạ
thẳng? Có điểm nào là trung điểm của
một đoạn thẳng không? vì sao?.


Vộ hai đờng thẳng a,b trong cá trờng
hợp sau: a) Cắt nhau.


b) Song Song.
Đáp án và biểu điểm:
(xem sổ lu để t toỏn lý)



<i><b>3/. Dăn dò: - Trong các tuần 15-18 các tiết trong tuần sé học số học (4 tiết )</b></i>
- Tiếp tục ôn tập kỹ chuẫn bị cho kiĨm tra häc kú.


.


§iĨm KiĨm tra 45 (phút)
môn hình


Họ và tên :...
Lớp 6


Đề ra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

b) Cho bai điểm M;A;B coa MA=MB nói rằng: "M là trung điểm của đoạn
thẳng AB" đúng hay sai?


C©u 2: - VÏ tia Ox.


- Vẽ ba điểm A;B;C trên tia Ox với OA=4cm; OB=6cm; OC=8cm.
- Tính độ dài cá đoạn thẳng AB; BC?


- Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AB khơng? vì sao?
Câu 3: a)Vẽ ba điểm thẳng hàng, đặt tên.


b) Vẽ 3 điểm không thẳng hàng và đặt tên.
Bi lm


...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
.


<b>Tuần 15</b>


Tiết 15: Trả bài kiểm tra một tiết


<i> Ngày soạn: /./2011</i>


I/. Mục tiêu:


* Thụng qua bài kiểm tra học sinh tự đánh giá lại đợc kiến thức của mình


cũng nh Giáo viên nắm đợc mức độ vận dụng của học sinh để có kế hoạch điều
chỉnh phơng pháp học va dạy một cách phù hợp. Mặt khác, cịn năm đợc các chỗ
sai sót thằng mắc phải của học sinh nhằm có biện pháp uốn nắn một cách kịp thời.


II/.


ChuÈn bÞ:


*Học sinh ơn tập kỹ các nội dụng dã học
* Giáo viên chuẫn bị đề


§Ị ra:


Câu1:a)Thế nào là hai tia đối nhau? vẽ hình minh hoạ.


b) Cho bai điểm M;A;B coa MA=MB nói rằng: "M là trung điểm của đoạn
thẳng AB" đúng hay sai?


C©u 2: - VÏ tia Ox.


- Vẽ ba điểm A;B;C trên tia Ox với OA=4cm; OB=6cm; OC=8cm.
- Tính độ dài cá đoạn thẳng AB; BC?


- Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC khơng? vì sao?
Câu 3: a)Vẽ ba điểm thẳng hàng, đặt tên.


b) Vẽ 3 điểm không thẳng hàng và đặt tên.
ddCâu 1) (3đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a) (1,5đ) Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau


b) sai (1,5)


Câu 2 :(4 đ)


0 A B C x
Giải


a, * Vì A nằm giữa 0 vµ B


⇒ <sub> 0A+ AB = 0B (theo nhËn xÐt)</sub>
⇒ <sub> AB = OB - OA</sub>


Mµ OA=4, OB=6 ⇒ <sub> AB= 6-4=2 (1) (2đ)</sub>
* Vì B nằm giữa O và C


OB+BC=OC


⇒ <sub> BC= OC-OB ( theo nhËn xÐt)</sub>
Mµ OC=8,OB=6


⇒ <sub> BC=8-6=2(2)</sub>


Tõ (1), (2), ta có BA=BC


<i>.</i> B là trung điểm của AC (2đ)
Câu 3 :(3đ)


a).1,5đ


<b>b)1,5đ</b>



C


<b>Học kỳ II</b>



<b>Tuần20</b>


ChơngII: Góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày soạn: 2/1/2012




I/. Mơc tiªu:


* Học sinh hiểu thế nào là nữa mặt phẳng, Biết vẽ nữa mặt phẵng, biết gọi
tên nữa mặt phẵng, Nhận biết đợc tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ, Làm quen với
các phát biểu khái nim trong hỡnh hc.


II/.Chuẩn bị: Phấn màu, Bảng phụ
III/. Tiến trình:


<i><b>1/ Bài củ: </b></i>


Gv giới thiệu hình ảnh mặt phẵng qua các ví dụ cụ thể. Mặt phẵng
không bị giới hạn về mọi phía


<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<i> </i>Hoạt động của GV



Häc sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu
hỏi:


Th no l mt nữa mặt phẵng bờ a?
Thế nào là hai nữa mặt phẳng đối nhau?
N *


(I)
<i>a</i> M *




*P (II)


- Ta nói điểm Mvà điểm N nằm cùng
phía với đờng thẳng a.


- Hai điểm M và P nằm khác phía đối
với ng thng a


HÃy nêu các cách gọi tên khác của hai
nữa mặt phẳng (I); (II)?


Nối MN, MP


Đoạn thẳng MN có cắt a không? Đoạn
thẳng MP có cắt a không?


GV yêu cÇu:



- VÏ 3 tia Ox; Oy; Oz chung gãc.
- LÊy 2 ®iĨm: M; N


M  tia Ox; M  0
N  tia Oy; N 0


- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát h×nh 1
cho biÕt tia Oz có cắt đoạn thẳng MN
không?


ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm
giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia
Ox và Oy.


ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia
Ox, Oy không? Vì sao?


<i> </i>Hoạt động của HS


I. Nữa mặt phẳng bờ <i>a</i>


<i> a</i>


* Hình gồm đờng thẳng a và một phần
mặt phẳng bị chia ra bởi a đợc gọi là
một nữa mặt phẳng bờ a


* Hai mặt phẳng có chung bờ gọi là
hai nữa mặt phẵng đối nhau.



* Bất kỳ đờng thẳng nào nằm trên mặt
phẳng cũng là bờ chung của hai nữa
mặt phẳng đối nhau


* Nữa mặt phẳng (I) là nữa mặt phẳng
bờ a chữa điểm N;M không chứa điểm
P


* Nữa mặt phẳng (II) là nữa mặt
phẳng bờ a chøa ®iĨm P mà không
chứa điểm N; M


II. Tia n»m gi÷a hai tia


x y
x M


M N
z


O O


N z
y
<i>H×nh 1 H×nh 2</i>


x
M



z
O y


N


z x M O N y


<i> H×nh 3 H×nh 4</i>


ë h×nh 2, h×nh 3 tia Oz không cắt đoạn
thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa
2 tia Ox, Oy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ë h×nh 4 tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại
O => tia Oz nằm giữa 2 tia Ox vµ Oy.
<i><b>3/. Cđng cè </b></i>


Bµi tËp 1 (bµi 2SGK, trang 73) Bµi tËp 2 (bµi 3 SGK, trang 73)
Bài 3: trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại? Giải thích?
- HS trả lời câu hỏi


- HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ


a x2


A O C
O a’ x1 O


a’’ x3 B



<i> H×nh 1 H×nh 2 Hình 3</i>


<i><b>4/. Dăn dò: </b></i>


* Học kỹ lý thuyết, cần nhận biết đợc nửa mặt phẳng, nhận biết đợc tia nằm giữa 2
tia khỏc.


* Làm các bài tập 4, 5 (trang 73 SGK) vµ 1, 4, 5 (trang 52 SBT)
Bµi tËp bỉ sung:


- VÏ 4 tia chung gãc, råi chØ ra c¸c tia nằm giữa hai tia khác


<b>Tuần21</b>


Ngày soạn:10/01/2012


Tiết17:

<b>Gãc</b>



<i> </i>
<i>I</i>


<i> /. Mơc tiªu: </i>


* Kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc.
* Kỹ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc


- Nhận biết điểm nằm trên góc
* Thái độ: - Giáo dc tớnh cn thn


II/.Chuẩn bị:



* GV: Thớc thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ
* HS: Thớc thẳng, bảng nhóm


III/. Tiến trình:


<i><b>1/ Bµi cđ:</b></i> HS1: 1) ThÕ nµo lµ nửa mặt phẳng bờ a?


2) Th no l 2 na mặt phẳng đối nhau?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HS2: 3) VÏ 2 tia Ox; Oy


Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì?
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<i> </i>Hoạt động của GV


I. GV yêu cầu HS nêu lại định
nghĩa gúc.


Lu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết
to hơn 2 chữ bên cạnh.


GV yờu cu: mỗi em hãy vẽ 2
góc và đặt tên, viết ký hiu gúc.


Bài tập: hÃy quan sát hình vẽ rồi
điền vào bảng sau: (GV ghi sẵn
trên bảng phụ).



<i> </i>Hot ng ca GV


<b>I.</b> Góc


a. Định nghĩa: SGK


x
O


y
O đỉnh góc


Ox; Oy c¹nh cđa gãc


đọc là: góc xOy (hoặc góc yOx hoặc góc O
Ký hiệu: xOy (xOy; O ) 


còn ký hiệu là: xOy, yOx, O


<i>1</i>


<i>Hình vẽ</i>


<i>Tên góc (cách</i>
<i>viết thông </i>


<i>th-ờng)</i>


<i>Tờn nh</i> <i>Tờn cnh</i> <i>Tờn gúc (cỏch</i>
<i>vit ký hiệu)</i>


1) x


A


2) B y
z


Gãc xAy
...


A


<i><b>...</b></i>


Ax, Ay


<i><b>...</b></i>
<i><b>.</b></i>



xAy
...


3) M


T P


Gãc TMP ... <i>...</i> <i>...</i>



- Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- Hãy vẽ 1 góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ 1 góc bẹt?


- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế?
- GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ
hình ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo
thành trong các trờng hợp (góc bất kỳ,
góc bẹt).


- Trên hình cú nhng gúc no? c tờn?


<b>II.</b> Góc bẹt


Định nghĩa (SGK)


L góc có 2 cạnh là tia đối nhau
x O y


HS có thể đa ra góc do 2 kim đồng hồ
tạo thành lúc 6 giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

z


x O y
Để vẽ góc ta nên vẽ nh thế nào?
Ta chuyển sang phần 3


GV: v 1 góc xOy ta sẽ vẽ lần lợt nh
thế nào?



HS: vÏ 2 tia chung gãc Ox, Oy
HS: vÏ gãc xOy vµo vở


2HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu
HS1: câu a


x
O b


c


<i> H×nh 1</i>


Cã 3 gãc: aOb, bOc, aOc
t
t’


m n


<i>H×nh 2</i>


Cã gãc mOn, mOt, tOt’, mOt’...
x M




O y


HS: tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy.


HS vẽ điểm N, K:


a
K b


<b>III.</b> <b>VÏ gãc</b>


GV vÏ:


x
O


y
- GV yêu cầu HS làm bài tập


a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia
Oa và Oc.


Hỏi trên hình có mấy góc, đọc tên.


b) VÏ gãc bĐt mOn, vÏ tia Ot, Ot’. KĨ
tªn 1 sè gãc trên hình.


thc hin rừ gúc m ta ang xột,
ngi ta thờng dùng các vòng cung
nhỏ nối 2 cạnh của góc. Để dễ phân
biệt các góc chung đỉnh, ta cịn có thể
dùng ký hiệu chỉ số.


VD: O ; O ; O ... 1  2  3



<i><b>IV.</b></i> <i><b>§iĨm n»m trong gãc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>


N


O c


<i>H×nh 1</i>


giữa 2 tia còn lại?


Vy im M l im nm trong xOy
nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
Khi đó ta cịn nói tia OM là tia nằm
trong góc xOy.


<i><b>3/. Củng cố: - Câu hỏi củng cố:</b></i>
- Nêu định nghĩa góc?
- Nêu định nghĩa góc bẹt?


- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau?


a


M
O



N
b


HS lµm bµi tËp 6 (75 SGK) (GV ph¸t phiÕu häc tËp cho HS)
Sau 4ph, thu và kiểm tra vài ba phiếu học tập.


<i><b>4/. Dăn dò. * Häc bµi theo SGK</b></i>
* Bµi tËp sè 8, 9, 10 (75 SGK)
sè 7, 10 (53 SBT)


Tiết sau mang thớc đo góc có ghi độ theo 2 chiều (cùng chiều và ngợc chiều kim
đồng hồ)


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TuÇn 22</b>



<b>TiÕt 18: </b> <b> </b>

<b>Số Đo góc</b>



<b>Ngày soạn: </b>


I/. Mục tiêu:


* Kiến thức cơ bản:


- HS cụng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800<sub>.</sub>


- HS biết định nghĩa gúc vuụng, gúc nhn, gúc tự.


* Khái niệm cơ bản: - BiÕt ®o gãc b»ng thíc ®o gãc


- BiÕt so s¸nh 2 gãc


* Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xỏc
II/.Chun b:


* GV: Thớc đo góc to, thớc thẳng, phiếu học tập.
* HS: Thớc đo góc, thớc thẳng


III/. Tiến trình:


<i><b>1/ Bài củ:</b></i> HS1: Vẽ 1 góc và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
2) Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?


Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó?
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<i> </i>Hoạt động của GV


GV: vÏ gãc xOy


* Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc
xOy bằng một dụng cụ gọi là thớc đo góc.
* Quan sát thớc đo góc, cho biết nó có cấu
tạo nh thế nào?


* Đọc SGK cho cơ biết đơn vị của số đo
góc là gì?


I. §o gãc.



- x




O y
a) Dụng cụ đo: thớc đo góc (thớc đo
độ).


- Là một nửa hình trịn đợc chia
thành 180 phần bằng nhau đợc ghi 0
đến 180.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV vừa thao tác trên hình vừa nói


* Cách ®o gãc xOy nh sau:


- Đặt thớc sao cho tâm thớc trùng đỉnh O
và 1 cạnh (chẳng hạn Ox) đi qua vch O
ca thc.


- Cạnh kia (Oy) nằm trên nửa mặt phẳng
chứa thớc đi qua vạch 60. Ta nói góc xOy
cã sè ®o 600


- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc xOy.
GV: cho các góc sau, hãy xác định số đo
của mỗi góc.


a



I b
p S q


Gäi 2HS kh¸c lên bảng đo lại góc aIb và
góc pSq.


* Sau khi đo cho biết mỗi góc có mấy số
đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?


Cã nhËn xÐt g× vỊ số đo các góc so víi
1800<sub>.</sub>


* Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của
chúng.


Cã:
O1 = 550


O2 = 900 => O1 < O2


O3 = 1350 vµ O2 < O3


Ta nãi O1 < O2 < O3


Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu?
GV: có






0
xOy = 60
aIb


VËy 2 gãc b»ng nhau khi nµo?
Cã:


O3 = 1350


O1 = 550


VËy trong 2 gãc kh«ng b»ng nhau, gãc nµo


- Ghi các số từ 0 – 180 theo 2 vùng
cung chiều ngợc nhau để thuận tiện
cho vic o.


- Tâm của nửa hình tròn là tâm của
thớc.


b) Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ
hơn là phút, giây.


1 độ: ký hiệu 10<sub>; 1 phút ký hiệu là 1’;</sub>


1 gi©y ký hiƯu: 1”
10<sub> = 60’</sub>


1’ = 60”



VD: 35 20 phỳt: 500<sub>20</sub>


- HS thao tác đo góc xOy theo GV.
- 1HS nêu lại cách đo góc xOy
Cách ®o: SGK


Sè ®o gãc xOy b»ng 600<sub> ký hiÖu </sub>


xOy = 600


Hai HS lên bảng đo góc aOb và góc
pSq.


aIb = 600<sub>; pSq = 180</sub>0


Hai HS khác lên bảng đo lại.


Nhận xét:


- Mỗi góc có một số đo, số đo của
góc bẹt là 1800<sub>.</sub>


- Số đo mỗi góc không vợt quá 1800


<i>II.</i> <i>So sánh hai Góc</i>


Gọi 1HS lên bảng đo:


O1 O2 O3



O1 = 550 ; O2 = 900; O3 = 1350


30


=> xOy = aIb


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

là góc lớn hơn?
ở hình trªn ta cã:


O1 = 550 (<900); O2 = 900


O3 = 1350 (900 < 1350 < 1800)


Ta nãi: O1 lµ gãc nhän


O2 là góc vuông


O3 lµ gãc tï


VËy thÕ nµo lµ gãc vuông, góc nhọn, góc
tù? Cho ví dụ.


Để so sánh 2 góc ta so sánh các số
đo của chúng.


2) Hai góc b»ng nhau nÕu sè ®o cđa
chóng b»ng nhau.


3) Trong hai góc khơng bằng nhau,
góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó


lớn hơn.


III. gãc vu«ng, gãc nhän, gãc tï


* Góc vuông là góc có số đo bằng
900


(1v). VD: A = 900<sub> A là gốc vuông.</sub>


* Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn
900<sub>.</sub>


VD: xOy = 150<sub> xOy lµ gãc nhän</sub>


* Gãc tï lµ gãc cã sè đo lớn hơn 900


và nhỏ hơn 1800<sub>.</sub>


900<sub> < xOy < 180</sub>0<sub> => xOy tï.</sub>


<i><b>3/. Cđng cè: </b></i>


-Bµi 1: a) íc lợng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt.
O3


O1 O2 O4 O5


Dùng góc vng êke để kiểm tra lại kết quả.
b) Dùng thớc đo góc kiểm tra lại.



Bài 2: Cho hình vẽ. Đo các góc có trong hình.
So sánh các góc đó.


A B’


I


B C A C’


Bài 3: Điền vào ô trống trong bảng sau để đợc hình vẽ và khẳng định đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Lo¹i góc</i> <i>Góc vuông</i> <i>Góc nhọn</i> <i>Góc tù</i> <i>Góc bẹt</i>


Hình vẽ


Số ®o


a
O


b
00<sub> <  < 90</sub>0


GV vµ HS kiĨm tra bµi lµm cđa vµi nhãm
GV hỏi: - Nêu cách đo góc aOb?


- Có kết luận gì về số đo cña mét gãc
- Muèn so sánh góc ta làm nh thế nào
- Có những loại góc nào?



<i><b>4/. Dăn dò:</b><b> </b><b> </b></i>


* HS cần nắm vững cách đo góc


* Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tï, gãc bĐt


* Bµi tËp 12, 13, 15, 16, 17 (trang 80 SGK). Bµi 14, 15 (trang 55 SBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tuần 23</b>



Ngày soạn: 31/01/2012


TiÕt 19:

<b>VÏ gãc cho biÕt sè ®o</b>


I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:


<b> a. Kiến thức:</b> - HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ


cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = m0<sub> (0 < m</sub>0<sub> < 180).</sub>


<b> b. Kỹ năng:</b> - HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo
góc.


c. Thái độ: - Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. <b>Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>:
a.Giáo viên: - Thước thẳng, thước đo góc.
- Giỏo ỏn, sgk, sbt.


b. Học sinh: - Thước thẳng, thước đo góc.



<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>


1. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: (8’)
a) Câu hỏi:


Hs1: - Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
- Chữa bài tập 20 (82 SGK).


Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB. AOB = 60o<sub>, BOI = </sub>


1


4 <sub>AOB.</sub>


Tinh BOI? AOI.


b) Đáp án:


Hs1: - Trả lời câu hỏi.
- Chữa bài tập


Kết quả:


BOI = 15o




AOI = 45o


* <b>Đặt vấn đề</b>: (1’)



- GV Khi có 1 góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc.
Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó. Chúng ta cùng
tìm hiểu cách vẽ thơng qua nội dung bài học hôm nay.


<b>b.Bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. (10)


Gv Yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào vở 1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.


Hs + Cả lớp đọc SGK và vẽ góc 40o<sub> vào vở.</sub>


+ 1 HS lên bảng trình bày


+ Một HS khác lên kiểm tra hình vẽ của
bạn.


VD1: x

40o


O y


Gv Thao tác lại cách vẽ góc 40o<sub>.</sub>


? Để vẽ góc ABC = 135o <sub>em sẽ tiến hành Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

như
thế nào?


ABC = 135o<sub>.</sub>


Hs +Trả lời.


+ 1 Hs lên bảng vẽ.


- Đầu tiên vẽ tia BA.


- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA
góc 135o<sub>. </sub>


? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia


BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ABC
= 135o<sub>.</sub>


Hs Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta
chỉ


vẽ được 1 tia BC sao cho ABC = 135o<sub>.</sub>


? Tương tự, trên một nửa mặt phẳng có bờ


chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy để xOy
= mo<sub> </sub>


(0 < m0<sub>£</sub><sub> 180).</sub>



Gv Treo bảng phụ nhận xét. * Nhận xét (Sgk 83)


<b>Hoạt động 2: </b>Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng<b>.</b>( 1’)
G


V


Treo bảng phụ bài tập1.


<i>Bài tập 1</i>: a) Vẽ xOy = 30o<sub> xOz = 75</sub>o


trên cùng một nửa mặt phẳng.


b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox;
Oy; Oz? Gi?i thớch lý do?


2. Vẽ hai góc trên nửa mặt
phẳng.


Hs Lên bảng vẽ hình và trả lời câu b. Bài tập 1:


a) z


y
750


300


O x


b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và
Oz (vì 30o<sub> < 75</sub>o<sub>)</sub>


? Trên 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox


vẽ xOy = mo<sub> ; xOz = n</sub>o<sub>,</sub> <sub>m</sub>0<sub> < n</sub>0


Hỏi tia nào nằm giữa hai tia cịn lại?


Hs Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa
tia Ox, xOy =mo<sub>; xOz = n</sub>o<sub>. </sub>


m < n  tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.


* Nhận xét (Sgk 84)


3. <b>Củng cố -Luyện tập</b>:( 1)


? Vẽ ABC = 90o<sub> b?ng 2 cỏch:</sub>


C1 : dùng thước đo độ.


C2 : dùng êke vuông.


Hs: Hai hs lên bảng.


Gv: Treo bảng phụ bài tập.


Điền tiếp vào dấu . . . để được câu đúng.



1) Trên nửa mặt phẳng . . . bao giờ cũng . . . . tia Oy sao cho
xOy = no


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2) Trên nửa mặt phẳng cho trước vẽ xOy = mo<sub> ; xOz = n</sub>o<sub>. Nếu m > n</sub>


thì . . .


3) Vẽ aOb = mo<sub> ; aOc = n</sub>o<sub> (m < n)</sub>


- Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu . . .
- Tia Oa nằm giữa tia Ob và Oc nếu . . .


Hs: Hoạt động nhóm.


2) Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy.
3) Tia Ob và Oc thuộc cùng nửa mặt phẳng chứa tia Oa.


Tia Ob và Oc thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia Oa.
d. <b>Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà</b>:( 2)


+ Tập vẽ góc với số đo cho trước.


+ Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
+ Làm bài : 25, 26, 27, 28, 29 SGK.


<b>TuÇn 24</b>



TiÕt 20: <b>Khi nào thì </b>XOY + YOZ = XOZ



Ngày soạn:01/2/2012
I/. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

* Kiến thức cơ bản: - HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz =
xOz


- HS nắm vững và nhận biết các kh¸i niƯm: hai gãc kỊ nhau, hai gãc phơ
nhau, hai gãc bï nhau, hai gãc kỊ bï.


* Cđng cè, rÌn kỹ năng sử dụng thớc đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận
biết các quan hệ giữa hai góc.


* Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
II/.Chuẩn b:


* GV: Thớc thẳng, thớc đo góc, phiếu học tập, bảng phụ, phấn màu
* HS: Thớc thẳng, thớc đo góc


III/. Tiến trình:


<i><b>1/ Bài cũ:</b></i> HS1: 1) Vẽ góc xOz


2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz
3) Dùng thớc đo góc, đo các góc có trong hình
4) So sánhxOy + yOz với xOz


Qua kÕt qu¶ trên em rút ra nhận xét gì?
<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


<i> </i>Hoạt động của GV-hs



GV: qua kết quả đo đợc vừa thực hiện, em
nào trả lời đợc cõu hi trờn?


Ngợc lại nếu:
xOy + yOz = xOz


thỡ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. GV đa
“nhận xét” (81 SGK) lên bảng; nhấn mạnh 2
chiều của nhận xột ú.


Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét
trên nh thế nào? (cã thÓ cho gãc AOC và
góc BOC tù).


Bài 2 (Bài tập 18 (SGK)
- GV đa đầu bài lên bảng


- áp dơng nhËn xÐt trªn gi¶i BT 18 SGK
(trang 82)


- Quan sát hình vẽ: áp dụng nhận xét tính
BOC ? giải thích rõ cách tính.


- GV đa bài giải mẫu lên bảng
* Giải:


ND


1 Khi nào thì tổng số Đo hai góc


xOy và Yozbằng số đo xoz
Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz


thì
xOy + yOz = xOz


2HS nhắc lại nhận xét
Bài 1: Cho hình vÏ


A
O B


C


HS vẽ hình vào vở


HS: vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và
OC nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Theo đầu bài: tia OA nằm giữa hai tia OB và
OC nên:


BOC + BOA = AOC (nhËn xÐt)
BOA = 450<sub>; AOC = 32</sub>0


=> BOC = 450<sub> + 32</sub>0


=> BOC = 770



* Nh vậy: nếu cho 3 tia chung góc trong đó
có một tia nằm giữa hai tia cịn lại, ta có
mấy góc trong hình?


Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết c s o ca
c ba gúc.


Bài 3: (đa đầu bài lên bảng)


Cho hỡnh v. ng thc sau vit ỳng hay
sai? Vì sao?


xOy + yOz = xOz


x
M


y O


N
z


T¹i sao em biÕt tia Oy không nằm giữa 2 tia
Ox và Oz?


* Quay lại hình: ta có xOy + yOz là 2 gãc
kỊ nhau. VËy thÕ nµo lµ hai gãc kỊ nhau,
chóng ta chuyÓn sang mét sè kh¸i niƯm
míi.



AOB + BOC = AOC
- 1HS đọc đề to, rõ.


- 1HS gi¶i miƯng


HS quan sát bài giải mẫu và ghi vào
vở.


- Ta có 3 gãc trong h×nh


- Chỉ cần đo 2 góc ta có th bit c
s o ca c ba gúc.


Đẳng thức viết sai.


Vì theo hình vẽ thì tia Oy không
nằm giữa hai tia Ox và Oz nên
khơng có đẳng thức


xOy + yOz = xOz dỵc.


LÊy M  Ox, N  Oy. Nèi MN, ta
thÊy tia Oy không cắt đoạn thẳng
MN nên tia Oy không nằm giữa hai
tia Ox và Oz.


<i><b>Hot ng 3</b></i>


Các khái niệm hai Góc kề nhau, phơ nhau,


bï nhau, kỊ bï (15 ph)


* GV u cầu HS tự đọc các khái niệm ở
mục 2 SGK, tr 81 trong thời gian 3 phút.


Sau đó, GV đa câu hỏi của các nhóm:
* 3 nhóm dãy 1


ThÕ nµo là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh


HS tự đọc SGK để hiểu đợc các
khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc
phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc
kề bù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

ho¹, chØ râ hai góc kề nhau trên hình.


* 3 nhóm dÃy 2: thế nào là 2 góc phụ nhau?
Tìm số đo của góc phơ víi gãc 300<sub>; 45</sub>0<sub>?</sub>


* 3 nhãm d·y 3


- ThÕ nµo lµ hai gãc bï nhau?
- Cho A = 1050<sub>; B = 75</sub>0


Hai gãc A; B cã bï nhau kh«ng? Vì sao?
* 3 nhóm dÃy 4:


- Thế nào là hai gãc kÒ bï? Hai gãc kÒ bï
cã tỉng sè ®o b»ng bao nhiªu? VÏ hình


minh hoạ?


(GV in sn cõu hi ca tng nhúm trên giấy
và phát cho nhóm trởng để cả nhúm tho
lun, tr li).


Giáo viên có thể đa câu hỏi bổ sung cho cả
lớp (xen kẽ nhóm trình bày):


v1. Em hiểu thế nào là 2 góc kề nhau? Quay
lại hình ban đầu: xOy + yOz có kề nhau
không? Vì sao?


2. Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau
hay không ta làm thế nào?


3. Hai góc bù nhau là hai góc thoả mÃn điều
kiện gì?


4. Hai góc A1 ; A2 kề bù khi nào?


mỡnh đợc phân công.


Sau 3 phút thảo luận đại diện từng
dãy lên trình bày ý kiến trả lời câu
hỏi.


- HS c¶ líp nhËn xÐt vµ bỉ sung.
1. HS: Hai gãc kỊ nhau là 2 góc có
một cạnh chung và hai cạnh còn lại


nằm trên 2 nửa mặt phẳng có bê
chøa c¹nh chung.


Gãc xOy vµ gãc xOz ë hình ban
đầu không kề nhau.


2. Muốn kiểm tra hai góc có phụ
nhau hay khơng ta tìm tổng số đo 2
góc. Nếu tổng đó bằng 900<sub> là 2 góc</sub>


phơ nhau. NÕu tỉng 900<sub> thì hai</sub>


góc không phụ nhau.


3. Hai góc bù nhau phải thoả mÃn
điều kiện tổng số đo cđa 2 gãc ph¶i
b»ng 1800<sub>.</sub>


4. Hai gãc A1 ; A2 kÒ bï nÕu võa kÒ


nhau, vừa bù nhau. Chúng có 1
cạnh chung, hai cạnh cịn lại là 2 tia
đối nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

y


A C x O x’
B D


<i> </i>



<i> H×nh 1 H×nh 2 H×nh 3</i>


* Cho 3HS trả lời


Bài tập 5 (phiếu học tập hoặc viết trên bảng phụ)
1. Điền tiếp vào dấu....


a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AK thì
....+ ... = ...


b) Hai gãc.... cã tỉng sè ®o b»ng 900


c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng...
2. Một bạn viết nh sau đúng hay sai?


“Hai gãc cã tæng sè ®o b»ng 1800<sub> lµ hai gãc kỊ bï” (S)</sub>


<i><b>Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà (3 ph)</b></i>
1. Thuộc, hiểu


- NhËn xÐt: Khi nµo th xOy + yOz = xOz và ngợc lại
Biết áp dụng vào bài tập


- Nhn biết đợc 2 góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc bề bù.
2. Làm các bài tập trong SGK: bài 20, 21, 22, 23 (trang 82, 83 SGK)


Bµi 16, 18 (trang 55 SBT)
Híng dÉn bµi 23



- Trớc hết tính NAP; sau đó tính PAQ
3. Đọc trớc bài: vẽ góc cho biết số đo.


<i><b>3/. Cđng cè: làm bài tập 18-23sgk/82-83</b></i>


<b>Tuần25</b>



Ngày soạn :05/2/2012


<b>Tiết 21 : Tia phân gi¸c cđa gãc</b>


I. <b>Mục tiêu bài dạy</b>:


<b> a. Kiến thức:</b> - HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc?


- HS hiểu đường phân giác của góc là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> b. Kỹ năng:</b> - Biết vẽ tia phân giác của góc


c. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
II. <b>Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>:


a.Giáo viên: - Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp, phiếu học tập.
- Giỏo ỏn, sgk, sbt.


b. Học sinh: - Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp.
- Bảng nhóm.


<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>



<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: (7’)
a) Câu hỏi:


1) Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy,
tia Oz sao cho xOy = 100o<sub>; </sub><sub>xOz</sub> <sub> = 50</sub>o<sub>.</sub>


2) Vị trí Oz như thế nào đối với Ox và Oy? Tính yOz , so sánh




yOz với <sub>xOz y z</sub>


b) Đáp án:


1000


500


O x




xOy<sub> = 100</sub>o<sub> và </sub><sub>xOz</sub> <sub> = 50</sub>o


 xOy > xOz


Có tia Oy; Oz cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox  tia Oz nằm


giữa 2 tia Ox và Oy.



 xOz + yOz = xOy


50o<sub> + </sub>yOz <sub> = 100</sub>o <sub></sub> yOz<sub> = 100</sub>o<sub> - 50</sub>o <sub></sub> yOz = 50 o
 yOz = xOz .


* <b>Đặt vấn đề</b>: (1’)


GV: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox; Oy 2 góc bằng nhau,
ta nói Oz là tia phân giác của góc <i>xOy</i> . Vậy tia phân giác của một góc là gì và vẽ tia phân
giác của một góc như thế nào? Chúng ta cùng trả lời các câu hỏi này qua bài học hôm nay.


<b>b.Bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: Tia phân giác của 1 góc là gì (12)
Gv Qua bài tập trên em hãy cho biết tia phân giác


của một góc là một tia nh th no?


1. Tia phân giác của một góc là g×?.


Định nghĩa (SGK - 85)
Hs Nêu định nghĩa tia phân giác của góc như


SGK.


? Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy?



Hs Oz là tia phân giác của góc xOy Û tia Oz nằm


giữa 2 tia Ox và Oy. xOz =  zOy


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Hoạt động 2</b>: Cách vẽ tia phân giác của một góc (13)


2. Cách vẽ tia phân giác của một
góc


Gv Giới thiệu ví dụ <sub>Ví dụ: Cho </sub> <i><sub>xOy</sub></i> <sub> = 64</sub>o<sub>. Vẽ tia </sub>


phân giác Oz của góc xOy.
Hs Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy:


<sub>xOz = zOy</sub>
=


<sub>xOy</sub>


2 <sub> </sub><sub></sub><sub> </sub>


 64 <sub>32</sub>


2


xOz

<sub></sub> <i>o</i> <sub></sub> <i>o</i>


Gv Vậy ta phải vẽ xOy = 64o<sub>. Vẽ tiếp tia Oz nằm</sub>


giữa tia Ox và Oy sao cho xOz = 32o<sub>. </sub>



x
Hs 1HS lên bảng vẽ hình


HS cả lớp cùng làm và nhận xét.


t


640


O 320 y
- Vẽ xOy = 64 o<sub>.</sub>


- Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy
sao cho yOt = 32o<sub>.</sub>


Gv Treo bảng phụ bài tập 1.


Cho AOB = 80 o<sub> vẽ tia phân giác OC của góc </sub>


AOB. A


B
800


O


<i>Cách 1:</i> Dùng thước đo góc.
- Hóy tớnh gúc AOC?



- Vẽ tia OC là phân giác của góc AOB.


Bài tập 1:


Cách 1:


<sub>AOC COB</sub><sub></sub>
=


80<i>o</i>


2 = 40


<i>o</i>


.


Hs 1HS lên bảng tính và vẽ hình
HS cả lớp cùng làm và nhận xét.


- Vẽ tia OC sao cho OC nằm giữa


OA và OB và AOC = 40o<sub>.</sub>




A C


400<sub> </sub> B






O


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Ngoài cách dùng: thước đo góc, cịn cách nào
khác có thể xác định được phân giác của góc
AOB khơng?


Hs Thảo luận và trả lời. Cách 2: Gấp giấy.


- Vẽ góc AOB lên giấy trong.
- Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng
với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí
của tia phân giác OC.


Gv


? GV yêu cầu HS xem hình 38 SGK.<sub>Mỗi góc (khơng phải góc bẹt có mấy tia phân</sub>
giác?


Hs Mỗi góc (khác góc bẹt) chỉ có 1 tia phân giác.


? Cho góc bẹt xOy.Vẽ tia phân giác của góc


này?


Hs Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau.



<b>Hoạt động c.</b>Chú ý (3’)
Gv Trở lại hình vẽ trên có xOy và tia Oz là tia


phân giác của xOy.


Vẽ đường thẳng zz' và giới thiệu zz' là đường
phân giác của xOy. x


z O z




y


3<b>. </b>Chú ý


? Vậy đường phân giác của một góc là gì?


Hs Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là
đường phân giác của góc đó.


3. <b>Củng cố -Luyện tập</b>:( 7)


? Thế nào là tia phân giác của một góc?
Hs: Nêu định nghĩa.


Gv: Treo bảng phụ bài tập 32 (Sgk 87)
Hs: Hoạt động nhóm.



1) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy nếu tia Ot nằm giữa 2 tia Ox,
Oy và xOt = tOy.


2) Trong những câu trả lời sau, em hãy chọn câu đúng.
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi:


a) xOt = yOt (S)


b) xOt + tOy = xOy (S)


c) xOt + tOy = xOy và xOt = yOt (Đ)
d) xOt = yOt =


<i>xOy</i>


2 <sub>(Đ)</sub>


d. <b>Hướng dẫn về nhà</b>:( 2)


+ Bài tập về nhà: 30; 34; 35; 36 (SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tuần 26</b>



Ngày soạn:8/2/2012


<b>Tit 22</b>


<b>Luyện tập</b>


<b>1.Mc tiêu:</b>


<b> a. Kiến thức:</b> - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc



<b> b. Kỹ năng:</b> - Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia
phân giác của 1 góc để làm bài tập. Rèn kỹ năng về hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

c. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>:


a.Giáo viên: - bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ.
- Giỏo ỏn, sgk, sbt.


b. Học sinh: - Thước thẳng, compa, thước đo góc.


<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>:


a) Câu hỏi:


HS1: 1) Vẽ góc aOb = 180o


2) Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb


3) Tớnh aOt; tOb


HS2: 1) Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC AOB = 60o<sub>.</sub>


2) Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và góc BOC.


Tớnh DOK?
b) Đáp án: t



HS1:


a O b


  1800 0


aOt tOb 90


2


  


B


HS2: K
D


600


A O
C


Góc AOB kề bù với góc BOC  AOB +  BOC = 180o




Mà AOB = 60 o


 60o + BOC = 180o





<sub>BOC = 180</sub>o<sub> 60</sub>o<sub> = 120</sub>o<sub>.</sub>


OD là phân giác góc AOB  DOB =


60<i>o</i>


2 =30


<i>o</i>


OK là phân giác góc BOC  BOK =


120<i>o</i>


2 = 60


<i>o</i>


Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK  DOK = DOB + BOK




<sub>DOK</sub><sub> = 30</sub>o<sub> + 60</sub>o <sub></sub> <sub>DOK</sub><sub> = 90</sub>o


? Qua kết quả 2 bài tập vừa làm ta có thể rút ra
nhận xét gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

HS: Nhận xét:


1) Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 90o<sub>.</sub>


2) Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vng góc với nhau.
* <b>Đặt vấn đề</b>: (5’)


GV: Tiết này ta cùng chữa một số bài tập để khắc sâu kiến thức về tia phân
giác của một góc.


<b>b.Bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: Luyện tập bài tập vẽ hình, tính góc (20 ph)
Gv Cho góc AOB kề bù với góc BOC biết AOB


gấp đơi BOC. Vẽ tia phân giác OM của góc
BOC.


Tinh AOM?


? Đầu bài cho gì? Hỏi gì?


Hs Cho: Góc AOB kề bù với góc BOC
AOB = 2.BOC


OM là tia phân giác của góc BOC
Yêu cầu: AOM = ?



? Đầu bài cho các yếu tố như thế này chúng ta


có thể vẽ ngay được hình khơng?
Hãy tính AOB, BOC


Hs Khơng vẽ hình ngay được, phải tính AOB,
BOC.


Theo đầu bài: góc AOB kề bù với góc
BOC  AOB + BOC = 180o


mà AOB = 2BOC


 2BOC + BOC = 180o
3BOC = 180o
BOC = 60o


AOB = 120o


B


M
A O C


OM là tia phân giác góc BOC


<i>BOM</i> = <i>BOC</i>


2 =



60<i>o</i>


2 = 30


<i>o</i>


tia OB nằm giữa 2 tia OA và OM
AOM = AOB + BOM


AOM = 120o<sub> + 30</sub>o


AOM = 150o<sub>.</sub>


<b>Hoạt động 2: </b>Luyện bài tập có thực hành cắt hình bằng giấy<b>.</b>( 1’)
Gv 1) Cắt hai góc vng rồi đặt lên nhau như


hình 13.


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2) Vì sao xOz = yOt ?


3) Vỡ sao tia phõn giỏc c?a yOz cung là tia
phõn giỏc c?a xOt?


y
O


Hs Trả lời miệng 2) xOz = 90o<sub> zOy</sub>



yOt = 90o<sub> zOy </sub>
 xOz = yOt


3) Gọi Om là tia phân giác của yOz


zOm = yOm (=


<i>yOz</i>


2 <sub>) </sub>
 xOz + zOm = mOy + yOt
xOm = mOt


 Om là tia phân giác của xOt.




3. <b>Củng cố -Luyện tập</b>:( 7)


? Mỗi góc khác bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
Hs: Mỗi góc khác bẹt có 1 tia phân giác


? Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của aOc ta làm thế nào?
Hs: Ta C/m tia Ob nằm giữa hai tia Oa, Oc và aOb = bOc


d. <b>Hướng dẫn về nhà</b>:( 2)


+ Về nhà làm bài tập: 37 SGK. 31, 33, 34 SBT.



<b>TuÇn27</b>


<b>Tiết 23</b>


<b>Ngày soạn 8/2/2012</b>


<b>Thực hành ngoài trời</b>



<b>(tiết 1)</b>



<b>1.Mc tiờu:</b>


<b> a. Kin thức:</b> - HS hiểu cấu tạo của giác kế.


<b> b. Kỹ năng:</b> - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.


c. Thái độ: - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về
kỹ thuật thực hành cho HS.


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>:


a.Giáo viên: - 1 b? th?c hành m?u g?m: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1, 5 m có 1 đầu nhọn
(hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được). 1 cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1 búa đóng
cọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Từ 4 - 6 bộ thực hành dành cho học sinh
- Chuẩn bị địa điểm thực hành


- Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 em)
- Các tranh vẽ phóng to hình 40, hình 41, hình 42.



b. Học sinh: - Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành.


- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành.


- Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).


<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>:


(Khơng kiểm tra)
* <b>Đặt vấn đề</b>: (1’)


GV: Có một loại dụng cụ đo góc trên mặt đất đó là giác kế. Để hiểu cấu tạo
của giác kế và sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất được thực hiện như thế nào
chúng ta cùng thực hành đo góc trên mặt đất.


<b>b.Bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc. (24)
Gv Đặt giác kế trước lớp, r?i gi?i thi?u v?i Hs:


dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.


1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất.


? Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn.



Hãy cho biết trên mặt đĩa trịn có gì?


Hs Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của giáo


viên và ghi bài Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 0o<sub> đến 180</sub>o<sub>.</sub>


Hai nửa hình trịn ghi theo hai
chiều ngược nhau (xi và ngược
chiều kim đồng hồ).


? Trên mặt đĩa cịn có 1 thanh có thể quay xung


quanh tâm của đĩa (Gv quay thanh trên mặt
đĩa cho Hs quan sát). Hãy mô tả thanh quay đó.
Hs Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm


có một khe hở, hai khe hở và tâm của đĩa
thẳng hàng.


?


Hs Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba
chân, có thể quay quanh trục.


Gv Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.


Sau đó giáo viên yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo
của giác kế.


Hs Lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của


nó.


Gv Sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS <sub>2. Cách đo góc trên mặt đất.</sub>


Hs Nghe gv hướng dẫn và đọc SGK trang 88
Gv GV thực hành trước lớp để HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

(GV xác định góc ABC).


Hs + Hai HS lên cầm hai cọc tiêu ở A và B.
+ Lên đọc số đo độ của ACB trên mặt đĩa.


? Nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.


Hs Bu?c 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm
ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng
đứng đi qua đỉnh C của ACB.


Bu?c 2: Đưa thanh quay về vị trí 0o<sub> và quay mặt </sub>


đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng
hàng.


Bu?c 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị
trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng.
Bu?c 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa.


<b>Hoạt động 2: </b>Chuẩn bị thực hành<b>.</b>( 5’)
Gv Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị



th?c hành c?a t? v?:
- dụng cụ.


- mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản thực
hành.


Hs Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành
của tổ.


3. <b>Nhận xét đánh giá</b>:( 1)


GV: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các
tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS


Hs: Tập trung nghe GV nhn xột ỏnh giỏ.


<b>Tuần28</b>


<b>Tit 24</b>


<b>Ngày soạn 12/2/2012</b>


<b>Thực hành ngoµi trêi</b>



<b>(tiÕt 2)</b>



<b>1.Mục tiêu:</b>


<b> a. Kiến thức:</b> - HS hiểu cấu tạo của giác kế.



<b> b. Kỹ năng:</b> - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.


c. Thái độ: - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về
kỹ thuật thực hành cho HS.


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>:


a.Giáo viên: - : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1, 5 m có 1 đầu nhọn (hoặc cọc có đế nằm
ngang để đứng thẳng được). 1 cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1 búa đóng cọc.


- Từ 4 - 6 bộ thực hành dành cho học sinh
- Chuẩn bị địa điểm thực hành


- Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ từ 1 đến 2 em)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Các tranh vẽ phóng to hình 40, hình 41, hình 42.
b. Học sinh: - Mỗi tổ HS là 1 nhóm thực hành.


- Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành.


- Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện trước (do GV hướng dẫn).


<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>:


(Khơng kiểm tra)
* <b>Đặt vấn đề</b>: (1’)


GV: Có một loại dụng cụ đo góc trên mặt đất đó là giác kế. Để hiểu cấu tạo
của giác kế và sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất được thực hiện như thế nào


chúng ta cùng thực hành đo góc trên mặt đất.


<b>b.Bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc. (24)


<b>Hoạt động 2: </b>Chuẩn bị thực hành<b>.</b>( 5’)
Gv Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị


- dụng cụ.


- mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản thực
hành.


Hs Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành
của tổ.


<b>Hoạt động 3: </b>Học sinh thực hành<b>.</b>( 4’)
(Tiến hành ngoài sân hoặc bãi đất rộng)
Gv Cho HS tới địa điểm thực hành, phân công vị


các tổ chia thành


nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng
cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã
học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay
đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách
đo.



Hs Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân
cơng, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt
thực hành. HS cốt cán các tổ hướng dẫn các
bạn thực hành. Những bạn nào chưa đến lượt
thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm.


- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi lại biên bản thực hành.


Nội dung biên bản:


<b>Thực hành đo góc trên mặt đất:</b>


Tổ . . . Lớp . . .


1) đủ hay thiếu (lý do)


2) ý thức kỷ luật trong giờ thực
hành (cụ thể từng cá nhân)


Gv Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều
chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách o gúc.


3) kết quả thực hành
Nhóm 1: gm bn ...


ACB =


Nhãm 2: gồm bạn ...



ADB =


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

AEB =


4) XÕp lo¹i tốt hoặc khá hoặc trung


bình.


Đề nghị cho điểm từng người trong
tổ.




3. <b>Nhận xét đánh giá</b>:( 1)


GV: Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các
tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS


Hs: Tập trung nghe GV nhận xét đánh giá.
? Nêu lại các bước làm để đo góc trên mặt đất?
Hs: Nêu lại 4 bước tiến hành.


d. <b>Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà</b>:( 5)


+ HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau.
+ Tiết sau mang đủ compa để hc "ng trũn".


<b>Tuần 29</b>



Ngày soạn :27/2/2012.



<b>Tit 25</b>


ng trũn



<b>1.Mc tiờu:</b>


<b> a. Kiến thức:</b> - Hiểu đường trịn là gì? Hình trịn là gì?


- Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính


<b> b. Kỹ năng:</b> - Sử dụng com pa thành thạo.
- Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
- Biết giữ nguyên độ mở của com pa


c. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình.


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>:


a.Giáo viên: - Thước kẻ, com pa dùng cho giáo viên, thước đo góc, phấn mầu.
- Giỏo ỏn, sgk, sbt.


b. Học sinh: - Thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo độ.
- Bảng nhóm.


<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: (Kiểm tra đồ dùng học tậ của HS)
* <b>Đặt vấn đề</b>: (1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GV: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 1, 1 cm. Tại sao điểm M muốn thuộc


đường trịn tâm O thì đoạn OM phải là 1,1 cm? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề
này.


<b>b.Bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: Đường trịn và hình trịn (18 ph)
?


Em hãy cho biết để vẽ đường trịn người ta
dùng dụng cụ gì?


Hs


Để vẽ đường tròn ta dùng compa.
Gv


Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính
2 cm.


Hs
Gv


Vẽ đường trịn tâm O bán kính 2 cm vào vở.
Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng, rồi


vẽ


đường tròn trên bảng.



?


Lấy các điểm A, B, C ... bất kỳ trên đường
tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một
khoảng là bao nhiêu?


1. Đường trịn và hình trịn .


A


B


C


M
O 2cm


Hs


Các điểm A, B, C ... đều cách tâm O một
khoảng bằng 2 cm.


Gv


Vậy đường trịn tâm O bán kính 2 cm là hình
gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2


cm.
?



Tổng qt: đường trịn tâm O bán kính R là
một hình gồm các điểm như thế nào?


Hs


TQ: Đường trịn tâm O bán kính R là
hìnhgồm các điểm cách O một khoảng
bằng R.


KH: - Đường tròn tâm O bán kính R:
(O;R)


- M, A, B, C  (O, R):


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Đường trịn tâm O bán kính R là hình gồm
các iểm cách O một khoảng bằng R.
Gv


Giới thiệu ký hiệu đường trịn tâm O bán
kính 2 cm (O; 2 cm). Đường trịn tâm O
bán kính R (O;R).


Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn: M,
A, B, C  (O, R):


Điểm nằm bên trong đường tròn: N.
Điểm nằm bên ngồi đường trịn: P
?



Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và
OM; OP và OM.


Hs


ON < OM; OP > OM
?


Làm thế nào để so sánh được các đoạn
thẳng đó?


Hs


Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.
Gv


?


Hướng dẫn cách dùng com pa để so sánh 2
đoạn thẳng (như hình 46 trang 90 SGK)
?


Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm
nằm bên trong đường tròn các điểm nằm bên
ngồi đường trịn cách tâm một khoảng như
thế nào so với bán kính?


Hs


Các điểm nằm trên đường trịn cách tâm


một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm
bên trong đường trịn cách tâm một khoảng
nhỏ hơn bán kính, các điểm nằm bên ngoài


A


B


C
M
O


P
N




đường tròn cách tâm một khoảng lớn hơn
bán kính.


?


Ta đã biết đường trịn là đường bao quanh
hình trịn (tiểu học). Vậy hình trịn là hình
gồm những điểm nào? (GV yêu cầu HS quan
sát hình 43b SGK).


Hs
Trả lời
Gv



Nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm


K/N: Hình trịn là hình gồm các điểm nằm
trên đường tròn và các điểm nằm bên
trong đường trịn đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

đường trịn và hình trịn.


<b>Hoạt động 2: </b>Cung và dây cung (14 ph)
Gv


yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 44, 45
và trả lời câu hỏi:


- Cung trịn là gì?
- Dây cung là gì?


- Thế nào là đường kính của đường trịn?
(GV vẽ hình lên bảng để HS quan sát)
Hs


Nghiên cứu SGK và trả lời.
Gv


Yêu cầu HS vẽ đường tròn (0,2cm), vẽ dây
cung EF dài 3 cm. Vẽ đường kính PQ của
đường trịn. Hỏi đường kính PQ dài bao
nhiêu cm? Tại sao?



Hs


R của đường trịn = 2 cm  đường kính của


đường trịn = 4cm.


Vì PQ = PO + OQ = 2 cm + 2 cm = 4 cm.
?


Vậy đường kính so với bán kính như thế
nào?


Hs


Đường kính dài gấp đơi bán kính.
Gv


Hs


Treo bảng phụ bài tập 38 (91 SGK)
Yêu cầu HS làm bài


Lần lượt lên bảng làm câu a, b.


2. Cung và dây cung


A


B



C


D
O


+ 2 điểm A và B thuộc đường tròn. Hai
điểm này chia đường tròn làm 2 phần,
mỗi phần là một cung tròn.


+ Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của
cung.


+ Đường kính của đường tròn là 1 dây
cung đi qua tâm.


A


C
D


O


Trả lời: đường trịn (C; 2 cm) đi qua O và A
vì CO = CA = 2 cm.


<b>Hoạt động 3: </b>Một công dụng khác của com pa (10 ph)
Gv


Com pa có cơng dụng chủ yếu là dùng để
vẽ đường tròn. Em hãy cho biết com pa cịn



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

có cơng dụng nào nữa?
Hs


Com pa còn dùng để so sánh hai đoạn
thẳng.


Gv


ở trên, ta đã dùng com pa để so sánh các
đoạn thẳng ON, OM, OP. Quan sát hình
46, em hãy nói cách làm để so sánh đoạn
thẳng AB và đoạn thẳng MN.


Hs


dùng com pa đoạn thẳng AB rồi đặt 1 đầu
com pa vào điểm M, đầu nhọn kia đặt trên
tia MN.


Nếu đầu nhọn đó trùng với N là AB = MN.
Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N là
AB < MN.


Nếu đầu nhọn đó nằm ngồi MN là
AB > MN.


Gv


Cũng dùng com pa để đặt đoạn thẳng, nếu


cho 2 đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào
để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó
mà khơng phải đo riêng từng đoạn thẳng?
hãy đọc SGK, VD2 trang 91 rồi lên bảng
thực hiện.


Hs


Đọc SGK và thực hiện theo yêu cầu.


3. <b>Củng cố -Luyện tập</b>:( Đã thực hiện trong bài)


d. <b>Hướng dẫn về nhà</b>:( 2)


+ Học bài theo SGK, nắm vững khái niệm đường trịn, hình trịn, cung trịn,
dây cung.


+ Bài tập số 40, 41, 42 (92, 93 SGK). Bài tập số 35, 36, 37, 38 (59, 60 SBT)
+ Tiết sau mang mỗi em một vật dụng có dạng hình tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Tuần 30</b>


Ngày soạn :27/2/2012.
<b>Tit 26</b>


<b>Tam giác</b>


<b>1.Mc tiờu:</b>


1.Kin thc: - Định nghĩa được tam giác.



- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?


<b> b. Kỹ năng:</b> <b>-</b> Biết vẽ tam giác


- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác.


- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.
c. Thái độ: <b>-</b> Rèn luyện tính cẩn thận, u thích mơn học.


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>:


a.Giáo viên: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc dùng cho giáo viên, phấn mầu.
- Giỏo ỏn, sgk, sbt.


b. Học sinh: - SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc.
- Bảng nhóm.


<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: (4’)
a) Câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

HS1: - Thế nào là đường tròn, hình trịn.
- Nêu cơng dụng của compa.
b) Đáp án:


HS1: - Đường trịn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O
một khoảng bằng R.


- Hình trịn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm


nằm bên trong đường tròn đó.


- Cơng dụng của com pa: Để vẽ đường trịn, so sánh đoạn thẳng mà
không cần đo độ dài từng đoạn thẳng, tìm tổng độ dài của hai đoạn thẳng mà
không cần đo riêng từng đoạn.


* <b>Đặt vấn đề</b>: (3’)


GV: Lấy 3 điểm A, B, C và nối ba điểm lại với nhau.


? Hình vẽ trên có mấy đoạn thẳng? Đó là những đoạn thẳng nào?
Hs: Có 3 đoạn thẳng, đó là: AB, BC, CA.


? Có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm A, B, C?
Hs: 3 điểm A, B, C khơng thẳng hàng.


Gv: Hình được vẽ trên bảng này được gọi là tam giác. Vậy thế nào là tam giác
Và cách vẽ tam giác được thực hiện như thế nào tiết học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu.


<b>b.Bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: 1. Tam giác ABC là gì? (20)
?Chỉ vào hình vẽ và giới thiệu hình vẽ trên


bảng là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC
là gìl?



Hs


Quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Gv


Vẽ hình.


A


B C


?


Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như
trên có phải là tam giác ABC hay khơng?
Tại sao?


Hs


Đó khơng phải là tam giác ABC vì ba điểm A, B,
C thẳng hàng.


?


Để vẽ tam giác ABC chúng ta làm thế nào?
Hs


Vễ 3 điểm A, B, C rồi nối 3 điểm này lại ta có tam
giác ABC.



Gv


1. Tam giác ABC là g ì?


K/N: Tam giác ABC là hình gồm ba
đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm
A, B, C không thẳng hàng.


A


B


C


Ký hiệu tam giác ABC: DABC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở. Vẽ
tam giác ABC lên bảng.


Giới thiệu các kí hiệu và cách đọc và kí
hiệu khác: DACB, DBAC.


?


Tương tự em hãy nêu cách đọc khác của D


ABC. (Có 6 cách đọc tên DABC).


Hs



DBCA, DCAB, DCBA.


?


Các em đã biết D có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.


- Hãy đọc tên 3 đỉnh của DABC


- Đọc tên 3 cạnh của DABC


- Có thể đọc cách khác khơng?
- Đọc tên 3 góc của DABC.


Hs


Lần lượt đọc theo yêu cầu.
Gv


Ghi bảng.
Gv


Giới thiệu điểm M nằm trong và điểm N nằm
ngoài của tam giác.


Hs Vẽ vào vở.


- Đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C


- Cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA.
- Góc BAC, góc ABC, góc BCA hoặc



góc CAB, góc CBA, góc ACB
hoặc góc A, góc B, góc C


?Lấy VD thực tế những đồ vật có hình ảnh tam
giác?


Hs


Khăn qng, biển báo giao thông,..
Gv


Yêu cầu HS làm bài tập 43 (94 SGK).
Hs


2 HS lên bảng điền hai câu trên bảng phụ.
Gv


Vẽ hình 55
?


Hình vẽ này có bao nhiêu tam giác, đó là những
tam giác nào?


Hs


Có 3 D, D ABI, D AIC, D ABC


Gv



Treo bảng phụ bài 44 (Sgk 95)
Hs


Hoạt động nhóm 2.


Một nhóm lên bảng, các nhóm cịn lại nhận xét.


Bài 44 (SGK -95)


A


B I C


<i>Tên</i> <i>Tên</i> <i>Tên</i> <i>Tên</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

D ABI A, B, I <b>BAI, ABI, AIB</b> <b>AB, BI, IA</b>
D AIC <b>A, I, C</b> <b>IAC, AIC, ACI</b> <b>AI, IC, AC</b>
D ABC <b>A, B, C</b> <b>BAC. ABC, ACB</b> <b>AB, BC, CA</b>


<b>Hoạt động 2: </b>Vẽ tam giác (10)
Gv


Một công dụng nữa của compa là dùng để vẽ tam
giác khi biết 3 cạnh của nó VD:


Yêu cầu hs nghiên cứu cách vẽ trong Sgk.
?


Để vẽ được DABC ta làm thế nào?



Hs


Nêu cách vẽ (như SGK)
Gv


Gv


Vẽ 1 tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên
tia.


Làm mẫu trên bảng vẽ DABC có BC = 4 cm; AB =


3 cm; AC = 2 cm.


2. Vẽ tam giác.


Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba
cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC =
2 cm.


1 2 3 4 5 x


0 <sub>cm</sub>


Hs


Vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn.
Gv


Vẽ tam giác MNP Có MN = 3, NP = 4,


PM = 5.


Hs


Vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng vẽ (sử dụng đơn vị
quy ước trên bảng)


A


B C


<b>3</b>. <b>Củng cố -Luyện tập</b>:( 6)


Gv: Thế nào là tam giác ABC?
Hs: Nhắc lại k /n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Một tam giác có mấy cạnh, mấy góc.
Hs: Có 3 cạnh, 3 góc.


Gv: Vì thế mà chúng ta gọi là tam giác.
Gv: Vẽ 1 tứ giác.


? Hình vẽ này có mấy cạnh, mấy góc?
Hs: Có 4 cạnh, 4 góc.


Gv: Chúng ta gọi những hình như vậy là tứ giác, lên lớp trên chúng ta sẽ được
tìm hiểu về tứ giác.


d. <b>Hướng dẫn về nhà</b>:( 2)
+ Học bài theo SGK.


+ Bài tập 45, 46(b) trang 95 SGK.
+ Ôn tập phần hình học từ đầu chương.


+ Học ơn lại định nghĩa các hình (trang 95) và 3 tính chất (trang 96).


+ Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96 SGK).


+ Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


<b>Tu</b>
<b> ần 31</b>


Ngày soạn 03/4/2012


<b>Tit 27</b>


<b>ễN TP CHNG II.</b>



<b>1.Mc tiêu:</b>


1.Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về góc.


<b> b. Kỹ năng:</b> <b>-</b> Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường trịn, tam giác


c. Thái độ: <b>-</b> Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích mơn học. Bước đầu tập suy luận


đơn giản


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>:



a.Giáo viên: - Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn mầu, bút dạ.
- Giỏo ỏn, sgk, sbt, bảng phụ.


b. Học sinh: - Giấy trong, bút dạ, thước kẻ, com pa, thước đo góc.
- Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập ơn tập vào vở.


- SGK, bảng nhóm


<b>3.Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: (Kết hợp ở trong bài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

* <b>Đặt vấn đề</b>: (1’)


GV: Trong tiết học học hôm nay chúng ta cùng ơn tập lại tồn bộ nội dung
kiến thức chương học thứ II để củng cố và hệ thống hố nội dung kiến thức về
góc.


<b>b.Bài mới:</b>


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng


<b>Hoạt động 1</b>: Kiểm tra việc ôn tập của Hs (7’)
Gv Treo bảng phụ câu hỏi và gọi 2HS trả lời.


? <i><b>HS1:</b></i> Góc là gì?


Vẽ góc xOy khác góc bẹt.


Lấy M là 1 điểm nằm bên trong xOy . Vẽ tia


OM. Giải thích tại sao




<sub>xOM MOy xOy</sub><sub></sub> <sub></sub>


<i><b>HS2:</b></i> - Tam giác ABC là gì?


Vẽ tam giác ABC có BC = 5 cm;
AB = 3cm; AC = 4 cm.


Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC,
góc ABC. Các góc này thuộc loại góc nào?
Lưu ý: phải cho đoạn thẳng làm đơn vị quy
ước ở trên bảng


HS1:


O


M
y


x


Vì M là điểm nằm bên trong xOy


 tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy


nên xOM MOy xOy  .



Hs 2HS lên bảng, HS cả lớp cùng làm và nx. <sub>HS2: </sub>


Gv Nhận xét và cho điểm 2 Hs được kiểm tra.


A


B C


3cm 4cm


5cm


<sub>BAC 90</sub><sub></sub> 0


là góc vng.


<sub>ABC 53</sub><sub></sub> 0


là góc nhọn.


<b>Hoạt động 2: </b>Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ (10)
Gv Treo bảng phụ bài 1.


Điền vào ô trống các phát biểu sau để được
một câu đúng.


a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng
cũng là ..., của ...



b) Mỗi góc có một . . . Số đo của góc
bẹt bằng ...


c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc
thì . . .


Bài tập 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

d) Nếu xOt = tOy =
<i>xOy</i>


2 <sub> thì . . . </sub>


Hs 1 Hs lên bảng dùng bút khác mầu điền vào
ô trống trên bảng phụ.


(các Hs khác điền vào phiếu học tập).
Gv Treo bảng phụ bài 2


Đúng hay sai? (GV giao phiếu học tập cho
các nhóm)


a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vng.
c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì


xOz = zOy


d) Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của
xOy



e) Góc vng là góc có số đo bằng 90o


g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh
chung.


h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn
thẳng DE, EF, FD.


k) Mọi điểm nằm trên đường trịn đều cách
tâm một khoảng bằng bán kính.


Bài tập 2.
a) S
b) S
c) Đ
d) S
e) Đ
g) S
h) S
k) Đ
Hs Hoạt động nhóm.


Gv Kiểm tra và chữa nhóm.


<b>Hoạt động 3: </b>Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận. (25)
Gv Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình theo yêu


cầu của giáo viên.
a) Vẽ 2 góc phụ nhau.


b) Vẽ 2 góc kề nhau.
c) Vẽ 2 góc kề bù.


d) Vẽ góc 60o<sub>, 135</sub>o<sub>, góc vng.</sub>


Bài tập 3:


Hs HS vẽ hình vào vở.
(3 HS lên bảng vẽ3)
HS1: Làm câu a và b.


HS2: Làm câu c và vẽ góc 60o<sub>.</sub>


HS3: vẽ góc 135o<sub> và góc vng.</sub> Bài tập 4:


Gv Treo bảng phụ bài tập 4


Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia
Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho.


xOy = 30o<sub>; xOz = 110</sub>o<sub>.</sub>


a) Trong ba tia Oz, Oy, Oz tia nào nằm
giữa hai tia cịn lại? Vì sao?


b) Tính góc yOz.


c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz, tính
zOt, tOx.



? Em hãy so sánh xOy và xOz, từ đó suy ta a) Có xOy = 30o


61


z


O


t


y
x


110
o


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

tia nào nằm giữa hai tia còn lại. xOz = 110o
 xOy < xOz (30o < 110o)


 tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz


Hs Trả lời.


? Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì


suy
ra điều gì?


Hs Trả lời. b) Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz



nên: xOy + yOz = xOz


 yOz = xOz xOy


yOz = 110o<sub> 30</sub>o


yOz = 80o<sub>.</sub>


? Có Ot là tia phân giác của yOz, vậy zOt


tính thế nào?


Làm thế nào để tính tOx?


Hs Trả lời. c) Vì Ot là phân giác của góc yOz nên


zOt =
<i>zOy</i>


2 =


80<i>o</i>


2 <sub> = 40</sub>o<sub>.</sub>


Có zOt = 40o


zOx = 110o


 zOt < zOx (40o < 110o)


 tia Ot nằm giữa hai tia Oz và


Ox.


 zOt + tOx = zOx


 tOx = zOx zOt


tOx = 110o<sub> 40</sub>o


tOx = 70o


Gv Uốn nắn và hướng dẫn hs cách trình bày.


<b>3</b>. <b>Củng cố -Luyện tập</b>:


(Đã thực hiện trong bài)
d. <b>Hướng dẫn về nhà</b>:( 2)


+ Nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng góc, góc vng, góc nhọn, góc tù,
góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam
giác, đường trịn,


+ Nắm vững các tính chất (3 tính chất SGK trang 96) và tính chất: trên cùng
một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có xOy = mo<sub>, xOz = n</sub>o<sub>, nếu</sub>


m < n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz.
+ Ôn lại các bài tập.



+ Tiết sau kiểm tra Hình 1 tit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tu</b>
<b> ần 32</b>


Ngày soạn: 03/4/2012


<b>Tiết 28</b>


<b>KIểM TRA 45 PHúT.</b>



<b>1.Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: - Kiểm tra nội dung kiến thức đã học trong chương II.


<b> b. Kỹ năng:</b> <b>-</b> Kiểm tra kỹ năng vễ hình, suy luận của hs.
c. Thái độ: <b>-</b> Nghiêm túc trong kiểm tra.


<b>II Nội dung đề kiểm tra:</b>
<b>Đề 1:</b>


Bài 1: - Thế nào là tia phân giác của một góc.


- Vẽ xOy = 90o<sub>, vẽ phân giác Ot của xOy?.</sub>


- Nêu vài hình ảnh thực tế của tam giác, của hình trịn.


Bài 2:- Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5
cm, BC = 6 cm.



- Lấy M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC.


Bài 3: Các câu sau đúng hay sai?


a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc
bằng nhau.


c) Góc 60o<sub> và góc 40</sub>o<sub> là hai góc phụ nhau.</sub>


d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì: aOb + bOc = aOc


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Bài 4:Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia
Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho xOt = 30o<sub>, xOy = 60</sub>o<sub>.</sub>


a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? Vì sao.
b) Tớnh tOy?


c) Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay khơng? Giải thích?


<b>Đề 2</b>:


Bài 1: - Góc là gì? Vẽ góc xOy = 40o<sub>.</sub>


- Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ.
- Nêu hình ảnh thực tế của góc vng, góc bẹt.


Bài 2: - Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm.


- Lấy M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC.



Bài 3: Các câu sau đúng hay sai?


a) Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
b) Hai góc có tổng số đo bằng 180o<sub> là hai góc kề bù.</sub>


c) Tam giác ABC là một hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.


d) Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3 cm là đường tròn tâm
I, bán kính 3 cm.


Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao
cho xOt = 30o<sub>, xOy = 60</sub>o<sub>.</sub>


a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? Vì sao.
b) Tớnh tOy?


c) Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay khơng? Giải thích?


III. <b>ĐáP áN–BIểU ĐIểM:</b>


<b>Đề 1</b>:


Bài 1: - Tia phân giác của một góc làtia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với
hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.


(1đ)
- Vẽ hình đúng


(1đ)



- Nêu được 2 VD trở lên.


(1đ)
Bài 2: - Vẽ đúng tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm.(1đ)


- Vẽ đúng các tia AM, BM và đoạn thẳng MC.


(1đ)


Bài 3: a) Đ


(0, 5đ)


b) S


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

(0, 5đ)


c) S


(0, 5đ)


d) Đ


(0, 5đ)


Bài 4:


x
O



t
y


30
60


(0, 5đ)


a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, vì: 300<sub> < 60</sub>0


(0, 5đ)
b) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên:


  


  


xOt+tOy=xOy
tOy=xOy-xOt




hay: tOy = 600<sub> - 30</sub>0


<sub>tOy</sub>


 <sub>= 30</sub>0


(1đ)


c) Tia Ot có là phân giác của xOy vì:
Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (theo phần a)




xOt = tOy = 300<sub>(theo phần b)</sub>


(1đ)


<b>Đề 2</b>:


Bài 1: - Góc là hình gồm hai tia chung gốc.


- Vẽ đúng góc xOy = 40o


(1đ)


- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bảng 1800<sub>. </sub>


VD: Góc 1200<sub> và góc 60</sub>0<sub> là hai góc bù nhau.</sub>


(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Nêu được hai hình ảnh thực tế trở lên của góc vng, góc bẹt (1đ)
Bài 2:- Vẽ đúng tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm.(1đ)


- Vẽ đúng các tia AM, BM và đoạn thẳng MC.


(1đ)



Bài 3: a) Đ


(0, 5đ)


b) S


(0, 5đ)


c) S


(0, 5đ)


d) Đ


(0, 5đ)


Bài 4:


x
O


t
y


30
60


(0, 5đ)


a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, vì: 300<sub> < 60</sub>0



(0, 5đ)
b) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên:


  


  


xOt+tOy=xOy
tOy=xOy-xOt




hay: tOy = 600<sub> - 30</sub>0


<sub>tOy</sub>


 <sub>= 30</sub>0


(1đ)
c) Tia Ot có là phân giác của xOy vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (theo phần a)




xOt = tOy = 300<sub>(theo phn b)</sub>


(1)



<b>Tuần 33</b>


Ngày soạn: 09/4/2012
<b>Tit 29.</b>


<b>Trả bài kiểm tra cuối kì ii</b>



<i>(phn hỡnh hc)</i>



<b>ỏnh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra:</b>
<b>a.Về nắm KT</b>:


- Biết vẽ góc và đoạn thẳng cho trước số đo từ đó vẽ được tam giác và tính số đo của
một góc. Hiểu thế nào là tia phân giác của một góc


- Biết được khi nào thì xOy + yOz = xOz


<b>b.Về KN:</b>


- Có kỹ năng vẽ hình, vận dụng linh hoạt các kiến thức vào trả lời câu hỏi và tính
tốn.


<b>3.Về vận dụng của HS</b>:


- Nhìn chung các em đã vận dụng được các kiến thức để làm bài:


- Tuy nhiên vẫn còn nhiều em chưa biết vận dụng các kiến thức đã học đặc biệt là
các em khu bán trú.


<b>d.Cách trình bày</b>:



- Một số bài trình bày rất tốt, cịn 1 số bài trình cịn q ẩu và bẩn, hình vẽ khơng
chính xác


<b>5.Diễn đạt bài kiểm tra:</b>


<i><b>Câu 2</b></i>: a) Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz.


Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. <i>0.5điểm</i>


b) - Vẽ đúng

ΔABC

có số đo các cạnh: AB = 3 cm; BC = 5 cm; AC = 4 cm


<i>1điểm</i>


- Dùng thước đo góc, đo góc BAC = 90o <sub> </sub>


<i>0.5điểm</i>
<i><b>Câu 6:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

O x


y


t
30


60


0.25điểm



a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vì sao 30o<sub> < 60</sub>o <sub> 0.25điểm</sub>


b) Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có
xOt + tOy = xOy


Þ <sub>tOy = xOy xOt</sub>


Þ <sub>tOy = 60</sub>0<sub> - 30</sub>0


Þ <sub>tOy = 30</sub><sub> 1điểm</sub>


c) Tia Ot là phân giác của xOy vì:


+ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy(C/m phần a)
+ xOt = tOy = 300<sub>(C/m phần b)</sub>


0.5điểm


</div>

<!--links-->

×